Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GA HINH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.95 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày giảng: 28/08/ 2009 Lớp 6A, 6B, 6C.

<b>Chương I : ĐOẠN THẲNG.</b>



<b>Tiết 1: Bài 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG.</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học</b>
sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.


<b>2.Kĩ năng : -Biết vẽ điểm , đường thẳng.</b>
-Biết đặt tên điểm , đường thẳng.
-Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
-Biết sử dụng kí hiệu :∈ ; ∉.
-Quan sát các hình ảnh thực tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.
HS : Thước thẳng , Sgk.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm.</b>


GV: Hình học đơn giản nhất đó là điểm.
Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình.
Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta
không dịnh nghĩa điểm ,mà chỉ đưa ra hình
ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang
giấy hoặc trên bảng đen , từ đó biết cách


biểu diễn điểm.


I.Điểm:


GV :Vẽ một chấm nhỏ trên bảng và đặt tên.
-Gv giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A,
B, C,... để đặt tên cho điểm.


-Một tên chỉ dùng cho một điểm .Một điểm
có thể có nhiều tên .


? Trên hình ta vừa vẽ có mấy điểm.


Đọc mục “điểm” ở sgk ta cần chú ý điều gì?


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng:</b>
<b>II.Đường thẳng:</b>


-Ngoài điểm , đường thẳng ,mặt phẳng cũng
<b>10’</b>


<b>15’</b>


HS: Ghi bài .


-Vẽ một vài điểm rồi đặt tên.
Hình 1:


<b>A.</b> <b>.B</b>



Hình 2:


<b> M . N</b>


Hình 1 : có hai điểm phân biệt.
Hình 2: Điểm M trùng điểm N.
Quy ước : Nói hai điểm mà
khơng nói gì thêm ta hiểu đó là
hai điểm phân biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

là những hình cơ bản ,khơng định nghĩa ,mà
chỉ mơ tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng
thẳng ,mép bảng ,mép bàn phẳng....


-Làm như thế nào để vẽ được một đường
thẳng?


Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép
thước thẳng ,dùng chữ cái in thường dặt tên
cho nó.



a

b


Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía
ta có nhận xét gì?


? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu


điểm thuộc nó.


? Điểm nào nằm trên , không nằm trên
đường thẳng đã cho.




N . M a
<b> </b> <b>.</b>


<b> A</b>
.


Gv nhấn mạnh : Trong hình có đường thẳng
a và các điểm A: M ;N ;B cùng nằm trên
một mặt phẳng , có những điểm nằm trên
đường thẳng a , có những điểm không nằm
trên đường thẳng a.


GV :Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK.
<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và </b>
<b>đường thẳng.</b>


<b>III.Điểm thuộc đường thẳng ,điểm không </b>
<b>thuộc đường thẳng.</b>


<b>7’</b>


HS: Ghi bài vào vở:



-Biểu diễn đường thẳng: Dùng
nét bút vạch theo mép thước
thẳng.


-Đặt tên:dùng chữ cái in thường
a; b ;m; n;....


Hai đường thẳng khác nhau có
hai tên khác nhau.


HS vẽ hình vào vở như SGK.
a b


-Nhận xét : Đường thẳng không
bị giới hạn về hai phía.


- Mỗi đường thẳng có vơ số
điểm thuộc nó.


HS: Điểm A ;B nằm trên đường
thẳng a.


-Điểm N; M không nằm trên
đường thẳng a.


HS ghi bài:
<b> . B d</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV nói :



-Điểm A thuộc đường thẳng d
-Điểm A nằm trên đường thẳng d.
-Đường thẳng d đi qua điểm A.
-Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương tự với điểm B.


-Kí hiệu : A ∈ d ; B ∉ d.


? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì.


<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


Hình 5 ( SGK ) a
C.


. E


BT: Vẽ hình :


1) Vẽ đường thẳng xx’.
2) Vẽ điểm B ∈ xx’.


3)Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’.
4)Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N.
5)Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2( SGK):


Bài 3 (SGK):



<b>10’</b>


-Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A ∈ d.


-Điểm B khơng thuộc đường
thẳng d. Kí hiệu : B ∉ d.
Nhận xét : Với bất kì đường
thẳng nào có những điểm thuộc
đường thẳng đó và có những
điểm khơng thuộc đường thẳng
đó.


HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
C ∈ a ; E ∉ a


HS:


B,M, N cùng nằm trên xx’.
HS vẽ .


HS trả lời miệng.


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3’ )</b>


-Biết vẽ tên điểm , đường thẳng, đặt tên đường thẳng.


-Biết đọc hình vẽ , nắm vững các quy ước ,kí hiệu và hiểu kĩ nó, nhớ các nhận xét
trong bài.



-BTVN: 4; 5; 6; 7( SGK)


Ngày soạn :01/09/2009 Ngày giảng:04/09/2009 Lớp: 6A,6B,6C.


<b>Tiết 2. Bài 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm.Trong ba điểm </b>
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .


<b>2. Kĩ năng: -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.</b>
- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa.


<b>3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , </b>
chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.
HS: Thước thẳng, SGK.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


1) Vẽ điểm M, đường thẳng b
sao cho M ∉ b.


2) Vẽ đường thẳng a ,điểm A
sao cho M ∈ a; A ∈ b; A ∈ a.


3) Vẽ điểm N ∈ a; và N ∉ b.


4) Hình vẽ có đặc điểm gì?


GVnêu : Ba điểm A; B; C cùng
nằm trên đường thẳng a => Ba điểm
M ; N; A thẳng hàng.


<b>Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm </b>
<b>thẳng hàng ?</b>


GV hỏi : Khi nào ta có thể nói: Ba
điểm A; B; C thẳng hàng ?


Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B;
C không thẳng hàng ?


<b>5’</b>


<b>15’</b>


<b>HS:Thực hiện vẽ:</b>


HS: Nhận xét đặc điểm:


-Hình vẽ có hai đường thẳng a và
b cùng đi qua điểm A.


-Ba điểm M, N, A cùng nằm trên
đường thẳng a.



HS: Ba điểm A; B; C cùng nằm
trên một đường thẳng ta nói chúng
thẳng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng
hàng ?


*Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba
điểm không thẳng hàng ta làm như
thế nào ?


*Để kiểm tra xem ba điểm cho trước
có thẳng hàng hay khơng ta làm thế
nào ?


*Có thể xảy ra nhiều điểm cùng
thuộc đường thẳng khơng ?Vì sao ?
Nhiều điểm khơng thuộc cùng
đường thẳng khơng ? Vì sao ?
=> Giới thiệu nhiều điểm thẳng
hàng , nhiều điểm không thẳng
hàng.


<b>Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba </b>
<b>điểm thẳng hàng.</b>


GV: Với hình vẽ : Kể từ trái
sang phải các điểm như thế nào với


nhau ?


GV: Trên hình có mấy điểm đã được
biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm
giữa hai điểm A và C ?


<b>10’</b>


chúng không thẳng hàng.
HS: Lấy ví dụ.


HS: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta
vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm
thuộc đường thẳng đó.


-Vẽ ba điểm khơng thẳng hàng :
Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai
điểm thuộc đường thẳng ; một
điểm không thuộc đường thẳng
-Để kiểm tra xem ba điểm cho
trước có thẳng hàng hay khơng ta
dùng thước thẳng để gióng.


HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A
và C.


-Điểm A và C nằm về hai phía so
với điểm B.


-Điểm B và C nằm cùng phía so


với điểm A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>? Trong ba điểm thẳng hàng có bao </b>
nhiêu điểm nằm giữa hai điểm cịn
lại ?


<b>? Nếu nói rằng : Điểm E nằm giữa </b>
hai điểm M và N thì ba điểm này
có thẳng hàng nhau khơng ?


<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


<b>Bài 11 ( Sgk / 107)</b>


BT: a) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra
điểm nằm giữa hai điểm còn lại.


b) Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K
( E nằm giữa F và K ).


c) Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với
E.


d) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.


<b>12’</b>


 Nhận xét : SGK trang 106.



<i>Chú ý</i> : Nếu biết một điểm nằm
giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng
hàng.


Khơng có khái niệm nằm giữa khi
ba điểm không thẳng hàng.


HS: trả lời miệng .


HS: Trả lời :


Điểm E nằm giữa hai điểm F và
H.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’ )</b>


- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- BTVN: 13; 14 ( SGK/107 ); 6; 7; 8 ( SBT).


Ngày soạn:08 /09/2009. Ngày giảng:11/09/2009.Lớp 6A,6B,6C.


<b>Tiết 3: Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. </b>
Lưu ý học sinh có vơ số đường thẳng khơng đi qua hai điểm.


<b>2. Kĩ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song </b>
song.



Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng : Trùng nhau; cắt nhau,
song song.


<b>3. Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Thước thẳng , phấn màu ,Sgk.


HS: Thước thẳng, Sgk.
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


1)Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2)Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A .
Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3)Cho điểm B ( B ≠ A ) vẽ đường thẳng đi
qua A và B? Hỏi có bao nhiêu đường thẳng
đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ
đường thẳng qua hai điểm A và B ?


GV : Nhận xét – Cho điểm.
<b>Hoạt động 2: </b>


<b>1)</b> <b>Vẽ đường thẳng :</b>
a)Vẽ đường thẳng : SGK


<b>5’</b>



<b>10’</b>


HS: Trả lời :


HS dưới lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b)Nhận xét : SGK.
Bài tập :


*Cho hai điểm P; Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P và Q .


Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và
Q.


<b>? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi</b>
qua P và Q không.


*Cho hai điểm M ; N vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm đó?


Số đường vẽ được?


*Cho hai điểm E; Fvẽ đường thẳng đi qua
hai điểm đó?


Số đường vẽ được?


2)Cách đặt tên đường thẳng , Gọi tên đường


thẳng :


-Các em hãy đọc SGK /108 trong 3 phút và
cho biết cách đặt tên cho đường thẳng như
thế nào ?


GV: Yêu cầu HS làm hình 18.


*Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng ,
vẽ đường thẳng AB; AC .Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì ?


HS: Nhận xét : Chỉ vẽ được một
đường thẳng đi qua P và Q.


HS: Nhóm 1; 2:
M N
<b> . .</b>
(Một đường thẳng)


HS: Nhóm 3; 4 :


E F
<b> . .</b>


( Vô số đường )


HS:



C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB
( BA) (Tên của hai điểm thuộc
đường thẳng đó ).


C2: Dùng một chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
<b> A B</b>


<b> . .</b>
<b> </b>


<b> a</b>


x y


Hình 18 : HS trả lời miệng
-Một HS thực hiện trên bảng ,
<b>?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Với hai đường thẳng AB; AC ngồi điểm
A cịn điểm chung nào nữa không ?


* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường
thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như
thế nào?


* Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng
có vơ số điểm chung khơng?



=> Hai đường thẳng trùng nhau.
<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>3.Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau</b>
<b>,song song.</b>


*Trong mặt phẳng , ngoài hai vị trí tương
đối của hai đường thẳng là cắt nhau (Có
một điểm chung ), trùng nhau (Vô số điểm
chung )thì có thể xảy ra 2 đường thẳng
khơng có điểm chung nào khơng ?


*Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là
hai đường thẳng phân biệt .


Đọc chú ý SGK?


*Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường
thẳng cắt nhau, song song ?


* Yêu cầu ba HS lên bảng vẽ các trường
hợp của hai đường thẳng phân biệt , đặt
tên ?


<b>12’</b>


Cả lớp vẽ vào vở.


HS: Hai đường thẳng AB; AC có
chung điểm A: điểm A là duy


nhất.


HS: Hai đường thẳng AB; AC có
một điểm chung A => Đường
thẳng AB và AC cắt nhau, A là
giao điểm.


-Có , đó là hai đường thẳng
trùng nhau.


HS: Hai đường thẳng AB; AC
cắt nhau tại giao điểm A ( Một
điểm chung )


Hai đường thẳng trùng nhau: a
và b ( có vơ số điểm chung ).
a b
Hai đường thẳng song song :
(khơng có điểm chung)


x y


x’ y’
Chú ý : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Cho hai đường thẳng a và b . Em hãy vẽ
hai đường thẳng đó ?


( <i>Chú ý hai trường hợp cắt nhau , song</i>
<i>song )</i>



? Hai đường thẳng sau có cắt nhau khơng.
b


a


<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


GV: Cho HS làm BT 16; 17; 19
SGK/109


<b>15’</b>


thực tế đó .


-Mỗi HS vẽ các trường hợp .


-Một HS vẽ trên bảng


HS khác nhận xét , bổ xung .
a


b
a
b


HS trả lời : Vì đường thẳng
khơng giới hạn về hai phía , nếu
kéo dài ra mà chúng có điểm
chung thì chúng cắt nhau.



HS; Trả lời miệng


HS lên vẽ ở bảng và trả lời.
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3’ )</b>


- BTVN: 15; 18; 21 SGK.
- Đọc kĩ bài thực hành trang 110: Mỗi tổ chuẩn bị:
Ba cọc tiêu theo quy định của SGK , Một dây dọi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I.Mục tiêu : </b>


HS biết trồng cây hoặc chọn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàng.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Ba cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc .


HS: Mỗi nhóm thực hành ( Từ 8 đến 10 cm ) chuẩn bị : 1 búa đóng cọc , 1 dây dọi, từ
6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn được sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ . Cọc thẳng bằng tre
hoặc gỗ dài khoảng 1,5 cm.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm</b>


<b>vụ </b>



<b>I.Nhiệm vụ : </b>


1)Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B.


2)Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề
đường .


Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm</b>
<b>II. Cách làm :</b>


GV làm mẫu trước toàn lớp :
<b>Cách làm : </b>


B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B.


B2: HS1 đứng gần điểm A.


HS2: đứng ở vị trí điểm C ( điểm C
áng chừng nằm giữa A và B ).


B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho
HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hồn
tồn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.



 Khi đó ba điểm A, B, C thẳng


hàng.


GV thao tác : Chôn cọc C thẳng
thẳng hàng với hai cọc tiêu ở A và B
ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A
và B ; B nằm giữa A và C )


5’


<b>8’</b>


HS : Nhắc lại hai nhiệm vụ phải làm
( Hoặc phải biết cách làm ) trong tiết
học này .


