Tải bản đầy đủ (.doc) (326 trang)

Giao an Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 326 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: / / 2009 <b>tuần I</b></i>


<i>Ngày giảng: / / 2009 </i>


<i><b>TiÕt 1</b></i><b>: Văn bản: </b>

<b>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh</b>


( Lê Anh Trà)


<b>A</b>


<b> . Mc tiờu cn t:</b> Giúp học sinh.


- Biết cách đọc văn bản nhật dụng: Đọc rõ ràng, chính xác.


- Nắm đợc sơ bộ về phong cách Hồ Chí Minh -> tăng thêm lịng u q Bác Hồ.
- Hiểu rõ chú thích ở SGK.


<b>B. </b>


<b> Tµi liƯu vµ thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo Ngữ văn 9.
- Mét sè mÉu chun vỊ B¸c Hå.


- Tranh chân dung Chủ Tịch Hồ Chí Minh.


<b>C. </b>


<b> Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1.ổn định lớp:</b></i>




<i>2.</i>

<i><b>Bµi míi</b></i>

<b>:</b>

GV giíi thiƯu vµo bµi


Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà cịn là danh nhân
văn hố thế giới. Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung cần đạt</b>


?. Theo em, văn bản này cần đọc với giọng
nh thế nào?


- GV đọc mẫu 1 đoạn.


- HS đọc tiếp cho đến hết bài.


?. Em có nhận xét gì về cách đọc của bạn?
?. Em hiểu “phong cách”, “ thuần đức” có
nghĩa là gì?


- HS giải thích.


- GV lí giải thêm những chú thích mà häc
sinh hái.


?. Bài “Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc
chủ đề no trong cỏc ch sau?


Giữ gìn văn hoá dân téc
Héi nhËp với thế giới


Văn hoá



Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc


?. Bài Phong cách Hồ Chí Minh chủ yếu
nói về phong cách nào của B¸c?


- GV kể thêm một số mẫu chuyện nói về
nơi ở, nơi làm việc của Bác để HS hiểu
hơn về phong cách của Ngời.


- GV tiểu kết để chuyển sang phần 2.
?. Em hãy cho biết vốn tri thức văn hố
nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng nh
thế nào?


?. Ngời đã làm thế nào để có vốn tri thức
văn hố sâu rộng đó?


<b>I. §äc, chó thÝch</b>:
<i>1. §äc:</i>


- GV đọc mẫu một đoạn từ: “Trong cuộc
đời đầy truân chuyờn rt mi, rt hin
i .


- Đọc rõ ràng, chính xác.
<i>a. Chú thích:</i>


- Phong cỏch.


- Thun c.


<b>II. Hiểu văn bản:</b>


<i>1. <b>Tìm hiểu chung:</b></i>


- Bi Phong cỏch H Chí Minh” thuộc chủ
đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc.


- Bài học này nó không chỉ mang ý nghĩa
cập nhật mà nó còn có ý nghĩa lâu dài.
- Bài “Phong c¸ch Hå ChÝ Minh” chđ u
nãi vỊ phong cách làm việc, phong cách
sống của Ngời.


2. <i><b>Tìm hiểu cơ thĨ:</b></i>


- Ngêi cã hiĨu biÕt s©u réng nền văn hoá
của các nớc Châu á, Châu Âu, Châu Mü,
Ch©u Phi.


- Để có vốn tri thức sâu rộng ấy, Bác Hồ
đã:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV kÓ một số mẫu chuyện về việc làm
của Bác ở một sè níc trªn


thÕ giíi.



- Gọi HS kể thêm một số mẫu chuyện
nữa để giờ học phong phú hơn.


?. V× sao cã thĨ nãi: “Ngêi tiÕp thu văn
hoá nớc ngoài mét c¸ch cã chän
läc”?-GV tiÓu kÕt -> hÕt tiÕt1.


tiÕng: tiÕng Ph¸p, tiÕng Anh, tiÕng Hoa,
tiÕng Nga.


+ Học hỏi ngôn ngữ qua cơng việc, qua lao
động.


+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
- Ngời tiếp thu văn hố nớc ngồi một
cách có chọn lọc:


+ Khơng bị ảnh hởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán
những hạn chế, tiêu cực.


+ TiÕp thu văn hoá Quốc tế trên nền tảng
văn hoá dân téc.


<b>D . H íng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Đọc lại văn bản, nắm đợc nội dung học trong tiết 1.


- Soạn tiếp các câu hỏi ở SGK để tiết sau học.



<i>Soạn ngày: / / 2009</i>
<i>Ngày giảng: / / 2009</i>


<b>Tiết 2: </b>

<b>Văn bản:</b>

Phong c¸ch Hå ChÝ Minh


<i> ( TiÕp theo)</i>


<i> </i>


<b> A . Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh.


- Thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là một sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.


- Tõ lßng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.


<b> B. Tµi liƯu vµ thiÕt bị dạy học : </b> Gièng tiÕt 1 cđa bµi.


<b> </b>
<b> </b>


<b> C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i> 1.<b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>


<i> 2.<b>Bài cũ:</b></i> - Bài “ Phong cách Hồ Chí Minh” viết về chủ đề gì?


- Để có vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy, Bác Hồ đã làm những gì?
3. <i><b>Bài mới</b></i><b>: GV khái quát bài cũ -> chuyển sang bài mới.</b>



<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


?. Em h·y cho biÕt: B¸c Hå cã lèi sèng
nh thÕ nµo?


?. Em hãy tìm những chi tiết để chứng
minh Bác có lối sống giản dị?


?. Bác có lối sống giản dị mà thanh cao.
Em hãy tìm những chi tit chng minh
cho iu ú?


<b>II. Hiểu văn bản:</b>


<i>1.Tìm hiểu chung:</i>
<i>2.Tìm hiểu cụ thể:</i>


- Bác có lối sống giản dị mà thanh cao.
- Lối sống giản dị:


+ Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn.


+ Trang phục: áo bà ba nâu, dép lốp thô
sơ,


+ n ung m bạc: cá kho, rau luộc, cà
muối, cháo hoa, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?. V× sao Hå ChÝ Minh cã lèi sèng rất


dân tộc Việt Nam?


- GV liên hệ một số câu thơ của nhà thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm:


Thu ăn măng trúc - Đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao


?. Em hÃy nêu những nét nghệ thuật tiêu
biểu làm nổi bật phông cách Hồ ChÝ
Minh?


- GV chia líp thµnh ba nhãm.
- Nhãm trëng phát phiếu học tập.


?. Em hÃy cho cô biết ý nghÜa cđa viƯc
häc tËp, rÌn lun theo phong c¸ch Hå
ChÝ Minh?


- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- GV treo bảng phụ sau khi học sinh
thảo luận, góp ý.


- GV liên hệ, giáo dục t tởng


cho HS bằng cách nêu một số câu hái,
kĨ mét sè mÉu chun.



- GV khái quát nên ghi nhớ
SGK, HS đọc.


v« cïng thanh cao, sang träng.


+ Đây không phải là cuộc sống khắc khổ.
+ Không phải làm cho khác đời, hơn đời.
+ Là một nếp sống có văn hoá: cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.


- Nét đẹp của lối sống rất giản dị và
thanh đạm, rất dân tộc, rất Việt Nam trong
phong cách Hồ Chí Minh: Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm


- Thanh cao trong cuộc sống trở về với tự
nhiên hoà hợp với thiên nhiên để di dỡng
tinh thn.


- Nghệ thuật:


+ Kết hợp giữa kể và bình luận.
+ Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.


Ngh thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức gần
gủi và giản dị. Am hiểu mọi nền văn hoá
nhân loại mà ht sc dõn tc, ht sc Vit
Nam.


<b>* </b><i><b>ý </b><b>nghĩa:</b></i>



Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế
nhng cũng cần bảo vệ và phát huy bản sắc
dân tộc.


* Ghi nhớ:


<i> Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là</i>
<i>sự kết hợp hài giữa truyền thống văn hoá</i>
<i>dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại,</i>
<i>giữa thanh cao và giản dị.</i>


<b> </b>


<b> D. H íng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Đọc lại bài, nắm chắc nội dung bài häc.


- Tìm đọc những mẫu chuyện về lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh.
- Soạn bài: “ Các phơng châm hội thoại”


- GV hớng soạn bài.
<i> </i>


<i> Ngày so¹n: / / 2009.</i>
<i> Ngày dạy: / / 2009</i>


TiÕt 3:

Các phơng châm hội tho¹i



<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh



- Nắm đợc nội dung phơng chân về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. ổ</b><b>n định lớp:</b></i>


<i><b>2. Bµi míi</b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 3</b><i><b>. Bµi míi</b></i><b>: GV giới thiệu 5 phơng châm hội thoại.</b>


<b>hot ng của thầy và trò</b> <b>nội dung cần đạt</b>


- HS đọc ví dụ ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


?. Câu trả lời của Ba có mang đầy đủ nội
dung mà An cn bit khụng?


?. Điều mà An cần biết ở đây là gì?


?. Nếu Ba nói nh vậy, thì có thể coi đây là


câu nói bình thờng không?


?. T vớ d trên, em rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?


- HS đọc truyện cời.


- Một HS kể lại truyện đó.
?. Vì sao truyện này gây cời?


?. Lẽ ra anh “lợn cới” và anh “áo mới”
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và cần trả
lời?


?. Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì
trong giao tiếp?


- HS trả lời câu hỏi.


- GV khỏi quỏt nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


- Gọi HS đọc ví dụ ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


?. Trun cời này nhằm phê phán điều gì?
?. Nh vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?



- GV treo bảng phụ: nội dung là một mẫu
chuyện không tuân thủ phơng ch©m vỊ
chÊt.


- HS đọc, nhận xét.


?. Em hãy chỉ ra phơng châm về chất
không đợc tuan thủ?


- GV khái quát nội dung tiết học để
chuyển sang phn luyn tp.


- GV chia lớp thành 3 nhóm.


<b>I. Phơng châm về lợng:</b>


<i>Ví dụ1: (SGK)</i>


- An hỏi: học bơi ở đâu?
- Ba trả lời: ở dới nớc


<i>-> Cõu tr li của Ba không mang đầy đủ nội</i>
<i>dung mà An cần biết.</i>


- Điều mà An cần biết ở đây là một địa
điểm cụ thể nh: sông, hồ, ao, bể bơi, …
- Nói khơng có nội dung dĩ nhiên là một
câu nói khơng bình thờng -> vì câu nói bao
giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó.
=> Bài học: Khi nói, câu nói phải có nội


dung đúng với yêu cầu của giao tiếp,
khơng nên nói ít hơn những gì mà giao tip
ũi hi.


<i>Ví dụ2: (SGK)</i>


<i><b>Truyện cời: Lợn cới </b><b>-á</b><b>o mới</b></i>


- Gây cời vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.


- Cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy
qua đây không?


- Cần trả lời: ( NÃy giờ) tôi chẳng thấy con
lợn nào chạy qua đây cả.


-> Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.


=> Bi hc: Khi giao tiếp, cần nói cho có
<i>nội dung; nội dung của lời nói phải đáp</i>
<i>ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tip,</i>
<i>khụng thiu, khụng tha.</i>


<b>II. Phơng châm vỊ chÊt:</b>


<i>VÝ dơ: (SGK)</i>


Trun cêi: Qu¶ bí khổng lồ.


<i>- Truyện cời phê phán tính nói khoác.</i>


- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình tin là khụng ỳng s tht.


<i>Ví dụ: Phơng châm về chất.</i>


=> Bài học: Khi giao tiếp, đừng nói
<i>những điều mà mình khơng tin là đúng hay</i>
<i>khơng có bằng chứng xác thực.</i>


<b>III. Lun tËp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhãm1: Bµi tËp1.
Nhãm2: Bµi tập3.
Nhóm3: Bài tập5.


- Các nhóm thảo luận, th kí ghi lại nội
dung lên phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả líp theo dâi, nhËn xÐt.


- GV nhận xét tổng thể cả ba nhóm, cho
HS ghi kết quả đúng vào v.


- GV đa ra thêm một số bài tập khác, HS
làm, nhận xét.


- GV khái quát lại nội dung tiết học.



a) Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà.
<i> -> Thõa côm tõ nuôi ở nhà .</i>


b) én là một loại chim cã hai c¸nh.
<i> -> Thõa cơm tõ cã hai c¸nh .</i>“ ”
* Bµi tËp 3: Nhãm2.


- Với câu hỏi: “Rồi có ni đợc khơng”
-> Ngời nói khơng tn thủ phng chõm
v lng.


* Bài tập5: Nhóm3.


Giải thích các thành ngữ:


- n m núi t -> Vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác.


- ¡n èc nãi mò -> Nói không có căn cứ.
-


<b>D. H íng dÉn học ở nhà:</b>


- Học lại nội dung bài học, làm bài tập 2+4 SGK.


- Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


- GV hớng dẫn cho HS soạn.



<i>Ngày soạn: / / 2009.</i>
<i>Ngày giảng: / / 2009</i>


<b>TiÕt 4: </b>

Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht



trong văn bản thuyết minh.


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.


- BiÕt cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.
- PhiÕu häc tËp.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i><b>2. Bµi míi</b></i><b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<i> </i>


<i>HS nhắc lại khái niệm văn thuyết minh.</i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>ni dung cn t</b>



?. Văn bản thuyết minh có những tính chất
gì?


?. Nú c vit ra nhm mc đích gì?
?. Em hãy cho biết các phơng pháp
thuyết minh thờng dùng?


- HS thay nhau đọc văn bản ở SGK.
- GV nêu câu hỏi cho HS tr li.


<b>I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện</b>
<b>pháp nghÖ thuËt trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>


<i><b>1. Ôn tập văn bản thuyết minh:</b></i>


- Văn bản thuyết minh là cung cấp tri
thức khách quan, phổ thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?. Bi vn thuyt minh vấn đề gì?


?. Vấn đề có trìu tợng khơng? Có dễ
dàng thuyết minh khụng?


?. Đối với sự kì lạ của Hạ Long có thể
thuyết minh bằng cách nào?


?. Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê thì
có nêu hết sự kì lạ của Hạ Long cha?


?. Em hÃy chỉ ra câu văn nêu khái quát
sự kì lạ của Hạ Long?


?. bài văn sinh động, tác giả vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào?


?. Qua tìm hiểu, em thấy tác giả đã
trình bày đợc sự kì lạ của Hạ Long cha?
- HS trả lời các câu hỏi trên.


- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


GV chia líp thµnh 3 nhãm.
- Nhãm1: Bµi 1 (a).


- Nhãm2: Bµi 1 (b).
- Nhóm3: Bài 2.


HS thảo luận theo nhóm.


- Các nhóm làm lên phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV khái quát nội dung chính cần đạt
của bài tập.


GV tổng hợp lại nội dung tiết học.



2. <i><b>Đọc và nhận xét kiểu văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh cã sư dơng mét sè biƯn</b></i>
<i><b>ph¸p nghƯ tht:</b></i>


* Văn bản: Hạ Long - Đá và Nớc.
- Bài văn thuyết minh vấn đề: Hạ Long
- Đá và Nớc -> Sự kì lạ của Hạ Long.
- Đây là một vấn trỡu tng -> Khú
thuyt minh.


- Đối với sự kì lạ của Hạ Long có thể
thuyết minh bằng cách tổng hỵp.


- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê thì
cha nêu hết đợc sự kì lạ của Hạ Long.
<i>- Câu văn nêu khái qt sự kì lạ của Hạ</i>
<i>Long:</i>


“ Chính Nớc làm cho Đá sống dậy,
làm cho Đá vốn bất động và vô tri
bỗng trở nên linh hoạt, có thể động
đến vơ tận, và có tri giác, có tâm hồn”.
- Nghệ thuật:


+ Níc tạo nên sự di chun vµ di
chun theo mọi cách -> Sự thú vị của
cảnh sắc.


+ Tuỳ theo góc độ, tốc độ di chuyển
của du khách – tuỳ theo ánh sáng rọi


vào -> Thế giới sống động, biến hoá
đến lạ lùng, => Biến chúng thành
những vật có hồn.


<b> * Ghi nhí:</b>


- Muốn cho bài văn thuyết minh đợc
<i>sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng</i>
<i>thêm một số phơng pháp nghệ thuật</i>
<i>nh kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo</i>
<i>lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình</i>
<i>thức vè, diễn ca, …</i>


<i>- Các biện pháp nghệ thuật cần đợc</i>
<i>sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi</i>
<i>bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh</i>
<i>và gây hứng thú cho ngời đọc.</i>


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>* </b>Bµi1: (a) Nhãm 1.</i>


Ỹu tè thut minh vµ u tố nghệ
thuật kết hợp rất chặt chẽ.


- Tính chÊt thuyÕt minh: Giíi thiƯu
loµi ri rÊt cã hƯ thèng.


+ TÝnh chÊt chung vỊ hä.
+ Gièng loµi.



+ Sinh đẻ, …


- Các phơng pháp thuyết minh đợc sử
dụng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Phân loại: các loại ruồi.


+ Số liÖu: sè vi khuẩn, số lợng sinh
sản,


+ Liệt kê: mắt líi, ch©n tiÕt ra chÊt
dÝnh, …


<i><b>*</b> Bµi1: (b) Nhãm 2.</i>


Các biện phỏp ngh thut c s
dng:


- Nhân hoá


- Có tình tiết


<i><b> * </b>Bài2: Nhóm 3.</i>


Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là
lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.


<b> D. H íng dÉn học ở nhà:</b>



- Đọc lại bài, học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh


- GV hớng dẫn cho HS về nhà soạn bài.


<i> Ngày soạn: / / 2009. </i>
Ngày giảng: / / 2009


<i> </i>


<b>TiÕt 5:</b>

LuyÖn tËp sử dụng một số biện pháp



nghệ thuật trong văn bản thuyÕt minh.



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh; nâng cao
thông qua việc kết hợp với c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht.


- BiÕt vËn dơng mét sè biện pháp nghệ thuật khi viết bài văn thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.


<b>B. Tµi liƯu và thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.
- Phiếu học tập.



- Giáo ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


1. <i><b>ổn định lớp</b></i>:


2. <i><b>Bµi cò</b></i><b>: Em h·y cho biết: sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong</b>


vănbản thuyết minh có tác dụng gì?


3. <i><b>Bi mi</b></i><b>: GV giới thiệu mục đích giờ luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV chia líp thµnh 2 nhãm.
<i>Nhãm 1: Thuyết minh cái quạt.</i>
<i>Nhóm 2: Thuyết minh cái bút.</i>


<i> Các nhóm thảo luận -> viết lên phiếu</i>
<i>học tập.</i>


- Đại diện nhóm trình bày.
- C¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung.


- GV nêu yêu cầu của từng đề bài.
Yêu cầu:


- Xác định yêu cầu đề bài cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết cho đề bài.
-Viết đoạn văn mở bài.


- Gọi học sinh học khá môn văn đọc


phần mở bài.


GV góp ý, cho điểm.


GV khái quát giờ luyện tập.


<i>HS ở nhà.</i>


-> GV nhận xét, nhắc nhở cho cụ thể.
HĐ2: Trình bày thảo luận


* Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt


+ Đại diện nhóm 1 trình bày dàn ý chi
tiÕt. Dù kiÕn c¸ch sư dơng biƯn pháp
nghệ thuật trong bài thuyết minh.


+ Đọc đoạn văn mở bài.


- HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung,
sửa chữa dàn ý cña nhãm 1 vừa trình
bày.


* Nhóm2: Thuyết minh cái bút.
+ Đại diện nhóm 2 trình bày.


+ Về nội dung thuyết minh: Nêu đợc
công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử
của cái quạt, cái bút.





+ Về hình thức thuyết minh: Vận dụng
một số biện pháp nghệ thuật để làm cho
bài văn vui tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự
thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá, …


<b> D. H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Đọc lại hai dàn ý chi tiết vừa làm tại lớp, viết hai bài văn cho hai dn ý ú.


- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


- GV hớng dẫn soạn.


<i><b> Ký dut</b>, ngµy: / / 2009</i>
Tổ trởng:


<i>Ngày soạn: / / 2009.</i>


<i>Ngày gi¶ng: / / 2009 </i>

<b>Văn bản:</b>

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b><i><b>( G¸c-xi-a M¸c-kÐt)</b></i>


<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.
- Đọc đúng văn bản, làm rõ các luận điểm.


- Hiểu đúng chú thích, nắm sơ bộ về nhà văn Gác-xi-a Mác-két.
- Nắm đợc các luận điểm, luận cứ trong bài văn.



<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Một số bài báo viết trong chiến tranh. (HS tự su tầm)


- Giáo án.


<b> C. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1</b><b>. </b><b>n nh lp</b></i><b>:</b>


<i><b>2. Bài cũ</b></i><b>: Học xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em hÃy nêu phong cách</b>


của Ngời?


Em hÃy nêu phong cách sống của bản thân?


<i> <b>3. Bµi míi: </b>GV giíi thiƯu vµo bµi. </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


?. Em hãy nêu giọng đọc văn bản?
- GV đọc mẫu 1 đoạn.


- HS đọc tiếp cho ht vn bn.


?. Em hÃy nêu nét chính về Gác-xi-a
Mác-két?



- GV yêu cầu HS lí giải một số chú
thích ở SGK.


+ dịch hạch ?
+ FAO ?




- GV khỏi quát phần I để chuyển sang
phần II.


?. H·y nªu luËn điểm trong văn bản?


?. HÃy chỉ ra các luận cứ trong bài
viết?


?. Vì sao nói: Chiến tranh hạt nhân
là đi ngợc lại với lí trí tự nhiên, phản
lại sự tiến hoá?


?. Theo em, tất cả chúng ta phải có
nhiệm vụ g×?


?. Em hãy chỉ ra những dẫn chứng
để chứng minh rằng: “Chiến tranh
hạt nhân là một nguy cơ”?


<b>I. §äc, chó thích:</b>



<i><b> 1. Đọc</b></i><b>: Đọc chính xác, làm rõ từng luận</b>


cứ của tác giả.


<b>2.</b> <i><b>Chú thích</b></i><b>:</b>


<i><b> - Gác-xi-a Mác-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a</b></i>
<i><b>sinh năm 1928.</b></i>


- ViÕt trun ng¾n, tiĨu thut theo
khuynh híng hiƯn thùc, hun ¶o.


- Nhận giải thởng Nô-ben văn học năm
1982.


<b>II. Hiểu văn bản:</b>
<i>* Luận điểm:</i>


Chin tranh ht nhân là một hiểm hoạ
khủng khiếp, đang đe doạ loài ngời và tồn
thể sự sống trên trái đất. Vì vậy, đấu tranh
để loại bỏ nguy cơ là nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại.


+ Kho tàng hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.


+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ


ng-ời.


-> Tính chất phi lí của chạy đua vũ trang.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại với lí trí tự nhiên, lí trí loài ngời mà còn
phản lại sù tiÕn ho¸.


+ Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân - đấu tranh
cho một thế giới hồ bình.


<i><b>1. ChiÕn tranh h¹t nhân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV sơ kết -> hết tiết1. 8-1986


- Số liệu cụ thể của đầu đạn ht
nhõn


- Những tính toán lý thuyết


=> Sự tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí
hạt nhân.


<b>D. củng cố </b><b> dặn dò.</b>


V nh c bi, nghiờn cứu chuẩn bị cho tiết sau.
Nêu những luận điểm của văn bản.





Ngày soạn: / / 2009.
<i> Ngày giảng: / / 2009 </i>


<b>TiÕt 7: </b>

<b>§Êu tranh cho mét thÕ giới hoà bình</b>

<b> </b>
<i> ( TiÕp theo)</i>




<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó – là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể, xác
thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Một số bài báo viết trong chiến tranh. (HS tự su tầm)


- Giáo án.


<b> C. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1</b><b>. ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i><b>2. Bài cũ</b></i>: - Nêu đôi nét về nhà văn Gác- xi – a Mác – két.



<i><b> </b></i>- Nêu các luận điểm của văn bản.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


?. Theo em, tác giả đã vào đề bằng
cách nào?


?. Cách vào đề trực tiếp có tác dụng
gì?


?. Em hãy tìm những dẫn chứng để
chứng minh cuộc chạy đua vũ trang
là hết sức tốn kém?


<b>II. HiÓu văn bản:</b>


<i><b>1. Chiến tranh hạt nhân:</b></i>


a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


- Tỏc gi ó vo trc tip bng chứng cứ
rõ ràng.


=> Thu hút ngời đọc và gây ấn tợng về tính
chất hệ trọng của vấn đề đang đợc nói tới.
b. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhận đã làm mất đi khả


năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?. HS lÊy dÉn chøng chøng minh?
?. Theo em, cuộc chạy đua vũ trang
có những tác hại nh thế nµo?


?. Theo em, lí trí tự nhiên là gì?
?. Tác giả đã đa ra những dẫn chứng
nào để làm rõ chiến tranh hạt nhân
là phản lại sự tiến hoá của t nhiờn?


?. Thông điệp mà tác giả muốn gửi
tới mọi ngời là gì?


?. Thụng ip ú c th hin câu
văn nào trong văn bản?


?. Để kết thúc lời kêu gọi của mình
– Mác-két đã nêu ra đề nghị gì?
?. Vì sao bài này có tiêu đề là “ Đấu
tranh cho một thế giới hào bình” mà
khơng lấy tiêu đề là “ Chiến tranh
hạt nhân”?


- HS th¶o luËn theo nhãm, th kÝ ghi
lªn phiÕu häc tËp.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV tổng kết lên ghi nhớ SGK.


- HS đọc ( 2em).


- HS đọc phần luyện tập ở SGK.
- GV hớng dẫn cho HS làm.
- Gọi HS khá trình bày.


- LÜnh vùc y tÕ.


- LÜnh vùc gi¸o dơc.


=> Cuộc chạy đua vũ trang đã và đang cớp
đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống con ngời, nhất là nhng nc
nghốo.


c. Chiến tranh hạt nhân không chỉ là đi
ng-ợc lại lí trí con ngời mà nó còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên.


- Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên,
lôgíc tất yếu cđa tù nhiªn.


<b>2. </b><i><b>Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn chặn chin</b></i>


<i><b>tranh hạt nhân:</b></i>


- Thụng ip m tỏc gi mun gửi tới ngời
đọc: ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hồ bình.



- Câu văn thể hiện: “ Chúng ta đến đây để
cố gắng chống lại việc đó, đem tiếng nói
của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của
những ngời đòi hỏi một thế giới khơng có
vũ khí và một cuộc sống hồ bình, cơng
bằng”


- Đề nghị: lập một nhà băng lu giữ trí nhớ
tồn tại c c sau tai ho ht nhõn.


=> Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình,
lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.


Ghi nhớ: (SGK)


<b>D. H íng dÉn häc ở nhà:</b>


- Đọc lại văn bản, nắm chắc nội dung bài học.


- Soạn bài Các phơng châm hội thoại ( Tiếp theo).


- GV hớng dẫn soạn.


+ Đọc kĩ nội dung của ba phơng châm hội thoại sẽ học trong tiết này.
+ Làm các bài tập ở SGK.


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> Ngày soạn: / / 2009.</i>


<i>Ngày gi¶ng: / / 2009 </i>


TiÕt 8:

<b>Các phơng châm hội thoại </b>


<i> <b>( TiÕp theo).</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lch
s.


- Biết vận dụng những phơng châm nµy trong giao tiÕp.
B<b> . Tài liệu và thiết bị dạy học: </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.
- Bảng phụ, phiếu học tËp.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


1. <i>n nh lp:</i>


2. <i>Bài cũ:- Em hÃy nêu khái niệm phơng châm về lợng, phơng châm về chất?</i>
- LÊy vÝ dơ minh ho¹?


3. Bµi míi: GV giíi thiƯu vµo bµi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc ví dụ SGK.


GV nờu cõu hi.


?. Thành ngữ này dùng chỉ tình huống
hội thoại nào?


?. HÃy tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu
xuất hiện tình huống giao tiếp hội
thoại nh vËy?


?. Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?


?. Các thành ngữ đó chỉ cách nói nh
thế nào?


Gièng nhau
Khác nhau
Vì sao?


?. Nhng cỏch núi ú cú ảnh hởng
đến giao tiếp hay khơng?


?. Qua ví dụ, có thể rút ra đợc bài
học gì trong giao tiếp?


<b>I. Ph¬ng ch©m quan hƯ:</b>


- Thành ngữ: “ Ơng nói gà, bà nói vịt” ->
Một ngời nói một đàng, không ăn khớp
với nhau, không hiểu nhau.



- Nếu xuất hiện tình huống hội thoại nh
vậy thì con ngời sẽ không giao tiếp với
nhau đợc và những hoạt động của xã hội
sẽ trở nên rối loạn.


=> Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
mà hội thoại đang đề cp, trỏnh núi lc
.


<b>II. Phơng châm cách thức:</b>


- Thành ngữ: Dây cà ra dây muống ->
Nói dài dòng, rờm rà.


- Lỳng bỳng nh ngm ht th -Nói ấp
úng, khơng thành lời, khơng rành mạch.
=> Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận, hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung đợc truyền
đạt


-> Giao tiếp không đạt hiệu quả nh mong
muốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS đọc ví dụ ở SGK.
GV nêu câu hỏi.


?. Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
câu chuyện đều cảm thấy nh mình
đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì


đó?


?. Từ ví dụ đó, em rút ra đợc bài học
gì trong giao tiếp?


- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- GV treo bảng phụ nội dung ba ghi
nhớ của ba phơng châm hội thoại.
HS đọc


GV chia líp thành ba nhóm.


- Nhóm1: Bài3.


- Nhóm2: Bài1.


- Nhóm3: Bài2.
Các nhóm làm việc.


Th kí ghi lên phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.


GV nhận xÐt, tỉng thĨ kÕt qu¶ ba
nhãm, cho HS ghi vào vở.


GV khái quát lại nội dung tiết học.
GV hớng dẫn những bài tập còn lại
cho HS về nhà làm.



rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.


<b>III. Phơng châm lịch sự:</b>
- Ví dụ: Truyện Ng <i>ời ăn xin</i>


- Sở dĩ cậu bé và ngời ăn xin đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời kia một
cái gì đó là vì họ đã có thái độ, lời nói hết
sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng,
quan tâm ngời khác.


=> Khi giao tiÕp, cÇn tÕ nhị và tôn trọng
ngời khác.


Ghi nhớ: (SGK)


<b>IV. Luyện tËp:</b>


Kết quả cần đạt của các nhóm:
* Bài1: <i><b>Nhúm2.</b></i>


Qua những câu tục ngữ, ca dao trên, cha
ông khuyên dạy chúng ta:


- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao
tiếp.


- Cú thỏi tôn trọng, lịch sự với ngời đối
thoại. Một số câu tục ngữ, ca dao cú ý
ngha tng t.



+ Một điều nhịn là chín điều lành.
+ Ngời xinh tiếng nói cũng xinh


Ngời giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
*Bài2: Nhóm3.


Phộp tu t cú liờn quan đến phơng châm
lịch sự là nói giảm nói tránh.


+ Chị cũng có duyên! (thực ra là chị xấu)


+ Ông không đợc khẻo lắm! (thực ra là
ông đang ốm).




* Bài3: Nhóm1.


Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
a) nói mát. d) nãi leo.


b) nói hớt. e) nói ra đầu ra đũa.
c) nói móc.


<b> D. H íng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Häc thuéc ghi nhí, lµm bài tập 4 +5 SGK.


- Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>


<i> Ngày soạn: / / 2009. </i>
<i> Ngày giảng: / / 2009 </i>


<b>TiÕt 9</b>

<b>: </b>

<b>Sö dụng yếu tố miêu tả trong văn bản</b>


<b>thuyết minh.</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản
mới hay.


- Biết cách vận dụng yếu tố miêu tả trong khi làm bài văn thuyết minh cho phù hợp.
- Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


<b> B. Tài liệu và thiết bị dạy häc : </b>


- SGK, SGV, S¸ch bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.
- PhiÕu häc tËp.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>



<i><b>2.</b></i> <i><b>Bµi míi</b></i><b>: </b><i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> nội dung cần đạt</b>


HS đọc văn bản.


GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
?. Em hãy giải thích nhan đề của
bài văn?


<i>?. Hãy tìm những câu trong bài thuyết</i>
<i>minh về đặc điểm tiêu biểu của cây</i>
<i>chuối?</i>


- HS th¶o luËn, ghi ra phiếu học
tập.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- GV kh¸i qu¸t kết quả của các
nhóm.


<b>I. T×m hiĨu u tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh:</b>


<i><b>1. Đọc văn bản</b></i><b>: </b>


* Nhan đề: - Tầm quan trọng của cây
chuối trong đời sống Việt Nam.



- Thái độ đúng đắn của con
ngời trong việc trồng, chăm sóc và sử dụng
có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
* Những câu văn thuyết minh:
+ Đoạn1:


Câu: Đi khắp Việt Nam núi rừng
<i>Và hai câu cuối đoạn.</i>


+ Đoạn2:


Câu: “ Cây chuối là thức ăn, thức dụng
từ thân đến lá, từ gốc đến hoa quả!”


+ §o¹n3:


Giới thiệu cơng dụng của quả chuối.
- Chuối chín để ăn.


- Chuối xanh để nấu thức ăn.
- Chuối để thờ cúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?. Hãy chỉ ra những câu văn có yếu
tố miêu tả về cây chuối và cho biết
tác dụng của yếu tố miêu tả đó?


?. Em h·y cho biÕt vai trß, ý nghÜa
cđa u tố miêu tả trong việc thuyết
minh về cây chuối?



<i><b>?. Theo yêu cầu chung của bài văn</b></i>
<i><b>thuyết minh, bài này có thể bổ sung</b></i>
<i><b>những gì? </b></i>


?. Em hÃy cho biết thêm công dụng
của thân cây chuối, lá chuối (tơi và
khô), nõn chuèi, b¾p chuèi, …?


<i>- HS trả lời các câu hỏi trên.</i>
GV khái quát nên ghi nhớ.
HS đọc ở SGK.


HS đọc yêu cầu bài tập 1 ở SGK.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
Gọi HS lên bảng làm.


C¶ líp theo dõi, nhận xét.
GV khái quát nội dung bài học.


* Những câu văn có yếu tố miêu tả:


- i khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng bắt
gặp những cây chuối thân mềm vơn lên
nh những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vịm lá
xanh mớt che rợp từ vờn tợc đến núi rừng.
- Chuối xanh có vị chát, để sống cắt lát ăn
cặp với thịt lợn luộc chấm tôm chua khiến
miếng thịt ngon gấp bội phần, nó cũng là
món ăn cặp rất tuyệt vời với các món tái


hay món gỏi.


* T¸c dơng:


Miêu tả có tác dụng làm cho đối tợng
thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
* Vai trò:


Miêu tả cần thiết nhng đóng vai trị phụ
trợ.


* ý nghÜa:


<i><b>Vận dụng miêu tả một cách thích hợp để</b></i>
<i><b>khơi gợi sự cảm nhận khi nói về cây chuối</b></i>
<i><b>nói chung trong i sng Vit Nam.</b></i>


Có thể thêm các ý:
a) Thuyết minh:


- Phân loại chuèi: chuèi t©y, chuèi hột,
chuối tiêu, chuối ngự, chuối rừng,


- Thân gồm nhiều lớp bẹ, có thể dễ dàng
bóc ra phơi khô, tớc lấy sợi.


- Lá gồm có cuống lá và lá.
- Nõn chuối màu xanh.


- Hoa chuối màu hồng có nhiều lớp bẹ.


<i><b>- Gốc có củ và rễ.</b></i>


b) Miêu tả:


- Thân tròn, mát rợi, mọng nớc,


- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió,




Ghi nhớ: (SGK)
<b>II. Luyện tập:</b>


1. Bổ sung, kết hợp các yếu tố miêu tả
<i>-các chi tiết thuyết minh sau:</i>


- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn
nh một cái cột


- Lá chuối tơi xanh rờn


- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại,
vừa thoang thoảng mùi thơm


- Quả chuèi chÝn vµng …


<b> </b>


<b>D. H ớng dẫn học ở nhà:</b>



- Đọc lại bài, nắm nội dung tiết học, làm các bài tập còn lại ở SGk


- Soạn bài luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Soạn ngày: / / 2009</i>
Ngày giảng: / / 2009


<b>TiÕt 10:</b>

<b>Lun tËp sư dơng u tè miªu tả</b>



<b> trong văn bản thuyết minh.</b>



<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh; có nâng cao thông qua việc
kết hợp với miêu tả.


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thut minh.
<b>B. Tµi liƯu và thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Phiếu học tập.


- Giáo ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i><b>2. Bµi cị</b></i><b>: GV kiĨm tra viƯc chn bÞ bµi cđa HS.</b>



<i><b>3. Bài mới</b></i><b>: GV giới thiệu mục đích giờ luyện tập.</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc đề bài ở SGK.
GV nêu câu hỏi.
HS trả lời các câu hỏi.


?. Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?. Em hãy tìm ý chính cho đề trên?


?. Néi dung cần thuyết minh trong
phần mở bài là gì?


?. Phn thân bài có những ý nào?
?. ở các ý đó có cần vân dụng yếu
tố miêu tả khơng?


?. Em h·y nêu ý chính ở phần kết
bài?


<b>I. Đề bài : </b>


Con tr©u ë làng quê Việt Nam.


<b>1. </b><i><b>Tỡm hiu v tỡm ý</b></i><b>:</b>


a. Tìm hiểu đề:



- ThĨ lo¹i: Thut minh + miêu tả.


- Yêu cầu: Thuyết minh con tr©u ë làng
quê


Việt Nam.


b. Tìm ý: HS tìm ý.


<b>2. </b><i><b>Xây dựng dàn ý</b></i><b>:</b>


a. M bi: Gii thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.


b. Th©n bµi:


- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa, …


- Con trâu trong lễ hội đình đám.


- Con trâu – nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc, sừng trâu lm m ngh.


- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt Nam.


- Con trâu và trẻ chăn trâu.
- Việc chăn nuôi trâu.
c. Kết bµi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV chia líp thµnh 4 nhãm:
- Nhãm 1: Viết mở bài.
- Nhóm 2+3: Viết thân bài.
- Nhóm 4: Viết kết bài.


- Các nhóm làm viƯc, th kÝ nhãm
ghi lªn phiÕu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày.


- C lp theo dõi, nhận xét bổ sung.
GV khái quát kết quả cần t ca
c 4 nhúm.


HS ghi vào vở.
Thân bài:


Nhóm2: Viết đoạn văn với ý.
Trâu cày, bừa, kéo xe, trục lúa.
Nhóm3: Viết đoạn văn với ý.
Trâu trong lễ hội.


- GV gợi ý: Kết hợp miêu tả con
trâu trong từng công việc đó.


- GV híng dÉn cho HS viÕt.
- Gäi HS khá trình bày.


<b>II. </b>



<b> Luyện tập:</b>


* Bài1: Vận dụng yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh.


a. Mở bài:
<i> Nhãm1:</i>


- Cã hai c¸ch më bài:
+ Dùng tục ngữ, ca dao.


+ Vai trũ, v trớ ca con trõu trong i
sng nụng dõn.


- Đoạn văn mÉu:


Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi
kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất
quen thuộc, gần gủi với ngời nông dân
Việt Nam. Vì thế, đơi khi con trâu đã trở
thành ngời bạn tâm tình của ngời nơng
dân:


Tr©u ơi, ta bảo trâu này


Trõu ra ngoi rung, trõu cy với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản cơng …
b. Thân bài:



Nhãm2: Tr©u cày, bừa, kéo xe, trục lúa.
Nhóm3: Trâu trong lễ hội.


Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe..


Mà là một trong những vật tế thần trong
<i>Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên; là nhân vật</i>
chính trong Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn
c. Kết bài:


Nhóm 4: Thú vị biết bao! Con trâu
hiền lành, ngoan ngỗn đã để lại trong kí
ức tuổi thơ của mỗi ngời bao nhiêu kỉ
niệm.


* Bài2: Viết các đoạn văn còn lại ở phần
thân bài.


<b> </b>


<b> D. H íng dÉn häc ë nhà:</b>


- Đọc lại bài luyện tập.


- Son bi: Tuyờn bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển
của trẻ em”


- <i>GV híng dÉn so¹n:</i>
+ Đọc kĩ văn bản



+ Bài soạn phải làm rõ các ý ở 3 phần ( Sự thách thức Cơ héi – NhiƯm vơ).

<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Ngày soạn: 3/9/ 2009.</i>
<i>Ngày dạy: / 9/2009</i>


<b>TiÕt 11</b>

<b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn,</b>



<b>quyn c bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh.


- Đọc đúng, chính xác các mục.


- Nắm đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em.


- S¬ bé hiĨu vỊ qun cđa trỴ em.


<b> B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Sỏch, bỏo, nh liờn quan n vic chăm sóc bà mẹ, trẻ em.


- Su tầm tồn văn bản Tuyên bố…
<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>



<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ</b></i><b>: Theo em, vì sao nhân loại phải giữ kí ức của mình? Dựa vào văn bản </b>


<i> Đấu tranh cho một thế giới hoà bình em hÃy chøng minh?</i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Bµi míi:</b> </i>GV giíi thiƯu vµo bµi.


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung cần đạt</b>


<i>?. Theo em, giọng đọc văn bản này có gì</i>
<i>khác so với giọng đọc của các văn bản</i>
<i>khác?</i>


- HS đọc văn bản.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét giọng đọc.
- GV lu ý cách đọc văn bản.


?. Em hãy đọc thầm chú thích 1,3,7 rồi
giải thích các chú thích đó?


?. Văn bản này có 17 mục, đợc chia
thành mấy phần?


?. Nªu néi dung bao trùm của mỗi phần
là gì?


- GV nờu thờm 2 phần trong bản Tuyên
bố để HS nắm đợc đầy đủ bố cục của
bản Tuyên Bố.



?. H·y ph©n tÝch tính hợp lí, chặt chẽ của
văn bản?


<b>I. </b>


<b> §äc, chó thÝch : </b>


1. <i>§äc: §óng, râ, døt ®iĨm tõng mơc.</i>


2. <i>Chó thÝch:</i>


<i>Hiểm hoạ:</i> Tình trạng nguy hiểm có thể dẫn
đến tai hoạ nghiêm trọng.


<i>Chế độ a-pác-thai:</i> chế độ phân biệt
chủng tộc cực đoan và tàn bạo tồn tại từ năm
1652 ở


Nam Phi.


<i>Giải trừ quân bị: giảm bớt hoặc hạn chế</i>
vũ khí và lực lợng vũ trang của các nớc.
<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản : </b>
* Bố cục văn b¶n:


- Mục1+2: khẳng định quyền sống, phát
triển của trẻ em trên thế giới. Kêu gọi
khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tõm


n vn ny.


- Văn bản có bố cục 3 phÇn:


+ Sự thách thức: thực trạng của trẻ em
trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo các
n-ớc.


+ Cơ hội: những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?. ở phần thách thức bản


Tuyờn b ó nờu lờn thực tế cuộc sống
của trẻ em trên thế giới nh thế nào?
?. Nhận thức, tình cảm của em khi học
phần ny?


- Các nhóm thảo luận, trình bày.
- Cả lớp theo dâi, nhËn xÐt.


- GV kiĨm tra viƯc su tËp tranh, ảnh, báo
chí về việc chăm sóc trẻ em của HS.
- GV nhËn xÐt viƯc su tËp.


- Em nµo lµm tèt, GV ghi điểm vào sổ.
- GV sơ kết hết tiết1.


phần tiÕp theo: lµ Những cam kết và
<i>Những bớc tiÕp theo</i>



- Tóm lại, văn bản Tuyên bố rất rõ ràng,
mạch lạc, liên kết các phần chặt chẽ.
-> Bản thân các tiêu đề đã nói lên sự chặt
chẽ, hợp lí của văn bản Tuyên bố.


<b>1. </b><i><b>Sù th¸ch thøc</b></i><b>:</b>


- Cuéc sèng khổ cực về nhiều mặ của trẻ
em trên thế giới hiÖn nay.


+ Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc, chiếm đóng và thơn tính ở
các nớc ngồi.


+ Trẻ em phải chịu đựng thảm hoạ của
đói nghèo, vơ gia c, dịch bệnh, mù chữ,
mơi trờng xuống cấp.


+ NhiỊu trỴ em chÕt do suy dinh dỡng và
bệnh tật.


<i>Ngày soạn: 3/ 9/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 9/ 2009.</i>


<b>TiÕt 12: </b>

<b>Tuyªn bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>



<b> quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh.


- Thấy đợc thực trạng cuộc sống trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng – nghị
luận chính trị, xã hội.


<b> B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Sỏch, bỏo, nh liờn quan n việc chăm sóc bà mẹ, trẻ em.


- Su tầm tồn văn bản Tuyên bố…
<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1. ổ</b><b>n định lp</b></i><b>:</b>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ</b></i><b>: Theo em, vì sao nhân loại phải giữ kí ức của mình? Dựa vào văn bản </b>


<i> Đấu tranh cho một thế giới hoà bình em h·y chøng minh?</i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Bµi míi</b></i><b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>




- GV gọi đọc phần “Cơ hội”


- Cả lớp theo dõi, nhận xét cách đọc
của bạn.


- GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.


<b>I. Đọc, chú thích:</b>
<b>II. Hiểu văn bản:</b>
<i>1. Sự thách thức:</i>
<i>2 .Cơ hội:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>?. Qua phần Cơ hội , em thấy việc bảo</i>
<i>vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế</i>
<i>giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi</i>
<i>gì?</i>


?. Em hãy trình bày suy nghĩ về điều
kiện của đất nớc ta hiện nay?


?. Em hãy chỉ ra sự quan tâm của Đảng
và nhà nớc ta đối với bà mẹ và trẻ em?
? Chăm sóc bà mẹ và trẻ em là nhiệm
vụ của ai?


?. Bản Tuyên bố đã nêu những nhiệm
vụ nào?


