Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Gián án Giáo án tự chọn -NV 9 (Chủ đề bám sát)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.78 KB, 57 trang )

Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 25/08/2010
CHỦ ĐỀ I
ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
(Thời gian thực hiện 5 tiết)

Tiết 1:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể
loại, phương pháp thuyết minh.
- Biết xác đònh đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam
thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương
pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội dung
sau :
- Thế nào là văn thuyết minh ?
- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung
trả lời của HS.


- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác đònh
I. Đặc điểm chung của văn Thuyết
minh.
1- Thế nào là văn Thuyết minh :
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân … của hiện tượng,
sự vật.
2- Yêu cầu :
- Tri thức đối tượng thuyết minh
khách quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
1
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
đề văn Thuyết minh, giải thích sự khác nhau
giữa đề văn thuyết minh với các đề văn khác.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn
Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết
minh, giải thích.
- Em hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn
Thuyết minh ?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời các
nội dung sau :
- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh và nêu
sự khác nhau giữa các dạng đó ?
- Mỗi dạng văn Thuyết minh có đặc điểm gì
khác nhau ? Yêu cầu của mỗi dạng là gì ?

- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời
của HS.
- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh
thường sử dụng ?
- Tại sao cần phải sử dụng các phương pháp đó
?
- Suy nghó, trả lời.
- Nhận xét- kết luận
chẽ.
3- Đề văn Thuyết minh :
- Nêu các đối tượng để người làm bài
trình bày tri thức về chúng.
- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân
gian; Giới thiệu về tết trung thu.
4- Các dạng văn Thuyết minh :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn
học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng
cảnh.
5- Các phương pháp thuyết minh :
- Nêu đònh nghóa, giải thích.
- Liệt kê
- Nêu ví dụ, số liệu.
- So sánh, phân tích, phân loại.
4. Củng cố :
? : em hãy trình bày đặc điểm chung của văn thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày những yêu cầu của các dạng đề văn Thuyết minh ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể

loại văn thuyết minh đã học ở lớp 8.
----------------------------------------------------------------
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
2
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------

Ngµy so¹n: 25/08/2010
Tiết 2
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT
MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được phương pháp, các bước trình bày một bài văn thuyết
minh về một thứ đồ dùng.
- HS có được một tri thức khái quát để trình bày một bài văn thuyết minh
về một thứ đồ dùng.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, một số bài văn mẫu.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Em hãy nêu những hiểu biết của em về văn Thuyết minh ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS trả lời nội dung sau :
- Muốn làm được bài văn thuyết
minh về một thứ đồ dùng em phải
làm gì ?

- Phương pháp thuyết minh chủ yếu
của thể loại văn này là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
nội dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời nội dung sau :
- Hãy nêu dàn ý chung vủa bài văn
I. Yêu cầu chung.
- Thuyết minh một đồ dùng trong sinh hoạt.
- Hiểu biết đối tượng thuyết minh : Đặc
điểm, cấu tạo, công dụng ….
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích, giải
thích.
II. Dàn bài chung :
1- Xây dựng dàn ý :
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
3
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
thuyết mimh về một thứ đồ dùng ?
- Thảo luận, cử đại diện trả lời. Các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý mẫu,
trình bày dàn ý và viết đoạn văn
(Từ 10 đến 15 dòng)
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.

a) Mở bài :
- Giới thiệu đối tượng thuyết minh, ý nghóa
của nó đối với con người.
b) Thân bài :
- Xác đònh cấu tạo đồ dùng : Do những bộ
phận nào tạo thành, ý nghóa của từng bộ
phận.
- Liệt kê các chủng loại : Bao nhiêu loại,
đặc điểm.
- Cách sử dụng, bảo quản.
- Tác dụng của đồ dùng đó với cuộc sống
con người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghó của
người viết đối với đồ dùng đó.
2- Thực hành :
- Đề bài : Thuyết minh về kính đeo mắt.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình yêu cầu, trình tự một bài văn thuyết minh về một thứ đồ
dùng ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn mẫu, tài liệu tham khảo về văn
thuyết minh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 25/08/2010
Tiết 3
CÁCH LÀM BÀI VĂN
THUYẾT MINH THỰC VẬT
(Các loài cây )
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n