Hai đại diện học sinh nêu cách làm .
HS ghi bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 3 : Học sinh thực hành</b>
<b>theo nhóm .</b>


<b>III. Tiến hành thực hành :</b>


GV : Quan sát các nhóm thực hành ,
nhắc nhở , điều chỉnh khi cần thiết.


<b>Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả</b>
<b>thực hành :</b>



GV : Nhận xét kết quả thực hành
của từng nhóm.


GV : Tập trung HS và nhận xét tồn
lớp.


<b>24’</b>


<b>5’</b>


-Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ
cho từng thành viên trong nhóm tiến
hành chơn cọc thẳng hàng với hai
mốc A và B mà GV cho trước .
-Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu sau :
1. Chuẩn bị thực hành


2. Thái độ , ý thức thực hành


3. Kết quả thực hành : Nhóm tự
đánh giá .


<b>Hoạt đông 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’)</b>


HS vệ sinh chân tay , cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau .
Đọc trước bài 5 : TIA.


<b>Tiết 5 . Bài 5 .TIA.</b>




<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức : HS biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau .</b>
HS biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
<b>2. Kĩ năng : HS biết vẽ tia ,biết viết tên và biết đọc tên một tia .</b>
Biết phân loại hai tia chung gốc .


<b>3. Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn học , rèn luyện khả năng vẽ </b>
hình , quan sát , nhận xét của HS.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk.
HS: Thước thẳng , Sgk.


<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động 1: Tia</b>
1) Tia gốc O:
* GV vẽ trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Đường thẳng xy


-Điểm O trên đường thẳng xy.
x A y
.


GV: Dùng phấn màu xanh tô phần
đường thẳng Ox và giới thiệu : Hình


gồm điểm O và phần đường thẳng
này là một tia gốc O.


? Thế nào là một tia gốc O.


Gv Giới thiệu tên của hai tia là Ox
và Oy( Còn gọi là nửa đường thẳng
Ox và Oy.)


GV nhấn mạnh: Tia Oy bị giới hạn ở
điểm O, khơng bị giới hạn về phía x.


GV : Củng cố bằng BT 25 :
Đọc tên các tia trên hình :


-Hai tia Ox ; Oy trên hình có đặc
điểm gì ?


<b>Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau</b>
? Quan sát và nói đặc điểm của hai
tia Ox , Oy trên.


-Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
GV : Ghi nhận xét (SGK)


-Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là
hai tia đối nhau không ?


-Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn . Chỉ rõ
từng tia trên hình .



Củng cố


<b> . .</b>


<b>14’</b>


-HS vẽ hình vào vở theo GV.


-Dùng bút mực khác màu tô đậm phần
đường thẳng Ox.


Một HS đọc định nghĩa trong SGK.


<b>HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường</b>
thẳng Ox)


Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy)


HS : Tia Ox ; Tia Oy; Tia Om.


-Hai tia Ox; Oy cùng nằm trên một
đường thẳng chung gốc gọi là hai tia đối
nhau.


HS: -Hai tia chung gốc .


-Hai tia tạo thành một đường thẳng
.



-Một HS khác đọc nhận xét trong SGK.
-Tia Om và tia Ox không đối nhau vì
khơng thỏa mãn điều kiện 2


-HS vẽ :


m B n
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

x A B y
Quan sát hình vẽ rồi trả lời :


<b>Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau</b>
GV: Dùng phấn màu vẽ tia AB rồi
dùng phấn vàng vẽ tia Ax


. .


A B x
Các nét phấn trùng nhau => Hai tia
trùng nhau


-Tìm hai tia trùng nhau trong hình
28 (SGK)


. .


<b> x A B y</b>
GV: Giới thiệu hai tia phân biệt .
Củng cố bằng SGK



<i>Hình 30 Sgk</i>


<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
<b>Bài 22 b, c Sgk</b>


c) Kể tên tia đối của AC


-Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và
phát triển thêm câu hỏi .


-Trên hình vẽ có mấy tia , chỉ rõ.
<b> . . .</b>
B A C


<b>8’</b>


<b>5’</b>


a)Hai tia Ax, By không đối nhau vì
khơng thỏa mãn điều kiện 1.


b)Các tia đối nhau: Ax và Ay;
Bx và By;
HS quan sát GV vẽ


Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia
Ax ; AB:


-Chung gốc .



-Tia này nằm trên tia kia.


HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả
lời câu hỏi.


a)Tia OB trùng với tia Oy.


b)Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì
khơng chung gốc.


c)Hai tía Ox và Oy khơng đối nhau vì
khơng thỏa mãn u cầu 2


-HS trả lời miệng


c)Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB
BA và BC


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’)</b>


-Nắm vững khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-BTVN: 23, 24.


Ngày soạn:27 /09/2009. Ngày giảng:01/10/2009.Lớp 6A,6B,6C.

<b>Tiết 6: LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I.Mục tiêu : </b>



<b>1.Kiến thức : Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình.</b>
<b>2. Kĩ năng : Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.</b>
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.


luyện kĩ năng vẽ hình.


<b>2. Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn học , rèn luyện khả năng vẽ </b>
hình , quan sát , nhận xét của HS.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk.
HS: Thước thẳng , Sgk.


<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập về nhận</b>


<b>biết khái niệm.</b>
<b>Bài 1: </b>


a)Vẽ đường thẳng xy .Lấy điểm O bất
kì trên xy.


b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc
O .Tô đỏ một trong 2 tia, tơ xanh 2 tia
cịn lại.


c) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia


đối nhau có đặc điểm gì?


<b>Bài 2: </b>


Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’


a)Lấy A ∈ Ot, B ∈ Ot’. Chỉ ra các tia
trùng nhau.


b)Tia Ot và At có trùng nhau khơng ?
Vì sao?


c)Tia At và Bt’có đối nhau khơng? Vì
sao?


d)Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối
với nhau.


<b>Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử</b>
<b>dụng ngôn ngữ:</b>


<b>Bài 3: Điền vào chỗ trống để được</b>
câu trả lời đúng trong các phát biểu
sau:


1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
<b>10’</b>


<b>15’</b>



Một HS lên bảng cả lớp thực hiện vào
vở :


.


x O y


a) Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy
b) Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy.
c)Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung
gốc và hai tia tạo thành một đường
thẳng.


HS làm BT theo nhóm.
<b> . . .</b>


<b> t A O B t’</b>
a)Các tia trùng nhau là : Ot và OA ; OB
và Ot’ ; Bt và BA ; Bt và BO ; ...
b)Ot và At không trùng nhau vì khơng
chung gốc.


c)Tia At và Bt’ không đối nhau vì
khơng chung gốc.


d) A; O; B là 3 điểm thẳng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gốc chung của ...


2.Nếu điểm A nằm giữa hai diểm B


và C thì :


-Hai tia ...đối nhau.


-Hai tia CA và ...trùng nhau.
-Hai tia BA và BC ...


3.Tia AB là hình gồm điểm ...và
tất cả các điểm ...với B đối với ...
4. Hai tia đối nhau là ...


5.Nếu ba điểm E ; F ; H cùng nằm
trên một đường thẳng thì trên hình có
a)Các tia đối nhau là ...


b)Các tia trùng nhau là ...


<b>Bài 4 : Trong các câu sau hãy chọn</b>
câu đúng :


a)Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau.


b)Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên một
đường thẳng xy thì đối nhau.


c)Hai tia cùng nằm trên đường thẳng
xy thì trùng nhau.


<b>Hoạt động 3: Luyện vẽ hình</b>



<b>Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng:</b>
A; B; C


1)Vẽ ba tia AB; AC; BC.
2)Vẽ các tia đối nhau:
AB và AC


AC và AE


3)Lấy M ∈ tia AC vẽ tia BM.


<b>15’</b>


1.hai tia đối nhau
2.


-AB và AC
-CB


3. A cùng phía với B đối với điểm A
4.hai tia chung gốc và tạo thành đường
thẳng.


5.


a) FE và FH


b) HE và HF; EF và EH



a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 6:</b>


1)Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
2)Vẽ một số trường hợp về hai tia
phân biệt.


<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
-Thế nào là một tia gốc O.


-Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa
mãn điều kiện gì ?


<b>3’</b>


<b> .</b>


<b> . .</b>
<b> . </b>


.


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
-Ơn tập kĩ lí thuyết


-Làm tốt các bài tập : 24 ; 26 ; 28 SBT/99.



Ngày soạn:05/10/2009. Ngày giảng:08/10/2009.Lớp 6A,6B,6C.

<b>Tiết 7.Bài 6. ĐOẠN THẲNG.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng.</b>
x


y
x


B


A x


A B


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Kĩ năng : Biết vẽ đoạn thẳng.</b>


Biết nhận dạng đoạn thẳngcắt đoạn thẳng , cắt tia.
Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
<b>2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận; chính xác.</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk.
HS: Thước thẳng , bút chì, Sgk.


<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa</b>


<b>đoạn thẳng</b>


1.Vẽ hai điểm A; B


2. Đặt mép thước thẳng đi qua hai
điểm A; B .Dùng phấn (bút chì ) vạch
theo mép thước từ A đến B ta được
một hình.Hình này gồm bao nhiêu
điểm? Là những điểm như thế nào?
-Đó là một đoạn thẳng AB.


-Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
<b>Hoạt động 2:Hình thành định nghĩa</b>
<b>I.Đoạn thẳng AB là gì?</b>


1)Định nghĩa: SGK


Đọc là đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng
BA. A B


 


( A; B là hai mút )
-Bài tập 33 SGK/ 115



a) Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt
nhau đôi một tại các điểm A; B; C .
Hãy chỉ ra các đoạn thẳng trên hình.
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của
đường thẳng?


c) Chỉ ra 5 tia trên hình?


d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng
khơng? Vì sao?


e)Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn
<b>7’</b>


<b>13’</b>


HS1 : Thực hiện trên bảng.
HS cả lớp thực hiện vào vở.


Hình này có vơ số điểm , gồm 2 điểm
A; B và tất cả những điểm nằm giữa A
và B.


HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.


HS đọc đề trong SGK , trả lời miệng .


HS1: Thực hiện yêu cầu a; b


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thẳng AC có đặc điểm gì?



-Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm
chung?


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; cắt</b>
<b>tia ; cắt đường thẳng.</b>


*Quan sát các hình vẽ 33; 34; 35
Mơ tả từng trường hợp trong hình vẽ.


<b>13’</b>


e)Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
điểm A chung ; chỉ có một điểm A
chung.


-Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một
điểm chung.


 




 


A




 B


 A


 B


Chú ý : Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau:


B 
 


C D


 A


 B


D




 C


 A


 


 B





<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
Bài 35: SGK


Bài 36:
Bài 39:


GV: Đọc các yêu cầu của đầu bài.


<b>10’</b> 2 HS thực hiện chọn câu đúng trên
bảng phụ.


HS trả lời miệng.


Một HS thực hiện vẽ và trả lời.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


-Học thuộc và định nghĩa đoạn thẳng.


-Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng.


-Làm BT: 37; 38 SGK.


Ngày soạn:12/10/2009. Ngày giảng:15/10/2009.Lớp 6A,6B,6C.

<b>Tiết 8.Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.</b>


<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?</b>



O K x y


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Kĩ năng :HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn </b>
thẳng.


<b>2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; thước dây; thước xích; thước gấp ,Sgk.
HS : Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, Sgk.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm đo</b>


<b>độ dài đoạn thẳng.</b>
GV yêu cầu HS trả lời:
-Đoạn thẳng AB là gì?


Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
-Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
-Đo đoạn thẳng đó.


-Viết kết quả đo bằng ngơn ngữ thơng
thường và bằng kí hiệu.


-GV u cầu 1 HS đọc cách đo



? Em có nhận xét gì về bài làm của
bạn.


<b>Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng</b>
GV:


a) Dụng cụ:


-Dụng cụ đo đoạn thẳng.


GV giới thiệu một vài loại
thước.


b) Đo đoạn thẳng AB


-Cho đoạn thẳng AB, đo đoạn
thẳng AB, đo độ dài của nó?
-Nêu rõ cách đo?


<b>A B</b>


<b>5’</b>


<b>15’</b>


1HS đứng tại chỗ trả lời.
2HS lên bảng thực hiện.
-Cả lớp làm trong vở nháp.



Một HS đọc kết quả đo của hai bạn
trên bảng.


Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo doạn
thẳng của mình.


HS : Ghi bài và trả lời câu hỏi.


-<i><b>Dụng cụ đo thường là thước thẳng</b></i>
<i><b>có chia khoảng.</b></i>


HS bổ xung : Thước cuộn ; thước gấp ;
thước xích...


<i><b>Cách đo:</b></i>


-Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm
A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm
A.


-Điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thước , chẳng hạn vạch 35 mm ta
nói :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>*Cho hai điểm A; B </b>ta có thể xác định
ngay khoảng cách AB.Nếu A = B ta
nói khoảng cách AB = 0 .


* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng
với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là


số dương hay số âm?


GV nhấn mạnh:


-<i><b>Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.Độ</b></i>
<i><b>dài đoạn thẳng là một số dương.</b></i>


-Độ dài và khoảng cách có khác nhau
khơng?


-Độ dài và khoảng cách khác nhau như
thế nào ?


-Củng cố : Thực hiện đo chiều dài ,
chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết
quả.


<b>Hoạt động 3: So sánh hai đoạn</b>
<b>thẳng</b>


-Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút
chì của em. Cho biết hai vật này có độ
dài bằng nhau khơng?


-Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng ta so
sánh độ dài của chúng.


Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:


-Đọc SGK và cho biết thế nào là hai


đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này
dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia?
Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu
GV: Vẽ hình 40 lên bảng


<b> A . . . . B</b>
<b> C . . . . D</b>


<b> E . . . . . G</b>


Cho Hs làm ?1
<b>Làm BT 42 SGK</b>


Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a)AB = 5 cm


CD = 4 cm
b) AB = 3 cm


<b>12’</b>


+ Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A
và B bẳng 35 mm hoặc A cách B một
khoảng bằng 35 mm.


HS đọc nhận xét trong SGK.


HS:


-Độ dài đoạn thẳng là số dương


khoảng cách có thể bẳng 0.


-Đoạn thẳng là hình cịn độ dài đoạn
thẳng là số.


HS thực hiện đo và cho biết kết quả.


HS cả lớp đọc trong 3 phút sau đó một
HS trả lời câu hỏi


Một HS lên bảng viết kí hiệu:
AB =CD


EG > CD hay AB > EG.


