Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Van 9 Tuan 1 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.64 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày giảng:16/8/2010


Ngữ văn- Bài 1


<b> Tiết1 </b>Văn bản

<b>:</b>

<b> phong cách hồ chí minh </b>
(Lê Anh Trà)


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị; thấy đợc một số biện pháp nghệ
thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể - bình
luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.


-Rèn luyện năng đọc, tìm hiểu,phân tích văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh
và ngh lun


- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn lun theo gơng Bác


<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham kh¶o.


HS: Soạn bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



<b> * Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của häc sinh.</b>
<b> * Bµi míi:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Giới thiệu bài:


Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân
tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố thế
giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc
của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống
và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ
đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn
-một con ngời của nền văn hoá tơng lai.
Vậy vẻ đẹp văn hố của phong cách Hồ Chí
Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ
trả lời cho cõu hi y.


* Các bớc thực hiện:


?Nêu một vài nét vỊ xt xø t¸c phÈm .
HS:Dựa vào phần chú thích phát biểu).
? Em còn biết những văn bản, cuốn sách
nào viết về Bác.


HS: Béc lé


GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích
và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số
từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị,


thuần đức, hiền triết


?Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo
phơng thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn
bản nào?


HS: Vấn đề sự hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: thuyết minh,
thuộc loại văn bản nhật dụng.
?Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần.


HS: Suy nghĩ, trả lời: Bố cục 2 phần
Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1.Tác giả, tác phẩm.


Vn bn trớch trong "Phong cỏch
H Chớ Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị".


2. Chó gi¶i


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hoa văn hoá nhân loại.


Phn 2: nhng nột p trong lối sống của
Hồ Chí Minh.



GV Hớng dẫn và đọc mẫu: Chú ý đọc
đúng, đọc diễn cảm thể hiện sự kính trọng
đối với Bác


HS: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn
HS : Đọc lại phần 1


? Vèn tri thøc văn hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh sâu rộng nh thÕ nµo.


HS: Dùa vào VB trả lời.


GV: S hiu bit ca ngi khin tác giả phải
thốt lên: ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều
về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá
thế giới sâu sắc nh chủ tich HCM. Nh vậy tác
giả sử dụng ngôn ngữ kể, lời bình để khẳng
định sự hiểu biết sâu rộng của Bác.


? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
Hồ Chí Minh trong hồn cảnh nào.


HS: Thảo luận, trao đổi


GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS
? Hồ Chí Minh đã làm cách tiếp thu nào để có
thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại.


HS: Dùa vào VB phát hiện.



? Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa
văn hoá nhân loại ở Ngời nh thÕ nµo.


HS: Dựa vào văn bản phát hiện.


+ Khụng chịu ảnh hởng một cách thụ
động;


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời
với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;


+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả những ảnh
hởng quốc tế đợc nhào nặn với cái gốc văn
hố dân tộc khơng gì lay chuyển đợc).


? Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách
Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn
bản đã nói rõ điều đó? Vai trị của câu này
trong tồn văn bản.


HS: Suy nghÜ, ph¸t hiƯn, ph¸t biĨu.


GV: Đó là sự kết hợp của hai nguồn văn hố
nhân loại và văn hoá dân tộc trong tri thức văn
hoá HCM. Ngời đã tiếp thu cái mọi cái đẹp
của văn hoá nhân loại nhào nặn với cái gốc
văn hoá dân tộc thấm sâu vào tâm hồn máu
thịt của mình.



? Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng
những bin phỏp ngh thut gỡ?


<b>II. Đọc và tìm hiểu văn bản </b>


1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản:


a. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.


Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn
hoá các nớc châu á, châu Âu, châu
Phi, châu Mĩ.


Hon cnh: bt nguồn từ khát vọng
tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế k
XX.


+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.


Cách tiếp thu:


+Nắm vững phơng tiện giao tiếp
là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều


thứ tiếng nớc ngoài).


+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi (làm nhiều nghề khác
nhau).


+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hố nớc ngoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: Thảo luận nhóm, phát hiện.


? Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về
phong cách Hồ Chí Minh.


HS: Th¶o ln


(GV bình về mục đích ra nớc ngồi của
Bác  hiểu văn học nớc ngời để tìm cách đấu
tranh giải phóng dân tộc...)


đáng,dẫn chứng thực tế tạo sức
thuyết phục cao.


Hồ Chí Minh là ngời thơng minh,
cần cù, u lao động, có vn kin
thc sõu, rng.


Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân


loại dựa trên nền tảng văn hoá dân
tộc.