?. H·y ph©n tÝch tÝnh chÊt toµn diƯn


cđa néi dung nµy?


?. Nhiệm vụ của Đảng và nhà nớc ta
hiện nay đối với trẻ em nh thế nào?
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nêu thêm một số chủ trơng, chính
sách của Đảng và nhà nớc ta đối với
việc chăm sóc bà mẹ, trẻ em.


?. Qua bản Tuyên bố, em nhận thức
nh thế nào về tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng?


- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


- Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý
thức cao của cộng đồng quốc tế trờn lnh
vc ny


-> Tạo ra một cơ hội mới.


- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày
càng có hiệu quả cụ thể trên mọi lĩnh vực.
- Phong trào giải trừ quân bị đợc mở rộng,
tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn
có thể đợc chuyển sang phục vụ các mục
tiêu kinh tế, tăng cờng phúc lợi xã hội.
* Đảng và nhà nớc ta rất quan tâm đến


việc chăm súc b m, tr em.


* Chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ em là
nhiệm vụ của toàn nhân loại.


<i><b>4.</b></i> <i>NhiƯm vơ:</i>


- Nhiệm vụ đợc xác định trên cơ sở tình
trạng thực tế cuộc sống của trẻ em trên
thế giới hiện nay.


+ Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh
d-ỡng.


+ Phát triển giáo dục.
+ Củng cố gia ỡnh.
+ Bỡnh ng nam n.


+ Xây dựng môi trờng văn hoá xà hội.
+ Khôi phục lại sự tăng trởng, phát triển
kinh tế.


- Liên hệ với nớc Việt Nam hiện nay:
+ Tuyên truyền việc chăm sóc, bảo vệ bà
mẹ, trẻ em.


+ Phổ biến kiến thức nuôi trẻ trong từng
giai đoạn cụ thể.


+ Cân, đo trẻ theo từng tháng.



+ Ch độ thai sản cho chị em phụ nữ đang
mang thai.


+ Tiêm phòng bệnh cho trẻ.




=> Kt lun: Tr em là chủ nhân của đất
nớc.


- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát
triển của trẻ em là nhiệm vụ có ý nghĩa
hàng đầu, nó gắn liền với tơng lại của đất
nớc.


- Chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có tính chất
cụ thể, tồn diện.


* Ghi nhí: (SGK)


<b>D. </b>


<b> H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Đọc lại văn bản, nắm chắc bố cục, nội dung các phần.


- Học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài Các phơng châm hội thoại (tiếp theo).


<i>Ngày soạn: 4/ 9/ 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 13: </b>

<b>Các phơng châm hội thoại</b>

( Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.


- Hiểu đợc những phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau các phơng châm hội
thoại có khi khơng đợc tn thủ.


- RÌn lun kĩ năng vận dụng có hiệu quả các phơng châm hội thoại vào thực tế
giao tiếp xà hội.


<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Bảng phụ, phiếu học tập, kí tự nam châm.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>1.</b> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b></i><b>: Em đã học đợc những phơng châm hội thoại no?</b>


Nêu khái niệm phơng châm về lợng?
Lấy ví dụ phơng châm về chất?


3. <i><b>Bµi míi:</b></i><b> GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



- HS đọc ví dụ ở SGK.


- GV nªu câu hỏi cho HS trả lời.


?. Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng
châm lịch sự không?


?. Vì sao, em nhËn xÐt nh vËy?


?. Qua đó, em có thể rút ra đợc bài học
gì trong giao tiếp?


- HS tr¶ lêi c©u hái.


- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


- Gọi HS đọc mục1,2,3 ở SGK.
- GV chia lớp thành 3 nhóm


+ Nhãm1: HS th¶o ln theo nhóm các
câu hỏi sau.


?. Em hóy cho biết các phơng châm
hội thoại đã học?



?. Trong các bài học ấy, những tình
huống nào phơng châm hội thoại
khơng đợc tn thủ?


+ Nhãm2: HS th¶o luận theo nhóm các
câu hỏi sau.


?. Cõu tr li ca Ba cú ỏp ng thụng


<b>I. Quan hệ các phơng châm hội thoại với</b>
<b>tình huống giao tiếp :</b>


<i>Ví dụ:</i>


Đọc truyện cời: Chào hỏi.


- Chng rễ không tuân thủ phơng châm
lịch sự vì ngời đợc hỏi đang tập trung làm
việc


-> chµng rƠ qy rầy, gây phiền hà cho
ng-ời khác.


=> Khi núi cn chú ý đến tình huống giao
tiếp vì một câu nói có thể thích hợp trong
trờng hợp này nhng khơng thích hợp trong
trờng hợp khác.


* Ghi nhí:



Việc vận dụng các phơng châm hội
<i>thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình</i>
<i>huống giao tiếp. ( Nói với ai? Nói khi</i>
<i>nào? Nói ở đâu? Nói để làm gỡ?)</i>


<b>II. Những trờng hợp không tuân thủ </b>
<b>ph-ơng châm hội tho¹i:</b>


<i>1. Các phơng châm hội thoại đã học:</i>
+ Phơng châm v lng.


+ Phơng châm về chất.
+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.
+ Phơng châm lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tin mà An mong muốn không?


?. Câu trả lời của Ba không tuân thủ
phơng châm hội thoại nào?


?.Vì sao, ngời nói không tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại ấy?


+ Nhãm3: Th¶o luËn theo nhóm các
câu hỏi sau.


?. Khi bác sĩ nói tránh đi để bệnh nhân
n tâm thì bác sĩ đã không tuân thủ
phơng châm hội thoại nào?



?. Việc “nói dối” của bác sĩ có thể
chấp nhận đợc khơng? Tại sao?


?. Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc
thì em phải hiểu câu nãi nµy nh thÕ
nµo?


?. Em hãy tìm những cách nói tơng tự?
?. Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy
khái quát lại nội dung bài học này?
- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.HS
đọc ghi nhớ.


- HS đọc bài tập1,2 SGK bằng mắt.
- GV hng dn cho HS lm.


- HS trình bày bài làm của mình.


- GV nhn xột v a ra kt quả cần đạt
của 2 bài tập đó.


<i>2. Đọc đoạn đối thoại và trả lời câu</i>
<i>hỏi:</i>


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu
cầu thông tin m An cn bit.


- Câu trả lời của Ba không tuân thủ phơng
châm về lợng nhng lại tuân thủ phơng


châm về chất.


-> Ba coi trọng phơng châm về chất hơn là
phơng châm về lợng => Phù hợp yêu cầu
trong tình huống này.


<i>3. Đọc tình huống ở SGK và trả lời câu</i>
<i>hỏi:</i>


- Khi bỏc s núi với bệnh nhân mắc chứng
bệnh nan y thì phơng châm về chất khơng
đợc tn thủ vì: đây là việc làm nhân đạo
và cần thiết.


<i>4. Khi nãi: TiỊn b¹c chỉ là tiền bạc</i>
Hiển ngôn: Không tuân thủ phơng
châm về lợng.


Hàm ngơn: Có tuân thủ phơng châm
hội thoại. Vì tiền bạc là phơng tiện để sống
chứ không phải mục đích cuối cùng của
con ngời.


* Ghi nhí: (SGK)
<b>III. Lun tËp:</b>


Bài1: Ơng bố khơng tn thủ phơng châm
cách thức vì một đứa trẻ mới 5 tuổi làm
sao biết đợc Tuyển tậpTtuyện ngắn Nam
cao để tìm quả bóng.



Bài2: - Thái độ của Chân, Tay, Mắt, Tai đã
vi phạm phơng châm lịch sự.


- Việc không tuân thủ phơng châm
lịch sự là không có lí do chính đáng.


<b>D. H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Đọc lại bài, nắm chắc nội dung chính, học thuộc ghi nhớ.


- Ôn kĩ thể loại văn Thuyết minh ( vận dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ
thuật).


- GV hớng dẫn cụ thể cách ôn tâp.


<i>Ngày soạn: 4 / 9/ 2009.</i>
<i>Ngày dạy: / 9 / 2009</i>


<b> TiÕt 14+15: </b>

<b>Viết bài tập làm văn sè I.</b>



<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giúp giáo viên đánh giá đúng mức độ nhận thức của học sinh để rút ra đợc cách dạy
cho phù hợp.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>



- Giáo viên: + Chuẩn bị đề ra.
+ Giáo án.


- Học sinh: + Ôn kĩ thể loại văn thuyÕt minh.
+ GiÊy kiÓm tra.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


<i>1.</i> <i>ổn định lớp:</i>


<i>2. §Ị ra: Cây tre Việt Nam.</i>
<i>3. Đáp án: </i>


Bài viết phải đảm bảo các u cầu sau.


a) ThĨ lo¹i: Thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht.
b) Néi dung thut minh:


- Thuyết minh cây tre ở làng quê em.


- Cõy tre trong đời sống của ngời dân quê em
( Hình dáng, đặc điểm, tầm quan trọng, ).


- Cây tre trong thời kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Tre trong thơ ca, trong nghệ thuật


- Tre non, tre già, lá tre, cành tre, thân tre,
c) Sử dung yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật:


- Yếu tố miêu tả: Thân tre, lá tre, cành tre, rễ tre,


- Biện pháp nghệ thuật: So sánh, nhân hoá.


d) Kết cấu bài làm:


- Có tính hợp lí giữa ba phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài.
- Biết liên kết đoạn văn với đoạn văn.


- Ch vit rừ, sch, đẹp, hành văn trong sáng.
<i>4. Biểu điểm:</i>


* Nội dung: 9 điểm (đảm bảo các nội dung trên).
- Mở bài: 1 im.


- Thân bài: 7 điểm.
- Kết bài: 1 ®iĨm.


* hình thức: 1 điểm ( Chữ viết sạch, đẹp, bố cục rõ ràng)
<i>5. Theo dõi học sinh làm bài:</i>


<i>6. Thu bµi:</i>


<b>D. H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Lập dàn ý cho vn trờn.


- Soạn bài Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


- <i>GV hớng dẫn soạn: + Đọc kĩ văn bản, tóm tắt nội dung.</i>


+ Nắm đợc thành công nghệ thuật của tỏc gi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn: /9/ 2009 </i><b>tuần 4 </b>


<i>Ngày dạy: / 9/ 2009</i>


<b>Tiết 16 Văn bản: </b>

<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>



( Ngun D÷)


<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Đọc diễn cảm -> phù hợp tâm trạng nhân vật. Phân biệt đợc những lời đối thoại
với đoạn văn tự sự.


- Nắm đợc nét chính về tác giả Nguyễn Dữ, hiểu rõ chú thích.
- Nắm đợc bố cục của truyện.


<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Tập truyện Truyền kì mạn lục.


- Tranh, ảnh tác giả nguyễn Dữ.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>



<i><b>2.</b></i>

<i><b>Bµi míi: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trị.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



- GV đọc mẫu 1 đoạn: “Từ đầu … bay
bỗng”


- HS đọc tiếp cho đến hết văn bản.
?. Em hãy nêu giọng đọc văn bản?


?. Dùa vµo chó thÝch * ë SGK, em hÃy nêu
nét chính về tác giả Nguyễn Dữ?


?. Theo em, Truyền kì mạn lục có nghĩa là
gì?


?. Em hÃy so sánh Chuyện ngời con gái
Nam Xơng với Truyện cổ tích Vợ chàng


<b>I. </b>


<b> Đọc, chó thÝch : </b>
<i>1. §äc: </i>


- §äc diễn cảm -> phù hợp với tâm
trạng


Vũ Nơng.



- Phân biệt các đoạn tự sự với những
lời đối thoi.


2. <i>Chú thích:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trơng ?
- HS trả lêi.
- GV nhËn xÐt.


?. Em hãy giải thích tiêu đề “Chuyện ngời con
gái Nam Xơng” ?


?. Cái hay của tiêu đề này là ở chỗ nào?
?. Nêu đại ý ca truyn?


?. Truyện này có thể chia làm mấy phần?
Có ý kiÕn chia 2 phÇn?


Cã ý kiÕn chia 3 phÇn?
Cã ý kiÕn chia 4 phÇn?


?. Theo em, em chia mÊy phần?
?. Nêu ý chính từng phần?


- GV khái quát lại néi dung tiÕt häc ->
Chun sang tiÕt 2 cđa bµi.


- Truyền kì mạn lục: là loại văn xi
tự sự có nguồn gốc từ văn học Trung
Quốc. Truyện đợc viết bằng chữ Hán


– khai thác các truyện cổ dân gian
và các truyền thuyết lịch sử.


- “ Chun ngêi con g¸i Nam Xơng
là truyện thứ 16 trong 20 truyện của
truyền kì.


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản : </b>
* Tiêu đề:


* §¹i ý:


Đây là câu chuyện về số phận oan
nghiệt của một ngời phụ nữ có nhan
sắc, có đức hạnh dới chế độ phong
kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của
con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị
đẩy đến bớc đờng cùng, phải kết liễu
cuộc đời mình để giải bày tấm lòng
trong sạch. Tác phẩm cũng thể hiện
-ớc mơ ngàn đời của nhân dân là ngời
tốt bao giờ cũng đợc đền trả xứng
đáng, dù chỉ là một thế giới huyền bí.
* Bố cục: 3 phần.


- Từ đầu đến … “ lo liệu nh cha mẹ
đẻ của mình”: Cuộc hôn nhân giữa
Trơng Sinh v



Vũ Nơng, sự xa cách về chiến tranh
và phÈm h¹nh cđa nàng trong thời
gian xa cách.


- Tiếp đó … “ nhng việc trót đã qua rồi”
– Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm
của Vũ Nơng.


- Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan
Lang và Vũ Nơng trong động Linh
Phi – Vũ Nơng đợc giải oan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Ngày dạy: / 9/ 2009</i>


<b> TiÕt 17. Văn bản: </b>


<b>Chun ngêi con g¸i Nam Xơng</b>



( Nguyễn Dữ)


<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật
Vũ Nơng.


- Thấy rõ thân phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm.


<b>B. Tµi liƯu vµ thiết bị dạy học : </b>



- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Tập truyện Truyền kì mạn lục.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1. ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bµi míi</b></i><b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b>

<b>Nội dung ghi bng.</b>



- GV gọi HS nhắc lại bố cục của văn bản.
- HS trả lời.


?. V Nng c tỏc giả giới thiệu nh thế nào?
?. Trong cuộc sống vợ chồng, nàng đã xử sự
nh thế nào trớc tính hay ghen của Trơng Sinh?
?. Em có nhận xét gì về lời dặn dò của Vũ
N-ơng trớc khi chồng đi lớnh?


?. Khi xa chồng Vũ Nơng là ngời vợ nh thÕ
nµo?


?. Hình ảnh “ Bớm lợn đầy đồng, mây che kín
núi” chỉ cảnh mùa nào?



?. Đối với mẹ chồng, với con nàng nh thế nào?
?. Vũ Nơng thuỷ chung nhng không đợc đền
đáp mà nổi oan xuất hiện. Em hãy tìm ra ba lời
thoại của Vũ Nơng?


?. Qua đó, em có nhận xét nh thế nào về tính
cách của nàng?


?. Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến cái chết
của Vũ Nơng?


Trùc tiÕp?
Gi¸n tiÕp?


?. Nhân vật Trơng sinh đợc tác gi gii thiu
nh th no?


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn b¶n : </b>


1. Vũ Nơng ngời phụ nữ đẹp ngời đẹp
<i>nết:</i>


- T dung tốt đẹp.
- Thuỳ mị, nết na.


- Thuỷ chung, hiếu thảo.
-> Là ngời phụ nữ vẹn toàn.



- Trong cuộc sống vợ chồng: nàng giữ
gìn khn phép, không lúc nào vợ
chồng phải đến thất hoà.


- Khi chồng đi lính nàng mong đợc “
hai chữ bình n” – lời dặn dị đầy
tình nghĩa đó là cầu mong cho chồng
đợc bình an trở về -> lời nói ân tỡnh
m thm.


- Khi xa chồng: Vũ Nơng là ngời vợ
thuỷ chung, yêu chồng tha thiết.


- Mựa xuõn n mùa đơng -> trơi chảy
của thời gian.


- §èi víi mĐ chång, víi con: nµng lµ
ngêi mĐ hiỊn, ngêi con hiÕu thảo.
- Ba lời thoại cđa Vị N¬ng khi bÞ
chång nghi oan:


+ Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lịng
mình.


+ Nói lên nỗi đau đớn, tuyệt vọng.
+ Thất vọng đến tột cùng.


=> Một ngời phụ nữ xinh đẹp, nết na,
hiếu thảo, thuỷ chung, lẽ ra đợc hởng
hạnh phúc trọn vẹn – vậy mà phải


chết một cách oan uổng, đau đớn.
* Nguyên nhân dẫn đến cái chết của
<i>Vũ Nơng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?. Em hãy tìm yếu tố truyền kì đợc đa vo
truyn?


?. Đa yếu tố truyền kì vào truyện, tác giả nhằm
thể hiện điều gì?


?. Cái chết của Vũ Nơng có giá trị tố cáo ai?
?. Theo em, vì sao kết thúc truyện


Vũ Nơng không về sống với
Trơng Sinh?


<i>?. Em h·y tỉng kÕt néi dung vµ nghƯ tht cđa</i>
<i>trun này?</i>


- HS nêu.


- GV khỏi quỏt nờn ghi nh SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


chuyện con dại vơ tình, có chuyện
chiến tranh, có chuyện nàng Vũ bế tắc,
bất lực.Chi tiết cái bóng nói lên cái
ngẫu nhiên vơ lí mà quyết định cả số
phận một con ngời. Nhng trong khuôn
khổ chế độ phong kiến, cái chết là tất


yếu. Khơng có ai, khơng có con đờng
nào có thể minh oan cho nàng Vũ bất
hạnh.


* Tr¬ng Sinh:


- Đa nghi, vơ học, xử sự độc đốn, hồ
đồ, vũ phu -> Cái chết oan uổng của
vợ => Tố cáo xó hi phong kin.


2. Giá trị phản ánh hiện thùc qua
<i>trun:</i>


- Ỹu tè trun k×:


+ Vũ Nơng đợc thần nớc cứu.
+ Phan Lang đợc Linh Phi cứu.


- Đa yếu tố truyền kì vào truyện nhằm:
+ Kết thúc truyÖn cã hËu.


+ Nổi oan đợc giải.
+ Sáng tạo của tỏc gi.


- Cái chết của Vũ Nơng có giá trị tè
c¸o x· héi phong kiÕn.


<i><b>3.</b></i> <i>Tỉng kÕt:</i>


a) Nội dung: T tởng thần linh; tiếng


nói nhân văn sâu sắc, lời phê phán chế
độ phong kiến mạnh mẽ; chuyện của
xã hi Vit Nam.


b) Nghệ thuật: Bố cục chặt chẽ; nhân
vật cã tÝnh c¸ch riªng; dÉn chun
khÐo lÐo, hÊp dẫn; kết hợp tự sự, trữ
tình; các yếu tố truyền kì khắc sâu giá
trị tố cáo.




<b>D. </b>


<b> H íng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Đọc lại truyện, học ghi nhớ; làm bài tập phần luyện tập.


- Tóm tắt truyện trong vòng 7 dòng.


- Soạn bài Xng hô trong hội thoại


<i>Ngày soạn: /9/ 2009.</i>
<i>Ngày dạy: / 9/ 2009</i>


Tiết 18:

<b>Xng hô trong hội thoại.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ
ngữ xng hơ trong Tiếng Việt.



- HiĨu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống
giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>B. Tµi liƯu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Bảng phơ, phiÕu häc tËp.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.</b> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<b>2.</b> <i><b>Bµi cị</b></i><b>: </b>


Em h·y cho biết mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp?
Trong trờng hợp giao tiếp nào ngời nói không tuân thủ phơng châm hội thoại?


<i>3. <b>Bài mới:</b> </i>GV giíi thiƯu vµo bµi.


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



?. Trong TiÕng ViƯt, chóng ta thờng gặp
những từ ngữ xng hô nào?


?. C¸ch sư dơng chóng ra sao?



- HS đọc 2 đoạn văn trích ở SGK.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.


?. Xác định từ ngữ xng hô trong hai đoạn
trích trên?


?. Phân tích sự thay đổi về cách xng hơ
của Dế Mèn và Dế Choắt qua hai đoạn
trích?


?. Giải thích sự thay đổi về cách xng hơ
đó?


?. Qua t×m hiểu ví dụ ở trên, em thấy từ
ngữ xng hô trong Tiếng Việt và việc sử
dụng từ ngữ xng hô nh thế nào?


- HS trả lời.


- GV khỏi quỏt nờn ghi nhớ.
- HS đọc ở SGK.


- HS đọc bài tập 1 SGK.


- GV nêu câu hỏi cho HS trả lêi.


?. Theo em, lêi mêi cã sù nhầm lẫn
không?


<b>I. </b>



<b> Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ x ng hô:</b>


1. T ng dùng để xng hụ trong Ting
<i>Vit:</i>


- Các từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt:
Tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao,
chúng tớ, chúng mình, mày, mi, nó, hắn,
gÃ, chúng mày, chúng nó, họ, anh, em,
chú, bác, cô,dì, cậu, mợ,


- Cách dùng:


+ Ngôi thứ nhất: tôi, tao, chúng tôi,
chúng tao,


+ Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày
+ Ngôi thứ ba: nó, hắn, chúng nó, họ
+ Suồng sả: mày, tao,


+ Thân mật: anh, chị, em,


+ Trang trọng: quí ông, quí bà, quí cô,
quí vị,


2. Đọc hai đoạn trích ở SGK:


- Các từ ngữ xng hô trong hai đoạn trích


trên: em, anh, ta, chú mày.


- Phân tích:


a. Đoạn thứ nhất:


+ Khi DÕ Cho¾t nãi víi DÕ MÌn, DÕ
Cho¾t xng hô là: em anh; còn Dế Mèn
xng hô là: ta – chó mµy.


+ Đây là cách xng hô bất bình đẳng. Dế
Choắt thì có mặc cảm thấp hèn; cịn Dế Mèn
thì ngo mn, hỏch dch.


b. Đoạn thứ hai:


+ C hai nhõn vật đều xng hô là: tôi, anh.
+ Đây là cách xng hơ bình đẳng. Dế mèn
thì khơng cịn ngạo mạn, hỏch dch vỡ ó
nhn ra


tội ác của mình; còn Dế Choắt thì hết
mặc cảm hèn kém và sợ h·i.


* Ghi nhí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

?. Vì sao có sự nhm ln ú?


?. Trong các văn bản khoa học, nhiều khi
tác giả của văn bản chỉ là một ngời nhng


vẫn xng chóng t«i chø kh«ng t«i. Giải
thích vì sao?


- HS c bi tp SGK.


- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.


?. Phõn tớch t xng hơ mà cậu bé dùng để
nói với mẹ mình và với sứ giả? Cách xng
hô nh vậy nhằm thể hiện điều gì?


<i>- Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và</i>
<i>các đặc điểm khác của tình huống giao</i>
<i>tiếp để xng hơ cho thích hợp.</i>


<b>II. </b>


<b> Lun tËp : </b>
* Bµi tËp1:


- Lêi mêi có sự nhầm lẫn giữa chúng
ta với


chúng em hoặc chúng tôi.


- Chúng ta -> gồm cả ngời nói và ngời
nghe.


- Chúng tôi, chúng em-> kh«ng bao
gåm ngêi nghe.



- Sửa lại là: “Ngày mai, chúng em làm lễ
thành hơn, mời thấy đến dự”.


* Bµi tËp 2:


Khi một ngời xng hô là chúng tôi, chứ
không xng là tôi là để thể hiện tính
khách quan và sự khiêm tốn.


* Bµi tËp 3:


- Chó bÐ gäi ngêi sinh ra m×nh b»ng mẹ
là bình thờng.


- Chú bé xng hô với sứ giả là ta - ông là
khác thờng, mang màu sắc của truyÒn
thuyÕt.




<b>D. H íng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Học thuộc ghi nhớ ở SGK, làm các bài tập còn lại.


- Soạn bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


- GV hớng dẫn soạn:
+ Đọc kĩ các yêu cầu ở SGK.



+ Trả lời các câu hỏi ở phần: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


<i>Ngày soạn: / 9/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 9 / 2009</i>


<b> TiÕt 19: </b>

<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi vit vn bn.


- Tích hợp với văn qua văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


- Rèn luyện kĩ năng khi viết văn bản.
<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Phiếu học tập, bảng phụ.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



- HS đọc ví dụ ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


- HS tr li.


?. Phần in đậm nào là lời nói?
?. Phần in đậm nào là ý nghĩ?


<i>?. Các phần in đậm trên đợc tách ra khỏi</i>
<i>phần đứng trớc nó bằng những dấu gì?</i>


?. Có thể đảo phần in đậm lên trớc đợc
không? Khi đảo hai bộ phận sẽ đợc ngăn
cách bằng dấu gì?


?. Vậy, phần in đậm là cách dẫn gì?


?. Cách dẫn trực tiếp là cách dẫn nh thế
nào?


- HS c vớ d SGK.


- GV nêu câu hỏi.


- HS trả lời.


?. Phần in đậm trong ví dụ(a) là lời nói hay
ý nghĩ?


?. Phần in đậm ở ví dụ(b) là lời nãi hay ý
nghÜ?


?. Nó có đợc ngăn cách với bộ phận đứng


trớc bằng dấu gì khơng?


?. Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trớc có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ
nào?


- HS tr¶ lêi.


- GV khái quát nên ghi nhớ.
- HS đọc ở SGK.


- HS đọc bài tập ở SGK.


?. Tìm lời dẫn trong những đoạn trích sau?
Cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ đợc dẫn,
lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
- HS đọc bài tập.


- GV híng dÉn cho HS lµm.
- GV lµm mÉu ý kiÕn a.
- HS lµm ý kiÕn b vµ c.
- Gọi HS khá trình bày.
- Cả lớp theo dâi, nhËn xÐt.


<b>I. </b>


<b> C¸ch dÉn trùc tiÕp : </b>


1. <i>Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi:</i>
- Phần in đậm ở ví dụ (a) là li núi c


phỏt ra thnh li.


- Phần in đậm ở ví dụ(b) là ý nghĩ ở
trong đầu.


<i>- Cỏc phn in đậm trên đợc tách ra khỏi</i>
<i>phần đứng trớc nó bằng dấu hai chấm và</i>
<i>dấu ngoặc kép.</i>


- Có thể đảo phần in đậm lên trớc, khi
đảo cần thêm dấu gạch ngang ngn
cỏch hai phn.


=> Phần in đậm là cách dẫn trùc tiÕp.
2. <i>Bµi häc:</i>


Dẫn trực tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn
lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật;
lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong du ngoc
kộp.


<b>II. Cách dẫn gián tiếp</b>


<i>Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi:</i>


- Phần in đậm ở ví dụ(a) là lời nói.
- Phần in đậm ở ví dụ(b) là ý nghÜ.


- Các phần in đậm trên đợc tách ra bởi
dấu hiệu:



+ Ví dụ(a) -> khơng có dấu hiệu gì.
+ Ví dụ(b) -> có dấu hiệu là từ rằng.
+ Có thể đặt một trong hai từ đó trớc từ
“hãy”.


* Ghi nhí:


<i> Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói</i>
<i>hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có</i>
<i>điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián</i>
<i>tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.</i>
<b>II. </b>


<b> LuyÖn tËp : </b>


<b>* </b><i><b>Bµi tËp1</b></i><b>:</b>


- Cả hai tình huống đều là cách dẫn
trực tiếp.


- VÝ dơ(a) lµ lêi dÉn.
- VÝ dơ(b) lµ ý dÉn.


<b>* </b><i><b>Bµi tËp2</b></i><b>:</b>


a) + DÉn trùc tiÕp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhËn xÐt tæng kÕt.



- GV ghi điểm cho bài làm khá.
- HS đọc bài tập3 SGK.


- GV híng dÉn cho HS lµm.


?. H·y thuËt l¹i lêi nhân vật Vũ Nơng
trong đoạn trích theo cách dẫn gián tiếp?


- GV khái quát l¹i néi dung tiÕt häc.


<i>đại biểu toàn quốc lần thứ hai của</i>
<i>Đảng, Hồ Chủ tịch nhấn mnh:</i>
<i>Chỳng ta phi ghi nh cụng lao ca</i>


<i>các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là</i>
<i>tiêu biểu của một dân tộc anh hùng .</i>
+ Dẫn gián tiếp:


Trong Báo cáo chính trị , Hồ Chủ
tịch nhấn mạnh rằng chúng ta phải ghi
<i>nhớ công lao của các vị anh hùng dân</i>
<i>tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu cho một</i>
<i>dân tộc anh hùng.</i>


<i><b>* Bài tËp3</b>:</i>


Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi
bằng lụa tía, đựng mời hạt minh châu,
sai sứ giả Xích Hỗn đa Phan ra khỏi


n-ớc. Vũ Nơng cũng đa gửi một chiếc
hoa vàng và dặn Phan về nói với chàng
Trơng rằng nếu còn nhớ chút tình xa
nghĩa cũ thì xin hãy lập một đàn giải
oan ở bến sông , đốt cây đèn thần chiếu
xuống nớc, vợ chàng sẽ trở về.




<b>D. H íng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học.


- Soạn bài Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự


- <i>GV hớng dẫn soạn.</i>
+ Đọc kĩ bài ở SGK.


+ Trả lời các câu hỏi, thực hành tóm tắt một tác phẩm cụ thể.


<i>Ngày soạn: / 9/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 9/ 2009</i>


<b> TiÕt 20: </b>

<b>Lun tËp tãm t¾t văn bản tự sự</b>



<b>A. </b>


<b> Mc tiờu cn đạt : </b> Giúp học sinh.


- Kiến thức: Ơn tập, cũng cố, hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã


đợc học từ học kì I lớp 8 và nâng cao ở lớp 9.


- Tích hợp với các văn bản đã học ở phần đọc – hiểu, với các bài Tiếng Việt ở
việc sử dụng ngôn ngữ trong kể chuyện.


- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau: càng
ngắn gọn hơn nhng vẫn đảm bao đầy đủ các ý chính, nhân vật chính.


<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Đề kiểm tra 15 phút.


- Giáo án.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i><b>2. Bµi míi:</b> </i>GV giíi thiƯu vµo bµi.


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



- HS đọc tình huống ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


- HS tr¶ lêi.


?. Trong cả ba tình hng trên, ngời ta đều


phải tóm tắt văn bản. Hãy rút ra nhận xét
về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự?
?. Vì sao phải tóm tắt tác phẩm tự sự?
?. Em hãy nêu các tình huống khác trong
cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng
kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự?


GV: Trong cuộc sống, ở các tình huống
khác nhau chúng ta đều phải tóm tắt tác
phẩm tự sự nh: cha nói với con; vợ nói
với chồng; bạn bè nói với nhau, …


- HS đọc phần thực hành ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


?. Các sự việc chính đã đợc nêu đầy đủ
cha?


?. Theo em, có thiếu sự việc nào khơng?
?. Nếu có thì đó là sự việc gì? Tại sao đó
lại là sự việc quan trọng?


?. Các sự việc trên đã hợp lí cha? có gỡ
cn thay i khụng?


- HS làm lên phiếu các câu hỏi trên.
- GV dïng b¶ng phơ treo kết quả lên
bảng.


- HS đối chiếu, ghi vào vở.



<b>I. </b>


<b> Sù cÇn thiÕt cđa viƯc tãm t¾t văn</b>
<b>bản tự sự:</b>


* C ba tỡnh hung trong sỏch giáo khoa
đều phải tóm tắt văn bản, vì vậy tóm tắt
văn bản tự sự là:


- Tóm tắt văn bản tự sự là giúp ngời đọc,
ngời nghe dễ nắm đợc nội dung chớnh
ca mt cõu chuyn.


- Văn bản tóm tắt thờng gắn ngọn nên dễ
nhớ.


* Các tình huống khác:


- Lớp trởng báo cáo văn tắt cho cô gi¸o
chđ nhiƯm nghe vỊ mét hiƯn tỵng vi
phạm nội qui của lớp mình (sự việc gì?
ai vi phạm? hậu quả?)


- Chỳ b i k mt trn đánh (sự việc
diễn ra nh thế nào? những ai tham gia?
kết quả? …)


- Ngời đI đờng kể lại cho nhau nghe về
một vụ tai nạn giao thông (sự việc xẩy ra


ở đâu? nh thế nào? ai đúng? ai sai?).
<b>II. </b>


<b> Thùc hµnh :</b>


- Các sự việc nêu khá đầy đủ.


- Thiếu một sự việc quan trọng: “Một
đêm Trơng Sinh ngồi bên đèn, đứa con
trai chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó là
cha Đản. Chàng biết vợ mình bị oan
nh-ng mọi việc trút ó qua ri.


- Giữ nguyên sự việc từ 1->6.


- Thêm sự việc: “Trơng Sinh ngồi cùng
con bên đèn …”


- Sự việc 7 (SGK) thừa cụm từ biết vợ
bị oan”


<b> III. </b>

<b>KiĨm tra 15 p</b>



1.§Ị ra: HÃy viết một văn bản tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng trong vòng 15
dòng?


2. ỏp ỏn: Học sinh phải viết đúng văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

vàng cùng lời nhắn cho Trơng sinh. Trơng Sinh lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang.
Vũ Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, lúc ẩn. lúc hiện.



3. BiĨu ®iĨm:


a) Hình thức: 1 điểm (chữ viết rõ, đẹp, đúng chính tả, …)
b) Nội dung: 9 điểm (đảm bảo đủ nội dung trên).


GV cần lu ý những bài viết có sáng t¹o.


<b>D. </b>


<b> H íng dÉn häc ở nhà:</b>


- Đọc lại văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


- Làm bài tập còn lại ở SGK.


- Soạn bài Sự phát triển của từ vựng.


- GV híng dÉn so¹n.


Ký dut, ngµy: / 9/ 20098
<i> Tổ trởng</i>


<i>Ngày soạn:20/9/ 2009.</i>


<i>Ngày giảng: / 9/ 2009 </i>


TiÕt 21: <b>Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng.</b>


<b>A . Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.



- Nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.


- Nắm đợc hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoỏn d.


- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo c¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng.
<b>B. Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>1.</b> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b></i><b>: Em hÃy nêu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?</b>


LÊy vÝ dơ minh ho¹?


<b> 3. </b><i><b>Bµi míi</b></i><b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



- HS đọc yêu cầu1 SGK.



- GV nêu câu hỏi.


- HS trả lời .


?. Từ “kinh tÕ” trong bµi thơ Vào nhà
ngục QuÃng Đông cảm tác có nghĩa là
gì?


?. Ngy nay từ “kinh tế” có đợc hiểu theo
nghĩa đó nữa hay khơng?


?. Qua đó, em rút ra đợc gì về nghĩa của
từ?


<b>I. </b>


<b> Sự biến đổi và phát triển nghĩa</b>
<b>củatừ : </b>


1. <i>Ph©n biƯt nghÜa cđa tõ kinh</i>“
<i>tÕ”:</i>


- Từ “kinh tế” trong bài thơ có nghĩa là trị
nớc cứu đời -> Trông coi việc nớc, cứu
giúp ngời đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS đọc ví dụ.


- GV nêu câu hỏi.



- HS trả lời.


?. Theo em, t “xuân” nào đợc dùng với
nghĩa gốc? Từ “xuân” nào đợc dùng nghĩa
chuyển?


?. Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc dùng
theo phơng thức nào?


- HS đọc ví dụ ở SGK.


- GV nªu câu hỏi.
?. Từ tay nào là nghĩa gốc?
?. Từ “tay” nµo lµ nghÜa chun?


?. Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc dùng
theo phơng thức nào?


- GV treo b¶ng phơ.


- HS đọc ví dụ.
<i>Ví dụ1:</i>


“ Một tay lái chiếc đị ngang


Bến sông Nhật Lệ quân sang đêm ngày”
?. Xác định nghĩa ca t tay?


?. Phơng thức chuyển nghĩa ở đây là gì?


<i>Ví dụ2:</i>


Mùa xuân là tết trồng cây


Lm cho t nớc càng ngày càng xuân”
?. Xác định nghĩa của hai từ “xuân”?


?. Tõ nµo lµ nghÜa gèc? Tõ nµo lµ nghĩa
chuyển?


- GV khái quát nên ghi nhớ.


- HS c SGK.


- HS đọc bài tập ở SGK.


- GV chia líp thành 3 nhóm.


- Nhóm1: Bài1.


- Nhóm2: Bài2.


- Nhóm3: Bài3.


- Các nhóm thảo luận, th kí ghi lại
nội dung thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp theo dâi, nhËn xÐt, bæ


sung.


- GV nhËn xÐt chung cho c¶ ba
bµi tËp.


- HS ghi vµo vë.


=> Nghĩa của từ có thể biến đổi theo thời
gian.


2. <i>Xác định nghĩa gốc, nghĩa</i>
<i>chuyển:</i>


- Đọc ví dụ:


- Trả lời câu hỏi:
* Ví dụ a:


+ Tõ “xu©n1” -> mïa xu©n => nghÜa gèc.


+ Tõ “xu©n2” -> ti trỴ => nghÜa


chun.


=> Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc tiến
hành theo phơng thức ẩn dụ.


* VÝ dô b:


+ Tõ “tay1” -> mét bé phËn cđa c¬ thĨ



con ngêi => nghÜa gèc.


+ Tõ “tay2” -> kỴ bu«n ngêi => nghÜa


chun.


=> Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc tiến
hành theo phơng thức hốn dụ.


* VÝ dơ thªm:
+ VÝ dơ1:


Tõ “tay” -> nghÜa chuyển => phơng
thức hoán dụ.


+ Ví dơ2:


- Tõ “xu©n1” -> nghÜa gèc.


- Tõ “xu©n2” -> nghÜa chun => ph¬ng


thøc Èn dơ.
* Ghi nhí:


- Cïng víi sù ph¸t triĨn cña x· héi, tõ
vùng cña ngôn ngữ cũng không ngừng
phát triển. Một trong những cách ph¸t
triĨn tõ vùng tiÕng ViƯt lµ phát triển
nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của


chúng.


- Có hai phơng thức phát triển nghĩa của
từ ngữ; phơng thức ẩn dụ và phơng thức
hoán dụ.


<b>II. </b>


<b> Lun tËp:</b>


* Nhóm1: Bài tập1: cần đạt.
a. T chõn -> ngha gc.


b.Từ chân -> nghĩa chuyển phơng thức
hoán dụ.


c. Từ chân -> nghĩa chuyển phơng thức
ẩn dụ.


d. Từ chân -> nghĩa chuyển phơng thức
ẩn dụ.


* Nhúm2: Bài tập2: cần đạt.
Nhận xét cách dùng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nghĩa dùng để chữa bệnh.
* Nhóm3: Bài tập5: cần đạt.


- Từ mặt trời ở câu thơ thứ 1 là nghĩa
gốc



-> ChØ sù vËt, mét hµnh tinh trong vị trơ.
- Từ mặt trời ở câu thơ thứ 2 là nghĩa
lâm thời -> biện pháp tu từ ẩn dụ.


=> Đây không phải hiện tợng một nghĩa
gốc phát triển thành nhiều nghĩa.


<b>D. H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3+4 SGK.


- Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


- GV hớng dẫn soạn.
<b> </b>


<i> Ngày soạn:20/ 9/ 2009.</i>
<i> Ngày dạy: / 9/ 2009</i>


<b> TiÕt 22: Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>


<i> (Tiếp theo)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Cung cÊp kiÕn thøc vỊ mét c¸ch më rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ.


- Nm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số
l-ợng từ ngữ nhờ: tạo thêm từ ngữ mới; mợn từ ngữ của tiếng nớc ngồi.



<b>B. Tµi liƯu và thiết bị dạy học</b>:


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Phiếu học tập, bảng phơ.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


1. <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


2. <i><b>Bµi cị</b></i><b>: Theo em, tõ cã mét nghÜa hay nhiÒu nghÜa?</b>


Cã mét nghÜa gèc hay nhiÒu nghÜa gèc?


Cã mét nghÜa chuyÓn hay cã nhiỊu nghÜa chun?
<i> 3. Bµi míi: </i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



- HS đọc yêu cầu ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


?. Hãy cho biết trong thời gian gần đây, có
những từ ngữ nào vừa mới đợc cấu tạo trên
cơ sở các từ sau: điện thoại; kinh tế; sở hữu;
di động?


- HS tr¶ lới câu hỏi.



- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


<b>I. </b>


<b> Tạo từ ngữ mới:</b>


1. Tỡm hiu t ng mới đợc cấu tạo:
- Điện thoại di động -> điện thoại cầm
tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV khái quát nghĩa các từ ngữ vừa mới đợc
tạo thành.


- HS ghi vµo vë.


?. Tìm và giải nghĩa từ ngữ mới tạo thành
theo mẫu X + tặc?


?. HÃy giải thích nghĩa từ : Lâm tặc? Tin tặc?
Gian tặc?


- HS trả lời các câu hỏi.


- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc.


- HS đọc 2 đoạn trích SGK.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhóm1: Đoạn trích a.


- Nhóm2: Đoạn trích b.


- C¸c nhãm thảo luận, th kí ghi lên phiếu học
tập.


- i din nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc hai khái niệm ở SGK.
- GV nêu câu hỏi.


?. Theo em, tiếng Việt dùng những từ ngữ
nào để chỉ khái niệm ú?


?. Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu?


- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV khái quát nên ghi nhớ.
- HS đọc ở SGK.


- GV chia líp thµnh 3 nhãm.
- Nhãm1: bµi tËp1.


- Nhãm2: bµi tËp2.


- Kinh tÕ tri thøc -> NỊn kinh tÕ chđ
u dùa vào việc sản xuất, lu thông,
phân phối các sản phẩm có hàm lợng
tri thức cao.


- Đặc khu kinh tế -> Khu vực dành


riêng để thu hút vốn và công nghệ nớc
ngồi với những chính sách u đãi.
2. Tìm từ ngữ mới theo mẫu X + tặc:
- Không tặc -> Nhng k chuyờn cp
trờn mỏy bay.


- Hải tặc -> Những kẻ chuyên cớp trên
tàu biển.


- Lâm tặc -> Những kẻ cớp trong rừng.
- Tin tặc -> Những kẻ cớp thông tin
trên mạng máy tính.


- Gian tặc -> Kẻ cớp.


- Gia tặc -> Kẻ cắp trong nhà.
* Ghi nhớ:


Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ
<i>ngữ tăng lên cũng là một cách để phát</i>
<i>triển từ vựng tiếng Việt.</i>


<b>II. </b>


<b> M ợn từ ngữ của tiếng n ớc ngoài : </b>
1. Xác định từ Hán Việt trong hai ví
<i>dụ SGK:</i>


<i>a.</i>Tõ H¸n ViƯt:



Thanh minh, lễ, tết, tảo mộ, hội,
xuân,


p thanh, yn anh, tài tử, giai nhân,




<i>b.</i>Tõ H¸n ViƯt:


bạc mệnh, duyên, phận, thần
linh, thiếp, đoan trang, tiết, ngọc,
2. Tìm từ biểu thị khái niệm:


a. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây
tử vong


-> AIDS, đọc là “ết”.


b. Nghiên cứu một cách có hệ thống
những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá,
(chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng,


-> Ma-kÐt-tinh.


=> Những từ ngữ này mợn của tiếng
Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhóm3: bài3.



- Các nhóm thảo luận, th kí ghi lên phiếu học
tập.


- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp theo dâi,
nhËn xÐt.


- GV nhận xét kết quả cần đạt của các nhóm.
- HS ghi vào vở.


Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài
<i>cũng là một cách để phát triển từ vựng</i>
<i>tiếng Việt. Bộ phận từ mợn quan trọng</i>
<i>nhất trong tiếng Việt là từ mợn tiếng</i>
<i>Hán.</i>


III. Lun tËp:
* Bµi tËp1: Nhãm1:


a. X + trêng: thÞ trờng; chiến trờng;
lâm trờng; thơng trêng; thao trêng; …
b. X + tËp: häc tËp; lun tËp; toµn
tËp; tun tËp; thùc tËp; kiÕn tËp; …
* Bµi tËp2: Nhãm2:


Năm từ ngữ đợc dùng gần đây và
giải nghĩa các từ đó:


+ Bàn tay vàng -> bàn tay giỏi, khéo
léo trong việc thực hiện một thao tác
lao động hoặc một thao tác kĩ thut


nht nh.


+ Cầu truyền hình -> hình thức truyền
hình tại chỗ các lễ hội, giao lu,
* Bài tập3: Nhóm3:


<i>Ngày soạn: 21/ 9/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 9 / 2009</i>


<b>Tết 23: Văn b¶n: </b>

<b>Chun cị trong phđ chóa TrÞnh</b>

<b>.</b>


( TrÝch: Vị trung t bót)


<i><b>Ph¹m §×nh Hỉ.</b></i>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Hiểu về cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn quan lại, vua - chúa dới thời Lê Trịnh.
- Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại văn tuỳ bút đời xa và đánh giá
đ-ợc giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tuỳ bút tuỳ bút trung đại.
<b>B. </b>


<b> Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.



- Tác phẩm Vũ trung tuỳ bút.


- Giáo ¸n.
<b>C. </b>


<b> Các hoạt động dạy học : </b>


<i>1.</i> <i><b></b><b>n nh lp</b></i><b>:</b>


<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b>


Kể tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng theo nhôi kể Vũ Nơng hoặc Trơng
Sinh? (ngôi kể thứ nhất).


<i>3. Bài mới: </i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?. Theo em, văn bản này cần đọc với
giọng nh thế nào?


- GV đọc mẫu 1 đoạn “Từ đầu … bờ hồ
để bán”.


- HS đọc tiếp đến hết văn bản.


?. Dùa vµo chó thÝch dÊu * ë SGK. Em
h·y nªu nh÷ng nÐt chÝnh về tác giả
Phạm Đình Hổ?


