Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

GIAO AN TIENG VIET 5 TUAN 1927

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.1 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 19</b>



TẬP ĐỌC



<b>NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT</b>



<b>*</b>

<b>Ngày soạn………./……/………. Ngày dạy……/……/……….</b>


I-MUÏC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc đúng một văn bản kịch , cụ thể :


Đọc phân biệt lời các nhân vật : anh Thành , anh Lê , lời tác giả .


Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu hỏi , câu khiến câu cảm , phù hợp
với tính cách của từng nhân vật .


Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch .


2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nươc cứu dân .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh học bài đọc SGK . Ảnh chụp Thành phố Sài Gòn những năm


đầu thế kỉ XX , Bến Nhà Rồng .


- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Vở kịch viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh
từ khi cịn là một thanh niên đang trăn
trở tìm đường cứu nứơc , cứu dân . Đoạn
trích nói về những năm tháng người
thanh niên yêu nươc Nguyễn Tất Thành
chuẩn bị ra nứơc ngoài để tìm đường
cứu nước .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch ,
giọng rõ ràng , mạch lạc , phân biệt lời
tác giả , thể hiện đựơc tâm trạng khác
nhau của từng người .


-GV viết lên bảng các từ ngữ khó đọc :


<i>phác tuya , Sa-xơ-lu Lô-ba , Phú Lãng</i>


<i>Sa</i> để cả lớp lutyện đọc .


-HS đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí


diễn ra trích đoạn kịch .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
phần vở kịch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-1 ,2 HS đọc toàn bộ vở kịch .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?


-Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân , tới nước .


-Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau . Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao như vậy ?


*<i>Giải thích</i> : Sở dĩ câu chuyện giữa hai
người nhiều lúc không ăn nhập với nhau
vì mỗi người đeo đuổi một ý nghĩ khác
nhau .Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc
làm của bạn , đến cuộc sống hàng
ngày . Anh Thành nghĩ đến việc cứu
nước , cứu dân .


-Tìm việc làm ở Sài Gịn .


-Các câu nói của anh Thành đều trực tiệp


hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu
nước , cứu dân . Những câu nói thể hiện
sự lo lắng của anh Thành về dân về nc là :
+Chúng ta là đồng bào .. Cùng máu đỏ da
vàng . Nhưng . . . anh có khi nào nghĩ đến
đồng bào khơng ?


+Vì anh với tơi . . . chúng ta là cơng dân
nuớc Việt . . . .


-Đó là những chi tiết :


+Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin
đựơc việc làm cho anh Thành nhưng anh
Thành lại khơng nói đến chuyện đó .
+Anh Thành thường không trả lời vào câu
hỏi của anh Lê .


<b>c) Đọc diễn cảm </b>


-GV mời 3 HS đọc phân vai : anh Thành
, anh Lê , người dẫn chuyện . Hướng
dẫn các em đọc thể hiện đúng lời nhân
vật ( theo gợi ý ở mục 2a SGK )


-GV đọc mẫu .


-HS đọc diễn cảm từng đoạn .


-Từng tốp HS phân vai luyện đọc .


-Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm .


<i>3-Củng cố , dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CHÍNH TẢ



*Ngày soạn…/……../………. Ngày dạy……../……../…….
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả bài <i>Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực</i> .


2. Luyện viết đúng các tiếng chức âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ơ dễ viết lẫn
đoạn ảnh hưởng của phương ngữ .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập II , nếu có .


- Bút dạ và 3,4 tở giấy khổ to phô to nội dung BT2 ,3 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Hôm nay chúng ta sẽ viết bài chính tả



<i>Nhà u nước Nguyễn Trung Trực</i> .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Nhà yêu nước Nguyễn Trung</i>


<i>Trực</i> , đọc thong thả , rõ ràng , phát âm
chính xác các tiếng có âm , vần , thanh
HS dễ viết sai .


-Bài chính tả cho em thấy điều gì ?


-Nhắc HS chú ý : Nguyễn Trung Trực ,
Vàm Cỏ , Tân An , Long An , Tây Nam
Bộ , Nam Kì , Tây . . .


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-Hs theo dõi SGK .


-Đọc thầm bài chính tả .


-Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nứơc nổi
tiếng của Việt Nam . Trước lúc hi sinh
ông đã có một câu nói khẳng khái , lưu


danh mn thuở “ Bao giờ người Tây
nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây” .


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-GV dán 4,5 tờ giấy to lên bảng lớp ,
chia lớp thành 4 nhóm , phát bút dạ , mời
các nhóm thi tiếp sức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gv cùng cả lớp nhận xét .
-Lời giải :


Mầm cây tỉnh <b>giấc</b> , vườn đầy tiếng chim


Hạt mưa mải miết <b>trốn</b> tìm


Cây đào trưoc cửa lim <b>dim</b> mắt cười


Quất <b>gom</b> từng hạt nắng <b>rơi</b>


. . .



Tháng <b>giêng</b> đến tự bao giờ


Đất trời viết tiếp bài thơ <b>ngọt</b> ngào .


nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc .


<i>Bài tập 3 :</i>


-Lời giải :


a)Ve nghó mải không <b>ra</b> , lại hỏi :


Bác nông dân ôn tồn giảng <b>giải</b> :


. . . Nhà tôi còn bố mẹ <b>gia</b>ø . . .Còn làm


để ni con là <b>dành</b> dụm cho tương lai .


b) Hoa gì đơm lửa rực <b>hồng</b>


Lớn lên hạt ngọc đầy <b>trong</b> bị vàng ?


<i>( Là hoa lựu )</i>


Hoa nở trên mặt nước


Laïi mang hạt <b>trong</b> mình .


Hương bay qua hồ <b>rộng</b>



Lá đội đầu mướt xanh .


<i>( Là cây sen )</i>


-HS làm bài vào vở .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs
tốt .


-Dặn hs về nhà nhớ kể lại đựơc câu


chuyện <i>Làm việc cho cả ba thời</i> cho gia


đình nghe .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>Câu ghép</b>



<b>Ngày soạn</b>:…../……/ 200 <b> Ngày dạy</b>:……/……../ 200
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu có .



- Bút dạ và 4,5 tờ giấy khổ to chép nội dung BT3 .


- Bảng phụ .


- Lời giải BT1 :


<i>STT</i> <i>Vế 1</i> <i>Veá 2</i>


Câu 1 Trời / xanh thẳm , biển / cũng thẳm xanh , như dâng cao 5oat ,


chắc nịch .


Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt , biển / mơ màng dịu hơi sương .


Câu 3 Trời / âm u mây mưa , biển / xám xịt , nặng nề .


Câu 4 Trời / ầm ầm 5oat 5 gió , biển / đục ngầu giận dữ .


Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp , ai / cũng thấy như thế .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về
câu ghép .


<b>2-Phần nhận xét :</b>



<i>Yêu cầu 1</i>


1-Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con


khỉ cũng nhảy phóc ngồi trên 5 oat


con chó .


2-Hễ con chó đi chậm , con khỉ cấu
hai tai chó giật giật .


3-Con chó chạy sải thì khỉ gị 5 oat
như người phi ngựa .


4-Choù chạy thong thả , khỉ buoâng


5 oat 5 hai tay , ngồi ngúc nga ngúc


ngắc .


<i>Yêu cầu 2</i>


-Câu đơn : câu 1
-Câu ghép : câu 2,3,4 .


<i>Yêu cầu 3 </i>


-Không thể tách mỗi cụm C-V trong
các câu ghép trên thành 5oat câu


đơn , vì các vế câu đã diễn tả những
ý có quan hệ chặt chẽ với nhau .
Tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ
tạo nên chuỗi câu rời rạc , không


-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các BT .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi ,
lần lượt thực hiện từng yêu cầu của từng BT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-gắn kết nhau về nghóa .


<b>Chốt lại</b> : Các em đã hiểu được
những đặc điểm cơ bản của câu
ghép . Nội dung ghi nhớ thể hiện rõ
các đặc điểm cơ bản ấy .


<b>3-Phần ghi nhớ :</b>


-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ .


-2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
Cả lớp đọc thầm lại .


<b>4-Luyeän tập :</b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Lời giải ( phần ĐDDH )


<i>Bài tập 2 </i>



-Khơng thể tách các vế câu ghép nói
trên thành câu đơn vì mỗi vế câu thể
hiện 6oat ý có quan hệ rất chặt chẽ
với ý của vế câu khác .


-HS đọc thành tiếng BT1 .


-HS làm bài trên phiếu bài tập , trình bày kết
quả làm bài .


-Cả lớp nhận xét .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương
những hs tốt .


-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


KỂ CHUYỆN


CHIẾC ĐỒNG HỒ



<b>*Ngày soạn</b>

:……../………/ 200

<b>Ngày dạy</b>

:……./……../ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :



- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại từng đoạn và toàn bộ câu


chuyện <i>Chiếc đồng hồ .</i>


- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Qua câu chuyện , Bác Hồ muốn khuyên cán bộ :


nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết , quan trọng ; đoạn đó cần làm tốt
cơng việc đựơc phân cơng , khơng nên suy bì , chỉ nghĩ đến việc riêng của
mình . Mở rộng ra , có thể hiểu : mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó
với một cơng việc , cơng việc nào cũng qua trọng , cũng đáng q .


2. Rèn kó năng nghe :


- Nghe thầy cơ kể câu chuyện , nhớ câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa trong truyện SGK .


- Bảng lớp viết những từ ngữ cần giải thích.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Câu chuyện mà các em được nghe hôm nay
là truyện Chiếc đồng hồ . Nhân vật chính
là Bác Hồ kính yêu của chúng ta . Khi biết


nhiều cán bộ chưa yên tâm với việc được
giao , Bác đã kể câu chuyện này để giải
thích về trách nhiệm của mỗi người trong
xã hội .


<b>2-Gv kể chuyện </b>


-GV kể lần 1 .


-GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to .


-Nội dung câu chuyện : SGV/12


-Hs nghe .


<b>3-Hướng dẫn kể chuyện </b>


<i>a) Kể chuyện theo cặp </i>


-Ý nghóa câu chuyện ?


<i>b) Thi kể chuyện trước lớp </i>


-Tranh 1 : Được tin Trung ương rút bớt một
s người đi học lớp tiếp quản Thủ đô , các
cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi . Ai
nấy đều háo hức muốn đi .


-Tranh 2 : Giữa lúc đó , Bác Hồ đến thăm


hội nghị . các đại biểu ùa ra đón Bác .
-Tranh 3 : Khi nói đến nhiệm vụ của tồn
Đảng trong lúc này , Bác bỗng rút trong túi
áo chiếc đồng hồ quả quýt , Bác mượn câu
chuyện về chiếc đồng hồ để đả thơng tư
tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh .


-Tranh 4 : Câu chuyện về chiếc đồng hồ
của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía.


-HS đọc các yêu cầu của giờ kể chuyện
-Mỗi HS kể ½ câu chuyện theo tranh
- Bác Hồ muốn khuyên cán bộ : nhiệm
vụ nào của cách mạng cũng cần thiết ,
quan trọng ; dođó cần làm tốt cơng việc
được phân cơng , khơng nên suy bì , chỉ
nghĩ đến việc riêng của mình .


-Một vài tốp HS , mỗi tốp từ 2-4 em nối
tiếp thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo
tranh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cá nhân HS kể chuyện .


-Cả lớp bình chọn bạn nào kể chuyện
hay nhất .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học



-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe .


-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 12 :
đọc trước đề bài gợi ý cho tiết TLV tuần 20
.


TẬP ĐỌC



Người công dân số một



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Biết đọc đúng một văn bản kịch , cụ thể :


- Đọc phân biệt lời các nhân vật .


- Đọc đúng ngữ điệu câu kể , câu hỏi , phù hợp vi tính cách , tâm trạng của từng


nhân vật .


- Biết phân vai , đọc diễn cảm đoạn kịch .


2. Hiểu nội dung của phần 2 : Người thanh niên u núơc Nguyễn Tất Thành
quyết tâm ra nước ngồi tìm đường cứu nước , cứu dân . Ý nghĩa đọc kịch : Ca
ngợi tấm lịng u nước , tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành .



II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ viết sẵn các từ , cụm từ : <i>La-tút-sơ Tơ-rê-vin , A-lê-hấp</i> ; đoạn kịch


cần hướng dẫn luyện đọc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài trước .


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Đoạn trích tiếp theo của vở kịch <i>Người</i>


<i>công dân số Một </i> sẽ cho các em biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

quyết âtm ra đi tìm đường cứu nứơc cứu
dân của người thanh niên yêu nươc
Nguyễn Tất Thành .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>



-Gv đọc diễn cảm đọc kịch , đọc phân
biệt lời các nhân vật :


+Anh Thành : tâm trạng phấn chấn vì sắp
đựơc lên đường .


+Anh Lê : quan tâm , lo lắng cho bạn .
-Anh Mai : điềm tĩnh , từng trải .
-Gv đọc diễn cảm bài thơ .


<i>*Có thể chia thành 2 đoạn :</i>


+Đoạn 1 : Từ đầu . . . <i>lại cịn say sóng</i>


<i>nữa</i> : Cuộc trị chuyện giữa anh Thành và


anh Leâ .


+Đoạn 2 : Phần cịn lại : Anh Thành nói
chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến
đi của mình .


-HS luyện đọc đồng thanh các cụm từ <i></i>


<i>La-tút-sơ Tơ-rê-vin , A-lê-hấp </i>trên bảng phụ .
-1 hs đọc cá nhân , đọc nối tiếp từng
đoạn .


-Luyện đọc theo cặp .



-2 HS đọc tồn bộ đoạn kịch


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Anh Lê , anh Thành đều là những thanh
niên yêu nươc , nhưng giữa họ có cái gì
khác nhau ?


-Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường
cứu nước được thể hiện qua lời nói , cử
chỉ nào ?


-Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành
:


+Anh Lê : có tâm lí tự ti , cam chịu cảnh
sống nơ lệ vì cảm thấy mình yếu đuối ,
nhỏ bé trứơc sức mạnh vật chất của kẻ
xâm lược .


+Anh Thành không cam chịu , ngược lại
rất tin tưởng vào con đường mình đã
chọn : ra nứơc ngồi học cái mới để về
cứu dân , cứu nươc .


+Lời nói <i>: -Để giành lại non sơng , chỉ có</i>


<i>hùng tâm tráng khí chưa đủ , phải có trí ,</i>
<i>có lực . . . Tôi muốn sang nươc họ . . . học</i>


<i>cái trí khơn của họ về cứu dân mình.</i>
<i> - Làm thân nô lệ , n phận nơ lệ thì</i>
<i>mãi mãi là đầy tớ cho người ta . . . Đi</i>
<i>ngay có được khơng anh ?</i>


<i> - Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ .</i>


+Cử chỉ : xoè hai bàn tay ra “ Tiền đây
chứ đâu ?” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-<i>Người công dân số Một</i> trong đoạn kịch
là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy ?


<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


Tất Thành , sau này là Chủ tịch Hồ Chí
Minh . Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là
người cơng dân số Một ví ý thức là công
dân của một nước Việt Nam độc lập được
thức tỉnh rất sớm ở Người .


-HS đọc phân vai : anh Thành , anh Lê ,
anh Mai , người dẫn chuyện .


-HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>



-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS tiếp tục luyện đọc .


TẬP LAØM VĂN


Luyện tập tả người


(Dựng đoạn mở bài)



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài .


2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp
.


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ hoặc một tờ phiếu vếit kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài :


<i>+Mở bài trực tiếp : giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả .</i>


<i>+Mở bài gián tiếp : nói một việc khác , từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả .</i>


- Bút dạ và một tờ giấy khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ



<b>1-Giới thiệu bài </b>


Gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học
ở lớp 4 về hai kiểu mở bài trực tiếp ,
gián tiếp để vào bài .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài
a và mở bài b ?


-Cả lớp theo dõi SGK .


+Mở bài a – mở bài theo kiểu trực tiếp :
giới thiệu trực tiếp người định tả ( là
người bà trong gia đình .


+Mở bài b – mở bài theo kiểu gián
tiếp : giới thiệu hồn cảnh , sau đó mới
giới thiệu người được tả ( bác nơng dân
đang cày ruộng )


<i>Bài taäp 2 </i>


-GV gợi ý : Người em định tả là ai ? Tên
gì ? Em có quan hệ voi người ấy như thế
nào ? Em gặp gỡ , quen biết hoặc nhìn


thấy người ấy trong dịp nào ? Ở đâu ?
Em kính trọng , ngưỡng mộ , yêu quý
người ấy như thế nào ?


-1 HS đọc yêu cầu bài tập .


-HS suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn
mở bài .


-HS viết các đoạn mở bài .


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn đã viết .
-Cả lớp nhận xét , bổ sung , cùng phân
tích để hồn thệin đoạn mở bài hay hơn.


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
HS viết những đoạn mở bài hay


-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh lại .


-Cả lớp xem lại kiến thức về <i>Dựng đoạn</i>


<i>kết bài</i> để chuẩn bị học tốt cho tiết TLV
tới .


-HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài
trong bài văn tả người .



LUYỆN TỪ VÀ CÂU



CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP



*

<b>Ngày soạn</b>

:……./……./………

<b>Ngày dạy:</b>

……../………./………



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Phân tích đựơc cấu tạo của câu ghép ( các vế trong câu ghép , cách nối các vế
câu ghép ) , biết đặt câu ghép .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 taäp II , nếu có .


- Bút dạ , giấy khổ to .


- 3,4 tờ giấy khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về
câu ghép trong tiết trước .


B-DẠY BAØI MỚI



<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Tiết học trước , các em đ4 biết câu ghép
là đoạn nhiều vế câu ghép lại . Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu về các về
câu ghép đựơc nối với nhau bằng những
cách nào .


<b>2-Phaàn nhận xét </b>


-Lời giải :


<i><b>Các vế câu</b></i>


a)Đoạn này có 2 câu ghép , mỗi câu
gồm 2 vế :


-Câu 1 : <i>Súng kíp của ta mới bắn một</i>


<i>phát / <b>thì </b>súng của họ đã bán năm , sáu</i>
<i>mươi phát .</i>


-Caâu 2 : <i>Quân ta lạy súng thần công bốn</i>


<i>lạy rồi mối bắn , / trong khi ấy đại bác</i>
<i>của họ đã bắn được hai mươi viên .</i>


b)Câu này có 2 vế :



<i>Cảnh tượng xung quanh tơi đang có sự</i>
<i>thay đổi lớn : / hơm nay tơi đi học .</i>


c)Câu này có 3 vế :


<i>Kia là những mái nhà đứng sau lũy</i>
<i>tre ; / đây là mái đình cong cong ; / kia</i>
<i>nữa là sân phơi </i>


-HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu BT1, 2 .
-Cả lớp theo dõi SGK .


-HS dùng bút chì gạch chéo để phân
tách 2 vế câu ghép , gạch dưới những từ
có dấu câu và ranh giơiù giữa các vế câu.


<i><b>Ranh giới giữa các vế câu</b></i>


-Từ <b>thì</b> đánh dấu ranh giới giữa hai vế


caâu .


-<b>Dấu phẩy</b> đánh dấu ranh giới giữa hai
vế câu .


-<b>Dấu hai chấm</b> đánh dấu ranh giới giữa
hai vế câu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Từ kết quả phân tích trên , các vế câu
ghép được nối với nhau bằng mấy


cách ?


-Hai cách : dùng từ có tác dụng nối và
dùngd ấu để nối trực tiếp .


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-1,2 HS nhắc lại ghi nhớ , khơng nhìn
SGK .


<b>4.Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


<i><b>Câu ghép và các vế câu</b></i>
+Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu :


<i>Từ xưa đến nay , mỗi khi Tổ quốc bị xâm</i>
<i>lăng ( 2 trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại</i>
<i>sơi nổi , / nó kết thành . . . to lớn , / nó</i>
<i>lướt qua . . . khó khăn , / nó nhấn chìm . .</i>
<i>. lũ cứơp nước .</i>


+Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu :


<i>Nó nghiến răng ken két , / nó cưỡng lại</i>
<i>anh , / nó khơng chịu khuất phục .</i>


+Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu :



<i>Chiếc lá thống trịng trành , / chú nhái</i>
<i>bén loay hoay cố giữ thăng bằng / <b>rồi</b></i>


<i>chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xi dịng</i>.


<i>Bài tập 2 :</i>


-VD : An là bạn thân nhất của em .
Tháng hai vừa rồi , bạn trịn 11 tuổi .


Bạn thật xinh xắn và dễ thương . <b>Vóc</b>


<b>người bạn thanh mảnh , / dáng đi</b>
<b>nhanh nhẹn , / mái tóc cắt ngắn gọn</b>
<b>gàng . . .</b>


-> Câu 4 in đậm là 1 câu ghép , gồm 3
vế . Các vế nối với nhau trực tiếp , giữa
các vế có dấu phẩy .


+Em muốn kể về bạn học sinh giỏi nhất
lớp . Bạn tên là Dũng , tấhp bé nhất


lớp . <b>Vì Dũng thấp bé nhất lớp nên</b>


<b>bạn luôn ngồi bàn đầu , xếp hàng</b>
<b>đầu</b> . . .


->Câu 3 in đậm là câu ghép gồm 2 vế ,
các vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ



<b>vì . . neân . . .</b>


-HS đọc đề và làm bài .


<i><b>Cách nối các vế câu</b></i>


-4 vế câu nối với nhau trực tiếp , giữa


các vế câu có dấu phẩy ( Từ <i>thì</i> nối


trạng ngữ với các vế câu )


-3 vế câu nối với nhau trực tiếp , giữa
các vế có dấu phẩy .


-Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp , giữa 2 vế
có dấu phẩy . Vế 2 nối với vế 3 bằng
quan hệ từ <i>rồi</i> .


-HS đọc đề và làm bài .


-HS viết đoạn văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5.Củng cố , dặn dò </b>


-1 hs nhắc nội dung ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học .


-Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt


về nhà viết lại .


TẬP LAØM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI



(Dựng đoạn kết bài)



<b>*Ngày soạn:………/…………/ 200…… Ngày dạy:………/…………/ 200…</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài


2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không
mở rộng.


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học ( ở lớp 4 ) về 2 kiểu
kết bài :


<i>+Kết bài khơng mở rộng : nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với</i>
<i>người đc tả .</i>


<i>+Kết bài mở rộng : từ hình ảnh , hoạt động của người đựơc tả , say rộng ra các vấn</i>
<i>đề khác .</i>


Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ



<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Tiết học này , các em sẽ luyện tập viết
đoạn kết bài trong văn tả người .


-GV mở bảng phụ viết hai cách kết bài . -HS đọc .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Chỉ nhau sự khác nhau của kết bài a và
kết bài b ?


-Một HS đọc thầm đoạn văn , trả lời câu
hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Chú ý : Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ
bằng 1 câu .


chung của những người nơng dân với xã
hội .


<i>Bài tập 2 </i>


-GV phát bút dạ và giy khổ to cho HS .


-1 HS đọc đề bài .



-5,7 HS nói lên đề bài mà em đã chọn .
-HS viết đoạn kết bài .


-HS đọc đoạn đã viết . Mỗi em nói rõ
đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở
rộng hoặc khơng mở rộng .


-Cả lớp và GV nhận xét .


<b>3-Củng cố , dặn doø </b>


-GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những
HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh lại .


-Cả lớp chuẩm bị cho tiết TLV sau bằng
cách đọc trước các đề bài , suy nghĩ về
dàn ý của bài viết .


-HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kếtbài
trong bài văn tả người .


Nhận xét của tổ chuyên môn
………
………
………


Duyệt của Ban lãnh đạo
………
………


………


TUAÀN 20



TẬP ĐỌC



THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu loát ,diễn cảm bài văn . Biết phân biệt lời các nhân vật .


2. Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện ( thái sư , câu đương , kiệu , quân hiệu . . . )
3. Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương


mẫu , nghiêm minh , khơng vì tình riêng mà làm sai phép nươc .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Bài học hôm nay giới thiệu với các em
tấm gương giữ nghiêm phép nước của
thái sư Trần Thủ Độ , một người có
cơng lớn trong việc sáng lập nhà Trần


và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ
nhất chống quân Nguyên xâm lược
(1258) .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


+Đoạn 1 ( Từ đầu . . . <i>ông mới tha cho</i> ) :


câu giới thiệu về Trần Thủ Độ , đọc
giọng chậm rãi , rõ ràng . Chuyển giọng
hấp dẫn khi kể sự kiện Trần Thủ Độ
giải quyết việc một người đựơc Linh Từ
Quốc Mẫu xin cho chức câu đương .
+Đoạn 2 ( Tiếp . . . <i>lấy vàng , lụa</i>
<i>thưởng cho</i> ) : lời Linh Từ Quốc Mẫu ấm
ức ; lời Trần Thủ Độ ôn tồn , điềm
đạm .


+Đoạn 3 ( phần còn lại ) : lời viên quan
tấu với vua tha thiết ; lời vua chân thành
, tin cậy ; lời Trần Thủ Độ trầm ngâm ,
thành thật .


-Gv


.



<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Có người xin chức câu đương , Trần
Thủ Độ đã làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*GV : Cách xử sự này của Trần Thủ Độ
có ý răn đe những kẻ có ý định mua
quan bán tước , làm rối loạn phép nước .
-Trước việc làm của người quân hiệu ,
Trần Thủ Độ xử lí ra sao


*Giải nghóa thêm : <i>chầu vua</i> ( vào triều


nghe lệnh vua ) ; <i>chuyên quyền</i> ( nắm


mọi quyền hành và tự ý quyết định mọi


việc ) ; <i>hạ thần</i> ( từ quan lại thời xưa


dùng để tự xưng khi nói với vua ) ; tâu
xằng ( tân sai sự thật )


-Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chun quyền , Trần Thủ Độ nói
thế nào ?


-Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào ?


-Khơng những khơng trách móc , mà còn


thưởng cho vàng . lụa .


-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho người dám nói thẳng .


- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , khơng
vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân ,
luôn đề cao kỉ cương phép nước .


-HS luyện đọc theo cặp .


-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


<i>3-Củng cố , dặn dò :</i>


-Ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe .


- Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một
người cư xử gương mẫu , nghiêm minh ,
khơng vì tình riêng mà làm sai phép nươc.


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



Nghe , viết đúng chính tả bài thơ <i>Cánh cam lạc mẹ</i> .


Nghe , viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ơ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu có .


- Bút dạ và 4,5tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Cánh cam lạc mẹ</i>, đọc thong


thả , rõ ràng , phát âm chính xác các
tiếng có âm , vần , thanh HS dễ viết sai.
-Nêu nội dung bài thơ ?


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .



-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm bài chính tả


-Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở ,
thương u của bạn bè .


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Hãy nêu tính khơi hài của mẩu chuyện
vui <i>Giữa cơn hoạn nạn</i> ?


-Gv cùng cả lớp nhận xét .
-Lời giải :


a)ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giấu
, giận . rồi .



b)đông , khô , hốc , gõ , ló , trong , hồi ,
tròn , một .


-Anh chành ích kỉ , khơng hiểu ra rằng :
nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời .
-HS làm bài .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ cách viết chính tả
những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . Kể lại


mẩu chuện vui <i>Giữa cơn hoạn nạn</i> cho


người thân nghe .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



MỞ RỘNG VỐN TỪ : CƠNG DÂN



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


2. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ gắn vi chủ điểm <i>Công dân</i> .


3. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm <i>Công dân</i> .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



- VBT TV5 tập II , nếu có .


- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt .


- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4 .


- Bài giải BT2


<b>Công</b> là


<i>Của nhà nươc , của chung</i> <i>Khơng thiên vị</i><b>Cơng</b> là <i>Thợ khéo tay</i><b>Cơng</b> là


Công dân , công cộng ,


công chúng Công bằng , công lí , côngminh , công tâm Công nhân , công nghiệp


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu trực tiếp .


-HS đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh ở nhà


, chỉ rõ câu ghép được dùng hoàn chỉnh
trong đoạn văn , cách nối các vế câu
ghép .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Giải thích từ “ cơng dân” ?


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : ĐDDH


<i>Bài tập 3 </i>


-Những từ đồng nghĩa với <i>cơng dân</i> :


nhân dân , dân chúng , dân


-Những từ khơng đồng nghĩa với <i>cơng</i>


-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .
-HS có thể sử dụng từ điển .


-Người dân của một nươc , có quyền lợi
và nghĩa vụ với đất nước .


-HS làm việc theo 6 nhóm .



-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>dân</i> : đồng bào , dân tộc , nơng dân ,
cơng chúng .


<i>Bài tập 4 </i>


-Nhắc HS : Để trả lời đúng câu hỏi , cần


thử thay thế từ <b>cơng dân</b> trong câu nói


của nhân vật Thành lần lượt bằng từng
từ đồng nghĩa với nó ( đã nêu ở BT3 ) ,
rồi đọc lại xem câu văn có phù hợp
khơng .


-Lời giải : Trong câu đã nêu không thể


thay thế từ <b>công dân</b> bằng những từ


đồng nghĩa . Vì từ <b>cơng dân</b> có hàm ý


người dân một nưoc độc lập , khác với


từ <i>nhân dân , dân chúng , dân</i> . <i>Cơng</i>


<i>dân # nô lệ .</i>



-HS đọc u cầu BT .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học


-HS lắng nghe .


KỂ CHUYEÄN



KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ Đọc



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :


- Hs kể đựơc câu chuyện đã nghe , đã đọc về một ấtm gương sống làm việc theo


pháp luật , nếp sống vaên minh .


- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .


2. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Một số sách báo , truyện lớp 5 . . . viết về các tấm gương sống và làm vịêc



theo pháp luật , theo nếp sống vaên minh .


- Bảng lớp viết đề tài .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ tự
kể những câu chuyện mình đã được
nghe , được đọc về những tấm gương
sống , làm việc theo pháp luật , theo
nếp sống văn minh .


<i>đồng hồ</i> .


-Nêu ý nghóa câu chuyện .


<b>2-Hương dẫn HS kể chuyeän </b>


<i>a)Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài </i>


-<i>Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã</i>


<i>đọc về những một tấm gương sống . làm</i>
<i>việc theo pháp luật , theo nếp sống văn</i>
<i>minh</i> .


-Thế nào là sống văn minh ?
-Nêu ý nghĩa từng câu chuyện ?


*GV : Việc nêu tên nhân vật trong các
bài TĐ đã học chỉ nhằm giúp các em
hiểu yêu cầu đề bài .Em nên kể những
câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngồi
chương trình .


<i>b)HS thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện </i>


-Hs đọc đề bài trên bảng lớp , GV gạch
dưới những từ cần lưu ý .


-3 HS nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 .
-HS dựa vào SGK trả lời .


-HS suy nghĩ làm bài và trình bày trước
lớp .


VD : Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện Nhân cánh quý hơn tiền bạc .
Câu chuyện kể về danh nhân Mạc Đĩnh
Chi có tấm lòng trung trực , liêm khiết ,
trọng nhân cách hơn tiền bạc .Chuyện


này ông tôi đã kể cho tôi nghe tối hôm
qua . / Tôi muốn kể câu chuyện đạ đọc
được trong tờ báo thiếu nhi . Chuyện kể
về một trọng tài bóng đá của trận đấu
giữa hai đội bóng làng rất chí cơng vơ tư
, trong thời khắc quan trọng đã quyết
định thổi cịi phạt đội bóng làng mình .
-HS KC theo cặp , trao đổi ý nghĩa câu
chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC sau :
đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC
được chứng kiến hoặc tham gia tuần 21 .


TẬP ĐỌC



NHAØ TAØI TRỢ ĐẶC BIỆT


CỦA CÁCH MẠNG



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



1. Đọc trơi chảy tồn bài , biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi , kính
trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng .


2. Hiểu các từ ngữ trong bài :


Nắm được nội dung chính của bài văn : Biểu dương một cơng dân yêu nươc, một
nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc , tài sản trong thời kì Cách mạng
gặp khó khăn về tài chính .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CUÕ


-2,3 hs đọc bài <i>Thái sư Trần Thủ Độ .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em
nhà tư sản yâu nước Đỗ Đình Thiện , một
cơng dân gương mẫu suốt đời đóng góp
cho Cách mạng , cho kháng chiến mà


khơng địi hỏi sự đền đáp nào .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i> -1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Gv đọc diễn cảm bài thơ .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục
của ơng Thiện qua các thời kì :


a)Trước Cách mạng .


b)Khi Cách mạng thành công .
c)Trong kháng chiến .


đ)Sau khi hồ bình lập lại .


GV : Ơng Đỗ Đình Thiện đã có những trợ
giúp rất to lớn về tiền bạc , tài sản cho
Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác
nhau , nhất là những giai đoạn quan
trọbng , khi ngân uỹ của Đảng hầu như
khơng có gì .


-Việc làm của ơng Thiện thể hiện những
phẩm chất gì ?



-Từ câu chuyện này , em suy nghỉ thế nào
về trách nhiệm của công dân đối với đất
nước ?


<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm theo gợi ý
mục 2a .


+Trước Cách mạng , na9m 1943 , ông
ủng hộ quỹ Đảng 3 000 đồng Đông
Dương .


+Khi Cách mạng thành công , năm 1945 ,
trong Tuần Lễ Vàng , ơng ủng hộ chính
phủ 64 lạng vàng ; góp vào uỹ Độc Lập
Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương .
+Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
, gia đình ơng ủng hộ cán bộ , bộ đội Khu
II hàng trăm tấn thóc .


+Sau khi hồ bình lập lại ơng hiến tồn
bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước .


-Cho thấy ông là một công dân yêu nước ,
có tấm lịng vì đại nghĩa , sẵn sàng hiến
tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách
mạng vì mong mốn đựơc góp sức mình
vào sự nghiệp chung .



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc ?


-Nhận xét tiết học .


-Biểu dương một cơng dân u nươc, một
nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất
nhiều tiền bạc , tài sản trong thời kì Cách
mạng gặp khó khăn về tài chính


TẬP LÀM VĂN



TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)



*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200…



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ , đặt câu đúng , câu văn có hình ảnh , xúc cảm .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số tranh ảnh : Ảnh chụp ca só , nghệ só đang biểu diễn . Tranh minh


họa nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn , cô bé quàng khăn đỏ . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ



<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Tiết học này , các em sẽ luyện tập viết
một bài văn tả người hoàn chỉnh .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>


-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài :
+Các em cần suy nghĩ để chọn được
một trong ba đề bài đã cho một đề hợp
với mình nhất .


+Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ
đó đang biểu diễn . nếu chọn tả một
nghệ sĩ hài thì chú ý tài gây cười của
nghệ ĩ đó . Nếu chọn tả một nhân vật
trong truyện đã đọc thì phải hình dung ,
tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật
( hình dáng , khn mặt . . . ) khi miêu
tả .


+Sau khi chọn đề bài , cần suy nghĩ để


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tìm ý , sắp xếp ý thành dàn ý . Dựa vào
dàn ý đã xây dựng u , viết hoàn chỉnh


bài văn tả người . -Vài HS nói đề bài mình lựa chọn .


VD : Em sẽ tả ca sĩ Mỹ Tâm đang biểu


diễn . / Em sẽ tả nghệ sĩ hài mà em yêu
thích . Đó là nghệ sĩ Tấn Beo . / Em
chọn đề 3 . Em rất thích nhân vật
Gu-li-vơ trong truyện Gu-li-Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon –
truyện ở sách TV4 . Em sẽ tưởng tượng
và tả lại nhân vật Gu-li-vơ . . .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV sau bằng
cách đọc trước nội dung tiết TLV Lập
chương trình hành động .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP



BẰNG QUAN HỆ TỪ



*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200…



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


2. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .


3. Nhận biết các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; biết
cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



- VBT TV5 , nếu có .


- 3,4 tờ giấy khổ to viết các câu ghép tìm được trong đoạn văn BT1 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm lại các BT 2,4 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thứ nhất – nối các vế câu bằng quan hệ
từ .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Lời giải : Đoạn trích có 3 câu ghép :
+Câu 1 : . . . , anh công nhân I-va-nốp
đang chờ tới lượt mình thì cửa phịng lại
mở , một người nữa tiến vào .


+Câu 2 : Tuy đồng chí khơng muốn làm
mất trật tự , nhưng tơi cóquyền nhường


chỗ và đổi chỗ cho đồng chí .


+Câu 3 : Lê-nin không tiện từ chối ,
đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào
ghế cắt tóc .


-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


-HS tìm câu ghép , viết vào giấy khổ to ,
trình bày cho cả lớp nghe .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải :


+Câu 1 có 3 vế câu : . . . , anh công nhân


I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / <b>thì</b> cửa


phịng lại mở , / một người nữa tiến vào .


+Câu 2 có 2 vế câu : <b>Tuy</b> đồng chí


khơng muốn làm mất trật tự , / <b>nhưng</b> tơi


có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho
đồng chí .


+Câu 3 có 2 vế câu : Lê-nin khơng tiện


từ chối , / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và
ngồi vào ghế cắt tóc .


-HS đọc đề bài .


-Làm việc cá nhân : các em dùng bút chì
gạch chéo , phân tách các vế câu ,
khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh
giới giữa các vế câu .


<i>Bài tập 3 </i>


-GV gợi ý : Các em đã biết có 2 cách nối
các vế câu trong câu ghép : nối bằng từ
nối và nối trực tiếp ( bằng dấu câu ) . Em
hãy đọc lại từng câu văn , xem các vấ
trong mỗi câu được nối với nhau theo
cách nào ?


-Lời giải :


+Câu 1 : Trong hiệu cắt tóc, anh cơng
nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình /


<b>thì</b> cửa phịng lại mở , / một người nữa


tiến vào .


+Câu 2 : <b>Tuy</b> đồng chí khơng muốn làm



mất trật tự , / <b>nhưng</b> tơi cóquyền nhường


chỗ và đổi chỗ cho đồng chí .


+Câu 3 : Lê-nin khơng tiện từ chối , /


-HS đọc yêu cầu .
-Phát biểu ý kiến .


-Vế 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ


<b>thì</b> .


-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp ( giữa
2 vế có dấu phẩy )


-Vế 1 và 2 nối với nhau bằng cặp quan


hệ từ <b>tuy . . . nhưng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào


ghế cắt tóc . dấu phẩy )


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>



<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


Cấu 1 là câu ghép có 2 vế .


Cặp quan hệ từ trong câu là : <b>nếu . . . thì</b>


<b>. . . </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ
trong đoạn văn là hai câu nào ?


-Lời giải :


<b>(Nếu)</b> Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì
thần xin cử Vũ Tán Đường . Cịn Thái


hậu hỏi người tài ba giúp nước <b>(thì) </b>thần


xin cử Trần Trung Tá .


-> Tác giả lược bớt các từ trên để câu
văn gọn , thoáng , tránh lặp . Lược bớt
nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ , hiểu
đúng .


<i>Bài tập 3 :</i>



-Lời giải :


a)Tấm chăm chỉ , hiền lành <b>còn</b> Cám thì


lười biếng , độc ác .


b)Ơng đã nhiều lần can gián <b>nhưng</b>


( hoặc <b>mà </b>) vua không nghe .


c)Mình đến nhà bạn <b>hay</b> bạn đến nhà


mình ?


-HS laøm baøi .


-Là hai câu cuối đoạn văn .
-Hs làm bài .


-Hs làm bài .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-1 hs nhắc nội dung ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học .


TẬP LÀM VĂN



LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG




*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200…



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể , biết lập chương trình hoạt
động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và và cách lập chương trình hoạt động nói
chung .


2. Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức , tác phong làm việc
khoa học , ý thức tập thể .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động .


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to cho các nhóm lập chương trình hoạt


động tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Các em đã tham gia sinh hoạt tập thể
nào ?


GV : Muốn có hoạt động liên quan đến
nhiều người đạt được kết quả tốt , các
em phải lập chương trình hoạt động nêu
rõ mục đích các việc làm , thứ tự công


việc . . . làm việc khơng có chương
trình thì vừa vất vả vừa không mang lại
kết quả cao .


-Cắm trại ,liên hoan văn nghệ , kết nạp
đội viên , gặp gỡ giao lưu vi trường bạn .
. .


-HS laéng nghe .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-GV giải nghĩa từ <i>bếp núc</i> ( việc chuẩn


bị thức ăn , thức uống , bát đĩa . . . )


-Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan văn nghệ nhằm mục đích gì ?
-Để tổ chức buổi liên hoan , cần làm
những việc gì ? Lớp trưởng phân công
như thế nào ?


-Một HS đọc yêu cầu BT1 .
-Cả lớp theo dõi SGK .


-HS đọc lại mẩu chuyện <i>Một buổi sinh</i>


<i>hoạt tập thể</i> , trả lời câu hỏi :



-Chúc mừng các thầy cô giáo nhân ngày
Nhà Giáo Việt Nam 20/11 .; bày tỏ lòng
biết ơn các thầy cơ .


<i>+Cần chuẩn bị :</i>


*Bánh kẹo , hoa quả , chén đĩa . . .
*Làm báo tường .


*Chương trình văn nghệ .


<i>+Phân công :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên
hoan ?


GV : Để đạt kết quả của buổi liên hoan
tốt đẹp , các bạn đã lập một chương
trình hoạt động rất cụ thể , khoa học ,
hợp lí , huy động được mọi khả năng
của mọi người .


*Trang trí lớp học – Trung , Nam , Sơn .
*Ra báo – Chủ bút : Thủy Minh + ban
biên tập . Cả lớp viết bài , vẽ hoặc sưu
tầm .


*Các tiết mục : ( dẫn chương trình : Thu
Hương )



Kịch câm : Tuấn béo .
Đàn pianô : Như Quỳnh
Múa : tổ 2 .


-Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ . Mở
đầu là chương trình văn nghệ . Thu
hương dẫn chương trình , Tuấn béo biểu
diễn kịch câm , Như quỳnh kéo đàn , tổ
hai biểu diễn văn nghệ . . . Tiết mục nào
cũng hấp dẫn . Cuối cùng cô chủ nhiệm
phát biểu khen báo tường của lớp hay ,
khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên ,
buổi liên hoan tổ chức chu đáo .


<i>Bài tập 2 </i>


-GV : Mỗi em đặt vị trí mình là lớp
trưởng , dựa theo câu chuyện BT1 , kết
hợp vi tưởngtượng , phỏng đốn riêng ,
lập lại tồn bộ chương trình hoạt động
của buổi LHVN chào mừng ngày
NGVN 20/11 .


-Chia lớp thành 6 nhóm , phát giấy khổ
to , bút dạ cho HS .


-HS đọc yêu cầu .


-Nhóm nào làm xong trình bày trước


lớp.


-Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
nhóm và HS làm việc tốt .


-Nhắc cả lớp chuẩn bị nội dung cho tiết


TLV <i>Lập chương trình hoạt động</i> tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

sau .


Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo


………. ………


……….. ……….



TUAÀN 21



TẬP ĐỌC


Trí dũng song tồn



<b>*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200…</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


4. Đọc lưu lốt , diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi hào hứng , lúc trầm
lắng tiếc thương . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh , vua


Minh , đại thần nhà Minh , vua Lê Thần Tông .


5. Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn ,
bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Trí dũng song tồn là một truyện kể về
một nhân vật nổi tiếng trong lịch nước ta
, danh nhân Giang Văn Minh . Qua
truyện này , các em sẽ hiểu thêm về tài
năng , khí phách , cơng lao và cái chết
lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh
cách nay ngót 400 năm .


-HS đọc bài <i>Nhà tài trợ đặc biệt của Cách</i>


<i>maïng .</i>


-Hỏi đáp nội dung bài .
-HS lắng nghe .



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


Có thể chia làm 4 đoạn :


+Đoạn 1 : Từ đầu . . . <i>mời ông đến hỏi</i>


<i>cho ra leõ </i>.


+Đoạn 2 : Tiếp . . . <i>một tượng vàng để</i>


<i>đền mạng Liễu Thăng .</i>


+Đoạn 3 : Tiếp . . . <i>sai người ám hại</i>


<i>oâng.</i>


+Đoạn 4 : Phần còn lại .


-GV : Giải nghĩa các từ <i>tiếp kiến</i> ( gặp


mặt ) ; <i>hạ chỉ</i> ( ra chiếu chỉ , ra lệnh ) ;


<i>than</i> ( than thở ) ; <i>cống nạp</i> ( nạp : nộp )


-GV đọc diễn cảm toàn bài . Chú ý đọc
đúng lời Giang Văn Minh ở từng đoạn .


-HS giỏi đọc bài .



-HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần
Giang Văn Minh oai phong, khảng khái .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , giải
nghĩa các từ chú thích trong SGK .


-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng ?




--Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với đại tầhn nhà
Minh ?


-Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại
ơng Giang Văn Minh ?


-Vì sao nói ông Giang Văn Minh là


-Vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ năm đời . Vua Minh pán :
không ai phải giỗ người đã chết từ năm
đời . Giang Văn Minh tâu luôn : Vậy
tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm


năm , sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước
tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ?
Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải
tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng .


-Vài HS nhắc lại theo SGK .


-Vua Minh mắc mưu ơng Giang Văn Minh
, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm
ghét ông . Nay không thấy Giang Văn
Minh không những không chịu nhún
nhường trươc câu đối của đại thần trong
triều còn dám lấy việc quân đội cả ba
triều đại Nam Hán , Tống và Nguyên đều
phải tảhm bại trên sông bạch Đằng để đối
lại nên giận quá , sai người ám hại Giang
Văn Minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

người có trí dũng song toàn ?


<i>c)Đọc diễn cảm </i>


-GV đọc mẫu .


khuất . Giữa triều đình nhà Minh ơng bếit
dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt , để
giữ thể diện và danh dự đất nước , ông
dũng cảm , không sợ chết , dám đối lại
một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc .


-5 HS luyện đọc diễn cảm có phân vai .
-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


<i>3-Củng cố , dặn dò :</i>


-Ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện về
Giang Văn Minh cho người thân nghe .


-Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng
song tồn , bảo vệ được quyền lợi và danh
dự của đất nước khi đi sứ nước ngồi


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200…



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả một đoạn của truyện <i>Trí dũng song tồn .</i>


2. Làm đúng các BT chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r,d,gi ; có thanh hỏi hoặc
ngã .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu có .



- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-HS làm lại BT 2a , 2b tiết trươc .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Trí dũng song tồn </i>, đọc


thong thả , rõ ràng , phát âm chính xác
các tiếng có âm , vần , thanh HS dễ viết
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Đoạn văn kể điều gì ?


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .



-Nêu nhận xét chung .


-Ơng Giang Văn Minh khẳng khái khiến
vua nhà Minh tức giận , sai người ám
hại ông . Vua Lê Thần Tơng khóc
thương trước linh cửu ông , ca ngợi ông
là anh hùng thiên cổ .


-Đọc thầm bài chính tả
-Gấp SGK .


-Hs viết .


-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


a)Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi :
+Giữ lại để dùng về sau : dành dụm , để
dành .


+Biết rõ , thành thạo : rành, rành rẽ .
+Đồ đựng đan bằng tre nứa , đáy


phẳng , thành cao : cái giành


b)Các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc
thanh ngã :


+Dám đương đầu với khó khăn , nguy
hiểm : dũng cảm .


+Lớp vỏ mỏng bọc bên ngoài cây , quả :
vỏ .


+Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ .


-HS làm bài .


<i>Bài tập 3 :</i>


-Nêu nội dung bài thơ ?


-Nêu tính khơi hài của mẩu chuyện cười


<i>Sợ mèo khơng biết</i> ?


-Bài <i>Dáng hình ngọn gió</i> tả gió như một


con người rất đáng u , rất có ích . Gió
biết hát , dạo nhạc , quạt dịu nắng trưa ,
cõng nước làm mưa rào , làm khô ô
muối trắng , đẩy cánh buồm . . . Nhưng
hình dáng của gió như thế nào thì khơng


ai biết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a)+Nghe lá cây rầm rì
+Là gió đang dạo nhạc
+Quạt dịu trưa ve sầu
+Cõng nước làm mưa rào
+Gió chẳng bao giờ mệt
+Hình dáng gió thế nào


b)tưởng , mãi , hãi , giải , cổng , phải ,
nhỡ .


-HS làm bài .


<b>4-Củng cố , dặn doø </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs về nhà đọc bài thơ <i>Dáng hình</i>


<i>ngọn gio</i>ù hoặc nhớ mẩu chuyện vui <i>Sợ</i>
<i>mèo không biết</i> kể cho người thân nghe.


-HS laéng nghe .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



MỞ RỘNG VỐN TỪ : cơng dân




<b>*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 2008</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm “ <i>Công dân</i>”: các từ nói về


nghĩa vụ , quyền lợi , ý thức cơng dân . . .


2. Vận dụng vốn từ đã học viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc của công dân .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu có .


- Bút dạ và 3 ,4 tờ phiếu khổ to .


- Lời giải BT2 :


<i>Cụm từ </i>


<i>Nghĩa </i> <i>Ý thứccông dân</i> <i>Quyềncông dân</i> <i>Nghĩa vụcông dân</i>


Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho
người dân được hưởng , được làm , được đòi
hỏi .


+
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của


người dân đối với đất nước . +



Điều mà pháp luật hay đạo đức bặt buộcngười
dân phải làm đối với đất nước , đối với người
khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu trực tiếp .


-HS làm miệng BT2 ,3 tiết trước .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>


<i>Bài tập 1 </i>


+Từ <b>công dân</b> ghép sau : nghĩa vụ ,


quyền , ý thức , bổn phận , trách nhiệm .


+ Từ <b>công dân</b> ghép trước : danh dự .


+Từ <b>cơng dân</b> có thể ghép trước hoặc



sau từ : danh dự .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : phần ĐDDH


<i>Bài tập 3 </i>


-VD : Tổ quốc là nơi ta sinh ra , lớn lên .
Tổ quốc là cơ đồ dotổ tiên , ông bà , cha
mẹ chúng at từ bao đời vun đắp . mỗi
người dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc ,
bảo vệ cơ đồ hàng nghìn đời để lại .
Câu nói của Bác Hồ khẳng định tar1ch
nhiệm của các cơng dân Việt Nam phải
cùng nhau giữ nước để xứng đáng với tổ
tiên , với các vua Hùng đã có cơng dựng
nước .


+Dân tộc ta có truyền thống yêu nước
nồng nàn . Với tinh thần yêu nước ấy ,
chúng ta đã chiến thằng mọi kẻ thủ xâm
lược . Để xứng đáng là con cháu của các
vua Hùng , mỗi người dân phải có ý
thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . Câu
nói của Bác khơng chỉ là lời dạy bảo
các chú bộ đội mà là lời dạy bảo tồn
dân , trong đó có chúng em – những
cơng dân nhỏ tuổi . Chúng em sẽ tiếp
bươc cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ



-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .
-HS làm việc theo 6 nhóm .


-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


-HS laøm baøi .


-Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT
-HS làm bài .


-HS đọc yêu cầu bài tập .
-HS làm bài .


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quốc Việt Nam tươi đẹp hơn .


<b>3-Củng cố , dặn doø </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học .


-HS laéng nghe .



KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN được chứng kiến


hoặc tham gia



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng noùi :


- HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thực bảo vệ


các cơng trình cơng cộng , di tích lịch sử - văn hố ; ý thức chấp hành Luật
Giao thơng đường bộ , hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh
, liệt sĩ .


- Biết sắp xếp các tình tiết , sự kiện thành một câu chuyện , hiểu và trao đổi


được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .


2. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh ảnh phản ánh các hoạt động bảo vệ các cơng trình cơng cộng , di tích


lịch sử – văn hố , ý thức chấp hành Luật Giao thơng đường bộ ; việc làm thể
hiện lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết KC gắn với chủ điểm <i>Người</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>công dân</i> hôm nay , các em sẽ kể những
câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc
việc làm các em thể hiện ý thức của
người cơng dân .


<b>2-Hương dẫn HS tìm hiểu u cầu đề</b>
<b>bài </b>


-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
1)Kể một việc làm của những công dân
nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các cơng
trình cơng cộng , các di tích lịch sử –
văn hóa .


2)Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật Giao thơng đường bộ .


3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết
ơn các thương binh , liệt só .



-VD : Tôi muốn kể câu chuyện tháng
trước chúng tôi đã giúp chú HÙng công
an Thị trấn ngăn chặn hành động lấy
cắp đồ cổ trong ngơi đình làng của bọn
người xấu . / Tôi sẽ kể về một việc làm
chấp hành Luật Giao thông đường bộ
của một cụ giả ở xóm tơi . / Tơi sẽ kể
những việc làm giúp đỡ cụ Hà – mẹ liệt
sĩ – để thể hiện lòng biết ơn cá thương
binh , liêt sĩ của tổ chúng tôi trong thời
gian vừa qua .


<b>3-HS thực hành KC , trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện </b>


<i>a)KC theo nhoùm </i>


-GV giúp đỡ , uốn nắn .


<i>b)Thi KC trước lớp</i>


- HS đọc 3 đề bài .


-3 hS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 3
gợi ý ở SGK .


-HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình chọn kể trước lớp .


-HS ghi nhanh dàn ý .



-Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập , kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình ,
cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện .


-Các nhóm cử đại diện thi kể .


-Mỗi em kể xong , cả lớp và GV nhận
xét , bình chọn người KC hay nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà tập kể câu chuyện cho người
thân nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bài KC tuần 22 .


TẬP ĐỌC


Tiếng rao đêm



*Ngày soạn:………./……./ 200 … Ngày dạy:……/……./ 200…



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc trơi chảy tồn bài . Đọc với giọng KC linh hoạt phù hợp với tình huống
trong mỗi đoạn : khi chậm , khi trầm , khi dồn dập , khi căng thẳng , bất ngờ.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh



thương binh nghèo , dũng cảm xông vào đám cháy , cứu một gia đình thốt
nạn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài <i>Trí dũng song toàn .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-Bài TĐ hôm nay kể về một người bán
rong . Chắc các em ai cũng từng nghe
tiếng rao bán hàng . Nhưng người bán
hàng rong trong bài đọc hơm nay có gì
đặc biệt , chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu .


-HS lắng nghe .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>



<i>a)Luyện đọc </i>


Có thể chia thành 4 đoạn :


+Đoạn 1 : Từ đầu . . . <i>nghe buồn não nuột</i>


<i>.</i>


+Đoạn 2 : Tiếp . . . <i>khói bụi mịt mù</i> .


