Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Gián án Giáo án Lịch sử 6 ( Sưu tầm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.48 KB, 56 trang )


Tuần : 1 Tiết: 1
Ns: Nd:
Bài 1 : SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: học sinh phải nắm đđược
1. Kiến thức: lòch sử là một khoa học có ý nghóa quan trọng đối với mỗi con người. Học lòch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG- THIẾT BỊ GIẢNG DẠY:
Giáo viên chuẩn bò: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
HS chuẩn bò: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên,
thay đổi … nghóa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một
khoa học – khoa học lòch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lòch sử, nhưng lòch sử chúng ta học ở đây là lòch sử loài người.
bài mới:
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: ( cá nhân- 10’) hiểu được lòch sử là những
gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời gian ngắn
dài.
- Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ,
mọi vật đều có hình dạng như ngày nay ?
=> sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước
đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến
đổi  quá khứ  lòch sử
 Lòch sử là gì ?
=>Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ
 Có gì khác nhau giữa lòch sử một con người và lòch
sử xã hội loài người?
=>Lòch sử là một môn khoa học.
1. Lòch sử là gì :


- Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ
- Lòch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ
khi xuất hiện đến ngày nay.
 Lòch sử là một môn khoa học.
Hoạt động 2: ( l ớp- cá nhân 10’)hiểu được tầm quan
trọng của môn lòch sử và học lòch sử là cần thiết.
 Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở trường
em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau
đó không?
=>Những thay đổi đó chủ yếu do con người tạo nên.
 Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó
không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
=>Hiểu được cội nguồn dân tộc.
 Học lòch sử để làm gì?
=>Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
2. Học lòch sử để làm gì ;
-Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
-ng cha đã sống và lao động để tạo nên đất nước, quý trọng
những gì mình đang có.
-Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gì cho đất
nước.
Hoạt động 3: ( l ớp- 15’) các loại tư liệu lòch sử: truyền
miệng, hiện vật, chữ viết.
 Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
=>Các kho truyện dân
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử :
1

gian:Truyền thuyết, Thần thoại, Cổ tích…
 Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết?

=>Tư liệu hiện vật
-Bia tiến só
-Nhờ chữ khắc trên bia
Quan sát hình 1 và 2

-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
IV/Củng cố: (5’)
Giải thích danh ngôn: “Lòch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
=> trả lời
V/Dặn dò: Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lòch sử”
2

Tuần:2 tiết:2
Ns: Nd:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử
- Thế nào là âm lòch, dương lòch và Công lòch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lòch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên chuẩn bò: SGK
HS chuẩn bò: Lòch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lòch.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)-Trình bày một cách ngắn gọn lòch sử là gì?=>Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ
Giảng bài mới:-Giới thiệu bài:việc tính thời gian trong lòch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những

nguyên tắc cơ bản trong lòch sử.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’) cá nhân
xác đònh được thời gian. Mối quan hệ giữa Mặt trời,
Mặt trăng và Trái đất.
 Tại sao phải xác đònh thời gian?
=>Để sắp xếp các sự kiện lòch sử
 Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thể nhận biết
được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách
dây bao nhiêu năm?
=> trả lời
 Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được
thời gian?
=>hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng.
1.Tại sao phải xác đònh thời gian :
-Để sắp xếp các sự kiện lòch sử lại theo thứ tự thời gian.
-Là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lòch
sử.
-Việc xác đònh thời gian dựa vào hoạt động của Mặt trời và
Mặt trăng.
Hoạt động 2: ( cá nhân- 10’)hiểu được cách tính thời
gian của người xưa theo âm lòch và dương lòch.
 Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lòch ?
=>Thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng để làm ra lòch.
-Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lòch sử và kỷ
niệm” có những đơn vò thời gian và có những loại lòch
sử nào ?
-Giải thích âm lòch và dương lòch:
+ m lòch: Mặt trăng Trái đất, tính tháng, năm.