?. Theo em hiĨu “ Vị trung t bót” cã
nghÜa lµ g×?



- HS đọc bằng mắt chú thích SGK.
?. Từ “nội thần”, “trợng”, “phụng thủ”
có nghĩa là gì


?. “Cung nh©n” cã nghĩa là gì?


?. Cổ mộc quái thạch có nghĩa là gì?
- HS giải thích.


- GV nói thêm một số chú thích khác.


?. Bố cục văn bản này có thể chia làm
mấy phần?


?. Nêu ý chính từng phần?


?. Nhng cuc i chơi của chúa Trịnh
đợc tác giả miêu tả nh thế nào?


?. Thái độ của tác giả đợc biểu hiện ra
sao?


?. Em hiểu câu: “kẻ thức giả biết đó là
triệu bất thờng” hàm ý nói gì?


?. Lịch sử đã chứng minh lời đốn này
là đúng hay sai?


<b>I. </b>



<b> §äc, chó thÝch : </b>


1. Đọc: Giọng bình thản, chậm rãi, hơi
buồn với hàm ý phê phán kín đáo.


2. Chó thÝch:


- Phạm Đình Hổ (1768-1839) là một
nho sĩ, sinh vào vào thời chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng nên muốn
ẩn c.


- Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có
giá trị viết bằng chữ Hán.


- Vũ trung tuỳ bút -> Viết trong những
ngày ma. Là một tác phẩm đặc sắc ghi
lại một cách sinh động, hấp dẫn, hiện
thực đen tối của lịch sử nớc ta thời đó.
- Chú thích:


+ Tõ “néi thần -> các quan hÇu cËn
trong cung vua, phđ chóa, thờng là quan
hoạn.


+ T trng -> đơn vị đo độ dài xa
(khoảng 1,7m).


+ Từ “phụng thủ” -> lấy để dâng lên


vua chúa.


- Bè cơc: 2 phÇn.


+ Từ đầu đến … “triệu bất thờng” ->
Cuộc sống xa hoa hởng lạc của chúa
Trịnh Sâm.


+ Còn lại: Lũ ho¹n quan thõa gió bẻ
măng.


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản:</b>


1. Cuộc sống của chúa Trịnh Sâm:
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi
liên miên.


- Những thuyền dạo chơi của chúa đợc
tả tỉ mỉ -> bày trị giải trí lố lăng, tốn
kém.


- Cớp đoạt của q trong thiên hạ để đa
về tơ điểm nơi phủ chúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

?. Dựa thế chúa, bọn hoạn quan đã làm
gì?


?. Vì sao chúng có thể làm đợc nh vậy?


?. Thực chất những hành động đó là gì?
?. Cách miêu tả của tác giả so với đoạn
trên có gì khác?


?. ở cuối đoạn, tác giả đã đa chi tiết nào
vào?


?. Vì sao, tác giả lại đa chi tiết này
vào? Mục ớch?


- HS trả lời câu hỏi.


- GV khỏi quỏt nờn ghi nhớ.
- HS đọc ở SGK.


quan => Sự việc đã nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của
tác giả trớc cảnh xa hoa, dâm đảng là “
triệu bất thờng” là điềm xấu, điềm gỡ,
chẳng lành


-> Nó nh báo trớc sự suy vong tất yếu
của triều đại Lê- Trịnh.


2. Những hành động của bọn hon
<i>quan:</i>


- Ra ngoài doạ dẫm.


- Dò xét nhà nµo cã chËu hoa, cây


cảnh, chim quí liền biên hai chữ phụng
thủ – (d©ng cho vua).


- Đêm đến sai lính đem về.


- Bc gia chđ cÊt dÊu vËt phơng thđ.
- Doạ dẫm tống tiền


-> Thủ đoạn vừa ăn cíp võa la lµng cđa
bän tay sai.


=> Mọi phiền hà thống khổ đều trút lên
đầu ngời dân vô tội.


- Chi tiết: Trớc nhà ta có trồng cây lê,
cây lựu đỏ, lựu trắng rất đẹp nhng bà
cung nhân sai chặt đi …


- Đa chi tiết này vào làm tăng tính chân
thực, đánh tin cậy.


* Ghi nhí: (SGK)


<b> D. H ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Đọc lại bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập luyện tập ở SGK.


- Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí.


- GV hớng dẫn soạn.



<i>Ngày soạn:21/9/ 2009</i>
<i>Ngày giảng: / 9/ 2009.</i>


TiÕt 24: Văn bản: <b>Hoàng Lê nhất thống chí.</b>


<i><b>( Ngô gia văn ph¸i)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Đọc kĩ văn bản, cần đọc với ngữ điệu phù hợp từng nhân vật.


- Lời kể, tả trận đánh cần đọc với với giọng khẩn trơng, phấn chấn.


- Kể tóm tắt đợc văn bản, giải nghĩa từ khó, nắm đợc nét chính tác giả, nắm đợc
thể loại và bố cục.


<b>B. Tµi liệu và thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí.


- Bn đồ chiến dịch Tây Sơn đại phá quân Thanh.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bµi cị:</b></i>


Vì sao bà cung nhân già - mẹ tác giả - phải cho chặt bỏ những cây quí đẹp trớc nhà
mình? Chỉ một sự việc đó đã nói lên điều gì về chủa Trịnh và chính quyền của ơng
ta?


* GV treo b¶ng phơ.


Trong những câu trả lời sau, câu trả lời nào không đúng?
Tu bỳt l th loi:


A. Văn xuôi tự sù, cã cèt trun, cã nh©n vËt.
B. Cã sù việc, tình tiết.


C. Đậm tính chủ quan, trữ tình.


D.S việc, nhân vật có thực, khơng bịa đặt.
* Đáp án: C


<i> 3. Bµi míi: </i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



?. Theo em, văn bản này cần đọc với giọng
nh thế nào?


- HS đọc bài.



?. Em có nhận xét gì về giọng đọc của bạn?


?. Dùa vµo chó thÝch * SGK, em hÃy nêu nét
chính về tác giả Ngô gia văn phái?


?. Theo em, Hoàng Lê nhất thống chí là cuốn
truyện hay tiĨu thut? V× sao?


?. Håi thø 14 viÕt vỊ sự kiện gì?


<b>I. </b>


<b> Đọc, chú thích:</b>


1. Đọc: Đọc với ngữ phù hợp với từng
nhân vật. Lời kể, tả trận đánh cần đọc
với giọng khẩn trơng, phấn chn.


2. Chú thích:
a. Tác giả:


- Th k XVIII XIX có gia đình họ
Ngơ Thì, q ở làng Tả Thanh Oai –
Hà Tây – nổi tiếng đỗ cao, có tài vn
hc.


- Ngô Thì Chí (1758 – 1788), làm
quan thời



Lê Chiêu Thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV giải thích thêm một số chú thích để HS
hiểu.


- GV khái quát lại nội dung để chuyển sang
phần II.


?. Em hãy tìm đại ý và bố cục đoạn trích?
?. Đoạn trích này có thể chia làm mấy phần?
?. Đó là nhng phn no?


?. Em hÃy nêu ý chính từng phần?


- HS thảo luận theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


- C¶ líp theo dâi, nhËn xÐt.


- GV nhËn xÐt tỉng hợp.


- GV treo bảng phô: néi dung bè
côc.


- HS theo dõi, ghi vào vở.


- GV khái quát nội dung
-> tiÓu kết tiết 1.



b. Tác phẩm:


- Hoàng Lê nhất thống chí là cuốn tiểu
thuyết chơng hồi lịch sử.


- Hi th mi bốn viết về sự kiện vua
Quang Trung đại phá quân Thanh.


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản:</b>
* Đại ý:


Đoạn trích miêu tả chiến thắng
lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thất
bại của quân tớng nhà Thanh và vua
quan phản nớc hại dân.


* Bố cục: 3 đoạn.


- Đoạn1: Từ đầu đến … “Mậu thân
(1788)”


-> Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm
Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế và thân chinh cầm qn dẹp
giặc.


- Đoạn2: Tiếp đó đến … “kéo vào
thành”



-> Cuộc hành quân thần tộc và chiến
thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
- Đoạn3: Còn lại -> Sự đại bại của quân
tớng nhà Thanh và tình trạng thảm hại
của vua tơi


Lª Chiªu Thèng.


<b> D. H ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Đọc lại văn bản, nắm chắc tác giả, tác phẩm, bố cục của đoạn trÝch.


- Hớng dẫn học sinh quan sát bản đồ chiến dịnh Tây Sơn đại phá quân Thanh.


- Soạn các câu hỏi ở SGK để tiết sau học tiếp.


- GV híng dẫn soạn.


Soạn ngày: 21 / 9 / 2009


<i> Ngày giảng: / 9/ 2009 </i>


<b> TiÕt 25: Văn bản: Hoàng Lê nhất thống chÝ </b>


<i> ( TiÕp theo)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong
chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ


vua quan phản nớc hại dân.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu
tả chân thực, sinh động.


<b> B. Tài liệu và thiết bị dạy häc : </b>


<b>C. Các hoạt động dạy học : </b>


<i>1.</i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>


<i>2.</i> <i><b>Bµi cị:</b></i>


Em hãy tóm tắt hồi thứ 14 văn bản Hồng Lê nhất thống chí?
Nêu bố cục của đoạn trích đó?


<i>3. Bµi míi: </i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



?. Qua đoạn trích, em cảm nhận hình ảnh
ngời anh hïng d©n téc Quang Trung –
Ngun H nh thế nào?


?. Em hÃy khái quát lên những nét chÝnh
vỊ ngêi anh hïng d©n téc Ngun H?


?. Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh
ngời anh hùng dân tộc này?



- HS tả lời các câu hỏi trên.
- Gọi HS khác nhËn xÐt.


- GV khái quát nội dung cần đạt của các
câu hỏi trên.


?. Bọn cớp nớc đợc tác giả giới thiu nh
th no?


?. Chúng xâm lợc vào thành
Thăng Long dƠ hay khã?


<b>I. </b>


<b> §äc, chó thÝch:</b>
<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản : </b>


1. Hình ¶nh ngêi anh hïng Ngun
<i>H:</i>


- Một con ngời hành động mnh m,
quyt oỏn.


- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.


- ý chÝ quyÕt thắng và tầm nhìn xa
trông rộng.



- Tài dùng binh nh thần.


- Hỡnh ảnh lẫm liệt trong chiến trận.
=> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc
hoạ khá đậm nét với tính cách quả
cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, tài dùng binh nh thần -> là ngời
tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ
đại.


- Các tác giả Ngô gia văn phái chú ý
đến quan điểm phản ánh hiện thực là
tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân
tộc ở những ngời tri thức này.


- Sù thùc: + Vua nhà Lê hèn yếu.
+ Quang Trung chiến công
lẫy lừng.


-> Là niềm tự hào của cả dân tộc =>
Nên họ viết thực, viÕt hay vỊ ngêi anh
hïng


Ngun H.


2. Sù thÊt bại nhục nhà của bọn cớp
<i>nớc và bọn bán nớc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?. Khi nghe tin nghĩa quân Tây Sơn vào thì


Tôn Sĩ Nghị nh thế nào?


?. Tác giả cho ta thấy bộ mặt bọn bán nớc
nh thế nào?


?. Em cã nhËn xÐt g× vỊ giäng văn trần
thuật ở đây?


Giống đoạn trên ?
Khác đoạn trên ?


?. Em h·y tæng kÕt néi dung håi thø 14?
?. H·y nêu những nét chính về nghệ thật
trong hồi 14?


?. Bc chân anh hùng Nguyễn Huệ đợc tác
giả giới thiệu nh thế nào?


- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV khái quát lên ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK.


- Xâm lợc vào thành Thăng Long dễ
dàng -> t tởng chủ quan, tổ chức lỏng
lẽo, không kĩ cơng, phép tắc -> thất
bại thảm hại.


- Khi nghe tin nghÜa qu©n T©y Sơn:
Tôn Sĩ Nghị sợ mất vía, hốt hoảng bỏ
chạy, tranh nhau qua cÇu -> chÕt


nhiỊu => bän hÌn nh¸t.


b. Bän b¸n nớc: Vua tôi Lê Chiªu
Thèng.


- Bộ mặt thật của chúng là phản nớc
dối trá. Đặc biệt là hình ảnh bỏ chạy
theo Tơn Sĩ Nghị đói rách tả tơi -> Vì
lợi ích riêng mà bán nớc => Ông vua
hèn hạ.


- Giọng văn ngậm ngùi khác đoạn
trên.


<b>III. Tổng kết : </b>
a. Néi dung:
b. NghƯ tht:
* Ghi nhí:


<i> Với quan điểm lịch sử đúng đắn và</i>
<i>niềm tự hào dân tộc, các tác giả</i>
<i>Hoàng Lê nhất thốngchí đã tái hiện</i>
<i>chân thực hình ảnh ngời anh hùng</i>
<i>dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công</i>
<i>thần tốc đại phá quân Thanh, sự</i>
<i>thảm bại của quân tớng nhà Thanh và</i>
<i>số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu</i>
<i>Thống.</i>


<b>D. </b>



<b> H ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Tóm tắt hồi thứ 14 trong vòng 10 dòng.


- Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Soạn bài Sự phát triển của từ vựng


- <i>GV hớng dẫn soạn:</i>


+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi ë SGK.


+ Bài soạn phải đảm bảo đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng
cách tăng số lợng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và mợn từ ngữ ở tiếng nớc ngoài.


<i><b> Ký dut ngµy: / 9/ 2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> Trần Thị Hồng </b></i>


<i>Ngày soạn:26/9/ 2007.</i>


<i>Ng y d</i> <i>ay: / / 2008 </i><b>tuÇn 6</b>


<b> TiÕt 26: Trun KiỊu cđa NguyÔn Du.</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.



- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ tuật của Truyện
Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.


- RÌn lun kĩ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào SGK, kể tóm tắt
Truyện Kiều.


<b>B. </b>


<b> Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Văn bản Truyện Kiều, su tầm một số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều.


- Tranh minh hoạ Nguyễn Du.


- Gi¸o ¸n.


<b>C. </b>


<b> Các hoạt động dạy học : </b>


<i>1.</i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i>2. Bµi míi: </i><b>GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>




- HS đọc ở SGK.


- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
?. Em hãy nêu những nét chính về
thời đại, gia đình, cuộc đời


Nguyễn Du có ảnh hởng đến sáng tác
Truyện Kiều?


- GV treo tranh minh ho¹ vỊ
Ngun Du - Trun KiỊu.
- GV giíi thiƯu cho HS rõ.


?. Em hÃy nêu những tác phẩm tiêu
biểu cđa «ng?


- GV giíi thiƯu c¸c t¸c phÈm viết
bằng chữ Hán và các tác phẩm viết
bằng chữ Nôm.


- HS trình bày hiểu biết của mình về
các t¸c phÈm Êy.


- GV khái quát lại cuộc đời và sự
<b>I. </b>


<b> Tác giả Nguyễn Du:</b>


1. <i>Nguyễn Du: (1765 1820)</i>


- ở làng Tiên Điền - Nghi Xuân - Hà Tĩnh.
- X· héi phong kiÕn bíc vµo giai đoạn
khủng hoảng trầm trọng.


- Gia ỡnh cú nhiều ngời đỗ cao, làm quan
to, nổi tiếng về văn hc.


- Bản thân: thông minh, häc giái, uyên
bác.


Là một ngời có trái tim giàu yêu thơng
-đau trớc nổi -đau của quần chúng.


- Ông là một danh nhân văn hoá thế giới.
<i> 2. Tác phẩm chÝnh:</i>


- Trun KiỊu -> KiƯt t¸c.


- Văn chiêu hồn. Chữ Nôm
- Thanh hiên thi tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nghiệp thơ văn của Nguyễn Du để
chuyển sang mục II.


- HS đọc phần tóm tắt ở SGK.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
?. Nguyễn Du cú hon ton sỏng to
ra Truyn Kiu?


?. Ông dựa vào tác phẩm nào? của


ai? ở đâu?


?. VËy, Trun KiỊu có phải là tác
phẩm dịch hay không?


- HS trả lời các câu hỏi.


- GV kh¸i qu¸t vµ giíi thiƯu râ
Trun KiỊu cho HS biÕt.


?. Em h·y tãm t¾t Trun KiỊu?
- Dựa vào tóm tắt ở SGK.


- Dựa vào việc chuẩn bị bài của HS.
- Gọi 2 HS khá trình bày.


- C¶ líp theo dâi, nhËn xÐt.


- GV tóm tắt lại trong vòng 10 dòng
để HS dễ nhớ.


- HS ghi vào vở.


?. Em hÃy nêu giá trị nội dung của
Truyện KiÒu?


?. Em h·y chØ ra những thành tùu
nghƯ tht tiªu biĨu cđa t¸c phÈm
Trun KiÒu?



- GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
- HS đọc.


<b>II. </b>


<b> T¸c phÈm Trun KiỊu:</b>
1. <i>Lêi giíi thiƯu:</i>


Truyện Kiều (cịn có tên là Đoạn trờng
tân thanh: tiếng kêu đau đớn đứt ruột mới)
là một truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo
thể lục bát. Tồn truyện dài 3254 câu. Cốt
truyện khơng phải của Nguyễn Du mà ông
mợn từ tiểu thuyết chơng hồi văn xuôi chữ
Hán: Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân – một nhà văn Trung Quốc
sống ở đời nhà Thanh. Câu chuyện cuộc
đời Thuý kiều xảy ra vào thế kỉ XVI, đời
nhà Minh.


Nhng Truyện Kiều không phải là tác
phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du.
Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân
đạo sâu xa, nhà thơ Việt Nam đã thay máu
đổi hồn, làm cho một tác phẩm trung bình
trở thành một kiệt tác vĩ đại.


2. <i>Tãm t¾t trun:</i>


Thuý Kiều sinh ra trong một gia đình


Vơng Viên ngoại thờng thờng bậc trung.
Nhân tiết Thanh Minh, Thuý Kiều gặp
Kim Trọng, hai ngời thề nguyền đính ớc …
Kim Trọng về quê hộ tang chú. Gia đình
Thuý Kiều gặp cơn gia biến … Kiều bán
mình chuộc cha. Mời lăm năm thoắt mua
về thoắt bán đi, thanh lâu hai lợt, thanh y
hai lần. Đến lúc Kim Trọng đậu đạt ra làm
quan. Chàng cất cơng tìm kiếm … gặp
Kiều, hai ngời nối lại duyên xa.


3.Gi¸ trÞ néi dung vµ nghƯ tht Truyện
<i>Kiều:</i>


<i>a. Giá trị nội dung:</i>


- Giỏ tr hin thc: Tỏc phẩm phản ánh sâu
sắc hiện thực xã hội đơng thời với cả bộ
mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số
phận những con ngời bị áp bức, bóc lột
-đặc biệt là ngời phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>b. Gi¸ trị nghệ thuật:</i>


Hai thành tựu nổi bật: + Ngôn ngữ.
+ ThĨ lo¹i.
* Ghi nhí: (SGK).


<b>D. </b>



<b> H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Học thộc ghi nhớ, tóm tắt tác phẩm, làm phần luyện tập ở SGK.


- Soạn bài Chị em Th KiỊu”.


- GV híng dÉn so¹n.


<i>Ng y soà</i> <i>ạn: 27 /9 / 2008</i>
<i>Ng y dà</i> <i>ạy: / / 2008</i>


<b> TiÕt 27: Văn bản: ChÞ em Th KiỊu</b>
( TrÝch Trun KiỊu - Ngun Du).


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt: </b> Giúp học sinh.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút
pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp
của con ngời.


- Biết vân dụng bài học để miêu tả nhân vật trong văn bản tự sự.


- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối
chiếu.



<b>B. </b>


<b> Tµi liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Văn bản Truyện Kiều, tranh chân dung chị em Thuý Kiều.


- Bảng phụ.


- Giáo án.


<b>C. </b>


<b> Cỏc hot động dạy học:</b>


1. <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


2. <i><b>Bµi cị</b></i><b>: Em h·y tãm t¾t Truyện Kiều? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn</b>


Du?


Nêu giá trị nội dung vµ nghƯ tht cđa trun?
3. Bµi míi: GV giíi thiƯu vµo bµi<b>.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



- GV đọc mẫu 1 lần.



- Gọi 2 HS đọc bài.


<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nªu câu hỏi cho HS
trả lời.


?. Em hÃy nêu vị trí đoạn trích?
?. Theo em, văn bản này cã bè cơc
mÊy phÇn?


Hai phÇn?
Ba phÇn?
Bèn phÇn?


Nêu ý chính ở mỗi phần?


- HS c 4 cõu th u.


- GV nêu câu hỏi.


?. Mở đầu, tác giả giới thiệu nh thế
nào về chị em Kiều?


?. Qua hình ảnh cây mai, cây
tuyết, tác gi¶ muèn nãi lên điều
gì?


?. Cõu th no c t v đẹp của hai
nàng?



?. Qua câu thơ đó, em thấy vẻ đẹp
của hai ngời có giống nhau khơng?


- HS đọc 4 cõu th tip.


- GV nêu câu hái vỊ bøc
ch©n dung Thuý Vân.


?. Những từ ngữ, hình ảnh nào cần
lu ý trong bức chân dung này? Vì
sao?


?. Nhà thơ tả chân dung bằng cách
nào?


?. Qua bc chõn dung ny, cú th
phỏt biểu nh thế nào về vẻ đẹp và
tâm hồn, tớnh cỏch nng Võn?


a. Vị trí: Nằm ở đầu tác phẩm, đoạn trích tập
trung giới thiệu, miêu tả tài sắc chị em Thuý
Kiều.


b. Bố cục: 4 phần.


- Bốn câu đầu: giới thiệu khái quát hai chị em
Kiều.


- Bn câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân.


- Mời hai câu tiếp theo: gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều.


- Bèn câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống
hai chị em.


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản : </b>


1. Gii thiệu vẻ đẹp Thuý Vân –<i> Thuý Kiều:</i>
- Gia đình Vơng Viên ngoại có ba ngời con là
Th Kiều, Thuý Vân và Vơng Quan.


- Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao ( mai, tuyết).
- Câu thơ đặc tả vẻ đẹp Thuý Kiều, Thuý Vân
là: “Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn mời”
-> mỗi ngời đẹp một vẻ -> hoàn hảo.


- Nghệ thuật: bút pháp chủ đạo đợc nhà thơ sử
dụng là ớc lệ, gợi tả; biện pháp nghệ thuật chủ
đạo là so sánh, ẩn dụ, tợng trng, lấy các hình
ảnh thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp con
ng-ời.


2. Ch©n dung Thuý V©n:


- Trang trọng khác vời -> Vẻ đẹp cao sang, quí
phái khác thờng, ít ngời sánh đợc.



- Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ là những
hình ảnh của thiên nhiên: trăng, hoa, ngọc,
mây, tuyết đợc ví và ngầm vín với khn mặt,
nét lơng mày, miệng cời, tiếng nói, màu tóc,
làn da … rất tơng hợp với vẻ đẹp đoan trang,
hiền thục, phúc hậu, quí phái … nên đầy đặn,
nở nang: khn mặt trịn trịa, đầy đặn nh vầng
trăng, lơng mày sắc nét, lang da trắng mịn nh
tuyết, giọng nói trong trẻo vang lên từ khuôn
miệng xinh xắn với nụ cời tơi nh hoa và giọng
nói trong trẻo nh ngọc, mái tóc đen óng nhẹ,
mềm nh làn mây …


-> Chân dung Thuý Vân đợc tạo nên bởi sự
hoà hợp êm đềm với xung quanh nên mây
thua, tuyết nhờng. Nàng sẽ có cuộc đời bình
lặng, sn sẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HS đọc 12 câu thơ tiếp theo.
- GV nêu câu hỏi.


?. Khi gợi tả nhan s¾c cđa Th
KiỊu, tác giả cũng sử dụng hình
t-ợng nghệ thuËt mang tÝnh ớc lệ,
theo em, có những điểm nào giống
và khác so với Thuý Vân?


?. Bờn cnh v p hình thức, tác
giả cịn nhấn mạnh nhữnh vẻ đẹp
nào ở Thuý Kiều? Những vẻ đẹp ấy


cho thấy Thuý Kiều là ngời nh thế
nào?


?. H·y nªu nÐt nghƯ thuật tiêu biểu
của đoạn trích?


?. Nguyên nhân nào làm cho tác
phẩm thành công?


- Sắc: 1.
- Tài: 2.


- Cầm, kì, thi, hoạ.


-> cp nhiu lnh vc.
=> V p sắc sảo, mặn mà.
- hoa – ghen.


- liÔu – hên.


-> Kiều đẹp hơn, tài hơn. Vẻ đẹp của sắc –
tài – tình, mà cái gì cũng vợt trội đến mức
làm cho tạo vật đố kị, ghen hờn.


=> Dù báo số phận bi thơng.


- T Võn trc, Kiu sau là để dùng Vân làm
nổi bật Kiều.


4. NghƯ tht:



- Sư dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, nhân
hoá, ẩn dụ.


- Phơng pháp ớc lệ cổ điển.


- Nguyờn nhõn: s trân trọng, đề cao giá trị
con ngời.


<b>D. </b>


<b> H ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Đọc lại bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập ở phần luyện tập.


- Soạn bài Cảnh ngày xuân.
<b> </b>


<i>Ng y so¹n: 27/ 9 / 200à</i>
<i>Ng y d¹y: / / 2008</i>


<b>Tiết 28: Văn bản: Cảnh ngày xuân</b>
( TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du)


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả
và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những


đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng nhân vật.


- Biết vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và tởng tợng trong khi làm bài văn miêu tả, phân
tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiờn.


<b>B. </b>


<b> Tài liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách bài tập, sách tham khảo Ngữ văn 9.


- Truyện Kiều, Bức tranh minh hoạ: Chị em Kiều du xuân.


- Giáo án.


<b>C. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1. <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


2. <i><b>Bài cũ</b></i><b>: Em hãy đọc thuộc lịng đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”?</b>


So sánh vẻ đẹp của Thuý Vân với Thuý Kiều?
<i> 3. Bài mới: </i><b>GV giới thiệu vào bài.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



- GV đọc mẫu một lần.



- HS đọc.


- HS kh¸c nhËn xÐt.
?. Em hÃy nêu vị trí đoạn trích?


?. Em hiểu từ thiều quang có nghĩa là
gì?


?. Theo em, đoạn trích chia làm mấy
phần?


?. HÃy nêu ý chính từng phÇn?


- GV nhËn xÐt bè cơc.


- HS ghi néi dung vµo vë.


- HS đọc 4 câu thơ đầu.


- GV nêu câu hỏi cho HS tr¶
lêi.


?. Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm
riêng của mùa xuân?


?. Em cã nhận xét gì về cách dùng từ
ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn
Du?


?. Em hÃy diễn xuôi bốn câu thơ thành


một đoạn văn tả cảnh thiên nhiên mùa
xuân?


- HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.


- GV nêu câu hỏi. HS trả lời.
?. Hai hoạt động diễn ra đồng thời trong


<b>I. </b>


<b> §äc, chó thÝch : </b>


1. Đọc: Đọc diễn cảm -> nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên.


2. Chú thích:
a. Vị trí:


Nằm ở phần đầu Truyện Kiều (sau phần
tài sắc chị em Thuý Kiều).


b. Bố cục: 3 phần.


- Bốn câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
- Tám câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong
tiết Thanh Minh.


- Sáu câu cuối: Chị em Kiều du xuân về.
* Nhận xét bố cục: tả cảnh thiên nhiên và
cảnh sinh hoạt theo trật tự không gian và


trình tự thời gian.


<b>II. </b>


<b> Hiểu văn bản:</b>
1. Bốn câu thơ đầu:


Gợi tả khung cảnh ngày xuân.
- Hai câu đầu: gợi không gian, thời gian
-> vẻ đẹp riêng.


- Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân: mới
mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, trong trẻo,
nhẹ nhàng.


-> Cảnh vật trở nên sinh động, có hồn.
- Một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày
xuân trong sáng. Nền của tranh là màu
xanh bát ngát tới tận chân trời của đồng
cỏ. Trên cái nền xanh dịu mát đó, điểm
xuyết một vài bông hoa lê trắng. Màu
trắng – xanh hài hồ gợi cảm giác cảnh
mênh mơng mà khơng quạnh vắng, trong
sáng mà trẻ trung, nh nhng m thanh
khit.


2. Tám câu thơ tiÕp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tiết Thanh Minh là hoạt động nào?
?. Theo em, những ngời đi lễ hội là


những ngời nh thế nào?


?. Em có cảm nhận gì về khơng khí lễ
hội đó?


?. Thơng qua khơng khí lễ hội em thấy
đó là một tục mê tín hay là một nét
truyền thống văn hoá?


- HS đọc 6 câu cui.


- GV nêu câu hỏi.


?. Cảnh vật, không khí mùa xuân trong
sáu câu thơ cuối có gì khác so với bốn
câu thơ đầu? Vì sao?


?. Nhng từ láy chỉ biểu đạt sắc thái
cảnh vật hay cịn bộc lộ tâm trạng con
ngời? Vì sao?


?. Nªu cảm nhận của em về sáu câu thơ
cuối?


- GV khái quát nên ghi nhớ.


- HS c SGK.


- Lễ tảo mộ -> đi quét tớc, sửa sang phần
mộ.



- Hi p thanh -> đi chơi xuân ở chốn
đồng quê.


- Ngêi ®i lễ hội: là những tài tử giai nhân,
trai thanh, gái lịch, dáng điệu khoan thai,
ung dung, thanh thản.


- Một loạt từ ghép là tính từ, danh t,
ng t:


+ Gần xa.


+ Nô nức. Kh«ng khÝ lƠ héi thËt
rén rµng.


+ Yến anh. Tác giả đã sử dụng cách nói
ẩn dụ


+ Tµi tư. -> Nét truyền thống
văn hoá lễ hội xa và nay.


3. Sáu câu thơ cuối: Cảnh ba chị em KiÒu
ra vÒ:


- Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của
mùa xuân nhng đã nhạt và lặng dần.
- Những từ láy: “ tà tà, thanh thanh, nao
nao, …” -> không chỉ biểu đạt sắc thái
cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con


ng-ời (tâm trạng hơi buốn).


* Ghi nhí:


Đoạn thơ Cảnh ngày xuân là bức tranh
<i>thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tơi đẹp,</i>
<i>trong sáng đợc gợi lên qua từ ngữ, bút</i>
<i>pháp miêu tả giàu chất tạo hình của</i>
<i>Nguyễn Du.</i>


<b>D. </b>


<b> H íng dÉn häc ở nhà : </b>


- Đọc thuộc lòng đoạn trích, nắm nội dung, nghệ thuật.


- Làm các bài tập phần luyện tập ở SGK.


- Soạn bài: Thuật ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Ngày soạn:27/9/ 2008</i>
<i>Ngày dạy: / / 2008</i>


TiÕt 29:

<b>ThuËt ng÷.</b>



<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt : </b> Giúp học sinh.


- Nắm đợc khái niệm thuật ngữ. Phân biệt đợc thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng.


- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.


- RÌn luyện kĩ năng giải thích nghĩa của thật ngữ và vËn dơng tht trong nãi, viÕt.


<b>B. </b>


<b> Tµi liệu và thiết bị dạy học : </b>


- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 9.


- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Giáo án.


<b>C. </b>


<b> Các hoạt động dạy học : </b>


<i>1.</i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp</b></i><b>:</b>


<i>2.</i> <i><b>Bµi míi</b></i><b>: GV giíi thiƯu vµo bµi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cần đạt</b>



- HS đọc hai cách giải thích
SGK.


- GV nêu câu hỏi


?. HÃy cho biết cách giải thích nào mà


ngời không có kiến thức chuyên môn về
hoá học không thể hiểu?


- GV treo bảng phụ.


- HS đọc và điền vào các bộ
môn mà các em đã đợc học.


?. Em hãy đọc các định nghĩa đó ở các
bộ môn nào?


?. Những từ ngữ in đậm thờng đợc dùng
trong loại văn bản nào?


?. Qua phân tích hai ví dụ trên, em hãy
nêu định nghĩa thuật ngữ là gì?


- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV khái quát nên ghi nhớ.
- HS đọc ở SGK.


?. Em thö xem các thuật ngữ mục 2 ở
trên còn có nghĩa nào khác không?


<b>I. </b>


<b> Thuật ngữ là gì?</b>


1. So sánh hai cách giải thích muối và
<i>n-ớc:</i>



- Cách 1: giải thích hình thành trên cơ sở
kinh nghiệm có tính chất cảm tính.


- Cách 2: giải thích theo khoa học -> Hoá
học => Thuật ngữ.


- Nếu ngời không có kiến thức khoa học
(hoá học) thì cách giải thích thứ hai là
hoh không hiểu.


2. Đọc các định nghĩa ở SGK theo bộ
<i>môn đã học:</i>


- Thạch nhũ … -> Địa lí.
- Ba zơ … -> Hoá học.
- ẩn dụ … -> Văn học.
- Phân số thập phân … -> Toán học.
=> Những từ ngữ in đậm đó thờng đợc sử
dụng trong văn bản khoa học.


* Ghi nhí:


Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
<i>khái niệm khoa học, công nghệ, thờng </i>
<i>đ-ợc dïng trong c¸c văn bản khoa học,</i>
<i>công nghệ.</i>


<b>II. </b>



<b> Đặc điểm của thuật ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV đọc 2 ví dụ ở SG, nêu câu hỏi cho
HS trả lời.


?. Em h·y cho biÕt tõ muối ở ví dụ
nào có sắc thái biểu cảm?


?. Vậy, thuật ng÷ cã tÝnh biểu cảm
không? Vì sao?


?. Theo em, thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm hay nhiều khái niệm?


- HS trả lời các câu hỏi trên.


- GV khái quát nên ghi nhí.


- HS đọc ghi nhớ ở SGK.


- HS đọc bi tp1 SGK.


- GV chia lớp thành 3 nhóm.


- Các nhóm thảo luận, th kí ghi
lại kết quả.


- Đại diện nhóm trình bày.


- C lp theo dừi, b sung.


GV khỏi quát kết quả cần đạt.


- HS đọc bài tập 2 SGK.


- GV gợi ý cho HS làm.
?. Em hiểu điểm tựa là gì?


?. Trong đoạn trích này điểm tựa có
đ-ợc dùng nh một thuËt ng÷ vËt lí hay
không? ở đây, nó có ý nghĩa gì?


- GV c bi tp3.


- HS làm bài tập, rồi trình bày
kết quả.


- GV nhận xét cụ thể.


<i>trên không có nghĩa nào khác.</i>
2. Đọc 2 ví dụ ở SGK:


a. Muối -> Thuật ngữ.


b. Muối ( gừng cay muối mặn) -> có sắc
thái biểu cảm => từ có nghĩa thông
th-ờng.


=> Thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
và ngợc lại một kh¸i niƯm chØ biĨu thị
một thuật ngữ.



* Ghi nhớ:


- Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực
<i>khoa học, công nghệ nhất định, mỗi tuật</i>
<i>ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngợc</i>
<i>lại, mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị bằng</i>
<i>một thuật ngữ.</i>


<i> - Thuật ngữ không có tính biểu cảm.</i>
<b>III. Lun tËp:</b>


* Bài tập1: Kết quả các nhóm cần đạt là:
- Lực là tác dụng đẩy ……. -> Vật lí.
- Xâm thực là toàn bộ …… -> Địa lí.
- Phản ứng hố học ……… -> Hoá học.
- Trờng từ vựng ………… -> Văn học.
- Thụ phấn là ………. -> Sinh học.
- Di chỉ là nơi có dấu vết … -> Lịch sử.
- Trọng lực là ……….. -> Vật lí.
- Đờng trung trực ……….. ->Tốn học
* Bài tập2:


- “ Điểm tựa” là một thuật ngữ vật lí, có
nghĩa là điểm cố định của một địn bẩy,
thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới
lực cản.


- “ Điểm tựa” trong đoạn trích này nó
khơng đợc dùng nh một thuật ngữ. ở đây,


“điểm tựa” chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
* Bài tập3:


- Trờng hợp (a) từ “hỗn hợp” đợc dùng
nh một thuật ngữ.


- Trờng hợp (b) từ “hỗn hợp” đợc dùng
với nghĩa thông thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Thức ăn hỗn hợp.
+ Đội quân hỗn hợp.


<b>D. </b>


<b> H íng dÉn häc ở nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại ở SGK.


- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 1


- Yờu cu: HS lp dn ý chi tit cho vn s 1.


<i>Ngày soạn:27/10/ 2008</i>
<i>Ngày dạy: 7 /10/ 2008</i>


<b> Tiết 30: </b>

<b>Trả bài Tập làm văn số 1.</b>



<b>A. </b>


<b> Mc tiờu cn đạt : </b> Giúp học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Đánh giá bài làm của mình, rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về các mặt: ý,
bố cục, câu, từ ngữ, chính tả.


- GV giỳp HS ỏnh giỏ đợc các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể về
các mặt:


+ Kiểu bài: có đúng với văn bản thuyết minh không?


+ Nội dung: các tri thức cung cấp có đầy đủ, khách quan khơng?


+ Cã sư dơng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả
không ?


<b>B. </b>


<b> Cỏc hoạt động dạy học : </b>


<i>1.</i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>


<i>2.</i> <i><b>Đề ra</b></i><b>: HS đọc đề – GV chép đề lên bảng.</b>


<i> Đề ra: </i><b>Cây tre ở quª em. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Kiến thức cn t</b>



?. Đề thuộc thể loại gì?


?. Yờu cu ca đề nh thế nào?



?. Theo em, đề này có những ý nào?


?. Em hãy lấy dẫn chứng để chứng
minh cho mỗi ý vừa tìm đợc?


- GV kiĨm tra viƯc chuẩn bị
của HS ở nhà.


- Gọi HS khá trình bày.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- GV kh¸i qu¸t khung dµn ý
cho bµi viÕt.


<b>I. </b>


<b> Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>
1. Tìm hiểu đề:


- ThĨ loại: Thuyết minh kết hợp với miêu
tả.


- Yêu cầu: Thuyết minh cây tre ở quê em.
2. Tìm ý:


- Giới thiệu chung về cây tre.
- Giới thiệu cây tre ở quê em.
Rễ
- Đặc điểm cđa c©y tre Th©n



Cành
- Tre trong lịch sử.


- Tre trong đời sống.
- Tre trong thơ văn.


- Vai trß cđa tre ở quê em.
- ý thức bảo vệ, giữ gìn.
<b>II. </b>


<b> Xây dựng dàn ý : </b>
A. Mở bài:


B. Thân bài:
C. Kết bài:


III. <b> Nhận xét : </b>
1. <i>Ưu điểm:</i>


- a s các em đã biết làm bài văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2. <i>Nhợc điểm:</i>


- Một số bạn chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, hành văn lủng củng, nghèo ý,


- Mét sè bµi yÕu:



<b> IV. Sửa lỗi : </b>
<i>1. Lỗi chung:</i>


GV đọc một bài yếu: lỗi về lặp từ, câu, cách dùng từ, … cho cả lớp sửa lỗi.
2. <i>Lỗi riêng:</i>


- GV phát bài cho cả lớp.


- Yêu cầu HS xem lại bài làm của mình và sửa lỗi.


- Gọi 1 HS lên bảng sửa lỗi.


- Giỏo viờn c bi lm tốt nhất của lớp cho HS nghe.


 GV kh¸i qu¸t lại giờ trả bài.


Yờu cu HS v nh hc, xem thể loại văn tự sự để hôm sau làm bài văn
số




<b> C. H ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Học lại thể loại văn tự sự.


- Soạn bài: Kiều ở lầu Ngng BÝch”.


- GV híng dÉn so¹n:


+ Đọc kĩ đoạn trích: nắm đợc vị trí, nội dung, nghệ thuật.



+ Bài soạn phải làm rõ đợc tâm trạng nàng Kiều cô đơn, buồn tủi, nhục nhã, …
<b> Ký duyệt, ngày:29/9/2008</b>


<b> Tæ trởng</b>



<i>Ngày soạn: /10/ 2009</i>


<i>Ngày dạy: /10/ 2009</i><b> Baøi 8 </b>


<b> Tiết:31 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>
<b> (Trích Truyện Kiều Nguyễn Du)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm
nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng,
được thể hiện qua ngôn ngữ đối thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: tranh, SGK, giáo an, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>C. các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>2. Kieồm tra baứi cuừ</b><b>: Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân</b></i>


<i><b> Nêu nội dung phần ghi nhớ SGK</b></i>


<i><b>3. Bi mi</b></i>:



<b>Hot ng của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
* Giáo viên treo tranh


? Nhân vật, cảnh trong bức tranh?
(Kiều, cảnh cô đơn, rộng lớn ...)
Giáo viên: Ghi tựa đề bài học


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu vị trí đoạn trích</b>
Giáo viên nhắc lại nội dung của phần 2.
? Vị trí của đoạn trích?


? Vì sao Kiều phải ra sống ở Lầu Ngưng Bích?
<b>Hoạt động 3: Đọc tìm hiểu chú thích </b>


Đọc: Giọng nhanh, trầm


? Bố cục của đoạn trích? 6 –8- 8
? Nội dung chính của từng đoạn?


- Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều
- Thương nhớ Kim Trọng - cha mẹ


-Tâm trạng lo âu, buồn qua cách nhìn cảnh vật của
Kiều.


<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>
Học sinh đọc 6 câu thơ



? Khố xn ở đây có ý nghĩa như thế nào?
- Kiều bị giam lỏng


? Khơng gian ở lầu Ngưng Bích?
Mênh mơng, hoang vắng


? Thời gian qua cảm nhận của Thuý Kiều?
Thời gian tuần hồn khép kín.


Sớm - khuya - ngày - đêm.


<i><b>I. Vị trớ on trớch: </b></i>
- Phầ 2: gia biến và lu l¹c


<i><b>II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích</b></i>


<i><b>III. Phân tích</b></i>


<i>1. Hoàn cảnh của Kiều:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Qua khung cảnh thiên nhiên cho thấy Kiều đang
ở tâm trạng như thế nào?


Nàng rơi vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.
học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo


? Trong cảnh ngộ của mình nàng đã nhớ ai?
KimTrọng? Cha mẹ



? Nàng nhớ ai trước, ai sau?


? Nhớ như vậy có hợp lý khơng? Vì sao?


? Trong hồn cảnh đáng thương như vậy kiều vẫn
nhớ đến Kim Trọng, cha mẹ, qua đó em hiểu gì
thêm về con người Th Kiều?


Học sinh đọc 8 câu thơ cuối


? Cảnh là thực hay ảo? Cảnh nhìn từ vị trí nào đến
vị trí nào?


Xa - gần: Cửa biển, ngọn nước, nội cỏ,mặt duềnh?
? Cánh buồm thấp thng ngồi biển gợi tâm
trạng gì?


? Cánh hoa trơi man mác gợi điều gì?


? Nội cỏ rầu rầu, xanh xanh gợi tâm trạng gì?
Buồn thu hương


? Gió cuốn mặt duềnh. Kêu dự báo điều gì?
? Em hiểu gì về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


- ? Điệp từ “buồn trong” có tác dụng như thế nào?
<b>Hoạt động 5:” Tổng kết, luyện tập.</b>



Học sinh đọc phần ghi nhớ.


* HS đọc 2 bài tập trong SGK trang 96, thảo luận và
tự hoàn thành.


<i>2. Tâm trạng thương nhớ Kim</i>
<i>Trọng và cha mẹ của Thuý Kiều</i>


Trong cảnh ngộ lầu Ngưng
Bích, Kiều là người đáng
thương nhất nhưng nàng đã
quên cảnh ngộ của bản thân để
nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha
mẹ. Kiếu là người tình thuỷ
chung, người con hiếu thảo,
người có tấm lịng vị tha đáng
trọng


<i>3. Tâm trạng buồn l của Kiều</i>.
Cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ
nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh
đến động, nỗi buồn từ man
mác, mông lung đến lo âu, kinh
sơ, Kiều như cảm nhận được
giơng tố cuộc đời sẽ giáng vào
mình bất cứ lúc nào.


<i><b>IV. Tổng kết: SGK</b></i>
<i><b>V. Luyện tập.</b></i>



<b>d. cđng cè- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Son bi tit tip theo .


<i>Ngày soạn: /10/2009</i>
<i>Ngày dạy: /10/2009</i>


<b> Tiết 32: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh thấy được vai trò yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con
người trong văn bản tự sự.


Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, phim trong, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>C. các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định lớp:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Giáo viên chiếu đoạn văn trong SGK 91
Học sinh tự đọc thêm


? Đây là đoạn văn miêu tả hay tự sự ?
? Chỉ ra những yếu tố miêu tả?


Giáo viên giới thiệu nội dung tiết dạy.
<b>Hoạt động 2: Hình thành nội dung bài học.</b>
*Giáo viên chiếu lại đoạn văn SGK 91.
? Đoạn trích kể về sự việ gì ?


Đánh vào đồn Ngọc Hồi.


? Trong trận đánh đó Quang Trung xuất
hiện như thế nào? Để làm gì?


<i><b>I. Bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Oai phong, đa mưu túc trí
- Chỉ huy trận đánh.


? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn trích
trên?


* Học sinh thảo luận 3 phút.
Học sinh đọc phần 2 SGK 9


CH : Nhận xét sự việc chính đã nêu đầy đủ
chưa?



Giáo viên cho học sinh nối lại các sự việc
ấy và đọc lên.


? Nếu đơn giản chỉ kể thì sự việc có sinh
động ? Tại sao?


* Học sinh so sánh hai đoạn, đoạn trong
SGK và đoạn mới tạo lập rồi rút ra nhận
xét.


? Có u tố miêu tả thì sự việc diễn ra như
thế nào?


? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có
vai trị gì ?


<b>* HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
Học sinh đọc bài tập 1.