+Đoạn 3 : Tiếp . . . <i>một cái chân gỗ</i> !


+Đoạn 4 : phần còn lại .
-Gv đọc diễn cảm bài thơ .


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .
-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


- Tác giả ( nhân vật “ tôi”) nghe thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

những lúc nào ?


-Nghe tiếng rao , tác giả có cảm giác như
thế nào ?



-Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?


-Đám cháy được miêu tả như thế nào ?
-Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
-Con người và hành động dũng cảm cũa
anh có gì khác biệt ?


-Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho người đọc ?


-Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về
trách nhiệm của người công dân trong
cuộc sống ?


<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm theo gợi ý
mục 2a .


-Buồn não nuột .
-Lúc nửa đêm .


-Ngôi nhà bc lửa phừng phừng , tiếng kêu
cứu thảm thiết , khung cửa ập xuống ,
khói bụi mịt mù .


-Người bán bánh giò .


-Là một thương binh nặng , chỉ còn một


chân , khi rời quân ngũ làm nghề bán
bánh giò . là người bán bánh giị bình
thường , nhưng anh có hành đngc ao đẹp ,
dũng cảm : anh khơng chỉ báo cháy mà
cịn xả thân , lao vào đám cháy cứu người
.


-Người ta cấp cứu cho người đàn ông , bất
ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ .
Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một
thương binh . Để ý đến chiếc xe đạp nằm
lăn lóc ở góc đường và những chiếc bánh
giị nằm tung tóe mới biết anh là người
bán bánh giị .


-VD ; Mỗi cơng dân cần có ý thức giúp
đỡ mọi người , cứu người khi gặp hoạn
nạn . / Nếu ai cũng có ý thức vì người
khác khi hoạn nạn , cuộc sống sẽ đẹp hơn
. / Gặp sự cố xảy ra trên đường , mỗi
người dân cần có trách nhiệm giải quyết ,
giúp đỡ , không nên sống thờ ơ .


-2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn .


<b>3-Cuûng cố , dặn dò </b>


-Nhắc lại ý nghóa câu chuyện ?


-Nhận xét tiết học . Dặn HS ghi nhớ câu


chuyện về tinh thần dũng cảm cao thượng
của anh thương binh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TẬP LÀM VĂN



LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG



*Ngày soạn:………./……./ 200… Ngày dạy:……/……./ 200….



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Biết lập chương trình cho một hoạt động cụ thể .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ viết sẵn :


+Cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động ; mục đích , phân cơng
chuẩn bị , chương trình cụ thể .


+Tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động :


*Trình bày có đủ 3 phần của chương trình hoạt động khơng ?
*Mục đích có rõ khơng ?


*Nêu việc có đầy đủ khơng ?


* Chương trình có cụ thể hợp lí khơng ?


- Bút dạ , và một số tờ giấy khổ to .



- VD :


Chương trình qun góp ủng hộ thiếu nhi vùng lũ lụt


Lớp Năm C



<i>1)Mục đích </i>


Giúp đỡ thiếu nhi vùng lũ lụt , thể hiện tinh thần “ Lá lành đùm lá rách”


<i>2)Các việc cụ thể , phân công nhiệm vụ </i>


Họp lớp thống nhất nhận thức : lớp trưởng .


Nhận quà : 4 tổ trưởng ( ghi tên người , số lượng )


Đóng gói , chuyển quả nộp về cho nhà tur7ờng : lớp trưởng , lớp phó , 4
tổ trưởng .


<i>3) Chương trình cụ thể </i>


<b>Chiều thứ sáu (15/02)</b> : họp lớp .


Phát biểu ý kiến , kếu gọi ủng hộ .
Trao đổi ý kiến , thống nhất loại quà .
Phân công nhiệm vụ .


<b>Sáng thứ hai ( 18/02 )</b> : nhận quà


<b>Chiều thứ hai ( 18/12 )</b> : đóng gói , nộp nhà trường .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Tiết học này , các em sẽ tự lập chương
trình cho những hoạt động khác .


trình hoạt động .


<b>2-Hướng dẫn HS lập chương trình</b>
<b>hoạt động </b>


<i>a)Tìm hiểu yêu cầu đề bài </i>


-GV nhắc HS : Đây là một đề bài mở ,
các em có thể lập chương trình hoạt
động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK
đã nêu hoặc một hoạt động khác mà
trường mình dự kiến sẽ tổ chức .


VD : một buổi cắm trại ; một buổi ra
qn của các cơng dân nhỏ tuổi giúp đỡ
gia đình thương binh , liệt sĩ ; thăm hỏi
các nạn nâhn chất độc màu da cam ;
làm vệ sinh nơi công cộng ; trồng cây


phủ xanh đồi trọc ; làm kế hoạch nhỏ. . .
-GV mở bảng phụ viết cấu tạo 3 phần
của một chương trình hoạt động .


<i>b)HS lập chương trình hoạt động </i>


VD ( phần ĐDDH )


-Một HS đọc đề bài .


-HS suy nghĩ lựa chọn 1 chương trình .
HS ni tiếp nhau nói tên hoạt động các
em chọn để lập chương trình hoạt động .


-HS nhìn bảng lập lại .


-HS tự lập chương trình hoạt động vào
vở .


-HS nêu kết quả bài làm .
-Cả lớp bổ sung , hoàn chỉnh .


-Cả lớp và GV bình chọn người lập
chương trình hoạt động hay nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-dặn HS về nhà hồn thiện chương trình


hoạt động của nhóm mình , viết lại vào
vở .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Nối các vế câu ghép



bằng quan hệ từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả .


2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống , thêm vế câu thích hợp vào chỗ
trống , thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên
nhân – kết quả .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 , nếu có .


- 3,4 tờ giấy khổ to .


- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :



-HS làm lại các BT3 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-Trong giờ học hôm nay , các em sẽ học
cách nối các vế câu ghép bằng một
quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ thể
hiện quan hệ ngun nhân – kết quả .


-HS lắng nghe .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-GV nhắc trình tự làm bài :


+Đánh dấu phân cách các vế câu trong
mỗi câu ghép .


+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2
câu ghép có gì khác nhau .


+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu
trong hai câu ghép có gì khác nhau .
-Lời giải :


Câu 1 : <b>Vì </b>con khỉ này rất nghịch / <b>nên</b>



các anh bảo vệ thường phải cột dây .


Câu 2 : Thầy phải kinh ngạc / <b>vì</b> chú học


đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ
lạ thường .


-HS đọc u cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


- HS suy nghó , phát biểu ý kiến .


-2 vế câu được nối với nhau bằng cặp


quan hệ từ <b>Vì . . . nên</b> thể hiện quan hệ


nguyên nhân – kết quả .


-Vế 1 chỉ <i>nguyên nhân</i> , vế 2 chỉ <i>kết</i>


<i>quả</i> .


-2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng
một từ quan hệ vì , thể hiện quan hệ
nguyên nhân – kết quả .


-Vế 1 chỉ <i>kết quả</i> , vế 2 chỉ <i>nguyên nhân</i>.


<i>Bài tập 2 </i>



-Lời giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

cho nên , đoạn vậy . . .


+Cặp quan hệ từ : vì . . .nên ; bởi vì . . .
cho nên ; tại vì . . . cho nên ; nhờ . . . mà
; do. . . mà


VD : Vì suốt trưa nay em tôi phơi nắng
trên đồng nên cu cậu mới bị cảm . /
Hôm nay , chúng tôi đến lớp muộn bởi
vì đường bị tổ chức . / Nhờ mưa thuận
gió hồ mà vụ mùa năm nay bội thu . /
DoHoa lười biếng , chẳng chịu học hành
mà nó bị mẹ mắng . / Dũng trở nên hư
tại vì nó kết bạn với lũ trẻ xấu .


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


a) Bởi chưng . . . cho nên
b)Vì



c)vì
đ)vì


<i>Bài tập 2 :</i>


-VD :


a)Tôi phải băm bèo , thái khoai vì bác
mẹ tôi nghèo .


b)Chú phải bỏ học vì nhà nghèo q .
-Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút ,
khơng đủ sức ni chú ăn học .


c)Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới
làm ra được lúa gạo nên lúa gạo rất quý
. Vì vàng rất đắt và quý hiếm nên vàng
cũng rất q .


<i>Bài tập 3 :</i>


-Lời giải :


a)<b>Nhờ</b> thời tiết thuận nên lúa tốt .


b)<b>Tại </b>thời tiết không thuận nên lúa xấu.


<i>Bài tập 4 :</i>


VD :



+. . . nên bị điểm kém .( cho nên cả tổ
mất điểm thi đua ; cả tổ mất điểm thi
đua )


+. . . nên bài thi của nó khơng đạt điểm


-HS làm bài .


-Vế nguyên nhân , vế kết quả .
- Vế nguyên nhân , vế kết quả .
-Vế kết quả , vế nguyên nhân .
- Vế kết quả , vế nguyên nhân .
-HS làm bài .


-Hs làm bài .


-Hs làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cao . ( mà nó bị nhỡ chuyến xe ; nó bị
nhỡ chuyến xe )


+ Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình . . . ( Đoạn
kiên trì nhẫn nại )


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện


tập .


TẬP LAØM VĂN


Trả bài văn tả người



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và
chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày trong bài văn tả người .


2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi , viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết <i>Kiểm tra viết</i> đầu tuần 20 . Một số lỗi


chính tả , dùng từ , đặt câu , ý . . . chữa chung cho cả lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


Giới thiệu trực tiếp .


-HS trình bày lại chương trình hoạt


động đã lập trong tiết TLV trước .


<b>2-Nhận xét kết quả bài viết của HS </b>


-GV mở bảng phụ viết 3 đề bài của tiết
Kiểm tra viết ( Tả người ) trước ; một số
lỗi chính tả , dùng từ , đặt câu , ý . . .


<i>a)Nhận xét chung về kết quả bài viết của</i>
<i>cả lớp </i>


+Những ưu điểm chính . VD :
*Xác định đúng đề bài .


*Bố cục đầy đủ , hợp lí ; ý phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

phú , mới lạ ; diễn đạt mạch lạc ,
trong sáng .


+Những thiếu sót , hạn chế


Nêu VD cụ thể , tránh nêu tên HS .


<i>b)Thông báo điểm số cụ thể .</i>


<b>3-Hướng dẫn HS chữa bài </b>


-GV trả bài cho từng HS


<i>a)Hướng dẫn chữa lỗi chung </i>



-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng phụ .


<i>b)Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài </i>


<i>c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn</i>
<i>văn , bài văn hay </i>


-GV đọc những đoạn văn , bài van hay .


<i>đ)HS chọn viết lại một đoạn văn hay hơn</i>


-Một số HS lên bảng chữa lỗi .
-Cả lớp tự chữa trên nháp .


-HS đọc lời nhận xét của thầy cô . Đổi
bài cho bạn bên cạnh để cùng nahu sửa
lỗi .


-HS rút kinh nghiệm cho mình .


-Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa
đạt , vếit lại cho hay hơn .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
HS viết văn hay . Nhắc những HS viết
chưa đạt vê nhà viết lại bài văn .



-Nhắc cả lớp chuẩn bị nội dung cho tiết
TLV tới bằng cách xem lại kiến thức đã
học về văn KC lớp 4 .




-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TẬP ĐỌC


Lập làng giữ biển



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc trơi chảy , diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm , lúc hào hứng , sôi nổi
; biết phân biệt lời các nhân vật .


2. Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất
quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới , giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


- Ảnh về những làng ven biển , làng đảo và nghề chài lưới , giúp giải


nghĩa các từ ngữ khó .



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Giới thiệu chủ điểm <i>Vì cuộc sống thanh</i>


<i>bình</i> : Trong 3 tuần tới các em sẽ được


học về những người đã giữc hợp tác
cuộc sống chúng ta ln thanh bình –
các chiến sĩ biên phịng , cảnh sát giao
thông , các chiếm sĩ công an , chiến sĩ
tình báo hoạt động trong lòng địch ,
những vị quan tồ cơng minh . . .


-Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những
người dân chài dũng cảm dám rời mảnh
đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở
một hòn đảo ngoài biển khơi để xây
dựng cuộc sống mới , giữ một vùng biển
trời của Tổ quốc .


-HS đọc bài <i>Tiếng rao đêm</i> .



-Hỏi đáp nội dung bài đọc .


-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


Có thể chia thành 4 đoạn :


+Đoạn 1 : Từ đầu . . . <i>như tỏa ra hơi</i>


-HS khá , giỏi đọc bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>muoái .</i>


+Đoạn 2 : Tiếp . . . <i>thì để cho ai ?</i>


<i>+</i>Đoạn 3 : Tiếp . . .<i> quan trọng nhường</i>


<i>nào .</i>


+Đoạn 4 : phần cịn lại
-Gv đọc diễn cảm toàn bài .


đọc.


-HS nối tiếp nhau đọc .



-Tìm hiểu những từ chú giải cuối bài ở
SGK .


-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Bài văn có những nhân vật nào ?


-Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc
gì ?


-Bố Nhũ nói “ con sẽ họp làng” , chứng
tỏ ông là người thế nào ?


-Theo lời bố Nhụ , việc lập làng mới
ngoài đảo có lợi gì ?


-Hình ảnh một làng chài mới hiện ra
như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?


-Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữ biển của
bố Nhụ .


-Neâu suy nghó của Nhụ ?


-Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế
nào ?



<i>c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn cả lớp đọc phân vai một
đoạn của bài .


-Có một bạn nhỏ tên là Nhụ , bố bạn , ông
bạn , 3 thế hệ trong một gia đình .


-Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả
nhà Nhụ ra đảo .


-Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạp của
làng , xã .


-Ngoài đảo có đất rộng , bãi dài , cây
xanh , nước ngọt , ngư trường gần , đáp
ứng được mong ước bấy lâu của những
người dân chài là có đất rộng để phơi
được một vàng lưới , buộc được một con
thuyền .


-Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm
mắt , dân chài thả sức phơi lưới , buộc
thuyền . làng mới sẽ giống mọi ngơi làng
trên đất liền – có chợ , có trường học , có
nghĩa trang . . .


-Ơng bươc ra võng , ngồi xuống võng , hai
má phập phồng như người súc miệng khan


. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành
trong suy tính của con trai ơng quan trọng
nhường nào .


-Vậy là việc đã quyết định rồi . . . đến
hết.


-Nhụ đi , sai đó cả nhà sẽ đi . Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu
đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời .
nhụ tự tin kế hoạch của bố , mơ tưởng đến
làng mới .


-4 HS đọc phân vai .


-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


<b>3-Củng cố , dặn doø :</b>


-Ý nghĩa câu chuyện ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Nhận xét tiết học .


tới lập làng ở một hịn đảo ngoài biển
khơi để xây dựng cuộc sống mới , giữ một
vùng biển trời của Tổ quốc


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MUÏC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ <i>Hà Nội .</i>


2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam : <i>Khi viết</i>


<i>tên người , tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo</i>
<i>thành tên đó .</i>


- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to .


- Bảng phụ BT2 :


<i>Tên bạn nam</i>


<i>trong lớp</i> <i>Tên bạn nữtrong lớp</i> <i>nhỏ tuổi trongTên anh hùng</i>
<i>lịch sử nươc ta</i>


<i>Tên sông</i> <i>Tên Thị trấn</i>
<i>hoặc tên ấp</i>


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-HS viết lại những tiếng dễ viết sai
trong tiết chính tả trước .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc trích đoạn bài thơ <i>Hà Nội </i>, đọc


thong thả , rõ ràng , phát âm chính xác
các tiếng có âm , vần , thanh HS dễ viết
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Nêu nội dung bài thơ ?


-Đọc cho hs viết . Chú ý những từ viết
hoa : Hà Nội , Hồ Gươm , Tháp Bút , Ba
Đình , chùa Một Cột , Tây Hồ .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ
đô , thấy Hà Nội có nhiều thú là , nhiều


cảnh đẹp .


-Đọc thầm bài thơ .


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Trong đoạn trích có 1 danh từ riêng là
tên người ( Nhụ ) , có 2 danh từ riêng là
tên địa lí Việt Nam ( Bạch Đằng Giang .
Mõm Cá Sấu )


-Quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí
Việt Nam : Khi viết tên người , tên địa lí
Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó .


-HS làm bài .



<i>Bài tập 3 :</i>


-GV đưa bảng phụ ( ĐDDH ) -Thi “ tiếp sức”


-Cách chơi : chia lớp 5 nhóm , mỗi HS
lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô
củ tổ mình chọn . 1 từ đúng được 10
điểm . Tổ nào nhiều điểm nhất thì
thắng.


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ cách viết viết hoa tên
người , tên địa lí Việt Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

bằng quan hệ từ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả , giả thiết –
kết quả .


2. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện – kết quả , giả thiết – kết quả bằng
cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ , thêm vế câu thích hợp vào chỗ
trống , thay đổi vị trí các vế câu .



II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng lớp viết câu văn , câu thơ BT1 .


- Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Trong giờ học hơm nay , các em đã học
cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ
điều kiện ( giả thiết ) – kết quả bằng
quan hệ từ .


-HS nhắc ô1i các vế câu ghép bằng
quan hệ từ thể hiện ngun nhân – kết
quả .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>



-VG nhaéc HS :


+Đánh dấu phân cách các vế trong mỗi
câu ghép .


+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2
câu ghép có gì khác nhau ?


+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu
trong hai câu ghép có gì khác nhau ?
-Lời giải :


a)<b>Nếu</b> trời trở rét / <b>thì</b> con phải mặc thật


ấm .


b)Con phải mặc ấm , / <b>nếu</b> trời trở rét .


-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .
-HS suy nghĩ và phát biểu .


-Ở câu a , 2 vế câu ghép được nối với


nhau bằng cặp quan hệ từ <b>nếu . . . thì</b>


thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả .
-Vế 1 chỉ điều kiện , vế 2 chỉ kết quả .
-Ở câu b , 2 vế câu ghép được nối với



nhau chỉ bằng quan hệ từ <b>nếu</b> , thể hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Baøi taäp 2 </i>


-Lời giải : Cặp quan hệ từ nối các vế
câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ , GT-KQ


<i>: nếu . . . thì . . . ; nếu như . . . thì . . . ; hễ</i>
<i>. . . thì . . . ; hễ . . . mà . . . ; giá . . . mà ;</i>
<i>giá mà . . . thì . . . ; giả sử . . . thì . .</i> .


VD : <b>Giả sử</b> tôi thả một con cá vàng


vào bình nước <b>thì</b> nước sẽ như thế nào ?


<b>Nếu như</b> tôi thả một con cá vằng vào


bình nước <b>thì</b> nước sẽ như thế nào ? ; <b>Ví</b>


<b>thử</b> tơi thả một con cá vàng vào bình


nước<b> thì</b> nứơc sẽ như thế nào ? ; Nước


sẽ như thế nào <b>nếu như</b> tôi thả một con


cá vàng vào bình nước .


-Vế 1 chỉ kết quả , vế 2 chỉ điều kiện .
-HS làm bài .



-HS làm việc theo 6 nhóm .


-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


-HS làm bài .
-


<b>3-Ghi nhớ </b>


-<i>Chú ý</i> : giả thiết là những cái chưa xảy
ra hoặc khó xảy ra .Cịn điều kiện là
những cái có thể thực , có thể xảy ra .


-2,3 HS đọc to phần ghi nhớ .


<b>4-Phần luyện tập </b>


-<i>Bài 1</i>


a)<b>Nếu</b> ông trả lời đúng ngựa của ông


một ngày đi mấy bước ( vế ĐK)<b>thì</b> tơi


sẽ nói cho ơng biết trâu của của tôi một
ngày cày được mấy đường ( vế KQ)
b)Nếu là chim (vế GT) , tôi sẽ là loài bồ
câu trắng ( về KQ) .


Nếu là hoa (vế GT) , tơi sẽ là một đố


hướng dương (vế KQ) .


Nếu là mây ,(vế GT) , tôi sẽ là một
vầng mây ấm (vế KQ) .


Là người, tơi sẽ chết cho quê hương .
( câu đơn mở đầu bằng trạng ngữ )


<i>Bài 2 </i>


a)<b>Nếu ( nếu mà , nếu như )</b> chủ nhật


này trời đẹp <b>thì </b>chúng ta sẽ đi cắp trại .


( GT-KQ)


b)<b>Hễ</b> bạn Nam phát biểu ý kiến <b>thì</b> cả


lớp lại trầm trồ khen ngợi .. (GT-KQ)
c)<b>Nếu ( giá )</b> ta chiếm được điểm cao


này<b> thì</b> trận đánh sẽ rất thuận lợi


.(GT--HS đọc yêu cầu BT và làm bài .


-Cặp quan hệ từ <b>nếu . . . thì . . .</b>


-Quan hệ từ <b>nếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

KQ)



<i>Baøi 3 </i>


a)<b>Hễ</b> em được điểm tốt cả nhà mừng<b>thì </b>


vui .


b)<b>Nếu</b> chúng ta chủ quan <b>thì</b> việc này


khó thành công .


c)<b>Giá mà</b> Hồng chịu khó học hành <b>thì</b>


Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập .


-HS đọc yêu cầu BT và làm bài .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học .


-HS lắng nghe .


KỂ CHUYỆN


Ông nguyễn khoa đăng



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được từng đoạn và tồn bộ


câu chuyện .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ơng Nguyễn Khoa Đăng thơng minh , tài


trí , giỏi xét xử các vụ án , có cơng trừng trị bọn cướp , bảo vệ cuộc sống yên
bình cho dân .


2. Rèn kĩ năng nghe : Nghe thầy cô kể chuyên , nhớ chuyện . HS nghe bạn kể ,
nhận xét đúng lời kể của bạn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh mi6nh học truyện trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>1-Giới thiệu bài :</b>



-Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ
được kể về ông Nguyễn Khoa
Đăng(1691-1725) – một vị quan thời
chú Nguyễn , văn võ toàn tài , rất có tài
xét xử các vụ án , đem lại công bằng
cho người lương thiện . Ông cũng là
người có cơng lớn trừng trị bọn cướp ,
tiêu diệt chúng đến sào huyệt .


<b>2-GV keå chuyện </b>


-GV kể lần 1 .


-GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa .


-Nội dung truyện : SGV/66


3-Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi ý
nghĩa câu chuyện


<i>a)Kể chuyên trong nhóm </i>


-Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn
cướp tài tình ở chỗ nào ?


<i>b)Thi kể chuyện trước lớp </i>


-HS kể từng đoạn câu chuyện theo


tranh.


-HS kể tồn bộ câu chuyện .


+Ơng Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền
vào nước để xem có váng dầu hay
khơng vì đồng tiền có dầu là đồng tiền
đã qua tay anh bán dầu . Ơng cịn thơng
minh hơn nữa khi phân tích : chỉ kẻ sáng
mắt mi biết tiền của anh bán dầu để ở
đâu mà lấy , nên đã lột được mặt nạ tên
ăn cắp giả ăn mày , giả mù .


+Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của
ơng rất tài tình vì vừa đáng vào lòng
tham của bọn cướp , vừa làm chúng bất
ngờ , khơng nghĩ được là chính chúng
khiêng các võ sĩ về tận sào huyệt để
tiêu diệt chúng . Mưu kế này còn được
tổ chức rất độc đáo , phối hợp trong
ngoài ; các võ sĩ xông ra đáng giết bọn
cứơp từ bên trong , phục binh triều đình
từ bên ngồi ùn ùn kéo vào , khiến bọn
cướp khiếp hãi , đành chấp tay hàng
phục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-1,2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
-HS xung phong KC .


-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay


nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhắc lại ý nghóa câu chuyện ?


-Nhận xét tiết học


-Ca ngợi ơng Nguyễn Khoa Đăng thơng
minh , tài trí , giỏi xét xử các vụ án , có
cơng trừng trị bọn cướp , bảo vệ cuộc
sống yên bình cho dân .


TẬP ĐỌC


CAO BẰNG



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./


2008



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc trơi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , thể hiện lòng
yêu mến của tác giả với đất đai và những người Cao Bằng đôn hậu .


2. Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt , có
những người dân mến khách , đơn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc .


3. Học thụơc lịng bài thơ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



- Tranh minh họa bài đọc SGK .


- Bản đồ Việt Nam .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CUÕ


-2,3 hs đọc bài <i>Lập làng giữ biển .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

giữ gìn một dải biên cương của Tổ quốc.


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài</b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv đọc diễn cảm bài thơ , giọng nhẹ
nhàng tình cảm thể hiện lòng yêu mến
núi non , đất đai và con người Cao Bằng ,
nhấn giọng những từ ngữ nói về vị thế
đặc biệt , về lòng mến khách , sự mộc
mạc của người dân Cao Bằng .



-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .
-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1
nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
-Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình
ảnh nào nói lên lịng mến khách , sự đơn
hậu của người Cao Bằng ?


-Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so
sánh với lịng yêu nước của người Cao
Bằng ?




<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Mun đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo
Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc . Những
từ ngữ trong khổ thơ : sau khi qua . . . ta
lại vượt . . . nói lên địa thế rất xa xôi , đặc
biệt hiểm trở của Cao Bằng .


-Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất
đặc trưng của Cao Bằng là mận . Hình



ảnh <i>mận ngọt địn mơi ta dịu dàng</i> nói lên


lịng mến khách của người Cao Bằng . Sự
đôn hậu của nhựng người dân mà khách
được gặp thể hiện qua những từ ngữ và


hình ảnh miêu tả : người trẻ thì rất <i>rất</i>


<i>thương , rất thảo</i> , người già thì <i>lành như</i>
<i>hạt gạo , hiền như suối trong</i> .


<i> Còn núi non Cao Bằng </i>
<i> Đo làm sao cho hết </i>
<i> Như lòng yêu đất nước </i>
<i> Sâu sắc người Cao Bằng </i>


=>Tình yêu đất nước sâu sắc của người
Cao Bằng cao như núi , khơng gì so sánh
được .


<i>Đã dâng đến tận cùng </i>
<i>Hết tầm cao Tổ quốc </i>
<i>Lại lặng tầhm trong suốt </i>
<i>Như suối khuất rì rào </i>


=>Tình yêu đất nước người Cao Bằng
trong trẻo và sâu sắc như suối sâu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm . -HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài


thơ .


-HS thi HTL .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc ?


-Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học
thụôc bài thơ .


- Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế
đặc biệt , có những người dân mến
khách , đôn hậu đang gìn giữ biên cương
Tổ quốc .


TẬP LÀM VĂN


Ôn tập văn kể chuyện



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố kiến thức về văn kể chuyện .


2. Làm đúng BT thực hành , thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ( về nhân vật ,
tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện )


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



- Bảng phụ viết sẵn nội dung bảng tổng kết BT1 .


- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trc nghiệm của BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Giới thiệu trực tiếp .


-Chấm đoạn văn viết lại của 4,5 HS ở
tiết trước .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>Bài 1</b>


-GV mở bảng phụ ghi nội dung tổng kết.


<i>1-Thế nào là kể chuyện ?</i>


<i>2-Tính cách của nhân vật được thể hiện</i>
<i>qua những mặt nào ?</i>


-Một HS đọc yêu cầu bài làm .