4
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Hướng dẫn HS nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh về các
loài cây.
- HS có được tri thức khái quát để trình bày bài văn thuyết minh.
- Củng cố, nâng cao kó năng viết bài văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Nêu phương pháp thuyết minh, cách sử dụng của nó trong bài văn
thuyết minh?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu chung
khi viết bài văn về các loài cây.
- 2 ->3 HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Em hãy trình bày trình tự viết bài
thuyết minh về loài cây ?
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trả lời. HS các nhóm khác theo dõi ,
nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời

nội dung sau :
- Em hãy trình bày dàn ý chung của
bài văn thuyết minh các loài cây ?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
I. Yêu cầu chung.
- Cần quan sát tìm hiểu đối tượng thuyết
minh : Giá trò, đặc điểm, chủngloại.
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích, giải
thích, nêu số liệu …
- Phải hiểu biết đối tượng thuyết minh: Đặc
điểm, cấu tạo, chủng loại, cách chăm sóc,
bảo quản của loài cây cần thuyết minh.
II. Dàn bài chung :
a) Mở bài :
- Giới thiệu loài thực vật cần thuyết minh
(Thường bằng câu đònh nghóa).
b) Thân bài :
- Thuyết minh laòi thực vật ở các mặt :
+ Nguồn gốc.
+ Đặc điểm (Kết hợp miêu tả hình dáng, gố,
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
5
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Nhận xét-Bổ sung cho hoàn thiện
dàn ý mẫu.

- Yêu cầu HS lập dàn ý và viết bài
văn thuyết minh ngắn.
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài tại lớp.
thân, lá, cành, ý nghóa tác dụng của chúng.
+ Nêu các chủngloại, đặc điểm.
+ Cách chăm sóc, bảo quản.
+ Giá trò kinh tế, môi trường, thẩm mó.
+Vai trò, ý nghóa của loài cây đối với con
người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghó của người
viết loài cây ấy.
III. Thực hành :
- Đề bài : Giới thiệu cây Cam.
4. Củng cố :
GV tổng kết tiết học, tuyên dương những HS và những nhóm HS chuẩn bò
bài và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể
loại văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 30/08/2010
Tiết 4
THỰC HÀNH VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỆ THUẬT
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS rèn luyện kó năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết
minh.

- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam
thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương
pháp).
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
6
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu tham khảo về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo, SGK.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
GV : Yêu cầu HS đọc bài văn hoàn chỉnh theo đề bài cho ở tiết 3.

3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả
lời nội dung sau :
- Kể tên các biện pháp nghệ thuật
thường được sử dụng trong văn
thuyết minh ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của HS.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
và trả lời những nội dung sau :
- Để sử dụng các biện pháp nghệ
thuật trong văn thuyết minh em
phải làm gì ?

- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên
tưởng bằng cách nào? Muốn sử
dụng biện pháp Nhân hoá ta cần
làm gì ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện câu trả lời của HS.
I. Những điểm chung.
1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử
dụng trong văn thuyết minh.
- Nhân hoá.
- Liên tưởng, tưởng tượng.
- So sánh.
- Kể chuyện.
- Sử dụng thơ, ca dao.
2- Cách sử dụng :
- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm
cấu tạo, so sánh, liên tưởng.
- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình
(Nhân hoá).
- Trong quá trình thuyết minh về công dụng
của đối tượng thường sử dụng các biện pháp
so sánh, liên tưởng.
- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca
dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.
- Sáng tác câu truyện.
* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không
được sa rời mục đích thuyết minh.
3- Tác dụng :
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n

7
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Em hãy nêu tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp nghệ thuật
tròng văn thuyết minh ?
- Suy nghó, trả lời.
- Nhận xét- Lấy một số dẫn chứng
minh hoạ cho HS hiểu rõ vấn đề.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai
đề để viết.
- HS đọc bài trước lớp và chỉ ra
những biện pháp nghệ thuật đã sử
dụng.
- Nhận xét, sửa chữa , bổ sung.
- Bài văn thuyết minh không khô khan mà
sinh động, hấp dẫn.
II. Thực hành :
- Đề bài :
+ Đề 1 : Giới thiệu loài cây em yêu thích
nhất.
+ Đề 2 : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt
Nam.