Giáo viên phân nhóm thảo luận
Nhóm 1: Tả người (Thuý Vân)
Nhóm 2: Tả người (Thuý Kiều)
Nhóm 3: Tả cảnh (Cảnh ngày xuân )
Nhóm 4: Tả cảnh (Cảnh lễ hội )
Nhóm 5: Tả cảnh (Quay trở về)


Nhóm 6: tác dụng của việc miêu tả trên.



<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1:</i>


<b>* Trong đoạn" Chị em Thúy Kiều"</b>
- Tả Thuý Vân khuôn trăng đầy đặn
nét ngài nở nang, hoa cười, ngọc thốt,
mây nước tóc, tuyết, nhường màu da.
-Tả Thuý Kiều: làn thu thuỷ xét xuân
sơn, hoaghen thua thắm, liễu hờn kém
xa


* <i>Tác dụng</i>: Khắc hoạ vẻ đẹp của hai
chỉ em.


<b>* Trong đoạn "Cảnh ngày xuân"</b>
+ Cảnh mùa xuân: non xanh tận chân
trời, cành lê ... bông hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

*Học sinh đọc bài tập 2.
? Yêu cầu của bài tập 2?


Viết đoạn văn kể việc chị em Thuý Kiều đi
chơi trong buổi chiều ngày thanh minh.
( HS viết đọc lên, lớp nhận xét, bổ sung).
*Học sinh đọc bài tập 3.


? Yêu cầu của bài tập ?
Học sinh luyện tập trước lớp



+ Cảnh trở về: nao nao dòng nước ...
phong cách thanh thanh.


* <i>Tác dụng</i>: Khắc hoạ cảnh sinh động
cụ thể giàu hình ảnh


Bài tập 2: Học sinh tự làm


Bài tập 3: Tả vẻ đẹp chị em Thúy
Kiều bằng lời văn của mình.



<b>D. </b>


<b> cđng cè dặn dò</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài, viết bài luyện tập.


-Soạn bài tiết tip theo .


<i>Ngày soạn: / 10/ 2009</i>
<i>Ngày d¹y: / 10/ 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn
từ trước hết cần phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng
từ. Ngồi ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>



- Giáo viên: SGK, giáo án, phim trong, bảng phụ, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên nhắc lại bài sự giàu, đẹp của
Tiếng Việt - Nội dung bài học


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>


Học sinh đọc đoạn văn 1 SGK trang 99-100
? Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu
cầu giao tiếp của chúng ta khơng? Tạo sao?
(Có, giàu, đẹp, phát triển)


? Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
việt, mỗi chúng ta cần phải là gì? Tại sao?
(Trau dồi, vận dụng nhuần nhuyễn )


*Học sinh chia nhóm thảo luận bài tập 2
trang 100.



? Vì sao người viết lại mắc phải những lỗi
trên.


? Trau dồi vốn từ như thế nào?


Giáo viên chỉ định học sinh đọc ghi nhớ 1
SGK 100.


*Học sinh đọc phần II SGK trang 100-101


<b>I. Bài học</b>


<i>1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</i>
<i>từ và cách dùng từ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Nhà văn Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên
quan đến việc trau dồi vốn từ?


(Học lời ăn tiêng nói của nhân vật để trau
dồi vốn từ của mình.)


? Qua câu chuyện của Tơ Hồi em rút ra bài
học gì?


? Học hỏi thêm những từ chưa biết nhằm
mục đích gì ?


Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK 101
<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>



Học sinh đọc bài tập 1:
? Yêu cầu của bài tập 1?
Học sinh lên bảng làm


Học sinh đọc bài tập 2
Học sinh thảo luận câu a.


Nhóm123: tuyệt: dứt khơng cịn.
Nhóm 456: cực kỳ: nhất.


Học sinh đọc bài tập 3.


Nhoùm1,2: a Nhóm 3,4: b Nhóm 5,6: c
Bài tập 4:


Học sinh đọc bài của Chế Lan Viên.


? Theo Chế Lan Viên muốn giữ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt chúng ta phải học tập
đối tượng nào?


Bài tập 5:


<i>2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ</i>


Rèn luyện học hỏi để biết thêm
những từ chưa biết làm tăng vốn từ là
việc làm thường xuyên để trau dồi
vốn từ.



<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1</i>:


Hậu quả: kết quả, xấu.


Đoạt: chiếm được phần thắng.
Tinh tú: sao trên trời.


<i>Bài tập 2</i>:


a. Tuyệt chủng (mất hẳn nòi giống);
tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp); tuyệt
tự (khơng có người nối dõi) tuyệt
thực (nhịn đói); tuyệt đỉnh (điểm cao
nhất, mức cao nhất) tuyệt mật (giữ
gìn bí mật tuyệt đối) tuyệt tác (tác
phẩm văn học hay) tuyệt trần (nhất
trên đời, khơng có gì sánh bằng).
<i><b>b.Về nhà làm tương tự câu a</b></i>
Bài tập 3: Sửa lỗi


a.im lặng  vắng lặng


b. thiết lập  thành lập


c.Cảm xúc  cảm phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Học sinh đọc lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí


Minh


? Muốn phát huy, trau dồi vốn từ Bác đã dạy
chúng ta điều gì?


Bài tập 6:


Học sinh làm vào phim trong theo nhóm.
Bài tập 7


Học sinh làm theo nhóm
N123: a,b N456: c, d
Bài tập 8, 9 VN


Chú ý quan sát lắng nghe lời nói
hằng ngày của mọi người xung
quanh, đọc sách báo, ghi chép những
từ mới đọc được, tập sử dụng…..
Bài tập 6:


( HS tự làm).


Bài tập 7: a. Nhuận bút : tiền trả cho
viết tác phẩm thù lao trả công


b. Tay trắng: Không có vốn liếng
trắng tay, mất hết liên lạc.


<b> d. cđng cè- dặn dò</b>



- GV khái quát lại nội dung bài học.
- Học thuộc noọi dung baứi hoùc.


- Son bi tit tip theo.


<i>Ngày soạn: /10/2009 </i>
<i>Ngày dạy: / 10 2009</i>


<b> </b>


<b> Tiết 34-35 VIẾT BAØI TẬP VĂN SỐ 2</b>
<b> VĂN TỰ SỰ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn
tự sự kết hợp với miêu tả ,biểu cảm.


Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày ...
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


Giáo viên: Ra đề - biểu điểm.
Học sinh: Xem kỹ các dàn bài.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Dặn dị trước giờ kiểm tra.</b>
3. Tiến hành kiểm tra.


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>




*Giáo viên và học sinh chép đề.


* GV theo dõi HS làm bài. Xử lý các tình
huống vi phạm ( nếu có ).


Biểu điểm:


-Điểm 7,8 : Làm đúng thể loại tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm. Trình bày
sạch đẹp. Nội dung rõ ràng, phong phú.
- -Điểm 5,6 : Làm đúng thể loại tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm. Trình bày
sạch đẹp. Nội dung tương đối rõ ràng, phong
phú.


-Điểm 3,4 : Làm đúng thể loại tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm. Trình bày
được. Nội dung còn sơ sài.


-Điểm 1,2 : Làm sai thể loại tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm. Trình bày cẩu thả.
Nội dung lạc đề.


Đề:


Tưởng tượng 20 năm sau, vào một
ngày hè, em về thăm lại trường cũ.
Hãy viết thư cho một người bạn hồi
ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động ú.



<b>D. Thu baứi, nhaọn xeựt. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b> </b></i>


<i><b> K</b><b>ý dut, ngµy: / 10/ 2009</b></i>


<b> Tổ trởng</b>



Ngày soạn: /10/2009

Tuần 8



<i>Ngày dạy: /10/2009 </i>
<i>Ngày soạn: /10/2009 </i>


<i>Ngày dạy: /10/2009 </i>


<b>Tn7</b>



<b>Tiết 36 - 37: </b>

<b> </b>

<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>


<b> (Trích Truyện Kiều) </b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được tm lũng nhõn o ca Nguyn Du căm phn sõu sắc bọn
bn người, đau đớn, xót xa trước số phận con người bất hạnh bÞ chà đạp.


Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả, khắc hoạ tính cách qua lời nói,
diện mạo.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>



- Giáo viên: tranh, giáo án.
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>c. các hot ng dY HC:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> <i>Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân và trả lời câu hỏi:</i>


<i>Cảm nhận ca em nh thế nào v bức tranh cảnh ngày xuân?</i>
<i><b>3. Bi mi</b>:</i>


<b>Hot ng của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


Học sinh nhắc lại vì sao Kiều ở Lầu
Ngưng Bích.


- Giáo viên ghi tựa đề bài học.


<b>Hoạt động 2: Đọc văn bản, vị trí, chú</b>
thích.


<i><b>I. Vị trí đoạn trích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Vị trí đoạn trích?
* HS ĐọcVB.
* HS đọc chú thích.
<b>Hoạt động 3: Phân tích.</b>



? Diện mạo, cử chỉ của MGS?


? Về bản chất, Mã Giám Sinh là một
con người như thế nào?


? Phaân tích hình ảnh tội nghiệp của
Thuý Kiều?


? Nét mặt?
? Cử chỉ ?
? Tâm trạng?


? Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du
thể hiện như thế nào qua đoạn trích này?
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm
hiểu tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du.
<b>Hoạt động 4: Tổng kết, luyện tập. </b>
* HS đọc ghi nhớ.


* GV hướng dẫn học sinh viết một văn
kết luận về bức tranh xã hội lúc bấy giơ.ø


<i><b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>III. Phân tích </b></i>


<i>1. Nhân vật Mã GiámSinh</i>


- Bề ngoài: Chải chuốt lố lăng, bảnh
chọe.



- Bản chất: Con buôn thất học lưu manh
giả dối, bất nhân và vì tiền.


<i>2. Hình ảnh tội nghiệp của Thuý Kiều</i>


Buồn rầu, tủi hổ sượng sùng, đau đớn tê
tái, nhưng đành chấp nhận.


<i>3. Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du</i>


- Phê phán sâu sắc kẻ buôn thịt bán ngời
đầy bất nhân dối trá, xảo quyệt. Lên án thế
lực phong kiến vì đồng tiền mà chà đạp lên
số phận con ngời


- Cảm thông sâu sắc trớc số phận bi đát
của Th Kiều


<i><b>IV. Tổng kết</b></i>


( Ghi nhớ SGK trang99)
<i><b>V. Luyện tập.</b></i>


Viết một đoạn văn kết luận về bức tranh
xã hội lúc by gi.


<b>d.củng cố </b><b> dặn dò: </b>GV khái quát lại nội dung bài hoùc.


<i>Ngày soạn: / 10/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 10/ 2009</i>



<b>Tiết 38 – 39 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<i><b> (Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Qua đoạn trích hiểu được khác vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất
qua hai nhân vật: LVT, KNN


Tìm hiểu được đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tranh LVT và KNN
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>C.các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định lớp:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Đọc đoạn trích Th Kiều báo ân? Phân tích hình ảnh Thúc Sinh? Qua đó em
hiểu thêm gì về tính cách của Thúc Sinh?


Đọc đoạn trích Th Kiều báo ốn? Lúc đầu Th Kiều có muốn Hoạn Thư
khơng? Vì sao Th Kiều lại thay đổi ý định?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



GV treo tranh Lục Văn Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga


Giaùo viên gọi học sinh lên chỉ tên các
nhân vật trong tranh.


Giáo viên giới thiệu bài mới
<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm </b>


? Em biết những gì về tiểu sử của
Ngưyễn Đình Chiểu?


? NĐC sáng tác vân thơ nhằm mục đích
gì?


? NĐC sáng tác văn thơ bằng chữ gì? Chữ
Nơm


? Kể tên các tác phẩm của Nguyễn Đình


<b>I. Tác giả - tác phẩm </b>


<i>1. Tác giả:</i>


Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
quê ngoại Gia Định.


Đỗ tú tài 1843 chưa kịp thi tiếp thì
mẹ mất,bị ốm nặng bị mù, bị bội


hôn.


Về quê mẹ làm ông lang chữa
bệnh, mở lớp dạy học cho dân
Cùng các lãnh tụ nghĩa quân
(Trương Định, Phan Tòng) bàn mưu
kế chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Chieåu?


- Học sinh xem văn bản truyện thơ LVT
? LVT được tác giả viết vào khoảng năm
nào?


? Cốt truyện Lục Văn Tiên có dựa vào
truyện nào của văn học Trung Quốc
khơng?


? Tồn bộ truyện dài bao nhiêu câu?
Học sinh dựa vào văn bản tóm tắt 4 phần
trong SGK, kể lại ngắn gọn và rành
mạch


? Truyện Lục Văn Tiên gồm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


? So sánh cuộc đời của Lục Văn Tiên và
tác giả.


Học sinh nêu điểm giống và khác nhau


<b>Hoạt động 3: Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
GV hướng dẫn đọc: Chú ý chuyển giọng
phù hợp ở những câu thơ kể chuyện, tả
trận đánh cử chỉ, lời nói của hai nhân vật
Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của
học sinh


? Bố cục của đoạn trích?


- 11 Lục Văn Tiên đánh tan bọn cướp cứu
Kiều Nguyệt Nga


Cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN (Cịn
Lại)


<b>Hoạt động 4: Phân tích:</b>


Đọc lại đoạn 1: LVT đánh cướp


? Hình ảnh LVT đánh cướp được miêu tả
tập trung trong những câu thơ nào?


tinh thần yêu nước, chiến đấu của
nhân dân Nam Bộ.


Sự nghiệp văn thơ


Truyện LVT, Ngư Tiều Y thuật vấn
đáp, Dương Từ, Hà Mậu, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc.



<i>2. Truyện thơ Nôm Lục Văn Tiên</i>.
Gồm 2088 câu thơ lục bát, chia làm
4 phần.(SGK)


<b>II. Đọc văn bản tìm hiểu chú</b>
<b>thích.</b>


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích và bố cục:</b>
- LVT đánh cướp cứu Kiều Nguyệt
Nga.


- Cuộc trò chuyện giữa LVT và
KNN.


<b>III. Phân tích:</b>


<i>1. Nhân vật Lục Văn Tiên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Cánh miêu tả đó gợi em nhớ tới hình
ảnh những câu thơ nào? Trong truyện cổ
Trung Hoa trong truyện dân gian?


? Lục Văn Tiên có những phẩm chất gì?
Học sinh đọc đoạn 2.


? LVT nói gì với KNN?



? Em nhận thấy LVT có những phẩm chất
đẹp gì?


? Quan niệm về người những hùng của
Lục Văn Tiên? Học sinh đọc đoạn 2.
? Kiều Nguyệt Nga giải bày như thế nào
với Lục Văn Tiên?


? Kiều Nguyệt Nga gọi LVT như thế
nào? tự xưng là gì?


? Kiều Nguyệt Nga cịn hành động như
thế nào? Em nhận thấy KNN là một cơ
gái có phẩm chất gì?


?Khái quát về tính cách của Kiều Nguyệt
Nga?


<b>Hoạt động 5: Luyện tập, tổng kết</b>
Học sinh đọc ghi nhớ SGK 115


? Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, giàu sắc
Nam Bộ được thể hiện như thế nào?
Ghé lại bên đàng, xông vô, mặt đỏ phừng
phừng, lẫy vào đây ...


? Ngôn ngữ và cách kể chuyện


? Phẩm chất, tính cách nhân vật thể hiện
qua điều gì? (Hành động và lời nói)



có tấm lòng vị nghóa


LVT cịn là người chính trực, hào
hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm,
nhân hậu


Hình ảnh LVT là hình ảnh đẹp,
hình ảnh lý tương mà Nguyễn Đình
Chiểu đã gửi gắm niềm tin và ước
vọng của mình.


<i>2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</i>:


- KNN là một tiểu thư kh các,
nết nơng dân, có học thức.


Nàng là một cô gái đáng thương,
đáng quý đáng trọng, một người vợ
tương lai lý tưởng rất xứng đáng
với người anh hùng.


<b>IV. Tổng kết</b>
* Ghi nhí: SGK


<b>V. Luyện tập:</b>


Hãy phân biệt sắc thái riêng từng
lời của mỗi nhân vật trong on
trớch.



D. <b>Củng cố- dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Ngày soạn: / 10/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 10/ 2009</i>
<b> </b>


<b>Tit 40: </b>

<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và</b>
mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện


Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, đèn chiếu, phim trong
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>C.các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định lớp:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tiểu sử và nàh thơ Nguyễn Đình Chiểu?</b></i>
Kể tóm tắt truyện Nơm Lục Vân Tiên?


Phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga? Qua đó em
hiểu gì về tính cách Lục Vân Tiên



Phân tích tình cảm thái độ của Kiều Nguyệt Nga sau khi được Lục Vân Tiên cứu?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


? Tìm một văn bản thơ miêu tả nội tâm
nhân vật?


- Kiều ở lầu Ngưng Bích


? Đọc các câu thơ Miêu tả tâm trạng? Học
sinh đọc: Bên trời ... ôm


Giáo viên lưu ý đoạn “Buồn trông” tả cảnh
ngụ tình


<b>I. Bài học</b>


1. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự


Là tái hiện những ý nghĩa, cảm
xúc, tình cảm của nhân vật.


2. Các cách miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm </b>



Giáo viên chiếu đoạn trích Kiều ở lầu
Ngưng Bích.


? Tìm các câu thơ tả cảnh?


? Tìm các câu thơ miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều?


? Thế nào là tả cảnh?
? Thế nào là tả tâm trạng.?


Tả cảnh: Cảnh sắc thiên nhiên và ngoại
hình của con người, sự vật ... quan sát trực
tiếp được.


Tả tâm trạng: suy nghĩ của nhân vật học
sinh đọc 21 SGK


? Đoạn trích miêu tả nội tâm nhân vật
nào? Lão Hạc


? tác giả miêu tả nội tâm khác với đoạn
Kiều ở lầu Ngưng Bích như thề nào?


Gián tiếp- trực tiếp


? Miêu tả trực tiếp là như thế nào?


? Miêu tả gián tiếp nội tâm nhân vật là


như thế nào?


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1</i>:


? Đọc đoạn tả ngoại hình và hành động
bên ngồi của Mã Giám Sinh?


Quá niên .... bảnh bao
Ghế trên .... sổ sàng
Cò kè ... thêm hai


? Đọc đoạn tả nội tâm Thuý Kiều?
Nỗi mình ... mặt dày.


Miêu tả nội tâm trực tiếp: diễn tả
những ý nghĩa, cảm xúc tình cảm
của nhân vật.


Miêu tả nội tâm gián tiếp: miêu tả
cảnh vật nét mặt, cử chỉ, trang phục
... của nhân vật.


<i><b>II. Luyeän tập</b>:</i>


<b>Bài tập 1:</b>


Viết đoạn văn tự sự về việc mã
Giám Sinh mua Kiều



Sau khi Kiều quyết định bán mình
chuộc cha, mụ mối đã đánh hơi
thấy món tiền hời liền sốt sắng dẫn
một gã đàn ông đến nhà Vương
Ông gã đàn ơng đó khoảng bốn
mươi tuổi, ăn mặc chải chuốt, vô
học, một tay buôn người sành sỏi.
Trong khi mụ mối và Mã Giám
Sinh do trả giá thì kiều đáng thương
chết lặng trong nỗi đau đớn, tủi
nhục ê chề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? viết vào phim trong theo nhóm giáo viên
sữa chữa


<i>Bài tập 2</i>:


? Yêu cầu của bài tập 2?


? Đọc đoạn Kiều báo ân, báo oán, học
sinh tự làm


<i>Bài tập 3</i>: Về nhà.


<b>Bài tập 3: Về nhaứ </b>


<i><b>c.</b></i> <b>củng cố- dặn dò</b>


- Miêu tả nội tâm nhân vật là gì?


- Các cách miêu tả


<b> - Về nhà hoàn thành bài tập 2, làm bài tập 3</b>
- Soạn bài: Lục Văn tiên gặp nạn.


<i><b> Ký dut, ngµy: /10/2009</b></i>


Tæ trëng


<i><b>Ngày soạn: / 10/ 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / 10/ 2009</b></i>


<b> TUAÀN 9</b>


<b>Tiết 41 </b>

<b>Văn bản: LỤC VĂN TIÊN GẶP NẠN</b>


<b> (Trích Truyện Lục Văn Tiên) Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện cái ác trong đoạn thơ, nhận
biết được thái độ và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi nước người lao động bình
thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án
- Học sinh: SGK, vở soạn
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh về bài tập 3 SGK</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


? Vì sao Lục Văn Tiên bị mù mắt?
? Trên đường đi về Lục Vân Tiên đã
gặp những ai? Họ hành động như thế
nào?


-> Giáo viên ghi tựa đề bài học
<b>Hoạt động 2: Tác giả tác phẩm</b>
Giáo viên kiểm tra kiến thức cũ
<b>Hoạt động 3: Đọc - chú thích</b>


Đọc: Giọng phù hợp, tái hiện lời nói
của Vân Tiên của ơng Chài (937-976)
Giáo viên kiểm tra từ ngữ khó


? Bố cục của đoạn trích?


<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>
Học sinh đọc lại 8 câu đầu


? Vì sao Trịnh Hâm lại ra hãm hại Lục
Vân Tiên?


? Trịnh Hâm ra tay ác độc như thế


nào?


<b>I. Taực giaỷ - taực phaồm: </b><i>( đã tìm hiểu ở tiết </i>
<i>tr-ớc)</i>


<b>II.Đọc văn bản - tỡm hiu chỳ thớch.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc:</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Xỏc nh on trớch:</b></i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Giải thÝch tõ khã: SGK</b></i>


<i><b>4.</b></i> <i><b>Bè côc:</b></i>


- 8 câu đầu: Cái ỏc honh hnh. Trịnh


Sâm ra tay hÃm hại Vân Tiên


- Caựi thieọn hieồn hieọn.Vợ chòng ông chài


cu sng Vân Tiên; trong đó cụ thể:
+ Giao Long dỡu vo trong bói


+ Vợ chồng ông chài vớt lên bờ, vầy lửa
cấp cứu.


+ Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với
lÃo ng.


<b>III. Phaõn tớch</b>



<i>1. Toọi aực của Trịnh Hâm </i>


Trịnh Hâm có tâm địa và hành động độc
ác, bất nhân. Hành động có âm mưu, có kẻ
sắp đặt kỹ lưỡng chặt chẽ để đối phó với


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Bản chất, tâm địa của Trịnh Hâm?
- ? Qua hình tượng nhân vật Trịnh
Hâm - Nguyễn Đình Chiểu muốn nói
điều gì về cuộc sống và con người.
Học sinh đọc các câu thơ còn lại


Giáo viên gọi học sinh đọc hai câu thơ
Hỡi em ... mặt mày


? Nhận xét về hai câu thơ trên?


? Sau khi biÕt hồn cảnh của LVT ơng
Ngư đã quyết định điều gì?


? Ông Ngư và Lục Vân Tiên giống
nhau điểm nào?


? Cuộc sống của ông Ngư như thế
nào?


? Theo em ơng Ngư có phải là người
lao động nghèo khổ thất học không?
Học sinh suy luận, phát biểu



? Qua nhân vật ông Ngư, tác giả gửi
gắm khát vọng và niềm tin về cái
thiên vào đối tượng nào?


Học sinh đọc đoạn thơ là lời ông Ngư
nói về cuộc sống của mình?


? Nhận xét về lời lẽ, hình ảnh trong
đoạn thơ này?


<b>Hoạt động 5: Tổng kết - luyện tập</b>
? Đoạn trích có nội dung gì?


? Qua đoạn trích tác giả muốn gửi
gắm điều gì?


? Nghệ thuật của đoạn trích?


<i>2. Lịng nhân đức của ơng ngư.</i>


Cả gia đình nhiệt tình cứu người tấm lịng,
hào hiệp.


Cái thiện cịn biểu hiện qua cái đẹp của
ơng Ngư


<i>3. Giá trị nghệ thuật </i>


- Ý .... mà sâu xa, lời thốt, uyển chuyển.


Hình ảnh thật gợi cảm.


<b>IV. Tổng kết: SGK 121</b>
<b>V. Luyện tập: </b>


So sánh quan niệm sống và cách sống của
Nguyễn Đình Chiểu với Nguyễn Trãi và
Nguyễn Công Trứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV khái quát lại nội dung bài học.


<i>Ng y so¹n: / 10/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 10/ 2009 </i>


<b> Tiết 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phân mơn: văn học)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>- HS su tầm các tác giả, tác phẩm htuộc văn học địa phơng</b>
- HS yêu thích tìm hiểu các thơ văn tiêu biểu ở địa phơng.
- Rèn luyện ý thức học tập tích cực tự giác.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, tài liệu tham khảo, vở soạn
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Giới thiệu ghi mục bài</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Cho HS nêu tên các tác
giả ở địa phơng mà em bit.


- Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ
Lâm Thị Mỹ Dạ.


- Trỡnh by ụi nột v nhà văn Nguyễn
Văn Dinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của
Lu Trọng L?


- Em hiĨu g× về Hàn Mặc Tử?


Bình.


- Vo quõn i trong khỏng chiến chống
pháp. Sau đó từng làm công tác tuyên
huấn, làm báo nhiều năm tại Quảng Bình.
Hiện sng ti Qung Bỡnh.


Tác phẩm: Hàng cây ơn Bác.


<b>3. L Trọng L: ( 19/6/1912) Quê ở Bắc</b>


trạch bố Trạch Bố Trạch, Quảng bình. Mất
1991 tại Hà Nội. Là một trong những ngời
đi đầu trong trào lu thơ mới trớc năm 1945.
Từ cách mạng tháng Tám 1945 liên tục
hoạt động văn hoá văn nghệ ở chiến khu và
Hà nội. Từng là tổng th kí hội nghệ sĩ sân
khấu Việt Nam; Uỷ viên BCH hội nhà văn
Việt Nam.


<b>4. Hàn Mặc Tử ( 1912 – 1940). Tên thật</b>
là Nguyễn trọng Trí sinh ở làng Lệ Mỹ,
Đồng Hới Quảng bình. Trong một gia đình
cơng giáo nghèo, cha mất sớm; năm 1936
bị bệnh phong phải vào nhà thơng Quy
Hồ và qua đời ở đó.HMT làm thơ lúc 14
tuổi.


<b>II. Viết bài văn giới thiệu:</b>
HS tự làm


<b>4: Cuỷng coỏ, dặn dò: </b>


GV khái quát lại nội dung bài học.


Học sinh về nhà tìm và phân tích một tác phẩm tiêu biểu của một nhà văn, nhà thơ ở địa
phơng


<i>Ng y soạn: / 10/ 2009</i>
<i>Ngày dạy : / 10/ 2009</i>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ)


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên treo bảng phụ có các từ sau: áo quần,
nhẹ nhàng, xe đạp, hoa hồng, tóc tai, xanh xanh,
hấp tấp, học sinh xếp các từ vào bảng từ loại: từ
đơn, từ phức.


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm dựa vào</b>
bảng phân loại trên.



? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ
? Thế nào là tứ phức? Cho ví dụ
? Từ phức gồm mấy loại ?


? Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
? Có mấy loại từ ghép?


? Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy.


Học sinh làm bài tập 2 và 3 SGK 122,123 thảo
luận nhóm


Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xơi, lấp
lánh.


<b>- Bài học</b>


<i>1. Từ đơn</i>: là từ chỉ gồm
một tiếng


<i>2. Từ phức</i>: Là từ gồm hai
hay nhiều tiếng


Từ phức: Từ láy và từ
ghép


+ Từ ghép: ghép các tiếng
quan hệ với nhau về nghĩa
+ Từ láy: quan hệ láy âm


giữa các tiếng


<i>3. Thành ngữ</i>


là cụm từ có cấu tạo nhất
định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Học sinh đọc 2 II SGK 123


? Các thành ngữ? Giải thích nghĩa của các thành
ngữ đó?


Đánh trống bỏ dùi? Làm việc thiếu trách nhiệm.
Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ


Nước mắt cá sấu: Hành động giả dối


? Tìm các từ có nghĩa tương tự như các thành
ngữ trên?


? Thành ngữ là gì?


? Giải thích nghĩa của từ mẹ?
? Giải thích nghĩa của từ con?
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Từ ăn có những nghĩa nào?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Học sinh đọc 2II SGK 124



? Hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng từ đồng
âm?


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Học sinh tìm các ví dụ về hiện tượng từ đồng
âm?


<i>4. Nghĩa của từ</i>


Là nội dung (sự vật tính
chất, hoạt động, quan hệ
mà từ biểu thị)


<i>5. Từ nhiều nghĩa:</i>


Từ có thể có một nghĩa
hay nhiều nghĩa.


Chuyển nghĩa là hiện
tượng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra những từ nhiều
nghĩa.


<i>6. Từ đồng âm:</i>


Gioáng nhau về âm thanh
nghóa khác xa nhau.


Vd: Kiến bò đóa thịt bò


<b>II. Luyện tập</b>


Tìm các ví dụ về hiện
tượng từ đồng âm.


Con ngựa đá con ngựa đá.


<b> 4 : Củng cố, dặn dò </b>


Học làm bài tập đầy đủ. Soạn phần tiếp theo về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, cấp độ
khái quát ngha ca t, trng t vng


<i><b>Ngày dạy: 19/10/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / 10/ 2008 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái q của nghĩa từ ngữ,
trường từ vựng)


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phim trong, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên treo bảng hệ thống SGK 126</b></i>
Gọi học sinh điền vào chỗ trống



? Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
3. <b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
Giáo viên đọc bài ca dao vui
Đi tu phật bảo ăn chay


Thịt chó thì được, thịt cầy thì khơng


? Bài ca dao gây cười ở điểm nào? Tác giả sử
dụng biện pháp chơi chữ gì?


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>


? Từ chó - cầy được coi là từ đồng nghĩa - thế
nào là từ đồg nghĩa - cho ví dụ?


- Giáo viên chieáu 2VI SGK 125


Học sinh chọn cách hiểu đúng, giải thích
Học sinh thảo luận nhóm 3 phút


Học sinh đọc 3 VI SGK 125


? Tại sao Bác không dùng từ cuối mà dùng từ
xn?


Giáo viên chiếu bài tập 2 VII SGK 125


? Tìm các cặp có quan hệ trái nghóa


<i><b>I. Bài học</b></i>


<i>1. Từ đồng nghĩa:</i>


- Từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.


Ví dụ:máy bay - phi cơ
Mẹ - má - me


<i>2. Từ trái nghĩa</i>


Từ có nghĩa trái ngược nhau
Ví dụ: Trắng đen, rắn nát


<i>3. Cấp độ khái quát của nghĩa</i>
<i>từ ngữ</i>.


Nghĩa của một từ ngữ có thể
rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa
của từ ngữ khác


Ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Xấu - đẹp, - gần - xa, - rộng - hẹp.
? Cho ví dụ về từ trái nghĩa


Giáo viên treo bảng phụ sơ đồ cấu tạo về từ


lần lượt gọi học sinh điền vào chỗ trống rồi rút
ra nhận xét


? Nghĩa của một từ so với một từ khác?
Giáo viên cho học sinh tìm trường từ vựng
Bộ phận cơ thể con người


? Thế nào là trường từ vựng?
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Học sinh thảo luận nhóm vào phim trong


4. Trường từ vựng: Là tập hợp
của những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa.


<i><b>II. Luyện tập: </b></i>


Bài tập: Tìm bài ca dao, tục
ngữ sử dụng từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa.


Bán gàu, bán rượu, khơng bán
nước.


Buôn trăm, buôn chục, chẳng
liên quan.


Đầu voi đi chuột
Miệng hùm gan sứa.


<b>4 : Củng cố , dn dũ</b>


V nh hon thnh bi tp.


<i>Ngày soạn: / / 2009</i>
<i>Ngày dạy: / / 2009 </i>


<b> Tiết 45 TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2</b>
<b>Văn Tự Sự</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra
được những chỗ mạnh, chỗ yếu củamình khi viết laọi bài này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Giáo viên: SGK, bài kiểm tra, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên giới thiệu về mục đích của tiết học, giúp
học sinh nhận ra những lỗi sai để tự sửa chữa.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đề</b>


Giáo viên gọi học sinh đọc đề.
? Xác định thể laọi của đề
? Nội dung của đề?


? Phạm vi dẫn chứng?


<b>Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét về bài làm của</b>
học sinh.


Giáo viên nhận xét về ưu điểm, nhược điểm của
học sinh.


<i><b>Ưu điểm: Hoàn thành bài viết </b></i>


Xác định đúng yêu cầu, viết mạch lạc, logíc
<i><b>Nhược điểm: Chưa sử dụng yếu tố miêu tả</b></i>
Cịn một số em sa vào kể chuyện.


Giáo viên so sánh tỷ lệ giỏi, khá, TB, yếu giữa các
lớp.


Giáo viên và học sinh xây dựng dàn ý
? Mở bài giới thiệu nội dung gì?


? Thân bài phải tiến hành các bước như thế nào?
? Cần miêu tả những gì?


? Các sự việc sắp xếp như thế nào?



<b>Đề: Tưởng tượng sau 20 năm</b>
em về thăm trường cũ. Hãy
viết thư kể lại cho bạn học hồi
ấy về buổi thăm trường đầy
xúc động đó.


<i>1. Thể loại</i>


Tự sự kết hơp với miêu tả và
biểu cảm.


<i>2. Nội dung</i>


Kể lại một kỷ niệm.


<i>3. Phạm vi dẫn chứng </i>


Trong cuộc sống.
<i><b>II. Nhận xét chung.</b></i>


<i>1. Ưu điểm</i>
<i>2. Nhược điểm</i>:
<i><b>III. Dàn ý</b></i>


<i>1. Mở bài. </i>Giới thiệu về chung
về buổi thăm trường.


<i>2. Thân bài </i>



- Quang cảnh trường hôm nay.
- Gặp lại thầy cô giáo cũ…
- Nhớ lại kỷ niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Kết bài em rút ra nhận xét gì?
<b>Hoạt động 4: Sửa lỗi </b>


Dùng từ, giáo viên đưa ra các từ sai, chú ý gọi các
em hay sai để sửa và giúp các em ghi nhớ.


Giáo viên chiếu đoạn văn sai của HS.


Gọi học sinh nhận xét về lỗi sai trong cách sử dụng
câu, đoạn


? Đề này có thể sử dụng biện pháp tu từ gì?


Giáo viên nhận xét cách sử dụng biện pháp tu từ
của học sinh.


<b>Hoạt động 5: Đọc, bài văn mẫu </b>
Bài cịn sai sót, Tú 9/6, Khoa 9/5
Hay nhất: Huệ 9/5, Lành 9/6.


<i>3.Kết bài:</i> Trình bày cảm xúc.
<i><b>IV. Sửa lỗi</b></i>


<i>1. Từ , chính tả</i>
<i>2. Câu</i>



- Viết câu quá dài, ý lộn xộn
- Câu không thống nhất nội
dung.


<i>3. đoạn</i>


Chưa xây dựng đoạn văn theo
cách diễn dịch, quy nạp, song
hành ...


<i>4. Biện pháp tu từ.</i>


Có sử dụng biện pháp so sánh,
liên tưởng,…


<b>IV. Đọc bài văn mẫu </b>


<i>1.Bài còn sai sót</i>
<i>2. Bài hay.</i>


<b>4.: Củng cố,dặn dò </b>


Học sinh tự rút ra điểm sai sót trong bài làm của mình
Soạn bài, Đồng chí


<i><b> Ký duy</b><b>ệ</b><b>t ng y: / 10/ 2009</b><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Ngày soạn: / / 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / / 2009 </b></i>



<i>Ngày soạn: / / 2009</i>
<i>Ngày dạy: / / 2009</i>


<b>Tiết 46 </b>

<b>Văn bản: </b>

<b>ĐỒNG CHÍ</b>


<b> (Chính Hữu)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng
đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm
và cơ đúc, giàu ý biểu tượng.


rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh
trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thức mà không thiếu sức bay bổng.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, bài kiểm tra, bảng phụ, giáo an, phim trong, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên treo hai bức tranh, nhà thơ Chính Hữu và


bức tranh SGK 128


?Hai bức tranh này có liên quan gì với nhau khơng?


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Chính Hữu là tác giả của bài thơ Đồng Chí
Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm


? Chính HỮu sinh năm bao nhiêu, Tên thật của ơng
là gì ? quê ở đâu?


? Tại sao lại khẳng định Chính Hữu là nhà thơ qn
đội?


1946 gia nhập Trung đồn thủ đô


? Thơ ông chủ yếu viết về đối tượng nào?
? Thơ của ơng có gì đặc sắc?


? Đồng Chí sáng tác trong thời gian nào? in trong
tập thơ nào?


<b>Hoạt động 3: Đọc, chú thích, bố cục</b>
Đọc: chậm rãi, tình cảm ...


câu Đồng Chí: lắng sâu, ngẫm nghĩ
Câu cuối đọc giọng ngân nga


? Đồng chí là gì?



? Xác định thể loại của bài thơ?
Thơ tự do - vân chân


? Bố cục của bài thơ Đồng Chí
7 câu đầu: cơ sở của tình đồng chí


10 câu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh của tình
đồng chí


<b>3 câu cuối: Hình ảnh hai người lính trong phiên canh</b>
gác.


Hoạt động 4. Phân tích:


Học sinh đọc 7 câu thơ đầu tiên


? Những người lính xuất thân từ tầng lớp nào?
Nơng dân


? Những người nơng dân đó đến từ những vùng đất
nào?


Ông là nhà thơ quân đội hoạt
động văn nghệ và là công tác
tuyên huấn suốt hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ


Thơ ông chủ yếu viết về


người lính với hình ảnh, ngơn
ngữ bình dị, xinh động


<i>2.Tác phẩm</i>: sáng tác năm
1948 in trong tập “Đầu súng
trăng treo”


<b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu</b>
<b>chú thích</b>


<b>III. Phân tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Miền núi - trung du - đồng bằng ven biển
? Vì sao những người xa lạ đó lại gặp nhau.
Cùng lý tưởng


? Tình đồng chí được nẩy sinh như thế nào?
Cùng chung nhiệm vụ


? Giải thích hai từ tri kỷ?


? Vì sao những người xa lạ đó lại coi nhau như
người tri kỷ?


? Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có hai tiếng Đồng chí
và dấu chấm cảm?


Kết tinh của tình bạn, tình người.
* HS đọc đoạn tiếp theo.



Vào quân ngũ họ kể cho nhau nghe chuyện gì:
- Em hiểu nghĩa hai từ “mặc kệ như thế nào?”
Đi lính, họ gặp phải những khó kăhn gì?


Giáo viên chiếu các câu thơ của Quang Dũng Tây
Tiến đồn binh khơng mọc tóc xuân xanh màu lá giữ
oai hùng Áo bào thay chiếu anh về đất


sông Mã gầm lên khúc độc hành. so sánh hình ảnh,
chi tiết của hai bài thơ.


Tất cả các khó khăn đó, người lính vượt qua bằng
cách nào?


Thương nhau ... bàn tay
Biểu hiện của tình đồng chí?


Học sinh phân tích ba câu thơ cuối
* HS đọc 3 câu cuối.


Ba câu thơ cuối nói lên gì?


Rừng giá rét, người lính, khẩu súng, vầng trăng
? Những hình ảnh đó mang ý nghĩa gì ?


Học sinh thảo luận 3 phút


cảm bền chặt trong sự chan
hoà, chia sẽ gian khổ đó
chính là tri kỷ



Dòng thơ “Đồng chí” vang
ngân như một .. nhân trong
bài thơ, làm hiện cao cả của
tình người.


<i>2. Biểu hiện cụ thể tình đồng</i>
<i>chí</i>:


Cảm thông sâu xa tâm tư nỗi
lòng cuûa nhau.


Chia sẻ những gian lao thiếu
thốn của cuộc đời người lính.
Tình đồng chí vơ cùng thiêng
liêng bình dị, chân thành.


<i>3.Hình ảnh đầu súng trăng</i>
<i>treo</i>.


Hình ảnh đầu súng trăng treo
thể hiện vẻ đẹp của người
Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 5: Tổng kết , luyện tập</b>


? Bài thơ Đồng Chí nói về đối tượng nào?


? Anh bộ đội cụ Hồ thời kỳ đầu kháng chiến như
thế nào?



? Đẹp nhất ở họ là tình cảm gì?


? Tìm các biện pháp nghệ thuật được


Luyện tập: Học sinh về nhà hoàn thành phần luyện
tập, giáo viên kiểm tra trong giờ học sau.


<b>IV. Tổng kết: SGK</b>
<b>V. Luyện tập:</b>


Bài tập: Viết một đoạn văn
trình bày cảm nhận củ em về
đoạn cuối bài thơ Đồng Chí.


IV.


<b> cđng cố </b><b> dặn dò</b>


Giỏo viờn treo li bc tranh
? Nội dung của bức tranh?


<b> - Soạn bài tiếp theo"Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh". </b>


<i><b>Ngày soạn: / / 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / / 2009</b></i>


<b>Tiết 47</b>

<b> </b>

<b>BAØI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


<b> ( </b><i><b>Ph¹m TiÕn DuËt)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe
khơng kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi
nổi trong bài thơ


Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngơn ngữ bài thơ.
Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh ngơn ngữ thơ


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tranh Phạm Tiến Duật
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Biểu hiện của tình đồng chí? Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh “đầu súng trăng
treo”


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động </b>


Giáo viên giới thiệu về thế hệ thanh niên “Xẻ dọc
Trường Sơn đi cứu nước -> Nội dung tiết học”


<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm</b>



- ? Giới thiệu vài nét sơ lược về tác giả Phạm Tiến
Duật?


- ? Bài thơ sáng tác năm nào? Trích từ tập thơ nào?
<b>Hoạt động 3: Đọc văn bản - chú thích bố cục</b>
Giọng: Tự nhiên pha chút ngang tàng, sôi nổi.


Giáo viên cho học sinh đọc vài lần chú ý khổ 2, 3, 4
<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


? Nhan đề bài thơ có gì độc đáo?


Lạ, nhan đề dài mà thể hiện ý hiện thực.


? Hãy miêu tả lại hình ảnh những chiếc xe trong bài
thơ?


? Tác giả giải thích nguyên nhân làm cho những
chiếc xe khơng kính, khơng mui, khơng đèn .... như
thế nào?


? Nhận xét về giọng điệu của tác giả khi trả lời?
? Hình ảnh những chiếc xe khơng kính làm nổi bật
những ai?


? Tư thế, tinh thần của chiến sĩ lái xe vượt Trường
Sơn.


Hiên ngang, dũng cảm, tinh nghịch


? Họ là những chàng trai bao nhiêu tuổi


CH:Tinh thần, ý chí của học có gì để ta khâm phục


I. Tác giả - tác phẩm


<i>1. Tác giả:</i>


Phạm Tiến Duật sinh năm:
1941, quê Phú Thọ


Ơng là nhà thơ tiêu biểu cho
phong trào thơ trẻ những năm
kháng chiến chống Mỹ.


<i>2. Tác phẩm</i>: Sáng tác 1969
trích từ tập “Vầng trăng
quầng lửa”


<b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu</b>
<b>chú thích</b>


<b>III. Phân tích</b>


<i>1. Hình ảnh những chiếc xe</i>
<i>khơng kính </i>


Bằng hồn thơ nhạy cảm với
nét ngang tàng tinh nghịch,
Phạm Tiến Duật đã xây dựng


hình tượng thơ độc đáo từ
những chiếc xe vượt Trách
nhiệm ường Sơn.


<i>2. Hình ảnh những chiến sĩ lái</i>
<i>xe</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Taùc giả diễn tả tư thế của các chiến só lái xe như
thế nào?


? sự diễn tả đó gây ấn tượng mạnh như thế nào?
? Tác giả dùng cấu trúc gì để diễn tả thái độ ngang
tàng, bất chấp gian khổ của người lính Trường Sơn?
<b>Hoạt động 5: Tổng kết, luyện tập</b>


? Bài thơ nói về đối tượng nào?
? Họ là những người nào?


? Tinh thần, phẩm chất của họ có gì nổi bật, đáng
trân trọng?


? Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc?


Học sinh thảo luận 3 phút, giáo viên cho học sinh
làm bt2


Cấu trúc “ừ thì” “chưa cần”
hàng loạt từ khơng thuộc về
vật chất được nhấn mạnh để
làm nổi bật trái tim yêu nước


luôn hướng về miền Nam.
<b>IV. Tổng kết: SGK</b>


<b>V. Luyện tập.</b>


<b>4 .Củng cố, dặn dò.</b>


Giáo viên giúp học sinh laứm baứi taọp 2


<i><b>Ngày soạn: / 11/ 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / 11/ 2009</b></i>


<b> TUAÀN 10</b>


<b>Tiết 48 </b>

<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những
thể loại chủ yếu,giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu


Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng
lực diễn đạt


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b> 2. Đề:</b></i>



<b> </b>Phần I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
<i>Câu 1. Ba nhân vật: Vũ Nơng; Thuý Kiều; Kiều Nguyệt Nga đều giống nhau về: </i>
A. Tài sắc vẹn toàn. B. Trung hiếu tiết nghĩa.
C. Tài sắc nhng bất hạnh D. Thuỷ chung, hiếu thảo.


