Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.94 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giáo án vật lý - Chơng trình lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hà
<b>Ngy son: 22/08/2010</b>
<b>Tit: 02</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều
- Vận dụng cơng thức tính qng đường và phương trình chuyển động để giải bài
tập.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Giải được các bài về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như: hai xe
chạy đến gặp nhau; hai xe đuổi nhau; xe chạy nhanh chậm trên các đoạn đường khác
nhau; các chuyển động có mốc thời gian khác nhau
- Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- Biết cách thu thập thông tin thừ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm
xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động …
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trên thực tế nếu gặp phải.
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :</b>
Diễn giảng, vấn đáp, giải quyết vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Giáo án, một số bảng phụ: hình 2.2; 2.3; bảng 2.1, một vài bài tập đơn giản
<b>Học sinh:</b>
- Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: 10B1, 10B2, 10B3.</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
<i><b>Câu 1: Chất điểm là gì? Cho ví dụ</b></i>
<i><b>Câu 2: Nêu cách xác định vị trí của một vật trên một quốc lộ.</b></i>
<i><b>Câu 3: Nêu cách xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng.</b></i>
<i><b>Câu 4: Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.</b></i>
<i><b>Câu 5: Phân biệt thời gian và thời điểm. Nêu ví dụ minh hoạ</b></i>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Chuyển động thẳng đều</b>
<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV:
- Giới thiệu mục tiêu của bài: khảo sát
chuyển động thẳng đều.
<b>I. Chuyển động thẳng đều.</b>
- Thời gian chuyển động của vật trên
quãng đường là: t = t1-t2.
Gi¸o ¸n vật lý - Chơng trình lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Gii thiu cỏc i lng cú liờn quan: t,s
- Muốn so sánh sự nhanh hay chậm của
các vật thì ta dựa vào đặc điểm nào của
vật.
- Muốn tính tốc độ trung bình của một vật
<i>trên một quãng đường, ta tính như thế </i>
<i>nào?</i>
- Nêu đơn vị của vận tốc.
- GV yêu cầu HS đổi đơn vị km/h theo
m/s, lấy một vài ví dụ
- Chuyển động như thế nào gọi là chuyển
<i>động thẳng đều?</i>
GV: - Lưu ý vận tốc không thay đổi cả về
hướng.
- Nêu công thức liên hệ giữa quãng đường
đi và vận tốc.
<sub>Nhận xét: s phụ thuộc vào yếu tố nào?</sub>
HS: Trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
- Quãng đường đi được là s= x2-x1
1. Tốc độ trung bình
<i>tb</i>
<i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
Đơn vị của v là: m/s; km/h;…
<b>2. Chuyển động thẳng đều</b>
Chuyển động thẳng đều là chuyển
động có quỹ đạo là đường thẳng và có
3. Quãng đường đi được trong
<b>chuyển động thẳng đều.</b>
s = vtb.t = vt
Trong chuyển động thẳng đều,
quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với
thời gian chuyển động t.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của </b></i>
<i><b>chuyển động thẳng đều</b></i>
<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV: Ta xác định quãng đường theo toạ độ
của vật trong quá trình chuyển động, được
biểu thức gì? Hướng dẫn HS thiêt lập CT
x
HS: Quãng đường đi được s = x-x0
x=s+x0. Mà s =vt x= x0+vt.
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
GV nêu vài ví dụ u cầu HS thảo luận
tìm phương trình chuyển động của vật
- GV: Ta có thể biểu diễn phương trình
<b>II. Phương trình chuyển động và đồ </b>
<b>thị toạ độ-thời gian của chuyển động </b>
<b>thẳng đều</b>
<b> </b>
<b>1.Phương trình chuyển động thẳng </b>
<b>đều</b>
<i>x x</i> 0 <i>s x</i>0<i>vt</i>
<b>2. Đồ thị toạ độ-thời gian của chuyển </b>
<b>ng thng u.</b>
Năm học 2010 - 2011
O A
x
x0
Giáo án vật lý - Chơng trình lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hà
chuyn ng thng u bng đồ thị x(t).
GV yêu cầu HS vẽ đồ thị của chuyển
động đó. Gọi 1 HS lên bảng vẽ
HS: Lập bảng và vẽ đồ thị
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
Giả sử có phương trình chuyển
động là:
x = 5 + 10t. Lập bảng giá trị x theo t, vẽ
đồ thị toạ độ- thời gian.
t(h) 0 1 2 3 4 5
x(km) 5 15 25 35 45 55
<b>4. Củng cố </b>
- Chuyển động thẳng đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng đều.
- Đồ thị x(t)của chuyển động thẳng đều có dạng như thế nào?
- Bài tập ví dụ: Bài 9 trang 15 sgk
<b>5. Dặn dò: - Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 15</b>
- Chuẩn bị bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Các dạng chuyển động biến đổi đều
+ Khảo sát chuyển động thẳng nhanh dần đều