4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong viết văn
thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
khi viết văn Thuyết minh ?

5. Hướng dẫn học tập :
Viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật : So sánh,
liên tưởng, nhân hoá.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 30/08/2009
Tiết 5
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
VỀ DANH LAM THẮNG CẢNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn lại kiến thức làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng
cảnh.
- Rèn luyện kiến thức về cách viết bài văn thuyết minh.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
8
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : Đọc đề văn đã chuẩn bò ở nhà.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS thảo luạn nhóm để
trả lời nội dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh một
danh lam thắng cảnh ?
- Muốn viết được bài văn này, em

cần phải làm gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
nội dung sau :
- Trình bày dàn ý chung một bài
văn thuyết minh về danh lam
thắng cảnh ?
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
I. Lý thuyết :
1- Thế nào là văn Thuyết minh về danh lam
thắng cảnh :
- Cung cấp tri thức về một danh lam thắng
cảnh.
2- Yêu cầu :
- Biết được danh lam thắng cảnh đó một cách
cụ thể, rõ ràng, chi tiết.
+ Đến tận nơi thăm danh lam thắng cảnh.
+ Hỏi han người đã biết.
+ Tham khảo sách báo.
+ Tra cứu.
3- Dàn bài chung :
a) Mở bài :
- Giới thiệu về danh lam , thắng cảnh cần
thuyết minh.
b) Thân bài :
- Thuyết minh lần lượt về đối tượng :
+ Vò trí.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n

9
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS viết bài văn ngắn
theo yêu cầu của đề bài.
- 2-> 3 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của
HS.
+ Đặc điểm.
+ Vẻ đẹp riêng.
+ Lòch sử hình thành, xuất xứ tên gọiu.
+ Các phần của danh lam thắng cảnh.
+ Miêu tả danh lam thắng cảnh.
c) Kết bài :
- Lời đánh giá, nhận xét danh lam thắng cảnh.
II- Thực hành :
Đề bài : Giới thiệu về Đảo Hòn Khoai.
4. Củng cố :
GV : Tổng kết tiết học, tuyên dương HS và những nhóm HS chuẩn bò bài
tốt và tích cực tham gia xây dựng bài học.
5. Hướng dẫn học tập : Ôn lại những nội dung đã học; Chuẩn bò kiểm tra
bài viết 1 tiết.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6
KIỂM TRA CHỦ ĐỀ

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá, kiểm tra kiến thức cuả HS về văn Thuyết minh.
- Rèn luyện kó năng viết văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Đề văn thuyết minh, đáp án bài viết, hướng dẫn chấm bài.
- HS : Giấy kiểm tra.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò bài viết của HS.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
10
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu, mục đích tiết kiểm tra, chép đề lên bảng.
- Đề bài :Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về Cây tre Việt Nam.
2. Hoạt động 2
- GV : Hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS xác đònh được yêu cầu của đề;
Viết một đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- HS : Theo dõi, tiến hành viết bài.
3. Hoạt động 3
- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
- HS : Viết bài.
4. Hoạt động 4
Thu bài, nhận xét, dặn dò.
* Đáp án
I. Mở bài : Giới thiệu Cây tre Việt Nam.
II. Thân bài :