<i>Câu 2. Phần cuối truyện ( Vũ Nơng hiện về với kiệu hoa rực rỡ trên sơng) góp phần </i>
<i>mang lại giá trị nhân đạo cho truyện, vì:</i>


A. Tạo cho truyện một thế giới nghệ thuật lung linh huyền ảo.
B. Nói lên ớc mơ ở hiền gặp lành, ngời tốt đợc đền đáp.


C. Hoàn chỉnh tính cách cao đẹp của nhân vật Vũ Nơng.
D. Tăng thêm sức hấp dẫn cho truyện.


<i>C©u 3. Hoàng Lê nhất thống chí thuộc thể loại:</i>


A. LÞch sư. B. KÝ sù


C. TiĨu thut lÞch sư. D. Truyện truyền kì.
<i>Câu 4. Nội dung chủ yếu của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí là:</i>
A. Lợc thuật cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, lập nên nhà Hậu Lª


B. Phản ánh những chiến cơng rực rỡ và q trình thống nhất đất nớc của vua Quang
Trung.


C. Phản ánh sự suy sụp của chế độ Lê – Trịnh và sức vơn lên nh vũ bảo của phong
trào Tõy Sn.


D. Mô tả giai đoạn chúa Nguyễn diệt Tây Sơn, lập nên nhà NguyÔn.



<i>Câu 5. Truyện Kiều của Nguyễn Du phỏng theo cốt truyện của tác phẩm nào?</i>
A. Đoạn trơng tân thanh của Tố Nh B. Truyện Vơng Thuý Kiều của D Hoài.
C. Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân. D. Ba câu trả lời trên đều đều.
<i>Câu 6. Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu có nội dung:</i>“ ”


A. Đề cao lòng yêu nớc thơng dân. B. Ca ngợi đạo lí làm ngời.


C. Lên án bọn thực dân pháp xâm lợc. C. Châm biếm, đã kích bon ngi tay
sai cho gic.


<i>Câu 7. Động cơ hại ngời của Trịnh Hâm chủ yếu là do:</i>


A. Hắn muốn đoạt khoa danh. B. Bản chất độc ác.
C. Lòng đố kị sinh ra tội ác. D. Bất nghĩa với bạn bè.
<i>Câu 8. Cho hai câu thơ sau: </i>


“ Mai cèt c¸ch tuyÕt tinh thÇn” cã sư dơng:


A. PhÐp so s¸nh. B. PhÐp Èn dô.
C. Phép nhân hoá. D. Hoán dụ.


Cò kè bớt một thêm hai


Gi lõu ngó giá vàng ngoài bốn trăm”
Cho thấy một nét bản chất của Mã Giám Sinh đó là:


A. BÊt nh©n B. V× tiỊn C. Gi¶ dèi. D. Con buôn
Phần II. Tù luËn:


<i>Câu 1. Có ý kiến cho rằng: Truyện Kiều của Nguyễn Du là bản cáo trạng lên án thế </i>“


<i>lực chà đạp lên thân phận ngời lơng thiện . Em hãy nêu các thế lực đó.</i>”


………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i> </i><b>đáp án: </b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm: </b></i>Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm


<b>C©u 1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B </b>và <b>D</b>


<b>Phần II: Tự luận:</b>


<i><b>Cõu 1: Thế lực đồng tiền; bọn tham quan ô lại; bọn bn thịt bán ngời.(2 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 2: Tóm tắt ngắn gọn cốt truyện; trình bày sạch sẽ; đủ ý ( 4 im)</b></i>


<i><b>Ngày soạn: / 11/ 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: / 11/ 2009</b></i>


<b>Tiết 49</b>

<b> </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b> (SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG, TRAU DỒI VỐN TỪ)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hệ thống hoá những kiến thức về từ vựng đã học
Rèn luyện các kỹ năng về sử dụng từ và chữa lỗi từ


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, phim trong, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Đọc diễn cảm bài thơ. “bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật
Phân tích hình ảnh những chiếc xe khơng kính và những người lính lái xe tuyến
đường Trường Sơn.


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên chiếu phim trong sơ đồ 1SGK trang 135


<b>I. Bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Học sinh thảo luận điền vào ô trống.



Giáo viên thu phim trong, nhận xét giới thiệu nội
dung bài học.


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm </b>
? Có mấy cách phát triển từ vựng?
? Phát triển nghĩa của từ?


? Có mấy cách phát triển số lượng từ ngữ?
Học sinh thảo luận mục 2II SGK 135.
? Kể tên các nhóm từ mượn?


Học sinh thảo luận 2II SGK 136
Chọn ý kiến (b)


Hán Việt mượn tiếng Hán sau TKXIII
? Thế nào là từ Hán Việt?


? Kể tên các thuật ngữ thuộc phân môn Tiếng Việt?
Danh từ, động từ, tính từ


? Thế nào là thuật ngữ?
? Cho ví dụ về thuật ngữ?


? Kể tên các từ ngữ mà học sinh sử dụng trong học
tập.


Cúp tiết, ngỗng, gậy Trường Sơn
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?


- Học sinh thảo luận Bt2V SGK 136



N1,2,3 bách khoa tồn thư, bảo hộ mậu dịch, dự
thảo, đại sứ qn


N4, 5,6 hậu duệ, khẩu khí, môi sinh.


Giáo viên kiểm tra bài thảo luận của học sinh
Học sinh thảo luận 3V SGK 136


Béo bổ = béo bở
đạm bạc = tệ bạc
tấp nập = tới tấp


<i><b>Có 2 cách</b></i>


- Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ,
tạo từ mới và mượn tiếng
nước ngoài


<i><b>2. Từ mượn</b></i>


Từ mượn tiếng Hán, sứ giả,
tráng sĩ, quốc gia


Từ mượn các ngơn ngữ khác
(Anh, Pháp,Mỹ, mít tinh, ma
két ting ...)


<i><b>3. Từ Hán Việt</b></i>



Là từ mượn của tiếng Hán,
nhưng được phát âm và dùng
theo cách dùng từ của Tiếng
Việt


Ví dụ: Phi cơ, phu nhân
<i><b>4. Thuật ngữ: </b></i>


Là từ ngữ biểu thị khái niệm
thuộc lĩnh vực khoa học cơng
nghệ.


Ví dụ: A xít, bazơ
<i><b>5. Biệt ngữ xã hội </b></i>


Là những từ ngữ chỉ dùng
một tầng lớp xã hội nhất định.
<i><b>6. Trau dồi vốn từ</b></i>


Nắm vững nghĩa của từ
Học hỏi để làm tăng vốn từ
<b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Có mấy cách trao dồi vốn từ
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Giáo viên cho học sinh làm luyện tập theo nhóm


nieõn.



<b>Iv. củng cố </b><b> dặn dò:</b>


Giáo viên chiếu bài thảo luận của học sinh
Soạn bài nghị luận trong văn bản t s.


<i>Ngày soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b> Tiết 50 </b>

<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò vá ý nghĩa
của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự


Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự viết đoạn văn tự
sư có sử dụng các yếu tố nghị luận.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, phim trong, đèn chiếu.
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển của từ vựng? Cho ví dụ?</b></i>
? Thế nào là từ mượn, từ Hán Việt? cho ví dụ
? Thuật ngữ, biệt ngữ xã hội là gì?Cho ví dụ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Trong văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận khơng? Nếu có sử dụng
thì sẽ có tác dụng như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Hình thành khái</b>
niệm


Học sinh đọc văn bản 1a, b SGK
137


*Thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi trong SGK


? Về hình thức của câu mang tính
chất nghị luận như thế nào?


Câu khẳng định, ngắn gọn


câu ghép có cặp từ: Nếu .... thì,
thế .... cho nên, sỡ dĩ .... là vì ...
đoạn văn?


- Làm cho đoạn văn thêm phần
triết lý.


? Những dấu hiệu và đặc điểm
của văn nghị luận trong một văn
bản?



Học sinh thảo luận nhóm
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Gọi học sinh đọc bài tập 1.


Học sinh thảo luận theo nhóm
theo hướng dẫn sau.


Lời của ai?
Nội dung?


Thuyết phục ai?


Gọi học sinh đọc bài tập 2 SGK
139


<b>I. Bài học </b>


Nghị luận trong văn bản tự sự là người viết
(người biết nhận xét nêu lên ... nhận xét với
những lý lẻ dẫn chứng)


Hình thức: thì dùng câu khẳng định câu ghép có
cặp hơ ứng nếu ... thì, khơng những mà cịn,
càng .... càng…..


II. Luyện tập:


<i>Bài tập 1</i>: Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc là
lời của ơng giáo.



Ơng giáo đang thuyệt phục chính mình khơng
ác để “chỉ buồn chứ khơng nỡ giận”


Nội dung: nếu không cố tàn nhận và đọc ác với
họ


+ Vô tội không ác ... quá khổ
+ Người đau chân ... chân đau
Khi người ta khổ ... được nữa
+ Bản tính tốt ... lấp mất
Tơi biết vậy ... nỡ giận


<i>Bài tập 2:</i>


Hoạn Thư nêu lên 4 luận điểm.


Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường
tình


Ngồi ra tơi cũng đối xử rất tốt với cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Học sinh thảo luận nhóm Trót gây ra việc, chỉ biết trông chờ vào sự rộng
lượng ca nng.


<b>IV. Củng cố </b><b> dặn dò: </b>


Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp về cách lập luận bào chữa, của
Hoạn Thư.



Giáo viên nhận xét, đánh giá; Về nhà hoàn thành bài tập
Soạn bài Đoàn Thuyền Đánh Cá (Huy Cận)


<i><b> </b></i>


<i><b> Ký dut, ngµy: / 11/ 2008</b></i>


<b> Tổ trởng</b>


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2008</b></i>
<i>Ngày day: / 11/2008</i>


<i>Ngày soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b> TUAÀN 11</b>


<b> Tiết 51, 52 Văn bản: ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
<b>(Huy Cận)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu hiểu được sự thống nhất của cảm hứng vè thiên nhiên, vũ trụ và
cảm hứng về lao động của tỏc gi ó to nờn nhng hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu
màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn Thuyền Đánh Cá.


Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện
đại trong bài thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Giáo viên: SGK, tranh Huy Cận, đèn chiếu.
- Học sinh: SGK, vở soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra vở bài tập và vở soạn của học sinh
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
Giáo viên treo tranh Huy cận


? Đây là tác giả nào? Tác phẩm nào của
ông sẽ được học?


Giáo viên giới thiệu vào bài
<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm</b>


? Giới thiệu năm sinh, mất, quê của tác
gải?


? Giới thiệu về sự nghiệp văn chương của
Huy Cận?


? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


? tác phẩm được in trong tập thơ nào?


<b>Hoạt động 3: Đọc - chú thích - bố cục</b>


Đọc: Giọng phấn chấn hào hùng nhịp ¾, 2/
-2/3


? Bố cục của bài thơ?
3 đoạn: 2 - 4 - 1


<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>
Học sinh đọc khổ thơ 1 và 2


? KHổ thơ thứ nhất sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


Nhân hố.


? Em hãy tưởng tượng về cảnh thiên nhiên
ở khổ thơ thứ nhất?


? Ở khổ thơ thứ hai hình ảnh con người có


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


<i>1. Tác giả: </i>


Huy Cận (1919-2005) quê Hà
Tónh.


Ơng là nhà thơ lớn của phong
trào thơ mới.



Sau năm 1945 trở thành nhà thơ
cách mạng, giữ nhiều trọng trách
trong chính quyền mới.


<i>2.Tác phẩm</i>: Viết năm 1958 nhận
chuyển thực tế ra khơi


<b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu chú</b>
<b>thích</b>


<b>III. Phân tích</b>


1. Cảnh thuyền đánh cá ra khơi
cảnh thiên nhiên vườn rộng lớn
vừa gần gũi với con người. Vũ
trụ như một ngôi nhà lớn, màn
đêm là cửa và sóng là then cửa
Cảnh ngư dân ra khơi, vui tươi,
phấn khởi


Họ cùng cất cao tiếng hát hào
hứng, hăm hở đầy tin tưởng.


<i>2. Cảnh đánh cá trên biển</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

xuất hiện không?


? Hình ảnh con người được miêu tả như thế
nào? Có điều gì nổi bật



Học sinh đọc khổ thơ 3456


? Hình ảnh con thuyền ra khơi được miêu tả
như thế nào?


? Bút pháp nghệ thuật khi miêu tả con
thuyền?


? Cơng việc lao động của ngư dân trên biển
được miêu tả như thế nào?


? Phân tích bức tranh biển về đêm?
Bức tranh lung linh huyền ảo.


Học sinh đọc khổ thơ thứ bảy.


? Đọc khổ thơ thứ bảy có hình ảnh gì được
lặp lại?


Câu hát, đồn thuyền, mặt trời, cá


? cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về như thế
nào?


? Đây là khúc ca gì? Tác giả làm thay lời
ai?


? Nhận xét về âm hưởng, giọng điệu của
bài thơ?



<b>Hoạt động 5: Tổng kết, luyện tập </b>


? Nhận xét về nội dung tình cảm cảm xúc
nổi bật của bài thơ?


? Đặc sắc nghệ thuật?


Luyện tập: Học sinh lựa chọn và vếit phải
phân tích được cảnh - người nghệ thuật


tưởng tượng phong phú nhà thờ
đã sáng tạo ra con thuyền kỳ vĩ,
cuéc sèng lao động nặng nhọc ...
thành bài ca đầy niềm vui, nhịp
nhàng, biển là ngêi mĐ hiỊn.


<i>3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở</i>
<i>ve</i>à.


Đoàn thuyền đánh cá trở về
trong bài ca chào mừng thắng
lợi.


<i>4. Ấn tượng, giọng điệu của bài</i>
<i>thơ</i>


Khoẻ khoắn, sơi nổi phơi phới,
bay bổng ...



<b>IV. Tổng kết: SGK 143</b>


<b>V. Luyện tập: Viết đoạn văn</b>
phân tích khổ thơ đầu hoặc khổ
cuối của bài thơ.


<b>4 : Củng cố , dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Về nhà hồn thành bài ta7p5


<i>Ngày soạn: /11/ 2008</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2008</i>


<b>TIẾT 53 </b>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



<b> (TỪ TƯỢNG THANH, TƯỢNG HÌNH…)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiÕn thøc về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ vựng so sánh, ẩn
dụ, nhân hoá, hoán dụ, nhân hố, nói q, nói ... , nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.)
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, đèn chiếu, phim trong
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



Đọc ghi nhớ bài thơ bếp lửa - Bằng Việt,
Mạch cảm xúc của bài thơ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên chiếu bài thơ Qua Đèo Ngang
? Xác định các phép tu từ? Từ tượng hình?
Chơi chữ, lom khom, lác đác


Giáo viên đi vào nội dung


<b>* Hoạt động 2: Ơn lại khái niệm</b>
Học sinh thảo luận nhóm


<b>I. Bài học :</b>


<i>1. Từ tượng thanh, tượng hình.</i>


- Từ tượng thanh.


VD: Lanh lảnh, sang sảng.


- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.



VD: Đủng đỉnh, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Thế nào là từ tượng thanh, tượng hình?
Tìm những tên lồi vật là từ tượng thanh?
Tu từ, chèo bẻo, bắt cơ trói cột


Giáo viên chiếu bt3 lên.
? Xác định từ tượng hình?


Lốm đốm, lê thê, loang loáng, lồ lộ,
Tác dụng của các từ tượng hình?


Miêu tả đám mây một cách cụ thể sinh
động.


? Thân em ... cay trong lòng
Sử dụng phép tu từ vựng gì?
? Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
? Con cị ăn bãi ... cùng ai?


Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?


? Bài ca dao :”Buồn trong .... sao mờ”
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


? Thế nào là nhân hố? cho ví dụ cụ thể?


? Áo nâu liền với áo xanh



Nông thôn cùng với thị thành đứng tên sử
dụng phép tu từ vựng nào?


? Thế nào là hoán dụ? cho ví dụ?


? Lỗ mũi mười tám gánh lông, chồng


a. So sánh: là đối chiếu sự vật sự
việc này với sự vật sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt


VD: Thân em như ớt trên cây càng
tươi ngồi vỏ càng cay trong lịng


b. Ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng
này bằng tên sự vật hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm, cho sự diễn
đạt


Vd: Con cò ăn bãi rau răm Đắng
cay chịu vậy đãi đằng cùng ai


c. Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật
cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con
người.


d. Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện


tượng, khái niệm bằng tên sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có thể
quan hệ gần gũi với nó.


c. Nói q: Phóng đại mức độ, quy
mơ, tính chất của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

thương chồng bảo tơ hồng trời cho, sử dụng
phép tu từ gì?


? Thế nào là nói quá? Cho ví dụ?


? “Chàng ơi .... làm chi” sử dụng phép tu
từ từ vựng nào


? Thế nào là nói giảm, nói tránh?


? Đọc đoạn thơ trong truyện Kiều có sử
dụng điệp ngữ.


? Thế nào là điệp ngữ? Cho ví dụ ?
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


Học sinh đọc 2SGK 147
? u cầu bài tập?
Phân tích tác dụng


Học sinh thảo luận theo nhoùm
N1,2,3: a,b,c



N4,5,6: e, e


Giáo viên phụ phim trong sữa chữa
Học sinh đọc 3SGK 147, 148


? yêu cầu của bài tập
Xác định phép tu từ


Phân tích nét nghệ thuật độc đáo.
Học sinh thảo luận


N1,2,3: d, e
N4,5,6: a,b,c


Giáo viên sửa chữa trên phim trong


g. Nói giảm, nói tránh: Diễn đạt tế
nhị uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ ...


Vd: Bác Dương thôi đã thôi rồi!
h. Điệp ngữ: LỈp lại từ ngữ (hoặc cả
câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh.


<b>II. Luyeän taäp:</b>


BT1a. Ẩn dụ: hoa, cánh chỉ Thuý
Kiều, cuộc đời của nàng.



Cây, lá chỉ gia đình Thuý Kiều cuộc
sống của họ.


b. So sánh Tiếng đàn với tiếng hạc,
suối, gió thoảng, trời đổ mưa


c. Nói quá, ca ngợi tài sắc Th
Kiều


d. Nói quá: cảnh ngộ Thuý Kiều,
Thúc Sinh


e. Chơi chữ: tài và tai
Bài tập 2:


a. Điệp ngữ cịn đa nghĩa say sưa.
b. Nói quá


c. So sánh
d. Nhân hoá
e. Ẩn dụ


<b>4 : Củng cố , dặn dò</b>


Kể tên các phép tu từ, từ vựng đã học.
Về nhà hoàn thành bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Mỗi nhóm sưu tầm bài thơ tám chữ.


<i>Ngµy soạn: / 11/ 2009</i>


<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b> TIẾT 54 </b>

<b>TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của
thể thơ tám chữ.


Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú
học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, đèn chiếu, phim trong, bảng phụ
- Học sinh: SGK, sáng tác hoặc sưu tầm các bài thơ tám chữ.
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của 06 nhóm.
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


? Lớp 6, lớp 7, lớp 8 các em đã tập làm những thể
thơ nào?



Nắm chữ, lục bát, bảy chữ


Giáo viên giới thiệu nội dung tiết học


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn nhận diện thể thơ 8 chữ</b>
Học sinh thảo luận các yêu cầu sau.


CH1: Số lượng chữ của mỗi dìng?


CH2: Xác định và gạch dưới những chữ có chức
năng gieo vần? Cách gieo vần?


<b>I. Bài học</b>


Thơ tám chữ là mỗi dịng
có tám chữ


cách ngắt nhịp đa dạng
Bài thơ tám chữ có thể
gồm nhiều đoạn dài, chia
thành các khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Đ.1: tan - ngàn - mới - gội - bừng - rừng - gắt - mật
Vần chân theo từng cặp khuôn âm


Đoạn 2: Về - nghe- học - nhọc - bà - xa
Vần chân theo từng cặp khuôn âm


Đ.3: Ngát - hát, non - son, đứng - dựng, tiên - nhiên
Vần chân cách theo từng cặp.



CH3: Nhận xét về cách ngắt nhịp
<i><b>* Cách ngắt nhịp linh hoạt </b></i>


Giáo viên chỉ định học sinh đọc ghi nhớ SGK 150
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


Học sinh đọc bài tập 1
? Yêu cầu của bài tập 1


Điền từ vào chỗ trống sao cho thích hợp
Học sinh thảo luận theo nhóm


Học sinh đọc bài tập 2
? Yêu cầu cùa bài ậtp 2
Điền từ vào chỗ trống
Thảo luận nhóm


Học sinh đọc bài tập 3
? yêu cầu của bài tập 3 ?
Tìm chỗ sai sửa


<b>Hoạt động 4: Thực hành làm thơ tám chữ</b>
Học sinh đọc bài tập 1


thảo luận nhóm


Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2


Giáo viên hướng dẫn: Câu thơ cuối phải đủ tám


chữ


Khuôn âm “ương” hoặc “a” và mang thanh bằng ...
Mỗi nhóm cử đại diện lên đọc bài thơ chuẩn bị.


<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1:</i>


ca hát, ngày qua, bát ngát,
muộn hoa.


<i>Bài tập 2:</i>


Cũng mất, tuần hào đất trời


<i>Bài tập 3:</i>


Rộn tã - vào trường


<b>III. Thực hành: bài tập 1</b>
Vườn - qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Cả lớp tham gia nhận xét
<b>4.</b>


<b> Củng cố , dặn dò</b>


Giáo viên tổng kết lại kiến thức về thể thơ tám chữ
Dặn dò: Tập làm 1 s bi th tỏm ch



<i><b>Ngày soạn:</b><b> 2/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: /11/ 200</b></i>
<i>Ngày soạn: /11/2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b> Tiết 55 TRẢ BÀI bµi kiĨm tra văn 1 tiết</b>
<b>I. MC TIấU CN T:</b>


Giỳp hc sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra
được những chỗ mạnh, chỗ yếu củamình khi viết laọi bài này.


Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, bài kiểm tra, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên giới thiệu về mục đích của
tiết học, giúp học sinh nhận ra những


lỗi sai để tự sửa chữa.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đề</b>


<b>Đề: Tưởng tượng sau 20 năm em về</b>
thăm trường cũ. Hãy viết thư kể lại cho
bạn học hồi ấy về buổi thăm trường đầy
xúc động đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Giáo viên gọi học sinh đọc đề.
? Xác định thể laọi của đề
? Nội dung của đề?


? Phạm vi dẫn chứng?


<b>Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét về</b>
bài làm của học sinh.


Giáo viên nhận xét về ưu điểm,
nhược điểm của học sinh.


<i><b>Ưu điểm: Hoàn thành bài viết </b></i>


Xác định đúng yêu cầu, viết mạch
lạc, logíc


<i><b>Nhược điểm: Chưa sử dụng yếu tố</b></i>
miêu tả


Còn một số em sa vào kể chuyện.


Giáo viên so sánh tỷ lệ giỏi, khá, TB,
yếu giữa các lớp.


Giáo viên và học sinh xây dựng dàn ý
? Mở bài giới thiệu nội dung gì?
? Thân bài phải tiến hành các bước
như thế nào?


? Cần miêu tả những gì?


? Các sự việc sắp xếp như thế nào?
? Kết bài em rút ra nhận xét gì?
<b>Hoạt động 4: Sửa lỗi </b>


Dùng từ, giáo viên đưa ra các từ sai,
chú ý gọi các em hay sai để sửa và
giúp các em ghi nhớ.


Giáo viên chiếu đoạn văn sai của HS.
Gọi học sinh nhận xét về lỗi sai trong
cách sử dụng câu, đoạn


Tự sự kết hơp với miêu tả và biểu cảm.


<i>2. Nội dung</i>


Kể lại một kỷ niệm.


<i>3. Phạm vi dẫn chứng </i>



Trong cuộc sống.
<i><b>II. Nhận xét chung.</b></i>


<i>1. Ưu điểm</i>
<i>2. Nhược điểm</i>:
<i><b>III. Dàn ý</b></i>


<i>1. Mở bài. </i>Giới thiệu về chung về buổi
thăm trường.


<i>2. Thân bài </i>


- Quang cảnh trường hôm nay.
- Gặp lại thầy cô giáo cũ…
- Nhớ lại kỷ niệm.


- Miêu tả người, cảnh vật,


<i>. 3.Kết bài:</i> Trình bày cảm xúc.
<i><b>IV. Sửa lỗi</b></i>


<i>1. Từ , chính tả</i>
<i>2. Câu</i>


- Viết câu quá dài, ý lộn xộn
- Câu không thống nhất nội dung.


<i>3. đoạn</i>


Chưa xây dựng đoạn văn theo cách diễn


dịch, quy nạp, song hành ...


<i>4. Biện pháp tu từ.</i>


Có sử dụng biện pháp so sánh, liên
tưởng,…


<b>IV. Đọc bài văn mẫu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Đề này có thể sử dụng biện pháp tu
từ gì?


Giáo viên nhận xét cách sử dụng biện
pháp tu từ của học sinh.


<b>Hoạt động 5: Đọc, bài vn mu và</b>
những bài còn yếu


Hc sinh xem li bài làm của mình,
giáo viên kiểm tra sự nhận thức của
học sinh.


? Bài em có những sai sót gì?


Giáo viên gọi học sinh lên tự nhận
xét?


<i>2. Baøi hay.</i>


<b>V. Bài kiểm tra văn học trung đại:</b>



<i>1. Ưu điểm</i>


Hồn thành bài làm xác định đúng yêu
cầu, bài làm viết đúng quy định.


<i>2. Khuyết điểm:</i>


Còn một số em xác định sai yêu cầu của
bài tập 1.


Viết sai chính tả nhận diện sai nhân vật


<b>IV. </b>


<b> Củng cố ,dặn dò </b>


Học sinh tự rút ra điểm sai sót trong bài làm của mình


<i><b> Ký dut, ngµy: /11/2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Ngµy soạn: 8/11/2008</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2008</i>
<i>Ngày soạn: /11/2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b>TUAN 12</b>


<b> TIẾT 56 & 57 </b>

<b>BẾP LỬA</b>

<i><b>-</b></i>

<i><b>(Bằng Việt)</b></i>




<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>


<i><b>( Nguyễn khoa Điềm) Tự Học Có Hướng Dẫn</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh cảm nhận được những tình cảm, xúc cảm chân thành của nhân vật trữ
tình, người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài
thơ Bếp Lửa


Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả
tự sự, bình luËn của tác giả trong bài thơ..


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung và nghệ thuệt của bài thơ Đoàn
Thuyền đánh cá - Huy cận.


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
Giáo viên treo bức tranh


? Kể tên các nhân vật trong bức tranh?
? Nội dung của bức tranh?



Tình bà cháu- bếp lửa


<b>Hoạt động 2: tác giả - tác phẩm</b>


? Giới thiệu sơ lược về tiểu sử và nghề
nghiệp văn chương của nhà thơ Bằng Việt.
? Bài thơ sáng tác năm nào? trong tập thơ
nào?


<b>Hoạt động 3: Đọc tìm hiểu chú thích </b>
Đọc: Chậm, lắng đọng


? Thể loại của bài thơ?


? Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình được
dẫn dắt như thế nào?


? Bố cục của bài thơ?


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


<i>1. Tác gia</i>û: Bằng Việt tên khai
sinh là Nguyễn Việt Bằng - sinh
năm: 1941 quê Hà tây


Ơng là nhà thơ trưởng thành
trong thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ



<i>2.Tác phẩm</i>: Sáng tác năm 1963
<b>II. Đọc văn bản tìm hiểu chú</b>
<b>thích.</b>


<b>1. ThĨ th¬: </b>


Thơ mới tám tiếng một câu
Vần chân - liền


<b>2. Mạch cảm xc: Quá khứ </b>
hiện tại, kỷ niệm suy ngẫm
-theo dòng hồi tưởng


<b>3. Bè cơc: Ba dòng đầu: Bếp lửa,</b>
khơi nguồn cảm xúc...


Lên bốn tuổi ... chứa chan niềm
tin dai dẳng, hồi tưởng kỷ niệm
hình ảnh bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


Học sinh đọc din cm ba cõu th đầu
? on th s dụng biện pháp nghệ thuật?
? Từ chờn vờn, ấp đ gợi cảm xúc gì?
? Nội dung của ba câu thơ đầu?
Học sinh đọc 5 câu thơ tiếp theo.


? Nhớ qua khứ, tác giả nhớ lại những năm
cuộc sống như thế nào?



?Hình ảnh nào ám ảnh mãi trong trí của anh?
Học sinh đọc đoạn tiếp theo?


? Ngồi hình ảnh bà, ngọn khói, cịn hình
ảnh, chi tiết nào gợi liên tưởng của nhân vật
trữ tình.


? Tiếng chim vang vọng trong trí nhớ tác giả,
nhắc lại những kỷ niệm gì về bà?


Học sinh đọc đoạn thơ tiếp theo.


? Người bà dặn dị gì đứa cháu? Qua đó thể
hiện phẩm chất gì?


? Từ hình ảnh bếp lửa, cuối đoạn xuất hiện
hình ảnh ngọn lửa có dụng ý nghệ thuật gì?
Khách quan - chủ quan - ý tứ hơn


Học sinh đọc đoạn: “Lận đận ... bếp lửa”
? Điệp từ nhóm có ý nghĩa giống và khác
nhau như thế nào?


? Vì sao tác giả lại khẳng định: Ôi ... bếp lửa
Học sinh đọc khổ cuối.


? Trở về hiện tại, tác giả muốn nhắn gì với



? Câu kết bài thơ có ý nghóa gì?


<b>III. Phân tích</b>


<i>1. Ba câu thơ đầu</i>


Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.


<i>2. Những hồi tưởng về bà và tình</i>
<i>bà cháu</i>


Tuổi thơ gian khổ, thiếu thốn,
nhọc nhằn bên bà


Tuổi thơ gắn bó với mùi khói,
với tiếng chim tu hú, với tình bà
cháu ấm áp.


<i>3. Những suy ngẫm về bà và hình</i>
<i>ảnh bếp lửa</i>


Bà không chỉ là người giữ bếp,
giữ lửa mà cịn là người nhóm
tình u thương và sức mạnh
cho tuổi trẻ.


<i>4. Bôn câu thơ cuối cùng</i>


Tình u bà, u q hương sâu


đậm của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Hoạt động 5: Tổng kết - luyện tập</b>
? Ý nghĩa của bài thơ Bếp lửa?


? Ngồi tình cảm bà cháu, cịn ý nghĩa gì?
? Đặc sắc nghệ thuật càu bài thơ?


Học sinh luyện tập viết đoạn văn


<b>V. Luyện tập: Viết một đoạn</b>
văn nêu cảm nghĩ của em về
hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.


<b>4 : Củng cố - dặn dò</b>


<b>Văn bản:</b>


<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
<b>Tù häc cã híng dÉn ( Nguyễn khoa Điềm)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp học sinh cảm nhận được:


Tình thương yêu con và ước vọng của người mẹ dân tộc


Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng
yêu nước, quê hương và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này.
Giọng điệu thiết tha, ngoạt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru
cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, đèn chiếu, phim trong.
- Học sinh: vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên giới thiệu về lịch sử Việt Nam thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ - ghi tựa đề bài
học


<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm</b>


? Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Khoa
Điềm?


? Hiện nay ơng giữ chức vụ gì?
? Hồn cảnh sáng tác bài thơ?


<b>Hoạt động 3: Đọc - tìm hiểu chú thích</b>
Đọc giọng trữ tình, vấn vương



Nhịp: Ngắt giữa dịng
? A-Kay có nghĩa là gì?
? Bố cục của bài thơ?
3 phần 2/2/2


? So sánh nội dung của các đoạn trên?
Giống: điệu hát ru


nguû ngon A- Kay


Khác: Phát triển qua từng đoạn
Học sinh thảo luận 3 phút
<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


? Hình ảnh người mẹ được gắn với hồn
cảnh, cơng việc cụ thể qua từng đoạn thơ?
Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán, đạp rừng, chiến
đấu


? Công việc giã gạo của mẹ được diễn tả


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


<i>1. tác giả</i>


Nguyễn Khoa Điềm sinh năm
1943, quê Thừa Thiên Huế.


Ông là nhà thơ trưởng thành trong
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.



<i>2. Tác phẩm</i>


Sáng tác 1971 khi ông đang công
tác ở chiến khu miền Tây Thừa
Thiên


<b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu chú</b>
<b>thích</b>


<b>III. Phân tích</b>


<i>1. Hình ảnh người mẹ Tà - ơi</i>


Người mẹ ấy quyết tâm trong lao
động, giã gạo, chuyền lán, đạp
rừng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

như thế nào?


Nhịp chày nghiêng .... làm gối


? Công việc tỉa bắp gian khổ được diễn tả
như thế nào?


Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhoû


? Mẹ tham gia kháng chiến với một tinh thần
như thề nào?



? Em hiểu như thế nào về hai câu thơ
“Mặt trời ... trên lưng”


Đứa con là mặt trời là động lực để mẹ lao
động, sống chiến đấu


? Phân tích tình cảm của mẹ đối với con?
? Động lực giúp người mẹ có sức mạnh phi
thường tham gia kháng chiến?


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài khổ thơ
tả lời ru trực tiếp.


? Khi giã gạo mẹ ước điều gì?
? Khi tiả bắp mẹ ước điều gì?


? Khi đi chuyển lán, mẹ mơ điều gì?


? Nhận xét về mối liên hệ giữa công việc và
ước mơ của người mẹ?


? tại sao mẹ mơ ước mà tác giả lại viết “con
mơ cho mẹ”?


Người mẹ đã gửi trọn niềm tin và mong ước
vào con. mẹ mong con ngủ ngon và có giấc
mơđẹp.


? Tại sao người mẹ lại ví con là mặt trời
? Ở đoạn 1, đoạn 2, tình thương con của


người mẹ gắn với những tình cảm nào?


? Ở đoạn 3 tình thương con của người mẹ


buôn làng, quê hương, bộ đội khát
khao đất nước được độc lập, tự do.


<i>2. Mối liên hệ giữa công việc</i>
<i>người mẹ và tình cảm ước mong</i>
<i>của người mẹ.</i>


Mối liên hệ thật tự nhiên và chặt
chẽ


Vì đang giã gạo nên mẹ ước ạht
gạo trắng và cịn vùng chày lún
sâu,tỉa bắp thì mẹ ước hạt bắp lên
đều ...đi đánh trận thì mẹ ước
được gặp Bác Hồ.s


<i>3. sự phát triển của tình cảm, ước</i>
<i>vọng của người mẹ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

gắn với những tình cảm nào?


? Cuối cùng người mẹ mong ước con trở
thành người như thế nào?


<b>Hoạt động 5: Tổng kết, luyện tập</b>



Giáo viên nêu vấn đề thao luận (3 phút)
? Khúc hát ru có gì kế thừa và phát triển so
với khúc hát ru truyền thống?


? Yếu tố tự sự trong bài thơ giúp bạn đọc
hiểu rõ thêm cuộc sống của nhân dân ta
trong kháng chiến chống Mỹ .


* GV chốt ý ghi baûng.


Giáo viên hướng dẫn học sinh phần luyện tập


Đoạn 3: Tình thương con gắn với
tình yêu đất nước đang anh dũng
chiến đấu


<b>IV. Tổng kết: SGK 155</b>


<b>V. Luyện tập: Nhận xét về ý</b>
nghĩa của yếu tự sự trong bài thơ,
Cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ,
dẻo dai của nhân dân ta ở chiến
khu Trị Thiên thời chống Mỹ.


<b>4.: Củng cố, dặn dò</b>


Giáo viên kiểm tra phần luyện tập của Học sinh.
Soạn bài: Ánh Trăng - Nguyễn Duy


<i>So¹n ngày: /11/2009 </i>


<i>Ngày dạy: /11/2009</i>


<b> TIẾT 58 </b>

<b>ÁNH TRĂNG</b>


<b> (Nguyễn Duy)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc
ân tình với q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về
cách sống cho mình.


Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục,
giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Học sinh: SGK, vở soạn
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm theo ghi nhớ bài thơ Khúc hát Ru những em</b></i>
bé lớn trên lưng mẹ


Phân tích hình ành người mẹ Tà - Ơi trong bài thơ?


Cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>




<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của
bài thơ -> ghi tựa đề


<b>Hoạt động 2: tác giả - tác phẩm</b>


? Giới thiệu sơ lược về tiểu sữ nhà thơ
Nguyễn Duy


? Sự nghiệp văn học của Nguyễn Duy?
? bài thơ sáng tác năm nào, khi đó tác
giả ở đâu?


<b>Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú</b>
thích


? kể lại câu chuyện trong bài thơ?


? Trong dòng diễn biến của thời gian sự
việc diễn biến bất thường ở khổ mấy đó
là sự việc gì?


? Sự việc cúp điện, vầng trăng xuất hiện
giúp ích gì cho việc thể hiện chủ đề của
tác phẩm?


<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


? Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ


mang nhiều tầng ý nghóa .... Hãy phân


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


<i>1. Tác giả</i>


Nguyễn Duy sinh năm 1948 q
Thanh Hố


Ơng là gương mặt tiêu biểu trong lớp
nhà thơ trẻ thời chống Mỹ cứu nước.


<i>2. Tác phẩm: </i>


Bài thơ sáng tác năm 1978


<b>II.Đọc văn bản - tìm hiểu chú thích</b>
Đọc ba khổ thơ đầu: giọng kể nhịp
trơi chảy bình thường Khổ 4: lên cao .
Khổ năm, sáu: trầm lắng


<b>III. Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

tích điều đó.


Học sinh thảo luận ba phút.


? Vầng trăng mang biểu tưởng như thế
nào ở khổ thơ thứ hai?



? Bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì?
? Tìm các yếu tố tự sự trong câu chuyện
? Tìm các yếu tố trữ tình trong bài thơ
? giọng điệu của bài thơ


? Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác
dụng như thế nào trong việc thể hiện chủ
đề của bài thơ?


? Chủ đề của bài thơ?


? Ánh trăng là câu chuyện của thế hệ
nào?


? Tìm những câu ca dao, tục ngữ có nội
dung tương tự?


- Hoạt động 5: Tổng kết, luyện tập
Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


Luyện tập: Học sinh làm bài tập 2 SGK
157


? Nội dung và nghệ thuật của bài thơ
Về nhà: Soạn bài tổng kết từ vựng (luyện
tập tổng kết)


Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên,
tươi mát, là người bạn tri kỷ suốt thời
tuổi nhỏ rồi chiến tranh ở rừng.



Vầng trăng là ý nghĩa biểu tượng cho
q khứ nghĩa tình, trăng cịn là vẻ
đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời
sống.


Vầng trăng là chính nhân nhắc nhở
con người có thể vơ tình, có thể lãng
qn nhưng thiên nhiên, nghĩa tình
q khứ thì ln trịn đầy, bất diệt.


<i>2. Kết cấu, giọng điệu của bài thơ</i>


Kết hợp hài hồ, tự nhiên giữa tự sự
và trữ tình


Giọng điệu tâm tình


<i>3. Chủ đề và ý nghĩa khái quát của</i>
<i>bài thơ</i>


Lời nhắc nhở thấm thía về thái độ,
tình cảm đối với những năm tháng
quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với
thiên nhiên đất nước.


<b>IV. Tổng kết: SGK 157</b>
<b>V.Luyện tập: BT2 SGK 157.</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>



Chn bÞ néi dung tỉng kết từ vựng.


<i>Ngày dạy: / 11/2009</i>
<i>Ngày so¹n: /11/2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b> (Luyện tập tổng hợp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những
hiện tượng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy </b></i>
Phân tích hình ảnh vầng trăng cùng với cảm xúc của nhà thơ


Chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Giáo viên treo bảng phụ hai câu ca dao
Râu tơm ... gật đầu khen ngon


Râu tôm ... gật gù khen ngon


? Gật gù hay gật đầu thể hiện thích hợp nghĩa
cần biểu đạt? Vì sao?


Học sinh thảo luận


Các đại diện trình bày kết quả


Giáo viên giới thiệu nội dung tiết dạy rồi phân
tích tính đúng sai.


Giáo viên vừa kiểm tra vừa đặt câu hỏi
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


? Gật gù có nghĩa là gì?
Học sinh đọc bài tập 2
? Yêu cầu của bài tập 2?


<b>I. Bài học</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1:</i>


Gật đầu: cúi đầu xuống rồi
ngẩng đầu lên ngay, thường để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý



Gật gù: Gật nhẹ và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tính tán
thưởng.


Như vậy từ gật gù thể hiện
thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu
đạt.


<i>Bài tập 2</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Học sinh lên bảng làm


? Người vợ đã hiểu khơng đúng nghĩa của từ
nào?


? Theo em hiểu như thế nào cho đúng?
Học sinh đọc bài tập 3


? yeâu cầu của bài tập 3


Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
Học sinh đọc bài tập 4


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
Trường từ vựng màu sắc


Trường từ vựng chỉ lửa


Cái hay trong mối quan hệ giữa hai trường từ


vựng đó.


Học sinh thao luận 3 phút
Học sinh đọc bài tập 5


?Các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách
nào?


? Tìm các ví dụ đặt tên các sự vật hiện tượng
dựa vào đặt điểm riêng biệt của chúng


Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm tình huống đặc
biệt trong bài tập.


Yêu cầu thứ hai chứa câu trả lời của yêu cầu
một.


học sinh đọc bài tập 6.


học sinh phát hiện ra tình huống gây cười
Rút ra ý nghĩa của câu chuyện


chỉ có một người tài giỏi để
làm thơi.


<i>Bài tập 3</i>:


Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay
Nghĩa chuyển: Oai (hoán dụ)
đầu (ẩn dụ)



<i>Bài tập 4</i>: Trường từ vựng màu
sắc đỏ, xanh, hồng


Trường từ vựng chỉ lửa ánh, lửa
to.


Màu đỏ của cô gái thắp lên
trong mắt chàng trai ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan toả trong con
người anh làm anh say đắm
ngất ngây, lan toả không gian
làm không gian biến sắc.


<i>Bài tập 5</i>:


Đặt tên dựa vào đặc điểm
riêng biệt của đối tượng.


Cà tím, cá kiếm, cá kìm, gấu
chó, ớt chỉ thiên.


<i>Bài tập 6:</i>


Chi tiết gây cười: bố đóc tờ
Phê phán: thói sinh dùng từ
ngoại.


<b>4 : Củng cố - dặn dò</b>



Giáo viên kiểm tra lại vở bài tập của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Giáo viên tổng hợp cho điểm


Về nhà soạn: luyện tập viết đoạn văntự sự có sử dụng yếu tố nghị lun.


<i>Ngày dạy: /11/2009</i>
<i>Ngày soạn: /11/2009</i>


<b>TIẾT 60 </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


<i>(Luyện tập tổng hợp)</i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, phim trong, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn, phim trong


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy </b></i>
(Giáo viên kiểm tra nhanh)


<i><b>3. Bài mới</b></i>:



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
? Nghị luận là gì?


? Trong văn tự sự, nghị luận thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

được thể hiện ở đâu? bằng hình thức
gì?


Giáo viên ghi nội dung bài học


<b>Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu</b>
tố nghị lậun


Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập
1SGK trang 60


Giáo viên gọi học sinh lên bảng ghi
những câu văn có tác dụng nghị luận
? Vai trò của yếu tố nghị luận trong
việc làm nổi bật nội dung đoạn văn
Giáo viên cho học sinh thảo luận vào
phim trong, giáo viên kiểm tra, sửa
chữa


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập của mục II trong SGK



? Bài tập nầy nêu lên những yêu cầu
gì?


Giáo viên hướng dẫn ba vấn đề chính,
ghi vào phim trong


Học sinh dựa vào dàn bài trên để dựng
thành đoạn văn hoàn chỉnh


Giáo viên yêu cầu học sinh viết trong
10 phút sau đó gọi một số em đọc
Giáo viên sửa chữa


Học sinh đọc II 2SGK 161
? yêu cầu của bài tập?


Quy trình giống như bài tập II.1


?Riêng phần nội dung em sẽ viết
những vấn đề gì?


<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài taäp 1:</i>


Câu văn thể hiện yếu tố nghị luận
+ Những điều ... trong lịng người.
+ Vậy ... lên đá


- Yếu tố nghị luận này làm cho câu


chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết
lý, có tính giáo dục cao.


Bài học rút ra sống phải bao dung,
nhân ái, biết tha thứ nhớ ân nghĩa.


<i>Bài tập 2</i>: Buổi sinh hoạt diễn ra như
thế nào? (thời gian, địa điểm ..)
Nội dung của buổi sinh hoạt? Em
phát biểu về vấn đề gì?


Tại sao em lại phát biểu về vấn đề
đó?


Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam
là người bạn tốt như thế nào?


<i>Bài tập 3</i>: Viết đoạn văn kể về
những việc làm hoặc những lời dạy
bảo giản dị của thầy cô, cha mẹ,
ông bà làm cho em cảm động (trong
đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị
luận)


Câu chuyện diễn ra như thế nào?
(thời gian - địa điểm...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Học sinh viết khoảng 10 phút
<b>BT 3. HS tự làm.</b>



Nội dung đó giản dị mà sâu sắc như
thế nào?


Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu


<i><b> Ký duy</b><b>ệ</b><b>t, ng y: / 11/ 2009</b><b>à</b></i>


<b> T trng</b>


<i>Ngày soạn: / 11/2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/2009</i>


<b>TUẦN 13</b>


<b>Tiết 61 & 62 </b>

<b>Văn bản</b>

<b>: LÀNG </b>

<i><b>( Kim L©n )</b></i>
<i><b> ( TrÝch)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh cảm nhận được tình yêu Làng thắm thiết thống nhất với tình yêu nước
và tinh thần kháng chiến của nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được biểu
hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kỳ kháng chiến
chống Pháp


Thay được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình huống tâm lý,
miêu tả sinh động diễn bếin tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích
tâm lý nhân vật.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tranh Kim Lân
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên treo tranh Kim Liên giới thiệu nội dung
bài học


<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm </b>


? Giới thiệu về tiểu sữ của nhà văn Kim Lân
? Sở trường của ông?


? Các tác phẩm của ông viết về đối tượng nào?
? Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Làng?
<b>Hoạt động 3: Đọc tìm hiểu chú thích </b>


Đọc: giáo viên đọc một đoạn gọi học sinh đọc tiếp
? Tóm tắt truyện ngắn Làng?


? Truyện ngắn nói về điều gì ở nước nơng dân,


trong hồn cảnh nào?


Giáo viên kiểm tra phần chú thích của SGK
<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


Giáo viên tóm tắt lại tình huống thể hiện tình yêu
làng quê rất đặc biệt của ông Hai.


Vợ gọi, mới lên tân cư


Kể chuyện Làng cho Bác Thư nge


? Trong tác phẩm, tình huống nào giúp em nhận
biết được ơng Hai rất u làng, u nước?