Cả lớp làm SGK
Một HS đọc kết quả
Làm BT 42 SGK.
a)AB = 5 cm


CD = 4 cm => AB > CD
4 cm < 5 cm


b)AB = 3 cm


CD = 3 cm => AB = CD
?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CD = 3 cm
c)AB = a (cm)



CD = b (cm) ; với a; b > 0


Làm SGK nhận dạng một số
thước.


Làm SGK kiểm tra xem 1 inh sơ
bằng khoảng bao nhiêu mm.


<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


<b>BT1: Cho các đoạn thẳng sau: D</b>


<b>A</b> <b> B</b> <b>.</b>


<b>. .</b>


<b> C .</b>


<b>. H .</b>
<b>E</b>


<b>. F</b>


<b> . K</b>
a)Hãy xác định độ dài của các đoạn
thẳng .


b)Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng


theo thứ tự tăng dần.


<b>Bài tập 43SGK: </b>


“Đường từ nhà em đến trường là 800m
Tức là khoảng cách từ nhà em đến
trường là 800 m” .Câu này đúng hay
sai?


<b>10’</b>


c)Nếu a > b => AB > CD
nếu a = b => AB = CD
nếu a < b => AB < CD
-Cả lớp làm


Sau 1 phút HS trả lời
-Một HS đọc kết quả


1 inh sơ = 2,54 cm = 25,4 mm


-Câu nói này sai vì đường từ nhà đến
trường khơng thẳng.


<b>Hoạt động: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>


-Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng , cách so sánh
hai đoạn thẳng.


-BTVN: 40; 41; 42 SGK.



Ngày soạn:19/10/2009. Ngày giảng:22/10/2009.Lớp 6A,6B,6C.


<b>Tiết 9.Bài 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.</b>
<b>2. Kĩ năng :HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.</b>
Bước đầu tập suy luận dạng : “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số


?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a; b; c thì suy ra số thứ ba.”


<b>2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi đo các đoạn thẳng </b>
và khi cộng các số đo độ dài.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; thước dây; thước xích; thước gấp ,Sgk.
HS : Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, Sgk.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>I.Khi nào thì tổng độ dài hai</b>
<b>đoạn thẳng AM và MB bằng độ</b>
<b>dài đoạn thẳng AB.</b>



GV đưa yêu cầu kiểm tra.


1)Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm
giữa A và C. Giải thích cách vẽ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng
nào ? Kể tên?


3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.
4)So sánh độ dài AB + BC với AC.
Rút ra nhận xét?


GV : đưa một thước có biểu diễn
độ dài .Trên thước có hai điểm A;
B cố định và một điểm C nằm giữa
A; B (C có thể di động được ở các
vị trí) .GV nên đưa hai vị trí của C,
yêu cầu HS đọc trên thước các độ
dài.


AC = ...
CB = ...
AB = ...
AC + CB = ...


GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến
thức : Cho điểm K nằm giữa hai
điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
GV: Nêu yêu cầu :



1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A;
M; B biết M không nằm giữa
A và B.


Đo AM; MB; AB?


<b>20’</b>


Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra
trên bảng.


Cả lớp làm vào vở nháp.


Hai HS đọc trên thước các độ dài (Tương
ứng với các vị trí của điểm C)


AC =
CB =
AB =
AC + CB =


 AC + CB = AB


<i><b>-Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai</b></i>
<i><b>điểm A và B thì AM + MB = AB.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?


-Kiểm tra bài làm của HS nhận xét


( Đối với cả hai trường hợp về vị
trí của M)


-Kết hợp hai nhận xét trên ta có :


GV củng cố nhận xét bằng ví dụ
SGK/ 120.


GV Nêu câu hỏi :


1)Cho ba điểm thẳng hàng , ta chỉ
cần đo mấy đoạn thẳng mà biết
được độ dài của cả ba đoạn thẳng?
2) Biết AN + NB = AB , Kết luận
gì về vị trí của N đối với A; B.
-Để đo độ dài đoạn thẳng hoặc
khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta
thường dùng những dụng cụ gì?
<b>Hoạt động 2: </b>


<b>II.Một vài dụng cụ đo khoảng</b>
<b>cách giữa hai điểm trên mặt đất: </b>
(SGK)


<b>Hoạt động 3: </b>
<b>III. Luyện tập</b>


Yêu cầu HS làm bài tập:


Cho hình vẽ . Hãy giải thích vì sao:


AM + MN + NP + PB = AB


A M N P B


<b>5’</b>


<i><b>Nhận xét : Nếu điểm M không nằm giữa</b></i>
<i><b>hai điểm A và B thì:</b></i>


<i><b> AM + MB ≠ AB.</b></i>


HS đọc và ghi nhận xét phần đóng khung
SGK/120.


HS làm ví dụ trong SGK /120 vào vở.
HS làm BT 47 SGK/121.


-Ta chỉ cần đo độ dài hai đoạn thẳng thì
biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.


-N nằm giữa A và B.


HS: Nêu một số dụng cụ : Thước thẳng;
thước dây ; thước cuộn ,...


Với nhận biết thực tế cùng với việc đọc
SGK/120, 121;HS chỉ ra các dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm (Hai điểm gần
có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước ,
hai điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài


của thước).


HS: Đọc đề: Một HS cùng cả lớp phân
tích đề rồi giải.


Giải :


Theo hình vẽ ta có:


-N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N
nằm giữa A và B.


AN + NB = AB.
-M nằm giữa A và N nên:
AM + MN = An.
-P nằm giữa N và B nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Áp dụng bài toán trên ta nhận thấy
Trong thực tế muốn đo khoảng
cách giữa hai điểm A và B khá xa
nhau , ta phải làm như thế nào ?
*Để đo độ dài lớp học hay kích
thước sân trường em làm như thế
nào?Có thể dùng dụng cụ gì để đo?
GV cho HS làm bài tập 48 SGK.
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


*Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết
một điểm có nằm giữa hai điểm
hay không?



Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại trong ba điểm A; B; C
a)Biết độ dài AB = 4 cm;AC = 5cm
BC = 1 cm.


b)Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm;
BC = 4 cm.


Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét vừa
học.


<b>5’</b>


NP + PB = NP
Từ đó suy ra:


AM + MN + NP + PB = AB.


-Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài
lại.


-Cả lớp làm bài tập 48 SGK.
E 4cm M F
EF = 8cm.


a)AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5).
=>AB nằm giữa A và C.


b)AB + AC ≠ BC (Vì 1,8 + 5,2 ≠ 4)


AB + AC ≠ AC (1,8 + 4 ≠ 5,2)
AC + BC ≠ AB ( 5,2 + 4 ≠ 1,8)


=>Không điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong ba điểm A; B; C.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
-BTVN: 46; 49 SGK; 44; 45; 46 SBT.


-Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
Ngày soạn:26/10/2009. Ngày giảng:29/10/2009.Lớp 6A,6B,6C.


<b>Tiết 10.LUYỆN TẬP.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì </b>
AM + MB = AB qua một số bài tập.


<b>2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác.</b>
<b>2. Thái độ : Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính tốn.</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; Sgk.
HS : Thước thẳng có chia khoảng,Sgk.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1)Khi nào thì độ dài Am +MB =AB
Làm bài tập 46 SGK.



2)Để kiểm tra xem điểm A có nằm
giữa hai điểm O và B khơng ta làm
thế nào?


Làm bài tập 48 SGK.


GV cùng cả lớp chữa , đánh giá cho
điểm HS.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>Bài 49 SGK.</b>


? Đề bài cho gì , hỏi gì.
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.


GV cùng cả lớp chấm chữa ý a.
GV yêu cầu một HS khá chấm chữa
ý b cho bạn.


<b>Bài 51 SGK.</b>


GV: Gọi HS đọc đề bài.


Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
trong thời gian 7 phút sau đó từng
nhóm lên trình bày nếu đủ thời
gian.


<b>Bài 147 SGK.</b>



Cho ba điểm A; B ; C thẳng hàng.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại nếu:


<b>34’</b>


<b>HS1:</b>


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB


N là một điểm của đoạn thẳng IK.
=> N nằm giữa I; K


=> IN +NK =IK mà IN=3cm; NK =6cm
IK = 3+ 6 = (9cm)


<b>HS2:</b>


Chữa bài tập 48 SGK.


5
1


độ dài sợi dây là: 1,25.<sub>5</sub>1 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là :


4.1,25 + 0,25 = 5,25 (cm)



HS đọc đề bài.


Hs quan sát đề trong SGK
HS phân tích đề bài.


Hai HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b.
HS1:


A M N B
a)M nằm giữa A và B


=>AM + MB = AB (theo nhận xét)


=>AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B =>AN + NB = AB
=>BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)


Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
HS2 :...


HS đọc đề bài.


HS phân tích đề bài trên bảng.


Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút.
HS: Trả lời miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC


c) BA + AC = BC
Hoạt động 3:


Luyện tập bài tập : M không nằm
giữa A và B <=> MA + MB ≠ AB.
<b>Bài 48 SBT.</b>


Cho ba điểm A; B; M biết AM =
3,7 cm; MB = 2,3 cm; AB = 5 cm.
Chứng tỏ rằng:


a) Trong ba điểm A; B; M
khơng có điểm nào nằm giữa
hai điểm cịn lại.


b) A; B; M khơng thẳng hàng.


Bài 52 SGK.


Quan sát hình cho biết đường đi từ
A đến B theo đường nào ngắn nhất?
Tại sao?


A B
C


b)Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c)Điểm A nằm giữa hai điểm B; C.


HS: Theo đầu bài Am = 3,7 cm; MB =


2,3 cm; Ab = 5 cm.


3,7 + 5 ≠ 3,7


=>AM + MB ≠ AB


=>M không nằm giữa A và B.
2,3 + 5 ≠ 3,7


=>BM + AB ≠ Am


=>B không nằm giữa A; M
3,7 + 5 ≠ 2,3


=>AM + AB ≠ MB


=> A không nằm giữa M; B


=> Trong ba điểm A; B; M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại, tức
là ba điểm A; M ; B không thẳng hàng.


HS: Trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là
ngắn nhất.


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
-Học kĩ lý thuyết.


-Làm bài tập 44 ; 45 ; 46 ; 49 ; 50 SBT.



Ngày soạn:02/11/2009. Ngày giảng:05/11/2009.Lớp 6A,6B,6C.


<b>Tiết 11.Bài 9.VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m </b>
(đơn vị đo độ dài) (m >0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Kĩ năng : Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.</b>
<b>2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo , đặt điểm chính xác.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; Sgk.
HS : Thước thẳng có chia khoảng,Sgk.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


1)Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì ta có đẳng thức
nào ?


2)Chữa bài tập : Trên một đường
thẳng , hãy vẽ ba điểm V; A; T
sao cho AT = 10 cm; VA = 20
cm;


VT = 30 cm . Hỏi điểm nào nằm


giữa hai điểm cịn lại?


*Em hãy mơ tả lại cách vẽ đoạn
thẳng TA = 10 cm trên một
đường thẳng đã cho?


GV: Bạn đã vẽ và nêu cách vẽ
đoạn thẳng TA trên một đường
thẳng đã khi biết độ dài của nó.
Vẫy để vẽ đường thẳng OM = a
cm trên tia Ox ta làm thế nào?
<b>Hoạt động 2: Thực hiện vẽ một</b>
<b>đoạn thẳng trên tia.</b>


VD1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác
định hai mút của nó. Ở VD1 mút
nào đã biết cần xác định mút
nào?


-Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng
những dụng cụ nào?


-Sau khi thực hiện hai cách xác
định điểm M trên tia Ox , em có


<b>5’</b>


<b>23’</b>


HS: Lên bảng trả lời



1) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có
AM + MB = AB.


2) HS vẽ hình.


Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại


HS đọc SGK mục 1 trong 3 phút
Ghi bài học.


1)Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1:


Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm.
-Mút O đã biết.


-Cần xác định mút M.


*<i>Cách 1:</i> (Dùng thước có chia khoảng)
-Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox, sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O.
-Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm
trên tia, điểm ấy chính là điểm M.


x


O M


(hình a)



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nhận xét gì?


-GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao
giờ cũng vẽ được một và chỉ một
điểm M sao cho OM = a (đơn vị
độ dài) .


VD2: Cho đoạn thẳng AB . Hãy
vẽ đoạn thẳng CD sao cho


CD = AB.


? Đầu bài cho gì . Yêu cầu gì?


<b>Hoạt động 3:Vẽ hai đoạn</b>
<b>thẳngtrên tia.</b>


*Khi đặt hai đoạn thẳng trên tia
có chung một mút gốc là gốc tia
ta có nhận xét gì về vị trí của ba
điểm (đầu mút của các đoạn
thẳng )?


Vậy : Nếu trên tia Ox có OM = a;
ON = b; 0< a< b thì ta kết luận gì
về vị trí các điểm O; M; N.


*Với ba điểm A; B; C thẳng hàng
AB = m; AC = n; và m < n ta có


kết luận gì ?


<b>Hoạt động 4: Luyện tập-Củng</b>
<b>cố.</b>


<b>Bài 55 SGK:</b>


Trên tia Ox vẽ ba đoạn thẳng
OA; OB; OC sao cho OA = 8
cm; OB = 5 cm; OC = 8 cm.So
sánh BC và BA.


GV: Bài học hôm nay cho ta
thêm một dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm đó là:
Nếu O; M; N thuộc tia Ox và
OM < ON =>M nằm giữa hai
điểm O và N.


<b>7’</b>


<b>8’</b>


HS đọc nhận xét trong SGK.


*VD2:


-HS đọc SGK trong 5 phút và nêu cách vẽ
-2 HS lên bảng vẽ.



-Cả lớp thao tác :
Vẽ đoạn thẳng AB.


Vẽ đoạn thẳng CD = AB (bằng compa
vào vở)
Một HS đọc VD trong mục 2.


Một HS lên bảng thực hiện.
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia


VD: trên tia Ox vẽ tia OM=2 cm;OM = 3cm


0 1 2 3 x
M nằm giữa O và N


a


O M N x


b


HS: Lên bảng vẽ hình và so sánh.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Làm bài tập 53; 57; 58; 59 (SGK)


Ngày soạn:09/11/2009. Ngày giảng:12/11/2009.Lớp 6A,6B,6C.