- Cây tre với người dân Việt Nam.
- Đặc điểm, cấu tạo của cây tre Việt Nam.
- Công dụng của tre :
+ Trong lao động sản xuất.
+ Trong chiến đấu chống ngoại xâm.
+ Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
- Các loại tre và đặc điểm của chúng.
- Giá trò kinh tế của Tre.
III. Kết luận : Nhận xét khái quát về Cây Tre.
* Cách chấm
HS có thể viết thành bài văn ngắn gọn, hoặc một đoạn văn có trình tự mở
đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Điểm 9-10 : Đảm bảo nội dung theo yêu cầu trên, bài viết sinh động, diễn
đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi câu.
- Điểm 7-8 : Bài viết có nội dung khá tốt nhưng còn một số ý diễn đạt còn
lủng củng, chưa rõ ràng, sai 3-5 lỗi.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
11
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Điểm 5-6 : Đảm bảo nội dung nhưng còn một số ý sơ sài, diễn đạt chưa
trôi chảy, sai từ 6 đến 10 lỗi.
- Điểm 3-4 : Nội dung bài văn chưa sâu, ý rời rạc, lủng củng, sai nhiều lỗi.
- Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi câu, trình bày chưa
hợp lí.
- Điểm 0 : Không viết bài.
Ngµy so¹n: 04/09/2010
CHỦ ĐỀ 2
THÂN PHẬN NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG CHẾ ĐỘ CŨ

( Qua các tác phẩm văn học đã học)
TiÕt 6,7 HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
( Quan âm Thò Kính, truyện người con gái Nam Xương. Truyện Kiều)
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được hoàn cảnh xã hội của các tác phẩm đã học để thấy
được sự suy yếu, thối nát của chế độ phong kiến . Nguyên nhân sâu sa dẫn đến
số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến đầy bất hạnh.
- Giúp HS hiểu và càng yêu hơn chế độ XHCN ưu việt của chúng ta.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm văn học.
- HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
12
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm
Thò Kính” ?
- Những chi tiết nào trong tác
phẩm gắn liền với hoàn cảnh lòch
sử đó ?

- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của học sinh.
- Trình bày hoàn cảnh ra đời của
vở chèo cổ này, cho biết tư tưởng
chủ yếu của xã hội phong kiến
trong thời kì này là gì ?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Kể lại nội dung truyện “Người
con gái Nam Sương” ?
- Nêu hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh nội dung trả lời của học
sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Tác phẩm truyện Kiều do ai sáng
tác, sáng tác trong hoàn cảnh
nào ?
- Hãy tóm tắt nội dung truyện Kiều
?
I. Tác phẩm “Quan âm Thò Kính” :
1- Hoàn cảnh lòch sử :
- Khoa thi đầu tiên ở nước ta, tổ chức ở
thời Lý (TK X -> TK XII).

- Phật giáo phát triển : Thể hiện ở
những tác phẩm :
+ Thiện só học bài.
+ Thò Kính đi tu.
+ Thò Kính chết biến thành phật bà.
2- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm :
- Thời kỳ đầu xã hội phong kiến đang
hưng thònh.
- Tư tưởng : Trọng nam khinh nữ, môn
đăng hộ đối.
II. Tác phẩm “Người con gái Nam
Xương”

1- Tác giả : Nguyễn Dữ.
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào thế kỉ thứ XVI – Thời kì
nhà Lê đi vào khủng hoảng -> các tập
đoàn phong kiến tranh giành quyền lực,
gây ra các cuộc nội chiến kéo dài ->
Nguyên nhân dẫn đến bi kòch của gia
đình Vũ Nương.
III. Tác phẩm “Truyện Kiều” :
1. Tác giả : Nguyễn Du
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
13
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------

- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh nội dung trả lời của học
sinh.
- Theo em, chế độ phong kiến các
thời kì có đặc điểm chung gì ?
- Nhận xét, kết luận.
XX – Là thời kì lòch sử đầy biến động,
chế độ phong kiến khủng hoảng trầm
trọng, thối nát, đàn áp và bóc lột của cải
của nhân dân - > Đời sống nhân dân vô
cùng cực khổ.
IV. Kết luận :
- Chế độ phong kiến Việt Nam dù ở thời
kỳ nào cũng đem lại nhiều bất hạnh cho
nhân dân ta nói chung và người phụ nữ
nói riêng.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm : “Quan âm Thò
Kính”; “Truyện người con gái Nam Sương”; “Truyện kiều” ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học
nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến.
----------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 10/09/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 10,11,12
CUỘC ĐỜI VÀ SỐ PHẬN CỦA THỊ KÍNH
TRONG VỞ CHÈO CỔ : QUAN ÂM THỊ KÍNH