Ông Hai nghe tin làng theo giặc


? Ơng nghe tin làng theo giặc ở chỗ nào?


? Phản ứng của ông Hai khi nghe tin làng theo
giặc?


? Kể từ khi nghe tin làng theo giặc tâm trí của ơng
Hai như thế nào?


Học sinh thảo luận nhóm 3


<b>I. Tác giả - tác phẩm </b>


<i>1. Tác giả:</i>



Kim Lân tên khai sinh là
Phạm Văn Tài, sinh năm:
1920 quê Bắc Ninh


Ông là nhà văn chuyên viết
truyện ngắn ...


Ơng am hiểu và g¾n bó với
nơng thơn và người nông dân.


<i>2.Tác phẩm</i>: Viết vào thời kỳ
đầu kháng chiến chống Pháp
năm 1948


<b>II. Đọc văn bản tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


<b>III. Phân tích</b>


<i><b>1. Tình huống truyện </b></i>


Nhân vật ông Hai được đặt
vào tình huống gay cấn để bộc
lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu
nước. Tình huống ấy là cái
tình làng ông theo giặc do
những người xuôi lên cung
cấp



<i><b>2. Diễn biến tâm trạng ông</b></i>
<i><b>Hai khi nghe tin laøng theo</b></i>
<i><b>giaëc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Khi nghe tin làng theo giặc trong ơng Hai có cuộc
xung đột nội tâm như thế nào?


? Cuối cùng ông Hai lựa chọn như thế nào?


? Ơng Hai bị đẩy vào tình huống bế tắc tuyệt vọng
như thế nào?


? Khi khơng cịn ai để ơng tâm sự thì ơng Hai tâm
sự với ai?


? Qua đoạn tâm sự em hiểu như thế nào? về đời
sống tình cảm của ơng Hai?


Yêu laøng


Thuỷ chung với kháng chiến


? tâm lý, nhân vật được thể hiện qua những
phương diện nào (hành động, ngơn ngữ độc thaọi và
đối thoại ...)


Học sinh thảo lậun 3 phuùt


? Diễn biến tâm lý của nhân dân có hợp lý khơng?
? Nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của


nhân vật ông Hai?


? Ngơn ngữ mang đậm tính chất gì?
? Lời trần thuật có gì đặc sắc?


? Ngơn ngữ ơng Hai có nét chung của tầng lớp
nào?


<b>Hoạt động 5: Tổng kết - luyện tập </b>
? Chủ đề của truyện?


? Tóm tắt giá trị nội dung của truyện?
? Tóm tắt gái trị nghệ thuật của truyện?


Luyện tập: giáo viên cho học sinh làm bài tập 1
SGK 174 tại lớp


Giáo viên có thể chọn đoạn tả ơng Hai vừa nghe tin
làng theo giặc Hoặc Ơng Hai trị chuyện với thằng


một nỗi ám ảnh day dứt. Cuối
cùng biến thành sự sợ hãi
thường xun trong con người
ơng


<i><b>3. Tình u làng q và tinh</b></i>
<i><b>thần yêu nước của ông Hai.</b></i>
Khi nghe tin làng theo giặc,
ông đã dứt khoát lựa chọn
“Làng thì yêu thật, nhưng làng


theo Tây thì phải thù” Tình
yêu nước đã rộng lớn hơn bao
trùm lên tình cảm với làng
quê.


Qua đoạn tâm sự với đứa con
nhỏ, ta thấy rõ ở ơng Hai, tình
u làng sâu nặng, tấm lịng
thuỷ chung với kháng chiến
với cách mạng.


<i><b>4. Nghệ thuật: Đặt nhân vật</b></i>
vào thử thách bên trong để
bộc lộ chiều sâu tâm trạng
Nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật sâu sắc, tinh tế.


Ngơn ngữ nhân vật sinh động,
giàu tính khẩu ngữ.


Trần thuật linh hoạt tự nhiên
<b>IV. Tổng kết SGK 174</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

con út.


<i>Bài tập 2:</i> Học sinh về nhà làm
<b>4: Củng cố, dặn dò </b>


Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh
Về nhà: Chương trình địa phương (TV)



<i>Ngµy soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b>TIEÁT 63 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được một số đặc điểm của tiếng địa phương.


Có ý thức khi sử dụng tiếng địa phương, phát hiện và sữa chữa lỗi dùng từ địa
phương khơng hợp lý trong văn bản.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, tài liệu,vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện ngắn của Kim Lân</b></i>
Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



- G/V giới thiệu bài.



- Trong ccâu trên từ nào là từ địa
phương? Em hảy thay từ đó bằng
một từ tồn dân có nghĩa tương
tự? Cho biết sắc thí BC của 2


<b>I - TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG </b>


- “ Đi mô cũng nhớ về Hà Tĩnh………”
- Thay từ “ mô” = từ “ đâu”


=> Nhấn mạnh bản sắc của người HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

caâu?


- Hướng dẫn học sinh thực hiện 2
bài tập trong tài liệu.


- Cho hs trình bày nhận xét bổ
sung.


- Qua 2 bài tập trên em rút ra
được điều gì?


- Gọi hs đọc ghi nhớ.


- o tơi, ruốc, gươi, bể……….


B, Các từ giống về nghĩa khác về âm:
(kẻ bảng, điền vào bảng)



-Hs bộc lộ
<b>* Ghi nhớ:</b>


<b>II – Luyện tập: </b>


- Hướng dẫn hs làm.


Bài 1: Từ ngữ HT cùng âm nhưng khác nghĩa:
- Bổ(ngã)# bổ(ích)


- Ló(lúa)# ló(thị đầu ra)


- Mơi(Dùng để múc…)# mơi( bộ phận của miệng)
Bái 2: Các từ ngữ HT có nghĩa tương đương:


- Ngứa – Ngá Gãi – Khải Cắt – Bít Trồng – Lông
con trâu – con tru Giun – trùn


Bài 3: Gạch chân các từ: dừ, tui, nực cười, trôốc, nậy, đàng mô, luột


- Thay nội dung thông tin ko có gì thay đổi, nhương giá trị biểu cảm bị giảm
nhẹ. Bài vè phản ánh khơng khí, tâm lý, tình cảm của người HT trong một thời
điểm lịch sử đặc biệt . Vì vậy khơng thể thay thế bất kỳ từ nào trong bài.


4:


<b> Củng cố . </b>


Giáo viên cho thi giữa hai dãy bàn, đọc các bài thơ, bài ca dao có sử dụng từ ngữ địa
phương



Giáo viên theo dõi cho điểm
? Từ ngữ địa phương là gì
<b>5,Dặn dị</b>


Hồn thành bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>Ngày soạn: 28 / 11/ 2009.</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009.</i>


<b>TIẾT 64: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VAØ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM</b>
<b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm,
đồng thời thấy được đặc điểm tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như
viết văn tự sự


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Khởi động


Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn thơ Mã Giám
Sinh mua Kiều


? Đoạn thơ trên thuộc văn bản gì?


? Trong văn bản tự sự trên đã sử dụng đối thoại,
độc thoại, ở những chỗ nào?


Giáo viên ghi tựa đề


<b>I. Bài học</b>
<i><b>1. Đối thoại</b></i>


Đối đáp, trò chuyện giữa hai
người


Hình thức: gạch đầu dịng ở lời
trao đổi và lời đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Hoạt động 5: Hình thành khái niệm
Học sinh đọc đoạn trích SGK 176-177


? Trong ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai?
_ hai người phụ nữ đi tảng cư



? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người?
? Dấu hiệu nào cho biết đó là cuộc trị chuyện
trao đổi qua lại?


Hai gạch đầu dòng (hai gạch đầu dòng)


? Câu “hà, nắng gớm ... ơng Hai nói với ai? Đây
có phải là đối thoại khơng? Vì sao?


? Trong đoạn trích có cịn câu nào kiểu này
khơng?


Ông lão nắm ... chúng bay ... thế này.


? “Chúng nó ... đấy ư?” chúng nó bị ... đấy ư ... ?
là những câu ai hơn ai?


Ông Hai hỏi chính mình


? tại sao các câu này khơng gạch đầu dịng?
Độc thoại nội tâm.


? Xác định đoạn đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm trong đoạn văn đoạn văn?


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các khái
niệm về đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
nhân vật?



Hoạt động 3: Luyện tập


Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 1 SGK
? Yêu cầu của bài tập 1?


Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong
bài tập.


giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích các lượt
lời rồi tìm hiểu tâm trạng nhân vật ơng Hai.


Nói với chính mình hoặc nói với
ai đó trong tưởng tượng


Độc thoại nội tâm không có
gạch đầu dịng.


<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập 1


Bà Hai có ba lượt lời trao đổi
Ơng Hai chỉ có hai lượt lời đáp
(đáp bằng) một câu hỏi “Gì và
giọng gắt Biết rồi”


Tái hiện cuộc đối thoại này, tác
giả đã làm nổi bật được tâm
trạng chán chường, buồn bã, đau
khổ, và thất vọng của ông Hai
trong cái đêm nghe tin làng


mình theo giặc


Bài tập 2:


Viết đoạn văn theo đề tài tự
chọn, trong đó sử dụng cả hình
thức đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2


<i>Hoạt động 4:</i> Củng cố<b> , dặn dò</b>
Giáo viên kiểm tra bài tp 2 SGK
V nh: Son 1,2,3 SGK 179
<i>Ngày soạn: 29/ 11/2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b> TIẾT 65: </b>

<b>LUYỆN NÓI, TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN </b>



<b>VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại
một sự việc theo ngôi kể thứ nhất hoặc ngơi thứ ba. Trong khi có kết hợp với miêu
tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc đáo.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, hướng dẫn học sinh lập đề cương ở mục 1SGK



- Học sinh: Học sinh soạn theo yêu cầu của mục 1SGK, không viết thành bài
văn, chỉ nêu các ý chính sẽ nói


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Khởi động


Giáo viên giới thiệu vai trò, ý nghĩa và tầm
quan trọng của việc rèn kỹ năng nói và nói
trước tập thể của mỗi người.


Hoạt động 2: Giáo viên kiểm tra dàn bài của
từng nhóm


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đề 1 của nhóm


Đề 1;


a. Diễn biến sự việc
- Ngun nhân


- Sự việc gì? Mức độc?
Có ai chứng kiến?


b. Tâm trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

1. Sau đó thống nhất dàn bài lên phim trong,
học sinh quan sát bổ sung, sửa chữa


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đề 2 của nhóm
2. Sau đó thống nhất dàn bài lên phim trong.
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đề 3 của nhóm
3, sau đó chiếu phim trong dàn bài của đề 3.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành nói ở trước
lớp.


Yêu cầu: diễn đạt bằng lời kèm theo điệu bộ, cử
chỉ, tuyệt đối khơng đọc bài đã viết sẵn.


Lời nói phải to, rõ ràng


Giáo viên gọi đại diện hoặc cá nhân theo từng
tổ nhóm lên phát biểu ý kiến trước tập thể.
Giáo viên nhận xét, đánh giá từng cá nhân.
Học sinh nhận xét đánh giá bài của bạn
Hoạt động 4: Tổng kết


Giáo viên tổng kết theo nhóm, t63


Em có những suy nghĩ cụ thể nào?
Đề 2:


a. Khơng khí chung của buổi sinh
hoạt lớp.



Nội dung của buổi sinh hoạt ?
Thái độ của các bạn?


b. Nội dung ý kiến của em?


Phân tích nguyên nhân, khách
quan, chủ quan, cá tính, quan hệ.
Lý lẻ và dẫn chứng để khẳng định
Nam là người bạn tốt


Đề 3:


a. Xác định ngôi kể
b. Xác định cách kể


Suy nghó, tình cảm của Vũ Nương
Nỗi ân hận của trương Sinh.


4. Củng cố, dặn dò


Giáo viên hướng dẫn cách trình bày trước tập thể lớp
Về nhà soạn bài Lặng Lẽ Sa-pa


<i><b>Ký duyÖt, ngày: /11/2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>Ngày soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b>TUẦN 14</b>



<b>TIẾT 66 & 67 </b>

<b>Văn bản</b>

<b>: LẶNG LẼ SA-PA</b>

<b> ( Nguyễn Thành Long)</b>


<i><b>( TrÝch )</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nhận được vẽ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình
cảm trong quan hệ với mọi người.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tranh tác giả
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: -Tãm t¾t truyn Làng ca Kim Lân</b></i>
- Nêu nội dung, ý nghĩa và ngh thuật khái quát ca đoạn trích
- Giỏo viờn kiểm tra vở bài tập của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Khởi động


Giáo viên treo tranh Nguyễn Thành Long


giới thiệu bài mới


Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm


? Giới thiệu về riểu sữ của Nguyễn Thành
Long?


? Sớ trường của ông?


? Lặng lẽ Sa-pa ra đời trong hồn cảnh nào?


<b>I. Tác giả - tác phẩm </b>


<i><b>1. Tác giả: Nguyễn Thành Long</b></i>
(1925-1991) Quảng Nam


Ông là cây bút chuyên viết truyện
ngắn và bút ký


<i><b>2. Tác phẩm: Viết năm 1970 trong</b></i>
tập “Giữa trong xanh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú
thích.


Đọc giọng kể chuệyn


Giáo viên đọc một đoạn (đầu ... thanh niên
xuất hiện)



Học sinh đọc tiếp


Giáo viên kiểm tra phần chú thích
CHL kể tên các nhân vật chính?
? Cơng việc của các nhân vật?
? Nhận xét về cốt truyện?
? Nhận xét về nhân vật chính?
* Hoạt động 4: Phân tích


? Trứơc khi để nhân vật xuất hiện anh thanh
niên được bác lái xe giới thiệu như thế nào?
? Ý định nghệ thuật của vệic giới thiệu đó?
Ấn tượng mạnh, gây tị mị


? Anh thanh niên qua cuộc gặp gỡ, hình
dánh như thế nào?


? Anh thanh niên tiếp đãi khách như thế
nào?


? Cuộc sống của anh thanh niên trên đỉnh
Yên Sơn?


? Hoạ sĩ hiểu sự luống cuống và việc về
trước của anh thanh niên như thế nào?


Vì sao ơng ngạc nhiên khi bước lên bậc
thang đất?


? Anh thanh niên kể về công việc của mình


như thế nào?


? Qua việc kể về công việc của mình em
nhận xét gì về tính cách của anh thanh niên?


<b>1</b>


<b>III. Phân tích </b>
<b>( tiÕp theoTiÕt 67)</b>


<i><b>1. Nhân vật anh thanh niên </b></i>
* Hoàn cảnh sống và làm việc:


- Sống trong hồn cảnh cơ độc một
mình trên núi cao hàng tháng,hàng
năm


- Công việc không nặng nề nhưng
địi hỏi phải chính xác,đều đặn và tỉ
mỉ,có tinh thần trách nhiệm cao


Qua lới kể của Bác lái xe, anh thanh
niên 27 tuổi là người cô độc nhất thế
gian, làm nghề vật lý địa cầu kiêm
khí tượng, sèng cơ độc một mình trên
núi cao


Anh thanh niên qua cuộc gặp gỡ
Hiếu khách hồ hỡi



Cuộc sống đơn sơ có văn hóa


Say mê làm việc và có ý thức trách
nhiệm cao.


Say mê đọc sách
Thật thà khiêm tốn


Con người Sa-pa điển hình, say mê
làm việc, lặng lẽ dâng cho đời sức
vóc, tình u và cuộc sống của mình.
* Tính cách và phẩm chất:


Cởi mở,chân thành,ân cần,chu
đáo,khiêm tốn


=> Con gnười lao động trẻ tuổi làm
cơng việc bình thường lặng lẽ mà vơ
cùng cần thiết,có ích cho nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Trên đỉnh Yên Sơn anh thanh niên coi đối
tượng nào là bạn?


? Khi hoạ sĩ có ý định vẽ anh thanh niên thì
anh phản ứng như thế nào??


? Nhận xét, về anh thanh nieân?


? Suy nghĩ của em về con người Sa-pa điển
hình?



? Ngồi anh thanh niên cịn những nhân vật
nào ở Sa-pa? Đặc điểm chung của họ là gì?
Anh kỹ sư nghiên cứu sét, bác kỹ sư nông
nghiệp/


? Hoạ sĩ là một người như thế nào?


? Nhân vật hoạ sĩ có vị trí đặc biệt như thế
nào? trong truyện


? Cô Kỹ sư là người như thế nào?
? Bác lái xe là người như thế nào?
? Vì sao các nhân vật đều khơng có tên?
Hoạt động 5: Tổng kết luyện tập


? chủ đề, tư tưởng của truệyn?


? Nhận xét về cách xây dựng bố cục truyện?
Lời văn của truyện như thế nào?


Giáo viên hướng dẫn học sinh phần luyện
tập


Học sinh viết phần luyện tập


<i><b>2. Những con người lặng lẽ dâng</b></i>
<i><b>cho đời</b></i>


Bác hoạ sĩ, yêu đời say mê sáng tạo


Cô kỹ sư yêu đời tin vào con người
Bác lái xe đôn hậu vui vẻ, cởi mở


Anh kỹ sư nông nghiệp kỹ sư nghiên
cứu sét ... đều là những người có lý
tưởng tốt đẹp.


<b>IV. Tổng kết</b>
<b>1. Nội dung</b>


Ca ngợi vẻ đẹp của con người lao
động thầm lặng cống hiến cho đất
nước


<b>2. Nghệ thuật </b>


Giọng văn trong trẻo tự nhiên
- Bố cục mở


<b>V. Luyện tập</b>



Phát triển cảm nghó về nhân vật anh
thanh niên.


<b>4: </b>


<b> Cuỷng coỏ , daởn doứ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Ngày soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>



<b>TIẾT 68 & 69</b>

<b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn
tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


Rèn luyện kỹ năng diễn đạt và trình bày ...
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: đề kiểm tra


- Học sinh: Ôn tập văntự sự, giấy, bút
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Ghi đề : Đề nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ</b></i>
giữa mình và thầy cơ giáo cũ.


Đáp án


Học sinh viết một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nghị luận, kể về một
kỷ niệm đáng nhớ với thầy,cơ giáo cũ,


Học sinh phải trình bày được kỷ niệm gì? xảy ra ở thời điểm nào? đáng nhớ ở
chỗ nào?


Phải tái hiện những tình cảm, cảm xúc khi kể câu chuyện
Biểu điểm: Mởi bài 2 đ



Thân bài 6 đ
Kết bài 2đ
<i><b>3. Thu bài</b></i>


<i><b>4. Nhận xét, dặn dò:</b></i>


Chuẩn bị nội dung bài cũ bài Lặng lẽ Sa Pa


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Ngày soạn: / 11/ 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 11/ 2009</i>


<b>TIẾT 68: </b>

<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối
quan hệ giữa người kể chuyện với người kể trong văn bản tự sự


Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng
như viết văn


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án
- Học sinh: SGK, vở soạn
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



Giáo viên kiểm tra vở soạn của học sinh.
<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Khởi động
? Thế nào là ngôi kể?


? Cách chuyển đổi ngôi kể?


Người kể trong văn bản tự sự chiếm một vị trí như
thế nào?


Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Học sinh đọc đoạn trích SGK 192


? Đoạn trích kể về ai? Sự việc gì? phút chia tay
giữa người hoạ sĩ già cô kỹ sư và anh thanh niên
? Ai là người kể câu chuyện trên?


Người không xuất hiện trong câu chuyện


Dấu hiệu nào cho biết ở đây nhân vật khơng phải là


<b>I. Bài học</b>


<i>1.Ngôi kể</i>


- Ngơi thứ nhất (xưng tơi)’
Ngơi thứ ba: người kể dấu


mình những có khắp nơi trong
văn bản


<i>2. Vai trị của người kể </i>


Dẫn dắt người đọc đi vào câu
chuyện


Giới thiệu nhân vật và tình
huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

người kể chuyện?


Ba nhân vật đều là đối tượng được miêu tả: Anh
thanh niên vừa vào kêu lên, cô kỹ sư mặt đỏ ửng
bỗng nhà hoạ sĩ quay lại.


? Giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ?


Những người con gái .... là nhận xét của ai?


Nhận xét của người kể về anh thanh niên và suy
nghĩ của anh


? Căn cứ nào để biết người kể chuyện dường như
thấy hết, hiểu hếtmọi tâm tư tình cảm của các nhân
vật?


Căn cứ chủ thể đứng ra kể chuyện ngơi kể, điểm
nhìn của bài văn



? Có mấy ngôi kể?


? Kể chuyện theo ngơi thứ ba là như thế nào?
? Người kể chuyện có vai trị như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập


Học sinh đọc 1SGK 193 - 194


Giáo viên gọi học sinh xác định ngôi kể


Học sinh thào lu6n5 ưu điểm, khuyết điểm của ngôi
kể thứ ba


Học sinh đọc bài tập 2


Học sinh chọn ba nhân vật (anh thanh niên, cô kỹ
sư, ông hoạ sĩ) để làm nhân vật tơi


Học sinh tạo lập văn bản


Nhận xét đánh giá về cái
điều được kể


<b>II. Luyện tập</b>


Người kể chuyện cậu bé
thông minh


Ưu điểm của người kể thứ


nhất, giúp cho người kể dễ đi
sâu vào tâm tư tình cảm, miêu
tả những diễn biến tâm lý tinh
vi, phức tạp đang diễn ra
trong tâm hồn nhân vật tôi
Hạn chế của ngôi bao quát
các đối tượng khách quan,
khó tạo ra nhiêu chiều, do đó
dễ gây ra sự đơn điệu trong
giọng văn trần thuật


Bài tập 2: Học sinh tự làm


<b>4: </b>


<b> Củng cố , dặn dò</b>


Giáo viên kiểm tra bài tập 2 của học sinh
Về nhà hoàn thành bài viết


<i><b> Ký dut, ngµy: / / 2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>Ngµy soạn: / 12 /2009</i>


<i>Ngày dạy: / 12 /2009 TUAÀN 15</i>


<b> TiÕt 71 & 72 Văn bản: </b>

<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ</b>



<i> ( TrÝch ) Nguyễn Quang Sáng</i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



Giúp học sinh cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha
con ông Sáu trong truyện


Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú
ý trong một truyện ngắn


<b>II. CHUAÅN BÒ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, trang Nguyễn Quang Sáng
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i> Kể tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa</i>


<i> Nêu nội dung và nghệ thuật cđa trun</i>


<i><b> </b>Giáo viên kiểm tra vở soạn, bài tập 2 của SGK</i>


<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Giáo viên treo tranh Nguyễn Quang Sáng giới thiệu
nội dung bài học


<b>Hoạt động 2: Tác giả - tác phẩm</b>


? Giới thiệu đôi nét về tiểu sử nhà văn Nguyễn
Quang Sáng?


Sự nghiệp văn học của Nguyễn Quang Sáng ?
? Đối tượng đề cập của tác giả?


<b>I. Taùc giả - tác phẩm </b>


<i><b>1. Tác giả: Nguyễn Quang</b></i>
Sáng sinh năm: 1932 quê An
Giang


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Hồn cảnh sáng tác truyện ngắn?


<b>Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú thích</b>
Đọc: giọng kể chuyện, chú ý đến đọc phân vai từng
nhân vật


Giáo viên kiểm tra phần chú thích của học sinh
<b>Hoạt động 4: Phân tích</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt cốt truyện
khoảng 8 - 10 câu



Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn b1 Thu trong phút
đầu gặp hai người khách lạ


? Phân tích thái độ của bé Thu trong phút đầu gặp
hai người khách lạ?


Giật mình, trịn mắt, ngơ ngác ... chạy gọi má
? Lý giải về hành động đó?


Ngạc nhiên bất ngờ - sợ hãi


? Trong hai đêm tiếp theo thái độ tình cảm của bé
Thu đối với anh Sáu diễn ra như thế nào?


Bé Thu thờ ơ, lạnh lùng ...


? Chi tiết nào làm cho em buồn cười và khó chịu
nhất?


? Khi bé Thu hất tung cái trứng cá ra khỏi bát cơm,
bị đánh lặng lẽ nhặt cái trứng cá bỏ vào bát rồi bỏ
ra xuồng, chèo về bên nhà ngoại, theo em lúc này
bé Thu có thương bố khơng ...


Học sinh thảo luận ba phút


Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn bé Thu chia tay với
ba 198


? Nhận xét và lý giải thái độ và hành động bé Thu


trong buổi sáng chia tay với anh Sáu và anh Ba?
? Vì sao tác giả lại để bà ngoại giải thích lý do mà


bản phim.
<i><b>2. tác phẩm: </b></i>


Sáng tác năm 1966


<b>II. Đọc văn bản - tìm hiểu</b>
<b>chú thích</b>


<b>III. Phân tích:</b>


<i><b>1. Diễn bếin tâm lý và tình</b></i>
<i><b>cảm của bé Thu trong lần</b></i>
<i><b>cha về thăm nhà.</b></i>


a. Thái độ và hành động của
bé Thu trước khi nhận rõ ông
Sáu là cha.


Lúc đầu gặp anh bé Thu
ngạc nhiªn bất ngờ khơng
hiểu chuyện gì sẽ xảy ra, tiếp
theo là sợ hãi, sợ bị bắt


Trong hai ngày đêm tiếp theo
bé Thu thờ ơ, lạnh lùng đến
mức bng bnh, ơng ngạnh
khú hiểu.



b. Thái độ và hành động của
bé Thu trong buổi chia tay
Thái độ và tình cảm của bé
Thu thay đổi một cách đột
ngột, kỳ lạ một cách cảm
động ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

không phải bất kì ai?


Vì sao bé Thu khơng giãi bày ấm ức với má mình
trước đó?


? Nhận xét về tính cách của bé Thu nghệ thuật
miêu tả tâmlý.


? Hồn cảnh của hai cha con?


? Anh Sáu đã làm những cách nào để bé Thu nhìn
nhận ba?


? Khi lần đầu tiên bé Thu khơng nhìn nhận cha, thì
tâm trạng của ơng Sáu như thế nào?


? Khi bé Thu nhìn nhận cha, tâm trạng của ông Sáu
như thế nào?


? Khi đi chiến đấu ơng Sáu đã dành tình cảm cho
con như thế nào?



Hoạt động 6: Tổng kết - luyện tập
? Cốt truyện? Tình huống truyện


? Nhận xét cách xây dựng nhân vật lời kể, giọng kể
? Chủ đề tư tưởng của truyện


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập


Qua biểu hiện tâm lý và thái
độ tình cảm, hành động của
bé Thu ta thấy cơ bé có tính
cách sâu sắc, mạnh mẽ rạch
rịi, quyết liệt nhưng vẫn có
sự hồn nhiên, ngây thơ và
chân thành của đứa trẻ tám
tuổi.


<i><b>2. Tình cảm của một người</b></i>
<i><b>cha.</b></i>


Đầu tiên là ngạc nhiên hụt
hẫng


Tìm mọi ccáh để người con
nhìn nhận là ba.


Trong buổi chia tay đau khổ,
bất lực ...


Sung sướng, cảm động hạnh


phúc, nghẹn ngào


Tình cảm bền chặt trải qua
chiến tranh ác liệt


<b>IV. Tổng kết: SGK</b>
* Ghi nhí: SGK


<b>V. Luyện tập: Bình giảng</b>
nhan đề Chiếc Lược Nga.ø
<b>4: </b>


<b> Củng cố - dặn dò</b>


Giáo viên kiểm tra phần luyện tập
Soạn bài Ơn tập Ting Vit


<i>Ngày soạn: /12/2009</i>
<i>Ngày dạy: / 12/ 2009</i>


<b>TIEÁT 73 </b>

<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Giúp học sinh nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kỳ I
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, đèn chiếu, phim trong
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra vở soạn của học sinh
<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



Hoạt động 1: Khởi động


Giáo viên chiếu lên phim trong tình huống Bé Thu
nói trổng với ơng Sáu.


? Bé Thu đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
Lịch sử


Giáo viên giới thiệu vào nội dung bài mới
? Hoạt động hình thành khái niệm


? Kể tên các phương châm hoại thoại


? Thế nào là phương châm về lượng? Cho ví dụ?
? Thế nào là phương châm về chất? Cho ví dụ?
? Thế nào là phương châm quan hệ? Cho ví dụ?
? Thế nào là phương châm cách thức? Cho ví dụ?
? Thế nào là phương châm lịch sự? Cho ví dụ
Học sinh thao luận bài tập 2 SGK


Kể một tình huống vi phạm một trong năm phương
châm hội thoại trên



? Kể tên các từ ngữ xưng hơ trong hội thoại?


? Em hiễu như thế nào? về phương châm, xưng
khiêm, hô tôn?


Học sinh thảo luận: Vì sao trong tiếng việt khi giao


<b>I. Bài học:</b>


<i><b>1. Các phương châm hội thoại</b></i>
Phương châm về lượng


Phương châm về chất
Phương châm quan hệ
Phương châm cách thức
Phương châm lịch sự


<i><b>2. Xưng hô trong hội thoại </b></i>


<i>a. Từ ngữ xưng hô</i>


Phong phú và sắc thái biểu
cảm


<i>b. Sử dụng từ ngữ xưng hô</i>


căn cứ vào đối tượng, đặc
điểm khác của tình huống giao
tiếp.



<i><b>3. Cách dẫn trực tiếp và cách</b></i>
<i><b>dẫn gián tiếp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

tiếp người nói phải hêt sức lựa chọn từ ngữ xưng
hơ?


Giáo viên chiếu hai đoạn văn có sử dụng cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?


? Học sinh xác định cách diễn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp?


? Thế nào là dẫn trực tiếp?
? Thế nào là dẫn gián tiếp?


Học sinh thảo luận. Ví dụ về cách dẫn trực tiếp
N123


Cách dẫn gián tiếp: N456
Hoạt động 3: Luyện tập


Học sinh đọc bài tập theo nhóm chuyển lời đối
thoại thành lời dẫn gián tiếp


Những thay đổi đáng chú ý


Cách dẫn gián tiếp thuật lại
lời nói hay ý nghĩa của người
hay nhân vật có điều chỉnh.
<b>III. Kuyện tập</b>



Bài tập 1 chuyển lời đối thoại
trong đoạn trích thành lời dẫn
gián tiếp


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn
Thiếp là quân Thanh sang
đánh nếu nhà vua đem binh ra
chống cự thì khả năng thắng
hay thuê thế nào


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy
giờ ... bị dẹp tan


* Những thay đổi đáng chú ý
Tôi .... nhà vua


Đây - tỉnh lược
Bây giờ - bấy giờ
<b>4: Củng cố - dặn dò</b>


Giáo viên kiểm tra v bi tp ca hc sinh


<i>Ngày soạn: / 12/2009</i>
<i>Ngày dạy: /12/2009</i>


<b>TIET 74 </b>

<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Vận dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn hoàn chỉnh
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: đề kiểm tra
- Học sinh: Ôn tập


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Phát đề, theo dỏi học sinh làm.</b></i>
<b>§Ị ra:</b>


Câu1: (2,5điểm)Trình bày nội dung các phung chõm hi thoi ó hc.


Câu 2: (1,5điểm) Giải thích nghĩa và nêu tên hội thoại phù hợp cho các thành ngữ sau:
a. Khua môi múa mép:.
b. Ông nói gà, bà nói vịt:


c. Dây cà ra dây muống:.


Câu 3. ( 3,5điểm)Cho đoạn trích thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gần miền có một mụ nào
Đa ngời viễn khách tìm vào vấn danh


Hỏi, tên rằng: MÃ Giám Sinh


Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần
Mặn nồng một vẽ một a


Bng lũng khỏch mi tuỳ cơ dặt dìu


Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều”
Sính nghi xin dy bao nhiờu cho tng?


Mối rằng: Đáng giá nghìn vàng,
Dớp nhà nhờ lợng ngời thơng giám nài!


a. Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm “phơng
châm hội thoại” nào? Tại sao?


b. Những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp ? Nhờ những dấu hiệu nào
mà em biết đợc ú l cỏch dn trc tip?


c. Tìm 5 từ Hán Việt cho mỗi yếu tố Hán Việt sau: viễn; tứ; vÊn.


Câu 4. (2,5điểm) Viết một đoạn văn ngắn tự sự có sử dụng phơng châm hội thoại.
Biểu điểm và đáp ỏn:


Câu1. Trả lời theo nội dung khái niệm ở trong SGK: mỗi ý 0,5điểm
Câu2. a. Ba hoa, khoác lác: Phơng ch©m vỊ chÊt


<i>b.</i> Nói khơng đúng chủ đề: Phơng châm quan hệ


<i>c.</i> Nói dài dịng khơng đúng trọng tâm: Phơng châm cách thức
Mỗi ý đúng 0,5điểm


C©u 3. a. Nhân vật MÃ Giám Sinh vi phạm phơng châm lịch sự, thể hiện ở cách trả lời
cộc lốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Hỏi tên, rằng MÃ Giám Sinh



H quờ, rằng Huyện Lâm Thanh cũng gần”
Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiu


Sính nhi xin dạy bao nhiêu cho tờng?
Mối rằng: Đáng giá nghìn vàng,


Dớp nhà nhờ lợng ngời thơing dám nài!
c.Thống kê các từ Hán Việt:


- vin khỏch; vin tng; vin du; viễn phơng; viễn cảnh.
- tứ tuần; tứ đại; tứ mã; tứ diện; tứ giác; tứ hải


- vấn danh; vấn an; vấn đáp; vấn đề; vấn đạo.
Mỗi câu 1điểm (riêng câu c 1,5điểm)


Câu 4. Viết đợc đoạn văn có sử dụng phơng châm hội thoại 2,5điểm
<i> Kí duyệt, ngày: /12 /2009</i>
<b> T trng</b>


<i>Ngày soạn: 29/11/2009</i>
<i>Ngày dạy: /12/2009</i>


<b> TIẾT: 75 KIỂM TRA VỀ THƠ VAØ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã tự học


Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức,
kỹ năng, thái độ, để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm yếu



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: đề kiểm tra
- Học sinh: Ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Phát đề, theo dỏi học sinh làm.</b></i>


<b>Phần I: Trắc nghiệm </b><i><b>( 4,5 điểm)</b></i><b>: </b><i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


<i><b>Câu 1.</b></i> Bài thơ <i><b>“</b><b>Đồng chí</b><b>”</b></i> đợc Chính Hữu sáng tác vào thời gian nào?


A. C¸ch mạng tháng Tám 1945.


B. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Giai đoạn sau của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Thời kì kháng chiến chống Mỹ.


<i><b>Cõu 2.</b></i> Bi thơ <i><b>“</b><b> Đoàn thuyền đánh cá </b><b>”của Huy Cận trích từ tập thơ:</b></i>


A. Lửa thiêng B. Trời mỗi ngày lại sáng.
C. Đất nở hoa D. Bài thơ cuộc đời.


<i><b>Câu 3.</b></i> Nhận xét nào sau đây đúng nhất về chủ đề của bài thơ <i><b>“</b><b>Đoàn thuyền đánh cá ?</b><b>”</b></i>


A. Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh biển đêm


B. Bài thơ là bức tranh tráng lệ và hào hùng về đoàn thuyền đánh cá.


C. Bài thơ là khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên đất nớc.


D. Bài thơ là khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên đất nớc, ngợi ca lao động và ngời lao
động.


<i><b>Câu 4.</b></i> ý nghĩa triết lý sâu xa của bài thơ <i><b>“</b><b> Bếp lửa</b><b>”</b></i> có thể đợc xác định là:


A. Lửa của tình thơng, của niềm tin đã nhóm lên trong lịng nhà thơ những cảm xúc
dạt dào, những chân tình nồng đợm yêu thơng.


B. Qua hồi tởng và suy nghĩ của ngời cháu giờ đã trởng thành, tình cảm của ngời
cháu là cả một tình yêu thơng, trân trọng v bit n b.


C. Ngời cháu yêu bà, nhờ hiểu ngọn lửa niềm tin mà hiểu bà, hiểu thêm dân tộc
mình, nhân dân mình.


D. Nhng gỡ thõn thit nht của tuổi thơ mỗi ngời đều có sức toả sáng, nâng đỡ con
ngời trong suốt hành trình của cuộc đời.


<i><b>Câu 5.</b></i> Cảm giác thể hiện nỗi đau tột độ của ơng Hai khi nghe tin đồn làng mình theo


giặc là:


A. C ụng lóo nghn ng hn li, da mặt tê rân rân”.
B. “Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ tràn ra”.
C. “Ơng Hai vẫn trằn trc khụng sao ng c.


D. Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.


<i><b>Cõu 6.</b></i> <i><b></b><b> Ông Hai trả tiền n</b><b>ớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, ci nht mt ting, </b></i>



<i><b>v-ơn vai nói to: - Hà, nắng gớm, về nào.</b></i>


Câu: <i><b></b><b>- Hà, nắng gớm, về nào</b><b> là câu:</b></i>


A. Đối thoại B. Độc thoại C. Độc thoại nội tâm. D. Câu trần thuật.


<i><b>Cõu 7.</b></i> Câu văn <i><b>“</b><b> Tôi thấy đôi mắt mênh mông ca con bộ Thu bng xụn xao</b><b> miờu </b></i>


tả phơng diện nào của nhân vật?


A. Ngoại hình. B. Nội tâm. C. Tính cách. D. PhÈm
chÊt.


<i><b>Câu 8.</b></i> Đánh dấu “X” vào phù hợp với đặc điểm của kiểu văn bản: Thuyết minh


1 Cã h cÊu tëng tỵng


2 Trung thành với đặc điểm đối tợng


3 ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống văn ho¸, khoa häc
4 Dïng nhiều trong sáng tác văn chơng nghệ thuật


5 Đảm bảo tính khách quan khoa häc


6 Mang nhiỊu c¶m xóc chđ quan cña ngêi viÕt
7 Đơn nghĩa.


8 Đa nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Đáp án:</b></i>


<b>Phần I. Trắc nghiệm:</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7


Đáp án B B D C A B B


Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


<i><b>C©u 8</b></i>. Gåm: 2; 3; 5; 7. ( 1điểm)


<b>Phần II. Tự luận:</b>


Túm tt đợc tồn bộ đoạn trích một cách ngắn gon, rõ rng, rnh mch ( 5,5 im)


<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / 12 /2009</i>


<b>TUẦN 16</b>


<b>Tiết: 76-77-78 Văn bản: </b>

<b>CỐ HƯƠNG </b>

<i><b>(</b></i>

<i><b>Lỗ Tấn)</b></i>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng
vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.


Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố Hương, việc sử dụng thành


công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn
nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, tranh Lỗ Tấn
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra vở soạn của học sinh
<b>Bài mới</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


Giáo viên treo tranh Lỗ Tấn, giới thiệu vào
bài mới


<i><b>Hoạt động 2: Tác giả, tác phẩm</b></i>


? Giới thiệu về tiểu sử nhà văn Lỗ Tấn?
? Sự nghiệp văn chương của nhà văn Lỗ
Tấ?


? Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Cố
Hương


<i><b>Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú</b></i>


thích


Đọc giọng buồn, bùi ngùi “tôi”
Giọng ấp úng “Nhuận Thổ”
Chua chát “Thím Dương”


? Tóm tắt cốt truyện bằng một câu?
Học sinh thảo luận ba phút


- Giáo viên kiểm tra phần đọc chú thích của
học sinh


? Bố cục của đoạn trích


<b> ( </b>

<b>TiÕt 77 )</b>



<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>


<b>1. Tác giả: Lỗ Tấn </b>
(18811936) quê Chiết Giang
-Trung Quốc


Ơng sống trong thời kỳ xã hội
Trung Quốc có nhiều biến
động sâu sắc


Sự nghiệp văn chương 17 tập
tạp văn và 2 tập truyện ngắn
Gào thét và Bàng Hoàng
<b>2. Tác phẩm</b>



Cố Hương trích tự lập Gào
thét.


<b>II. Đọc văn bản tìm hiểu</b>
<b>chú thích.</b>


=> Kể lại chuyến thăm quê
lần cuối của nhân vật “tơi”
để bán nhà đưa cả gia đình đi
sống ở nơi khác


-Tôi trên đường về quê ....
đang làm ăn sinh sống


-Tôi ở quê: tinh mơ .... sạch
trơn như quét


Tôi trên đường xa quê:
Thuyền chúng tôi ... thành
đường thơ


<b>III. Phân tích</b>
<b>1. Nhân vật tôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>Hoạt động 4: Phân tích</b></i>


? Nhân av6t5 chính và nhân vật trung tâm
của câu chuyện?



? Có hai hình ảnh nghệ thuật rất đặc biệt
trong truyện. Đó là những hình ảnh nào?
Cố hương , con đường


? Có thể đồng nhất nhân vật tơi với tác giả
được không?


? Tâm trng5 của tác giả khi ở trên thuyền
nhìn về làng quê


? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
kể kết? Tại sao Tôi lại buồn, hụt hẫng khi
về thăm nhà?


? Học sinh kể lại cảnh gặp gỡ và trò chuyện
với bà mẹ


Bàn chuyện giao nhà, thu dọn đồ đạc


Học sinh đọc lại đoạn cuối “Tôi nằm xuống
..."


? Thuyền rời xa quê cảm xúc tâm trạng của
tôi như thế nào?


? Sự đối chiếu giữa các khoảng thời gian
không gian có gì khác và giống với đoạn
trên.


H. tại: Con thuyền xa dần, mờ dần ngôi nhà


cũ …


Quá khứ: cánh đồng cát màu xanh biếc,
vòm trời xanh đậm


Cảnh thơn xóm tiêu điều,u
ám, lạnh lẽo đã làm tan biến
ký ức đẹp về làng q của
nhân vật tơi.


Hình ảnh ấy, làm nhân vật
tôi se lại buồn thương cảm
nhưng đành chấp nhận


hợp với tả, biểu cảm ...
<i><b>b. tâm trạng tơi khi ở nhà</b></i>
Càng buồn hơn, đau xót hơn
vì cảnh vật con người đổi
thay sa sút vì đói nghèo, vì
lễ giáo phong kiến


<i><b>c. Cảm xúc, tâm trạng và suy</b></i>
<i><b>nghĩ của nhân vật tơi trên</b></i>
<i><b>thuyền rời Cố Hương.</b></i>


Lịng tôi không chút lưu
luyến với quá khứ buồn. Bởi
vì tất cả hy vọng, niềm tin
đều đặt vào con đường đã
chọn và tương lai của bọn trẻ.


Yêu quê hương là biết đặt
niềm tin hy vọng vào thế hệ
trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b> ( TiÕt 78 )</b>



? Tơi nhắn tín cho ai? Người ấy có mối
quan hệ như thế nào?


? Tình cảm của Nhuận Thổ như thế nào?
? Nhuận Thổ có sự thay đổi như thế nào?
?Chị Hai Dương đến nhà Tơi để làm gì?
Chào, kể cơng, lấy đội tất, cẩu sát khí.
? Giới thiệu Nhuận Thổ khi còn bé
? Nhuận Thổ trong lần gặp gỡ?
Cảm nhận của em về nhân vật này?
? Cảnh dân làng đến làm gì?


? Cảnh người trong hồi ức -Nhuận Thổ, giỗ
tổ linh đình


? Các hình ảnh con thuyền, thằng bé Nhuận
Thổ giữa vườn dưa đâm tra, con đường có
dụng ý nghệ thuật gì?


? Nhân vật tôi đặc niềm tin, hy vọng vào
đối tượng, hình ảnh nào?


? Tình cảm yêu quê hương, đất nước trong
nhân vật biểu hiện như thế nào?



? Trong truyện có những hình ảnh con
đường nào?


? Ý nghĩa của hình ảnh con đường trong suy
nghĩ


? Cố Hương là gì? Ở đây có phải là q
hương chiết Giang của ơng khơng?


Hoạt động 5: Tổng kết - luyện tập
? Chủ đề của truyện?


? Đặc sắc về nghệ thuật?


Sáng tạo nhiều hình ảnh, mang tính triết lý


=>Từ một chú bé hồn nhiên,
khoẻ mạnh tình cảm trong
sáng trở thành một bác nông
dân nghèo túng, đần độn, rụt
rè ...


Hình ảnh Nhuận Thổ chị Hai
Dương ... là minh chứng cho
sự sa sút, điêu tàn của nơng
thơn Trung Quốc đầu thế kỷ
20.


<b>3. Hình ảnh con đường, Cố</b>


<b>Hương</b>


=> Con đường thuỷ


Con đường trong suy nghĩ
Con đường: hạnh phúc, tự do
chính con người tạo dựng lên
Cố Hương hình ảnh điển hình
của quê hương, đất nước.
<b>IV. Tổng kết - luyện tập</b>
Phê phán xã hội, lễ giáo
phong kiến


Phê phán và hy vọng trên cơ
sở tình yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Học sinh đọc ghi nhớ SGK 219
Học sinh làm bài tập 2SGK 219
<b>IV </b>


<b> Củng cố & Dặn dò</b>
Giáo viên kiểm tra bài tập 2
Soạn bài: Ôn tập Tập lm vn


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>Ngày soạn: / 12 / 2009</i>
<i>Ngày dạy: / / 2009</i>


<b>TIẾT:79 </b>

<b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



Giúp học sinh ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy
được những ưu điểm và hạn chế trong bài của mình, tìm ra phương pháp khắc phục
và sửa chữa.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, bài kiểm tra, phim trong, đèn chiếu
- Học sinh: SGK, vở soạn


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên hỏi về mục tiêu của tiết trả bài kiểm tra
-> Ghi tiêu đề


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đề</b>


? Giáo viên gọi học sinh đọc lại đề
? xác định thể loại của đề


? Nội dung của đề
? Phạm vi dẫn chứng?


<b>Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét về ưu khuyết</b>


điểm


Ưu điểm: Xác định đúng trọng tâm, hoàn thành
bài viết. Kể chuyện có nội dung, logíc, tình cảm
chân thật.