<b>Tiết 12.Bài 10.TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?</b>
<b>2. Kĩ năng : -Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.</b>


-Nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng .
<b>2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; sợi dây,compa, thanh gỗ, SGK.
HS : Thước thẳng có chia khoảng,sợi dây,compa, thanh gỗ.Sgk.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt</b>


<b>vấn đề vào bài mới.</b>


GV: vẽ AM = 2cm; MB = 2 cm.
M


A B


1) Đo độ dài : AM =... cm ?
MB =....cm ?
So sánh MA, MB ?
2) Tính AB ?



3) Nhận xét gì về vị trí của M
đối với A; B?


GV: M được gọi là trung điểm của
đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của
đoạn thẳng là gì ? Cách xác định
trung điểm của đoạn thẳng như thế
nào? Ta vào bài hôm nay.


<b>Hoạt động 2: Trung điểm của</b>
<b>đoạn thẳng.</b>


*M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì M phải thỏa mãn điều kiện
gì?


-Có điều kiện M nằm giữa A và B
tương ứng ta có đẳng thức nào?
Tương tự M cách đều A, B thì...?
GV: Yêu cầu một HS vẽ trên bảng


<b>5’</b>


<b>17’</b>


Một HS lên bảng thực hiện:


1) AM = 2 cm.
BM = 2 cm.



2) M nằm giữa A và B =>MA+MB =AB
3) M nằm giữa hai điểm A, B và M cách
đều A; B .


*HS: Nêu định nghĩa trung điểm của
đoạn thẳng.


HS: Ghi bài vào vở.


HS: M nằm giữa A, B<=>MA+MB =AB
M cách đều A và B <=> MA = MB
*1HS lên bảng thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.
+Vẽ trung điểm M của AB.
Có giải thích cách vẽ?


Tồn lớp vẽ như bạn với AB =3,5cm
GV: <i><b>Nếu M là trung điểm của đoạn</b></i>
<i><b>thẳng AB thì MA= MB =</b></i>


2
<i>AB</i>


? Một đoạn thẳng có mấy trung
điểm. Có mấy điểm nằm giữa hai
mút của nó.


GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ


(chưa rõ số đo độ dài). Hãy vẽ trung
điểm K của đoạn thẳng EF ?


E F
Hãy nêu cách làm ?


<b>Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm</b>
<b>của đoạn thẳng.</b>


*Có những cách nào để vẽ trung
điểm của đoạn thẳng AB?


GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo
từng bước.


<i><b>Cách 1: </b></i>


<i><b>Cách 2:</b></i> Dùng dây gấp: GV hướng
dẫn HS .


<i><b>Cách 3:</b></i> Dùng giấy gấp(SGK)


+Hãy dùng sợi dây “chia”thanh gỗ
thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ
cách làm?


<b>12’</b>


+Vẽ AB = 35 cm



+M là trung điểm của AB
=>AM =


2
<i>AB</i>


= 17,5 cm.
-Vẽ M thuộc tia AB sao cho :


AM = 17,5 cm
HS còn lại vẽ vào vở với AB = 3,5 cm.
AM = 1,75 cm.


<i><b>Chú ý :</b></i> Một đoạn thẳng có duy nhất một
trung điểm (điểm chính giữa) nhưng có
vơ số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS:


- Đo đoạn thẳng EF.
- Tính EK =


2
<i>EF</i>


-Vẽ K thuộc đoạn thẳng E F với EK =
2
<i>EF</i>


VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
AB ( Cho sẵn đoạn thẳng)



*<i><b>Cách 1: Dùng thước thẳng có chia</b></i>
<i><b>khoảng.</b></i>


<i>B1</i>: Đo đoạn thẳng AB.


<i>B2</i>: Tính MA = MB =
2
<i>AB</i>


<i>B3</i>: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài
MA( Hoặc MB).


*<i><b>Cách 2: Gấp dây.</b></i>


*<i><b>Cách 3: Dùng giấy gấp.</b></i>


HS: tự đọc SGK, xác định trung điểm
đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.


-Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh
gỗ(chọn mép thẳng để đo).


-Gấp đoạn dây bằng chiều dài thanh gỗ
sao cho hai đầu mút trùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
<b>Bài 1: </b>


<i>Điền từ thích hợp vào chỗ</i>


<i>trống....để được các kiến thức cần</i>
<i>nhớ:</i>


1)Điểm ... là trung điểm của đoạn
thẳng AB <=> M nằm giữa A và B.
MA = ...


2)Nếu M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì ....=....= 1


2AB
<b>Bài 63 SGK.</b>


Khi nào ta kết luận được I là trung
điểm của đoạn thẳng AB ? Em hãy
chọn những câu trả lời đúng trong
các câu sau :


Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng
AB khi :


a)IA = IB


b)AI + IB = AB


c)AI + IB = AB và IA = IB.
d)IA = IB =


2
<i>AB</i>



<b>8’</b>


mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.


-Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai
mép gỗ,vạch đường thẳng qua hai điểm
đó).


<b>Bài 1:</b>


HS: Đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.


HS: Trả lời:
-Câu a, b : Sai
-Câu c, d : Đúng


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>


- Cần thuộc,hiểu các kiến thức quan trọng khi làm bài tập.
- BTVN: 61;62;64;65 SGK/118.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:16/11/2009. Ngày giảng:19/11/2009.Lớp 6A,6B,6C.


<b>Tiết 13.ÔN TẬP CHƯƠNG I.</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung </b>
điểm(khái niệm –tính chất- cách nhận biết).



<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia </b>
khoảng,compa để vẽ , đo đoạn thẳng.


<b>2. Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng có chia khoảng; compa, SGK.
<b> HS : Thước thẳng có chia khoảng,compa,Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc lĩnh hội</b>


<b>kiến thức trong chương của học sinh</b>


1) Cho biết khi đặt tên một đường
thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng
cách, vẽ hình minh họa?


2) Khi nào ta nói ba điểm A; B; C
thẳng hàng?


Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng
Trong ba điểm đó điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?


Viết đẳng thức tương ứng?
3) Cho hai điểm M; N



- Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai
điểm đó.


- Vẽ đường thẳng xy cắt đường
thẳng a tại trung điểm I của
đoạn thẳng MN. Trên hình có
đoạn thẳng nào? Kể một số tia
trên hình, một số tia đối nhau.


<b>10’</b>


Ba HS lần lượt trả lời, thực hiện trên
bảng( Cả lớp làm vào vở)


HS1: Khi đặt tên đường thẳng có ba
cách.


Cách 1: dùng một chữ cái in thường.
a


Cách 2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y


Cách 3: Dùng hai chữ cái in hoa.
A B


HS2: Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi
ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng
A B C



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố</b>
<b>kiến thức.</b>


<b>Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây</b>
cho biết những gì?


<b>5’</b>


<b>y</b>


<b>x</b>


<b>a'</b>
<b>a</b>


I


M N


Trên hình có:


-Những đoạn thẳng MI; IN; MN
-Những tia: Ma; IM (hay Ia)
Na’; Ia’(hay IN)
Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’
Ix và Iy;...


<b>Hoạt động 3:Củng cố kiến thức qua việc sử dụng ngôn ngữ (12’)</b>
<b>Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:</b>



a) Trong ba điểm thẳng hàng...nằm giữa hai điểm cịn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua...


c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là...của hai tia đối nhau.
d) Nếu ...thì AM + MB =


2
<i>AB</i>


thì...


GV: Viết đề bài lên bảng phụ, cho HS lên dùng bút khác màu điền vào chỗ trống .
HS: Cả lớp kiểm tra, sửa sai.


a


b


a
m


n y


x


<b>m > 0</b>


U


O



I


F H


B


G


J


L


N


M


P S


R


T V


A <sub>C</sub> D E


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 4: Luyện kĩ năng vẽ hình (15’)</b>


N



a'


x


y


<b>a</b>


M
A


O


B


<b>Bài 3: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau)</b>
- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A và B khác O.


- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. Vẽ tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?


b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?


c) Trên hình có hai tia nào nằm giữa hai tia cịn lại khơng?
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
- Học hiểu,thuộc lí thuyết trong chương.


- Tập vẽ hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: 24/11/09. Ngày giảng:27/11/09 Lớp: 6A;6B;6C.

<b>Tiết 14: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh.
-Rèn khả năng tư duy.


-Rèn kĩ năng vẽ hình, tính tốn.
-Biết trình bày rõ ràng , mạch lạc.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Đề, đáp án và thang điểm.


HS: Kiến thức , giấy kiểm tra; máy tính bỏ túi.
<b>III.Tiến trình dạy học :</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: Lớp: Tổng số: Vắng:</b>
Lớp: Tổng số: Vắng:
Lớp: Tổng số: Vắng:
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ I:</b>
<b>I.Phần trắc nghiệm:(6 điểm)</b>


<b>Bài 1: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>


<i>1. Qua 3 điểm phân biệt A; B; C thẳng hàng:</i>



A. Chỉ vẽ được một đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

D. Cả ba câu trên đều đúng.


<i>2. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì:</i>


A. MA + MB ≠ AB
B. MB + BA = MA
C. AM + MB = AB
D. AM + BA ≠ AB


<i>3. Cho ba điểm A; B; C. Biết AB = 5 cm; AC = 4 cm; BC = 3 cm. Ta có:</i>


A. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
B. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
C. Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.


D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại.


<i>4. Điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:</i>


A. M cách đều hai điểm A và B.
B. M nằm giữa hai điểm A và B.


C. M nằm giữa hai điểm A và B và cách đều hai điểm A và B.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.


Bài 2: (2 điểm) Vẽ vào ô trống hình vẽ phù hợp với cách viết thơng thường:


Cách viết thơng thường Hình vẽ



1.Đường thẳng xy


2.Điểm M thuộc đường thẳng a.


3.Điểm A không thuộc đường thẳng b.


4.Điểm I nằm giữa hai điểm M và N.


<b>II. Phần tự luận ( 4 điểm )</b>
- Vẽ tia Ox.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC khơng ? Vì sao ?
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)</b>


Bài 1: (4 điểm) Mỗi ý khoanh tròn đúng được 1 điểm


1 2 3 4


A D B C


<b>Bài 2: ( 2 điểm) Mỗi hình vẽ đúng 0,5 điểm:</b>


Cách viết thơng thường Hình vẽ


1. Đường thẳng xy.


x y



2. Điểm M thuộc đường thẳng a.




a M


3. Điểm A không thuộc đường thẳng b. <sub> </sub> A
b


4.Điểm I nằm giữa hai điểm M và N. M I N



<b>II. Phần tự luận (4 điểm)</b>


O A B C x


    (2 điểm)




AB = OB – OA = 6 – 4 = 2 cm. (1 điểm)
BC = OC – OB = 8 – 6 = 2 cm


B là trung điểm của AC vì : B nằm giữa A và C . (1 điểm)
AB = BC = 2 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
...
...


...
...
...


Ngày soạn:04/01/2010 Ngày giảng:07/01/2010 Lớp:6A;6B;6C.


<b>Tiết 15.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (Phần Hình học).</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả bài kiểm tra cuối năm.


Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những
sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.


-Giáo dục tính chính xác , khoa học , cẩn thận cho HS.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI,Tính tỉ lệ số bài G, K, TB, Y, Kém.</b>
Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Thước thẳng, Máy tính bỏ túi.


HS:Tự rút ra kinh nghiệm về bài làm của mình.Thước kẻ, com pa,Máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét ,Đánh giá tình hình học tập của lớp thơng qua kết quả </b>
<b>bài kiểm tra (15’)</b>


GV:Thông báo kết quả kiểm tra của lớp:



-Số bài kiểm tra từ TB trở lên là: 6A:... chiếm :...
6B:... chiếm :...
6C:... chiếm :...
Trong đó loại giỏi : 6A:...; 6B: ...; 6C:...


Khá : 6A:...; 6B: ...; 6C:...
TB: 6A:...; 6B: ...; 6C:...
-Số bài dưới TB là : 6A:...; 6B: ...; 6C:...
Trong đó : Loại yếu : 6A:...; 6B: ...; 6C:...
Kém: 6A:...; 6B: ...; 6C:...


GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, Nhắc nhở những HS làm bài còn yếu kém.
<b>Hoạt động 2: Trả bài - Chữa bài kiểm tra ( 25’)</b>


GV: Yêu cầu HS đi trả bài cho từng HS.


HS: Xem bài của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV.
GV: Đưa lần lượt từng câu của đề bài, yêu cầu HS trả lời.
HS: Trả lời theo câu hỏi của giáo viên.


GV: Phân tích rõ những yêu cầu cụ thể của mỗi câu, đưa ra bài giải mẫu, nêu những
lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm.


Nêu biểu điểm để HS đối chiếu, với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ cho HS.
HS: Chữa những câu làm sai.


GV: Sau khi HS chữa bài xong, GV nhắc nhở HS về ý thức học tập , thái độ trung
thực , tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý để kết quả làm bài được tốt hơn.
<b>Hoạt động 3: HDVN (5’): </b>



- Ôn tập lại những kiến thức chưa vững để củng cố.
- Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.


- Với HS khá, giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.
Ngày soạn:11/01/2010. Ngày giảng:14/01/2010 .Lớp 6A,6B,6C.


<b>Chương II: GÓC.</b>



<b>Tiết 16.Bài 1: NỬA MẶT PHẲNG.</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1. Kiến thức : HS hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a,cách gọi tên của</b>
nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu thêm về tia nằm giữa hai tia khác.


<b>2. Kĩ năng : Nhận biết nửa mặt phẳng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Thước thẳng ; SGK.
<b> HS : Thước thẳng ,Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b>


GV: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt
phẳng và hình thành khái niệm nửa
mặt phẳng.



GV: Yêu cầu:


HS1: Làm trên bảng, HS dưới lớp làm
vào vở.


1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2
điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ
vừa đặt tên các điểm.


GV: Điểm và đường thẳng là hai hình
cơ bản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm 4
điểm và một đường thẳng cùng được
vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang
giấy.Mặt bảng,mặt trang giấy cho ta
hình ảnh của một mặt phẳng.


- Đường thẳng có giới hạn khơng?
- Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia
mặt bảng thành mấy phần?


GV: Chỉ rõ hai nửa mặt phẳng.


=> Bài học hôm nay: Nửa mặt phẳng.
<b>Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng.</b>


<i><b>a) Mặt phẳng:</b></i>


- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt


tường ....là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn khơng?