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời bất hạnh của Thò Kính trong tác
phẩm mà nguyên nhân là do chế độ phụ quyền của xã hội phong kiến.
- Giáo dục học sinh lòng hướng thiện, sống biết bảo vệ, giúp đỡ người
khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 7, Vở ghi.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
14
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G
V
1
2
3
HS
HS
G
V
G

V
4
5
6
7
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm
Thò Kính” ?
- Nêu hoàn cảnh của gia đình Thò
Kính?
-Trình bày những nét đẹp của
nhân vật Thò Kính ? Lấy dẫn
chứng trong tác phảm để chứng
minh ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của học
sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Nỗi oan mà Thò Kính phải chòu
đựng trong tác phẩm là gì ?
- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn
đến nỗi oan của Thò Kính ?
+ Nguyên nhân gián tiếp ?
+ Nguyên nhân trực tiếp ?
1- Hoàn cảnh gia đình :

- Cha : Măng Ôâng – Một gia đình
nghèo.
2- Bản thân :
- Là người con gái giỏi giang, gương
mẫu, sống vì mọi người.
- Yêu thương, chăm sóc chồng chu đáo.
- Là người thuỳ mò, nhẫn nhục.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
3- Nguyên nhân gây ra bất hạnh cho
Thò Kính.
- Bò vu oan giết chồng.
- Môn đăng, hộ đối.
- Quy củ hà khắc của chế độ phong
kiến.
- Chế độ phụ quyền, đa thê.
* Nguyên nhân trực tiếp :
- Sự nhu nhược, hồ đồ của người chồng
Thiện siõ.
- Chủ đề của đoạn trích : “Nỗi oan hại
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
15
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
8
HS
G
V
- Em hãy nêu chủ đề của đoạn
trích “ Nỗi oan hại chồng” ?

- Em hiểu thế nào về thành ngữ
“Oan Thò Kính” ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh nội dung trả lời của học
sinh.
chồng”:
Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” thể
hiện được những phẩm chất tốt đẹp
cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc củangười
phụ nữ và sự đối lập giai cấp thông qua
xung đột gia đình, hôn nhân trong xã
hội phong kiến.
- Thành ngữ “Oan Thò Kính” chỉ những
oan ức quá mức chòu đựng, không thể
giãi bày.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày ngắn gọn về con người và số phận của nhân vật Thò
Kính trong vở chèo : Quan âm Thò Kính ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học
nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. Đọc và soạn theo
hướng dẫn SGK bài :Truyện người con gái Nam Sương.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/9/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 13,14,15 SỐ PHẬN CỦA VŨ NƯƠNG
TRONG TRUYỆN : NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời và số phận bất hạnh của Vũ Nương
mà nguyên hnân sâu xa là sự thốia nát của chế đôï phong kiến – Chế độ phụ
quyền xem trọng người đàn ông, người giàu trong xã hội phong kiến.
- Giáo dục học sinh lòng yêu cái đẹp, cái thiện.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
16
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- HS : SGK văn học 9, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Em hãy trình bày số phận của Thò Kính trong vở chèo : Quan âm Thò
Kính ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G
V
HS
G
V
1
HS
HS
G

V
G
V
2
3
- Yêu cầun HS tóm tắt số phận
của Vũ nương trong truyện
“Người con gái Nam Sương” .
- 1->2 HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Trình bày những vẻ đẹp của Vũ
Nương ? Vẻ đẹp nào đáng q
nhất ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của học
sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi sau :
- Em hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn
đến nỗi oan của Vũ Nương , lấy
dẫn chứng phân tích làm rõ nỗi
oan đó ?
+ Nguyên nhân trực tiếp ?
1- Vẻ đẹp của Vũ Nương :
- Thuỳ mò, nết na.
- Tư dung tốt đẹp.