<b>I. Đề: </b><i><b>Nhân ngày 20/11 kể</b></i>
<i><b>cho các bạn nghe về một kỷ</b></i>
<i><b>niệm giữa mình và thầy cô</b></i>
<i><b>giáo cũ.</b></i>


1. Thể loại
Văn tự sự
2. Nội dung


Kể kỷ niệm đáng nhớ giữa
mình và thầy cơ giáo cũ.
3. Phạm vi dẫn chứng
Trong thực tế cuộc sống
<b>II. Sửa lỗi</b>


1. Dùng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Khuyết điểm: Chưa vận dụng yếu tố nghị luận vào
trong bài


Viết nội dung chưa sinh động.Viết sai chính tả
nhiều


Hoạt động 4: Sửa lỗi


xe bị xẹp hơi - xẹp


chán lảng – nản ;song rồi – xong; cô giáo củ - cũ
một chúc nữa – chút; Câu soài – xoài; Cố gắn –
gắng; sinh sắn - xinh xắn…..


Giáo viên ghi vào phim trong bài của 1 vài em.
GV yêu cầu học sinh đọc, nhận xét về lỗi sai?
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn văn
Giáo viên chiếu bài của bạn Huệ 91


? Nhận xét về biện pháp tu từ được sử dụng trong
bài văn?


Hoạt động 5: Dàn bài


? Dàn bài của một bài TLV?
? Mở bài giới thiệu nội dung gì?


?Thân bài phải giới thiệu như thế nào cho hợp lý?
? Kết bài phải giới thiệu những nội dung gì?


Hoạt động 6: Đọc bài mẫu, giáo viên đọc những
bài xuất sắc nhất của 9/5 (Huệ) 9/3 (Lành)


Baøi còn nhiều hạn chế 9/5 (Duyên) 9/6 (Huy)


ngã phụ aâm t - c
2. Duøng caâu



Dùng câu quá dài, mở đầu
câu không viết hoa


Vế câu không được ngăn cách
rõ ràng


3. Đoạn: Nội dung trong đoạn
không thống nhất, cuối đoạn
không có dấu chấm


4. Biện pháp tu từ


Sử dụng biện pháp so sánh
<b>III. Dàn bài</b>


1. Mở bài


Hoàn cảnh xẩy ra câu
chuyện, nhân vật, sự kiện
2. Thân bài


Thời gian, địa điểm


Kỷ niệm với ai? kỷ niệm diễn
ra như thế nào?


Tâm trạng của em khi diễn ra
câu chuyện


3. Kết bài. Cảm xúc suy nghĩ


của bản thân về kỷ niệm đó.
<b>IV. Đọc bài mẫu</b>


<b>4: </b>


<b> Củng cố , dặn dò</b>


Giáo viên nhận xét về tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>TUẦN :18</b>


<b>TIẾT: 80 TRẢ BAØI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh ICủng cố lại nhận thức về phần Tiếng Việt và văn học về thơ và
truyện hiện đại.


Nhận rõ được ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án, bài kiểm tra của học sinh, đèn chiếu, phim trong
- Học sinh: Vở học


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>




<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên hỏi lại học sinh về phần kiểm tra Tiếng
Việt và văn học ở các tiết học trước - ghi tiêu đề bài
học


<b>Hoạt động 2: Đề bài</b>


Giáo viên chiếu đề bài Tiếng Việt lên đèn chiếu
Giáo viên Yêu cầu của câu 1?


Điền từ vào chỗ trống


? Yêu cầu của câu 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9?
? Yêu cầu của câu một phần tự luận?
? Yêu cầu của câu 2 phần tự luận?
<b>Hoạt động 3: Nhận xét chung</b>


Giáo viên nhận xét về ưu, khuyết điểm của bài làm
<b>Hoạt động 4: Sửa chữa.</b>


Giáo viên chiếu đề bài lên gọi học sinh lên sửa ->


<b>I. Đề bài</b>


<b>II. Nhận xét chung</b>


<i>1. Ưu điểm</i>


Hồn thành các câu hỏi xác


định đúng u cầu làm đúng
quy định


<i>2. Nhược điểm</i>


Còn một số em xác định sai
yêu cầu bài tập viết còn sơ
sài.


<b>III. Sửa chữa</b>
<b>IV. Phát bài</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

hướng đến đáp án đúng nhất
<b>Hoạt động 5: Trả bài</b>


Trả bài kiểm tra văn
<i><b>Hoạt động 1: Đề bài</b></i>


Giáo viên chiếu đề bài lên đèn chiếu
? Yêu cầu của phần trắc nghiệm?
? Yêu cầu của câu 1 phần tự luận?


Phân tích bốn câu đầu trong bài thơ “Đồn thuyền
đánh cá”


? yêu cầu 2 của phần tự luận?
<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét chung</b></i>



Giáo viên nhận xét về ưu, khuyết điểm về bài làm
của học sinh


<i><b>Hoạt động 3: Sửa lỗi</b></i>


Giáo viên chiếu lên đèn, rồi sửa sai đáp án đúng cho
học sinh


Giáo viên chiếu lên đèn rồi sửa sai, đáp án đúng cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 4: Phát bài</b></i>


<b>II. Nhận xét chung</b>


<i>1. Ưu điểm</i>


Làm bài đúng theo quy định,
điểm cao, tỷ lệ trên trung
bình cao


Nhiều bài viết có nhiều sáng
tạo, diễn đạt trong sáng.


<i>2. Nhược điểm</i>


Có một số em chữ xấu, viết
sai chính tả


<b>III. Sữa lỗi.</b>


<b>IV. Phát bài</b>
<i><b>4: </b></i>


<i><b> Củng cố</b><b> , dặn dò</b></i>


Về nhaứ đọc và soaùn văn bản những đứa trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b> TiÕt: 81- 82 ÔN TAP PHAN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong
Ngữ Văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung


Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học lơp1 9 bằng
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở phần lớp dưới.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án,
- Học sinh: SGK, vở soạn
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i>3. <b>Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>




<i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


? Ngữ văn 9, cung cấp cho các em những
kiểu văn bản nào?


? Văn bản thuyết monh tự sự được học ở
lớp nào?


? Ở lớp 9 có những phần nội dung nào được
mở rộng?


<i><b>Hoạt động 2: Ơn tập</b></i>


Giáo viên cho học sinh thảo luận các biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh


Học sinh thảo luận 3 phút


? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả,
tự sự và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở


<b>I. bài học</b>


1. Văn bản thuyết minh
Miêu tả,tự sự


<i>Đối tượng</i>: Sự
vật, con người
-Có hư cấu,


tưởng tượng
-Dùng nhiều so
sánh


-Ít dùng số liệu
-Dùng trong
sáng tác


-Ít tính khuôn
mẫu


Thuyết minh


<i>Đối tượng</i>: Sự vật,
đồ vật


-Trung thành với
đối tượng


-Bảo đảm tính
khách quan


-Dùng nhiều số
liệu


-Ứng dụng trong
cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

điểm nào?



Học sinh thảo luận ba phút


? Sách Ngữ Văn 9, tập một nêu lên những
nội dung gì về văn bản tự sự.


? Vai trị, vị trí và tác dụng của các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản
tự sự như thế nào?


Học sinh thảo luận 3 phút


? Thế nào là đối thoại độc thoại và độc
thoại nội tâm.


CH; Vai trị, tác dụng và hình thức thể hiện
các hình thức này trong văn bản tự sự


- Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị
Câu 6 của học sinh


? Nội dung các văn bản tự sự lớp 9 có gì
giống và khác so với các nội dung về kiểu
văn bản này đã học ở lớp dưới?


Hoïc sinh thảo luận ba phút


? Tại sao trong văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó
là văn bản tự sự



Học sinh thảo luận ba phút
? Bố cục của một bài văn tự sự?


? Tại sao trong văn bản tự sự phải có đủ 3
phần?


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


Giáo viên ra yêu cầu bài tập, chia nhóm.


-Đa nghĩa giống nhau
-Đơn nghĩa
2. Văn tự sự


- Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm và lập luận


- Một số nội dung mới trong văn bản
tự sự, đối thoại và độc thoại nội tâm
trong tự sự


- Nội dung vừa lập lại vừa nâng cao
- Miêu tả nội tâ, đối thoại, độc thoại
<b>II. Luyện tập</b>


Bài tập 1: Đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả nội tâm.


Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi ...
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên


con đường làng dài và hẹp. (Lý Lan
cổng trường mở ra)


Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận


Quân Thanh sang xâm lược nước ta ...
ta không nói trước (Ngơ Gia Văn Phái,
Hồng Lê Nhất Thống Chí)


Đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả
nội tâm và nghị luận


Lão không hiểu tôi ... Lão vừa xin một
ít bả chó ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

BT1: N1,2,3 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
tố miêu tả nội tâm


N4,5,6 tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
Giáo viên cung cấp cho học sinh tự sự có
miêu tả nội tâm và nghị luận


BT2: Tự sự có sử dụng yếu tố độc thoại, đối
thoại


BT3: Học sinh tự viết


Lưu Ký)



Bài tập 3: Viết đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận


Học sinh tự viết


Bài tập 4: Các yếu tố, hợp với văn bản
Tự sự: Miêu tả, nghị luận, biểu cảm,
thuyết minh


Miêu tả: Tự sự, biểu cảm, thuyết minh
Nghị luận miêutả, biểu cảm thuyết
minh.


Thuyeát minh: miêu tả, nghị luận.
<b>IV. </b>


<b> Củng cố, dặn dò </b>


Giáo viên kiểm tra phần viết văn bản của hoùc sinh


<i>Ngày soạn: / 12 /2009</i>
<i>Ngày dạy: / 12/2009</i>


<b> TIẾT 83 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN ( TiÕp theo ) </b>
<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>
<b> Giúp hs </b>



- Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong Ngữ Văn 9,


thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9


bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
<b>II. Chuẩn bị </b>


+ Giáo viên :- Soạn giáo án


- Dự kiến khả năng tích hợp : Với Tập làm văn qua bài đã học
+ Học sinh :Học bài, soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


1. Ổn định tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b> 3. Bài mới :* Giới thiệu bài : </b>
* Tiến trình bài học :


(?) SGH Ngữ văn 9, tập
1 đã cung cấp cho học
sinh những tri thức nào
về phần Tập Làm Văn?


(?) Vai trò, vị trí, tác
dụng của các biện pháp
nghệ thuật và yếu tố
miêu tả trong văn bản
thuyết minh như thế


nào?


(?) Văn bản thuyết
minh có yếu tố miêu tả,
tự sự giống và khác với
văn bản miêu tả, tự sự
ở điểm nào?


(?) Sách ngữ văn, tập 1
nêu lên những nội dung
gì về văn bản tự sự ?


<b>Caâu 1 : </b>


+ Văn bản thuyết minh với trong tâm là kết hợp giữa thuyết
minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miếu tả.


+ Văn bản tự sự với trọng tâm là :


- Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm,


giữa tự sự với tập làm văn


- Vai trò của người kể chuyện trong tự sự.


<b>Câu 2: Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp</b>
dẫn, người ta vận dụng thâm một số biện pháp nghệ thuật
như kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa,..


- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích hợp sẽ góp


phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc. Đế thuyết minh cho cụ thể,
sinh động, hấp dẫn , bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối
tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng mạnh


<b>Câu 3 : </b>


- Giống : cả hai có lúc đều hướng vào một đối tượng : sự


vật, đồ vật và đều có mục đích làm nổi bật và gây ấn
tượng được nói đến.


- Khác nhau :


+ Văn bản thuyết minh là một văn bản mang tính khoa học,
nghĩa là phải đảm bảo tính khách quan khoa học khi trình
bày những đặc điểm của đối tượng, sự vật, có thể dùng
nhiều số liệu cụ thể, chi tiết.


+ Cịn văn bản tự sự là một văn bản mang tính nghệ thuật,
nghĩa là có hư cấu, tưởng tượng, khơng nhất thiết phải trung
thành với sự việc, sự vật, nó mang nhiều cảm xúc chủ quan
của người viết.


Câu 4 : + Nêu lên ba nội dung về văn bản tự sự:
- Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm


- Tự sự có sử dụng yếu tố nghi luận
- Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

(?) Vai trị, vị trí, tác
dụng của các yếu tố
miêu tả nội tâm và
nghị luận trong văn bản
tự sự như thế nào?


diễn biến tâm trạng của nhân vật. Người ta có thể miêu tả
nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ya nghĩ, cảm xúc,
tình cảm của nhân vật , cũng có thể miêu tả nội tâm gián
tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang
phục .. của nhân vật


VD : - “ Hõi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng có thể làm liều
như ai hết… Một người như thế ấy!.... Một người đã khóc vì
trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm
ma, bởi khơng muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng….
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo góp Binh Tư để
có ăn ư? Cuộc đời này quả thất cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn….”


- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra . Cái đầu ngoẹo về một bên
và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu
khóc….


+ Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận : Trong văn bản tự sự,
người kể chuyện hoặc nhân vật có khi nghị luận bằng cách
nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng.
Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận,


làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.


VD : Rằng : “ Tơi chút phận đàn bà,
Ghen trơng thì cũng người ta thường tình.


Nghĩ rằng khi gác viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.


Lịng riwng riêng những kính u,
Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai.


Trót lòng gây việc chông gai,


Cịn nhờ lượng bể thương bài nào chăng”.
+ Tự sự có sử dụng cả yếu tố nội tâm và nghị luận :


Ví dụ : “ Lão khơng hiểu tơi, tơi nghĩ vậy, và tôi càng buồn
lắm. Những người nghèo nhiều khi tự ái vẫn thường như thế.
Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lịng ta khó mà ở cho vừa
ý họ.. Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư… Hắn bĩu
môi và bảo; - Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm
thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tơi
một ít bả chó…”


<b>Câu 5 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

(?)Thế nào là đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm? Vai trò,
tác dụng và hình thức


thể hiện của các yếu tố
này trong văn bản tự
sự? Cho ví dụ


(?) Vai trị, tác dụng và
hình thức thể hiện các
yếu tố này trong văn
bản tự sự như thế nào?
( HSTLN)


(?) Gọi học sinh đọc
yêu cầu của câu 6
(?) Các nội dung văn
bản tự sự đã học ở lớp
9 có gì giống và khác
so với các nội dung về
kiểu văn bản đã học ở
những lớp dưới?


Gọi hs đọc yêu cầu
của câu 8


nhiều người trong văn bản tự sự, đối thoại được thể hiện
bằng các gạch đầu dịng ở phía lời trao và lời đáp.


VD : - Sao bảng làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà? ….
- Aáy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đây!


+ Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình
hoặc một ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản tự sự, khi


nhân vật nói thành lời những suy nghĩ, tâm trạng của mình
đó là độc thoại, cịn khơng nói thành lời thì là độc thoại nội
tâm ( khơng có gạch đâu dịng)


VD : “ Về đến nhà, ơng Hai nằm vật ra giường… Nhìn lũ
con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là
trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ
rúng hát hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi dầu… Ông lão
nắm chặt hai tay lại mà rít lên: Chúng bay ăn miếng cơm
hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán
nước để nhục nhã thế này?


+ Những đoạn đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự có tác dụng khắc họa rõ tính cách nhân
vật, làm cho tác phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn. Mặt
khác, tác giả cũng gửi gắm được tư tưởng, tình cảm của
mình qua các đoạn đối thoại, độc thoại ây, khién cho tư
tưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn.


<b>Caâu 6 :</b>


- Tự sự ở ngôi thứ nhất : “ Tôi không quản trời lạnh giá, về
thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn
hai mươi năm”


- Tự sự ở ngôi thứ ba: “ Buổi trưa hơm ấy ơng Hai ở nhà một
mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về.
Hai đứa bé thì ơng cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống
rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết”



* Kể chuyện ở ngôi thứ nhất đễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm
của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâmlí, phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “ tôi”. Song, kể ở ngơi
thứ nhất có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối
tượng khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

(?) Câu số 9 yêu cầu
điều gì ? ( HSTLN)


(?)Một số tác phâm tự
sự trong sgk từ lớp 6
đến lớp 9 không phải
bao giờ cũng phân biệt
rõ bố cục 3 phần : MB,
TB, KB . Nhưng tại sao
bài tập làm văn tự sự
của hs vẫn phải có đủ
ba phần đã nêu?


(?) Những kiến thức và
kĩ năng về kiểu văn
bản tự sự của phần Tập
Làm Văn đã giúp em
được gì trong việc đọc-
hiểu văn bản của các
tác phẩm tự sự?


(?)Những kiến thức và
kĩ năng về các tác
phẩm tự sự của phần


Đọc- hiểu văn bản và
phần Tiếng Việt tương
ứng đã giúp em những


<b>Caâu 7</b>


Nội dung phần Tập làm văn vừa lặp lại, vừa nâng cao cả
về kiến thức lẫn kĩ năng đã học ở các lớpdưới về văn bản tự
sự.


Ở lớp 9 , hs học sâu hơn về sử dụng các yếu tố miêu tả nội
tâm, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>Câu 8 : Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu</b>
cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự. Vì các yếu tố
miêu tả, biểu cảm , nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ
nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự.
Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức
biểu đạt chính của văn bản đó.


Trong thực tế khó cómột văn bản nào đó chỉ vận dụng một
phương thức biểu đạt duy nhất.


<b>Caâu 9:</b>


- Văn bản tự sư kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận,


biểu cảm, thuyết minh


- Văn bản miêu tả kết hợp với yếu tố tự sự, biểu cảm,



thuyết minh


- Văn bản nghị luận có thể kết hợp với các yếu tố miêu tả,


biểu cảm, thuyết minh.


- Văn bản biểu cảm kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả,


nghị luận


- Văn bản thuyết minh có thể kết hợp với yếu tố miêu tả,


nghị luận


- Văn bản điều hành không kết hợp được các yếu tố trên


<b>Câu 10: Một số tác phẩm tự sự đã học, không phải bao giờ </b>
cũng phân biệt rõ 3 phần : M ở bài, Thân bài, Kết bài .
Nhưng những bài tập làm văn tự sự của hs trong nhà trường
vẫn phải có đủ ba phần bởi vì : Khi học ở trường phổ thơng,
cần được đào tạo một cách bài bản . Các em phải luyện tập
tỉ mỉ, kĩ lưỡng từ những thao tác cơ bản nhất để từ cái vốn
liếng ban đầu rất cơ bản đó các em có thể sáng tạo khi đã
trưởng thành.


<b>Câu 11: Những kiến thức đó đã soi sáng, thêm rất nhiều cho</b>
việc đọc- hiểu các tác phẩmtự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

gì trong việc viết bài


văn tự sự?


hiểu sâu những đoạn miêu tả nội tâm Thúy Kiều trong
Truyện Kiều, nội tâm của ông Hai trong truyện ngăn Làng,
nội tâm của ông giáo trong truyện ngăn Lão Hạc …. Hoặc
bài đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm, giúp ta hiểu
sâu về tính cách nhân vật Thúy Kiều và nhân vật Hoạn Thư
trong đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo ốn, hiểu sâu hơn
tính cách và tâm trạng của cha con ông Sáu trong chiế lược
ngà….


<b>Caâu 12 : </b>


Khi đọc – hiểu các tác phẩm tự sự trong sgk Ngữ văn, chúng
ta đã bắt gặp những mơ hình rất sinh động về ngơi kể, cách
kể, cách miêu tả nội tâm nhân vật, cách tái hiện những cuộc
đối thoại, độc thoại,… Những mô hình đó là một sự gợi ý rất
lớn đối với chúng ta trong việc viết bài văn tự sự.


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học những nội dung đã ôn tập


- Soạn bài: “Ôn tập Tập Làm vn tip theo


<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: /12 /2009</i>


<b>Tiết: 85- 86 </b>

<b>KiÓm tra häc I</b>




Làm theo đề của Sở giáo dục - o to Qung Bỡnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>Ngày dạy: /12 /2009</i>
<b> </b>


<b> TIẾT: 87 TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm được đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể
thơ tám chữ.


Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú
trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. CHUAÅN BÒ: </b>


- Giáo viên: Các bài thơ tám chữ


- Học sinh: Sưu tầm và làm thơ tám chữ theo nhóm
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>Bài mới:</b>


<i>Hoạt động 1</i>: Khởi động


Giáo viên chiếu các bài thơ tám chữ - giới thiệu và ghi tiêu đề bài học


<i>Hoạt động 2:</i> Học sinh thảo luận nhóm về các bài thơ tám chữ theo đề tài tự


chọn.


Học sinh thảo luận nhóm (10’) bài thơ của nhóm mình, sửa chữa đúng yêu cầu
Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ của nhóm trước tập thể lớp.


Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá các bài thơ đã
được đọc, bình


<i>Hoạt động 3</i>: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài
Giáo viên nhận xét về bài thi của mỗi nhóm


Giáo viên nêu đề tài mỗi nhóm thảo luận và làm ít nhất bốn câu
Nhóm 1: Tuổi thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Nhóm 5: Quê hương


Nhóm 6 - Chuyện học hành


Học sinh làm theo nhóm trong 20 phút


Giáo viên quan sát tham gia làm trọng tài của mỗi nhóm.
Giáo viên gọi học sinh mỗi nhóm lên đọc bài thơ của nhóm


Giáo viên ghi chú ý đến giọng đọc, nội dung và sửa chữa những lỗi sai cơ bản
của học sinh. Đặc biệt là phải tôn trọng các ý lời của học sinh.


<i>Hoạt động 4:</i> Làm thơ cá nhân


Giáo viên cho học sinh làm thơ từng cá nhân. Hoạt động này nhằm phát hiện
những cảm xúc, những năng khiếu của các em. Hoạt động này không nhất thiết các


em phảm tham gia đầy đủ.


<i>Hoạt động 5:</i> Củng cố -dặn dò


Giáo viên nhắclại những yêu cầu cơ bản khi làm thơ tám chữ
Tuyên dương những bạn có ý sáng tạo trong thơ ca.


<i>Ngµy soạn: / /20</i>


<i>Ngày dạy: / /20 </i>


<b>TIẾT 88- 89: Hướng dẫn học thêm</b>

<b>: </b>

<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>


<b> ( M.Go - rơ- ki )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiw6ú tình
thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự
thuật này


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, giáo án
- Học sinh: SGK, vở soan


<b>III. LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



Tóm tắt truyện ngắn Cố Hương của Lỗ Tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung</b>



Hoạt động 1: Khởi động


Giáo viên treo tranh Go-rơ-ki giới thiệu về nhà văn
và tác phẩm thời thơ ấu


<i><b>Hoạt động 2: tác giả - tác phẩm </b></i>
? Go-rơ-ki có nghĩa là gì?


? Go-rơ-ki tên thật là gì? tại sao ông lại lấy bút
danh là như vậy?


? Văn bản những đứa trẻ trích từ tác phẩm nào?
<i><b>Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú thích</b></i>
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc


Giọng: thân mật, tình cảm tuỳ theo từng nhân vật
Giáo viên kiểm tra phần chú thích của học sinh


<i><b>Hoạt động 4: Phân tích</b></i>


? Thử chia bài văn thành ba phần và đặt tiêu đề cho
mỗi phần?


? Tìm những chi tiết xuất hiện ở cả phần 1 và phần


3 tạo nên sự kết nối của văn bản thêm chặt chẽ?
Học sinh thảo lậun 3 phút


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


? Bà ngoại A-li-ơ-sa là hàng xóm với nhân vật nào?
Họ thuộc các thành phần xã hội như thế nào?


? Tại sao ba đứa trẻ nhà đại tá Ốp-xi-an-ni-cốp bất
chấp lời cấm đốn của cha lại chơi với A-li-ơ-sa?
? Hồn cảnh của A-li-ô-sa? và ba đứa con nhà đại
tá giống nhau ở điểm nào?


? trước khi quen thân, A-li-ô-sa chỉ biết ba đứa trẻ


<b>I. Tác giả - tác phẩm </b>


<b>1. Bố cục và các mối liên</b>
<b>kết</b>


<b>Văn bản: được triển khai</b>
theo trình tự:


Tình bạn tuổi thơ trong trắng
Tình bạn bị cấm đốn


Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn
Các yếu tố nghệ thuật tạo
nên sự kết nối chặt chẽ,
những đứa trẻ, những con


chim, truyện cổ tích người dì
ghẻ, người bà hiền hậu


<b>2. Những đứa trẻ sống thiếu</b>
<b>tình thương</b>


A-li-ơ-sa và ba đứa trẻ con
nhà đại tá Ốp-xi-an-ni-côp
tuy xuất thân từ hai tầng lớp
khác nhau nhưng đều là
những đứa trẻ sống thiếu tình
thương của mẹ, rất đáng
thương.


<b>3. Những quan sát và nhận</b>
<b>xét tinh tế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

như thế nào?


? Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết A-li-ô-sa
quan sát được điều gì?


Ngồi sát giống như mấy chú gà con


? Khi đại tá Ốp-xi-an-ni-côp xuất hiện những đứa
trẻ được A-li-ô-sa quan sát như thế nào?


? Chuyện đời thường trong cổ tích được lồng vào
chi tiết nào?



? Khi bọn trẻ nhắc đến “mẹ khác” A-li-ô-sa liền
liên tưởng đến chuyện gì?


? Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng
vào chi tiết nào?


? Khi nhắc đến mẹ thật, A-li-ô-sa lạc vào một thế
giới như thế nào?


? Chuyện đời thường và truyện cổ tích cịn được
lồng vào hình ảnh nhân vật nào trong truyện?


Người bà nhân hậu


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết - luyện tập</b></i>
? Nghệ thuật xây dựng truyện?
? Nội dung của truyện


<b>Luyện tập: cảm nhận về nhân vật tôi trong truyện</b>


hệt nhau


Khi kể chuyện mẹ chết ba
đứa trẻ như lũ gà con sợ hãi
co cụm vào nhau rất đáng
thương


Khi đại tá Ôp-xi-an-ni... xuất
hiện những đứa trẻ như những
con ngỗng ngoan ngoãn



<b>4. Chuyện đời thường</b>
<b>truyện cổ tích</b>


Chuyện đời thường và truyện
cổ tích được lồng vào các
nhân vật người mẹ, người bà
và cả nhân vật phản diện dì
ghẻ


<b>IV. Tổng kết: SGK 234</b>


<b>V. Luyện tập: Cảm nhận về</b>
nhân vật tôi trong truyện.
<b>4: </b>


<b> Củng cố - dặn dò</b>


Giáo viên kiểm tra phần luyện tập của học sinh
? Câu chuyện đề cập n vn gỡ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>Ngày soạn: / /20</i>


<i><b>Ngày dạy: / /20</b></i>


<b> TIẾT: 90 TRẢ BAØI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh có nhận thức về ba phân môn, văn học Tiếng Việt Tập Làm Văn.
Vận dụng những kiến thức đã học để xây dựng một văn bản hồn chỉnh.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: SGK, bài kiểm tra
- Học sinh: Vở, SGK


<b>III. LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung ghi bảng.</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giáo viên phát phim trong 6 nhóm thảo luận 5
phú, ghi lại đề thi HKI


Giáo viên thu phim trong, chiếu, kiểm tra mức
độ ghi nhớ của học sinh


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đề </b>


Giáo viên chiếu phần trắc nghiệm


? Xác định những câu văn học Tiếng Việt?
Văn Học


? Yêu cầu của phần trắc nghiệm?
Xác định đáp án đúng nhất?



Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần tự luận
? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về yêu cầu
chung của đề.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đề phần tự luận </b>


<b>I. Đề bài</b>
Trắc nghiệm


Văn học: Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4.
Tiếng Việt: c©u 5, câu 6, caâu 7, caâu
8


Đáp án: 1d, 2(1d, 2c, 3a, 4b, 3d, 4b,
5a, 6d, 7a, 8b)


<b>TỰ LUẬN</b>


Dựa vào nội dung bài thơ “Đồng
chí” của Chính Hữu hãy đóng vai
một người chiến sĩ cách mạng kể lại
những ngày tháng nơi quân ngũ.


<i>1. Thể loại</i>: Tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

? Thể lọi của đề
? Nội dung của đề?


? Phạm vi dẫn chứng của đề?


<b>Hoạt động 5: Nhận xét chung</b>


Giaùo viên nhận xét ưu khuyết điểm của học
sinh


Ưu điểm: học bài, hiểu bài, làm bài tốt. Phần
trắc nghiệm các bạn đánh chính xác. Phần tự
luận làm đầy đủ các phần mở bài, thân bài,
kết bài.


Câu chuyện kể mạch lạc, logíc


Nhược điểm: Viết sai chính tả, khơng viết hoa
đúng quy định. Còn một số bài viết sơ sài.
<b>Hoạt động 6: Sửa lỗi</b>


Dùng từ: Giáo viên chấm bài bạn Quý 91,
Cường 92, Việt 93 các bạn này viết sai chính
tả dùng từ sai, Nhầm kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ


? Các bạn trên viết câu như thế nào?
? Những lỗi thường mắc phải khi viết câu?
? Các bạn trên viết đoạn sai ở những lỗi nào?
<b>Hoạt động 7: Dàn ý</b>


? Mở bài giới thiệu nội dung gì?


? Người lính trong kháng chiến nào? địa
điểm?



? Thân bài giới thiệu những ý nào?
? Hồn cảnh xuất thân?


? Những khó khăn của người lính?


? Tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến.
? Kết bài của bài làm?


Kể lại chuyện những ngày tháng
trong quân ngũ.


<i>3. Phạm vi dẫn chứng</i>


Trong lịch sử, văn học bài thơ Đồng
Chí


<b>II. Nhận xét chung</b>
<b>III. Sửa lỗi</b>


<i>1. Dùng từ</i>


Viết sai ch trách nhiệm, s x, l
-n ...


<i>2. Câu</i>


Khơng viết hoa, chấm cuối câu
đúng quy định



<i>3. Đoạn</i>


Nội dung trong đoạn không thống
nhất. Không viết hoa đầu đoạn và
chấm xuống dòng ở cuối đoạn


<i>4. Biện pháp tu từ</i>


Ít sử dụng biện pháp tu từ
<b>IV. Dàn ý </b>


<i>1. Mở bài</i>


Giới thiệu hoàn cảnh xây ra câu
chuyện? Thời gian? địa điểm?


2. Thân bài


Hồn cảnh xuất thân


Những khó khăn trong mơi trường
qn đội.


Những sự chia sẻ gắn bó của những
người lính


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động 8: Đọc bài mẫu</b>
<b>Hoạt động 9: Phát bài</b>


lính.


3. Kết bài


Tình đồng chí, đồng đội trong cuộc
đời người lính


V. Đọc bài mẫu
VI. Phát bài
4: Củng cố - dặn dò


<b>Soạn Bài HKII</b>


Văn bản bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)


<i><b> Ký dut, ngµy: / / 20</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>


<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>TUAÀN 19</b>


<b>Tiết 91 và 92: Văn bản: BAØN VỀ ĐỌC SÁCH.</b>
<b>( Trích).</b>


Chu Quang Tiềm
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giuùp HS:


- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.



- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: SGK, giáo án, phim trong, đèn chiếu, bảng phụ.
HS: SGK, vở soạn, phim trong.


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<b> 1. Oån định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra vở soạn bài của HS.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.</b>
* HS đọc phần chú thích (*).


? Giới thiệu về tác giả Chu Quang Tiềm?


? Đoạn trích"Bàn về đọc sách" được trích từ tác
phẩm nào? Xuất bản năm nào ? Ở đâu ? Ai dịch ra
tiếng Việt ?


<b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản và tìm hiểu chú</b>
thích.



* GV hướng dẫn đọc: Đọc to, rõ ràng. Chú ý những
đoạn giàu hình ảnh, dí dỏm.


* GV đọc mẫu; gọi HS đọc hết văn bản 2 lần.


* HS đọc phần chú thích. Lưu ý những chú thích
khó, quan trọng.


? Tìm bố cục của văn bản ? Và nêu nội dung khái
qt từng phần ?


<b>I. Tác giả – tác phẩm.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


Chu Quang Tiềm
(1897-1986): nhà mó học và lí luận
văn học nổi tiếng của Trung
Quốc.


<b>2.Tác phẩm. </b>


Đoạn trích "Bàn về đọc
sách" được trích trong
quyển"danh nhân Trung
Quốc bàn về niềm vui nỗi
buồn của việc đọc sách".
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Hoạt động 4: Phân tích. </b>
*HS đọc phần 1.



*HS thảo luận các câu hỏi:


? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần thiết
của việc đọc sách đối với mỗi người như thế nào ?
? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao ?
? Trong thời đại hiện nay, để trau dồi học vấn
ngoài con đường đọc sách còn con đường nào
khác? Tìm ví dụ.


? So sánh những con đường đó với đọc sách và rút
ra kết luận về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc
đọc sáchhiện nay ?


? Em hiểu câu nói " Có được sự chuẩn bị như thế
thì một con người mới có thể làm được cuộc trường
chinh vạn dặm trên con đường học vấn nhằm phát
hiện thế giới mới" như thế nào ?


? Nhận xét cách lập luận của tác giả?


* Mỗi nhóm thảo luận 3 câu và ghi kết quả thảo
luận lên giấy.


*GV bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
* GV chốt ý bằng câu hỏi khái quát:


? Như vậy tầm quan trọng và ý nghĩa của sách trên
con đường phát triển của nhân loại như thế nào?
* GV ghi bảng.



* HS đọc phần 2:


? Ở luận điểm 2 tác giả nêu ra trở ngại cho việc
nghiên cứu học vấn – hai cái hại thường gặp khi
đọc sách đó là gì ?


? Để chứng minh cho những cái hại đó tác giả đã
so sánh biện thuyết như thế nào ?


? Em có tán thành các luận chứng của tác giả hay
khơng ? Vì sao ?


? Ý kiến của em như thế nào về những " Con mọt
sách"?


* HS đọc phần 3.


* Phân tích luận điểm 3: Cách chọn sách và đọc
sách đúng đắn, có hiệu quả.


? Hiện nay sách ngày càng nhiều thì việc chọn
sách mà đọc gặp phải những khó khăn gì?


<i><b>2.</b></i> <b>Bố cục:</b>
* Bố cục 3 phần :


-Phần 1: "Học vấn …phát
hiện thế giới mới": Tầm
quan trọng ý nghĩa của việc


đọc sách


-Phần 2: "Lịch sử … tư liệu
trao lực lượng":


Khó khăn, thiên hướng sai
lệch khi chọn sách mà đọc.
Phần 3 : Phần còn lại:
phương pháp chọn sách và
đọc sách.


<b>III. Phân tích.</b>


<b>1. Tầm quan trọng, ý</b>
<b>nghĩa của việc đọc sách.</b>
- Sách là kho tàng quý báu
cất giữ di sản tinh thần của
nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách như thế
nào?


? Thế nào là sách phổ thông và sách chuyên môn?
? Nếu được chọn sách chun mơn em u thích
và chọn sách chun mơn nào ?


? Đọc sách như thế nào là đọc đúng đắn ?


? Cái hại của việc đọc hời hợt bị tác giả chế giễu
như thế nào ?



? Như vậy chọn sách và đọc sách có dễ khơng ?
Chúng ta cần phải đọc sách như thế nào cho thật
hữu ích ?


* GV chốt ý ghi bảng.


* Phân tích luận điểm 4: Mối quan hệ giữa học phổ
thông và học chuyên sâu với việc đọc sách.


? Tác giả đã trình bày Mối quan hệ giữa học phổ
thông và học chuyên sâu với việc đọc sách như thế
nào? Bằng những lập luận nào ?


? Ý nghĩa giáo dục lớn nhất của việc đọc sách là gì
?


*GV chốt ý, ghi bảng.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết, luyệân tập.</b>


? Khái quát ngắn gọn hệ thống luận điểm trong
baøi?


? Nêu những đặc sắc nghệ thuật ?


? Sức thuyết phục của văn bản ở chỗ nào?
( Giọng điệu, dẫn chứng, lập luận...).
* GV chốt ý ghi bảng.



* HS đọc ghi nhớ.


? Phát biểu điều mà em thấm thía nhất sau khi học
xong văn bản này? Vì sao ?


*GV u cầu HS viết thành đoạn văn ngắn.


<b>2. Cách lựa chọn sách khi</b>
<b>đọc.</b>


- Chọn đọc những
quyển sách thực sự có giá
trị, có lợi cho mình


- Nghiên cứu kĩ những
quyển sách thuộc lĩnh vực
chun mơn của mình


-Tham khảo thêm các
loại sách thường thức.


<b>3. Phương pháp đọc sách</b>
- Vừa đọc vừa suy nghĩ
- đọc có kế hoạch và hệ
thống


- đọc sách cịn là việc rèn
luyện tính cách, học làm
người



<b>IV. tổng kết </b>
Sgk


<b>V. luyện tập</b>


Phát biểu điều mà em
thấm thía nhất khi học bài
bàn về đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Học thuc bi c.
- Son bi mi.
<i>Ngày soạn: / /2010</i>


<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>Tiết 93: </b>

<b>KHỞI NGỮ</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giuùp HS


-Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngử của trong
-Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó


(câu hỏi thăm dị như sau “cái gì là đối tương được nói đến trong câu nay”)
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.


<b>II. Chuẩn bị </b>


GV:sgk , giáo án , phim trong , đèn chếu
HS: SGK,vở soạn



<b>III. lên lớp</b>


1. ổn định lớp
<i><b> 2. kiểm tra bài cũ</b></i>


Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách?
Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách?
<i><b> </b></i>3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Hoạt động 1: khởi động
GV treo bảng phụ 2 câu


GV giúp HS xác định thành phần khởi ngữ ở
câu 2


Khởi ngữ là gì? Đặc điểm của khởi ngữ?
Hoạt động 2: hình thành khái niệm


GV treo các câu sau


1/. cịn anh/, anh khơng ghìm nỗi xúc động.
KN CN VN


2. Giàu, tôi / cũng giàu rồi
KN CN VN


3. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ


KN


<b>I. Bài học.</b>



<b>1. Khái niệm. </b>
<i><b> Ví dụ</b><b> : </b></i>


(1) Tôi đọc quyển sách này
rồi.


CN VN BN


(2) Quyển sách này tôi đọc rồi.
KN CN VN
=>Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ để nêu lên
đề tài được nói đến trong câu
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

chúng ta có thể tin ở tiếng ta, khơng nó thiếu
CN VN


giàu và đẹp


? Xác định thành phần cú pháp trong 3 câu trên?
CH:Các từ ngữ in đậm (khởi ngữ) có vị trí như thế
nào so với chủ ngữ?


CH:Về quan hệ , khởi ngữ có mối quan hệ nào
với chủ ngữ , … vị ngữ không ?



CH : Trước các từ in đậm (khởi ngữ)có thê’û thêm
các quan hệ từ nào ?


GV cho HS thêm các hệ từ vào trước 3 câu trên
? Câu 1 nói về đề tài gì ? (A)nh Sáu


? Câu nói về đề tài gì ?( Giàu )
? Câu 3 nói về đề tài gì ?
? Khởi ngữ là gì?


? Trước khởi ngữ là những từ gì ?
GV gọi HS cho ví du


Hoat động 3 :Luyện tập
GV gọi HS lên bảng làm


<b>2. Löu yù.</b>


Trước khởi ngữ, thường có thể
thêm các quan hệ từ về, đối với
<b>3.Ghi nhớ</b>


Sgk
<b>II. luyện tập </b>
Bài tập 1


Khởi ngữ trong các câu sau:
a. điều này



b. đối với chúng mình
c. một mình


d. làm khí tượng
e. đối với cháu
Bài tập 2


a. Làm bài, anh ấy cận thận
lắm.


b. Hiểu thì tơi hiểu nhưng giải
tôi. chưa giải được.


<b>IV. </b>


<b> Củng cố , dặn dị</b>
Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ?


Soạn bài phộp phõn tớchv tng hp


<i>Ngày soạn: / /2010</i>


<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


Tiết 94: PHÉP PHÂN TÍCH , TỔNG HỢP.
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích , tổng hợp
trong tập làm văn nghị luận .



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Giáo viên : SGK , giáo án , bảng phụ.
Học sinh : SGK ,vở soạn .


<b>III. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ ?
Làm thế nào để nhận biết khởi ngữ ?
3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Hoạt động 1: Khởi động .


GV chuẩn bị đồ dùng dạy học, các
ô chữ sau :


Bàn về đọc sách ; Tầm quan trọng
và ý nghĩa của việc đọc sách ; cách
chọn sách , phương pháp đọc sách .
GV yêu cầu học sinh lên sắp xếp
theo sơ đồ cần diễn đạt .


Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
.


GV gọi học sinh đọc văn bản Trang
phục SGK 9.



( ? ) Văn bản nêu lên vấn đề gì ?
( ? ) Bài viết rút ra vấn đề , nhận
xét gì ?


( ? ) Đ ể nêu ra được nhận xét trên
tác giả đã đưa ra những luận điểm
gì ?


( ? ) Tìm câu mang đề tài của tồn
đoạn ?


( ? ) Các câu còn lại làm nhiệm vụ
gì ?


( ? ) Thế nào là phép lập luận
phân tích ?


GV gọi HS đọc đoạn 4 của văn bản
.


<b>I. Bài học:</b>


1. Phép lập luận , phân tích


-> Diễn đạt theo phương pháp phân tích


->Trang phục .


-> Trang phục hợp văn hố , hợp đạo đức , hợp
mơi trường mới là trang phục đẹp .



- Ăn mặc chỉnh tề .


- Ăn mặc phải phù hợp với hồn cảnh chung .
- Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức .


-HS nêu


-> Trình bày từng bộ phận , từng phưng điện
của vấn đề .


Trình bày từng bộ phận ,phương diện của một
vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật , hiện
tượng


- Rút ra nhận xét chung từ những cái đã phân
tích .


-> Phép lập luận tổng hợp .
<b>2. Phép lập luận tổng hợp .</b>


Rút ra cái chung từ những điều đã phân
tích .


<b>II. Luyện tập :</b>
Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

( ? ) Đ oạn 4 có nhiệm vụ gì trong
văn bản?



( ? ) thế nào là phép lập luận tổng
hợp ?


Hoạt động 3: Luyện tập .
GV gọi HS đọc bài tập 1.
( ? ) Yêu cầu của bài tập 1 ?
GV hướng dẫn .


- Xác định luận điểm .


- Các lý lẽ mà tác giả đưa ra .
HS thảo luận theo nhóm .


HS làm bài tập 2.


( ? ) Yêu cầu của bài tập 2 ?
lý do phải chọn sách mà đọc .
GV nhấn mạnh câu trả lời nằm ở
phần 2 của văn bản .GV gọi HS
làm bài tập 3.


( ? ) Yêu cầu của bài tập 3 ?


phân tích tầm quan trọng của việc
đọc sách.


GV gọi HS phát biểu ý kiến , GV
tổng hợp ý kiến lại ghi trên bảng .
GV gọi HS đọc bài tập 4 .



( ? ) Yêu cầu của bài tập 4 ?


- phân tích có vai trò như thế nào
trong lập luận ?


HS tự làm.


- Học vấn là của nhân loại .


- Học vấn của nhân loại là do sách lưu truyền
lại .


- Sách là kho tàn quý báu .


- Nếu xố bỏ thành quả nhân loại trong quá
khứ làm kẻ lạc hậu .


Baøi tập 2:


Phân tích lý do phải chọn sách mà đọc .
- Do sách nhiều , chất lượng khác nhau cho
nên phải chọn sách mà đọc .


- Do sức người có hạn , khơng chọn sách mà
đọc thì sẽ làm phí sức của mình


- Sách có loại chun mơn , có loại thường
thức , chúng liên quan với nhau , nhà chuyên
môn cũng cần đọc sách thường thức .



Bài tập 3:


Phân tích tầm quan trọng của cách đọc sách :
- Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát cao.
- Đ ọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận
tri thức .


- Không chọn lọc sách thì đời người ngắn ngủi
khơng đọc xuể , đọc khơng có hiệu quả.


- Đ ọc ít mà kỹ cịn hơn đọc nhiều mà qua loa ,
khơng lợi ích gì .


Bài tập 4:


Phương pháp phân tích rất cần thiết trong lập
luận vì có qua sự phân tích lợi - hại , đúng –
sai, thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết
phục.


<i><b>IV: </b></i>


<i><b> Củng cố</b><b> , dặn dò.</b></i>


GV kiểm tra bài tập 4 của HS.
Về nhà hoàn thành các bi tp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>


<i>Ngày dạy: / /2010 </i>



Tiết 95: LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : SGK , giáo án ,phim trong ,đèn chiếu.
Học sinh : SGK ,vở soạn .


<b>III. Lên lớp :</b>


<i>1. Ổn định lớp </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i> :


Thế nào là phép phân tích tổng hợp ?


Phép phân tích tổng hợp có vai trị như thế nào trong lập luận ?
3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Hoạt động 1: Khởi động :


GV kiểm tra học sinh về phép phân tích ,
tổng hợp .Từ đó giáo viên giới thiệu vào
nội dung của tiết dạy .


Hoạt động 2: Gợi cho Hs nhớ lại Khái niệm
Hoạt động 3: Luyện tập.



Học sinh đọc bài tập 1.
( ? ) Yêu cầu của bài tập 1 ?
- Xác định phép lập luận
- Xác định luận điểm .


- Trình tự phân tích hay tổng hợp .
HS đọc bài tập 1a.


GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1a .
HS đọc bài tập 1b.


GV goïi HS lên bảng làm bài tập 1b.


GV kiểm tra lại sự chính xác của phần bài
tập của HS.


<b>I. Bài học :</b>


<b>II. Luyện tập :</b>
Bài tập:


a) Tác giả đã vận dụng phép lập luận
phân tích .


Từ cái “hay của hồn lẫn xác , hay cả
bài” .


- Cái hay ở cái điệu xanh .
- Ở những cử động .



- Ở các chữ non khơng ép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

GV gọi hs làm bài tập 2.
( ? ) Yêu cầu của bài tập 2 ?


Phân tích bản chất của lối học đối phó .
GV hướng dẫn HS phân .