- Cho VD về hình ảnh của mặt phẳng
trong thực tế ?


- Đường thẩng trên mặt bảng chia mặt
phẳng bảng thành hai phần riêng
biệt,mỗi phần được coi là nửa mặt
phẳng bờ a.


- Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?


<i><b>b) Nửa mặt phẳng bờ a:</b></i>


GV: Nêu khái niệm SGK/72.


<b>5’</b>


<b>12’</b>


<b>a</b>


<b>B</b>
<b>F</b>
<b>E</b>


<b>A</b>
<b>a</b>



<b>E</b>


<b>F</b>
<b>A</b>


<b>B</b>


HS: Đường thẳng klhoong có giới
hạn,ta có thể kéo dài về hai phía.


Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng
thành hai phần cịn gọi là hai nửa.


HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi
phía.


- Mặt bàn phẳng; ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Vẽ hình: a
(I)


(II)


- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên
hình?


- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ xy trên hình.


GV: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ


được gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau Bất kì đường thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của hai
nửa mặt phẳng đối nhau.


- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung
bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
GV: Vẽ hai điểm P; Q như hình:


<b>a</b>


<b>(II)</b>
<b>(I)</b>


<b>P</b>


<b>Q</b>


<b>R</b>


- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:


Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng
bờ a chứa điểm P và nửa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm Q.


- Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt
phẳng cịn lại trên hình vẽ?


GV: vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và


đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.


<b>y</b>
<b>x</b>


<b>E</b>


<b>F</b>


GV: Bổ sung thêm ở hình 1điểm R.Hai


bờ a.


1 HS lên bảng thực hiện; các HS dưới
lớp nhận xét.


1 HS khác thực hiện.
x


y


2 HS nhắc lại.
HS ghi vở:


- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi
là hai nửa mặt phẳng đối nhau.


- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của hai nửa
mặt phẳng đối nhau.



HS: Nửa mặt phẳng(II) là nửa mặt
phẳng bờ a chứa điểm Q hoặc nửa mặt
phẳng bờ a khơng chứa điểm P.


HS: Chỉ vào hình và đọc tên các nửa
mặt phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

điểm P ; R nằm khác phía so với
đường thẳng a;


Hai điểm Q; R nằm cùng phía đối với
đường thẳng a.


- Vị trí hai điểm P; Q đối với đường
thẳng a như thế nào?


<b>Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia.</b>
GV yêu cầu :


- Vẽ ba tia Ox; Oy; Oz chung gốc.
- Lấy hai điểm M; N :


M ∈ tia Ox ,M ≠ O.
N ∈ tia Oy ,N ≠ O.


- Vẽ đoạn MN. Quan sát hình vẽ cho
biết đoạn thẳng Oz có cắt MN khơng?


- Ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm


nằm giữa M và N ,ta nói tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy.


- Ở hình 2; 3; 4 tia Oz có nằm giữa 2
tia Ox và Oy khơng? Vì sao?


<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
Bài 2: SGK/73.


Bài 3: SGK/73.


<b>10’</b>


<b>15’</b>


điểm F.


- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F
hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa
điểm E.


HS: Hai điểm P; Q nằm khác phía đối
với đường thẳng a.


<b>x</b>


<b>y</b>
<b>z</b>


<b>x</b>



<b>z</b>
<b>y</b>


<b>O</b>


<b>O</b>
<b>M</b>


<b>N</b>


<b>M</b>


<b>N</b>


Hình 1 Hình 2
<b>x</b>


<b>y</b>


<b>z</b>


<b>y</b>
<b>z</b>


<b>O</b> <b>M</b> <b>O</b> <b>N</b>


<b>N</b>
<b>M</b>



Hình 3 Hình 4


Ở hình 2; 3 tia Oz không cắt đoạn
thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa
hai tia Ox; Oy.


Ở hình 4,tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại
O => Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>


- Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa
hai tia khác.


- Làm BT 4; 5 SGK/73.


Ngày soạn: 17/01/2010. Ngày giảng: 20/01/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 17.Bài 2: GÓC.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu góc là gì? góc bẹt là gì?hiểu thêm vầ điểm nằm bên trong góc.</b>
<b>2. Kĩ năng: - HS biết vẽ góc </b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước thẳng; SGK.


<b> HS: Thước thẳng, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>


1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau?


Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O ∈ aa’,
chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là
aa’?


3) Vẽ 2 tia Ox; Oy . Trên các hình vừa vẽ
có những tia nào? Có các đặc điểm gì?


GV: Nhận xét – Cho điểm.


GV: Hai tia chung gốc tạo thành một
hình, hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì, đó
là nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Khái niệm góc.</b>


<b>I. Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định </b>
nghĩa góc.


<b>a. Định nghĩa SGK.</b>



<b>5’</b>


<b>13’</b>


Một HS lên bảng kiểm tra.


a'
a


O


Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.


y
x


O


Tia Ox và Oy chung gốc O.
1HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

x


y
O


O: đỉnh góc.


Ox, Oy : Cạnh góc.



đọc là góc xOy(hoặc góc yOx hay góc O)
Kí hiệu:

<i><sub>xOy</sub></i>

( <i><sub>yOx</sub></i> hoặc <i><sub>O</sub></i> <sub>)</sub>


<b>Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to </b>
hưn hai chữ bên cạnh.


GV: Yêu cầu HS vẽ 2 góc, đặt tên và viết
kí hiệu.


<b>Hoạt động 3: Góc bẹt.</b>
Định nghĩa SGK.


-Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
-Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên?
- Nêu cách vẽ một góc bẹt?


- Tìm hình ảnh của góc bét trong thực tế?


- Trên hình có những góc nào, đọc tên?


z


y


x B


- Để vẽ góc ta làm như thế nào?


<b>Hoạt động 3: Vẽ góc, điểm nằm bên </b>
<b>trong góc.</b>



GV: để vẽ một góc xOy ta làm như thế
nào?


GV: Vẽ:


<b>5’</b>


<b>10’</b>


HS: Vẽ góc và đặt tên, viết kí hiệu
vào vở.


1Hs nêu định nghĩa góc bẹt.
Là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.


y
x


O


HS: Có thể đưa raq hai góc do hai
kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
HS: Trên hình có 3 góc:


<sub>;</sub>

<sub>;</sub>



<i>xOy yOz xOz</i>




HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox; Oy.
HS: Vẽ góc xOy vào vở.


2HS lên bảng làm bài tập, mỗi em
làm 1 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

x


y
O


GV: Yêu cầu HS làm bài tập.


a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia
Oa và Oc.


Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên?


b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên
1 số góc trên hình.


Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét , người
ta thường dùng vòng cung nhỏ nối hai
cạnh của góc. để phân biệt các góc chung
đỉnh, ta cịn có thể dùng kí hiệu chỉ số:
VD:   


1; 2; 3;....


<i>O O O</i>



<i><b>IV. Điểm nằm bên trong góc.</b></i>


GV: ở góc xOy, lấy điểm M (như hình
vẽ) ta nói : điểm M là điểm nằm bên
trong góc xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét
trong 3 tia Ox; Oy; OM tia nào nằm giữa
hai tia còn lại.


Vậy điểm M là điểm nằm bên trong góc
xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và
Oy.Khi đó ta cịn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.


<i><b>Chú ý :</b></i> Khi hai cạnh của góc khơng đối
nhau mới có điểm nằm bên trong góc.
<b>Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố.</b>
- Nêu định nghĩa góc ?


- Nêu định nghĩa góc bẹt?


- Có những cách nào đọc tên góc trong
hình sau:


<b>10’</b>


c
b
a



O


Có 3 góc: aOb; bOc; aOc.
HS2: Câu b.


3
2
1


t t'


n


m O


Có góc : mOn; mOt; tOt’; mOt’; …
x


y
O


M


HS: Tia OM nằm giữa hai tia Ox và
Oy.


HS: Nêu định nghĩa như trong SGK.
Các cách đọc tên góc:


Góc aOb; góc bOa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

a


b
O


M


N


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Học bài theo SGK.


- BTVN: 8; 9; 10 SGK/75.


- Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo hai chiều.


Ngày soạn: 24/01/2010. Ngày giảng: 27/01/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 18.Bài 3: SỐ ĐO GĨC.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là </b>
1800<sub>. HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.</sub>


<b>2. Kĩ năng: - HS biết biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.</b>
<b>3. Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác. </b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra củng cố kiến </b>


<b>thức của học sinh.</b>


1) Vẽ góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh , cạnh
của góc.


2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của
góc, đặt tên tia đó.


Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết
tên các góc đó?


GV: Nhận xét – Cho điểm.


GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3
góc, làm thế nào để biết chúng bằng
nhau hay không bằng nhau? Muốn trả
lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào
đại lượng “Số đo góc” mà bài học hôm
nay ta sẽ học.


<b>Hoạt động 2: Đo góc.</b>
GV: Vẽ góc xOy.



* Để xác định số đo của góc xOy ta đo


<b>5’</b>


<b>15’</b>


1HS lên bảng kiểm tra.


y


O z
x


Đỉnh O,hai cạnh Ox, Oy.Hình vẽ có
ba góc là : <i><sub>xOy xOz yOz</sub></i><sub>;</sub> <sub>;</sub> <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước
đo góc.


* Quan sát thước đo góc, hãy cho biết
nó có cấu tạo như thế nào?


* Cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV: Cách đo góc xOy như sau:


- đặt thước đo góc sao cho tam thước
trùng với đỉnh của góc (đỉnh O) và một
cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch 0 của


thước.


- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng
chứa thước đi qua vạch 600<sub>.</sub>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo góc
xOy.


GV: cho các góc sau, hãy xác định số đo
của các góc.


q


p <sub>S</sub>


b


a


I


Gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc aIb
và pSq.


* Sau khi đo góc hãy cho biết mỗi góc
có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao
nhiêu độ?


- Có nhận xét gì về số đo các góc so với
1800<sub>.</sub>



<b>Hoạt động 3: So sánh hai góc.</b>


*Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của
chúng.


<b>5’</b>


O x


a) Dụng cụ đo: Thước đo góc(Thước
đo độ).


- Là một nửa hình trịn được chia
thành 180 phần bằng nhau, được ghi
từ 0 đến 180.


- Ghi các số từ 0 đến 180 theo hai
vòng cung ngược chiều nhau để
thuận tiện việc đo.


- Tâm của hình trịn là tâm của thước.
b) Đơn vị đo góc là độ, đơn vị nhỏ
hơn là phút, giây.


10 <sub>= 60’; 1’ = 60”.</sub>


HS: Thao tác đo góc <i><sub>xOy</sub></i> <sub> theo GV.</sub>


HS: Nhắc lại cách đo góc.



HS: <i><sub>aIb</sub></i> <sub>60 ;</sub>0 <i><sub>pSq</sub></i> <sub>180</sub>0


 


*Hai HS khác lên bảng đo lại.
Nhận xét:


- Mỗi góc có một số đo, số đo của
góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


- Số đo mỗi góc khơng vượt q 1800


HS lên bảng đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

O3
O2


O1


  


  


0 0 0


1 2 3


1 2 3



55 ; 90 ; 135


<i>O</i> <i>O</i> <i>O</i>


<i>O</i> <i>O</i> <i>O</i>


  


  


*Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào
đâu?


GV: Có


 


 


0 0


60 ; 60


<i>xOy</i> <i>aIb</i>


<i>xOy</i> <i>aIb</i>


 


 



*Vậy hai góc bằng nhau khi nào?


 


 


0 0


3 1


3 1


135 ; 55


<i>O</i> <i>O</i>


<i>O</i> <i>O</i>


 


 


*Vậy trong hai góc khơng bằng nhau,
góc nào là góc lớn hơn?


<b>Hoạt động 4: Góc vng, góc nhọn, </b>
<b>góc tù.</b>


Ở hình trên ta có:



 0  0  0


1 55 ; 2 90 ; 3 135


<i>O</i>  <i>O</i>  <i>O</i> 


Ta nói : 


1


<i>O</i> là góc nhọn; 


2


<i>O</i> là góc
vng; 


3


<i>O</i> là góc tù.


Vậy thế nào là góc vng, góc nhọn,
góc tù? Cho ví dụ?


<b>Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố.</b>
Bài tập : Ước lượng bằng mắt xem góc
nào vng, nhọn, tù, bẹt.


Dùng góc vng, eke để kiểm tra lại kết


quả?


Dùng thước đo góc để kiểm tra lại?


<b>5’</b>


<b>13’</b>


*Để so sánh hai góc ta so sánh các số
đo của chúng.


*Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.


*Trong hai góc khơng bằng nhau,
góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó
lớn hơn.


*Góc vng là góc có số đo bằng 900<sub>.</sub>


Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
900<sub>. Góc tù là góc có số đo lớn hơn </sub>


900<sub> và nhỏ hơn 180</sub>0<sub>.</sub>




HS: Nhận xét và đo các góc.O 5


O 4


O 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- HS cần nắm vững cách đo góc.


- Phân biệt góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- BTVN: 12,13,14,15,16 SGK/80.


Ngày soạn: 30/01/2010. Ngày giảng: 03/02/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 19.Bài 4: KHI NÀO THÌ </b>

<i>xOy</i>

<i>yOz</i>

<i>xOz</i>

<b>?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì </b><i><sub>xOy yOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i>


<b>2. Kĩ năng: - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ</b>
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.


Củng cố rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc,kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết quann
hệ giữa hai góc.


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>



1) Vẽ góc xOz.


2) Vẽ tia Oy nằm gữa hai cạnh của góc
xOz.


3) Dùng thước đo góc, đo các góc có
trong hình.


4) So sánh với <i><sub>xOz</sub></i> <sub>.</sub>


- Qua đó rút ra nhận xét gì?


GV: Cùng HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.


<b>Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai</b>
<b>góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz.</b>
GV: Qua kết quả đo được vừa thực hiện,


<b>7’</b>


<b>15’</b>


HS:


Vẽ hình và trả lời:
x y


O z







...
...
...
<i>xOy</i>


<i>yOz</i>
<i>xOz</i>






  


<i>xOy yOz xOz</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

em nào trả lừi được câu hỏi trên?