<b>D. CủNG Cố Và HƯớNG DẫN Về NHà:</b>


- Đoạn văn khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác sâu rộng nh thế nào?
-Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
Ngày soạn:12/8/2010


Ngày giảng:16/8/2010


Ngữ văn- Bài 1


<b> Tiết2 Văn bản: phong cách hồ chí minh </b>
(Lê Anh Trà)


<b>A. Mục tiêu bài học</b>:
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị; nắm đợc một số biện pháp nghệ
thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể –
bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xp ý mch lc.


- Từ lòng kính yêu tự hào vỊ B¸c cã ý thøc tu dìng häc tËp rÌn luyện theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận



<b>B. Chuẩn bÞ :</b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học


<b>C. TiÕn tr×nh lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:


Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
* Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Bằng nghệ thuật kết hợp kể với bình luận, lập
luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng,dẫn chứng thực
tế tạo sức thuyết phục cao, HCM hiện lên là ngời
thông minh, cần cù, yêu lao động, có vốn kiến
thức, HCM tiếp thu văn hố nhân loại dựa trên
nền tảng văn hoá dân tộc. Vậy nét đẹp trong lối
sống của Chủ tịch HCM nh thế nào


C¸c bíc thùc hiƯn:


? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần
đầu văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ
Chí Minh? Phần văn bản sau nói về thời kỳ



2.T×m hiểu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

no trong s nghip cỏch mạng của Bác.
HS: Phần trớc nói về thời kỳ Bác hoạt
động ở nớc ngoài, phần sau nói về
thời kỳ Bác làm Chủ tịch nớc.


? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những
khía cạnh nào, phơng diện cơ sở nào.


HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.


GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản
dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng


?Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao.


HS: Thảo luận nhãm:


GV: Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó,
cũng khơng phải là cách tự thần thánh hố, tự
làm cho khác đời, hơn đời mà là một cách sống
có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ:
cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.



 <sub> Hồ Chí Minh ó t nguyn chn li sng vụ</sub>


cùng giản dị.


? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác trong cuộc
sống cùng thời với Bác và cuộc sống đơng đại?
Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không.


HS: Béc lé.


? Em có nhận xét gì về dẫn chứng tác giả đa ra?
Qua phần văn bản trên, em cảm nhận đợc gì về
lối sống của Hồ Chí Minh.


HS: Trao đổi, phát biểu.


HS: Đọc lại “Và ngời sống ở đó ...hết”
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn
Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm
giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị
hiền triết nh thế nào.


HS: Suy nghĩ tìm ra nét giống và khác.
GV: Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy
những nét cao đẹp của những nhà văn hố dân
tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân
dân. Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt
Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống
của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền


triết trong lịch sử nh Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản
dị thanh cao. Với Hồ Chủ Tịch lối sống của
Ng-ời cịn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ
cùng nhân dân.


(Bình và đa những dẫn chứng về việc Bác đến
trận địa, tát nớc, trò chuyện với nhân dân, qua
ảnh...)


? Trong cuộc sống hiện đại, xét về phơng diện
văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những
thuận lợi và nguy cơ gì.


HS :


- Thuận lợi: giao lu mở rộng tiếp xúc với nhiều
luồng văn hố hiện đại.


- Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc


+ Nơi ở và làm việc: chỉ vài
phịng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp
Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn
sơ mộc mạc).


+ Trang phục giản dị: quần áo
bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô
sơ.



+n uống: đạm bạc với
những món ăn dân dã, bình dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

h¹i.


? Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì
về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc? Em
hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
văn hố và phi văn hố? Em rút ra đợc bài học
nào cho mình.


HS: Thảo luận, phát biểu ý kiến.


+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo


đức, lối sống có văn hố


? Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh,
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Lấy
các dẫn chứng trong văn bản để lm rừ.


HS: Tìm và phát hiện.


Kết hợp giữa kể và bình luận; chọn lọc những
chi tiết tiêu biểu; đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc
thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc
hiền triết của dân tộc; sử dụng nghệ thuật đối lập:
vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi


nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam.


? H·y nªu khái quát nội dung của văn bản Phong
cách Hồ ChÝ Minh.


HS: Phát biểu và đọc ghi nhớ.
HS : Kể chuyện, nhận xét
GV : Nhận xét, đánh giá


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp</b>


1. Tỉng kÕt
Ghi nhí ( SGK)


2. Lun tËp


KĨ mét sè câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.


<b>D. củng cố vµ H íng dÉn vỊ nhµ </b>


-So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung văn bản Phong cách HCM với văn bản
Đức tính giản dị của Bác Hồ


- Nắm kiÕn thøc toµn bµi vµ häc thc ghi nhí trong SGK
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.