+ Dương lòch: Trái đất Mặt trăng, tính năm.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào :
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng mà người xưa làm ra lòch.
-Có 2 cách tính thời gian:
+ m lòch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh
Trái đất.
+ Dương lòch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh
Mặt trời.
Hoạt động 3: (15’ cá nhân ) hiểu rõ việc thống nhất
cách tính thời gian.
-Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian?
3. Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không :
-Công lòch là dương lòch được cải tiến hoàn chỉnh để các
3

=>Cho ví dụ trong quan hệ nước ta với các nước khác
hoặc giữa bạn bè, anh em ở xa.
 Tại sao Công lòch được sử dụng phổ biến trên thế
giới?
=>Công lòch là dương lòch được cải tiến hoàn chỉnh
 Một năm có bao nhiêu ngày ?
 Nếu chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày công lại
là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào?
=> trả lời theo hiểu biết
-Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
dân tộc sử dụng
-Công lòch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của
công nguyên.

-Theo Công lòch:
+ 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1
ngày)
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
+ 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
IV / Củng cố -Dặn dò : (5’)
4
Công nguyên
179
111
50
40
248
542

Tuần:3 Tiết:3
Ns: Nd:
Phần Một: Lòch Sử Thế Giới Bài 3:XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển
của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên có thể sử dụng một số đoạn miêu tả về đời sống, phong tục, tập quán của một số tộc người trên thế giới là tàn dư
của cuộc sống nguyên thuỷ xa xưa được giới thiệu trên các báo, tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại.
nh cuộc sống của người nguyên thuỷ

HS chuẩn bò các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’) Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
=>Có 2 cách tính thời gian:
+ m lòch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất.
+ Dương lòch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
Giảng bài mới: Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, vượn bắt đầu
thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) thấy được sự chuyến biến
từ loài Vượn ổ thành Người tối cổ.
 Con người đã xuất hiện như thế nào?
=>Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn
cổ xuất hiện
 Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là
điểm nào ?
=>Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay
khéo léo, óc phát triển.
 Đời sống của Người tối cổ như thế nào ?
=>Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm
1. Con người đã xuất hiện như thế nào :
-Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ
xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ.
-Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Sống trong hang động, mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.
Hoạt động 2: (10’ cá nhân ) Trải qua hàng triệu năm,
Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn

 Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm
nào?
=>Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón
tay linh hoạt
 Người tinh khôn sống như thế nào?
=> Sống thành bầy
 Thò tộc là gì?
=>Thò tộc là một tổ chức gồm những người có cùng
huyết thống.
 Đời sống của Người tinh khôn như thế nào?
=>Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn
chung
2.Người tinh khôn sống như thế nào :
-Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở
thành Người tinh khôn.
-Sống thành bầy theo thò tộc (cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức.
Hoạt động 3: (10’ c á nhân )hiểu được ý nghóa to lớn 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã :
5

của việc phát hiện ra công cụ kim loại, từ đó dẫn
đến xã hội nguyên thuỷ tan rã.
 Công cụ lao động chủ yếu của Người tinh khôn
được chế tạo bằng gì?
=> đá
 Hạn chế của công cụ đá?
=>Dễ vỡ, không đem lại năng suất cao.
 Đến thời gian nào con người mới phát hiện ra kim
loại? Đó là kim loại gì?
=>Khoảng 4000 năm Tr.CN  Đồng nguyên chất 

Đồng thau (pha thiếc)
 Tác dụng của công cụ bằng kim loại?
=> tăng năng xuất
-Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim
loại để chế tạo công cụ.
-Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể:
+ Khai phá đất hoang.
+ Tăng diện tích trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa.
 XHNT tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp
IV/ Củng cố: (5’)
Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
=>Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
V/ Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập,
-Chuẩn bò bài mới.
Tuần :4 Tiết:4
6

Ns: Nd:
Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, n Độ và Trung Quốc từ cuối
thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp.

-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Những công trình kiến trúc thời cổ đại.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ. (5’)Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
=>Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
Mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra
đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, Hoạt động gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) Các quốc gia cổ đại phương
Đông đã được hình thành
 Các quốc gia ấy ra đời ở đâu? Từ bao giờ?
=>Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV đầu
thiên niên kỷ III Tr.CN)
 Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?
=>Đất đai màu mỡ nước có đủ quanh năm
 Họ sống bằng nghề nào là chính?
=>Trồng lúa.
 Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát
huy khả năng gì?
=>Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước và
ruộng.
 Vấn đề gì đã phát sinh?
=>Xã hội có giai cấp hình thành
1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình
thành ở đâu và từ bao giờ :
- Hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
- Cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III TCN.

