Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng hoa tuan 20 ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.57 KB, 43 trang )

Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: Chào cờ
-------------------------------
TIẾT 2 + 3: Tập đọc
ƠNG MẠNH THÁNG THẦN GIĨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ
vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
- Trả lời được các câu hỏi trong sách.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ;
- Đọc rõ lời nhân vật trong bài
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích học môn Tiếng Việt.
4. Phát triển ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ:
- Đọc và hiểu được các từ: đồng bằng, hồnh hành, nghạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn
năn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
-Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
1. Bài cũ Thư Trung thu


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung
thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Ghi tên bài lên bảng.

- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối
bài.
- Lắng nghe và đọc tên bài
32
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2: Nhòp nhanh hơn, nhấn giọng những
từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức
giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm
cồm, quát, ngạo nghễ,…).
+ Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2).
+ Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh
và Thần Gió – nhòp kể chậm rãi, thanh bình.
 Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ
ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven
biển, sinh sống, vững chãi.
 Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý
ngắt giọng đúng một số câu sau:
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết đònh dựng một ngôi

nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/
lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng
đoạn đọc.
- Giải nghóa thêm từ “lồm cồm”.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận?
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về giông
bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần
Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách
chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang
động, hốc
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó,
dễ lẫn.
- HS đọc đoạn
- Luyện đọc câu.
- HS nêu giải nghóa từ.
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn
cười ngạo nghễ, chọc tức ông.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3
33
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
lại Thần Gió.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần
Gió tượng trưng cho cái gì?
- GV hỏi HS về ý nghóa câu chuyện
d. Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện
3. Củng cố, dặn dò (NV trợ giảng)
- Hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên
nhiên, các em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
- u cầu về đọc lại bài và chuẩn bị tiết học
sau
lần đều bò quật đỗ nên ông quyết đònh
xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông
đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột,
chọn những viên đá thật to để làm
tường.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi
nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn
đứng vững.
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời
Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên

nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con
người. Nhờ quyết tâm lao động, con
người đã chiến thắng thiên nhiên và
làm cho thiên nhiên trở thành bạn của
mình.
- HS thi đọc truyện.
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống…
- Lắng nghe
------------------------------
TIẾT 4: Tốn
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Lập bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
2. Kĩ năng:
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3
3. Thái độ:
34
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Phát triển khả năng tư duy cho học sinh
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo kha, đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn
nội dung bài tập 3 lên bảng.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
- 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Giới thiệu và ghi tên bài
b. Các hoạt động.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2
lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu
cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự
như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới
GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân
3
- YC HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó
cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu

- Quan sát hoạt động của GV và trả
lời .
- Bằng 6
- Đọc phép nhân
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4,…,
10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3
lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng
nhân.
- Đọc bảng nhân.
35
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
Bài 1:
- Hỏi u cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
- Có tất cả mấy nhóm?
- Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính
gì?
- u cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3 :
- Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số
đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- u cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho
HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3) Củng cố - Dặn dò : (NV trợ giảng)
- u cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa
học.
-Nhận xét tiết học, u cầu HS về nhà học cho
thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài bạn
3x3=9 3x8=24 3x1=3
3x5=15 3x4=12 3x10=30
3x9=27 3x2=6 3x6=18
3x7=21
- Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm
như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10
- Làm bài:
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.

- Bài tốn u cầu chúng ta đếm thêm
3 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
3 6 9
12 15 18
21
24 27
30
- Một số HS đọc thuộc lòng theo u
cầu.
- Lắng nghe
36
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
-----------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Tiếng việt*
Luyện: Tập làm văn: KỂ VỀ CÁC MÙA
I. Mơc tiªu:
- Luyện viết đoạn văn tự chọn: nói về một mùa mà em u thích.
II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng dạy Hoạt động học
Tập làm văn:
* Cho HS chọn một trong 3 đề sau:
Viết một đoạn văn khoảng 4 đên 5 câu:

- Nói về mùa hè.
-Nói về mùa thu.
- Nói về mùa xn
GV theo dõi HS.
Chọn 3- 4 bài khác nhau về dạng mà có nội
dung phong phú cho HS đọc trước lớp.
Tun dương HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn dò: Làm thêm ở vở
BTTV nâng cao.
- HS đọc đề và tự chọn làm một trong 3 đề
trên.
- HS làm bài vào vở.
3- 4 HS đứng dậy đọc bài làm trước lớp
Chú ý.
---------------------------------
TIẾT 2: Tiếng việt*
Luyện đọc: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
II. Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên đọc bài
2.Bài mới
- 1 em đọc
37
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng

a) Giới thiệu :
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
- GV đọc mẫu :
- Yêu cầu đọc từng câu .
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Yêu cầu các nhóm thi đọc
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
H§4/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- u cầu về đọc bài và chuẩn bị bài mới
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Năm em đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm (5em )

- Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- HS Luyện đọc
- lắng nghe
----------------------------
TIẾT 3: Tốn
Luyện: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
- Vận dụng bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Tốn
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
38
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1: (VBT/ 8) Tính nhẩm
- 1 em đọc u cầu của bài
- Học sinh nêu kết quả của phép tính
3 x 2 = 6 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 3 = 9
3 x 8 = 24 3 x 7 = 21
Bài 2: (VBT/ 8) Hướng dẫn TT & giải bài
tốn
- HS đọc đề bài.

Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít
9 can :…lít ?
- Gọi 1 HS lên làm bài
Bài 3: (VBT/ 8) Bài tập u cầu gì?
- 1 HS nêu u cầu của bài
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống
Bài 4: (VBT/ 8) Số?
- 1 HS nêu u cầu của bài
2x 3 = 3 x 2
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thuộc bảng nhân 3
- Lắng nghe
- Đọc u cầu bài
- lần lượt nêu kết quả
- Đọc u cầu
- 1 em lên giải
Bài giải
Số lít trong 9 can là:
2 x 9 = 27 ( lít )
Đáp số: 27 lít
- Nêu u cầu
3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
- Đọc u cầu
- làm bài
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
BUỔI SÁNG

TIẾT 1: Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu :
- Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Kĩ năng sống: kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II. Chuẩn bị:
39
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Vở bài tập
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Trả lại của rơi.
- Nhặt được của rơi cần làm gì?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Giới thiệu và ghi tên bài
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đóng vai
GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng
vai một tình huống:
Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt
được quyển truyện của bạn nào đó để quên
trong ngăn bàn. Em sẽ…
Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt đïc

một chiếc bút rât đẹp ở sân trường. Em sẽ….
Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được
của rơi nhưng không chòu trả lại. Em sẽ…
- Các em có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao?
*GV kết luận:
-TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả
lại.
-TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường
trả lại người mất.
-TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho
người mất, không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Giúp HS thực hành ứng xử
phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
-u cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện
mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và đọc tên bài
- Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bò
đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai.
- Trả lời và nêu lý do
- lắng nghe
- Đại diện một số HS lên trình bày.
40
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải
đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.

- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo
các gương trả lại của rơi.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau
- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng
mực của các hành vi của các bạn trong
các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe
--------------------------------
TIẾT 2: Tự chọn
Luyện chữ: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được đoạn trong bài ''Ơng Mạnh thắng Thần Gió.''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết
đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài viết:
a. Giáo viên nêu mục đích u cầu giờ học
b. Bài viết .
- Giáo viên đọc bài viết .
- Giáo viên nêu u cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết

- Sốt lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh sốt lỗi
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài
- Trả bài nhận xét
+ Khen những học sinh có tiến bộ .
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm.
41
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau .
--------------------------------
TIẾT 3: Tập đọc
MÙA XN ĐẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xn.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
3. Thái độ:
- Giáo viên giúp học sinh cảm nhận được nộâi dung: Mùa xn đến làm cho cả bầu trời
và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống.Từ đó học sinh có ý thức bảo vệ mội
trường
4. Phát triển ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ:
- Hiểu được các từ: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, lồi.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
Ơng Mạnh thắng Thần Gió
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ơng Mạnh
thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài:Mùa
xuân đến
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Híng dÉn Luyện đọc:
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
cuối bài.
- Vài em nhắc lại tựa bài
42
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
* Đọc mẫu lần 1 :
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu
đọc .

- GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu,
đỏm dáng, trầm ngâm.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
H§3/ Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
H§4/Thi đọc:
H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
Câu 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xn
đến?
Câu 2: Hãy kể lại những thay đổi của bầu
trời và mọi vật khi mùa xn đến.
Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp
con cảm nhận được :
a)Hương vị riêng của mỗi lồi hoa xn?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi lồi chim được thể
hiện qua các từ ngữ nào?
*GV rút nội dung
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng
thanh các từ khó: nắng vàng, rực rỡ, nảy
lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, lồi


- Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng
chim bay nhảy.//
- Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú /
còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận
trắng, / biết nở cuối đơng để báo trước mùa
xn tớ
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
- Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa
xn đến.
- Khi mùa xn đến bầu trời thêm xanh,
nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy
lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang
khắp các vườn cây.
- Hương vị của mùa xn: hoa bưởi nồng
nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi lồi chim: chích ch
nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào
đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
43
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
H§6/) Luyện đọc lại :
- Yêu cầu đọc lại bài.
3) Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng)
- Hỏi lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc lại
- Trả lời

- Lắng nghe
----------------------------------
TIẾT 4: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
*HS khá giỏi: bài 2, bài 5.
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bò :
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng dạy
Hoạt động học
1.KiĨm tra
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập
b) Thực hành
Bài 1 :
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và
nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng

bảng nhân chưa.