- Xác định luận điểm.


- Học đối phó là như thế nào ?
- Tác hại của việc học đối phó .


GV hướng dẫn học sinh lên bảng làm.
Từng cá nhân làm , GV kiểm tra .
GV nhận xét về bài làm của học sinh .


HS đọc bài tập 3 SGK 12.
( ? ) Yêu cầu của bài tập 3 ?


Phân tích lý do khiến mọi người phải đọc
sách.


GV hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Sách ghi chép những gì ?


- Sách giúp con người điều gì ?
- Đ ọc sách như thế nào ?



Gọi HS đọc bài tập 4.


( ? )Yeâu cầu của bài tập 4 ?


GV hướng dẫn học sinh về nhà làm .


lại ở việc phân tch1 bản thân chủ quan
mỗi người .


Bài tập 2:


Thực chất của lối học đối phó:


- Học đối phó là hoc5 mà khơng lấy
việc học làm mục đích, xem việc học
là việc phụ.


- Học đối phó là học thụ đơng , khơng
chủ động, cốt đối phó với thầy cơ, với
sự thi cử.


- Do học bị động nên không thấy hứng
thú gây ra chán học, hiệu quả thấp.
- Học đối phó là học hình thức, khơng
đi sâu vào thực chất kiến thức của bài
học.


- Học đối phó thì dù có bằng cấp
nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch.
Bài tập 3:



Vì sao phải đọc sách ?Sácg vở đúc kết
tri thức của nhân loại đã đúc kết từ
xưa đến nay.


- Muốn tiến bộ phát triển thì phải tiếp
thu tri thức kinh nghiệm.


- Đọc sách không cần nhiều mà phải
đọc kỹ hiểu sâu, đọc quyển nào nắm
chắc quyển đó như thế mới có ích.
- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục
vụ nghành nghề, còn cần phải đọc
rộng. Kiến thứ rộng giúp hiểu các vấn
đề chun mơn tốt hơn.


Bài tập 4:


Viết đoạn văn tổng hợp các vấn đề đã
phân tích trong bài “Bàn về đọc sách”.
<i><b>IV: </b></i>


<i><b> Củng cố</b><b> , dặn dò. </b></i>


GV kiểm tra phần luyện tập của học sinh .


( ? )Cách làm bài lập luận phân tích và lập luận tổng hợp .
Về nhà : Hon thnh bi tp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>



<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>TUAÀN 20.</b>


<b>Tiết 96,97: Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giuùp HS


- Hiểu được nội dung của văn nghệvà sức mạnh kì diệu của nó đối với đời
sống con người


- Hiểu thêm cách nói, viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn
gọn, chặc chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Dình Thi


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Tranh Nguyễn Đình Thi, SGK, giáo án
HS: SGK, vở soạn


<b>III. Lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


GV kiểm tra vở bài tập và vở soạn của học sinh
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>




Hoạt động 1: Khởi động


GV treo tranh Nguyễn Đình Thi gợi ý
cho học sinh và dẫn dắt vào bài


Hoạt động 2: Tác giả- tác phẩm
? Giới thiệu về tiểu sử của nhà văn
Nguyễn Đình Thi?


? Giới thiệu về những hoạt động của nhà
văn Nguyễn Đình Thi?


? Tiếng nói của văn nghệ sáng tác năm
nào? In trong cuốn sách nào?


Hoạt động 3: Đọc văn bản - tìm hiểu chú
thích.


Đọc : Giọng to, rõ ràng.


GV kiểm tra phần tìm hiểu chú thích của
học sinh.


<b>I. Tác giả- tác phẩm.</b>
1. Tác giả.


- Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003)
quê Hà Nội.



- Ơng là thành viên của tổ chức văn
hố cứu Quốc. Ơng giữ nhiều chức vụ
quan trọng trong hội nhà văn Việt
Nam.


- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng:
làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc…
2. Tác phẩm


Viết năm 1948 in trong cuốn mấy
vấn đề văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Hoạt động 4: Phân tích


? Văn bản trên viết theo phong cách văn
bản gì?


? Hệ thống luận điểm của văn bản?
HS thảo luận trong 3’


Thảo luận trên bản phụ.


-Nội dung của văn nghệ: tất cả tư tưởng
tình cảm của cá nhân nghệ sĩ.


Mỗi tác phẩm nghệ thuật lớn là một cách
sống của tâm hồn.


- Tiếng nói của văn nghệ cần thiết với
cuộc sống của con người, nhất là trong


hoàn cảnh chiến đấu, sản xuất.


- Văn nghệ có khả năng cảm hố,sức
mạnh lơi cuốn của nó thật kì diệu bởi nó là
tiếng nói của tình cảm tác động tới mỗi con
người.


? Tác phẩm văn nghệ lấy chất liệu từ đâu?
Thực tại đời sống khách quan.


? Qua tác phẩm văn nghệ, tác giả muốn
gửi vào đó những điều gì?


Cách nhìn, lời nhắn gửi.


? Tác phẩm văn nghệ chứa đựng những
điều gì?


? Nội dung của văn nghệ tác động đến
người đọc như thế nào?


GV nhắc học sinh đọc kĩ phần giữa của
văn bản.


? Văn nghệ gíp ích gì cho cuộc sống của
chúng ta?


? Trong trường hợp bị ngăn cách với cuộc
sống, tiếng nói của văn nghệ giúp ích gì?
? Trong cuộc sống hằng ngày văn nghệ


giúp ích điều gì?


? Tiếng nói của văn nghệ đến người đọc
bằng con đường nào?


Nội dung- nghệ thuật.


? Nghệ thuật trong v8n nghệ là gì?
Tiếng nói của tình cảm.


<b>III. Phân tích</b>


1. Nội dung phản ảnh, thể hiện
của văn nghệ.


Khi sáng tác một tác phẩm, nghệ
sĩ gửi vào đó một cách nhìn, một lời
nhắn nhủ của riêng mình, là tư tưởng
tấm lòng của người nghệ sĩ.


Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tất
cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét,
mơ mộng của nghệ sĩ.


Nó đem đến cho người đọc những
rung động, tình cảm nhân văn tốt đẹp.
2. Tại sao con người cần tiếng nói của
văn nghệ?


- Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy


đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
với chính mình.


- Văn nghệ là sợi dây buộc chặt buộc
chặt những con người bị ngăn cách với
cuộc sống.


- Văn nghêï góp phần làm tươi mát
với cuộc đời, giúp con người vui lên,
biết rung cảm và ước mơ trong cuộc
đời.


3. Con đường văn nghệ đến với người
đọc và khả năng kì diệu của nó.


- Con đường văn nghệ đến với người
đọc là sức mạnh của nội dung và tiếng
nói của tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

? Khả năng kì diệu của văn nghệ?


? Nhận xét về bố cục, cách dẫn dắt vấn
đề?


? Cách nêu và chứng minh các luận điểm
như thế nào?


? Sự kết hợp giữa lí lẽ với dẫn chứng thực
tế như thế nào?



Hoạt động 5: Tổng kết, luyện tập.


GV gọi học sinh đọc phần tổng kết sách
giáo khoa.


GV: hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
Có thể chọn Cơ bé bán diêm, Trong lịng
mẹ.


<b>IV. Tổng kết (SGK 17)</b>
<b>V. Luyện tập.</b>


Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em
yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác
dụng của tác phẩm ấy đối với mình.
<b>IV. </b>


<b> Cuỷng coỏ , daởn doứ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>Ngày soạn: / /2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: / /2010</b></i><b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm được cơng dụng của mỗi thành phần trong câu.


- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.


<b>II. Chuẩn bò:</b>


GV: SGK, giáo án, phim trong, bảng phụ, đèn chiếu
HS: SGK, vở soạn


<b>III. Lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Giới thiệu hệ thống luận điểm của bài Tiếng nói của văn nghệ?


Qua bài tiếng nói của văn nghệ, em rút ra nhận xét mối quan hệ giữa
văn nghệ với cuộc sống của con người?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: khởi động</b></i>


GV cho câu: Trời hôm nay mưa to.


GV gọi học sinh lên đặt thể hiện sự tin cậy
vào nội dung bên trong chưa chắc chắn.
Có vẻ như trời hơm nay mưa to.


Tương tự: Có ba bơng hoa trên cây
Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên
Trời ơi! Có ba bơng hoa trên cây



GV yêu cầu học sinh phân tích các thành
phần câu trong 4 câu trên.


Có vẻ như trời/ hơm nay mưa to
Tt cn tn vn bn
Trời ơi, Có ba bơng hoa trên cây
Ct vn bn tn cn
GV giới thiệu vào bài mới.


<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
GV ghi câu a,b SGK 18 vào bảng phụ
CHXác định từ ngữ in đậm?


CH:Các từ ngữ in đậm thể hiện nhận định


<b>I. Bài học.</b>


1. Thành phần tình thái.


Thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến trong
câu


Ví dụ


Dường như, bạn An bị bệnh
2. Thành phần cảm thán.


Dùng để bộc lộ tâm lí của người
nói



Ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

của ai? Đối với sự việc gì?
Người nói: anh Ba.


CH:Nếu khơng có các từ in đậm, thì sự việc
trong câu có khác khơng?


CH:Thành phần tính thác là gì?


GV ghi a, b II SGK 18 vào bảng phụ
CH:Xác định từ ngữ in đậm?


CH:Tâm lí của gười nói như thế nào ở câu a,
câu b?


CH:Các từ ngữ in đậm dung để làm gì?
CH:Thành phần cảm thán là gì?


Cho ví dụ?


Hoat động 3: Luyện tập
HS:đọc bài tập 1


? yêu cầu của bài tập 1
GV gọi 4 HS lên bảng


GV chiếu phim trong bài tập 2
HS thảo luận theo nhóm



GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
CH:Yêu cầu của bài tập 4?


Viết đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em
khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ
HS tự làm


<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập 1:


a. Thành phần tình thái: Có lí
b. Thành phần cảm thán: Chao ôi
c. Thành phần tình thái: Hình như
d. Thành phần tình thái : Chãû nhẻ
Bài tập 2:


Trình tự tăng dần độ tin cậy


Dường như / hình như / có vẻ như –
có lẽ – chắc là – chắc hẳn – chắc
chắn


Bài tập 3:


-Từ chịu trách nhiệm của về độ tin
cậy ở sự việc do mình nói ra: chắc
chắc


- Từ trách nhiệm thấp: Hình như.


- Tác giả chọn từ chắc vì niềm tin
chỉ dừng lại ở mức độ nhất định.
Bài tập 4:


Học sinh tự làm.


<b>IV. Củng cố , dặn dò</b>


- GV kiểm tra bài tập 4 của HS


- Về nhà: Soạn bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b> Ký duyÖt, ngày tháng năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>


<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>Tiết 99. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp sh hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: Nghị luận về
một sự việc, hiện tượng đời sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK, vở soạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Thế nào là tình thái trong câu? Cho ví dụ?
Thế nào là thành phần cảm thán? Cho ví dụ


Tại sao thành phần tình thái và thành phần cảm thán được xem là thành phần
biệt lập trong câu?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


Hoạt động 1: khởi động


? Kể các hiện tượng xấu mà HS mắc phải?
Cải lộn, đánh nhau, nói dối, đam mêchơi
điện tư û…


Trước các hiện tượng đó các em phải
biết phân tích đúng – sai, lợi – hại , tốt –
xấu … nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống


Hoạt động 2:hình thành khái niệm


GV gọi HS đọc văn bản "Bệnh lề mề" ?
trong văn bản trên, tác giả bàn luận về hiện
tượng gì trong đời sống?


Bệnh lề mề.



? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như
thế nào?


Coi thường giờ giấc


Sai hen, đi chậm, không coi trọng …
? ngyên nhân hiện tượng đó làđâu?
Coi thường việc chung, thiếu tự trọng
thiếu tôn trọng người khác


? Những tác hại của bệnh lè mề?


Làm phiền mọi người, làm mất thời giờ,
nảy sinh cách đối phó


? Bố cục của bài văn như thế nào? Đoạn
1-2-3-4-5 sắp sếp như thế nào?


- Nêu hiện tượng – phân tích nguyên nhân,
tác hại-giảipháp khắc phục


? Nghị luận về một sự việc, hiện tượng
trong đời sống là như thế nào?


CH:Yêu cầu về nội dung nghị luận ?
? Về hình thức bài văn nghị luận như thế


<b>I. Bài học</b>
1. Khái nieäm



Nghị luận về một sự việc, hiện
tượng trong đời sống xã hội là bàn về
một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối
với xã hội; đáng khen, đáng chê hay
có vấn đề đáng suy nghĩ


2. Yêu cầu về nội dung của bài nghị
luận.


- Nêu rõ sự việc, hiện tượng có
vấn đề


- Phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt
lợi, mặt hại của nó.


- Chỉ ra nguyên nhân và giải pháp
3.Hình thức


- Bố cục mạch lạc


- Luận điểm rõ ràng , luận cứ xác
thực


- Phép lập luận phù hợp


- Lời văn chính xác, sống động


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

naøo?


Hoạt động 3: Luyên tập


Học sinh đọc bài tập 1
? Yêu cầu của bài tập 1?


Học sinh thảo luận theo nhóm


Giáo viên kiểm tra bài nghị luận của
HS


HS tự làm bài tập 2


Hãy nêu các sự việc, hiện tượng tốt
đáng biểu dương của các bạn trong
nhà trường, ngoài xã hội


- Đôi bạn cùng tiến.
- Giúp người già bệnh tật.
Bài tập 2:


Đây là hiện tượng đáng viết một bài
nghị luận vì đây là một vấn đề nguy
hại của xã hội


<b>IV.Củng cố - dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i>Ngày d¹y: / /2010 </i>


<b>Tiết 100 . CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC , HIỆN</b>
<b>TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp sh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK, vở soạn


<b>III. Lên lớp</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?


Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sồng?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1: khởi động


GV Ghi đề vào bảng phụ thuộc các dạng biểu
cảm, tự sự , thuyết minh bài nghị luận


? xác định thể loại của các đề ?
GV ghi nội dung bài học


Hoạt động 2: hình thành khài niệm
B1 tìm hiểu đề


Học sinh đọc các đề SGK trang 22 , 23


? cầu tạo của đề ?


Nêu sự việc hiện tượng đời sống – mệnh lệnh
đề


? Ra những đề tương tự?
HS thảo luận nhóm 3
B2: cách làm bài
HS đọc bài văn sgk 23
CH:đề thuộc loại gì?


CH:đề nêu sự việc gì? Hiện tượng gì
CH:đề u cầu làm gì?


CH:Nghĩa có những việc làm ntn?


- yêu thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong việc
đồng án


- kết hợp học và hành


<b>I. Bài học.</b>


1. Đề bài nghị luận về mộtsự việc,
hiện tượng đời sống


- Nêu sự việc hiện tượng
- mệnh lệnh đề


2. Dàn bài


Mở bài.


Giới thiệu về sự việc, hiện tượng
có vấn đề.


Thân bài.


Liên hệ thực tế phân tích các
mặt, đánh giá nhận định


Kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- sáng tạo


CH:Học tập nghĩa là học những điều gì?
Yêu cha mẹ, học lao động, kết hợp học và
hành, sáng tạo


CH:Nêu những cách viết mở bài?


Từ chung đến riêng, đối lập, đi thẳng vào
vấn đề …


GV hướng dẫn HS viết bài (một đoạn)
Hoat động 3: Luyện tập


GV hướng dẫn HS lập dàn bài của đề 4 muc I
sgk tr 22. 23


Dựa vào dàn ý đề ở muc II SGK tr 23



GV gọi HS lên bảng lần lượt ghi các ý ở phần
mở bài thân bài kết bài


<b>II. Luyện tập.</b>


Lập dàn bài cho đề 4 mục I SGK
22-23.


a. Mở bài


Giới thiệu về hiện tượng Nguyễn
Hiền.


b. Thân bài.


Phân tích ý nghĩa những việc làm
của Nguyễn Hiền.


Đánh giá việc học tập của
Nguyễn Hiền.


Đánh giá kết quả đạt được.
c. Kết bài.


Khái quát ý nghóa của tấm gương
học tập Nguyễn Hiền.


Rút bài học bản thân
4: Củng cố, dặn dò



Dựa vào dàn ý lập trên bảng nhắc nhở HS về dàn bài chung thương trình địa phương
Đề: Em suy nghĩ như thế nào về tệ nạn HS nghỉ học, cúp tiết, chơi bi da, diện tử …
HS về nhà tìm hiểu phải có số liệu cụ thể, viết hồn chỉnh MB, TB, KB


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>Ngµy soạn: / /2010</i>
<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>TUAÀN 21</b>


<b>Tiết 101 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giuùp hs


- Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương


- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ , kiến nghị của mình
dưới các hình thức thích hợp: tự sự miêu tả nghị luận, thuyết minh.


<b>II Chuaån bò</b>


GV: SGK, giáo án, đề về nhà .


HS: Vở soạn chuẩn bị của mỗi nhóm.
<b>III. Lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



GV kiểm tra vở soạn của HS
<i><b> 3. BaØi mới.</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động


CH:Tình hình học sinh trường chúng ta hiện nay như thế nào?
HS suy nghĩ phát biểu.


Hoạt động 2: GV giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của chương trình.


-Đây là bài nghị luận về tình hình các hiện tượng sự việc xảy ra ở địa phương.
- Các em phải chuẩn bị theo nhóm, có đầy đủ số liệu ,dẫn chứng cụ thể , xác
thực.


-Giáo viên ghi đề lên bảng .


Đề: Hiện nay ở Xuân Tây có nhiều học sinh nghỉ học , cúp tiết chơi bi da , điện
tử … làm ảnh hưởng lớn đến việc học tập. Suy nghĩ của em về vấn đề đó.


Hoạt động 3: Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, phát biểu bài làm của mỗi nhóm.


6 nhóm trình bày xong , GV nhận xét đánh giá và ghi điểm cho nhóm
Hoạt động 4: Cá nhân viết bài thu hoạch và biện pháp khắc phục


Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị .


- Giáo viên nhắc tình hình học sinh hiện nay


- Về nhà soạn bài : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Vũ Khoan )


<b> IV Rút kinh nghiệm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i>Ngµy soạn: / /2010</i>
<i>Ngày dạy: / /2010 </i>
<b> </b>


<b>Tiết 102 Văn bản: CHUẨN BỊ HAØNH TRANG VAØO THẾ KỈ MỚI </b>
<b>Vũ Khoan</b>




<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


Giúp học sinh :


-Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen
của người Việt N am, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những
đức tính và thói quen tốt . Khi đất nước đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hoá trong
thế kỉ mới .


- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật lập luận của tác giả.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


GV: SGK, giáo án , tranh
HS: SGK ,vở soạn


<b>III. Lên lớp :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



GV Kiểm tra vở bài soạn của học sinh
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động


CH :Theo em người Việt Nam có những ưu
- nhược


điểm gì ?


Học sinh phát biểu, giáo viên giới thiệu
vềhoàn


cảnh thực tại của Việt Nam và những ưu -
khuyết điểm ghi tựa đề.


Hoạt động 2: Tác giả- tác phẩm.


GV gọi học sinh đọc phần chú thích * SGK
trang 29.


Hoạt động 3: Đọc văn bản tìm hiểu chú
thích.


Đọc to, rõ ràng, giọng trầm tĩnh.


GV kiểm tra phần đọc chú thích của học
sinh.


<b>I. Tác giả tác phẩm( SGK trang 29)</b>


<b>II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích.</b>
<b>III. Phân tích.</b>


1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới là sự chuẩn bị bản thân con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Bài viết này được viết năm nào?


? Hành trang trong bài này có nghĩa là gì?
Hoạt động 4: Phân tích


? Luận điểm cơ bản của bài?


Lớp trẻ viết Nam… kinh tế mới
? Trong hành trang của người Việt Nam
bước vào thế kỉ mới điều gì quan trọng nhất?
? Em hãy đều các lí lẽ xác minh luận cứ
này?


? Bối cảnh hiện nay trên thế giới ntn?
? Trong bối cảnh đó đất nước ta đồng thời
phải giải quyết những nhiệm vụ nào?
? Tác giả rút ra kết luận gì?


- Lấy điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu
phải làm cho lớp trẻ nhận ra điều đó.
? Những điểm mạnh và điểm yếu của con
người Việt Nam?



Hoïc sinh thảo luận 3’


Đại diện mỗi nhóm trình bày.


? Tác giả phân tích những thói quen tốt –
xấu ntn?


Điểm mạnh đi liền điểm yếu.


? Nhận xét về thái độ của tác giả khi nêu
lên những điểm mạnh, điểm yếu của người
Việt Nam?


HS thảo luận 3’


? Nhận xét về một đặc điểm của ngôn ngữ?
- Cách nói giản dị, dễ hiểu.


- Sử dụng thành ngữ, tục ngữ


- Hoạt động 5: Tổng kết- luyện tập.
HS đọc phần tổng kết SGK 30


HS làm phần luyện tập SGK trang 31.


+ Từ cổ chí kim bao giờ con
người cũng là động lực phát triển lịch
sử.


+ Trong thời kì nền kinh tế tri


thức phát triển mạnh mẽ thì vai trị
của con người càng nổi trội.


2. Bối cảnh của thế giới hiện nay và
những mục tiêu, nhiệm vụ năng nề
của đất nước.


- Bối cảnh hiện nay là công nghệ
phát triển như huyền thoại, sự giao
thoa hội nhập ngày càng sâu rộng
giữa các nền kinh tế.


- Nước ta đồng thời phải giải quyết
ba nhiệm vụ: Thốt khỏi tình trạng
nghèo nàn lạc hậu, đẩy mạnh cơng
nghiệp hố hiện đại hố, tiếp cận
nền kinh tế tri thức.


3. Những điểm mạnh, điểm yếu của
con người Việt Nam.


- Điểm mạnh: cần cù thông minh
sáng tạo.


- Điềm yếu: kém khả năng thực
hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, thiếu tính
cộng đồng trong làm ăn.


4. Kết luận hãy để những người trẻ
tuổi nhận ra những điểm mạnh, quen


dần những thói quen tốt ngay từ
những việc nhỏ nhất.


<b>IV. Tổng kết</b>
SGK trang 30
V. Luyện tập
Câu 1,2 SGK 31
<b>IV. Cuỷng coỏ- daởn doứ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


Tiết 103. CÁC THAØNH PHẦN BIỆT LẬP (tt)
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


Giuùp HS:


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK, vở soạn


<b>III. Lên lớp</b>
1. Ổn định lớp
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Nêu các luận điểm trong bài chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới?



Người Việt Nam có những ưu-khuyết nào? Thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay cần
phải làm gì trước những khuyết điểm của mình?


3. Bài mới


Hoạt động 1: Khởi động
GV trea bảng phụ


1. “Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông ba ở đầu”?
“Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ”


2. Cơ bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích


Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích


Mắt đen tròn ( thương thương quá đi thôi)
? Chỉ các thành phần biệt lập trong các ví dụ
trên?


Bác ơi, Vâng, có ai ngữ
GV ghi têu đề


Hoạt động 2: Hình thành khái niệm


GV treo bảng phụ ghi câu a b SGK trang 31
? Từ ngữ dùng để gọi?


Naøy



? Từ ngữ dùng để đáp?
Thưa ơng


I. Bài hoïc


1. Thành phần gọi- đáp: Dùng để
tạo lập hoặc để duy trì quan hệ
giao tiếp.


Ví dụ:


Thưa ông, ông cần gì?
Vâng, em sẽ làm điều ấy.


2. Thành phần phụ ch1


- Dùng để bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

? Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại?
? Từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang
diễn ra?


? Thành phần gọi- đáp dùng để làm gì và nó có
tham gia vào diễn đạt nghĩa của sự việc hay
không?


HS đọc II a,b SGK trang 31, 32
GV treo bảng phụ có chứa hai câu



a. Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh chưa
đầy một tuổi.


b. Lão không hiểu tôi và tôi cũng buồn lắm.
? So sánh các câu trên?


Sự việc giống nhau


? Và cũng là đứa của anh thêm vào để làm gì?
Chú thích cho cụm từ đứa con gái đầu lịng của
anh.


? Cụm từ “Tơi nghĩ vậy” thêm vào để làm gì?
Chú thích cho cụm từ là không hiểu tôi


? Thành phần phụ chú là gì? Dấu hiệu để nhận
biết thành phần phụ chú?


Hoạt động 3: Luyện tập
? Yêu cầu của bài tập 1?
- Tìm từ gọi- đáp ?
HS lên bảng làm


? Yêu cầu của bài tập 2?


Tìm thành phần gọi- đáp, hướng đến ai?
HS lên bảng làm


? Yêu cầu của bài tập 3?



Thành phần phụ- chú, bổ sung điều gì? HS
thảo luận nhóm 3’


? Yêu cầu của bài tập 4?


GV hướng dẫn HS làm bài tập 5


hoặc giữa một dấu gạch ngang và
một dấu phẩy.


Ví dụ: Bạn Cơng, Lớp 91, hát rất


hay.


II. Luyện tập
Bài tập 1


- Thành phần gọi- đáp:
Dùng để gọi (Này), dùng để
đáp (vâng)


- Quan hệ trên dưới.
Bài tập 2


- Thành phần gọi- đáp (Bầu ơi)
Thành phần này hướng đến tất
cả mọi người


Bài tập 3



a. Kể cả anh, giải thích cho cụm
từ mọi người.


b. Các thầy, cô giáo, các bậc cha
mẹ… người mẹ giải thích cho cụm
từ những người.


c. Những người chủ thật sự của
đất nước trong thế kỉ trước gải
thích cho cụm từ lớp trẻ.


d. Có ai ngữ, thương thương q đi
thơi: nêu lên thái độ của người
nói trước sự việc hay sự vật.
Bài tập 4: HS tự làm


Bài tập 5: Về nhà
<b>IV. Cuỷng coỏ daởn doứ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b> Tieát 104 & 105 VIEÁT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>
<b>NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Kiểm tra kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng về một sự việc,
hiện tượng của đời sống, xã hội.



<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn bài giấy bút
<b>III. Lên lớp:</b>


* GV ghi đề.


Đề : Một hiện khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi
công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác
xuống… Em hãy đạt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy
nghĩ của mình.


Hình thức: Viết sạch đẹp, rõ ràng


Có nhan đề, phân chia đoạn sạch đẹp đúng hình thức
Nội dung: Đầy đủ ba phần: MB, TB, KB.


Bài viết xác định đúng yêu cầu, thể loại nội dung.
<b>IV. Thu bài, nhận xét.</b>


<i><b> KÝ duy</b><b>ệ</b><b>t, ng y</b><b>à</b></i> <i><b> </b><b>th¸ng n</b><b>ă</b><b>m 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i>Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>TUAÀN 22</b>


<b>Tiết 106 - 107 Văn bản: CHÓ SÓI VAØ CỪU TRONG THƠ NGỤ</b>
<b> NGÔN CỦA LA -PHÔNG- TEN</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp
so snh1 hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng- Ten
với những dòng viết về hi con vật ấy của nhà khoa học Buy Phông nhằm làm nổi
bật đặt trưng của sáng tác nghệ thuật.


<b>II. Chuẩn bị: GV: SGK, giáo án</b>
HS: SGK, vở soạn
<b>III. Lên lớp</b>


1. Ổn định lớp


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của học sinh.</b></i>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


Hoạt đ ộng 1: Khởi động


? Lớp 8, chúng ta đã học bài văn nghị luận xã
hội nào?


GV giới thiệu ại bài Đi bộ ngao du của nhà
văn Pháp Ru- Xô ghi tựa đề bài học.


Hoạt động 2: Tác giả – tác phẩm


GV gọi học sinh đọc phần chú thích SGK
trang 40



Hoạt động 3: Đọc văn bản – tìm hiểu chú thích.
Đọc: chú ý phân biệt giọng của cừu con và
chó sói trong đoạn thơ.


Đọc giọng to, rõ, triết lí.
HS tìm hiểu phần chú thích
Hoạt động 4: Phân tích
? Bố cục của bài văn?


2 phaàn: …… tốt bụng như thế
…… còn lại.


? Để làm nổi bật các hình tượng con cừu và con
chó sói, tác giả lập luận bằng cách nào?


- Dẫn ra những dòng viết về con vật ấy
của nhà khoa học Buy – Phơng.


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
SGK


<b>II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú </b>
thích.


<b>III. Phân tích</b>


1. Bố cục văn bản và cách lập
luận.


- Bố cục: gồm 2 phần



+ Hình tượng cừu con trong
thơ La Phơng- ten


+ Hình tượng chó sói trong
thơ La Phơng- ten


- Cách lập luận: Dẫn ra những
dòng viết về hai con vật của nhà
khoa học Buy- Phông để so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

? Trong cả hai đoạn văn, tác giả triển khai
mạch nghị luận theo trật tự như thế nào?
HS thảo luận 3’


- Dưới ngịi bút của La Phơng- ten- Buy
phơng- La – Phơng-ten


? Xác định đoạn văn dưới ngịi bút của La
Phông- ten ? của Buy- Phông?


? Khi bàn về con cừu tác giả thay bước thứ nhất
bằng điều gì?


Đoạn thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten
? Buy –Phơng viết về lồi cừu ntn?


? Nhà khoa học khơng nhắc đến đặc tính nào
của cừu và sói?



? Nhà thơ lựa chọn một chú cừu như thế nào?
? Nhà thơ đặc chú cừu con trong hoàn cảnh như
thế nào?


? Nhà thơ khắc hội tính cách của chú cừu biểu
hiện qua điều gì?


Thái độ, ngơn từ


? Nhà thơ đã sử dụng phép tu từ từ vựng gì?
? Con chó sói trong thơ ngụ ngơn La Phơng –
ten như thế nào?


? Muốn ăn thịt cừu, hắn kiếm lí do như thế
nào?


? Chó sói cũng được nhà thơ sử dụng phép tu từ
từ vựng gì?


? Kể tên các thơ ngụ ngôn của La Phông – ten
có hình tưự«n chó sói và cừu.


? Cừu đáng thương và chó sói đáng cường như
thế nào?


? Cừu đáng chê trách và chó sói đáng ghét như
thế nào?


HS thảo luận nhóm 3’



Hoạt động 5: Tổng kết – luyện tập
HS đọc phần tổng kết SGK


HS đọc phần chó sói và chiên con.


nhà khoa học.


- Buy- Phơng viết về lồi cừu và
lồi chó sói bằng ngịi bút chính
xác của nhà khoa học nêu lên
những đặc điểm cơ bản của
chúng.


- Nhà khoa học khơng nhắc đến
“tình cảm mẫu tử thân thương”
của cừu và “nỗi bất hạnh” của
chó sói. Vì đây khơng phải là nét
cơ bản của nó ở mọi lúc mọi nơi.
3. Hình tượng của cừu trong thơ
ngụ ngôn.


- Nhà thơ lựa chọn một
chú cừu non và đặt nó vào
hồn cảnh phải đối mặt với
chó sói bên dịng suối.
- La Phơng- ten cịn nhân
cách hố cừu biết nói năng,
suy nghĩ và hành động như
người.



4. Hình tượng chó sói trong thơ
ngụ ngơn


- Nhà thơ chọn một con chó sói
đói meo, gay giơ xương đi kiếm
mồi, bắt gặp chú cừu con đang
uống nước. Hắn muốn ăn thịt cừu
con nhưng che dấu tâm địa độc ác
kiếm cớ bắt tội để gọi là “trừng
phạt”


- Chó sói tượng trưng cho sư
ngu ngốc, gian xảo, hống hách.
<b>IV. Tổng kết.</b>


SGK trang 41.
<b>V. Luyện tập</b>
<b>IV. Củng cố- dặn dò.</b>


? Bố cục của bài văn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

? Chó sói và cừu tượng trưng cho những điều gỡ?
Ngày soạn: / /2010


<i> Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>Tiết 108 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK, vở soạn.


<b>III. Lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Hình tượng chú cừu và chó sói dưới ngịi bút của nhà khoa học Buy- Phơng và
nhà thơ La Phông- ten như thế nào?


Bố cục và cách lập luận của văn bản?
<i><b> </b></i>3. Bài mới


Hoạt động 1: Khởi động


GV treo bảng phụ có chứa các câu tục ngữ,
danh ngơn. GV u cầu học sinh giải thích
nghĩa của nó.


 Nghị luận về một tư tưởng đạo lí như thế


nào? GV ghi tựa đề bài học.
Hoạt động 2: Tình hình khái niệm


HS đọc văn bản Tri thức là sức mạnh.
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?


Giá trị của tri thức khoa học và người tri


thức.


? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Mở bài: đoạn 1: nêu vấn đề.


Thân bài: đoạn 2&3: chứng minh tri thức là
sức mạnh.


Kết bài: còn lại phê phán một số người không
biết quý trọng tri thức.


? Đánh dấu câu có luận điểm chính trong bài?
HS ghi nhanh vào bản phụ (3’)


- 4 câu đoạn mở đầu.


- Tri thức là sức mạnh. Rõ ràng…không?


<b>I. Bài mới:</b>
1. Khái niệm.


Nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí là bàn về một vấn đề
thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo đức, lối
sống… của con người.


2. Yêu cầu về nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Tri thức cũng là sức mạnh của CM.
- Tri thức có… Họ khơng biết rằng…!


? Văn bản sử dụng phép lập luận nào là
chính?


Lập luận chứng minh.


? Caùch lập luận có thuyết phục hay không?
HS thảo luận 3’


? Sự khác biệt giữa bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống& bài nghị luận về
một vấn đề tư tưởng đạo lí?


HS thảo luận


- Sự việc tư tưởng nêu ra đạo lí.


- Giải thích chứng minh làm sáng tỏ tư
tưởng, đạo lí.


? Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là
gì?


? Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận về
một vấn đề tư tưởng đạo lí?


? Yêu cầu về hình thức?
Hoạt động 3: Luyện tập
Thời gian là vàng


? Văn bản thời gian là vàng thuộc kiểu nghị


luận gì?


? Các luận điểm chính?
HS thảo luận.


? Phép lập luận chủ yếu? Các luận điểm được
triển khai như thế nào?


HS thảo luận.


3. Hình thức.


- Bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
- Luận điểm đúng đắn.


- Lời văn chính xác, sinh động.


<b>II. Luyện taäp.</b>


a. Văn bản : Thời gian là vàng
thuộc loại nghị luận về một tư
tưởng đạo lí.


b. Văn bản nghị luận về giá trị của
thời gian.


Các luận điểm chính.
- Thời gian là sự sống.
- Thời gian là sự thắng lợi.
- Thời gian là tiền.



- Thời gian là tri thức.
c. Phép lập luận chủ yếu là phân
tích và chứng minh.


- Các luận điểm được triển khai
theo lối phân tích những biểu hiện
chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi
luận điểm là dẫn chứng chứng minh
cho luận điểm.


<b>IV. Củng cố- dặn dò.</b>


GV kiểm tra phần ghi chép của học sinh.
Về nhà: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<i><b> KÝ duy</b><b>ệ</b><b>t, ng y</b><b>à</b></i> <i><b> </b><b>th¸ng n</b><b>ă</b><b>m 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Ngày soạn: / /2010
<i> Ngày dạy: / /2010 </i>


<b>Tiết 109. LIÊN KẾT CÂU VAØ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>
<b>I.. Mục tiêu cần đạt.</b>


Giúp học sinh nâng cao hiểu và kỉ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc Tiểu
học


- Nhận biết liên kết nội dung & liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn
văn.



- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn
bản.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV: SGK, giáo án, phim trong, neon chiếu.
HS: SGK, vở soạn.


<b>III. Lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới.


Hoạt động 1: Khởi động


GV giới thiệu về liên kết trong tiếng Việt.
Các phép liên kết trong tiếng Việt ghi tựa đề


của bài học.


Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.


HS đọc văn bản Tiếng nói của văn nghệ
của Nguyễn Đình Thi.


? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?


Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.


? Chủ đề này có quan hệ như thế nào với chủ
đề chung của văn bản?


Yếu tố ghép vào chủ đề Tiếng nói của văn
nghệ.


? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì?


Học sinh thảo luận ghi vào phim trong
- Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực
tại.


- Khi phản ánh thực tại nghệ sĩ muốn


I. Bài mới.


1. Liên kết nội dung.


- Các đoạn văn phải phục vụ chủ
đề chung của văn bản, các câu phải
phục vụ chủ đề của đoạn văn.


- Các đoạn văn & các câu phải được
sắp xếp theo một trình tự hợp lí.


2. Liên kết hình thức.
- Phép lặp từ ngữ.


- Phép đồng nghĩa trái nghĩa & liên


tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

nói lên điều mới mẻ.


- Cái mới mẻ ấy là lời gởi của một
nghệ sĩ.


? Những nội dung đó có quan hệ như thế nào
với chủ đề của văn bản?


Hướng vào chủ đề của văn bản.
? Xác định phép liên kết trong các câu?
1-2: Nối


2-3 Theá


? Các câu trong bản liên kết với nhau về
những phương diện gì ?


CH:Thế nào là liên kết nội dung ?


GV chiếu phim trong các đoạn văn sử
dụng các phép : lặp từ , đồng nghĩa , thế, nối.
GV cho HS xác định rồi rút ra các kiểu
liên kết hình thức.


Hoạt động 3 : luyện tập


Hs đọc văn bản SGK tr 44
Bài tập 1.



CH:Chủï đề của văn bản là gì?


CH:Nội dung các câu trong văn bản ntn?
CH:Trình tự sắp sếp các ý?


GV gọi HS lần lược lên bản.
Bài tập 2:


GV chia nhóm thảo luận


2 -1, 3-2, 4 -3, 5 -4, 1 -5 (5nhóm)


Xác định từ ngữ có tác dụng liên kết – phép
liên kết


GV gọi nhóm và sửa chữa


II. Luyện tập.
Bài tập 1.


Chủ đề của đoạn văn


Khẳng định năng lực trí tuệ của con
người Việt Nam – quan trọng hơn
lànhững hạn chế cần khắc phục. Đó là
sự thiếu hục về kiến thức, khả năng
thực hành và sáng tạo yếu do cách học
thức thông minh ra.



- Nội dung các câu đều tập
trung vào chủ đề đó.


- Trình tự sắp xếp hợp lý của
các ý:


+ Mặt mạnh của trí tuệ VN
+ Những điểm hạn chế.


+ Cần khắc phục hạn chế đáp ứng sự
phát triển kinh tế mới


Bài tập 2


- Bản châùt trời phú ấy (2-1 )
phép đồng nghĩa.


- Nhöng ( 3 - 2 ) phép nối .
- Ấy ( 4 - 3 ) phép nối.


- Lỗ hổng ( 5 - 4 ) phép lặp từ
ngữ .


- Thông minh ( 5 – 1 ) phép lặp
từ ngữ


<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>


GV kiểm tra v bi tp ca HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i> Ngµy d¹y: / /2010 </i>


<b> Tiết 110. liªn kết câu và liên kết đoạn văn</b>


.


<b>A. Mc tiờu cn đạt.</b>
Giúp HS:


-Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
-Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
-Luyện tập liên kết đoạn văn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: bảng phụ, phim trong, đèn chiếu.
2. Trị: bảng phụ, phim trong, bút lơng.
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


1. n định.


2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung ghi bảng.</b>
<b>Hoạt động 1. Ôn lại lý thuyết.</b>


GV Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lý
thuyết.



? Thế nào là liên kết?


? Trình bày sự liên kết về mặt nội dung
giữa các câu trong đoạn văn và các đoạn
văn trong văn bản?


? Để liên kết hình thức giữa các câu
trong đoạn văn và các đoạn văn trong
văn bản ta thường dùng những phép liên
kết nào?


* GV chốt ý chuyển sang phần luyện tập.
<b>Hoạt động 2: luyện tập. </b>


*GV gọi HS đọc đề bài tậâp1.
?Đề bài yêu cầu ta làm gì?


( Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết
đoạn trong những đoạn văn a,b,c,d).
*HS thảo luận nhóm trong thời gian 5
phút, và ghi kết quả thảo luận lên phim
trong.


<b>I. Lý thuyết.</b>
1.Khái niệm.


2.Liên kết nội dung.
3.Liên kết hình thức.



<b>II. Luyện tập.</b>


Bài tập 1: Chỉ ra các phép liên kết câu
và liên kết đoạn trong những đoạn văn:
a. Phép liên kết câu và liên kết đọan
văn:


-Phép lặp: <i>Trường học- trường học</i>( liên
kết câu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

*GV chiếu kết quả của từng nhóm lên
bảng.


*Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho
hoàn chỉnh, và tự ghi vào vở.


*GV đánh giá, ghi điểm cho từng nhóm.
*GV chuyển ý sang bài tập 2.


*****


*GV gọi HS đọc đề bài tạâp2.
?Đề bài yêu cầu ta làm gì?


(Tìm cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc
điểm thời gian vật lý với đặc điểm thời
gian tâm lý).


*HS thảo luận nhóm trong thời gian 5
phút, và ghi kết quả thảo luận lên phim


trong.


*GV chiếu kết quả của từng nhóm lên
bảng.


*Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho
hoàn chỉnh, và tự ghi vào vở.


*GV đánh giá, ghi điểm cho từng nhóm.
*GV gọi HS đọc đề bài tập3.


?Đề bài yêu cầu ta làm gì?


-Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong
các đoạn trích.


-Nêu cách chữa và chữa lại cho đúng.
*HS thảo luận nhóm trong thời gian 5
phút, và ghi kết quả thảo luận lên phim
trong.


*GV chiếu kết quả của từng nhóm lên
bảng.


*Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho
hoàn chỉnh, và tự ghi vào vở.


*GV đánh giá, ghi điểm cho từng nhóm.
*GV chuyển ý sang bài tập 4.



b. Phép liên kết câu và liên kết đọan
văn:


- Phép lặp: <i> văn nghệ- văn nghệ</i> (liên kết
câu).


-Phép lặp: <i>Sự sống- Sự sống; văn </i>
<i>nghệ-văn nghệ</i> (liên kết câu).


c. Phép liên kết câu :


Phép lặp: <i> thời gian- thời gian- thời gian;</i>
<i>con người- con người- con người.</i>


d. Phép liên kết câu và liên kết đọan
văn:


<i>yếu đuối – mạnh; hiền lành- ác</i>(trái
nghóa)


Bài tập 2:


Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của
đề:


<i>( Thời gian) vật lý-- ( Thời gian) tâm lý.</i>
<i>-vô hình- hữu hình.</i>


<i>-giá lạnh-nóng bỏng.</i>
<i>- thẳng tắp- hình tròn.</i>



<i>- đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm.</i>


Bài tập 3:


a. Lỗi về liên kết nội dung: các câu
không phục vụ chủ đề chung của đoạn
văn.


Chữa lại:Thêm một số từ ngữ hoăïc câu
để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu.
" Cắm đi một mình trong đêm.Trận địa
đại đội 2<i> của anh </i>ở phía bãi bồi bên một
dịng sơng. <i>Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

*GV gọi HS đọc đề bài tập 4.
?Đề bài yêu cầu ta làm gì?


( Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi về liên
kết hình thức).


*HS thảo luận nhóm trong thời gian 5
phút, và ghi kết quả thảo luận lên phim
trong.


*GV chiếu kết quả của từng nhóm lên
bảng.


*Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho
hoàn chỉnh, và tự ghi vào vở.



*GV đánh giá, ghi điểm cho từng nhóm.


b. Lỗi về liên kết nội dung: trật tự các sự
việc nêu trong các câu không hợp lý.
Chữa lại:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời
gian giữa các sự kiện." Năm 19 tuổi chị
đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh,
ốm liền trong hai năm rồi chết. Suốt hai
năm anh ốm nặng, chị làm quần quật,
phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ
chồng, bú mớm cho con. Có những ngày
ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị
u thương chị vơ cùng."


Bài tập 4:


Lỗi về liên kết hình thức:


a.Lỗi: dùng từ ở câu (2) và câu (3 )
không thống nhất.


Cách sửa: Thay đại từ <i>no</i>ù bằng đại từ


<i>chuùng.</i>


b. Lỗi: từ <i>văn phịng</i> và từ <i>hội trường</i>


khơng cùng nghĩa với nhau trong trường


hợp này.


Cách sửa: thay từ <i>hội trường</i> ở câu (2 )
bằng từ <i>văn phịng.</i>


<b>D. Củng cố. Dặn dò:</b>


HS khái qt lại kiến thức trọng tâm.
Học thuộc bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>Ngày soạn: / /2010</i>
<i> Ngày dạy: / /2010 </i>


TuÇn 26
<b>Tieát 111, 112. Văn bản: </b>

con cò.



( Chế Lan Viên).
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Giuùp HS:


- Cảm nhận vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ được phát
triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.


- Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm hình
ảnh, thể thơ, bài thơ.


-Rèn luyện kỷ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng
thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.



<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Thầy:


Bảng phụ, phim trong, đèn chiếu.


nh chân dung nhà thơ Chế Lan Viên.
Phóng to tranh trong SGK.


2. Trị: bảng phụ, phim trong, bút lơng.
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


1. n định.


2.Kiểm tra bài cũ.


?Hình ảnh chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn La-phơng-ten như thế nào? Tác
giả Hi-pơ-lit Ten dùng nghệ thuật gì để làm nổi bật cách nhìn, cách nghĩ rất
riêng rất độc đáo của La-phông-ten?


3.Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung ghi bảng.</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.</b>


*GV gọi HS đọc phần chú thích(*) trong SGK
trang47.


? Nêu những nét tiêu biểu về tiểu sử của Chế
Lan Viên?



* HS dựa vào phần chú thích để trả lời.


- Chế Lan Viên (1920-1989) tên khai sinh là
Phan Ngọc Hoan. Quê gốc ở Quảng Trị nhưng
lớn lên ở bình Định.


I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:


- Chế Lan Viên (1920-1989) tên
khai sinh là Phan Ngọc Hoan. Quê
gốc ở Quảng Trị nhưng lớn lên ở
Bình Định.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×