Ngày soạn:13/8/2010
Ngày giảng: 18/8/2010


Ngữ văn Bài 1


<b> TiÕt3 C¸c phơng châm hội thoại</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp


<b>B. ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà;tham khảo tài liệu có liên quan đến bi hc.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :


Trong giao tiếp có những quy định tuy
khơng đợc nói ra thành lời nhng những ngời
tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ,
nếu khơngthì dù câu nói khơng mắc lỗi gìvề
ngữ âm, từ vựng và ngứ pháp, giao tiếp
cũng khộng thành công. Những quy địnhđó
đợc thể hiện qua các PCHT mà ta sẽ đợc


học.


C¸c bớc thực hiện.


GV Giải thích: Phơng châm.


HS: Đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
? Từ “bơi” ở đây có nghĩa là gì.


HS: Di chuyển trong nớc hoặc trên mặt
nớc bằng cử động của cơ thể.


? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở
dới nớc” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An
cần biết khơng? Vì sao.


HS: Trao đổi, phát biểu


? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
HS: Thảo luận rút ra nhn xột.


HS: Đọc ví dụ 2.
? Vì sao truyện lại gây cời.


HS: Tìm ra 2 yếu tố gây cời.


? Lẽ ra anh có “lợn cới” và anh có “áo mới”
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết điều cần hỏi và cần trả lời?



HS: Dựa vào VB để trả lời.


? Qua vÝ dô em thấy trong giao tiếp cần tuân
thủ yêu cầu gì


HS: Trao đổi, phát biu


? Vậy, em hiểu tế nào là tuân thủ phơng châm
về lợng khi giao tiếp.


HS : Dựa vào kiên thức võa t×m hiĨu
rót ra kÕt luËn


§äc ghi nhí SGK


HS: §äc vÝ dơ SGK
? Trun cêi phê phán điều gì.
HS: Suy nghĩ trả lời


? Sự khoác lác của nhân vật thĨ hiƯn ë chi tiÕt
nµo trong trun.


HS: Phát hịên.


? Cõu chuyn giỳp em nhận thức đợc điều gì
trong giao tiếp.


HS: Đừng nói điều khơng đúng sự thực
? Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ


học thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ
học vì ốm khụng.


<b>I. tìm hiểu bài. </b>


1. Phơng châm về lợng.
a. VÝ dô:


Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà An cần biết.
Điều mà An muốn biết là một địa
điểm cụ thể nh ở bể bơi, sụng,
h....


<sub>Khi nói, câu phải có nội dung</sub>


ỳng với u cầu giao tiếp, khơng
nên nói thiếu những gì mà giao
tiếp địi hỏi.


Truyện cời vì 2 nhân vật đều
nói thừa nội dung (Khoe lợn cới
khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả
lời ngời đi tìm lợn).


+ Anh hái: bá ch÷ “cíi”
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo


<sub> Không nªn nãi nhiỊu hơn</sub>



những gì cần nói.
b. Kết luận:


Khi giao tiếp cần nói có nội dung,
nội dung phải đáp ng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừa (Phng chõm v lng)


2. Phơng châm về chất.
a. Ví dụ:


Truyện phê phán những ngêi
nãi kho¸c, nãi sai sù thËt.


b. KÕt luËn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS: Béc lé.


? Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì.
HS: Th¶o ln rót ra kÕt ln.
§äc ghi nhí.


HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập.
Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
Đại diện báo cáo kết quả


<b> HS: Xác định yêu cầu.</b>
+ Lên bảng làm(2 em)


+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.


+ Xác định các từ ngữ liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?




HS : Xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cời?


+ Xác định phơng châm nào vi phạm?
HS : Xác định yêu cầu bài tập.


Thảo luận theo bàn và trả lời.


HS: Xỏc định yêu cầu bài tập.


+ Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên quan
đến phơng châm hội thoại nào?


GVnhận xét, đánh giá bài làm của HS


chÊt)


<b>Ii. lun tËp: </b>


Bµi 1


Câu a: Sai phơng châm về lợng
Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.



Vì gia súc vật nuôi trong
nhà.


Câu b: Tơng tự câu a


Loài chim: b¶n chÊt có 2
cánh nên cụm từ có hai cánh thừa.
Bài 2


a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dèi
c. Nãi mß


d. Nãi nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.


<sub> Vi phạm phơng châm về chất.</sub>


Bài 3


Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4


ụi khi trong giao tiếp ngời nói
phải dùng nhnmg cách diễn đạtn
nh mẫu cho sẵn, vì:


a. C¸c cơm tõ thĨ hiƯn ngêi nãi
cho biết thông tin họ nói cha chắc


chắn.


b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.


Bài 5


Cỏc thnh ng liờn quan đến
ph-ơng châm về chất.


- Ăn đơm nói chặt: vu khng t
iu


- Ăn ốc nói mò: nói không có
căn cứ


- CÃi chày cÃi cối: Cố tranh cÃi
nhng không cã lÝ lÏ.