Ngược lại nếu: <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub>thì tia Oy </sub>


nằm giữa hai tia Ox và Oz.
GV: Nêu nhận xét SGK/81.
<b>Bài 18 SGK.</b>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.



Áp dụng nhận xét trên hãy làm BT này.
- Quan sát hình vẽ : Áp dụng nhận xét
tính

<i><sub>BOC</sub></i>

? Giải thích cách vẽ?


GV: đưa bài giải mẫu:


Theo đầu bài : Tia OA nằm giữa hai tia
OB và OC nên:


  


 




0 0


0 0 0


45 ; 32


45 32 77


<i>BOC</i> <i>BOA</i> <i>AOC</i>


<i>BOA</i> <i>AOC</i>


<i>BOC</i>



 


 


   


Như vậy nếu có 3 tia chung gốc trong đó
có một tia nằm giữa hai tia cịn lại, ta có
mấy góc trong hình?


Chỉ cần đo mấy góc thì biết được số đo
của cả 3 góc?


<b>Hoạt động 3: Các khái niệm hai góc kề </b>
<b>nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.</b>


GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở
mục 2 SGK/81.


- Thế nào là hai góc kề nhau. Vẽ hình
minh hoạ?chỉ rõ hai góc kề nhau trên
hình?


- Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo
của mỗi góc phụ với góc 300<sub>; 45</sub>0<sub>?</sub>


- Thế nào là hai góc bù nhau?
Cho <i><sub>A</sub></i> <sub>105 ;</sub>0 <i><sub>B</sub></i> <sub>75</sub>0


  . Hai góc A và B



có bù nhau khơng?


- Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù
có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình
minh hoạ?


<b>15’</b>


và Oz thì: <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub>


2HS nhắc lại nhận xét.


HS đọc đề bài.
HS trả lời.


HS quan sát bài giải mẫu và ghi
vào vở.


HS: Ta có 3 góc trong hình.


- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết
được số đo của cả 3 góc.


HS đọc SGK.


HS hoạt động nhóm trao đổi và trả
lời cau hỏi của nhóm mình được
phân cơng.



Sau 3 phút thảo luận đại diện nhóm
trình bày câu trả lời của nhóm mình
HS cả lớp nhận xét và bổ sung:


<i><b>- Hai góc kề nhau là hai góc có </b></i>
<i><b>một cạnh chung và hai cạnh còn </b></i>
<i><b>lại nằm trên hai nửa mặt phẳng </b></i>
<i><b>đối nhau có bờ là đường thẳng </b></i>
<i><b>chứa cạnh chung đó.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>Bài tập1: Cho các hình vẽ ,hãy chỉ ra </b>
mối quan hệ giữa các góc trong từng
hình:


Cho 3 HS trả lời.
<b>Bài tập 2:</b>


điền tiếp vào dấu …


a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK
thì: ……+……= …….


b) Hai góc …… có tổng số đo bằng 900<sub>.</sub>


c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng…


<b>5’</b> <i><b>- Hai góc bù nhau là hai góc có </b></i>
<i><b>tổng số đo bằng 180</b><b>0</b><b><sub>.</sub></b></i>



<i><b>- Hai góc kề bù là hai góc vừa kề </b></i>
<i><b>nhau vừa bù nhau.</b></i>


<i><b>Hai góc kề bù cũng có tổng số đo </b></i>
<i><b>bằng 180</b><b>0</b><b><sub>.</sub></b></i>


HS : điền vào dấu … để được câu
trả lời đúng.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
- Học thuộc và hiểu: Khi nào thì <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub> và ngược lại.</sub>


- BTVN: 20,21,22,23 SGK/82,83.
- Đọc trước bài : Vẽ góc cho biết số đo.


y


100
50


80


40


y
x


A C



B D


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 07/02/2010. Ngày giảng: 10/02/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 20.Bài 5: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng </b>
vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho <i><sub>xOy</sub></i> <i><sub>m</sub></i>0


 ( 0< m < 180).


<b>2. Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.</b>
<b>3. Thái độ: Đo vẽ cẩn thận, chính xác. </b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ.


GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
- Khi nào thì <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub>?</sub>


Chữa bài tập 20 SGK/82.



Cho biết tia Oy nằm giữa hai tia OA, OB.


 <sub>60 ;</sub>0  1


4
<i>AOB</i> <i>BOI</i>  <i>AOB</i>
Tính

<i><sub>BOI AOI</sub></i>

<sub>?</sub>

<sub>.</sub>



Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng .
GV: Khi đo 1 góc ta có thể xác định được
số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược
lại nếu biết số đo của góc , làm thế nào để
xác định được góc đó.


1HS lên bảng kiểm tra.
Trả lời câu hỏi:


Chữa BT.


600


I
A


B
O



Kết quả: <i><sub>IOB</sub></i> <sub>15 ;</sub>0 <i><sub>AOI</sub></i> <sub>45</sub>0



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ta sẽ xét các ví dụ sau:


VD1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho


 <sub>40</sub>0


<i>xOy</i> 


GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào
vở.


GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: thao tác lại cách vẽ góc 400<sub>.</sub>


VD2: Vẽ góc ABC biết :

<i><sub>ABC</sub></i>

<sub>135</sub>

0




GV: Để vẽ góc ABC ta làm như thế nào?
GV: Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho


 <sub>135</sub>0


<i>ABC</i> ?


Tương tự , trên một nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để



 0


<i>xOy m</i> ( 0< m < 180).


GV: Nêu nhận xét SGK/83.


Hoạt động 3: Vẽ góc trên hai nửa mặt
phẳng.


Bài 1:


a) Vẽ

<i><sub>xOy</sub></i>

<sub>30 ;</sub>

0

<i><sub>xOz</sub></i>

<sub>75</sub>

0


trên cùng


một nửa mặt phẳng.


b) Có nhận xét gì về 3 tia Ox; Oy; Oz?
Giải thích lí do?


Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Oa vẽ: <i><sub>aOb</sub></i> <sub>120 ;</sub>0 <i><sub>aOc</sub></i> <sub>145</sub>0


 


Có nhận xét gì về vị trí của tia Oa; Ob;


1Hs đọc VD1 SGK/83.



HS cả lớp đọc SGk và tự vẽ vào vở.
1HS lên bảng vừa trình bày vừa vẽ.


y
x


400


O


- Đặt thước đo góc trên nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho
tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox
đi qua vạch 0 của thước.


- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400<sub> của </sub>


thước.


- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400<sub> của </sub>


thước.


Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ.
HS: Đầu tiên vẽ tia BA.


- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc
1350<sub>.</sub>


1Hs lên bảng vẽ, các HS khác vẽ


vào vở.


HS: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia BA, ta chỉ kẻ được 1 tia BC sao
cho <i><sub>ABC</sub></i> <sub>135</sub>0




HS: Rút ra nhận xét SGK/83.
HS lên bảng vẽ hình.


x
z


y


300


750


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Oc?


Hoạt động 4: Củng cố.


Bài 3: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho


 <sub>58</sub>0



<i>xAy</i>  . Vẽ được mấy tia Ay?


Bài 4: Vẽ <i><sub>ABC</sub></i> <sub>90</sub>0


 bằng hai cách:


C1: Dùng thước đo góc.
C2: Dùng êke vng.


a
b


c


1450
1200
O


Nhận xét : Tia Ob nằm giữa 2 tia
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- nhớ kĩ 2 nhận xét của bài học.


- BTVN: 25; 26; 27; 28 SGK.


Ngày soạn: 21/02/2010. Ngày giảng: 24/02/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 21.Bài 6: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. </b>




<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?</b>
HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
<b>2. Kĩ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.</b>


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ góc. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.</b>


GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:


Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho


<sub>100 ;</sub>

0

<sub>50</sub>

0


<i>xOy</i>

<i>xOz</i>



<b>7’</b>


HS làm:


x


z
y


O


500


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Vị trí tia Oz như thế nào so với tia Ox và
tia Oy ?


- Tính <i><sub>yOz</sub></i>, so sánh <i><sub>yOz</sub></i><sub> với </sub><i><sub>xOz</sub></i><sub>?</sub>


GV: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, tia
Oz tạo với 2 tia Ox và Oy hai góc bằng
nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc
xOy.


<b>Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc</b>
<b>là gì?</b>


GV: Qua bài tập trên , em hãy cho biết thế
nào là tia phân giác của một góc?


- Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc
xOy?


*Quan sát hình vẽ, dựa vào định nghĩa ,
cho biết tia nào là tia phân giác của góc
trên hình?
c


b
a
O
O
y'
t'
x'
y
t
x
B


Hình 1 Hình 2 Hình 3


<b>Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của</b>
<b>một góc.</b>


<b>VD: Cho </b><i><sub>xOy</sub></i> <sub>64</sub>0


 . Vẽ tia phân giác Oz


của góc xOy.


GV: Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?
Vậy ta phải vẽ <i><sub>xOy</sub></i> <sub>64</sub>0


 . Vẽ tiếp tia Oz


nằm giữa Ox và Oy sao cho <i><sub>xOz</sub></i> <sub>32</sub>0



 .
<b>10’</b>
<b>10’</b>


0
0
100
50
<i>xOy</i>
<i>xOz</i>



=>

<i><sub>xOy xOz</sub></i>

<sub></sub>

.
Có tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa
mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
=> Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy.






0 0


50

100



<i>xOz yOz xOy</i>


<i>yOz</i>








0

50


<i>yOz</i>


<i>yOz xOz</i>








HS: Nêu định nghĩa tia phân giác
của một góc như SGK.


* Oz là tia phân giác của góc xOy.


 tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy


<i><sub>xOz zOy</sub></i><sub></sub>


HS quan sát hình vẽ trả lời:


<i><b>Hình 1</b></i>: Tia Ot là tia phân giác của
góc xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia
Ox và Oy, có <i><sub>xOt tOy</sub></i>  <sub>45</sub>0


 



<i><b>Hình 2</b></i>: Tia Ot’ khơng phải là tia
phân giác của góc x’Oy’ vì :
<i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub><sub></sub><i><sub>t Oy</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub>


<i><b>Hình 3</b></i>: Tia Ob là tia phân giác của




<i>aOc</i>(theo định nghĩa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Gọi 1HS lên bảng vẽ hình.


GV: Ngồi cách dùng thước đo góc, cịn
có cách nào khác có thể xác định được tia
phân giác của góc AOB khơng?


GV: u cầu HS xem hình 38 SGK.


GV: Mỗi góc khơng phải góc bẹt có mấy
tia phân giác.


*Cho góc bẹt xOy.


Vẽ tia phân giác của góc này?
Góc bẹt có mấy tia phân giác?


<b>Hoạt động 4: Chú ý.</b>


GV: Trở lại hình vẽ trên có <i><sub>xOy</sub></i> <sub> và tia</sub>



phân giác của góc xOy.


GV: Vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’
là đường phân giác của góc xOy.


- Vậy đường phân giác của một góc là gì?
<b>3’</b>


  


2


<i>xOy</i>


<i>xOz zOy</i> 


 


0


0
64


32
2


<i>xOy</i>  


y
t



x


O


640
320


- Vẽ <i><sub>xOy</sub></i> <sub>64</sub>0


 .


- Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và
Oy sao cho <i><sub>yOt</sub></i> <sub>32</sub>0




*Cách 2: Gấp giấy:


- Vẽ góc AOB lên giấy trong.
- Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng
với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí
của tia phân giác OC.


HS: Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có
một tia phân giác.


Góc bẹt có 2 tia phân giác là hai tia
đối nhau.



x y


t'
t


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 5: Củng cố.</b>
<b>Bài tập:</b>


- Vẽ

<i><sub>aOb</sub></i>

<sub>60</sub>

0


.


- Vẽ tia phân giác của góc aOb.
- Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’.
- Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’.
- Vẽ tia phân giác của <i><sub>a Ob</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub><sub>.</sub>


- Em có nhận xét gì?


<b>Bài 32 SGK.</b>


GV: Cho Hs thảo luận nhóm:


1) Khi nào thì ta kết luận được tia Ot là tia
phân giác của góc xOy?


2) Trong những câu sau đây câu nào đúng:
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:
a) <i>xOt</i> <i>yOt</i>



  


)


<i>b xOt tOy</i> <i>xOy</i>


  
)


<i>c xOt tOy xOy</i>  và <i>xOt tOy</i>  .

)



<i>d</i>

  


2


<i>xOy</i>
<i>xOt</i> <i>tOy</i> 


<b>Bài 33 SGK.</b>


Vẽ hai góc kề bù <i>xOy</i> và <i>yOx</i>'biết


 <sub>130</sub>0


<i>xOy</i>  .Gọi Ot là tia phân giác của


góc xOy. Tính x’Ot?
GV hỏi:



Để tính được <i><sub>x Ot</sub></i> <sub>'</sub> <sub>ta cần biết số đo của</sub>


những góc nào?


<b>13’</b>


y
t
x


O


t


HS: đường thẳng chứa tia phân
giác của một góc là đường phân
giác của góc đó.


600


b'


t'


b
t
a


O



Nhận xét: Tia phân giác của 2 góc:



<i>aOb</i>

<i><sub>a Ob</sub></i>

<sub>' '</sub>

tạo thành một
đường thẳng.


HS: Hoạt động nhóm.


1) Tia Ot là tia phân giác của góc
xOy nếu tia Ot nằm giữa hai tia
Ox, Oy và <i>xOt</i> <i>yOt</i>.


2)
a) Sai
b) Sai .
c) Đúng.
d) Đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Làm thế nào để tính được

<i><sub>x Oy</sub></i>

<sub>'</sub>

?
Tính <i>yOt</i> ?


Vậy <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub> có số đo bằng bao nhiêu?</sub>


(GV không yêu cầu HS c/m tia Ot nằm
giữa hai tia Ox và Oy mà chỉ cần nêu nhận
xét.)


t


x'


y


x
O


1300


?