- Chung thuỷ với chồng.
- Hiếu thảo với mẹ chồng.
- Đảm đang.
= > Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
2- Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của Vũ
Nương :
a) Nguyên nhân trực tiếp :
- Tính đa nghi hay ghen của Trương Sinh.
- Sự hồ đồ, cả tin của chồng.
b) Nguyên nhân gián tiếp :
- Do chiến tranh phong kiến -> Chồng xa
vợ đi chiến chinh - > Bi kòch.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
17
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
4
HS
HS
G
V
G
V
5
6
7
G
V
+ Nguyên nhân gián tiếp ?

- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh nội dung trả lời của học
sinh.
- Phân tích làm rõ hành động của
Vũ Nương với chi tiết : Không
trở về nhân gian với chồng.
- Theo em cái chết của Vũ Nương
tố cáo xã hội phong kiến điều
gì ?
- Tác giả Nguyễn Dữ đã gửi gắm
điều gì qua tác phẩm này ?
- Trình bày ý nghóa truyền kì
trong trong tác phẩm ? Tại sao
tác giả lại đưa vào chi tiết đó ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện câu trả lời của HS.
- Do những hủ tục của chế độ phong
kiến :
+ Trọng nam khinh nữ.
+ Coi trọng kẻ giàu.
+ Chế độ nam quyền.
+ Pháp luật không bảo vệ phụ nữ.
3- Kết luận :
- Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo chế
độ phong kiến xem trọng quyền uy kẻ
giàu và người đàn ông trong gia đình,
đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác

giả đối với số phận oan nghiệt của người
phụ nữ.
- Cái chết của Vũ nương – Người phụ nữ
đức hạnh, đáng lý được bênh vực bảo vệ,
che chở, nhưng lại bò đối xử bất công,
vôlý.
-Yếu tố truyền kì của truyện trước hết là
hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nương.
Nhưng điều quan trọng hơn là yếu tố
truyền kì đó đã tạo nên một kết thúc có
hậu. Nói lên tính nhân đạo của tác phẩm.
4. Củng cố :
? : Em hãy phân tích ngắn gọn về cái chết của Vũ Nương : Nguyên nhân
trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp từ đó rút ra giá trò tố cáo của tác phẩm.
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học
nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. Đọc và soạn theo
hướng dẫn SGK :Truyện Kiều của nguyễn Du .
----------------------------------------------------------------
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
18
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:10/10/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 16,17,18
SỐ PHẬN CỦA THUÝ KIỀU
TRONG TÁC PHẨM : TRUYỆN KIỀU
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời bất hạnh của Thuý Kiều trong tác

phẩm mà nguyên nhân là do thế lực đồng tiền trong xã hội cũ đã trà đạp lên số
phận của người phụ nữ.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương, quý trọng những đức tính tốt đẹp của
người phụ nữ, cảm thông với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 9, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Trình bày số phận của Vũ Nương trong truyện “Người con gái Nam
Sương” của Nguyễn Dữ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G
V
HS
G
V
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn trích :
Chò em Thuý kiều.
- 1 -> 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Trình bày hoàn cảnh của gia
đình Thuý Kiều, Cho biết Thuý
1- Hoàn cảnh gia đình :
- Gia đình nho gia.

GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
19
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
1
HS
HS
G
V
G
V
2
3
4
HS
HS
G
V
5
G
V
G
V
Kiều xuất thân từ gia đình như
thế nào ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn

thiện nội dung trả lời của học
sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời nội dung sau :
- Nhân vật Thúy Kiều có những
vẻ đẹp gì ?
+ Vẻ đẹp bên ngoài ?
+ Vẻ đẹp bên trong ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh nội dung trả lời của học
sinh.
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến
nỗi bất hạnh của Thuý Kiều ?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ để minh
chứng:
+ XH phong kiến thối nát.
+ Sức mạnh của thế lực đồng
tiền.
+ Bản chất lưu manh, mất nhân
tính của bọn quan lại v.v….
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung trả lời của học
sinh.
- Điều kiện sống : Thường thường bậc
trung.
- Ba anh chò em; học hành tử tế.
2- Nhân vật Thuý Kiều :