-Vài em nhắc lại tựa bài.

- Bài tập u cầu chúng ta điền số thích hợp
vào ơ trống.
44
3
Trn Th Hoa Trng tiu hc Sa Lụng
- Hi: Chỳng ta in my vo ụ trng? Vỡ
sao?
- Vit 9 vo ụ trng trờn bng v yờu cu
HS c phộp tớnh sau khi ó in s. Yờu
cu HS t lm tip bi tp, sau ú gi 1
HS c cha bi.
- Nhn xột v cho im HS.
Baứi 2
- Bi tp yờu cu chỳng ta lm gỡ?
- Vit lờn bng

Baứi 3:
- Gi 1 HS c bi toỏn.
- Yờu cu HS c lp t lm bi vo v bi
tp, 1 HS lm bi trờn bng lp.
Túm tt
1 can : 3 l
5 can : . . .l?
- Nhn xột v cho im HS.
Baứi 4:
- Gi 1 HS c bi toỏn.

- Yờu cu HS c lp t lm bi vo v bi
tp, 1 HS lm bi trờn bng lp.
Túm tt
1 tuựi : 3 kg
8 tuựi : . . .kg?
- Nhn xột v cho im HS.
Bi 5:
- Hi: Bi tp yờu cu iu gỡ?
- Gi 1 HS c dóy s th nht.
- Dóy s ny cú c im gỡ? (Cỏc s ng
lin nhau trong dóy s ny hn kộm nhau
my n v?)
- Vy s no vo sau s 9? Vỡ sao?
- Yờu cu HS t lm tip bi tp.
- in 9 vo ụ trng vỡ 3 nhõn 3 bng 9.
- Lm bi v cha bi.
3x3=9 3x9=27 3x6=18
3x8=24 3x5=15 3x7=21
- Bi tp yờu cu chỳng ta in s thớch hp
vo ụ trng.
3x4=12 3x2=6 `3x10=30
3x1=3 3x8=24 3x6=18
- 1 HS c bi, c lp theo dừi v phõn tớch
bi.
- Lm bi theo yờu cu:
Bi gii
5 can ng c s lớt du l:
3 x 5 = 15 (l)
ỏp s: 15 l
- 1 HS c bi, c lp theo dừi v phõn tớch

bi.
- Lm bi theo yờu cu:
Bi gii
Soỏ kg gaùo 8 tuựi:
3x8=24(kg)
ỏp s: 24 kg
- Bi tp yờu cu chỳng ta vit tip s vo
dóy s.
- c: ba, sỏu, chớn, . . . .
- Cỏc s ng lin nhau hn kộm nhau 3
n v.
- in s 12 vỡ 9 + 3 = 12
- 2 HS lm bi trờn bng lp. C lp lm bi
45
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
3) Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS
còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc
bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4
vào vở bài tập.
A) 12,15
B) 16,18
C) 30,33
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân
- Lắng nghe

----------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Chính tả: Nghe – viết
GIĨ
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: SGK, vở.
III: Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Thư Trung thu
- Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái
nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,…
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
46
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Bài thơ viết về ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú
ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Tìm trong bài thơ và viết vào bảng con.
d) Viết bài:
- GV đọc bài, đọc thong thả.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS
thi làm bài nhanh.
Bài 3:
- HS chơi trò tìm từ
4. Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
lên về nhà viết lại bài cho đúng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
- Bài thơ viết về gió.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ
thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7

chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy,...
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số
lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai. Đáp án:
a) - hoa sen, xen lẫn,
- hoa súng, xúng xính
b) - làm việc, bữa tiệc,
- thời tiết, thương tiếc.
- Đáp án:
a)+ mùa xn,
+giọt sương
b)+ chảy xiết,
+tai điếc
- Lắng nghe và thực hiện
47
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
------------------------------
TIẾT 2: Toán*
Luyện: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
II: Chuẩn bị:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 3
- Giáo viên công nhận kết quả đúng
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( 9/ VBT)) Nêu yêu cầu của bài
- Dựa vào bảng nhân 3 để điền số
- Chữa bài nhận xét
Bài 2: ( 9/ VBT) Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.:
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên chữa bài
Bài 3: ( 9/ VBT)
- Cho học sinh nêu yêu cầu - phân tích bài
toán .
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán
vào VBT
Bài 4: ( 9/ VBT) Số?
Bài 5: Điền số ?
- Giáo viên chữa bài nhận xét
3. củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
- 2 em lên bảng đọc thuộc
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào sách bài tập
- Nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài

- Đọc và phân tích bài
- làm bài cá nhân
- Lắng nghe
------------------------------
48

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×