-Lớp chia thành 6 nhóm , các nhóm làm
bài .


-<i>Là kể một chuỗi sự việc có đầu , cuối ;</i>
<i>liên quan đến một hay một số nhân vật .</i>
<i>Mỗi câu chuyện đều có một ý nghĩa .</i>
<i>-Tính cách nhân vật được thể hiện qua :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>3-Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế</i>
<i>nào ?</i>


Bài 2


<i>a)Câu chuyện trên có mấy nhân vật ?</i>


Hai Ba Boán


<i>b)Tính cách của các nhân vật được thể</i>
<i>hiện qua những mặt nào ?</i>


Lời nói Hành động


Cả lời nói và hành động


<i>c)Ý nghóa của câu chuyện trên là gì ?</i>


Khen ngợi Sóc thơng minh và có tài


trồng cây , gieo hạt .



Khun người ta tiết kiệm .


Khuyên người ta biết lo xa và chăm


chỉ làm việc .


+Lời nói , ý nghĩ của nhân vật .


+Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu .


<i>-Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần :</i>


<i>+</i>Mở bài


+Diễn biến
+Kết thúc


-2 HS nối tiếp nhau đọc BT2 .-Cả lớp
đọc thầm BT , suy nghĩ và làm BT .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết hoïc .


-Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV sau bằng
cách đọc trước nội dung tiết TLV Lập
chương trình hành động .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


Nối các vế câu ghép




bằng quan hệ từ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tương phaûn .


2. Biết tạo ra câu ghép thể hiện tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ , thêm vế câu thích hợp vàomchỗ trống , thay đổi vị trí của các vế
câu .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- 3,4 tờ giấy khổ to để HS làm BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm nhắc lại cách nối các vế câu
ghép ĐK(GT)-KQ ; làm lại BT1,2 tiết
trước .


B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Giới thiệu trực tiếp .



<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


+Câu ghép : <i>Tuy bốn mùa là vậy , nhưng</i>


<i>mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng</i>
<i>biệt , hấp dẫn lịng người</i> .


+Cách nối các vế câu ghép : Có 2 vế
ca76u được nối vối nhau bằng quan hệ
từ <b>Tuy . . . nhưng . . . .</b>


-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


-HS làm việc độc lập .


<i>Bài tập 2 </i>


-Gợi ý : Tự đặt những câu ghép thể hiện
quan hệ tương phản .


-Lời giải : VD :


+<b>Du</b>ø trời rất rét , chúng em vẫn đến


trường .


+<b>Mặc dù</b> đêm đã rất khuya <b>nhưng</b> Na


vẫn miệt mài làm bài ậtp .


+<b>Tuy</b> chúng em chưa ngoan <b>nhưng</b> cô


giáo rất thương yêu chúng em .


+Mỗi mùa Hạ Long có những nét riêng


biệt , hấp dẫn lịng người ,<b> tuy</b> bốn mùa


của Hạ Long đều mang trên mình một
màu xanh trường cửu .


-HS đọc đề bài .
-Làm việc cá nhân :


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


a)<b>Mặc dù</b> giặc Tây / hung tàn <b>nhưng</b>


chúng / khơng thể ngăn cản các cháu
học tập , vui tươi , đoàn kết , tiến bộ .



b)<b>Tuy</b> rét / vẫn kéo dài , mùa xuân / đã


đến bên bờ sơng Lương .


<i>Bài tập 2 :</i>


-VD :


+<b>Tuy</b> hạn hán kéo dài <b>nhưng</b> cây cối


-HS làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

trong vườn nhà em vẫn xanh tươi .


+<b>Tuy</b> hạn hán kéo dài <b>nhưng</b> người dân


quê em không lo lắng .


+<b>Mặc dù</b> mặt trời đã đứng bóng <b>nhưng</b>


các bác nông dân vẫn miệt mài trên
đồng ruộng .


+ <b>Tuy</b> trời đã sẫm tối <b>nhưng</b> các bác


nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.


<i>Bài tập 3 :</i>



-Lời giải :


<b>Mặc dù</b> tên cướp / rất hung hăng , gian


xảo / <b>nhưng</b> cuối cùng hắn/ phải đưa


tay vào còng số 8 .


-Tính khôi hài của mẩu chuyện vui <i>Chủ</i>


<i>ngữ ở đâu ?</i>


-HS đọc yêu cầu đề bài .
-Hs làm bài .


-Đáng lẽ phải trả lời : CNcủa vế thứ


nhất là <b>tên cướp</b> , CNcủa vế thứ hai là


<b>hắn</b> thì bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô


giáo , trả lời : Chủ ngữ nghĩa là tên cướp
đang ở trong nhà giam .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS kể lại mẩu chuện vui <i>Chủ ngữ</i>



<i>ở đâu ?</i> cho người thân nghe .


TẬP LÀM VĂN


Kể chuyện


(Kiểm tra vieát)



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có , HS viết được hồn chỉnh một bài
văn kể chuyện .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng lớp ghi tên một vài truyện đã đọc , một vài truyện cổ tích .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết TLV trước , các em đã ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hôm nay , các em sẽ làm bài kiểm tra
viết theo một trong ba đề SGK đã nêu .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>



<i>Bài tập 1 </i>


-GV : Đề bài u cầu các em kể chuyện
theo lời một nhân vật trong truyện cổ
tích . Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu
bài này để thực hiện cho đúng .


-Một HS đọc yêu cầu BT1 .
-Cả lớp theo dõi SGK .


-Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề tài
các em đã chọn .


VD : Em muốn kể một kỉ niệm khó
qn về tình bạn giữa em và bạn Hương
– một bạn thân của em hồi còn học
chung năm lớp ba . / Em rất khâm phục
ông Giang Văn Minh trong truyện Trí
dũng song tồn . Em sẽ kể câu chuyện
về ông , về niềm khâm phục , kính trọng
của tơi với ơng . / Tơi rất thích truyện cổ
tích Thạch Sanh , tôi sẽ kể lại câu
chuyện này theo lời nhân vật Thạch
Sanh


<b>3-HS làm bài </b>
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học.



-Dặn HS đọc trứơc đề bài , chuẩn bị nội
dung cho tiết TLV tuần 23 .




-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

TẬP ĐỌC


Phân xử tài tình



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt , diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp , hào hứng , thể hiện được
niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án .


2. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thơng minh , tài xử kiện của vị quan án .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Trong tiết kể chuyện tuần trước , các
em đã được nghe kể về tài xét xử , tài


bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng .
Bài học hôm nay sẽ cho các em biết
thêm về tài xét xửa của một vị quan tịa
thơng minh , chính trực khác .


-HS lắng nghe .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


+Đoạn 1 :Từ đầu . . . <i>Bà này lấy trộm</i>


+Đoạn 2: Tiếp . . <i>.kẻ kia phải cúi đầu</i>


<i>nhận tội .</i>


+Đoạn 3 : phần còn lại .


-GV giảng thêm : <i>công đường</i> ( nơi làm


việc của quan lại ) , <i>khung cửi</i> ( cơng cụ


dệt vải thơ sơ , đóng bằng gỗ ) , <i>niệm</i>


<i>Phật</i> ( đọc kinh lầm rầm để khấn Phật )
-Gv đọc diễn cảm toàn bài , đọc phân
biệt lời các nhân vật .



-1,2 HS giỏi đọc toàn bài .


-HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.


-HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải sau
bài .


-HS luyện đọc theo cặp .
-1,2 HS đọc tồn bài .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Hai người đàn bà đến công đường nhờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Quan án đã dùng những biện pháp nào
để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?


-Vì sao quan cho rằng người khơng khóc
chính là người lấy cắp ?


GV : Quan án thông minh , hiểu tâm lí
con người nên nghĩ ra một phép thử đặc
biệt – xé đôi tấm vải là vật hai người
cùng tranh chấp , buộc họ bộc lộ thái độ
thật , làm cho vụ án tưởng như đi vào
ngõ cụt , bất ngờ được phá nhanh chóng.
-Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa ?


-Vì sao quan án lại dùng cách trên ?


Chọn ý trả lời đúng .


-Quan án phá được vụ án là nhờ đâu ?


<i>c)Đọc diễn cảm </i>


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
cách phân vai .


-Quan đã dùng nhiều cách khác nhau :
+Cho địi người làm chứng nhưng khơng
có người làm chứng .


+Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem
xét , cũng khơng tìm được chứng cứ .
+Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người
một mảnh . Thấy một trong hai người bật
khóc , quan sai lính trả tấm vải cho người
này rồi thép trói người kia .


-Vì quan hiểu tự tay làm ra t61m vải , đặt
hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
mới đau xót , bật khóc khi tấm vải bị xé . /
Vì quan hiểu người dửng dưng kia tấm vải
bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ
hôi , công sức dệt nên tấm vải .


-Quan án đã thực hiện các việc sau : (1)
Cho gọi hết sư sãi , kẻ ăn người ở trong
chùa ra , giao cho mỗi người một nắm


thóc đã ngâm nước , bảo họ cầm nắm thóc
đó ,vừa chạy đàn vừa niệm Phật. (2)Tiến
hành “đánh địn” tâm lí : Đức Phật rất
thiêng , ai ăn gian Đức Phật sẽ làm cho
thóc trong tay người đó nảy mầm . (3)
Đứng quan sát những người chạy đàn ,
thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hế trong
tay cầm thóc ra xem , lập tức cho bắt vì
chỉ kẻ có tật mới giật mình .


-b – Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
lộ mặt .


-Nhờ thơng minh , quyết đốn . Nắm được
đặc điểm tâm lí của những kẻ phạm tội .
-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe .


- Ca ngợi trí thơng minh , tài xử kiện của
vị quan án .


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ <i>Cao Bằng .</i>


2. Viết hoa đúng các tên người , tên địa lí Việt Nam .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to .


- Bảngphụ ghi các câu văn ở BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết hoïc .


-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người ,
tên địa lí Việt Nam .


<b>2-Hướng dẫn hs nhớ , viết </b>


-Gv đẵng khổ thơ đầu của bài <i>Cao</i>


<i>Bằng</i>, đọc thong thả , rõ ràng , phát âm


chính xác các tiếng có âm , vần , thanh
HS dễ viết sai.


-Nhắc HS chú ý trình bày các khổ thơ 5
chữ , chú ý những chữ cần viết hoa , dấu
câu .


-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .


-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm bài chính tả


-Gấp SGK lại , nhớ lại 4 khổ thơ để viết.
-Hs viết .


-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

rộng đã viết sẵn các câu văn trong BT1 .
-Lời giải :



a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở


<b>Côn Đảo</b> là chị <b>Võ Thị Sáu</b> .


b)Người lấy thân mình làm giá súng


trong chieán dịch <b>Điện Biên Phủ</b> là anh


<b>Bế Văn Đàn</b> .


c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gịn đặt


mìn trên cầu <b>Công Lí</b> mưu sát Mắc


Na-ma-ra là anh <b>Nguyễn Văn Trỗi</b> .


<i>Bài taäp 3 :</i>


GV : Tùng Chinh là địa danh thuộc
huyện Quan Hoá , tỉnh Thanh Hoá ; Pù
Mo , Pù Xai là các địa anh thụôc huyện
Mai Châu , tỉnh Hịa Bình . Đây là
những vùng đất biên cương giáp với
giữa nước ta với nước Lào .


-Gọi HS thi “ Tiếp sức” . Nhóm nào
điền đúng điền nhanh thì thắng cuộc .
-Nhận xét : Các tên riêâng đó là tên
người , tên địa lí Việt Nam . Các chữ
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều


viết hoa .


<i><b>Viết sai Sửa lại </b></i>
Hai ngàn Hai Ngàn
Ngã ba Ngã Ba
Pù mo Pù Mo
pù xai Pù xai


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa tên
người , tên địa lí Việt Nam .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ ;



Trật tự – An ninh



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MUÏC ĐÍCH , YÊU CẦU


Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về <i>trật tự , an ninh</i> .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Một vài tờ phiếu kể bảng nội dung BT2 .



- Từ điển từ Tiếng Việt Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học , nếu có .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Trong tiết LTVC này , các em sẽ được


hệ thống hóa , làm giàu vốn từ về <i>trật</i>


<i>tự , an ninh</i> .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Lời giải : loại bỏ đáp án a và b , đáp án
c là đúng .


-<i>Trật tự</i> là tình trạng ổn định có tổ
chức , có kỉ luật .


-Trạng thái bình yên , không có chiến



tranh là <i>hồ bình</i> .


-Trạng thái yên ổn , bình lặng , không


ồn ào là <i>bình yên , bình lặng</i> .


<i>Bài tập 2 </i>


-GV dán lên bảng một tờ phiếu khổ to ,
yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo yêu cầu
đề bài .


-Lời giải :


+Lực lượng bảo vệ trật tự , an ninh toàn
giao thông .


+Hiện tượng trái ngược với trật tự , an
ninh tồn giao thơng .


+Nguyên nhân gây tai nạn giao thông .


<i>Bài tập 3 </i>


+Những từ ngữ liên quan đến trật tự , an
ninh .


+Những từ ngữ chỉ sự việc , hiện tượng ,
hoạt động liên quan đến trật tự , an ninh
ninh .



-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .


-HS đọc yêu cầu BT .
-HS làm việc theo 6 nhóm .


-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


+cảnh sát giao thông .


+tài nguyên nạn , tài nguyên nạn giao
thông , va chạm giao thông .


+Vi phạm quy định về tốc đ , thiết bị
kém an ninh toàn , lấn chiếm lòng
đường và vỉa hè .


-HS đọc yêu cầu BT .
-HS làm bài .


+cảnh sát , trọng tài , bọn càn quấy ,
bọn hu-li-gân .


+giữ trật tự , bắt , quậy phá , hành
hung , bị thương .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>



-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Nhắc hs nhớ những từ ngữ các em được
cung cấp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN đã nghe , đã đọc



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :


- Hs biết kể bằng lời của mình câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người đã


góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh .


- Hiểu câu chuyện , biết trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .


2. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Một số sách , truyện , bài báo viết về các chiến só an ninh ninh , công an ninh ,


bảo vệ . . .


- Bảng phụ viết đáng giá tiêu chuẩn kể chuyện : Nội dung câu chuyện – Cách



kể – Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết KC hơm nay , các em sẽ tự
kể mình đã nghe , đã đọc về những
người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an
ninh .


-HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện


<i>Ông Nguyễn Khoa Đăng</i> .
-Nêu ý nghóa câu chuyện .


<b>2-Hương dẫn HS kể chuyện </b>


<i>a)Giúp HS hiểu u cầu đề bài </i>


-GV gạch dưới những từ cần chú ý : Kể
một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã
đọc về những người đã góp sức bảo vệ
trật tự , an ninh .



Giải nghĩa : <i>bảo vệ trật tự , an ninh</i> :


hoạt động chống lại mọi xâm phạm ,
quấy rối để giữ yên ổn về cbhính trị , xã
hội ; giữ tình trạng ổn định , có tổ chức ,
có kỉ luật .


-Lưu ý : Chọn đúng câu chuyện mà em
đã được đọc hoặc nghe ai đó kể .


-1 HS đọc đề bài .
-HS thi kể trước lớp .
-HS xung phong KC .


-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-GV kiểm tra việc HS tìm đọc truyện ở
nhà .


<i>b)HS thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện </i>


*Kể chuyện theo nhóm
*Thi kể chuyện trước lớp


-HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình chọn : VD : Tôi muốn kể câu
chuyện “ Cuộc phiêu lưu của viên kim
cương” .Cc kể về tài phá án của thám từ


Sơ-lốc-hôm . / Tôi muốn kể câu chuyện
về chiến công của một chiến sĩ công an
ninh thời kháng chiến chống Pháp . Ơng
tơi là cơng an ninh đã nghỉ hưu kể lại
cho tôi nghe câu chuyện này . . .


-HS đọc lại gợi ý 3 .


-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên
nháp .


-HS từng cặp kể chuyện .
-Trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-HS thi kể chuyện trước lớp .


-Cả lớp bình chọn bạn nào kể chuyện
hay nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe .
-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC sau .


TẬP ĐỌC


Chú đi tuần



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



1. đọc lưu lốt , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , trìu mến , thể hiện tình
cảm thương u của người chiến sĩ cơng an ninh vi các cháu học sinh miền
Nam .


2. Hiểu các từ ngữ trong bài , hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ .


3. Hiểu nội ung ý nghĩa bài thơ : Các chiến sĩ công an ninh yêu thương các cháu
học sinh ; sẵn sàng chịu gian khổ , khó khăn bảo vệ cuộc sống bình n và
tương lai tươi đẹp của các cháu .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài <i>Phân xử tài tình.</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-<i>Chú đi tuần</i> – là một bài thơ nói về tình
cảm của các chiến sĩ cơng an ninh với
học sinh miền Nam ( đang học nội trú
trường miền Bắc ) .



-HS lắng nghe .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Hoàn cảnh ra đời của bài thơ : Ông
Trần Ngọc , tác giả bài thơ là một nàh
báo quân đội . ông viết bài thơ này năm
1926 , lúc 16 tuổi . Lúc bấy giờ ông là
chính trị viên đại đội thuc trung đồn có
nhiệm vụ bảo vệ thành phố Hải Phịng ,
nới có rất nhiều nội trú dành cho con em
miền Nam học tập trong thời kì đất nước
bị chia chia thành hai miền Nam , Bắc
(1954-1975) Trường học sinh miền Nam
số 4 là trường dành cho các em ở tuổi
mẫu giáo . các em còn nhỏ , phải sống
trong trường nội trú , xa cha mẹ , nhiều
em cha mẹ đang công átc tại vùng địch
chiếm miền Nam , hoàn cảnh rất đáng
được hưởng sự chăm sóc , yêu thương
đặc biệt .


-Gv đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ ,
trầm ấm , trìu mến , thiết tha .


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của


bài, kết hợp chú giải những từ trong
SGK .


-Hs đọc nối tiếp .


-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh
như thế nào ?


-Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần
trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc
ngủ yên bình của các em học sinh , tác
giả muốn nói lên điều gì ?


-Tình cảm và mong ước của người chiến


-Đêm khuya , gío rết , mọi người đã yên
giấc ngủ say .


-Ca ngợi những người chiến sĩ tận tụy ,
quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

sĩ đối với các cháu học sinh được thể
hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ?


-GV : các chiến sĩ công an ninh yêu
thương các cháu học sinh , quan tâm , lo


lắng cho các cháu , sẵn sàng chịu gian
khổ , khó khăn để cho cuộc sống các
cháu bình yên , mong các cháu học hành
giỏi giang , có một tương lai tốt đẹp .


<i> c)Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm theo gợi ý
mục 2a .


-Từ ngữ : xưng hô thân mật , dùng các
từ <i>yêu mến , lưu luyến</i> .


-Chi tiết : hỏi thăm <i>giấc ngủ có ngon</i>


<i>khơng</i> , dặn <i>cứ n tâm ngủ nhé</i> , tự nhủ


đi tuần tra để <i>giữ mãi ấm nới cháu nằm.</i>


+Mong ước :<i>Mai các cháu . . . tung bay</i> .


-HS nẩm đọc từng dòng , từng khổ , cả
bài thơ .


-HS tho đọc thụơc lịng cả bài .


-Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm
nhất , thuộc bài nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>



-Nhận xét tiết học .


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ .


-HS lắng nghe .


TẬP LÀM VĂN



Lập chương trình hoạt động



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Dựa vào dàn ý đã cho , biết lập chương trình hoạt động để góp phần giữ gìn
trật tự , an ninh .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc ba phần của chương trình hoạt động :


<i>a)Mục đích </i>


<i>Góp phần giữ trật tự , an ninh .</i>
<i>Rèn luyện phẩm chất .</i>


<i>b)Phân công chuẩn bị </i>



<i>Dụng cụ , phương tiện hoạt động .</i>
<i>Các hoạt động cụ thể .</i>


<i>c)Chương trình cụ thể </i>


- <i>Tập trung đến địa điểm .Trình tự tiến hành .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Tiết học này , các em tiếp tục luyện
tập chương trình hoạt động cho mọi
hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật
tự , an ninh . Chúng ta sẽ xem ai là
người giỏi tổ chức các hoạt động tập
thể.


<b>2-Hướng dẫn HS lập CTHĐ </b>


a)Tìm hiểu yêu cầu đề bài
Chú ý :


+Đây là những hoạt động đoạn ban chỉ
huy liên đội của trường tổ chức , khi lập
một CTHĐ , emcần tưởng tượng mình là


liên đội trưởng hay liên đội phó của liên
đội .


+Em nên chọn hoạt động đã biết , đã
tham gia .


b)HS lập CTHĐ


-GV : Các em nên viết vắn tắt ý chính .
Khi trình bày miệng mới nói thành câu .


-Một HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm .


-HS lập CTHĐ vào vở .
-HS nêu kết quả làm bài .


-Cả lớp và GV bổ sung để hồn chỉnh .
-Bình chọn người lập CTHĐ tốt nhất


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ
đã viết ở lớp , viết lại vào vở .


VD :


Chương trình tuần hành tuyên truyền



về an ninh tồn giao thơng ngày 16-03


<b>1-Mục đích </b>


- Giúp mọi người tăng cường ý thức về an ninh tồn giao thơng .


- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT .


<b>2-Phân công chuẩn bị </b>


- Dụng cụ , phương tiện : loa pin cầm tay , cờ Tổ quốc , cờ Đội , biểu ngữ , tranh


cổ động ATGT , trống ếch , kèn , hoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

 Tổ 1 : 1 cờ Tổ quốc , 3 trống ếch .


 Tổ 2 : 1 cờ Đội , 1 loa pin .


 Tổ 3 : 1 kèn , 1 biểu ngữ cổ động ATGT .


 Tổ 4 : 1 tranh cổ động ATGT , 1 loa pin cầm tay .


 Nước uống : Hân , Vy .


 Trang phục : đồng phục , khăn quàng đỏ , mỗi tổ 3 bó hoa .


<b>3-Chương trình cụ thể </b>


Địa điểm tuần hành : công viên Thị trấn Long Điền , các đường chính thuc
huyện Long Điền



- 8 giờ : tập trung ạti trường .


- 8 giờ 30 : diễu hành từ trường cùng các lớp theo hàng một .


 Tổ 1 : đi đầu với cờ Tổ quốc , trống ếch .


 Tổ 2 : cở Đội , hô khẩu hiệu .


 Tổ 3 : kèn , biểu ngữ .


Tổ 4 : tranh cổ động , đọc Luật Giao thông đường bộ .


- 10 giờ : diễu hành về trường .


- 10 giờ 30 : tổng kết toàn trường .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


Nối các vế câu ghép



bằng quan hệ từ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến .


2. Biết tạo ra các câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách ni các vế
câu ghép bằng quan hệ từ , thay đổi vị trí các vế câu .



II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng lớp viết câu ghép ở BT1 .


- 3,4 tờ giấy khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm lại các BT 2,3 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Tiết học hôm nay , các em sẽ được học
cách nối các vế câu ghép thể hiện quan
hệ tăng tiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Bài tập 1 </i>


Vế 1 : <i>Chẳng những </i>Hồng / chăm học


Veá 2 : <i>mà </i>bạn ấy / rất chăm làm .


-Chẳng những . . . mà . . . là ca75p quan
hệ từ nối hai vế câu .



-GV ; Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ


<i>chẳng những . . . mà . . .</i> thể hiện quan
hệ tăng tiến .


-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


-HS leân bảng làm bài .


<i>Bài tập 2 </i>


-GV ; Ngoài cặp quan hệ từ <i>chẳng</i>


<i>những . . . mà . . . .</i>nối các vế câu trong
câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến , cịn có
thể sử dụng các cặp từ chỉ quan hệ khác


như : <i>không những . . . mà. . . ; khơng</i>


<i>chỉ . . . mà . . . ; không phải chỉ . . . mà .</i> .


. VD : <b>Khơng những</b> Hồng chăm học


<b>mà</b> bạn ấy còn rất chăm làm . / Hồng


<b>không chỉ</b> chăm học <b>mà</b> bạn ấy còn rất
chăm làm .


-HS đọc đề bài .


-Làm việc cá nhân :


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


Vế 1 : Bọn bất lương ấy / <i>không chỉ</i> ăn


cắp tay lái


Vế 2 : <i>mà </i>chúng / còn lấy luôn cả bàn


đạp phanh .


<i>Bài tập 2 :</i>


a)Tiếng cười <i>không chỉ</i> đem lại niềm vui


cho mọi người <i>mà</i> nó cịn là liều thuốc


trường sinh .


b)<i>Khơng những</i> hoa sen đẹp <i>mà</i> nó cịn
tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm


hồn Việt Nam .


c)Ngày nay , trên đất nước ta , <i>không</i>


<i>chỉ</i> công an ninh làm nhiệm vụ giữ gìn


an ninh , trật tự <i>ma</i>ø mỗi người dân đều


có trách nhiệm bảo vệ cơng cuộc xây
dựng hồ bình .


-HS đọc yêu cầu đề bài .
-HS làm bài .


-HS đọc u cầu đề bài .
-Hs làm bài


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Dặn HS ghi nhớ nội dung đã học về
câu ghép có quan hệ tăng tiền để viết
câu cho đúng .


TẬP LÀM VĂN


Trả bài văn kể chuyện



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



1. Nắm được u cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho .


2. Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cơ chỉ rõ ;
biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu ; tự viết lại một
đoạn cho hay hơn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết <i>Kiểm tra viết</i> .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Giới thiệu trực tiếp .


-Mời 2,3 HS đọc trước lớp CTHĐ các
em đã lập trong tiết TLV trước .


-HS laéng nghe .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


-Gv mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài
của tiết kiểm tra ; một số lỗi điển hình


về chính tả , dùng từ , đặt câu . . .


<i>a)Nhận xét kết quả làm bài </i>


-Những ưu điểm chính . Nêu VD cụ thể ,
kèm tên HS .


-Những thiếu sót , hạn chế . Nêu VD cụ
thể , kèm tên HS .


<i>b)Thoâng báo điểm số cụ thể </i>


-Một HS nhắc lại .


-Cả lớp cùng sửa chữa với nhau .


<b>3-Hướng dẫn HS chữa bài </b>


-GV trả bài cho từng HS .


a)Hướng dẫn HS chữa lỗi chung


-GV viết những lỗi cần chữa lên bảng
phụ .


b)Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-GV đôn đốc , kiểm tra .


c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn


văn hay , bài văn hay


-GV đọc những đoạn văn hay , bài văn
hay cho cả lớp nghe .


đ)HS chọn viết lại một đoạn văn hay
hơn


-GV chấm điểm đoạn viết của một số
HS .


hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và
tự sửa chữa .


-HS trao đổi , rút kinh nghiệm cho bản
thân .


-Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa
đạt , viết lại cho hay hơn .


-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
đã viết .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi HS
làm việc tốt .


-Nhắc cả lớp chuẩn bị nội dung cho tiết
TLV <i>Ôn tập về văn tả đồ vật .</i>





-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo



TUAÀN 24



TẬP ĐỌC



Luật tục xưa của người Ê-đê



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt toàn bài với giọng rõ ràng , rành mạch , trang trọng , thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

luật tục của người Ê-đê , HS hiểu ; xã hội nào cũng có pháp luật , mọi người
phải sống và làm việc theo pháp luật .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to .


- Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Để giữ gìn cuộc sống thanh bình cộnhg
đồng nào , xã hội nào cũng có những
quy định yêu cầu mọi người phải tuân
theo . bài học hơm nay sẽ gip các em
tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc
Ê-đê , một dân tộc thiểu số ở Tây
Nguyên .


-HS học htuc bài thơ <i>Chú đi tuần</i> .


-Hỏi đáp câu hỏi bài đọc .
-HS lắng nghe .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv đọc bài văn , giọng rõ ràng , rành
mạch , dứt kháot giữa các câu


-HS đọc nối tiếp .


-HS đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
-Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội ?


-GV : Các loại tội trạng được người
Ê-đê nêu ra rất cụ thể , dứt khoát , rõ ràng
theo từng khoản , mục .


-Tìm những chi tiết trong bài thơ cho
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng ?


-HS hỏi đáp .


-Để bảo vệ cuộc sống bình n cho xóm
làng .


+Tội không hỏi mẹ cha .
+Tội ăn cắp .


+Tội giúp kẻ có tội .


+Tội dẫn đường cho địch đến đáng làng
mình .


+Các mức xử phạt rất cơng bằng : chuyện


nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song ) ;
chuyện lớn thì xử nặng ( phạt tiền một
co ) ; người phạm tội là người bà con , anh
em cũng xử vậy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV : Ngay từ ngày xưa , dân tộc Ê-đê
đã có quan niệm rạch rịi , nghiêm minh
về tội trạng , đã phân định rõ từng loại
tội , quy địnhc ác hình phạt rất cơng
bằng với từng loại tội . Người Ê-đê đã
dùng những luật tục để giữ cho bn
làng có cuộc sống tạ©truyện tự , thanh
bình .


-Hãy kể tên một số luật ở nước ta mà
em biết ?


khăn , áo dao . . . của kẻ phạm tội ; đánh
dấu nới xảy ra sự việc ) mới được kết tội ;
phải có vài ba người làm chứng ; tài
nguyên nghe , mắt thấy thì tang chứng mi
có giá trị .


-Các nhóm HS trình bày vào bảng phụ .
VD : Luật Giáo dục , Luậg Phổ cập Tiểu
học , Luật Bảo vệ môi trường , Luật Giao
thông đường bộ . . .


-HS luyện đọc theo cặp .
-Thi đọc diễn cảm tồn bài .



<i>3-Củng cố , dặn dò :</i>


-Nội dung bài văn ?
-Nhận xét tiết học .


- Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy
định xử phạt rất nghiêm minh , cơng bằng
để bảo vệ cuộc sống n bình của bn
làng


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả bài <i>Núi non hùng vĩ .</i>


2. Nắm chắc cách viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam ( chú ý nhóm tên
người và tên địa lí vùng dân tộc tiểu số )


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ



A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


-2,3 HS viết lại những tên riêng trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Núi non hùng vĩ</i>, đọc thong


thả , rõ ràng , phát âm chính xác các
tiếng có âm , vần , thanh HS dễ viết sai.
-GV : Đoạn văn miêu tả vùng biên
cương Tây Bắc của Tổ quốc ta , nới giáp
giữa nước ta và Trung Quốc .


-Chú ý các tên địa lí <i>: Hồng Liên Sơn ,</i>


<i>Phan-xi-păng , Ô Quy Hồ , Sa Pa , Laøo</i>
<i>Cai .</i>


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .



-Hs theo dõi SGK .


-Đọc thầm bài chính tả


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng Dẫn Hs Làm Bt Chính Tả </b>


<i>Bài Tập 2 :</i>


-Lời Giải :


Cách Viết Lại Các Tên Riêng :


+Tên Người : Đăm Săn , Y Sun , Nơ
Trang Lơng , A-Ma Dơ-Hao ,
Mơ-Nơng .


+Tên Địa Lí : Tây Nguyên , (Sông) Ba


<i>Bài Tập 3 :</i>



-Gv Chia Nhóm Thành 6 Nhóm . Phát
Cho Mỗi Nhóm 1 Bút Dạ Và Một Tờ
Giấy Khổ To .


Lời Giải Đố :


+Ngô Quuền , Lê Hoàn , Trần Hưng
Đạo .


+Vua Quang Trung ( Nguyễn Huệ)
+Định Tiên Hoàng ( Đinh Bộ Lĩnh )
+Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn )
+Lê Thành Tông ( Lê Tư Thành )


-HS đọc đề bài .
-HS làm bài .


- Các nhóm đọc thầm bài thơ , suy nghĩ ,
viết lần lượt tên các nhân vật lịch sử vào
giấy . Nhóm nào giải đúng , nhanh thì
thắng .


-HS nhẩm thuộc các câu đố .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

hs tốt .


-Dặn hs về nhà viết lại tên 5 vị vua mà


em biết và HTL các câu đố .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ :



trật tự – an ninh



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về trật tự , an ninh ninh .
2. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt .


- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu trực tiếp .



-HS làm lại BT1 ,2 tiết trước .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Đáp án (c ) là đúng : <b>An ninh</b> là yên ổn


về chính trị và trật tự xã hội .


-<i>An tồn</i> : tình trạng n ổn hẳn , tránh
được tài nguyên nạn , tránh được thiệt
hại .


-<i>Hồ bình</i> : tình trạng khơng có chiến
tranh .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : VD


<b>Danh từ kết hợp với an ninh</b>


<i>Cơ quan an ninh , lực lượng an ninh , sĩ</i>


-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .
-HS làm BT vào vở .


-HS làm việc theo 6 nhóm .



-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


-HS làm bài .


<b>Động từ kết hợp với an ninh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>quan an ninh , chiến só an ninh , an ninh</i>
<i>chính trị , an ninh tổ quốc , giải pháp an</i>
<i>ninh . . . </i>


<i>Bài tập 3 </i>


-GV chú giải một số từ :


+Tồ án : cơ quan nhà nước có nhiệm
vụ xét xử các vụ phạm pháp , kiện tụng.
+Xét xử : xem xét và xử các vụ án .
+Bảo mật : giữ bímật của nhà nước , của
tổ chức .


+Cảnh giác : có sự chú ý thường xuyên
để kịp thời phát hiện những âm mưu ,
hành động của kẻ thù , kẻ gian .


+Thẩm phán : người chuyên làm công
átc xét xửa các vụ án .


-Lời giải :



<b>Từ ngữ chỉ người , cơ quan , tổ chức</b>
<b>thực hiện công việc bảo vệ trật tự , an</b>


<b>ninh .</b>


<i>Công an ninh , đồn biên phịng , tồ án ,</i>
<i>cơ quan an ninh , thẩm phán </i>


<i>vững an ninh , củng cố an ninh , quấy rối</i>
<i>an ninh , làm mất an ninh , thiết lập an</i>
<i>ninh . . . </i>


-HS laéng nghe .
-HS laøm baøi .


<b>Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự ,</b>
<b>an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ</b>


<b>trật tự , an ninh</b>


<i>Xét xử , bảo mật , cảnh giác , giữ bí mật </i>
<i>Bài tập 4 </i>


-<i>Từ ngữ chỉ việc làm</i> : nhớ số điện thoại
của cha mẹ ; nhớ địa chỉ , số điện thoại
của người thân ; gọi 113 , 114, 115 ; kêu
lớn để người xung quanh biêt ; chạy đến
nhà người quen ; đi theo nhóm ; , tránh
chỗ tơi , tránh chỗ vắng , nhìn và để ý


xung quanh ; khơng mang đồ trang sức
đắt tiền ; khố cửa ; khơng cho người lạ
biết em ở nhà một mình ; khơng mở cửa
cho người lạ . . .


-<i>Từ ngữ chỉ cơ quan , tổ chức</i> : nhà
hàng , cửa hiệu , trường học , đồn công
an ninh . . . .


-<i>Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo</i>
<i>vệ khi khơng có cha mẹ ở bên</i> : ông bà ,
chú bác , người thân , hàng xóm , láng
giềng . . .


-HS đọc u cầu BT .
-HS làm bài .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

hs tốt .


-Nhắc hs ghi nhớ những việc cần làm
giúp em bảo vệ an ninh tồn cho mình .


KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN được chứng kiến


hoặc tham gia



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
4. Rèn kó năng nói :


- Hs tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt bảo vệ trật tự , an ninh nơi


làng xóm , phố phường mà em biết .


- Biết sắp xếp tứ tự thành một câu chuyện có đầ, đi . Lời kể tự nhiên chân


thực , có thể kết hợp với lời nói , cử chỉ , điệu bộ . Biết trao đổi cùng các bạn
về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .


5. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Một số tranh ảnh bảo vệ an ninh tồn giao thơng , đuổi bắt cướp , phòng cháy ,


chữa cháy . . .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>



-Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ kể
mộ câu chuyện mà mình biết trong đời
thực về việ clàm tốt của một người hoặc
một việc làm của chính em góp phần
bảo vệ trật tự , an ninh .


-HS kể lại một câu chuyện đã được
nghe hoặc đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự , an ninh .


<b>2-Hương dẫn HS kể chuyện </b>


-GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng : <i>Hãy kể một việc làm tốt góp</i>
<i>phần bảo vệ trật tự , an ninh nơi làng</i>
<i>xóm , phố phường mà em biết .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV: Câu chuyện các em kể phải là
những việc làm tốt mà các em đã biết
trong đời thực , có thể là những câu
chuyện mà các em đã thấy trên ti vi .


<b>3)HS thực hành KC , trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện </b>


a)Kể chuyện trong nhóm
b)Thi kể chuyện trước lớp


-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý
1,2,3,4 .



-Vài HS nói về đề tài câu chuyện của
mình : VD : Tơi muốn kể câu chuyện
của Thành , là một dân phòng của xóm
tơi . Tháng trước chú đã có một hành
động rất dũng cảm , xông vào đám cháy
cứu được hai em nhỏ . / Tôi muốn kể
câu chuyện về chiến công của chú Dũng
– công an huyện Thanh Sơn . Chú đã
đuổi bắt tên cướp đã giật túi của mẹ tôi .
Mẹ tôi rất khâm phục chú . Mẹ tôi đã
kể cho cả nhà nghe câu chuyện này .
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
-HS thi kể trước lớp .


-HS xung phong KC .


-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC sau <i>Vì</i>


<i>muôn dân</i> tuần 25 .


TẬP ĐỌC


HỘP THƯ MẬT




*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , U CẦU
1. Đọc trơi chảy tồn bài:


Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài : <i>chữ V , bu-gi , cần khởi động</i>


<i>maùy . .</i> .


Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt , phù hợp với
diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp vui sướng , nhẹ nhàng ; tồn bài tốt
lên vẻ bình tĩnh , tự tin của nhân vật .


2. Hiểu nội dung , ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình
báo hoạt động trong lịng địch đã dũng cảm , mưu trí giữ vững đường dây liên
lạc , góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tranh minh họa bài đọc SGK .


- Ảnh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ , nếu có .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài <i>Luật tục xưa của người </i>



<i>Ê-đê .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-các chiến sĩ tình báo nói chung và những
người hoạt động thầm lặng trong lịng
địch nói riêng đã góp phần cơng sức to
lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc . Bài
học hôm nay sẽ cho các em biết một phần
công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-GV viết lên bảng những từ dễ đọc sai :


<i>chữ V , bu-gi , cần khởi động máy . . .</i>


-GV đọc mẫu lần 1 .


-Gv đọc diễn cảm toàn bài :


+Câu đầu : giọng náo nức thể hiện sự náo
nức của Hai Long .


+Đoạn từ <i>Người đặt hộp thư . . . trả hộp</i>



<i>thuốc về chỗ cũ</i> : đọc chậm rãi , nhẹ
nhàng .


+Đoạn từ <i>Anh dừng xe . . . trả hộp thuc về</i>


<i>chỗ cu</i>õ : nhịp đọc nhanh hơn , thể hiện
thái độ bình tĩnh , tự tin của nhân vật .
+Đoạn cuối : chậm rãi , vui tươi .


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .
-Cả lớp quan sát tranh minh họa .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .
-HS luyện đọc theo cặp .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì ?
-Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì ?


-Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật
khéo léo , kín đáo như thế nào ?


-Qua những vật có hình chữ V , người liên
lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ?


-GV : Những chiến sĩ tình báo hoạt động
trong lịng địch bao giờ cũng là những
người rất bình tĩnh , gan góc , thơng minh
đồng thời cũng là những người thiết tha
yêu Tổ quốc , yêu đồng đội , sẵn sàng xả
thân vì sự nghiệp chung .


-Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long .Vì sao chú làm như vậy ?


-GV : Để đánh lạc hướng chú ý người
khác , không gây nghi ngờ , chú Hai Long
vờ như đang sửa xe . Chú thận trọng ,
mưu trí , bình tĩnh , tự tin – Đó là những
phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt
động trong lòng địch .


-Hoạt động trong lịng địch của các chiến
sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?


-GV : Những chiến sĩ như chú Hai Long
đã góp cơng lao to lớn vào thắng lợi của
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc .


-Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà ít bị chú ý
nhất – nơi một cây s ven đường , giữa
cánh đồng vắng ; hòn đá hình mũi tên trỏ
vào hộp thư mật , báo cáo đựng trong
chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng .



-Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu
Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng
.


-Chú dừng xe , tháo bu-gi ra xem , giả vờ
như xe mình bị hỏng , mắt khơng xem
bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau
cột cây số . nhìn trứơc nhìn sau , một tay
chú vẫn cầm bu-gi , mơt tay bẩy nhẹ hịn
đá . . Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng
thuốc đáng răng để lấy báo cáo , chú thay
vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp
thuốc về chỗ cũ . lắp bu-gi , khởi động
máy , vờ như xe đã sửa xong . Chú Hai
Long làm như thế để đánh lạc hướng của
địch , khơng ai có thể nghi ngờ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm theo gợi ý


mục 2a . -2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nêu ý nghĩa bài đọc ?


-Nhận xét tiết học .



- Ca ngợi ơng Hai Long và những chiến sĩ
tình báo hoạt động trong lòng địch đã
dũng cảm , mưu trí giữ vững đường dây
liên lạc , góp phần xuất sắc vào sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc .


TẬP LÀM VĂN



ƠN TẬP VỂ TẢ ĐỒ VẬT



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật : Cấu tạo bài v8n tả đồ vật , trình tự miêu tả ,
phép từ ngữ từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hay ảnh chụp .


- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần nhớ về bài văn tả đồ vật .


- Lời giải : BT1 :


a)Về bố cục bài vaên :


<i><b>Mở bài </b></i> Từ đầu . . . màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp .


<i><b>Thân bài </b></i> Từ Chiếc áo sờn . . . chiếc áo quân phục cũ của ba .



GV hướng dẫn thêm : tả bao quát cái áo ( xinh xinh , trông rất ốch
)->Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể ( những đường khâu , hàng
khuy , cổ áo , cầu vai , măng sết . . . ) ->Nêu cơng dụng của cái áo và
tình cảm của cái áo ( mặc áo vào , tơi có cảm giác như vịng tay ba
mạnh mẽ và u thương đang ơm lây tôi , như được dựa vào lồng
ngực ấm áp của ba ; tôi chững chạc như một anh lính tí hon )


<i><b>Kết bài</b></i> Phần cịn lại – KB kiểu mở rộng .


b)Các hình ảnh so sánh và nhân hố trong bài văn


Hình ảnh so sánh Những đường khâu đều đặn như khâu máy ; hàng khuy thẳng


ắtp như hàng quân trong đội duyệt binh ; cái cổ áo như hai
cái lá non ; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự ;
xắn tay áo lên gọn gàng ; mặc cáo vào có cảm giác như vòng
tay ba mạnh mẽ , yêu thương đang ôm lấy tôi , như được dựa
vào lồng ngựa ấm áp của ba ; tôi chững chạc như một anh
lính tí hon .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

tay tôi .


 <i><b>Những kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật :</b></i>


1-Bài văn miêu tả dồ vật có 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài . Có thể mở theo kiểu
trực tiếp hay gián tiếp .; kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng . Trong phần
thân bài , trước hết tả bao quát toàn bộ dồ vật , rồi đi vào tả những bộ phận có đặc
điểm nổi bật .



2-Muốn miêu tả một dồ vật , phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí , bằng nhiều
cách khác nhau ( mắt nhìn , tài nguyên nghe , tay sờ . . . ) . Chú ý phát hiện những đặc
điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác .


3-Có thể vận dụng các biện pháp nhân hố , so sánh . . . để giúp cho bài văn sinh
động , hấp dẫn hơn .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Năm lớp 4 , các em đ4ã học về văn
miêu tả đồ vật . Trong tiết học này , các
em sẽ ôn tập để củng cố và khắc sâu
kiến thức về loại văn tả đồ vật .


-Kiểm tra đoạn văn đã viết lại của HS .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Baøi 1 </i>


-GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo
quân phục hoặc một chiếc áo thật .



-Giải nghĩa : <i>vải Tô Châu</i> – một loại vải


sản xuất ở phố Tô Châu , Trung Quốc .
-GV : Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của
một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hi sinh .
Ngày trước , cách đây vài chụa năm ,
đất nước còn rât nghèo , học sinh đến
trường chưa mặc đồng phục như ngày
nay . Nhiều bạn mặc áo , quần sửa lại từ
cha mẹ , anh chị .


-Lời giải : ĐDDH .


-Một HS đọc to nội dung bài 1 .


-Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài .


-HS làm việc cá nhân , trả lời lần lượt
từng câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-GV : Tác giả đã quan sát tỉ mỉ , tinh tế
từ hình dáng , đường khâu , hàng khuy ,
cái cổ , cái măng sết đến cảm giác khi
mặc áo , lời nhận xét của bạn bè xung
quanh , kết hợp cách dùng từ ngữ miêu
tả chính xác , cách sử dụng các biện
pháp so sánh cùng tình cảm trân trọng ,
mến thương cái áo của người cha hi sinh
, tác giả đã có được bài văn miêu tả


chân thực , cảm động .


-GV dán lên bảng : <i>những kiến thức cần</i>


<i>ghi nhớ về văn tả đồ vật (</i>ĐDDH )
Bài 2


-Gv nhaéc HS :


+ Đề bài yêu cầu <i>các em viết đoạn văn</i>


<i>khoảng 5 câu , tả hình dáng hoặc công</i>
<i>dụng của một đồ vật gần gũi với em</i> .
Như vậy đoạn văn các em viết thuộc
phần thân bài .


+Các em có thể tả hình dáng hoặc cơng
dụng của quyển sách , quyển vở , cái
bàn học , cái đồng hồ . . . chọn cách tả
từ khái quát đến chi tiết hoặc ngược lại .
+Chú ý quan sát kĩ đồ vật .


-HS đọc yêu cầu đề bài .


-HDS suy nghĩ , viết đoạn văn .


-HS đọc đoạn văn đã viết , cả lớp nhận
xét , bổ sung .


-VD : Cái bàn học ở nhà tôi trông rất


xinh xắn . Mặt bàn bằng gỗ hình chữ
nhật , đánh vẹc-ni màu cánh dán bóng
lống . Bốn chân bàn cũng bằng gỗ ,
đẽo tròn , hơi to hơn ở phần sát với mặt
bàn . mỗi khi ngồi vào bàn học , tơi cảm
thấy dễ chịu và khoan khối vì cái bàn
rất vừa với tầm vóc bé nhỏ của tơi .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại .


-Đọc trước bài TLV tới <i>Ơn tập về tả đồ</i>


<i>vật .</i>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


Nối các vế câu ghép



bằng cặp từ hô ứng



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



- 3,4 tờ giấy khổ to


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm lại các BT 3,4 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :
-Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


Câu ghép 1 :


Vế 1 : Buổi chiều , nắng / vừa nhạt
Vế 2 : sương / đã bng nhanh xuống
mặt biển .


Câu ghép 2 :


Vế 1 :Chúng tôi / đi đến đâu


Vế 2 : rừng / rào rào chuyển động đến
đấy .



-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


-Hs lên bảng phân tích cấu tạo hai câu
ghép .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải :


+Ý a : Các từ <i>vừa . . . đã ; đâu . . . đấy</i>


trong hai câu ghép trên dùng để nối vế
câu 1 với vế câu 2 .


+Ý b : Nếu lược bỏ các từ <i>vừa . . . đã ;</i>


<i>đâu . . . đấy </i>thì :


*Qua hệ giữa các vế câu khơng cịn chặt
chẽ như trước .


*Câu văn có thể trở thành khơng hồn
chỉnh – câu b .


-HS đọc đề bài .
-Làm việc cá nhân .


<i>Bài tập 3 </i>



-Ngồi 2 cặp từ hô ứng <i>vừa . . . đã ; đâu .</i>


<i>. . đấy </i> dùng để nối các vế câu ghép biểu
thị quan hệ hô ứng , ta cịn có thể sử
dụng các cặp từ hơ ứng như :


Với câu a : <i>chưa . . . đã ; mới . . . đã ;</i>


<i>caøng . . . caøng </i>


Với câu b : <i>chỗ nào . . . chỗ ấy</i>


-HS đọc yêu cầu .
-Phát biểu ý kiến .


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


a)Ngày <b>chưa</b> tắt hẳn , / trăng <b>đã </b>lên rồi .


-> 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp


từ hô ứng <i>chưa . . . đã . . . </i>



b)Chiếc xe ngựa <b>vừa</b> đậu lại , / tôi <b>đã</b>


nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra
->2 vế câu được nối với nhau bằng cặp
từ hô ứng <i>vừa . . . đã . . . </i>


c)Trời <b>càng</b> nắng gắt , / hoa giấy <b>càng</b>


bồng lên rực rỡ .


->2 vế câu được nối với nhau bằng cặp


từ hô ứng <i>càng . . . càng . . .</i>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Lời giải : VD :


a)Mưa <b>càng</b> to , gió <b>càng</b> thổi mạnh .


b)Trời <b>mới</b> hửng sáng , nơng dân <b>đa</b>õ ra


đồng .


c)Thủy Tinh dâng nươc cao <b>bao nhiêu</b> ,


Sơn Tinh làm núi cao lên <b>bấy nhiêu</b> .


-HS đọc đề bài .
-HS làm bài .



-HS đọc đề bài .
-HS làm bài .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-1 hs nhắc nội dung ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học .


Dặn HS ghi nh kiến thức đã học về cách
nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng.


TẬP LÀM VĂN


Ôn tập về tả đồ vật



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Ơn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật .


2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng ,
mạch lạc , tự nhiên , tự tin .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số đồ vật ứng dụng .


- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý .



- VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+Em tả một cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật .


<i>b)Thân bài :</i>


+Đồng hồ rất xinh xẻo : hình trịn , vỏ nhựa màu đỏ tươi , hai tài nguyên nấm
màu vàng nhạt , vòng nhỏ để cầm cũng màu vàng .


+Đồng hồ có 3 kim : kim giờ to màu đỏ ; kim phút gầy , màu xanh ; kim giây
mảnh , dài , màu tím .


+Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấy bé xíu , rất ngộ .
+Đồng hồ chạy bằng pin . các nút điều khiển phía sau , rất dễ sử dụng .


+Tiếng chạy của đồng hồ rất êm . , khi báo thức thì giịn giã , vui tài ngun .
+Đồng hồ giúp em khơng bao giờ đi học muộn .


<i>c)Kết bài </i>


+Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy khơng thể thiếu người bạn ln
nhắc nhở em khơng bỏ phí thời gian .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-BÀI MỚI



<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ
tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật – củng
cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ
vật , trình bày miệng dàn ý cho bài văn .


-HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc
công dụng của một đồ vật gần gũi tiết
TLV trước .


-HS laéng nghe .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i>


Chọn đề bài


-GV gợi ý : Các em cần chọn trong 5 đề
văn đã cho 1 đề bài phù hợp với mình .
Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5
tập I , hoặc chiếc đồng hồ báo thức , có
thể tả một đồ vật trong nhà ( ti vi , bếp
ga , giá sách , lọ hoa , bàn học . . . ) ,
hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc
( vật kỉ niệm nào đó ) . . .


Lập dàn ý



-Phát bút dạ , giấy khổ to cho HS .


-Một HS đọc 5 đề bài .
-Cả lớp theo dõi SGK .


-HS nói về đề bài các em chọn .
-HS đọc gợi ý SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-HS trìh bày trên lớp , cả lớp nhận xét ,
bổ sung .


-HS tự sửa dàn ý với các ý của mình ,
khơng bắt chước y ngun dàn ý của
bạn .


<i>Bài tập 2 </i>


-GV giúp HS diễn đạt ngắn gọn , thành
câu hồn chỉnh .


-VD về một dàn ý và cách trình bày
thành câu (ĐDDH)


-HS đọc u cầu BT2 và gợi ý 2 .


-HS trình bày miệng bài văn tả đồ vật
của mình .


-HStrình bày trước lớp .



-Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến ,bình
chọn bạn nào có dàn ý hay nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
nhóm và HS làm việc tốt .


-Dặn những Hs viết dàn ý chưa đạt về
nhà sửa lại dàn ý


-Cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài
văn tả đồ vật trong tiết TLV tới .




-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của ban lãnh đạo



TUAÀN 21



TẬP ĐỌC



Phong cảnh đền hùng



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

2. Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ ,


đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ
tiên .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa chủ điểm . minh họa bài đọc trong SGK ; thêm tranh ,


ảnh về đền Hùng , nếu có .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-GV giới thiệu chủ điểm mới “<i>Nhớ</i>


<i>nguồn</i>” với các bài đọc cung cấp cho HS
những hiểu biết về cội nguồn và truyền
thống quý báu của dân tộc , của cách
mạng .


-Giới thiệu bài <i>Phong cảnh đền Hùng</i> –


Bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng ,
nơi thờ các vị vua có cơng dựng nên đất
nước Việt Nam .



-HS đọc bài “Hộp thư mật”.
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .
-HS lắng nghe .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn .


-GV đọc diễn cảm toàn bài : nhịp điệu
khoan thai , giọng trang trọng , tha
thei61t ; nhấn mạnh những từ ngữ miêu
tả vẻ đẹp uy nghi của đền Hùng , vẻ
hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng
đất Tổ và niềm thành kính thiết tha đối
với đất Tổ , với tổ tiên .


-1 HS khá đọc toàn bài .


-HS quan sát tranh minh học phong cảng
đền Hùng trong SGK .


-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài , kết
hợp giải thích các từ ngữ phía sau bài .
-HS luyện đọc theo cặp .


-1,2 HS đọc cả bài .



<i>b)Tìm hiểu bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng ?


-GV : Theo truyền thuyết , Lạc Long
Quân phong cho người con trai trưởng
làm vua nước Văn Lang , xưng là Hùng
Vương , đóng đơ ở thành Phong Châu .
Hùng Vương truyền được 18 đời , trị vì
2621 năm .


-Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng ?


-GV : Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng
thật tráng lệ , hùng vĩ .


-Bài văn đã gợi cho em nhới đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc . Hãy kể tên
những truyền thuyết đó ?