-Đất đai màu mỡ nước có đủ quanh năm
Họ sống bằng nghề trồng lúa là chính.
Hoạt động 2: (10’ cá nhân ) tầng lớp xã hội cổ đại
phương Đông
 Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào?
=>3 tầng lớp
 Nghóa vụ của nông dân ?
=>nộp một phần thu hoạch, lao dòch không công cho
quý tộc
 Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai?
=> vua & q tộc
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
=> nô lệ
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật
hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua
Hamuarabi.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp
nào :
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu
trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dòch cho quý tộc.
7

 Em có nhận xét gì về đạo luật này?
=> trả lời
 nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300
Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN)


Hoạt động 3: (15’ cá nhân )Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông
 Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu
đất nước ?
=> vua
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi
khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? => q tộc
chính của các nước phương Đông? => còn đơn giản
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông :
-Vua nắm mọi quyền hành chính trò (chế độ quân chủ
chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
 Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm
giữ.
IV. Củng cố: (5’)
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
=> vua nắm mọi quyền hành
V. Dặn dò:- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
8

Tuần :5 Tiết:5
Ns: Nd:
Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây.

- Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?=> vua nắm mọi quyền hành
Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất
hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân )Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây
-Giới thiệu vò trí đòa lý, thời gian hình thành các quốc
gia cổ đại phương Tây.
 Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây?
=> kể ra
 Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào?
=>Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa.
 Ngoài cây lúa ra, họ còn phát triển thêm nghề gì?
=>luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho
 Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?=>Phát triển
thương nghiệp và ngoại thương
 Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm
với các nước phương Đông như thế nào ?=>Mua: lúa

mì và súc vật
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây :
-Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I
Tr.CN
-Kinh tế là thủ công nghiệp và thương nghiệp
Hoạt động 2: (10’ cá nhân )Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma
 Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp
nào?
=> chủ nô & nô lệ
 Lực lượng sản xuất chính trong xã hội? =>Nô lệ, tù
binh.
 Cuộc sống của họ như thế nào?=>Phải làm việc cực
nhọc, bò bóc lột nặng nề, là tài ssản của chủ.
-Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là
công cụ biết nói của chủ nô.
 Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?
2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào :
-Chủ nô: có thế lực kinh tế và chính trò.
-Nô lệ: là lực lượng lao động chính của xã hội.
Hoạt động 3: (10’ lớp )độ chiếm hữu nô lệ:
 Thế nào là “xã hội chiếm hữu nô lệ”?
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ:
-Có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ.
9

-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc
lột nô lệ.
-Chính trò: chế độ công hoà.
-Chính trò: theo thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.

 Xã hội chiếm hữu nô lệ.
4. Củng cố: (5’)
-Chế độ chiếm hữu nô lệ?
=>Có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ.
-Chính trò: theo thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
 Xã hội chiếm hữu nô lệ
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”
Tuần:6 Tiết:6
Ns: Nd:
10

Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn
hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lòch, khoa học, nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực só ném đóa..
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)-Chế độ chiếm hữu nô lệ?
=>Có 2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ.
-Chính trò: theo thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
 Xã hội chiếm hữu nô lệ
Giới thiệu bài: Trong buổi bình minh của lòch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu
văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
Hoạt động gv & hs Nội dung

Hoạt động 1: (15’ cá nhân )Các dân tộc phương Đông thời
cổ đại
 Để có thể cày cấy đúng thời vụ, người phương Đông đã
có những kiến thức gì?
=>làm ra lòch, chủ yếu là âm lòch
 Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng
cách gì?=> rất cần
 Có mấy cách tính thời gian của người xưa?=> 2 cách
 Làm thế nào để lưu lại cho người sau?
=> chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật để
làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để
thể hiện một ý nào đó.
 Chữ tượng hình được viết ở đâu?=> Ai Cập
-Giải thích: Người n Độ sáng tạo thêm được số 0. Tính
được số pi=3,14
 Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình
kiến trúc gì?=> kim tự tháp
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những
thành tựu văn hoá gì :
-Làm ra lòch, biết làm đồng hồ đo thời gian. ( đồng hồ
mặt trời )
-Chữ viết: chữ tượng hình.
-Toán học: hình học và số học.
-Kiến trúc : Kim tự tháp, thành Bablon.
Hoạt động 2: (15’ cá nhân ) những đóng góp cuả người Hi
Lạp và Rô ma
 Người phương Tây và phương Đông đã có cách tính
khác nhau về lòch như thế nào ?
=>Phương Tây: tính năm theo Mặt trời
 Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông,