- Là người con gái có vẻ đẹp :
+ Sắc sảo, mặn mà.
+ Nghiêng nước, nghiêng thành, thiên
nhiên phải hờn ghen.
- Có tài : Cầm, kì, thi, hoạ => Đa tài.
- Là người con hiếu thảo.
- Là người chò mẫu mực.
- Là người tình chung thuỷ.
- Yêu cuộc sống, khát vọng tự do.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
3- Nguyên nhân gây ra 15 năm lưu lạc
của Thuý Kiều :
- Xã hội phong kiến có nhiều thế lực tàn
bạo, bất công vô lý
- Thế lực đồng tiền “Tiền lưng đã sẵn,
việc gì chẳng xong” -> Đồng tiền biến
người phụ nữ tài sắc vẹn toàn thành món
hàng, kẻ táng tận lương tâm thành kẻ
mãn nguyện tự đắc.
- Thế lực lưu manh, thế lực quan lại chà
đạp lên quyền sống của con người.
=> Giá trò con người bò hạ thấp, bò chà
đạp.
4 . Kết luận :
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
20
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
6

7
G
V
- Nêu cảm nhận của em về nhân
vật Thuý Kiều, điều gì đáng ca
ngợi nhất ở nhân vật này ?
- Nêu nhận xét chung về xã hội
phong kiến cuối thế kỉ XVIII đàu
thế kỉ XIX?
- Nhận xét, liên hệ với một số
nhân vật nữ bất hạnh ở tác phẩm
khác , so sánh để làm rõ thêm sự
thối nát của chế độ phong kiến
và sự bất hạnh, đáng thương cuả
thân phận người phụ nữ trong xã
hội đó.
- Kiều là người phụ nữ có tài, sắc vẹn
toàn đáng ra phải được hưởng cuộc sống
hạnh phúc nhưng trong cái xã hội phong
kiến thối nát với nhiều thế lực táng tận
lương tâm, coi trọng đồng tiền đã chà đạp
lên tài sắc và nhân phẩm của người phụ
nữ.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày ngắn gọn về số phận của nhân vật Thuý Kiềỷtong tác
phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học
nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. So sánh số phận của
người phụ nữ qua 3 tác phẩm đã học : Quan âm Thò Kính; Truyện người con gái
Nam Sương; Truyện Kiều.

----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/10/2008
Ngµy d¹y:
TiÕt 19,20,21
SO SÁNH SỐ PHẬN, CUỘC ĐỜI
NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG TRUYỆN KIỀU, TRUYỆN
NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG VÀ QUAN ÂM THỊ KÍNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
21
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Giúp HS thấy được : Trong xã hội phong kiến dù là thời kì nào cũng đem
lại cho người phụ nữ nhiều bất hạnh vì những luật lệ và chế độ xã hội đầy bất
công, ngang trái.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu chế độ XHCN.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : Vở ghi, tư liệu về các tác phẩm đã học.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Trình bày số phận Thuý Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn
Du ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G

V
1
2
3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :
- Nêu những điểm giống và khác
nhau về số phận cuộc đời của 3
nhân vật : Thò Kính, Vũ Nương,
Thuý Kiều ?
+ Giống nhau ?
+ Khác nhau ?
1- Sự giống nhau và khác nhau về số
phận của các nhân vật : Quan âm Thò
Kính, Vũ Nương, Thuý Kiều qua các
tác phẩm đã học.
a) Giống nhau :
- Đều là những người phụ nữ sinh đẹp,
nết na, chung thuỷ.
- Đều có hoàn cảnh cuộc đời cay đắng,
éo le.
- Đều là những nạn nhân của xã hội
phong kiến bò vùi dập, chà đạp.
- Không có quyền bảo vệ các nhân,
chấp nhận cuộc sống đã đònh sẵn.
b) Khác nhau :
- Thò Kính : Sinh ra trong giai đoạn xã
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
22
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
4
HS
HS
G
V
5
G
V
HS
G
V
G
V
- Hãy trình bày những cảm nhận
của em về số phận người phụ nữ
trong xã hội cũ ?
- Thảoluận, cử dại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện nội dung tra ûlời của học
sinh.
- Em hãy phân tích từng nhân vật
để thấy được cuộc đời, số phận
của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến đều bi chi phối bởi
luật lệ xã hội ?
- Yêu cầu HS trình bày và phân