-GV : Đền Hạ gợi nhớ đến truyền thuyết


<i>Sự tích trăm trứng</i> . Theo truyền thuyết ,
đây là nơi Lạc Long Quân đã đưa Âu Cơ
từ động Lăng Xương về . Âu Cơ đã sinh
ra một cái bọc trăm trứng nở thành trăm
con .



Mỗi ngọn núi , mỗi con suối , dịng sơng
, mái đền ở vùng đất Tổ đếu gợi nhớ về
những vùng xa xưa , về cội nguồn dân
tộc .


-Em hiểu câu ca dao sau đây thế nào ?


<i>Dù ai đi ngược về xuôi </i>


<i>Nhới ngày giỗ TỔ mùng mười tháng ba.</i>


nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh , huyện Lâm
Thao , tỉnh Phú Thọ , nơi thờ các vua
Hùng , tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam .


-Các vua Hùng là những người đầu tiên
lập nước Văn Lang , đóng đô ở thành
Phong Châu vùng Phú Thọ , cách ngày
nay khoảng 4000 năm .


-Có những khóm hải đường đâm bơng rực
rỡ , những cáh bướm dập dờn bay lượn ;
bên trái là đỉnh núi Ba Vì vịi vọi , bên
phải là dãy Tam Đảo như bức tường màu
xanh sừng sững , xa xa là núi Sóc Sơn ,
trước mặt là Ngã Ba Hạc , những cây đại ,
thông già , giếng Ngọc trong xanh .



-Cảng núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ


truyền thuyết <i>Sơn Tinh - Thủy Tinh</i> , moät


truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước . /


Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết <i>Thánh</i>


<i>Gióng</i> – một truyền thuyết chống giặc
ngoại xâm . / Hình ảnh mốc đá thể gợi


nhớ truyền thuyết vế <i>An Dương Vương</i> –


một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
, giữ nước .


-HS luyện đọc theo cặp .


-Thi đọc diễn cảm toàn câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

-GV : Theo truyền thuyết , vua Hùng
Vương thứ sáu đã “ hóa thân” bên gốc
cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh
ngày 10 tháng 3 âm lịch ( năm 1632
trước Công nguyên ) . Từ đấy , người
Việt đã lấy ngày mùng mười tháng ba
làm ngày giỗ Tổ , câu ca dao trên cịn
có nội dung , khun răn , nhắc nhở mọi
người dân Việt hướng về cội nguồn ,
đoàn kết cùng nhau chia sẻ ngọt bùi


trong chiến tranh cũng như trong hồ
bình .


<i>c)Đọc diễn cảm </i> -3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm .


-Cả lớp luyện đọc diễn cảm .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Ý nghóa bài văn ?
-Nhận xét tiết học .


- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng
và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người
đối với tổ tiên .


CHÍNH TẢ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả bài <i>Ai là thuỷ tổ lồi người ?</i>


2. Ơn lại quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngồi ; làm đúng các BT .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu có .



- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa klí nước ngồi .


- Quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí :


<i>1.Khi viết tên người , tên địa lí nước ngồi , ta viết hao chữ cái đầu câu của mỗi</i>
<i>bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận nào tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì</i>
<i>giữa các tiếng cần đó gạch nối . </i>


<i>2.Có một số tên người , tên địa lí nước ngồi giống như cách viết tên riêng Việt</i>
<i>Nam . Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán – Việt </i>


<i>Từ Chúa Trời khơng phải tên riêng nươc ngồi nên được viết như tên người</i> <i>Việt</i>
<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Tiết chính tả hơm nay sẽ giúp các em
củng cố quy tắc viết hoa tên người , tên
địa lí nước ngồi .


-HS viết lời giải câu đố BT3 , tiết trước .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Ai là thuỷ tổ loài người </i>,



đọc thong thả , rõ ràng , phát âm chính
xác các tiếng có âm , vần , thanh HS dễ
viết sai.


-Bài chính tả nói điều gì ?


-Nhắc HS những từ dễ viết sai : Chúa
Trời , A -đam , Ê-va , Trung Quốc , Nữ
Oa , Ấn Độ , Bra-hma , Sac-lơ Đác-uyn ,
thế kỉ XIX .


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-GV đưa bảng phụ ghi quy tắc viết hoa
tên người , tên địa lí (ĐDDH)


-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm bài chính tả


-Bài chính tả cho em biết truyền thuyết
của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ
tổ lồi người và cách giải thích khoa học
về vấn đề này .



-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả </b>


<i>bài tập 2 :</i>


-GV giải thích từ <i>Cửu Phủ</i> ( tên một loại


tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa )


-Hướng dẫn : các tên riêng trong bài :


<i>Khổng Tử , Chu Văn Vương , Ngũ Đế ,</i>
<i>Chu , Cửu Phủ , Khương Thái Công</i> .
những tên riêng đó đều được viết hoa
tất cả các chữa cái đầu mỗi tiếng – vì là
tên riêng nước ngồi nhưng được đọc


-HS đọc đề bài .
-HS làm bài .


-Cả lớp đọc thầm câu chuyện vui <i>Dân</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

theo âm Hán – Việt .


-Nêu tính cách của anh chàng mê đồ
cổ ?


-Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện
là một kẻ gàn dở , mù quáng : Hễ nghe
nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp
mua liền , khơng cần biết đó là thật hay
giả . bán hết nhà cửa vì đồ cổ , trắng tay
phải đi ăn mày , anh ngốc vẫn không
bao giờ xin cơm , xin gạo mà chỉ gào xin
tiền Cửu Phủ từ đời Vương Thái Cơng .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người , tên địa lí nước ngồi ; nhớ mẩu


chuyện vui <i>Dân chơi đồ cổ</i> và kể cho


người thân nghe .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


Liên kết các câu trong bài




bằng cách lặp từ ngữ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ .
2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 .


- Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ chép một đoạn văn ở BT1 . Tương


tự là 2 tờ phiếu – mỗi tờ chép một đoạn văn ở BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Trong các tiết LTVC trước , các em đã
học cách tình huống ức nối các vế câu
trong câu ghép . Tiết LTVC hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức liên kết
câu với nhau trong một đoạn văn , bài
văn .



-HS làm BT1,2 bài trước .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-Lời giải : Trong câu in nghiêng –


<i>Trước đền , những khóm hải đường đâm</i>
<i>bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều</i>
<i>màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt</i>
<i>xòe hoa</i> – từ <b>đền</b> lặp lại từ <b>đền</b> ở câu
trước .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : Nếu thay thế từ <b>đền</b> ở câu


thứ hai bằng một trong các từ <b>nhà ,</b>
<b>chùa , trường , lớp</b> thì nội dung hai câu
khơng cịn ăn nhập gì với nhau vì mỗi
câu nói đến một sự vật khác nhau : câu


1 nói về <b>đền Thượng</b> cịn câu hai lại nói


về <b>ngôi nhà</b> hoặc <b>ngôi chùa</b> hoặc


<b>trường</b> hoặc <b>lớp</b> .


<i>Bài tập 3 </i>



-Hướng dẫn : Hai câu cùng nói về một


đi tưong ( ngơi đền ) . Từ <b>đền</b> giúp ta


nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung
giữa hai câu trên . nếu khơng có sự liên
kết giữa các câu thì sẽ khơng tạo thành
đoạn văn , bài văn .


-HS đọc yêu cầu bài , suy nghĩ , trả lời
câu hỏi .


-1 HS đọc yêu cầu BT , thử thay từ <b>đền</b>


ở câu thứ hai bằng một trong các từ


<b>nhà , chùa , trường , lớp</b> và nhận xét
kết quả thay thế .


-HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát
biểu .


<b>3-Phần ghi nhớ </b> -2 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ .
-Hs nêu VD tự mình nghĩ ra .


<b>4-Luyện tập </b>


<i> Bài 1 </i>



-GV dán 2 tờ giấy , mời 2 HS lên bảng
làm bài .


-Lời giải :


-2 HS nối tiếp nhau đọc BT1 , mỗi em
đọc một đoạn văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

a)Niềm tự hào chính đáng của chúng ta


trong nền văn hóa <i>Đông Sơn</i> (1) chính laø


bộ sưu tập <i>trống đồng</i> (1) hết sức phong


phú . <i>Trống đồng</i> (2) <i>Đông Sơn</i> (2) đa


dạng khơng chỉ về hình dáng , kích tình
huống ước mà cả về phong cách trang
trí , sắp xếp hoa văn .


b)Trong một sáng đào công sự , lưỡi


xẻng của <i>anh chiến só</i> (1) xúc lên một


mảnh đồ gốm có <i>nét hoa văn</i> (1) màu


nâu và xanh , hình đuôi rồng . <i>Anh chieán</i>


<i>sĩ</i> (2) quả quyết rằng những <i>nét hoa văn</i>



(2) này y như hoa văn trên hũ rượu ở
đình thờ làng anh .


Baøi 2


-GV phát giấy khổ to cho HS , mỗi em
làm một đoạn văn .


-Lời giải : <i>Thuyền</i> lưới mui bằng .


<i>Thuyền</i> giã đôi mui cong . <i>Thuyeàn</i> khu


Bốn buồm chữ nhật . <i>Thuyền</i> Vạn Ninh


buồm cánh én . <i>Thuyền</i> nào cũng tôm cá


đầy khoang . . .


<i>Chơ</i>ï Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá .


những con <i>cá song</i> khỏe , vớt lên hàng


giờ vẫn giãy đành đạch , vảy xám hoa


đen lốm đốm . những con <i>cá chim</i> mình


dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay ,
thịt ngon vào loại nhất nhì . . . Những


con <i>tơm</i> trịn , thịt căng lên từng ngấn



như cổ tay của trẻ lên ba . . .


Từ <i>trống đồng</i> và <i>Đông Sơn</i> được dùng
lặp lại để liên kết câu .


Cụm từ <i>anh chiến sĩ</i> và <i>nét hoa văn</i> được


dùng lặp lại để liên kết câu .


-Cả lớp đọc thầm từng câu , từng đoạn ,
suy nghĩ , làm bài .


-HS phát biểu ý kiến . cả lớp và GV
nhận xét .


-2 HS làm bài trên phiếu . dán bài trên
bảng lớp để cả lớp sửa chữa , bổ sung .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằngc ách lặp từ ngữ .
-Chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài
bằngc ách thay thế từ ngữ .


KỂ CHUYỆN


KỂ CHUYỆN




</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được từng đoạn và tồn


bộ câu chuyện <i>Vì muôn dân</i> .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần HƯng Đạo đã vì đại nghĩa mà xóa bỏ


hiềm khích cá ngân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống
giặc . Từ đ1o , HS hiểu thêm một truyền thống mới của dân tộc : truyền thống
đoàn kết .


2. Rèn kĩ năng nghe : Nghe thầy cô kể câu chuyện , nhớ câu chuyện . HS nghe
bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa truyện trong SGK .


- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGK .


- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ



B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Câu chuyện các em nghe hơm nay có
tên gọi Vì mn dân . Đây là một câu
chuyện có thật trong lịch sử nước ta .
Câu chuyện cho các em biết thêm một
nét đẹp trong tính cách của Trần Hưng
Đạo , vị anh hùng dân tộc đã có cơng
giúp các vua nhà Trần đánh tan ba cuc
xâm lược của quân Nguyên . Nét đẹp đó
và tấm lịng chí cơng vơ tư , biết gạt bỏ
tị hiềm cá nhân , gia tộc vì vận mệnh
của muôn dân và giang san .


-HS kể một việc làm tốt bảo vệ trật tự ,
an ninh nơi làng xóm , phố phường mà
các em biết .


-HS quan sát tranh minh họa .


<b>2-GV kể chuyện </b>


-GV kể laàn 1 .


-Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tổ
chức của các nhân vật trong truyện , chỉ
lược đồ , giới thiệu ba nhân vật : Trần


Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh


-HS giải nghĩa một s từ khó viết trên


bảng lớp : <i>tị hiềm , Quốc cơng Tiết chế ,</i>


<i>Chăm-pa , sát Thát</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

em họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác
( Trần Liêu ) ; Trần Quang Khải là con
ông chú ( Trần Thái Tông ) . Trần Nhân
Tông là cháu gọi Trần Quang Khải
bằng chú .


-GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to treo trên bảng lớp .
+GV kể đoạn 1 , giọng chậm rãi , trầm
lắng . kể xong giới thiệu tranh 1 : Tranh
vẽ cảnh Trần Liễu – thân phụ Trần
Quốc Tuấn trước khi mất trối trăng lại
những lời cuối cùng cho Trần Quốc
Tuấn .


+GV kể đoạn 2 : Cảnh giặc Nguyên ồ ạt
sang xâm lược nước ta . Giới thiệu tiếp
tranh 3 ,4 : Tranh minh họa cảnh Trần
Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở
bến Đông ; cảng Trần Quốc Tuấn tự tay
dội nước lá thơm tắm cho Trần Quang


Khải .


+GV kể đoạn 3 : Giới thiệu tranh 5 :
Cảnh vua Trần Nhân Tông , Trần Quốc
Tuấn , Trần Quang Khải họp với các bô
lão trong điện Diên Hồng .


+GV kể đoạn 4 : Giới thiệu tranh 6 :
Cảnh giặc NGuyên thua tan tác chạy về
nước .


-GV kể toàn bộ câu chuyện lần 3 .


-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


-HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.


<b>3-Hướng dẫn HS kể , trao đổi ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện </b>


<i>a)Kể chuyện trong nhóm </i>


-GV nhắc : HS kể vắn tắt từng đoạn
theo tranh ; hoặc có thể HS kể tương đối
kĩ từng đoạn câu chuyện . VD


<b>Keå vaén taét</b>


-Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua


đời dặc con phải gian2h lại ngôi vua .
-Hoặc : Cha của Trần Quốc Tuấn trước
khi qua đời dặn con phải gian2h lại ngôi
vua để trả mối thù xưa . Thương cha ,


-Từng cặp HS dựa vào tranh minh họa
kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh .
Sau đó kể tồn bộ câu chuyện . Kể xong
, các em trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .


<b>Kể tương đối kĩ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trần Quốc Tuấn đành gật đầu .


<i>b)Thi kể chuyện trước lớp </i>


-Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
-Nếu anh em , vua tơi nhà Trần khơng
đồn kết thì nươc Việt lúc ấy sẽ thế nào
?


-Câu chuyện khiến bạn suy nghĩ gì về
truyền thống đồn kết của dân tộc ?
-Bạn biết những câu ca dao , thành ngữ ,
tục nhữ nào nói về truyền thống đồn
kết của dân tộc ?


và luôn tìm cách hòa giải mối hiềm
khích trong gia tộc .



-HS thi kể chuyện theo tranh phóng to
trên bảng lớp .


-HS trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu
chuyện .


-Hiểu về một trong những truyền thống
tốt đẹp của dân tộc .


-Nếu khơng đồn kết thì mất nước . Nhà
Trần sẽ bị lịch sử lên án , đời sau
nguyền rủa .


-Đoàn kết là một truyền thống quý báu
từ xa xưa của dân tộc . / Nhờ đoàn kết ,
các thề hệ Việt Nam đã bảo vệ , xây
dựng đất nước tươi đẹp như ngày nay .
-Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau . /
Máu chảy ruột mềm . /Môi hở răng lạnh
. / Anh em như thể tay chân , Rách lành ,
đùm bọc khó khăn , đỡ đần . / Chị ngã ,
em nâng . / Một con ngựa đau cả taù bỏ
cỏ . / Một cây làm chẳng nên non , Ba
cây chụmg lại nên hòn núi cao . / Đồn
kết , đồn kết , đại đồn kết . Thành
cơng , thành công , đại thành công. . .
-Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện
hấp dẫn nhất , hiểu ý nghĩa câu chuyện
sâu sắc nhất .



<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhắc lại ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết kể chuyện tuần 26 .


TẬP ĐỌC


Cửa sông



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

1. Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ ; giọng đọc nhẹ nhàng , tha thei61t , giàu tình
cảm .


2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài .


Hiểu ý nghĩa bài thơ : Qua hình ảnh cửa sơng , tác giả ngợi ca tình cảm thủy
chung , uống nước nhớ nguồn .


3. Học thuộc lòng bài thơ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa ảnh cửa sông trong SGK . Thêm tranh ảnh về phong cảnh vùng


cửa sơng , những ngọn sóng bạc đầu , nếu có .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài <i>Phong cảng đền Hùng .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-Bài thơ <i>Cửa sông</i> – sáng tác của nhà thơ


Quang Huy là một bài thơ có nhiều hình
ảnh đẹp , lời thơ giản dị nhưng giàu ý
nghĩa . Qua bài thơ này , nhà thơ Quang
Huy muốn nói với các em một điều quan
trọng . Chúng ta cùng học bài thơ để biết
điều đó là gì .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
họa cảnh cửa sơng .


-GV giải nghóa thêm : <i>Cần câu uốn cong</i>


<i>lưỡi sóng </i>– ngọn sóng uốn cong tưởng


như bị cần câu uốn . Kết hợp cho HS xem
tranh minh họa những ngọn sóng , nếu
có .


-Gv đọc diễn cảm bài thơ , giọng nhẹ
nhàng , tha thiết , giàu tình cảm .


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .


-1 HS chú giải từ <i>cửa sông</i> ( nơi sơng


chảy ra biển , chảy ra hồ hay vào một
dòng sông khác )


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .


-HS luyện đọc theo cặp .
-Vài HS đọc cả bài .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

từ ngữ nào nói về nơi sơng chảy ra biển ?
Cách giới thiệu ấy có gì hay ?


-GV : Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi
chữ . Tác giả dựa vào cái tên cửa sông để
chơi chữ .


-Theo bài thơ , cửa sông là một địa điểm


đặc biệt như thế nào ?


-Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói điều gì về “tấm lịng” của cửa
sơng đối với cội nguồn ?


-Cách sắp xếp ý trong bài thơ có gì đặc
sắc ?


<i> c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


khổ thơ đầu , tác giả dùng những từ ngữ :


là cửa nhưng <i>không then , khóa</i> . / Cũng


<i>khơng khép lại</i> bao giờ . Cách nói đó rất
đặc biệt – cửa sơng cũng là một cái cửa
nhưng khác mọi cái cửa bình thường –
khơng có then , có khóa . . bằng cách đó ,
tác giả làm cho người đọc hiểu ngay thế
nào là cửa sông , cảm thấy cửa sông rất
thân quen .


-Là nơi những dịng sơng gởi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ ; nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng ; nơi biển cả tìm về với đất
liền ; nơi nước ngọt của những con sông
và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào


nhau tạo thành vùng nước lợ ; nơi cá tôm
tụ hội ; những chiếc thuyền câu lấp lóa
đêm trăng ; nơi những con tàu kéo cịi giã
từ mặt đất ; nơi tiễn đưa người ra khơi .
-Những hình ảnh nhân hố được sử dụng


trong khổ thơ : Dù <i>giáp mặt</i> cùng biển


rộng , Cửa sông <i>chẳng dứt</i> cội nguồn / Lá


xanh mỗi lần trơi xuống / Bỗng . . . <i>nhớ</i>


một vùng núi non .


+Phép nhân hố giúp tác giả nói được “
tấm lịng” của cửa sơng khơng qn cội
nguồn .


-Sự đan xen giữa những câu thơ , khổ thơ
tả cảnh cửa sông – nơi ra đi , nơi tiễn đưa
đồng thời cũng là nơi trở về .


-2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .


-HS đọc nhẩm thuộc lòng từg khổ , cả bài
thơ .


-HS thi đọc thuộc lịng .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>



-Ý nghĩa bài thơ ? - Qua hình ảnh cửa sơng , tác giả ngợi ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà tiếp tục học bài thơ .


TẬP LÀM VĂN


TẢ đồ vật


( kiểm tra viết )



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CAÀU


HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ , đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Vở kiểm tra .


- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn . VD : đồng hồ báo thức , lọ


hoa , bàn ghế , giá sách , gấu bông , búp bê , nghiên mực , bút lông thời xưa ,
trang phục của người xưa hoặc trang phục của người dân tộc . . .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ



<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết học hôm nay , các em sẽ
chuyển dàn ý đã lập than2h một bài văn
hoàn chỉnh .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>


-GV : Các em có thể viết theo một đề
bài khác với đề bài trong tiết học trước .
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn .


-Một HS đọc 5 đề trong SGK .


-3 ,4 HS đọc lại dàn ý bài .


<b>3-HS laøm baøi </b>
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại , để chuẩn
bị cùng các bạn viết tiếp , hoàn chỉnh


đoạn đối thoại cho màn kịch <i>Xin Thái sư</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU



Liên kết các câu trong bài



bằng cách thay thề từ ngữ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
2. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số tlờ giấy khổ to chép sẵn đoạn văn của BT1 Phần <i>Nhận xét</i> .


- Hai tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 , hai tờ viết đoạn văn ở BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm lại các BT2 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Phần nhận xét </b>



<i>Bài tập 1 </i>


-Có bao nhiêu câu văn ?


-Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
trong 6 câu trên ?


-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


-HS đọc thầm đoạn văn .


-6 câu văn đều nói về Trần Quốc Tuấn .
-HS phát biểu . GV dán tờ giấy đã ghi
đoạn văn , mời 1 HS lên làm bài .


+(1)Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn


Kiếp , sống gần <i>Hưng Đạo Vương</i> ,


chàng thư sinh họ Trương thấy <i>Ông</i> luôn


điềm tónh . (2) Khoâng gì điều khiển


được <i>vị Quốc cơng Tiết chế</i> có thể rối


trí . (3)<i>Vị Chủ tướng tài ba</i> không quên


một trong những điều hệ trọng để làm
nên chiến thắng là phải cố kết lòng



người . (4)Chuyến này , <i>Hưng Đạo</i>


<i>Vương</i> lai kinh cùng nhà vua dự Hội


nghị Diên Hồng . (5)Từ đấy <i>Ông</i> sẽ đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nguy , trước vận nước ngàn cân treo sợi


tóc mà <i>Người</i> vẫn đĩnh đạc , tự tin , bình


tĩnh đến lạ lùng .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : Tuy nội dung hai đoạn văn
giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn
1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh
hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ
khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên
tránh sự lặp lại đơn điệu , nhàm chán và
nặng nề như đoạn 2 .


-GV : Việc thay thế những từ ngữ đã
dùng ở câu trước bằng những từ ngữ
cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD
nêu trên được gọi là phép thay thế từ
ngữ .


-HS đọc đề bài .


-Làm việc cá nhân .


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhắc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-GV phát giấy khổ to , bút dạ .
-Lời giải :


(1)Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm
tìm hộp thư mật .


(2)Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo


cho <b>anh</b> sự bất ngờ .


(3)Bao giờ hộp thư cũng đặt tại một nơi
dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất .


(4)Nhiều lúc , <b>người liên lạc</b> còn gởi


gắm vào đây một chút tình cảm của
mình thường bằng những vật gợi ra hình
chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy .


(5)<b>Đo</b>ù là tên Tổ quốc Việt Nam , là lời



chào chiến thắng .


*Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết câu .


<i>Bài tập 2 :</i>


-Lời giải :


(1)Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng .


-HS đọc yêu cầu BT1 .


-Cả lớp đọc thầm đoạn văn , đánh số thứ
tự các câu văn .


-HS làm bài trên bảng lớp .
-Hs làm bài .


-từ <b>anh</b> ở câu 2 thay cho Hai Long ở câu


1 .


-<b>người liên lạc</b> (câu 4) thay cho người
đặt hộp thư ( câu 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

(2)Nàng bảo chồng :


(3)Thế này thì vợ chồng chúng mình


chết mất thơi .


(4)An ninh Tiêm lựa lời an ninh ủi vợ :
(5)-Còn hai bàn tay , vợ chồng chúng
mình cịn sống được .


-<b>nàng</b> thay cho vợ An ninh Tiêm (câu 1)
-<b>chồng </b>thay cho AnTiêm (câu 1)


<b>5-Cuûng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .


TẬP LAØM VĂN


Tập viết đoạn đối thoại



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Dựa theo truyện <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i> , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi


ý để hoàn chỉnh các đoạn đối thoại trong kịch .
2. Biết phân vai đọc lại đoạn diễn thử màn kịch .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh minh họa phần đầu truyện <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i> ứng với trích



đoạn kịch Xin Thái sư tha cho !


- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch . VD : mũ cho Trần Thủ Độ ,


áo lụa kiểu nhà giàu nông thôn cho phú nông , nón hình chóp cho lính . . .


- Một số tờ giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch .


- VD : Hướng dẫn BT2 .


. . .


Phú nông : <i>Bẩm , vâng .</i>


Trần Thủ Độ : <i>Ta nghe phu nhân nói , ngươi muốn xin chức câu đương đúng vậy</i>


<i>không ?</i>


Phú nơng : <i>( Vẻ vui mừng ) Dạ , đội ơn Đức Ông , xin Đức Ông giúp con thỏa</i>


<i>nguyện ước .</i>


Trần Thủ Độ : <i>Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì khơng ?</i>


Phú nơng : <i>Dạ . . . bẩm . . . .bẩm . . . Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ .</i>


Trần Thủ Độ : <i>Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy ! Thơi được , nể tình phu nhân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Phú nông : <i>( Hoảng hốt , cuống cuồng ) Ấy chết ! Sao ạ ! Đức Ông bảo gì cơ ạ</i>


<i>?</i>


Trần Thủ Độ : <i>Ngươi tưởng phép nước là chuyện đùa chăng ?</i>


Phú nông : <i>( Van xin ) Con biết tội rồi . Xin Đức Ông nể tình phu nhân tha</i>


<i>cho con .</i>


Trần Thủ Độ : <i>( Cương quyết ) Ta đã nể tình phu nhân cho ngươi làm câu đương đâý</i>


<i>thơi . Chặt một ngón chân là để phân biệt chức câu đương xin của</i>
<i>ngươi thôi mà .</i>


Phú nông : <i>( Vội vã ) Con không dám xin chức này nữa . Xin Tahái sư tha tội cho !</i>


<i>Xin Thái sư tha tội cho !</i>


Trần Thủ Độ : <i>Ngươi đã biết thì được . hãy về lo mà làm ăn , làm một người dân tốt.</i>


Phú nơng : <i>Đa tạ Đức Ơng ! Đa Tạ Đức Ông !</i>


( Tất cả cùng đi vào . Hạ màn )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết học này , các em sẽ học cách



chuyển một đoạn trong truyện <i>Thái sư</i>


<i>Trần Thủ Độ</i> thành một màn kịch bằng
biện pháp viết tiệp các lời đối thoại .
Sau đó các em sẽ phân vai đọc lại hoặc
diễn thử màn kịch . Chúng ta sẽ xem
nhóm nào viết đoạn đối thoại hay nhất ,
đọc lại hoặc diễn màn kịch hấp dẫn
nhất .


-HS laéng nghe .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i> -Một HS đọc yêu cầu BT1 .


-Cả lớp theo dõi SGK .


<i>Bài tập 2 </i>


-Tên màn kịch ?


-Nhắc HS :


+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật ,
cảnh tr1i , thời gian , lời đốimthoại ;
đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú
nông . Nhiệm vụ của các em là viết tiếp
các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

.


+Khi viết , chú ý thể hiện tính cách của
hai nhân vật : thái sư Trần Thủ Độ và
phú nông .


-GV phát giấy A4 cho HS làm bài . GV
theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm bài .
-VD : phần ĐDDH .