người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao?
=>Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau
là 26 chữ cái.
 Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu
khắc, tạo hình? => độc đáo
2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về
văn hoá:
-Lòch: Dương lòch
-Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn,
triết học, lòch sử, đòa lý… có trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, điêu khắc độc đáo
IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
=>Lòch: Dương lòch
-Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lòch sử, đòa lý… có trình độ khá cao.
11

V – DẶN DÒ :
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài “Ơn tập”
Tuần:7 Tiết:7
Ns: Nd:
12

Bài 7 : ÔN TẬP
Ngày soạn:
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :

1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lòch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lòch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác đònh các điểm chính.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Lược đồ thế giới cổ đại.
Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
=>Lòch: Dương lòch
-Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lòch sử, đòa lý… có trình độ khá cao.
Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lòch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lòch sử loài người từ khi xuất hiện
đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến
lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại
cho đời sau.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hđ1. (5’ lớp )Dấu vết của người tối cổ được phát hiện
 Con người có gốc tích từ đâu?
=>đông Phi…
 Sự kiện nào đánh dấu loài vượn cổ trở thành người
tối cổ?
 Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm,
đặc biệt là biết chế tạo ra công cụ sản xuất.
H đ 2. (10’ cá nhân )Những điểm khác nhau giữa Người

tinh khôn và Người tối cổ
 Thế nào là thò tộc?=> chung huyết thống
 Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai Cập, n Độ, Lưỡng Hà, Trung
Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma
 Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
 Các loại nhà nước thời cổ đại ?
 Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế, nhà
nước dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà?
=> điền vào
Hđ 3: (10’ cá nhân )Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà
nước thời cổ đại
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình
thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong
buổi bình minh của lòch sử, các dân tộc phương Đông
và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn
1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm.
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ
thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn
Con người Đứng ngã về phía
trước, trán nhô, tay dài
quá gối, chỉ làm những
việc đơn giản.
Đứng thẳng, trán
cao, hàm lùi vào,
răng gọn, đều, tay
chân như người

ngày nay.
Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre, gỗ,
đồng…
Tổ chức xã
hội
Sống theo bầy Sống theo thò tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại:
Các quốc gia
cổ đại
Tên nước Các tầng lớp
xã hội
Các loại nhà
nước
Phương Đông Ai Cập,
Lưỡng Hà,
n Độ,
Trung Quốc
Nông dân
công xã, quý
tộc, nô lệ
Quân chủ
chuyên chế
Phương Tây Hi Lạp, Rô-
ma
Chủ nô, nô
lệ
Dân chủ chủ
nô, Cộng hoà
4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
Chữ viết

Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
13

hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa
hưởng
Hđ 4 (5’)Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
 Hãy cho biết những thành tựu văn hoá lớn của thời
cổ đại?
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật lớn.
Các khoa học
cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết học, lòch
sử, đòa lý, văn học
Các công trình
nghệ thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
4. Dặn dò:- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
Tuần:8 Tiết:8
Ns: Nd:
14

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA

Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lòch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Việt Nam.
Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
=>-Phong phú, đa dạng, vó đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lòch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội
nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) Những dấu tích của người tối cổ
-Sử dụng bản đồ giới thiệu cảnh quan của những vùng có liên
quan đến người xưa sinh sống
 Tại sao thực trạng cảnh quan lại rất cần thiết đối với người
nguyên thuỷ ?=>Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
 Người tối cổ là những người như thế nào ?=>Khi đi ngã về
phía trước, tay dài quá gối, ngón tay còn vụng
 Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy trên đất
nước ta gồm có những gì ? được tìm thấy ở đâu ?=>Lạng
Sơn , Thanh Hoá , Đồng Nai

