Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.89 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 10 Tiếng việt</b>
<b>Tiết 28</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>
Giúp học sinh:
- Phân biệt được đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.
- Tự tìm lấy câu trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu.
- Cĩ ý thức trau dồi và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK, SGV, thiết kế bài giảng. Kết hợp các phương pháp đọc hiểu, phát vấn, thảo luận,
qui nạp.
- HS: SGK, bài soạn.
<b>C.Tiến trình dạy học</b>
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút:
- Chép lại 5 bài ca dao có cơng thức: Thân em hoặc Đêm khuya, Ước gì, Trèo lên, Con cị…
- Tại sao có thể nói “Truyện cổ tích là giấc mơ đẹp” của nhân dân lao động?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Tạo tâm thế:</b>
<b>HĐ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>khái niệm ngơn ngữ nĩi và viết</b>
+ Thế nào là ngơn ngữ nói?
+ Thế nào là ngơn ngữ viết?
+ Cho ví dụ minh họa ở từng loại?
<b>HĐ 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>những đặc điểm riêng của ngơn ngữ </b>
<b>nĩi và ngơn ngữ viết</b>
+ Phương tiện chủ yếu trong ngơn ngữ
nói hằng ngày là gì?
+ Người nghe, đọc nhận biết bằng các
giác quan nào?
+ Khi nói cần có phương tiện hổ trợ
nào?
+ Khi nói giữa người nghe và người
nói có quan hệ ra sao?
+ Khi viết giữa người viết và người
đọc có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Mối quan hệ trực tiếp khi nói mang
lại kết quả như thế nào?
+ Mối quan hệ gián tiếp khi viết mang
lại kết quả ra sao?
+ Nhận xét về ngữ điệu ở ngôn ngữ
viết và ngơn ngữ nói?
<i>Do thời điểm xuất hiện và hồn cảnh sử dụng khác nhau nên </i>
<i>giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết có những điểm riêng. Đó là </i>
<i>những điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hơm nay.</i>
<b>I.</b> <b>Khái niệm</b>
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
Là lời nói trong giao tiếp
hằng ngày.
Dùng chữ viết để ghi lại nội
dung giao tiếp.
<b>II.</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>1. Phương tiện thực hiện</b>
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
- Lời nói nhận biết bằng
thính giác.
- Phương tiện hổ trợ: điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Chữ viết nhận biết bằng thị
giác.
- Qui tắc chính tả, qui cách
tổ chức văn bản.
<b>2. Quan hệ giữa người nói </b><i><b>( viết</b>)- người nghe <b>(đọc)</b></i>
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
- Trực tiếp.
- Có thể luân phiên trong
vai người nói, người nghe.
- Người nói khơng có điều
kiện chọn lựa.
- Người nghe có thể phản
hồi nhanh và người nói có
thể điều chỉnh trực tiếp.
- Gián tiếp.
- Một chiều.
- Người viết có điều kiện
lựa chọn, gọt giũa.
- Người đọc có điều kiện
đọc lại, lĩnh hội.
+ So sánh việc sử dụng từ ngữ giữa
ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết?
+ Việc sử dụng câu trong ngơn ngữ
nói và ngơn ngữ viết có gì đáng chú
ý?
* GV hướng HS tổng kết và đọc ghi
nhớ SGK.
<b>HĐ 4: GV hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập.</b>
<b>Bài tập 1: Phân tích đặc điểm</b>
ngơn ngữ viết trong đoạn
trích.
<b>Bài tập 2: Phân tích đặc điểm</b>
của ngơn ngữ nói trong đoạn
trích.
- Các bài tập cịn lại hướng dẫn về
nhà làm.
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
Đa dạng: cao, thấp, nhanh,
chậm, yếu, liên tục, ngắt
quãng…
Phong phú qua hệ thống
dấu câu, kí hiệu, hình ảnh,
<b>4. Sử dụng từ ngữ</b>
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
Khẩu ngữ, từ địa phương,
tiếng lóng, những từ chêm
xen, đưa đẩy…
Ngơn ngữ tồn dân, tính
chuẩn mực cao…
<b>5. Sử dụng câu</b>
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
- Câu tỉnh lược.
- Câu có yếu tố dư thừa,
trùng lặp…
- Câu đối đáp.
- Dài, nhiều thành phần.
- Mạch lạc, chặt chẽ.
<b>III. Ghi nhớ: SGK</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: </b>
- Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ
pháp, bản sắc, phong cách…
- Tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm.
- Dùng các từ chỉ thứ tự ( 1 la ø,2 là, 3 là ) để đánh dấu từng
luận điểm.
- Dùng các dấu câu: , ( ) “ ”
- Có phần giải thích rõ ràng ( nằm trong ngoặt ) thể hiện rõ
dụng ý người viết vế việt lựa chọn và thay thế các từ là thuật
ngữ.
<b>Bài tập 2: </b>
- Các từ hơ gọi trong lời nhân vật: Kìa, này, ơi, nhỉ.
- Các từ tình thái trong lời nhân vật: Có khối… đấy, đấy, thật
đấy.
- Kết cấu câu trong ngơn ngữ nói: Có… thì, đã… thì.
- Các từ ngữ thường dùng trong ngơn ngữ nói: Mấy ( giờ ),
có khối, nói khốc, sợ gì, đằng ấy.
- Sự phối hợp giữa lời nói, cử chỉ: Cười như nắc nẻ, cong cớn,
liếc mắt, cười tít…
<b> 4. Củng cố: GV nh</b>ắc lại những đặc điểm riêng của ngơn ngữ nói và viết để HS ghi nhớ.
<b> 5. Dặn dò: H</b>ọc thuộc các đặc điểm riêng của ngơn ngữ nĩi và viết, đọc trước và trả lời các câu hỏi của
bài: Ca dao hài hước, lời tiễn dặn.
<b> 6.Rút kinh nghiệm:</b>