HS: Ta cần biết <i>yOx</i>' và

<i><sub>yOt</sub></i>





 


 





  


0


0


0 0


0



0


' 180


' 180


' 180 130


' 50


65
2


<i>x Oy</i> <i>yOx</i>


<i>x Oy</i> <i>yOx</i>


<i>x Oy</i>
<i>x Oy</i>


<i>xOy</i>


<i>yOt</i> <i>tOx</i>


 


  


 





   


(Vì tia Ot là tia phân giác của <i>xOy</i> )


 <sub>'</sub>  <sub>'</sub> 


<i>x Ot</i> <i>x Oy yOt</i>


=500<sub> + 65</sub>0<sub> = 115</sub>0<sub>.</sub>


(Vì tia Oy nằm giữa tia Ox’ và Ot)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)


- Về nhà học định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một
góc. Từ đó rèn kĩ năng nhận biết một tia là tia phân giác của một góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 01/03/2010. Ngày giảng: 03/03/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 22.LUYỆNTẬP. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kíên thức về tia phân giác của một góc.</b>


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng GBT về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác </b>
của một góc để làm bài tập.


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ góc. </b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.</b>


1) - Vẽ góc aOb = 1800<sub>.</sub>


- Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb.
- Tính <i>aOt tOb</i> ;


2) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC.


 0


AOB 60 .


Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc
AOB và BOC.


Tính <sub>DOK</sub> <sub>?</sub>


<b>10’</b>


HS1:


t



b


a O


  1800 <sub>90</sub>0


2


<i>aOt</i> <i>tOb</i>  


HS2:


O


A C


K
B


D


600


Góc AOB kề bù với góc BOC.
=> <i><sub>AOB BOC</sub></i> <sub>180</sub>0


 


<i><sub>AOB</sub></i>

<sub>60</sub>

0



=> <i><sub>BOC</sub></i> <sub>120</sub>0




OD là phân giác của góc AOB.
=> 


0
0


60
30
2


<i>DOB</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV và HS dưới lớp nhận xét , đánh giá
bài làm của 2 HS trên bảng.


GV: Qua kết quả 2 bài tập vừa làm ta
có thể rút ra nhận xét gì?


<b>Hoạt động 2: Luyện tập .</b>
<b>Bài 36 SGK.</b>


- Tính <i><sub>mOn</sub></i> <sub> như thế nào?</sub>


GV: Hướng dẫn Hs.



<sub>?;</sub>

<sub>?</sub>



<i>nOy</i>

<i>yOm</i>



<i><sub>nOy yOm mOn</sub></i>

<sub></sub>

<sub></sub>


<i><sub>mOn</sub></i>

<sub></sub>

<sub>?</sub>



<b>30’</b>


=>  1200 <sub>60</sub>0
2


<i>BOK</i>  


Tia OB nằm giữa hai tia OD và OK
=> <i><sub>DOK</sub></i> <sub></sub><i><sub>DOB BOK</sub></i> <sub></sub>






0 0


0


30 60


90



<i>DOK</i>
<i>DOK</i>


 




*Nhận xét:


-Tia phân giác của góc bẹt hợp với
mỗi cạnh của góc 1 góc bằng 900<sub>.</sub>


-Hai tia phân giác của hai góc kề bù
thì vng góc với nhau.


HS đọc đề bài.


Trả lời câu hỏi: Đề bài cho gì? Hỏi gì?
Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox.


<i><sub>xOy</sub></i> <sub>30 ;</sub>0 <i><sub>xOz</sub></i> <sub>80</sub>0


 


Tia phân giác Om của <i><sub>xOy</sub></i> <sub>; </sub>


On là phân giác của <i><sub>yOz</sub></i><sub>.</sub>


Yêu cầu tính :

<i><sub>mOn</sub></i>

<sub></sub>

<sub>?</sub>



1HS vẽ hình trên bảng:


y
z


n


m
x
O


Giải : Tia Oz; Oy cùng thuộc một nửa
mặt phẳng có bờ chứa tia Ox mà:


 <sub>30 ;</sub>0  <sub>80</sub>0


<i>xOy</i>  <i>xOz</i> 


=>

<i><sub>xOy</sub></i>

<

<i><sub>yOz</sub></i>



=>Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Tia Om là tia phân giác của góc xOy.
=>   <sub>15</sub>0


2


<i>xOy</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc </b>
BOC biết <sub>AOB gấp đôi </sub> <sub>BOC . Vẽ tia </sub>



phân giác OM của góc BOC.
Tính <i><sub>AOM</sub></i> <sub>?</sub>


*Đầu bài như thế này chúng ta có thể
vẽ ngay được hình khơng?


Hãy tính <i><sub>AOB BOC</sub></i><sub>;</sub> <sub>?</sub>


Tia On là tia phân giác của góc <i><sub>yOz</sub></i>.
=>   800 300 <sub>25</sub>0


2 2


<i>yOz</i>


<i>yOn</i>   


Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On


=>   


 <sub>15</sub>0 <sub>25</sub>0 <sub>40</sub>0


<i>mOn</i> <i>mOy</i> <i>yOn</i>


<i>mOn</i>


 



  


HS: Đọc đề bài.
HS phân tích đề.


Cho góc AOB kề bù với góc BOC.


 


AOB 2.BOC


OM là tia phân giác của góc BOC.
u cầu tính <sub>AOM</sub> <sub>?</sub>


HS: Khơng vẽ hình ngay được, phải
tính <i>AOB BOC</i>;


Theo đầu bài ta có: Góc AOB kề bù
với góc BOC => <sub>AOB BOC 180</sub>  0


 


Mà <sub>AOB 2.BOC</sub> <sub></sub> 


 <sub>AOB 120 ; BOC 60</sub> 0  0


 


Ta có hình vẽ:



1200


B


M


A <sub>O</sub> C


OM là tia phân giác của góc BOC.
=> <sub>BOM</sub>  600 <sub>30</sub>0


2 2


<i>BOC</i>


  


Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM.


  


 <sub>120</sub>0 <sub>30</sub>0 <sub>150</sub>0


<i>AOM</i> <i>AOB BOM</i>


<i>AOM</i>


 


  



<b>Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5’)</b>
1) Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêutia phân giác ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: 07/03/2010. Ngày giảng: 10/03/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.
Ngày giảng: 17/03/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 23+24.Bài 7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT</b>


<b>ĐẤT.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế. </b>


<b>2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.</b>


<b>3. Thái độ: GD ý thức tập thể , kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật </b>
thực hành.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu
nhọn, 1 cọc tiêu ngắn, búa đóng cọc.


Từ 6 đến 4 bộ thực hành cho HS.
Chuẩn bị địa điểm thực hành


Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành.
<b> HS: Mỗi tổ là một nhóm thực hành.</b>



Cùng với GV mỗi tổ chuẩn bị một bộ thực hành.
Các HS cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước.
<b>III. Tiến trình bài dạy: (Thực hiện trong 2 tiết)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :</b></i>


GV: đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

giác kế.


Cấu tạo: Bộ phận chính là 1 đĩa trịn.
* Hãy cho biết mặt đĩa trịn có gì?


GV: Trên mặt đĩa cịn có một thanhcó thể
quay xung quanh tâm đĩa.


GV quay trên mặt đĩa cho HS quan sát.
*Hãy mơ tả thanh quay đó?


GV: Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố
định hay quay được?


GV: Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của
giác kế.


<i><b>2) Cách đo góc trên mặt đất:</b></i>



GV: Gọi HS đọc SGK/ 88.


<i><b>Bước 1:</b></i> Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn
nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên
đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc
ACB.


<i><b>Bước 2:</b></i> Đưa thanh quay về vị trí 00<sub> và </sub>


quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A
và hai khe hở thẳng hàng.


GV: Thực hành trước lớp để HS quan sát.
(GV xác định góc ABC).


<i><b>Bước 3:</b></i> Cố địnhmặt đĩa, đưa thanh quay
đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe
hở thẳng hàng.


<i><b>Bước 4:</b></i> Đọc số đo độ của góc ACB trên
mặt đĩa.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để
đo góc trên mặt đất.


GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị thực hành của tổ về:


- Dụng cụ.



- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên


HS quan sát giác kế, xem hình 40 rồi trả
lời:


Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00<sub> đến </sub>


1800<sub>.</sub>


Hai nửa hình trịn ghi theo hai chiều
ngược nhau (Xi và ngược chiều kim
đồng hồ).


HS: Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng
đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở
và tâm của đĩa thẳng hàng.


HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên
một giá 3 chân, có thể quay quanh trục.
HS lên bảng chỉ vào giác kế và mơ tả cấu
tạo của nó.


Hai Hs lên cầm hai cọc tiêu ở A và B.


Gọi vài HS lên đọc số đo độ của góc
ACB trên mặt đĩa.


Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực
hành của tổ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

bản thực hành.


GV cho HS tới địa điểm thực hành, phân
cơng vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu : Các
tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm
nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng
giác kế theo 4 bước đã học. Các thực
hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các
điểm A, B, C để luyện tập cách đo.


GV: Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở,
điều chỉnh, hớng dẫn thêm HS cách đo
góc.


GV: Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất
của các tổ, lấy đó là cơ sở cho điểm thực
hành của tổ.


GV đánh giá , nhận xét kết quả thực hành
của các tổ. Cho điểm thực hành của các
tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để
cho điểm thực hành của cá nhân HS.
- Có thể hỏi lại HS các bước làm để đo
góc trên mặt đất.


HS: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí
được phân cơng, chia tổ thành các nhóm
nhỏ để lần lượt thực hành.


HS cột cán các tổ hướng dẫn các bạn thực


hành. Những HS chưa đến lượt thì ngồi
quan sát và rút kinh nghiệm.


- Mỗi tổ cử một bạn ghi lại biên bản thực
hành.


Nội dung biên bản:


<b>Thực hành đo góc trên mặt đất:</b>
Tổ … Lớp: ……


1) Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lí do)


2) Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (Cụ
thể từng cá nhân)


Nhóm 1: Gồm bạn ………

<i><sub>ACB</sub></i>

<sub></sub>



Nhóm 2: Gồm bạn: ……...

<i><sub>ADB</sub></i>

<sub></sub>



Nhóm 2: Gồm bạn: ……...

<i><sub>AEB</sub></i>

<sub></sub>



4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt
hoặc Khá hoặc TB.


Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.


HS: Tập trung nghe GV nhận xét , đánh
giá.



HS nêu lại 4 bước tiến hành.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5’)</b>
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.


<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành (45phút)</b>
(Tiến hành ngoài sân hoặc bãi đất rộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- GV nhắc nhở HS tiết sau mang đủ compa để học “Đường tròn”.


Ngày soạn: 21/03/2010. Ngày giảng: 24/03/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 25. Bài 8. ĐƯỜNG TRÒN. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu Đường trịn là gì? Hình trịn là gì? Thế nào là cung, dây cung, </b>
đường kính, bán kính.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng com pa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. </b>
Biết giữ nguyên độ mở của com pa.


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thước đo góc to, thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Đường trịn và hình trịn.</b>


GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn
người ta dùng dụng cụ gì?


<b>15’</b>


HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Cho điểm O, vẽ đườg trịn tâm O, bán
kính 2 cm.


GV vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên
bảng , rồi vẽ đường tròn trên bảng.


- Lấy các diểm A, B, C …. bất kì trên
đường tròn. Hỏi các diểm này cách tâm
O một khoảng là bao nhiêu?


GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính
2cm là hình gồm các điểm cách O một
khoảng bằng 2cm.


TQ: Đường tròn tâm O bán kính R là
hình gồm các điểm như thế nào?


GV: Giới thiệu kí hiệu đường trịn tâm O
bán kính 2cm: (O; 2cm).


Đường trịn tâm O bán kính R(O;R).


GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn:
M, A, B, C  (O;R):


Điểm nằm bên trong đường trịn: N.
Điểm nằm bên ngồi đường trịn: P.


Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng
ON và OM; OP và OM.


Làm thế nào để so sánh được các đoạn
thẳng đó?


Gv hướng dẫn cách dùng com pa để so
sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90
SGK).


Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các
điểm nằm bên trong đường trịn, xác
điểm nằm bên ngồi đường trịn cách tâm
một khoảng như thế nào so với bán kính?
Ta đã biết đường tròn là đường bao
quanh hình trịn . Vậy hình trịn là hình
gồm những điểm nào?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 443b
SGK.


GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa hình


HS vẽ đường trịn tâm O bán kính


2 cm vào vở.


2cm


O M


C
B


A


HS: Các điểm A; B; C … đều cách
tâm O một khoảng bằng 2cm.


HS: <i><b>Đường trịn tâm O bán kính R</b></i>
<i><b>là hình gồm các điểm cách O một</b></i>
<i><b>khoảng bằng R.</b></i>


N


P
M
C
B
A


HS: ON < OM; OP > OM.


HS: Dùng thước đo độ dài các đoạn
thẳng.



HS: Các điểm nằm trên đường tròn
cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán
kính, các điểm nằm bên ngồi
đường trịn cách tâm một khoảng
lớn hơn bán kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tròn và đường tròn.


<b>Hoạt động 2: Cung và dây cung.</b>


GV: Yêu cầu HS quan sát SGK, quan sát
Hình 44; 45 và trả lời câu hỏi:


- Cung trịn là gì?
- Dây cung là gì?


- Thế nào là đường kính của đường
trịn ?


GV: Vẽ hình để HS quan sát.


GV: Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O, 2cm)
Vẽ dây cung dài 3cm.


Vẽ đường kính PQ của đường trịn.


Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm?
Tại sao?



- Vậy đường kính so với bán kính như
thế nào?


<b>BT 38 SGK/91.</b>


Có hai đường tròn (O, 2cm) và (A, 2cm)
cắt nhau tại C; D. Điểm A ∈ (O).


a) Hãy chỉ rõ cung CA lớn; cung CA nhỏ
của (O), cung CD lớn, cung CD nhỏ của
(A).


b) Vẽ dây cung CA, Dây cung CO, dây
cung CD.


c) Vẽ đường trịn (C; 2cm). Vì sao đường
trịn (C; 2cm) đi qua O và A.


<b>Hoạt động 3: Một số công dụng khác</b>
<b>của compa.</b>


GV: Compa dùng để vẽ đường trịn .
ngồi ra compa cịn có cơng dụng nào
khác không?


<b>10’</b>


<b>8’</b>


O



D
C


B


A


HS: Lấy hai điểm A và B thuộc
đường tròn . Hai điểm này chia
đường tròn thành 2 phần : mỗi phần
là một cung tròn.


- Dây cung là đoạn thẳng nối hai
mút của cung


- Đường kính của đường trịn là 1
dây cung đi qua tâm.


HS: R của đường tròn là 2cm.


=> Đường kính của đường trịn là
4cm.


Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm = 4
cm.