1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở
đâu :
-Lạng Sơn: tìm thấy răng của người tối cổ, cách đây
40-30 vạn năm.
-Thanh Hoá, Đồng Nai: phát hiện nhiều công cụ đá,
ghè đẽo thô sơ…
 Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta.
Hoạt động 2: (15’ cá nhân )Cuộc sống Người tinh khôn
 Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn dựa trên cơ sở
nào?=>Dựa trên lao động sản xuất.
 Trải qua hàng chục vạn năm Người tối cổ đã mở rộng đòa
bàn sinh sống ở những nơi nào ? =>Đòa bàn sinh sống: Thẩm
m(Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh
Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
 Người tối cổ đã làm gì để nâng cao thu hoạch, nâng cao
cuộc sống? =>Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ đá
 Người tinh khôn trên đất nước ta xuất hiện vào khoảng
thời gian nào? =>Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây
 Dấu vết của Người tinh khôn đầu tiên được tìm thấy ở
đâu?=>Được tìm thấy: Thái Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn
La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An…
 Công cụ lao động của Người tinh khôn trong giai đoạn này
như thế nào?=> ghè đẽo tỉ mó
2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào :
-Vào khoảng 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển
thành Người tinh khôn.
-Dấu vết được tìm thấy: Thái Nguyên, Phú Thọ, Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An
-Công cụ chủ yếu là rìu đá được ghè đẽo, hình thù rõ
ràng.

15

Hoạt động 3: (10’ cá nhân )Giai đoạn phát triển của Người tinh
khôn
 Người tinh khôn phát triển xuất hiện vào khoảng thời gian
nào ? =>khoảng từ 10.000 đến 4.000 năm.
 Khi chuyển hoá thành Người tinh khôn, công cụ rìu đá đặc
sắc hơn ở điểm nào ? => lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn
 So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21,22,23
?
3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới
:
-Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc.
-Biết làm đồ gốm.
-Sống đònh cư lâu dài.
4. Củng cố: (5’)-Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
=>Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc.
5. Dặn dò:- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
Tuần:9 Tiết:9
Ns: Nd:
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
16

I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
- Nắm được ý nghóa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bản đồ Việt Nam.
Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)-Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
=>Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc.
Giới thiệu bài: Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ
dùng cần thiết.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân )Đời sống vật chất.
 Em hiểu thế nào là đời sống vật chất ? =>n mặc, ở,
đi lại
 Người thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn đã sống, lao
động và sản xuất như thế nào ? =>Công cụ: chủ yếu là
đá.
-Đồ dùng mới: Rìu, bôn, chày, đồ gốm.
 Em hãy nêu những công cụ, đồ dùng mới? =>Rìu mài
lưỡi, đồ gốm, ngoài ra còn có cuốc đa
 Trong số này, công cụ, đồ dùng nào là quan trọng nhất
?
=>đồ gốm là một phát minh quan trọng
 Những điểm mới về công cụ và sản xuất của thời Hoà
Bình – Bắc Sơn là gì ? =>Thời Sơn Vi: ghè đẽo
-Hoà Bình-Bắc Sơn: mài cho lưỡi sắc, làm đồ gốm.
-Biết trồng trọt và chăn nuôi
1.Đời sống vật chất.
-Nguyên liệu chủ yếu là đá.
-Thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn, có ;rìu, bôn, chày, đồ
gốm.
-Biết trồng trọt và chăn nuôi.
-Biết làm các túp lều cỏ.

Hoạt động 2: (10’ cá nhân –lớp )Tổ chức xã hội
 Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào?
=>Sống thành từng nhóm
 Vì sao phải sống thành từng nhóm?=>Chống thú dữ,
dễ dàng kiếm ăn.
 Dấu tích của họ được tìm thấy ở đâu ?=>Hang động ở
Hoà Bình-Bắc Sơn.
 Cuộc sống của họ như thế nào ?=>Đònh cư lâu dài.
2.Tổ chức xã hội:
-Sống thành nhóm, đònh cư lâu dài.
(Chống thú dữ, dễ dàng kiếm ăn.)
-Chế độ thò tộc mẫu hệ hình thành.
Hoạt động 3: (15’ cá nhân )Đời sống tinh thần
 Những điểm mới trong đời sống tinh thần là gì ?
=>Biết làm đồ trang sức
 Được tìm thấy ở đâu ?=>Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long
 Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức ở các di
chỉ nói trên có ý nghóa gì?
=>Con người đã biết làm đẹp
 Tại sao người ta lại chôn cất người chết cẩn thận ?
3.Đời sống tinh thần
-Biết làm đồ trang sức.
-Vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống
tinh thần.
-Biết chôn cất người chết cùng công cụ.
17

