Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng PHÂN BÓN HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 19 trang )


Lôc nam

Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các PTHH sau:
+ +
CaCO
3(r)
b
CaCl
2(dd)
H
2
CO
3
2HCl
(dd)
+ +
MgCl
2(dd)
c
2NaCl
(dd)
Mg(OH)
2(r)
+
+
BaCl
2(dd)
d
BaSO


4(r)
ZnCl
2(dd)

0
t
e
2KMnO
4(r)
2NaOH
(dd)
ZnSO
4(dd)
K
2
MnO
4(r)
+ MnO
2(r)
+ O
2(k)
+
+
CuSO
4(dd)
a
FeSO
4(dd)
Cu
(r)

Fe
(r)
Đáp án
dd muối + Kim loại Muối mới + K. loại mới
Muối + Axit Muối mới + Axit mới
dd muối + dd Bazơ Muối mới + Bazơ mới
dd muối + dd muối 2 Muối mới
Muối bị nhiệt phân huỷ Nhiều sản phẩm khác nhau.

tiÕt 16: ph©n bãn ho¸ häc
NhÊt n­íc, nh× ph©n, tam cÇn, tø gièng.

I. Những nhu cầu của cây trồng.
Quan sát biểu đồ sau và nhận xét.

Trong cơ thể thực vật:
-Nước chiếm khoảng 90%, các chất
khô chiếm khoảng 10%.
-Trong 10% chất khô có
tới 99% là những nguyên tố: C, H, O, N, K,
Ca, P, Mg, S (nguyên tố đa lượng) còn lại 1%
là những nguyên tố vi lượng như B (Bo), Cu,
Zn, Fe, Mn (Mangan).
1. Thành phần của thực vật.
?
tiết 16: phân bón hoá học
I-Những nhu cầu của
cây trồng.
1. Thành phần của thực vật.
+Nước: 90%

+Chất khô: 10%
Vậy những nguyên tố hoá
học có vai trò gì và thực
vật đ lấy những nguyên tố ã
hoá học đó ở đâu?

2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối
với thực vật

I-Những nhu cầu của cây
trồng.
1.Thành phần của thực vật.
+Nước: 90%
+Chất khô: 10%
tiết 16: phân bón hoá học


Nghiên cứu thông tin trong SGK
Nghiên cứu thông tin trong SGK
và hoàn thành bảng sau:
và hoàn thành bảng sau:
?
Bảng
2. Vai trò của các nguyên
tố hoá học đối với thực vật.
Ii. Những phân bón hoá học thường dùng.
Hãy kể tên một số loại phân bón hoá học
mà em biết?
Phân bón
hoá học được phân loại

như thế nào?
1. Phân bón đơn.
Theo em hiểu
phân bón đơn là gì?
Cho ví dụ về
phân bón đơn?
-Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố
dinh dưỡng chính: Nitơ(N), Photpho(P), Kali(K).
II-Những phân bón hoá
học thường dùng.
a) Phân đạm.
ở địa phương em thường
dùng loại phân đạm nào ?
-Urê CO(NH
2
)
2
, tan trong nước, chứa 46% Nitơ.
-Amoni nitrat NH
4
NO
3
, tan trong nước, chứa 35%
Nitơ.
-Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4

, tan trong nước, chứa
21% Nitơ.
1.Phân bón đơn
a) Phân đạm.
b) Phân lân.
-Photphat tự nhiên: có thành phần chính là Ca
3
(PO
4
)
2
,
không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
-Supephotphat: có thành phần chính là Ca(H
2
PO
4
)
2
,tan
được trong nước.
b) Phân lân.
c) Phân kali.
-Phân kali thường dùng là: KCl và K
2
SO
4
đều dễ
tan trong nước.
c) Phân kali.

2. Phân bón kép.
2. Phân bón kép.
Phân bón kép là gì?
Cho ví dụ về phân bón kép?
-Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố
dinh dưỡng N, P, K.
Phân bón kép được tạo ra bằng
cách nào?
*Cách tạo ra phân bón kép:
+Trộn hỗn hợp phân bón đơn. Ví dụ: NPK là
hỗn hợp của: NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
HPO
4
và KCl.
+Tổng hợp trực tiếp. Ví dụ: KNO
3
, (NH
4
)
2
HPO
4
.

3. Phân bón vi lượng.
3 . Phân bón vi lượng.
Phân bón vi
lượng là gì?
-Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố vi
lượng: B (Bo), Cu, Zn, Fe, Mn (Mangan).
Đạm Lân NPK
Dựa vào thành phần nguyên tố dinh dưỡng có
trong phân bón, người ta chia phân bón thành 3
loại chính: Phân bón đơn, phân bón kép và phân
bón vi lượng.

Thành phần chính của thực vật là:
Luyện tập
Bài 1: (2 điểm) Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn
vào chữ cái A, B, C, hoặc D.
A. 99% là các nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S và 1% là các nguyên tố vi lượng.
B. 90% là nước và 10% là các nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S.
C. 90% là các chất khô và 10% là nước.
D. 90% là nước và 10% là các chất khô.
Bài 2: (8 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm ( ) :
+Phân chứa nguyên tố N, có vai trò .
+Phân chứa nguyên tố P, có vai trò .
+Phân chứa nguyên tố K, có vai trò .
+Phân .. chứa các nguyên tố B (Bo), Cu, Zn, Fe, Mn
(Mangan), có vai trò .
đạm
lân
kali
vi lượng

kích thích cây phát triển.
kích thích bộ rễ phát triển.
tổng hợp chất diệp lục và
kích thích ra hoa, làm hạt.
cần thiết cho sự phát triển.

tiết 16: phân bón hoá học
I-Những nhu cầu của cây
trồng.
1.Thành phần của thực vật.
2. Vai trò của các nguyên
tố hoá học đối với thực vật.
II-Những phân bón hoá
học thường dùng.
1.Phân bón đơn
a) Phân đạm.
b) Phân lân.
c) Phân kali.
2. Phân bón kép.
3 . Phân bón vi lượng.
Ghi nhớ
1.Thực vật có thành phần chính là nước. Thành
phần còn lại được gọi là chất khô do các nguyên
tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S và một lượng rất ít
(vi lượng) các nguyên tố B, Cu, Zn, Mn
2.Những phân bón hoá học đơn thường dùng là
phân đạm, phân lân, phân kali. Phân bón hoá học
kép thường là phân NPK, KNO
3
, (NH

4
)
2
HPO
4

×