tích từng nhân vật.
- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung
để rút ra những điểm giống và
khác nhau của các nhân vật.
- Nhận xét, chốt nội dung giống
và khác nhau giữa các nhân vật
và kết luận.
- Tổng kết chủ đề.
hội phong kiến đang hưng thònh.
+ Chòu nhiều oan trái.
- Vũ Nương và Thuý Kiều : Sinh ra trong
thời kỳ chế độ phong kiến đang trên đà
thối nát.
* Nguyên nhân dẫn đến số phận bi
thảm của 3 nhân vật :
- Thò Kính : Do quy đònh hà khắc ; Môn
dăng hộ đối; Chế độ đa thê.
- Vũ Nương : Nguyên nhân chính là
chiến tranh, xem trọng quyền uy của
người đàn ông.
- Thuý Kiều : Thế lự vạn năng của đồng
tiền.
2. Kết luận :
- Xã hội phong kiến dù bất kì ở thời kỳ
nào cũng đem lại cho người phụ nữ
nhiều bất hạnh, lấy đi quyền sống,
quyền làm người ở họ.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày số phận, cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến. Nêu giá trò tố cáo của các tác phẩm ?

5. Hướng dẫn học tập : Chuẩn bò ôn bài để kiểm tra chủ đề 2
----------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
23
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/08/2009
Ngµy d¹y :
Ngµy so¹n: 05/ 11/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 22,23
KIỂM TRA THU HOẠCH CHỦ ĐỀ 2
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học ở chủ đề, qua đó đánh giá được
việc học tập nắm bắt kiến thức của học sinh.
- Rèn kó năng vận dụng kiến thức vào bài thực hành.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Đề bài và đáp án.
- HS : Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu, mục đích tiết kiểm tra, chép đề lên bảng.
- Đề bài : Trình bày cảm nhận của em về thân phận cuả người phụ nữ trong
xã hội phong kiến qua 3 tác phẩm đã học trong chủ đề.
2. Hoạt động 2

- GV : Hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS xác đònh được yêu cầu của đề;
Viết một đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- HS : Theo dõi, tiến hành viết bài.
3. Hoạt động 3
- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
- HS : Viết bài.
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
24
Gi¸o ¸n Tù chän Ng÷ v¨n 9 - 2010– 2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
4. Hoạt động 4
Thu bài, nhận xét, dặn dò.
* Đáp án
I. Mở bài : Giới thiệu nhân vật, những nét khái quát về số phận ngwoif phụ
nữ qua các tác phẩm đã học.
II. Thân bài : Nêu được các ý :
- Vẻ đẹp chung của người phụ nữ (Qua 3 nhân vật).
- Thân phận, cuộc đời của họ.
- Nguyên nhân dẫn đến những bất hạnh của các nhân vật đó.
- Cảm nhận chung về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
III. Kết luận : Suy nghó của bản thân về người phụ nữ trong xã hội phong
kiến, liên hệ với xã hội hiện tại.
* Cách chấm
HS có thể viết thành bài văn ngắn gọn, hoặc một đoạn văn có trình tự mở
đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Điểm 9-10 : Đảm bảo nội dung theo yêu cầu trên, bài viết sinh động, diễn
đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi câu.
- Điểm 7-8 : Bài viết có nội dung khá tốt nhưng còn một số ý diễn đạt còn
lủng củng, chưa rõ ràng, sai 3-5 lỗi.

- Điểm 5-6 : Đảm bảo nội dung nhưng còn một số ý sơ sài, diễn đạt chưa
trôi chảy, sai từ 6 đến 10 lỗi.
- Điểm 3-4 : Nội dung bài văn chưa sâu, ý rời rạc, lủng củng, sai nhiều lỗi.
- Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi câu, trình bày chưa
hợp lí.
- Điểm 0 : Không viết bài.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n :10/ 11/2009
Ngµy d¹y:
CHỦ ĐỀ 3
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN HAY
( NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
GV: Ngun ThÞ Minh Kiªn- Trêng THCS VÜnh S¬n
25

×