=>Thể hiện tình cảm, mối quan hệ gắn bó giữa người
sống và người chết.
Vì nghó rằng chết là chuyển sang thế giới khác và con

người vẫn phải lao động.
4. Củng cố: (5’)- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì?=>Vẽ trên vách hang động những
hình mô tả cuộc sống tinh thần.
5. Dặn dò:- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tuần: Tiết:11
Ns: Nd:
Chương II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Trong mộ người chết người ta còn phát hiện được
những gì ?=>Lưỡi cuốc đá.
18

1. Kiến thức: giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghóa hết sức quan trọng trong đời sống của người nguyên
thuỷ:
- Nâng cao kỹ thuật mài đá.
- Phát minh thuật luyện kim.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’) Trả bài kiểm tra viết – Nhận xét
Giới thiệu bài: Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của
người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) Công cụ sản xuất được cải
tiến
 Người nguyên thuỷ đã mở rộng vùng cư trú như

thế nào ? =>Chuyển xuống các vùng đất bãi ven sông.
 Tại sao họ lại chọn vùng đất ven sông để sinh sống
?
=>Dễ trồng trọt, chăn nuôi.
 Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những gì ? =>lưỡi rìu
đá có vai được mài rộng hai mặt, những lưỡi đục
 Trong giai đoạn này Người nguyên thuỷ đã biết
làm gì ?=>Chế tác công cụ, đồ gốm, làm chì lưới bằng
đất nung
 Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của
người thời đó ?=>Công cụ được mài nhẵn toàn bộ, có
hình dáng cân xứng
1.Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào :
-Cách đây 4000 – 3500 năm, người nguyên thuỷ đã biết chế
tác công cụ lao động.
-Công cụ được mài nhẵn, có hình dáng cân xứng (rìu, bôn)
-Gốm có hoa văn.
Hoạt động 2 : (10’ cá nhân )Thuật luyện kim đã phát
minh
 Cuộc sống của người nguyên thuỷ đã ổn đònh ra sao
?=>Sống theo làng bản, nhiều thò tộc
 Kim loại được phát hiện trong tự nhiên như thế nào
?=>
Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng quặng
 Thuật luyện kim là gì ? =>Nấu chảy kim loại.
 Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim loại gì?=>
đồng
 Đồ đồng ra đời đã có tác dụng như thế nào đến sản
xuất ?=>Công cụ sắc hơn, giúp con người khai hoang
2.Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào :

-Cuộc sống đònh cư lâu dài
-Nghề gốm phát triển
-Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim loại đồng
-Công cụ sắc hơn, giúp con người khai hoang
 thuật luyện kim ra đời.
Hoạt động 3: (15’ lớp )Nghề nông trồng lúa nước ra
đời
 Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã phát minh
ra nghề nông trồng lúa ?
=>Người ta đã tìm thấy lưỡi cuốc đá, dấu gạo cháy,
hạt thóc ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên
3.Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện
nào :
-Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã tìm thấy dấu tích của
nghề nông trồng lúa ở nước ta.
-Nghề nông ra đời ở các đồng bằng ven sông ( Hồng , Mã ,
19

 Giá trò lớn của cây lúa đối với con người là gì ?
=>Tạo ra lương thực
Cả)
-Chăn nuôi, đánh cá phát triển.
4. Củng cố: (5’)
-Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ?
=>Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta.
-Nghề nông ra đời ở các đồng bằng ven sông ( Hồng , Mã , Cả)
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập trong sách thực hành.
Tuần: Tiết:12
Ns: Nd:

Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:hs nắm đdược
- Sự phát triển kinh tế của xã hội nguyên thuỷ, ù những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lónh vực.
- Những vùng văn hoá lớn nước, văn hoá Đông Sơn.
2. Về tư tưởng: bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
20