Bài tập 3
-GV nhắc :


+Có thể chọn hình thức đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kịch .


+Nếu diễn thử màn kịch , em HS dẫn
chuyện có thể dẫn lời cho các bạn .
Những HS đóng vai Thái sư , lính hầu ,
phú nông cố gắng đối đáp tự nhiên ,
không phu6 thuc vào lời đối thoại của
nhóm mình .


-HS tự hình than2h các nhóm , mỗi
nhóm 4 em trao đổi, viết tiếp các lời đối
thoại , hoàn chỉnh màn kịch ( không viết
lại những lời đối thoại trong SGK ) .
-Đại diện nhóm nối tiếp đọc lời đối
thoại của nhóm . Cả lớp bình chọn nhóm
viết lời thoại hợp lí nhất .



-1 HS đọc yêu cầu của BT3 .


-HS mỗi nhóm tự phân vai , diẫn thử
màn kịch .


-Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại
hoặc diễn thử màn kịch sinh đng , tự
nhiên , hấp dẫn .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
nhóm và HS làm việc tốt .


-Nhắc cả lớp về nhà viết lại vào vở
đoạn đối thoại của nhóm mình .


-Đọc trước nội dung tiết TLV tới .




</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

TUAÀN 26



TẬP ĐỌC


Nghĩa thầy trò



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



1. Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng .
2. Hiểu các từ ngữ , câu đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .


3. Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta ,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Hiếu học , tôn sư trọng đạo là truyền
thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa
luôn vun đắp , gìn giữ . Bài học hơm nay
sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử
đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo .


-HS đọc thuc lòng bài thơ <i>Cửa sơng</i> .


-HS lắng nghe .



<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


Có thể chia làm 3 đoạn :


+Đoạn 1 ( Từ đầu. . . <i>mang ơn rất nặng </i>)


+Đoạn 2 ( Tiếp . . <i>. tạ ơn thầy</i> )


+Đoạn 3 ( phần còn lại )


-GV đọc cả bài , giọng nhẹ nhàng ,
trang trọng .


-1 HS giỏi đọc baí .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn , kết
hợp tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú
giải sau bài .


-HS luyện đọc theo cặp .
-1,2 HS đọc cả bài .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Các mơn sinh của cụ gi Chu đến nhà
thầy để làm gì ?



-Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất


-Để mừng thọ thầy , thể hiện lịng u
q , kính trọng thầy – người đã dạy dỗ ,
dìu dắt họ trưởng thành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

tôn kính cụ giáo Chu ?


-Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ
lịng như thế nào ? Tìm những chi tiết
thể hiện tình cảm đó ?


-Những than1h ngữ , tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
-Em biết thành ngữ , tục ngữ nào có nội
dung tương tự ?


-GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn
, bồi đắp và nâng cao . Người thầy gi
và nghề dạy học ln được xã hội tơn
vinh .


<i>c)Đọc diễn cảm </i>


-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn văn .



sân nhà để nừng thọ thầy . Họ dâng biếu
thầy những cun sách quý . Khi nghe cùng


với thầy <i>tới thăm một người mà thầy mang</i>


<i>ơn rất nặng</i> , họ đồng thanh dạ ran , cùng
theo sau thầy .


-Thầy gi Chu rất tơn kính th6ày gi đã
dạy cụ từ thuở học vỡ lòng . Những chi
tiết thể hiện sự tơn kính đó : Thầy mời
học trị cùng với thầy tới thăm một người
mà thầy mang ôn rất nặng . / Thầy chắp
tay cung kính vái cụ đồ . / Thầy cung kính
thưa voi cụ “ Lạy thầy ! Hôm nay con
đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”
+Tiên học lễ , hậu học văn .


+Uống nước nhớ nguồn .
+Tôn sư trọng đạo .


+Nhất tự vi sư , bán tự vi sư .


-Không tah62y đ mày làm nên . / Muốn
sang thì bc cấu kiều , Muốn con hay chữ
thì yêu lấy thầy . / Kính thầy , yêu bạn . /
Cơm cha , áo mẹ , chữ thầy , Làm sao cho
bỏ những ngày ước ao . . .


-HS luyện đọc theo cặp .



-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Ý nghóa bài văn ?
-Nhận xét tiết học .


-u cầu HS về nhà tìm các truyện kể
nói về tình thầy trị , truyền thống tơn sư
trọng đạo của dân tộc Việt Nam .


- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả bài <i>Lịch sử ngày Quốc tế Lao động .</i>


2. Ôn quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngồi , làm đúng các BT .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Giấy khổ to chép quy tắc tên người , tên địa lí nước ngồi .


- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2 .



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-HS viết những tên riêng như : <i>Sác-lơ</i>


<i>Đác-uyn , A-đam , Pa-xtơ , Nữ Oa , Ấn</i>
<i>Độ . </i>. .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Lịch sử ngày Quốc tế Lao</i>


<i>động </i>, đọc thong thả , rõ ràng , phát âm
chính xác các tiếng có âm , vần , thanh
HS dễ viết sai.


-Bài chính tả nói điều gì ?


-GV : Ngày Quốc tế lao động là tên
riêng chỉ một ngay lễ ( không thuộc
nhóm tên người , tên địa lí ) . Đối với
loại tên riêng này , ta cũng viết hoa chữ


cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
đó .


-Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai ,
cách viết tên người , tên địa lí nước


ngồi : <i>Chi-ca-gơ , Mĩ , Niu Y-c , </i>


<i>Ban-ti-mo , Pít-sbơ-nơ</i> . . .
-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết tên


-Hs theo dõi SGK .
-1 HS đọc thành tiếng .
-Đọc thầm bài chính tả


-Giải thích sự ra đời của ngày Quốc tề
Lao động 1-5 .


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

người , tên địa lí nước ngồi . Mời 1 HS
lấy VD là các tên riêng vừa viết trong
ab2i chính tả để minh họa .a


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Lời giải


<b>Tên riêng</b>


<i>Ơ-gien Pô-chi-ê , Pi-e Đơ-gây-tê . Pa-ri</i>


<i>Pháp</i>


*GV mở rộng :


<i>Công xã Pa-ri</i>
<i>Quốc tế ca</i>


-HS laøm baøi .


-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-2 HS làm bài trên phiếu và trình bày
trước lớp .


-Cả lớp nhận xét , chốt lại ý kiến đúng .



<b>Quy taéc</b>


-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
của tên . Giữa các tiếng trong một bộ
phận của tên được ngăn cách bằng dấu
gạch nối .


-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng
nước ngồi nhưng đọc theo âm Hán
Việt.


-Tên một cuộc cách mạng . Viết hao
chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó .
-Tên một tác phẩm . Viết hoa chữ cái
đầu tạo thành tên riêng đó .


-HS đọc thầm lại bài <i>Tác giả bài Quốc</i>


<i>tế ca .</i>


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngồi ; nhớ nội
dung bài .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU




MỞ RỘNG VỐN TỪ : truyền thống



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc , bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc . Từ đó , biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to .


- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu trực tiếp .


-HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>



<i>Bài tập 1 </i>


-Loại bỏ đáp án a ,b ; lựa chọn đáp án c.
+Nếu HS chọn đáp án a , GV hướng dẫn
: <i>Phong tục và tập quán của tổ tiên</i> chỉ
mới nêu được nét nghĩa về thói quen và
tập tục của tổ tiên , chưa nêu được tính
bền vững , tính kế thừa của lối sống và
nếp nghĩ .


+Nếu Hs chọn đáp án b , GV hướng dẫn
: <i>Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người</i>


cũng không phải là nghĩa của từ <i>truyền</i>


<i>thống</i> vì nó khơng nêu lên được nét
nghĩa “ đã hình thành từ lâu đời và được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”
+<b>Truyền thống</b> là từ ghép Hán Việt ,
gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau . Tiếng


<i>truyền</i> có nghĩa trao lại , để lại cho
người sau , đời sau . Tiếng <i>thống</i> có
nghĩa nối tiếp nhau khơng dứt .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : ĐDDH


*Một số từ để GV tham khảo :



-Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho
nhiều người , nhiều nơi biết .


-Truyeàn máu : đưa máu vào cơ thể


-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .


-HS phát biểu . cả lớp và GV nhận xét .


-HS làm việc theo 6 nhóm .


-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .


-HS làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

người .


-Truyền nhiễm : lây


-Truyền tụng : truyền miệng cho nhau
rộng rãi .


-Lời giải :


+Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác ( thường thuộc thế hệ sau )



+Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm
lan rộng ra cho nhiều người biết .


+Trtuyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa
vào cơ thể người .


<i>Bài tập 3 </i>


-Gv nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , phát
hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người
và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc .


-Lời giải :


+Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc .


+Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc .


-1,2 HS làm vào phiếu bằng bút dạ , dán
kết quả và trình bày trên bảng lớp .


+truyeàn ngheà , truyeàn ngôi , truyền
thống


+truyền bá , truyền hình , truyền tin
+truyền máu , truyền nhiễm



-HS đọc u cầu BT3 .


-HS đọc thầm đoạn văn , làm bài cá
nhân .


-các vua Hùng , cậu bé làng Gióng ,
Hồng Diệu , Phan Thanh Giản .


-nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng
nước , mũi tên đồng Cổ Loa , con dao
cắt rốn của cậu bé làng Gióng , Vườn
Cà bên sông Hồng , thanh gươm giữ
thành Hà Nội của Hoàng Diệu , chiếc
hốt đại thần của Phan Thanh Giản .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học , sử dụng
đúng những từ ngữ gắn với truyền thống
dân tộc các em mới được cung cấp qua
giờ học .


-HS lắng nghe .


KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN đã nghe , đã đọc




*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- HS biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .


- Hiểu câu chuyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .


2. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Sách , báo , truyện nói về truyền thống hiếu học , đồn kết của dân tộc Việt


Nam .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ tập
kể những câu chuyện đã nghe , đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đồn kết của dân tộc



-HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện <i>Vì</i>


<i>muôn dân</i> .


-Nêu ý nghóa câu chuyện .


<b>2-Hương dẫn HS kể chuyện </b>


<i>a)Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài </i>


-GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
trong đề bài : Hãy kể lại một câu
chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về
truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .


<i>b)HS thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện </i>


+Kể chuyện trong nhóm
+Thi kể trước lớp


-1 HS đọc đề bài .
-4 HS đọc gợi ý 1,2,3,4 .


-Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện các em sẽ kể .


-VD : Tơi muốn kể câu chuyện <i>Trí nhớ</i>



<i>thần đồng</i> . Truyện viết về ơng Nguyễn
Xn Ơn thuở nhỏ , rất ham học và có
trí nhớ thần đồng . / Tơi muốn kể câu


chuyện <i>Thanh kiếm bảy đời</i> . truyện kể


về truyền thống yêu nước của gia tộc
ông Trần Nguyên Hãn . . .


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe . Sau
mỗi câu chuyện , các em trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .


-HS thi kể trước lớp .
-HS xung phong KC .


-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân


-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết <i>Kể</i>


<i>chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</i> .


TẬP ĐỌC




Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc trơi chảy , diễn cảm toàn bài .


2. Hiểu ý nghĩa bài văn : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , tác
giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đi với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt văn hoá dân tộc .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc SGK .Thêm tranh ảnh các hội thi thổi cơm dân gian ,


nếu có .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2,3 hs đọc bài <i>nghĩa thầy trò.</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :



-Lễ hội dân gian là một sinh haọt văn hoá
dân tộc được lưu giữ từ rất nhiều đời . mỗi
lễ hội thường bắt đầu từ một sự tích có ý
nghĩa trong lịch sử dân tộc . Bài học hôm
nay giới thiệu về một trong những lễ hội
ấy – hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv đọc diễn cảm bài thơ , giọng linh
hoạt thể hiện khơng khí vui tươi , náo


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .
-Quan sát tranh minh họa bài đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

nhiệt của cuộc thi và tình cảm yêu mến
của tác giả với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt văn hoá dân tộc .


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu ?


-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
-Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi đội thổi cơm thi đếu phối hợp


nhịp nhàng , ăn ý với nhau ?


-Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi
là <i>niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với</i>
<i>dân làng</i> ?


-Qua bài văn , tác giả thể hiện tình cảm
gì với một nét đẹp cổ truyền trong văn
hoá dân tộc ?


-GV : Miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân , tác giả không chỉ thể hiện sự quan
sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ niềm
trân trọng , mến yêu đối với một nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân
tộc . Tác giả đã truyền được cảm xúc đó
đến người đọc .


<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


-Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đan1h giặc của người Việt cổ bên bờ sông
Đáy ngày xưa .


-Theo SGK : <i>Khi trống hiệu vừa dứt . . .</i>


<i>.cháy thành ngọn lửa</i> .



-Trong khi một than2h viên của đội lo
việc lấy lửa , những người khác – mỗi
người một việc : người ngồi vót những
tahnh tre già than2h những chiếc đũa
bông , người giã thóc , người giần sàng
thành gạo . Có lửa , người ta lấy nước nấu
cơm . Vừa nấu cơm , các đội vừa đan xen
uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của
người xem .


-VD ; Vì giật được giải trong cuộc thi là
bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi ,
khéo léo , phối hợp với nhau rất nhịp
nhàng , ăn ý . / Vì giải thưởng là kết quả
của sự nỗ lực , khéo léo , nhanh nhẹn ,
thông minh của cả tập thể .


-Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và
tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt
văn hoá dân tộc .


-HS nối tiếp nhau đọc bài văn .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nêu ý nghóa bài văn ?


-Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

TẬP LÀM VĂN




Tập viết đoạn đối thoại



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh minh họa phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn


kịch Giữ nghiêm phép nước , nếu có .


- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch : mũ quan cho Trần Thủ Độ ,


áo dài cho phu nhân , gươm cho người quân hiệu . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Tiết học này , các em sẽ viết tiếp lời


đối thoại để hoàn chỉnh cho màn kịch
Giữ nghiêm phép nước – một đoạn trích


khác của truyện <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i> .


-1 HS đọc màn kịch <i>Xin Thái sư tha</i>


<i>cho !</i> đã được viết lại .


-4 HS diễn lại màn kịch trên .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>


<i>Bài 1 </i>
<i>Bài 2 </i>


-GV nhắc :


+Nhiệm vụ các em là viết tiếp các lời
đối thoại ( dựa theo 6 gợi ý ) để hoàn
chỉnh màn kịch .


+Khi viết , chú ý thể hiện tính cách của
các nhân vật : thái sư Trần Thủ Độ , phu
nhân và người quân hiệu .


-Một HS đọc nội dung BT1 .


-Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong



truyện <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i> .


-HS đọc nội dung BT2 .
-HS đọc gợi ý về lời thoại
-Cả lớp đọc thầm .


-HS tự hình than2h các nhóm ( 4,5 em )
trao đổi , viết tiếp lời đối thoại .


-Đại diện các nh1om tiếp nối đọc lời
thoại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Bài 3 </i> nhất . . . -HS đọc yêu cầu BT3 .


-HS các nhóm tự phân vai hoặc diễn thử
màn kịch .


-HS nối tiếp nhau thi đọc hoặc diễn kịch
-Cả lớp và Gv chọn nhóm nào đọc hoặc
diễn kịch hay nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn
đối thoại của nhóm mình ; iếp tục tập
dựng kịch .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU




<b>Luyện tập thay thế từ ngữ </b>


<b>để liên kết câu </b>



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
2. Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- 3,4 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở BT1 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


-HS làm lại các BT 2,3 tiết LTVC trước.
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 </i>



-Gv dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn
văn .


-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-Lời giải :


<i>Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương </i>


(1)Nghe chuyện <b>Phù Đổng Thiên</b>


<b>Vương</b> , tôi thường tưởng tượng đến một


<b>trang nam nhi</b> sức vóc khác người ,
nhưng tâm hồn cịn thơ sơ và giản dị như
tâm hồn tất cả mọi người thời xưa .
(2)<b>Tráng sĩ ấy</b> gặp lúc quốc gai lâm
nguy đã xông pha ra trận , đem sức khỏe
đáng tan giặc , nhưng bị thương nặng .


(3)Tuy thế <b>người trai làng Phù Đổng</b>


vẫn còn ăn một bữa cơm , rồi nhảy
xuống Hồ Tây tắm , xong mới ơm vết
thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm
u nào , giấu kín nỗi đau đớn của mình
mà chết .



-Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời
giải đúng .


<i>Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế </i>


Tránh việc lặp từ , giúp cho diễn đạt
sinh động hơn , rõ ý hơn mà vẫn đảm
bảo sự liên kết .


*Chú ý : Liên kết câu bằng cách dùng
đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và
rút gọn văn bản . Còn việc dùng từ đồng
nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một
đi tượng để liên kết như đoạn văn trên
có tác dụng tránh lặp , cung cấp thêm
thông tin phụ ( làm rõ hơn về đối
tượng ) .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải :


+Hai đoạn văn có 7 câu ; từ ngữ lặp lại
là <i>Triệu Thị Trinh</i> ( lặp 7 lần )


+(2)<i>Người thiếu nữ họ Triệu</i>


(3)<i>Nàng</i> bắn cung rất giỏi


(4)Có lần , <i>nàng</i> đã bắn hạ một con báo



gấm hung dữ


(5)Hàng ngày , chứng kiến cảnh nhân
dân bị giặc Ngơ đánh đập , cướp bóc ,
Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận , nung
nấu ý chí


(6)Năm 248 , <i>người con gái vùng núi</i>


<i>Quan Yên </i>cùng anh là Triệu Quốc Đạt


(7)Taám gương anh dũng của <i>Ba</i>ø sáng


mãi


-HS đọc đề bài .
-Làm việc cá nhân :


<i>Bài tập 3 </i>


-VD : (1) <i>Mạc Đónh Chi</i> nhà nghèo


nhưngbrất hiếu học . (2) Ngày ngày ,
mỗi lần gánh củi đi qua ngôi trường gần


nhà , <i>cậu bé</i> ( thay cho Mạc Đĩnh Chi ở


câu 1 ) lại ghé vào học lỏm . (3) Thấy
cậu bé nhà nghèo mà hiếu học , thầy đồ



cho phép<i> cậu</i> vào học cùng chúng bạn .


(4) Nhờ thơng minh , chăm chỉ , <i>cậu học</i>


-HS đọc yêu cầu .


-Giới thiệu người hiếu học em chọn viết
là ai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>trị họ Mạc</i> nhanh chóng trở thành học
trị giỏi nhất trường .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3
chưa đạt về nhà hoàn chỉnh , viết lại .
-Cả lớp chuẩn bị bài sau .


TẬP LAØM VĂN


Trả bài văn tả đồ vật



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : bố
cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .


2. Nhận thức được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy cơ chỉ rõ ;


biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu ; biết viết lại một
đoạn cho hay hơn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết <i>Kiểm tra viết</i> ( Tả đồ vật , tuần 25 ) ; một


sông lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Giới thiệu trực tiếp .


-HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép
nước đã được viết lại .


<b>2-Nhận xét kết quả bài viết của HS </b>


-GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của


tiết <i>Kiểm tra viết</i> ( Tả đồ vật ) ; một số



lỗi điển hình .


<i>a)Nhận xét chung </i>


-Những ưu điểm chính .
-Những thiếu sót , hạn chế .


<i>b)Thông báo điểm số cụ thể </i>


<b>3-Hướng dẫn HS chữa bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>a)Hướng dẫn HS chữa lỗi chung </i>


<i>b)Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài</i>


-GV theo dõi HS làm việc .


<i>c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn</i>
<i>văn , bài văn hay </i>


-GV đọc những đoạn văn , bài văn hay
của HS .


-HS trao đổi , thảo luận để tìm ra cái
hay , cái đáng học của đoạn văn , bài
văn .


<i>đ)HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn</i>


-GV chấm điểm đoạn văn viết lại của


một số em .


-Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi . cả lớp tự chữa trên nháp .


-HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng .


-HS đọc lời nhận xét của thầy cô , phát
hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa .


-Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa
đạt viết lại cho hay hơn .


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa
viết.


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học , khen ngợi những
HS làm việc tốt .


-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm
cao hơn .


-Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 27 .


-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo




</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

TẬP ĐỌC


Tranh làng hồ



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài với giọng vui tươi , rành mạch , thể hiện cảm
xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ .


2. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật
phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy
biết quý trọng , giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Bản sắc văn hóa của dân tộc không chỉ
thể hiện ở truyền thống và phong tục


tập qn , mà cịn là những vật phẩm
văn hố . Bài đọc hơm nay sẽ giúp các
em tìm hiểu về tranh dân gian làng Hồ
– một loại vật phẩm văn hoá đặc sắc .


-HS đọc bài <i>Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân</i> .


-HS hỏi đáp nội dung bài đọc .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Có thể chia làm 3 đoạn : mỗi lầm
xuống dòng là một đoạn .


-Gv đọc toàn bài , giọng vui tươi rành
mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng
trứơc những bức tranh làng Hồ .


-1 HS giỏi đọc bài .


-HS xem tranh làng Hồ trong SGK .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , kết hợp
tìm hiểu nghĩa các từ ngữ sau bài đọc .
-Từng cặp HS luyện đọc .


-1,2 HS đọc cả bài .



<i>b)Tìm hiểu bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày ?
-GV : Làng HỒ là một làng nghề truyền
thống , chuyên vẽ , khắc tranh dân gian .
Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao
đời nay đã kế tục và phát huy nghề
truyền thống của làng . Thếit tha yêu
mến quê hương nên tranh của họ sống
động , vui tươi , gắn liền với cuộc sống
hàng ngày của làng quê Việt Nam .
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có
gì đặc biệt ?


-Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3
thể hiện sự đánh giá của tác giả đi với
tranh làng Hồ ?


-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ ?


-GV : Yêu mến cuộc đời và quê hương ,
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo
nên những bức tranh có nội dung rất
sinh động , vui tươi . Kĩ thuật làm tranh
làng Hồ đạt tới mức tinh tế . các bức
tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa
Việt Nam . Những người tạo nên các
bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân



trọng – <i>những người nghệ sĩ tạo hình</i>


<i>của nhân dân</i> .


tranh tố nữ .


-Màu đen không pha bằng thuc mà luyện
bằng bột than của rơm bếp , cói chiếu , lá
tre mùa thu . Màu trắng điệp làm bằng bột
vỏ sò trộn với hồ nếp “ nhấp nhánh mn
ngàn hạt phấn” .


-Tranh lợn ráy có những khốy âm dương
rất có dun ; tranh vẽ đàn gà con tưng
bừng như ca múa bên gà mái mẹ ; kĩ thuật
tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế


-HS luyện đọc theo cặp .


-Thi đọc diễn cảm tồn câu chuyện .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Ý nghóa bài văn ?


-Nhận xét tiết học .


- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra
những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc


sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người
hãy biết quý trọng , giữ gìn những nét
đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc


CHÍNH TẢ



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe , viết đúng chính tả bài 4 khổ thơ cuối bài <i>Cửa sông</i> .


2. Tiếp tục ôn lại quy tắc vit hoa tê người , tên địa lí nươc ngoài , làm đúg các bài
tập thực hành để củng cố , khắc sâu kiến thức .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-Nhắc lại quy tắxc viết hoa tên người ,
tên địa lí nước ngồi .



<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Gv đọc bài <i>Cửa sông </i>, đọc thong thả ,


rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng có
âm , vần , thanh HS dễ viết sai.


-Nhắc HS chú ý trình bày các khổ thơ 6


chữ và những từ dễ viết sai : <i>nước lợ ,</i>


<i>tôm rảo , lưỡi sóng , lấp lóa . . </i>.
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-1 HS đọc yêu cầu đề bài .
-Hs theo dõi SGK .


-HS gấp SGK , tự viết bài theo trí nhớ .
-Đọc thầm bài chính tả


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .



<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài taäp 2 :</i>


-Lời giải :
Tên riêng


*Tên người : Cri-xtô-phô-rô
Cô-lôm-bô , A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi , Ét-mân


-HS đọc yêu cầu BT2 , gạch dưới các
tên riêng tìm được .


-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . 2
HS làm bài trên phiếu , dán bài trên
bảng lớp .


-Cả lớp nhận xét , nêu ý kiến .
Chú giải cách viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Hin-la-ri , Ten-sinh No-rơ-gay .


*Tên địa lí : I-ta-li-a , Lo-ren ,
A-mê-ri-ca , E-vơ-rét , Hi-ma-lay-a , Niu Di-lân .
*Tên địa lí : Mĩ , Ấn Độ , Pháp


một bộ phận của tên riêng được ngănm
cách bằng dấu gạch nối .


*Viết giống như cách viết tên riêng Việt


Nam ( viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ ) vì
đây là tên riêng nước ngoài nhưng được
phiên âm theo âm Hán Việt .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ cách viết chính tả
những từ ngữ đã luyện tập ở lớp .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



MỞ RỘNG VỐN TỪ : truyền thống



<b>*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Mở rộng , hệ thống hố , tích cựa hố vốn từ gắn với chủ điểm <i>Nhớ thương</i> .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- VBT TV5 tập II , nếu coù .


- Từ điển thành ngữ , tục ngữ Việt Nam .


- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to .



- Hướng dẫn BT2 :


C A U K I E U


V I E M N A O
Q U Y E N


V I R U T
T R U N G


C O N G A I


C O N T R A I


C H O C O N B U


K I N H N G U Y E T
T R U O N G T H A N H


G A Y N G H I E N
H U T T H U O C L A


V I E M G A N A


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ



B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Tiết mở rộng từ hôm nay sẽ giúp các
em biết thêm những câu tục ngữ , ca dao
nói về truyền thống quý báu của dân
tộc.


-HS đọc đoạn văn viết về tấm gương
hiếu học , có sử dụng biện pháp thay thế
từ ngữ để liên kết câu , chỉ rõ những từ
ngữ cần được thay thế .


<b>2-Hướng dẫn làm BT </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-GV phát bút dạ cho các nhóm làm bài .


-Hướng dẫn : VD :
a)Yêu nước


-Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh .
- Con ơi con ngủ cho lành


Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi


Coi Bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng


. . .


c)Đồn kết


- Khơn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau .
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn .


. . .


<i>Bài tập 2 </i>


-1 HS đọc u cầu BT


-Các nhóm trao đổi , viết nhanh những
câu ca dao , tục ngữ tìm được .


-Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên
bảng và trình bày .


b)Lao động cần cù


-Tay laøm haøm nhai , tay quai , miệng
trễ.



-Có cơng mài sắt có ngày nên kim .
- Có làm thì mới có ăn


Không dưng ai dễ đem phần đến cho
- Trên đồng cạn , dưới đồng sâu
Chồng cày , vợ cấy , con trâu đi bừa .
. . .


đ)Nhân ái


-Thương người như thể thương thân
-Lá lành đùm lá rách


-Máu chảy ruột mềm .
-Môi hở răng lạnh


- Anh em như thể tay chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Lời giải : ĐDDH


Uống nước nhớ nguồn . -HS đọc đề bài .-Làm bài cá nhân .


-HS nối tiếp nhau đọc các thành ngữ ,
tổ chức ngữ , câu thơ sau khi đã điền
hồn chỉnh các tiếng .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những
hs tốt .



-Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít
nhất 10 câu tục ngữ , ca dao trong BT1 .


-HS lắng nghe .


KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN


HOẶC THAM GIA



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :


- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tơn sư trọng


đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo . Biết sắp xếp
các sự kiện thành một câu chuyện .


- Lời kể rõ ràng , tự nhiên . biết trao đổi voi các bạn về ý nghĩa câu chuyện .


2. Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Moät sô tranh ảnh về tình thầy trò .


- Bảng lớp viết 2 đề bài .



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết KC hơm nay , các em sẽ kể
những câu chuyện có thực về truyền
thống tôn sư trọng đạo của người Việt
Nam hoặc những câu chuyện kể về kỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

niệm của em với thầy cơ giáo .


<b>2-Hương dẫn HStìm hiểu yêu cầu đề</b>
<b>bài</b>


-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp .
1)Kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam ta .


2)Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cơ
giáo của em , qua đó thể hiện lịng biết
ơn của em với thầy cô .



-GV nhắc HS : gợi ý trong SGK mở rất
rộng khả năng cho các em tìm được
chuyện , mời HS nối tiếp nhau giới
thiệu câu chuyện mình kể .


<b>3-Thực hành kể chuyện và trao đổi ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện </b>


<i>a)Kể chuyện theo nhóm </i>


<i>b)Thi kể chuyện trước lớp </i>


- 1 HS đọc đề bài .


-4 HS nối tiếp nhau đọc lại đề bài .


-Moãi HS lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện .


-Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập , kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình ,
cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện .


-Các nhóm cử đại diện để kể chuyện .
-Cả lớp nhận xét , chọn bạn nào KC hay
nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học



-Dặn HS về nhà kể chuyện cho người
thân nghe


-Xem trứơc yêu cầu và tranh minh họa
tiết kể chuyện tuần 29 .


TẬP ĐỌC


Đất nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt , diễn cảm bài thơ với giọn trầm lắng , cảm hứng ca ngợi , tự hào
về đất nước .


2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Thể hiện niềm vui , niềm tự hào về đất nước tự đoạn ,
tình yêu tha thiết của tác giả đi với đất nước , với truyền thống bất khuất của
dân tộc


3. Học thuộc lòng bài thơ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ



-2,3 hs đọc bài <i>Tranh làng Hồ .</i>


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


-Hôm nay , các em sẽ học bài thơ rất nổi


tiếng – bài <i>Đất nước</i> của Nguyễn Đình


Thi . Qua bài thơ này , các em sẽ hiểu
thêm truyền thống quý báu , vẻ vang của
đất nước ta , dân tộc ta .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv đọc diễn cảm bài thơ , giọng đọc phù
hợp với cảm xúc được thể hiện ở từng
khổ thơ .


-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .
-HS quan sát tranh minh họa .


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .
-HS luyện đọc theo cặp .



<i>b)Tìm hiểu baøi </i>


-<i>Những ngày thu đã xa</i> được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn . Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó ?


-GV : Đây là những câu thơ viết về mùa
thu Hà Nội năm xưa – năm những người
con của Thủ đô từ biệt Hà Nội – Thăng
Long – Đông Đô lên chiến khu kháng
chiến .


-Cảnh đất nước trong mùa thu mới được
miêu tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế


-<i>Những ngày thu đã xa</i> <b>đẹp</b> : sáng mát
trong , gió thổi mùa thu hương cốm mới ;


<b>buồn</b> : sáng chớm lạnh những phố dài xao
xác hơi may , thềm nắng , lá rơi đầy ,
người ra đi đầu không ngoảnh lại .


-Đất nước trong mùa thu mới rất <b>đẹp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

naøo ?


-Tác giả đã sử dụng bin pháp gì để tả
thiên nhiên , đất trời trong mùa thu thắng
lợi của cuộc kháng chiến ?



-Lòng tự hào về đất nước tự đoạn và
truyền thống bất khuất của dân tộc được
thể hiện qua những từ ngữ , hình ảnh nào
ở hai khổ thơ cuối ?


<i> c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


trời thu trong biếc . <b>Vui</b> : rừng tre phấp


phới , trời thu nói cười thiết tha .


-Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá
– làm cho trời cũng thay áo , cũng nói
cưới như con người – để thể hiện niềm
vui phơi phới , rộn ràng của thiên nhiên ,
đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc
kháng chiến .


+<i>Trời xanh đây , núi rừng đây , của chúng</i>
<i>ta , của chúng ta</i> -> Các từ được lặp lại có
tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào , hạnh
phúc về đất nước giờ đây đã được tự đoạn


, đã thuộc về chúng ta . Hình ảnh <i>Những</i>


<i>cánh đồng thơm mát .Những ngả đường</i>
<i>bát ngát . Những dịng sơng đỏ nặng phù</i>



<i>sa</i> như vẽ ra trước mắt đất nước tự đo ,


bao la .


+Lòng tự hào về truyền thống bất khuất
dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ


sau : <i>Nước của những người chưa bao giờ</i>


<i>khuất . Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất .</i>
<i>Những buổi ngày xưa vọng nói về</i> .


-2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
-HS hoạ thuộc lịng .


-Thi đọc thuộc lịng .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ ?
-Nhận xét tiết học .


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc
bài thơ .




-TẬP LÀM VĂN


Ôn tập về tả cây cối




</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối : Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối ,
trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát . những biện pháp
tu từ được sử dụng trong bài văn .


2. Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dungBT1 :


a)Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào ?
Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa ?


b)Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan
nào?


Có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa ?
c)Hình ảnh so sánh .


Hình ảnh nhân hóa .


(Viết vắn tắt hoặc trả
lời miệng )


- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .


- Tranh , ảnh hoặc vật thật : một s loài cây , hoa , quả ( giúp HS quan sát làm


BT2 )



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Năm lớp 4 , ce đã học về văn miêu tả
cây cối . Trong tiết học này , các em sẽ
ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả
cây cối để tiết sau các em sẽ luyện viết
một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh .


-HS d lại dv hoặc bài văn về nhà ce đã


viết lại sau tiết <i>Trả bài văn tả đồ vật</i>


tuần trước .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>


<i>Baøi 1</i>


-GV dám lên bảng tờ phiếu những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .



<i>+Trình tự tả cây cối </i>


<i>+Các giác quan được sử dụng khi quan</i>
<i>sát .</i>


-Một HS đọc nội dung BT .


<i>+Tả từng bộ phận của cây hoặc từn thời</i>
<i>kì phát triển của cây . Có thể tả bao</i>
<i>qt rồi tả chi tiết .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>+Biện pháp tu từ được sử dụng </i>
<i>+Cấu tạo </i>


-Phát phiếu cho 3,4 HS .
-Lời giải :


a)Cây chuối trong bài được tả theo trình
tự nào ?


Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự
nào nữa ?


b)Cây chuối được tả theo cảm nhận của
giác quan nào ?


Cịn có thể quan sát cây cối bằng những
giác quan nào nữa ?


c)Hình ảnh so sánh .



Hình ảnh nhân hố .


*Lưu ý : <i>cây chuối con , cây chuối mẹ ,</i>


<i>cây mẹ </i>khơng phải là nhân hố mà là sự
chuyển nghĩa từ vựng thơng thường .


<i>Bài 2 </i>


-Gv nhaéc HS :


+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một
đoạn văn ngắn , chọn tả chỉ một bộ
phận của cây .


+HS có thể chọn cách miêu tả khái quát
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian .Cần chú ý cách
thức miêu tả , cách quan sát , so sánh ,


<i>+So sánh , nhân hóa . . . </i>
<i>+Ba phaàn :</i>


<i>*Mở bài : Giới thiệu bao quát về cây sẽ</i>
<i>tả </i>


<i>*Thân bài : Tả từng bộ phận của cây</i>
<i>hoặc từng thời kì phát triển của cây .</i>
<i>*Kết bài : Nêu lợi ích của cây , tình cảm</i>


<i>của người tả về cây</i> .


-Cả lớp đọc thầm bài Cây chuối mẹ ,
suy nghĩ , làm bài cá nhân .


-HS làm bài trên phiếu dán trên bảng
lớp .


-Từng thời kì phát triển của cây : cây
chuối con – cây chuối to –cây chuối mẹ.
-Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ
phận.


-Theo ấn tượng của thị giác – thấy hình
dáng của cây , lá , hoa . . .


-Cịn có thể tả bằng xúc giác , thính giác
, vị giác , khứu giác .


-Tàu lá nhỏ xanh lơ , dài như lưỡi mác ./
Các tàu lá ngả ra . . . như những cái quạt
lớn . / Cái hoa thập thò , hoe hoe đỏ như
một mầm lửa non .


-Nó là cây chuối to , đĩnh đạc ./ Chưa
được bao lâu , nó đã nhanh chóng thành
mẹ . / Cổ cây chuối mẹ mập tròn , rụt
lại . / Vài chiếc lá . . . đánh động cho
mọi người biết . / Các cây con cứ lớn
nhanh hơn . . .



-HS đọc đề bài .


-HS quan sát một bộ phận của cây để
viết đoạn văn .


-HS nói em chọn tả bộ phận nào của
cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

nhân hóa . . .


-VD về một đoạn viết : Những quả đào
vừa chín trên cây đào nhà bác hai trơng
thật thích mắt . Quả bầu bĩnh trông bằng
nắm tay đứa trẻ . Vỏ hồng thẫm pha lẫn
sắc vàng . Một lớp lông tơ mịn màng
phủ lên trên bề mặt . Khi cắn vào mới
biết cùi đào rất dày , mọng nước , ngọt
lịm và thơm một vị thơm mát rất đặc
biệt . Em vốn khơng thích ăn đào vì cho
rằng đó chỉ là một thứ quả đẹp mã , giờ
mới hiểu đào ngon biết dường nào .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-u cầu những HS viết đoạn tả một bộ
phận của cây chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại đoạn văn .



-Cả lớp chuẩn bị cho tiết sau là <i>Tả cây</i>


<i>coái , tiếp theo </i>.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Liên kết các câu trong bài



bằng từ ngữ nối



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối .


2. Biết tìm các từ ngữ có tác dụng ni trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ viết đoạn văn BT1 .


- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to pho to đoạn văn bài <i>Qua những mùa hoa</i> .


- Một tờ phiếu pho to mẩu chuyện vui ở BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ



A-KIỂM TRA BÀI CŨ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

tục ngữ trong BT2 .
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 </i>


-GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn .
-Lời giải :


1) Miêu tả một em bé <b>hoặc</b> một chú


mèo , một cái cây , một dòng sông mà
ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai


thích đọc . 2) <b>Vì vậy</b> , ngay trong quan


sát để miêu tả , người viết phải tìm ra
cái mới , cái riêng .


-GV : Cụm từ Vì vậy ở VD nêu trên
giúp chúng ta biết được biện pháp dùng
từ ngữ nối để liên kết câu .



-HS đọc yêu cầu BT1 . Cả lớp theo dõi
trong SGK .


- HS làm bài cá nhaân .


-HS chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác
dụng gì .


-Từ <b>hoặc</b> có tác dụng nối từ <i>em bé</i> với từ


<i>chú mèo</i> trong câu 1 .


-Cụm từ <b>vì vậy</b> có tác dụng nối câu 1


với câu 2 .


<i>Bài tập 2 </i>


-Lời giải : -HS đọc đề bài .


-Làm việc cá nhân . Phát biểu : VD : tuy
nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối
cùng , ngồi ra , mặt khác . . .


<b>3.Phần ghi nhớ </b> -Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


-2,3 HS nhaéc lại , không nhìn sách .


<b>4.Phần luyện tập </b>



<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


<i>Đoạn 1</i> : <b>nhưng </b>nối câu 2 với câu 3


<i>Đoạn 2</i> :


+<b>Vì thế</b> nối câu 4 với câu 3 ; nối


đoạn 2 với đoạn 1 .


+<b>rồi</b> nối câu 5 với câu 4 .


<i>Đoạn 3</i> : <b>nhưng</b> nối câu 6 với câu 5 ; nối
đoạn 2 với đoạn 3 .


<i>Đoạn 4</i> : <b>đến</b> nối câu 8 với câu 7 ; nối
đoạn 4 với đoạn 3 .


<i>Đoạn 5</i> : +<b>đến</b> nối câu 11 với câu 9,10 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+<b>sang đến</b> nối câu 12 với các
câu 9 , 10 , 11 .


<i>Đoạn 6</i> : +<b>nhưng</b> nối cấu 13 với câu 12 ;
nối đoạn 6 với đoạn 5 .


+<b>mãi đến</b> nối câu 14 với câu



13 .


<i>Đoạn 7</i> : +<b>đến khi</b> nối câu 15 với câu 14
; nối đoạn 7 với đoạn 6 .


+<b>rồi</b> nối câu 16 với câu 15 .


<i>Bài tập 2 :</i>


-Gv dán lên bảng tờ phiếu pho tô mẩu
chuyện vui .


<i><b>Từ nối dùng sai</b></i>


-Bố ơi , bố có thể viết trong bóng tối
được khơng ?


-Bố viết được .


-<i>Nhưng</i> bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ
liên lạc của con .


-?!


-Em hãy nhận xét về tính láu lỉnh của
cậu bé trong truyện ?


-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui , phát
hiện những chỗ dùng từ nối sai .



<i><b>Cách chữa</b></i>


-Thay từ <i>nhưng</i> bằng <i>vậy , vậy thì , thế</i>


<i>thì , nếu thế thì , nếu vậy thì</i> . Câu văn sẽ
là :


-<i>Vậy ( vậy thì , nếu vậy thì , thế thì , nếu</i>
<i>thế thì</i> ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ
liên lạc cho con .


-Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét
của thầy cô – chắc là không hay về
cậu . cậu bé mun bố kí sổ liên lạc nhưng
khơng đọc được lời nhận xét của thầy
cơ.


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết hoïc .


-Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để
biết dùng từ ngữ nối khi viết câu , đoạn ,
bài tạo nên những đoạn , bài viết có liên
kết chặt chẽ .


TẬP LÀM VĂN



Tả cây cối ( kiểm tra viết )




*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng , đủ ý thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ , đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài</b>


-Trong tiết TLV trước , các em đã ôn lại
kiến thức về văn tả cây cối , viết một
đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây .
trong tiết học này , các em sẽ viết một
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1
trong 5 đề đã cho .


-HS laéng nghe .


<b>2-Hướng dẫn HS làm bài </b>


-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài
như thế nào ?


<b>3-HS laøm baøi </b>



-Một HS đọc yêu cầu BT1 .


-Cả lớp theo dõi đọc thầm các đề văn .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập
đọc , HTL các bài thơ trong SGK để
kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới .




-Ý kiến của tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo



TUẦN 28



ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Các tiết ơn tập – kiểm tra miệng 1,2,3,4,6 đều có yêu cầu kiểm tra kĩ năng đọc
, HTL của HS , tiếp đó là một số bài luyện tập chính tả , LTVC , TLV . GV chú ý
trong mỗi tiết , cần lấy điểm kiểm tra kĩ năng đọc than2h tiếng , HTL của khoảng 1/5
HS của lớp .


Tieát 1



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CAÀU


1. Kiểm tra lất điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu .


- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã


học từ HKII của lớp 5 ( phát âm rõ , tốc độ đọc tối thiểu 120chữ/phút ; biết
ngừng , nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; biết đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật .


2. Củng cố , khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn , câu ghép ) ; tìm đúng
các VD minh họa về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt


5 , để HS bốc thăm .


- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2 .


- 4,5 tờ phiếu viết nội dung của BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28 : Ôn tập , củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS giữa HKII .



Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Kiểm tra TĐ và HTL </b>


GV căn cứ vào số HS trong lớp , phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có
điểm . Cách kiểm tra tiến hành như HKI :


- Từng HS lên bốc thăm , chọn bài .


- HS đọc SGK .( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong


phieáu .


- GC đặt câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc ; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo


dục Tiểu học .


<b>3-Bài tập 2</b>


- 1 HS đọc yêu cầu bài .


- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết ; HS nhìn lên bảng , nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+<i>Câu ghép</i> : Câu gh khơng dùng từ nối : 1 VD . Câu ghép dùng từ
nối : Câu ghép dùng quan hệ từ ( 1 VD ) – Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng
( 1 VD )


- HS làm bài cá nhân .


- HS nối tiếp nhau nêu VD minh họa lần lượt cho từng kiểu câu ( câu đơn -> câu



ghép không dùng từ nối -> câu ghép dùng quan hệ từ -> câu ghép dùng cặp từ
hô ứng ) . cả lớp và GV nhận xét nhanh .


- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp , trình bày . Cả lớp và GV


nhận xét . GV khen ngợi những HS làm bài đúng . VD :


<i>Các kiểu cấu tạo câu</i> <i>Ví dụ</i>


Câu đơn -Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Bình .
-Từ ngày cịn ít tuổi , tơi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ .
Câu ghép khơng dùng từ nối -Lịng sơng rộng , nước xanh trong .


-Mây bay , gió thổi .


Câu ghép dùng quan hệ từ -Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn
được năm , sáu mươi phát .


-Vì trời nắng to , lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ .
Câu ghép dùng cặp từ hô


ứng -Nắng vừa nhạt , sương đã buông xuống mặt biển .-Trời chưa hửng sáng , nông dân đã ra đồng .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học . Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc , HTL hoặc kiểm
tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc .


Tieát 2




*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL .


2. Củng cố , khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điền vế câu
vào chỗ trống để tạo thành câu ghép .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .


- 2,3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Kiểm tra TĐ và HTL </b>( khoảng hơn 1/5 số lượng HS trong lớp ) :
Thực hiện như tiết 1 .


<b>3-Bài tập 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- HS đọc lần lượt từng câu văn , làm bài vào vở . GV phát riêng bút dạ và


giấy đã viết nội dung bào cho 3,4 HS .



- HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình . GV nhận xét nhanh .


- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp , trình bày . Cả lớp và


GV nhận xét sửa chữa , kết luận những HS làm bài đúng :


a)Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong <i>nhưng chúng điều khiển kim</i>


<i>đồng hồ chạy . / chúng rất quan trọng </i>. / . . .


b)Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì


<i>chiếc đồng hồ sẽ hỏng . / sẽ chạy khơng chính xác . / sẽ khơng hoạt động . /</i>


c)Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “ Mỗi người vì mọi


người và <i>mọi người vì mỗi người</i>” .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học . Dặn HS đọc trưc để chuẩn bị ơn tập tiết 3 .


Tiết 3



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./


200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU



1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL .


2. Đọc – hiểu nội dung , ý nghĩa của bài <i>Tình quê hương</i> ; tìm được các câu ghép ;


từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1 )


- Bút dạ và 5 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài <i>Tình quê hương</i> .


- Một tờ phiếu phơ tơ phóng to bài <i>Tình q hương</i> .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Kiểm tra TĐ và HTL </b>( gần 1/5 số HS trong lớp )
Thực hiện như tiết 1 .


<b>3-Bài tập 2</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nôị dung BT2 : HS1 đọc bài Tình q hương và chú giải


từ ngữ khó ; HS2 đọc các câu hỏi .


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng



baïn .


- GV giúp HS lận lượt thực hiện từng yêu cầu của BT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

+Điều gì đã gắn bó tác giả với q hương ? ( Những kỉ niệm tuổi thơ )
+Tìm các câu ghép trong bài văn ? ( có 5 câu đều là câu ghép )


Gv dán lên bảng 5 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài . Nếu có thời gian , GV
cùng HS phân tích các vế câu ghép .


+Tìm các từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài


văn ? ( Các từ <i>tôi , mảnh đất</i> được lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết


câu )


+Đoạn 1 : <i>mảnh đất cọc cằn</i> ( câu 2 ) thay cho <i>làng quê tôi</i> ( câu 1 )


+Đoạn 2 : <i>mảnh đất quê hương</i> ( câu 3 ) thay cho <i>mảnh đất cọc cằn</i> ( câu 2 )


<i> mảnh đất ấy</i> ( câu 4,5 ) thay cho <i>mảnh đất quê hương</i> ( câu 3 )


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 ( đọc trước nội dung tiết ôn tập ;
xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu HKII )


Tieát 4



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL .


2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HKII . Nêu
được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ; nêu chi tiết hoặc câu
văn mà các em yêu thích ; giải thích được lí đoạn u thích câu văn hoặc chi
tiết đó .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bút dạ và 5,5 tờ giấy khổ to để HS làm BT2 .


- Ba tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu


tả : <i>Phong cảng đền Hùng , Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ</i> .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Kiểm tra </b>( gần 1/5 số HS trong lớp )
Thực hiện như tiết 1 .


<b>3-Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu của bài .



- HS phát biểu . GV kết luận : có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần


đầu của HKII : <i>Phong cảng đền Hùng , Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , Tranh</i>


<i>làng Hồ</i> .


<b>4-Bài tập 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Một số HS nối tiếp nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả


nào ?


- HS viết dàn ý của bài vào vở .


- HS đọc dàn ý bài ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình u thích ; giải thích lí


đoạn . GV nhận xét .


- GVmời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán lên bảng lớp , trình bày ; sau


đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn mà em thích . Cả lớp và GV nhận
xét , bổ sung , hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn ; bình chọn bạn làm bài tốt
nhất .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn
miêu tả đã chọn ; chuẩn bị ơn tập tiết 5 .



Tiết 5



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn <i>Bà cụ bán hàng nước chè</i> .


2. Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà
em biết .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số tranh ảnh nói về các cụ già .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Nghe - vieát</b>


- GV đọc bài chính tả <i>Bà cụ bán hàng nước chè</i> – giọng thong thả , rõ ràng . cả


lớp theo dõi SGK .


- HS đọc thầm bài chính tả . Tóm tắt nội dung bài ? ( Tả gốc cây bàng cổ thụ và


tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng )



- HS đọc thầm bài chính tả . GV nhắc các em chú ý các từ dễ viết sai : tuổi giời ,


tuồng chèo . . .


- HS gấp SGK . GV đọc cho HS viết . GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại


bài . GV chấm chữa bài . Nêu nhận xét chung .


<b>3-Bài tập 2</b>


- 1 HS đọc đề bài .


- GV hoûi :


+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán han2g nước
chè ? ( Tả ngoại hình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? ( so sánh với cây bàng già ; đặc tả
mái tóc bạc trắng )


- GV nhắc HS :


+Miêu tả ngoại hình nhân vật khơng nhât1 thiết phải tả đầu đủ tất cả các đặc điểm
mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu .


+Trong bài văn miêu tả , có thể có 1 hoặc 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật .
+Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ
già mà em biết .



- Một vài HS phát biểu ý kiến – cho biết các em chọn tả cụ ông hay cụ bà ,


người đó quan hệ như thế nào với các em .


- HS làm vào vở .


- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình . cả lớp và Gv nhận xét . GV chấm


điểm một số đoạn viết hay .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết ,


những HS chưa kiểm tra TĐ , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm trong tiết 6 .


Tieát 6



*Ngày soạn:………./……./ 200 Ngày dạy:……/……./ 200



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL .


2. Củng cố kiến thức về các biện pháp klc ; biết dùng các từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống để liên kết câu trong các VD đã cho .



II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL .


- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2 .


- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết học .


<b>2-Kiểm tra TĐ và HTL </b>(số HS còn lại trong lớp )
Thực hiện như tiết 1 .


<b>3-Bài tập 2</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2


- GV nhắc HS chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ơ trống , các em cần


xác định đó là liên kết câu theo cách nào .


- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở . Một HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Lời giải :


a<i>)Nhưng</i> là từ nối câu 3 với câu 2 .


b)<i>chúng</i> ở câu 2 thay cho lũ trẻ ở câu 1 .
c)<i>nắng</i> ở câu 3 , câu 6 lặp lại <i>nắng</i> ở câu 2 .


<i>chị</i> ở câu 5 thay thế cho <i>Sứ</i> ở câu 4 .


<i>chị</i> ở câu 7 thay thế cho <i>Sư</i>ù ở câu 6


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


Gv nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị giấy , bút chuẩn bị làm bài kiểm tra
viết .


Tiết 7


Kiểm tra



ĐỌC – HIỂU , LUYỆN TỪ VAØ CÂU


( thời gian làm bài khoảng 30 phút )



Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 7 ) , GV , Hiệu trưởng hoặc Phịng Giáo
dục các địa phương có thể tự ra để kiểm tra đọc – hiểu , LTVC theo gợi ý sau:


- Văn bản có độ dài khoảng 200-250 chữ . Chọn văn bản ngoài SGK phù hợp với


các chủ điểm đã học phù hợp với trình độ HS lớp 5 .


- Phần câu hỏi và bài tập không dưới 10 câu ( ra đề kiểu trắc nghiệm khách quan


), trong đó có khoảng 5 , 6 câu kiểm tra đọc – hiểu của HS , 4 hoặc 5 câu kiểm
tra về từ và câu ( gắn với những kiến thức đã học )



- Để kết quả kiểm tra phản ảnh chính xác trình độ HS , đề kiểm tra trắc nghiệm


cần biên soạn thành hai đề chẵn , lẻ . Hình thức thực hiện như mẫu đề chẳn lẻ
ở cuối HKI .


- Thời gian làm bài là 30 phút . Các bước tiến hành như sau :


 Gv phát đề kiểm tra cho từng HS theo số báo danh chẵn , lẻ .


 GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề bài , cách làm bài ( chọn ý đúng ,


ý đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng , đúng
nhất )


 Đọc thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút .


 HS đánh dấu x vào ô trống trong giấy kiểm tra .


Đề chẵn :


Câu 1 : ý a ( Muà thu ở làng quê )


Câu 2 : ý c ( Bằng cả thị giác , thính giác và khứu giác )
Câu 3 : ý b ( Chỉ những hồ nước )


Câu 4 : ý c ( Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “ <i>những cái giếng khơng</i>


<i>đáy</i>” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia Trái Đất )


Câu 5 : ý c ( Có những cánh đồng lúa và cây cối , đất đai )


Câu 6 : ý b ( Hai từ . Đó là các từ : xanh mướt , xanh lơ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Câu 8 : ý c ( Các hồ nước , những cánh đồng lúa , bọn trẻ )


Câu 9 : ý a ( Một câu . Đó là : Chúng khơng cịn là hồ nữa , chúng là những cái
giếng khơng đáy , ở đó ta có thể nhìn thầy bầu trời bên kia Trái Đất )


Câu 10 : ý b ( Bằng cách lặp từ ngữ . Từ lặp là từ <i>không gian</i> )


Đề lẻ : . . .


Tiết 6


Kiểm tra


TẬP LÀM VĂN



( thời gian làm bài khoảng 40 phút )



Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 8 ) ) , GV , Hiệu trưởng hoặc Phòng
Giáo dục các địa phương có thể tự ra để kiểm tra TLV viết – viết một bài văn miêu tả
( tả người hoặc tả cảnh ) .


Bài viết được đánh giá về các mặt :


- Nội dung , kết cấu ( đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài ) ( 7 điểm ) . Trình


tự miêu tả hợp lí .


- Hình thức diễn đạt ( 3 điểm ) : viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ chính xác ,


khơng sai chính tả . Diễn đạt trơi chảy , lời văn tự nhiên , tình cảm chân thật .



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×