HS: Đường kính dài gấp đơi bán
kính.





O


D
A
C


HS lần lượt lên bảng làm .


HS: Đường tròn đi qua O và A vì
CO = CA = 2cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV: Ở trên ta đã dùng compa để so sánh
các đoạn thẳng OM; ON; OP.


Quan sát hình 46, em hãy nói các cách
làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn
thẳng MN.


GV: Cũng dùng compa để đặt đoạn
thẳng, nếu cho hai đoạn thẳng AB và
CD, làm thế nào để biết tổng độ dài của
hai đoạn thẳng đó mà không phải đo
riêng từng đoạn thẳng?


Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng
thực hiện.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố.</b>


Bài 39 SGK/92.


GV: Vẽ hình và yêu cầu HS trả lời
miệng.


Hình vẽ có nối CA; CB; DA; OB.


<b>Bài 42 SGK/93.</b>


Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT.


<b>10’</b>


HS: Dùng compa đo đoạn thẳng AB
rồi đặt một đầu compa vào điểm M,
đầu nhọn kia đặt trên tia MN.


Nếu đầu nhọn đó trùng với N là
AB = MN.


Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N
là AB < MN.


Nếu đầu nhọn đó nằm ngồi M và N
là AB > MN.


x
N


M


O


D
C


B
A


HS: Vẽ tia Ox, Om sao cho :
OM= AB; MN = CD.
Đo độ dài đoạn thẳng ON.
ON = AB + CD.


HS:


a) CA = 3cm; CB = 2cm.
DA = 3 cm; DB = 2cm


b) Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB.


=> AI = AB – IB
AI = 4 – 2
AI = 2 cm
=> AI = IB = AB


2 = 2cm.
=> I là trung điểm của AB.
c) IK = 1cm.



HS hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b) Vẽ 5 đường trịn đồng tâm O bán
kính đo được trên hình.


c) Vẽ góc bẹt, dùng thước đo gócđể
vẽ ba cặp góc đối đỉnh, mỗi góc 600<sub>.</sub>


Dùng compa xác định tâm của các
đường tròn rồi vẽ.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


- Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường trịn, hình trịn, cung tròn, dây cung.
- BTVN: 40; 42; 42 SGK/92.


- Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có hình tam giác.


Ngày soạn: 28/03/2010. Ngày giảng: 31/03/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 26. Bài 9. TAM GIÁC. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác; hiểu đỉnh, cạnh , góc của tam giác là gì?</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm </b>
bên trong và nằm bên ngoài tâm giác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



GV: Thước đo góc to, compa; thước thẳng; SGK.
<b> HS: Thước thẳng, compa; thước đo góc, Sgk.</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>


1) Thế nào là đường trịn tâm O bán
kính R?


Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ
đường tròn (B; 3,5cm) và (C; 2cm).Hai
đường trịn này cắt nhau tại A và D.
Tính độ dài AB; AC?


Chỉ cung lớn AD; cung AD nhỏ của
(B). Vẽ dây cung AD?


2) Chữa BT 41 SGK/92.


Xem hình. So sánh AB + BC + AC với
OM bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng
dụng cụ.


GV: Nhận xét và cho điểm HS.


<b>7’</b>


HS1: Nêu định nghĩa đường tròn.
BT: Vẽ hình.



C


D
B


A


AB = 2,5 cm; AC = 2 cm.
HS2: Dự đốn bằng mắt.
Dùng compa kiểm tra lại.
Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?</b>
GV: Chỉ vào hình vừa vẽ và giới thiệu
đó là tam giác ABC. Vậy tam giác
ABC là gì?


GV: Vẽ hình:


A B C


- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA
như trên có phải là tam giác khơng.Tại
sao?


GV: u cầu HS vẽ tam giác ABC vào
vở.


Kí hiệu tam giác ABC là : ∆ ABC.


GV: Giới thiệu các cách đọc và kí hiệu
khác: ∆ACB; ∆BAC; ..


GV: Các em đã biết ∆ có 3 đỉnh, 3
cạnh, 3 góc.


- Hãy đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC
- Đọc tên 3 cạnh của ∆ABC? Có thể
đọc cách khác khơng?


- Đọc tên 3 góc của ∆ABC?


GV: Yêu cầu HS làm BT43 vào vở.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu
sau:


a) Hình tạo bởi …..được gọi là ∆MNP.
b) Tam giác TUV là hình ………
<b>Bài 44 SGK/95.</b>


GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm.


GV: Lấy điểm M (nằm trong cả 3 góc
của tam giác) và giới thiệu đó là điểm
nằm bên trong tam giác.


Lấy điểm N khơng nằm trong tam giác;
<b>25’</b>



HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn
thẳng AB: BC; CA khi ba điểm A; B;
C không thẳng hàng.


HS: Đó khơng phải là tam giác ABC
vì ba điểm A; B; C thẳng hàng.


HS: Vẽ tam giác ABC vào vở.


HS: Đọc tên các đỉnh; các góc; các
cạnh của tam giác.


HS: Điền vào chỗ trống:


a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN;
NP; PM khi 3 điểm M, N, P không
thẳng hàng được gọi là ∆MNP.
b) Tam giác TUV là hình tạo bởi ba
đoạn thẳng TU; UV; VT khi ba điểm
T; U; V không thẳng hàng.


HS: Nghe GV giới thiệu và ghi bài.
Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh


∆ABI A; B; I <sub>BAI;ABI;AIB</sub>   AB; BI; IA


∆AIC A; I; C <sub>IAC;AIC; ACI</sub>   AI; IC: AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

không nằm trên tam giác , giới thiệu đó


là điểm nằm bên ngồi tam giác.


<b>Hoạt động 3: Vẽ tam giác.</b>


Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh
BC = 4cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm.
- Để vẽ được tam giác ABC ta làm như
thế nào?


GV: Vẽ mẫu trên bảng:


Vẽ một tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn
vị trên bảng. cm
0 1 2 3 4 5 x
GV: Làm mẫu trên bảng:


A


B C


<b>10’</b>


HS: Vẽ hình vào vở theo hướng dẫn
của GV.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
- Học bài.


- BTVN: 45; 46 SGK/95.



- Ơn tập phần hình học từ đầu chương.


Ngày soạn: 03/04/2010. Ngày giảng: 07/04/2010 .Lớp 6A, 6B, 6C.


<b>Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II.</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc , đường trịn tam giác.</b>
<b>3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận đơn giản.</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


GV: Giáo án, bảng phụ vẽ một số mơ hình hình học, bài tập .thước.
HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động1.Kiểm tra bài cũ</b>
( kiểm tra trong lúc ôn tập)
<b>Hoạt động 2: Ôn tập.</b>


<i><b>I</b><b>.Đọc hình củng cố kiến thức:</b></i>


Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta
biết những gì?


? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a


? Thế nào là góc nhọn , góc vng, góc


tù, góc bẹt?


? Thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ
nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù?


<b>15’</b>


H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ
đối nhau.


H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm
trong góc .


M


N
a


O y
x


A


n
I


m


b
P



a


z
y
x


O


n


m


y
x O


C
B


A


A v
y


t


O a
b
c



z
y


x
O


C
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Tia phân giác của một góc là gì?


? Mỗi góc có mấy tia phân giác


? Đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam
giác?


? Thế nào là đường trịn tâm O bán kính
R?


<i><b>II. Củng cố kiến thức qua việc dùng</b></i>
<i><b>ngôn ngữ:</b></i>


<b>Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu </b>
sau để được câu đúng:


GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền.


<b>Bài 3: Đúng hay sai? </b>



a. Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b.Góc tù là một góc lớn hơn 1 góc


<b>13’</b>


H3:Góc vng mIn.
H4: góc tù aPb
H5:2 góc kề nhau.


H6: góc bẹt xOy có Om và On là tia
phân giác


H7: 2 góc phụ nhau.
H8:2 góc kề bù.
H9:2 góc kề phụ.


H10:Tia phân giác của góc.
H11:Tam giác ABC


H12: đường trịn tâm O bán kính R.


Bài 2:


a. Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt
phẳng cũng là <i><b>bờ chung</b></i> của hai nửa
mặt phẳng <i><b>đối nhau</b></i>.


b. Mỗi góc có một <i><b>số đo</b></i>, số đo của
góc bẹt bằng <i><b>180</b><b>0</b><b><sub>.</sub></b></i>



c. Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và
Oc thì <i><sub>aOb bOc aOc</sub></i> <sub></sub> <sub></sub> <sub>.</sub>


d. Nếu <sub>xOt tOy </sub>  xOy


2


  thì Ot là tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

vuông.


c. Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì


 


<i>xOz</i> <i>yOz</i>


d. Nếu <i><sub>xOz</sub></i> <sub></sub><i><sub>yOz</sub></i> <sub>thì Oz là tia phân</sub>


giác của góc xOy.


e. Góc vng là góc có số đo bằng 900


g. 2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh
chung.


h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn
thẳng DE,EF,DF



k.Mọi điểm nằm trê đờng tròn đều cách
tâm một khoảng bằng bán kính.


GV:Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ
nhau , kề nhau, kề bù,


<i><b>III. Luyện vẽ hình:</b></i>


Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm ,


AC= 3cm; AB= 2cm. <b>10’</b>


<b>Bài 3: </b>


a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ


Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm ,
AC= 3cm; AB= 2cm.





<b> B C</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(2’)</b>


- Nắm vững các định nghĩa



- Ơn lại tồn bộ lý thuyết đã học trong chương
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 11/04/2010. Ngày giảng: 14/04/2010 Lớp: 6A;6B;6C.


<b>Tiết 28: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh.
-Rèn khả năng tư duy.


-Rèn kĩ năng vẽ hình, tính tốn.
-Biết trình bày rõ ràng , mạch lạc.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Đề, đáp án và thang điểm.


HS: Kiến thức , giấy kiểm tra; máy tính bỏ túi.
<b>III.Tiến trình dạy học :</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: Lớp: Tổng số: Vắng:</b>
Lớp: Tổng số: Vắng:
Lớp: Tổng số: Vắng:
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)</b>


<b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>



<i><b>1. Cho góc xOy như hình bên. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

B. xOy là góc vng.
C. xOy là góc nhọn.
D. xOy là góc tù.


<i><b>2. Cho biết A là góc bù với góc B. </b></i>


<i><b>Nếu góc A có số đo là 45</b><b>0</b><b><sub> thì góc B bằng:</sub></b></i>


A. 450


B. 1350


C. 550


D. 900


<i><b>3. Trên hình bên ta có:</b></i>


A. 3 tam giác.
B. 4 tam giác.
C. 5 tam giác.
D. 6 tam giác.


<i><b>4. Trên hình bên, ta có đường tròn (O; R):</b></i>


A. Điểm O cách mọi điểm trên đường tròn một khoảng R.
B. Điểm O cách mọi điểm trên hình trịn một khoảng R.


C. Điểm O nằm trên đường trịn.


D. Chỉ có câu C đúng.
<b>II. Phần tự luận (6 điểm)</b>
<b>Bài 1: (3 điểm)</b>


Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trong một nửa mặt phẳng coa bờ chứa tia Ox sao cho:


 <sub>80 ;</sub>0  <sub>30</sub>0


<i>xOy</i>  <i>xOz</i>  . Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Tính

<i>xOm</i>

?


<b>Bài 2: (3 điểm).</b>


a) Vẽ tam giác ABC biết AB = 5 cm; AC = 4 cm; BC = 3 cm.
b) Vẽ tam giác MNP biết MN = 4 cm; NP = 4 cm; MP = 4 cm.


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


<b>D</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b>


<b>II. Phần tự luận: (6 điểm)</b>
<b>Bài 1: (3 điểm)</b>


- Nêu cách vẽ đúng: 1 điểm.


C


N


M
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Vẽ hình đúng: 2 điểm.


<b>Bài 2: (3 điểm)</b>


- Nêu cách vẽ đúng: 1 điểm.
- Vẽ hình đúng: 2 điểm.


<b>III. Nhận xét – đánh giá:</b>


………
………
………
………
……….


Ngày soạn: 13/05/2010 Ngày giảng: 15/05/2010 Lớp: 6A; 6B; 6C.


<b>Tiết 57.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (Phần Hình học).</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả bài kiểm tra cuối năm.



Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những
sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.


- Giáo dục tính chính xác , khoa học , cẩn thận cho HS.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI,Tính tỉ lệ số bài G, K, TB, Y, Kém.</b>
Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.


Đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến.
Thước thẳng, Máy tính bỏ túi.


HS:Tự rút ra kinh nghiệm về bài làm của mình.Thước kẻ, com pa,Máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét ,Đánh giá tình hình học tập của lớp thơng qua kết quả </b>
<b>bài kiểm tra (15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Số bài kiểm tra từ TB trở lên là: 6A: 6 HS chiếm : 17,6 %
6B: 3 HS chiếm : 9,7 %
6C: 15 HS chiếm : 45,5%
Trong đó loại Giỏi : 6A:0 HS; 6B: 0 HS; 6C: 1HS


Khá : 6A: 0 HS; 6B: 0HS; 6C: 3 HS
TB: 6A: 6HS; 6B: 3HS; 6C:11HS.


-Số bài dưới TB là : 6A: 28 HS; 6B: 28HS ; 6C: 20 HS
Trong đó : Loại yếu : 6A: 5 HS; 6B: 8 HS; 6C: 7 HS
Kém: 6A: 23, HS; 6B: 25 HS; 6C: 13 HS



GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, Nhắc nhở những HS làm bài còn yếu kém.
<b>Hoạt động 2: Trả bài - Chữa bài kiểm tra ( 25’)</b>


GV: Yêu cầu HS đi trả bài cho từng HS.


HS: Xem bài của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV.
GV: Đưa lần lượt từng câu của đề bài, yêu cầu HS trả lời.
HS: Trả lời theo câu hỏi của giáo viên.


GV: Phân tích rõ những yêu cầu cụ thể của mỗi câu, đưa ra bài giải mẫu, nêu những
lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm.


Nêu biểu điểm để HS đối chiếu, với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ cho HS.
HS: Chữa những câu làm sai.


GV: Sau khi HS chữa bài xong, GV nhắc nhở HS về ý thức học tập , thái độ trung
thực , tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý để kết quả làm bài được tốt hơn.
<b>Hoạt động 3: HDVN (5’): </b>


- Ôn tập lại những kiến thức chưa vững để củng cố.
- Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×