3. Về kỹ năng: nhận xét, so sánh sự việc.
II – ĐỒ DÙNG-THIẾT BỊ DẠY HỌC (GV-HS):
Bản đồ với những đòa danh liên quan.
Tranh ảnh SGK
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ ( 5’ )-Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ?
=>Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên… đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta.
Bài mới:Trên cơ sở nhắc lại những phát minh ở bài 10, từ đó khẳng đònh đó là những điều kiện dẫn đến sự thay đổi của
xã hội.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hđ1: (10’ cá nhân )Sự phân công lao động đã hình thành
 Những phát minh thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc là
gì ? =>Nghề nông trồng lúa.
Trồng các loại rau, đậu
 Em có nhận xét gì về việc đúc đồng hay làm một bình
sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá ?
=>Đúc đồng phức tạp hơn, cần kỹ thuật cao hơn
 Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng ?
=> không
2 nghề riêng
1.Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào :
-Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.

-Xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn
bà.
-Đòa vò của người đàn ông trong gia đình và xã hội ngày
càng quan trọng hơn.
Hoạt động 2: (15’ cá nhân ) những đổi mới trong xã hội
 Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào ?
=>Theo tổ chức thò tộc.
 Cuộc sống của các cư dân ở lưu vực các con sông lớn
như thế nào ?=>Tập trung đông đảo hơn, đònh cư hơn
hình thành làng bản (chiềng, chạ)
 Bộ lạc được ra đời như thế nào?=>Nhiều chiềng chạ
hay làng bản hợp lại thành bộ lạc
 Vai trò của người đàn ông trong sản xuất, gia đình,
làng bản như thế nào ?
=>Ngày càng cao hơn, chế độ phụ hệ dần dần thay thế
chế độ mẫu hệ.
 Tại sao có sự thay đổi đó ?
=>Cuộc sống cực nhọc nên vai trò của người đàn ông trở
thành quan trọng
 Đứng đầu làng bản là ai ?
=>Già làng
 Tại sao lại chọn già làng ?
=> uy tín
2.Xã hội có gì đổi mới :
-Hình thành các làng bản (chiềng, chạ)
-Nhiều làng bản hợp nhau thành bộ lạc.
-Chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu hệ.
-Đứng đầu làng bản là già làng.
-Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
Hoạt động 3: (10’ lớp ) Bước phát triển mới về xã hội

-Cho HS đọc phần 3 trong SGK, xem những công cụ
bằng đồng, so sánh với các công cụ đá trước đó.
3.Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế
nào :
-Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta đã hình
thành những nền văn hoá phát triển cao (Đông Sơn, Sa
21

 Thời kỳ văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu bằng
nguyên liệu gì ?
=> đá
Huỳnh, c Eo)
-Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đồ đá.
-Cuộc sống của con người ổn đònh.
4. Củng cố: (5’)
-Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
=>Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao (Đông Sơn, Sa Huỳnh, c
Eo)
5. Dặn dò:- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
Tuần: Tiết:13
Ns: Nd:
Bài 12: NƯỚC VĂN LANG
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS cần nắm được:
- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước
vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.
22

2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, tình cảm cộng đồng.

3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ (chủ yếu phần Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)
Tranh ảnh hay hiện vật phục chế.
Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
=>Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao (Đông Sơn, Sa Huỳnh, c
Eo)
Giới thiệu bài: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và trong xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghóa hết sức quan trọng đối
với người dân Việt cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) Nhà nước Văn Lang ra đời
-Gọi HS đọc mục 1 trong SGK và đặt câu hỏi:
 Vào khoảng cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII Tr.CN, ở
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì
lớn?=>Hình thành những bộ lạc lớn.
 Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của
nhân dân ta hồi đó ?
=> chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
 Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người
Việt cổ lúc đó đã làm gì ?
=>bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc
chống lũ lụt
-GV: Sự xung đột xảy ra giữa các bộ lạc Lạc Việt và
giữa bộ lạc Lạc Việt với các tộc người khác  Vũ khí.
1.Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Các bộ lạc lớn được hình thành.
-Sản xuất phát triển, cuộc sống đònh cư.

-Mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh.
-Nhu cầu trò thuỷ, bảo vệ mùa màng.
-Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt.
 Nhà nước Văn Lang ra đời.
Hoạt động 2: (10’ cả lớp/ cá nhân )Nhà nước Văn Lang
thành lập
 Trong 15 bộ lạc, bộ lạc nào mạnh nhất? Tại sao?
=>Bộ lạc Văn Lang mạnh nhất
 Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lónh Văn Lang đã
làm gì?=>Hợp nhất 15 bộ lạc
 Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ai đứng
đầu? Đóng đô ở đâu?=>Khoảng thế kỷ VII Tr.CN, do
vua
Hđ3: (15’ cá nhân )tổ chức nhà nước:
 Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ
chức nhà nước như thế nào ?=>15bộ
 Nhà nước Văn Lang còn đơn giản như thế nào ?
=>Đứng đầu nhà nước là Vua, dưới là Lạc Hầu, Lạc
Tướng.
2.Nhà nước Văn Lang thành lập
-Vào khoảng thế kỷ VII Tr.CN thủ lónh Văn Lang đã
hợp nhất các bộ lạc, tự xưng là Hùng Vương.
-Đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ), đặt tên
nước là Văn Lang.
3.Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?
-Chia nước ra 15 bộ.
-Đứng đầu nhà nước là Vua, dưới là Lạc Hầu, Lạc
Tướng.
-Đứng đầu bộ là Lạc Tướng.
-Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ Chính.

Chưa có luật pháp và quân đội Nhà nước đơn
giản.

SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC VĂN LANG
23

4. Củng cố: (5’)
- Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang?
=> vẽ
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Tuần : Tiết:14
Ns: Nd:
Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và
tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
3. Về kỹ năng: rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
24
Hùng Vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Lạc tướng
(bộ)
Lạc tướng
(bộ)

Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống đồng.
Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang?
=> vẽ
Giới thiệu bài: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế – xã hội phát triển, trên một đòa bàn rộng lớn với 15 bộ
lạc. Tìm hiểu đời sống của người dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’ cá nhân ) Nông nghiệp và các nghề thủ
công:
 Người Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì ?
=>các lưỡi cày bằng đồng.
 Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề
gì?
=>Biết trồng trọt và chăn nuôi.
 Trong nông nghiệp, cây nào là cây lương thực chính?
=> lúa
 Họ còn trồng thêm những cây gì? Chăn nuôi gì ?
=>Khoai, đậu, cà, bầu, bí…
-Trồng dâu, chăn tằm.
 Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì ?
=>trống đồng, vũ khí, thạp đồng, rèn sắt.
 Qua hình 36, 37, 38 em nhận thấy nghề thủ công nào phát

triển nhất thời bấy giờ ?
 Biểu hiện nào cho thấy nghề luyện kim được chuyên môn
hoá cao ?
=>Làm được lưỡi cày đồng
 Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở
cả nước ngoài đã thể hiện điều gì ?=>Họ có cuộc sống văn
hoá đồng nhất
1.Nông nghiệp và các nghề thủ công:
a. Nông nghiệp:
-Trồng lúa, khoai, đậu, cà, bầu, bí…
-Trồng dâu, chăn tằm.
-Đánh cá, nuôi gia súc.
b. Nghề thủ công :
-Làm đồ gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền… phát
triển
-Nghề luyện kim được chuyên môn hoá.
-Biết rèn sắt.

Hoạt động 2: (10’ lớp ) Đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang
 Những nội dung cơ bản của đời sống vật chất là gì ?
=>Ở, đi lại, ăn uống, mặc.
 Người dân Văn Lang ở như thế nào ?
=>Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá…
 Tại sao người dân Văn Lang lại ở nhà sàn ?
=>Chống thú dữ, tránh ẩm thấp.
 Họ đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì ?
=> thuyền
 Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì ?
=>Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thòt, cá.

 Người Văn Lang mặc những gì?=>Đàn ông đóng khố, đàn
bà mặc váy
 Tại sao nhân dân lại cởi trần, đóng khố, mặc váy ?=>Thời
tiết nóng nực, ẩm thấp, phải lao động trên đồng ruộng
2.Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
-Về ở: nhà sàn mái cong và mái tròn.
-Đi lại: chủ yếu bằng thuyền
-Về ăn: cơm, rau, thòt, cá…
-Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy.

Hoạt động 3: (15’ cá nhân ) Đời sống tinh thần của cư dân Văn
Lang
3.Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
25

×