- Khua m«i móa mÐp: nãi ba
hoa khoác lác.


-n khụng núi cú: ba t


<b>D. củng cố và híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Qua nội dung bài học em rút ra đợc điều gì khi giao tiếp?
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 14/8/2010


Ngày giảng: 18/8/2010
<b> Ngữ văn Bài 1</b>


<b> TiÕt4 Sư dơng mét số biện pháp</b>


<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngồi trình bày, giới thiệu cịn
cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


- TËp sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ thuËt trong bµi thuyÕt minh.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu cú liờn quan n bi hc.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> * KiĨm tra bµi cị:</b>
<b> * Bµi míi:</b>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b> Giới thiệu bài</b>


Khi làm văn bản TM ngời ta thờng
sử dụng các phơng pháp TM. Tuy nhiên
để văn bản TM hấp dẫn, sinh động hơn
thì ngời viết sử dụng các BPNT...
Các bớc thực hiện.


GV híng dẫn HS củng cố kiến thức văn
thuyết minh:


? Thế nào là văn bản thuyết minh.
HS: Phát biểu.


? Văn bản này đợc viết ra nhằm mc
ớch gỡ.


HS: Phát biểu.


? Văn b¶n thuyÕt minh có những tính
chất nào.


HS: Phát biểu.


? Kể ra các phơng pháp thuyết minh
th-ờng dïng.


HS: Suy nghĩ, trả lời.



<b>I. tìm hiểu bài. </b>


<b>Sử dụng một số biện pháp nghệ </b>
<b>thuật trong văn bản thuyết minh </b>
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
a.Khái niƯm:


Là kiểu VB thơng dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân...của các hiện tợng và
sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích...


b. Mục đích:


Đáp ứng đợc nhu cầu hiểu biết,
cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể
vận dụng vào phục vụ lợi ích của
mình.


c.TÝnh chÊt


- Giíi thiƯu sù vËt, hiƯn tợng tự
nhiên, xà hội.


- Tớnh cht ca VB thuyt minh là
xác thực, khoa học và rõ ràng đồng


thời cũng cần hấp dẫn. Vì vậy VB
thuyết minh sử dụng ngơn ngữ
chính xác, cơ đọng, chặt chẽ v
sinh ng.


d. Phơng pháp thuyết minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: §äc văn bản


? Bi vn thuyt minh c im ca đối
t-ợng nào.


HS: Phát hiện, trả lời.


?Vn S kỡ l ca Hạ Long là vô tận
đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?
(Gợi ý: Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt
kê: Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo,
nhiều hang động lạ lùng đã nêu đợc “sự
kì lạ” của Hạ Long cha?)


HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu


GV Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc ht
s kỡ l ca H Long


? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? HÃy


gạch dới những câu văn nêu khái quát sự
kì lạ của Hạ Long.


HS: Đa các ý giải thích và xác định
đợc câu văn:“Chính nớc …tâm hồn”


? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tởng
tợng, liên tởng nh thế nào để giới thiệu
đợc sự kì lạ của Hạ Long.


HS: Suy nghÜ, tr¶ lêi.


GV Hạ Long vốn đẹp qua bài văn càng
trở nên đẹp hơn, sử dụng các biện pháp
nghệ thuật khiến bài văn nh mộtt bài thơ
mời gọi du khách đến thăm...


? Vậy vai trò của biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh là gì.


HS :Rút ra kết luận.
§äc ghi nhí(SGK).


HS:Đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
Suy nghĩ, làm bài, trình bày


NhËn xÐt, bổ sung.


GVnhn xột, ỏnh giỏ bi lm ca HS



tích,phân loại...


2. Viết văn bản thuyết minh sử
dụng một số biện ph¸p nghƯ tht.
a. VÝ dơ:


Văn bản: Hạ Long-đá và nớc


- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất
của sinh vật.)


- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả
sự vận động của nớc.


*Sự kì lạ của Hạ Long :
+Sự sáng tạo của nớc làmcho đá
sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+Nớc tạo nên sự di chuyển...


+Tuỳ theo góc độ và tốc độ di
chuyển.


+ Tuú theo hớng ánh sáng rọi vào
chúng.


+ Thiờn nhiờn to nờn thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.



Biện pháp tởng tợng, liên tởng:
t-ởng tợng những cuộc dạo chơi (các
khả năng dạo chơi), khơi gợi những
cảm giác có thể có, dùng phép nhân
hố để tả các đảo đá.


 Lµm næi bËt sù kì lạ của H¹
Long


2. KÕt luËn:


- Làm cho bài văn TM thêm sinh
động


- Làm nổi bật đặc điểm của đối
t-ợng.


<b>II. LuyÖn tËp</b>


<b> Bµi1</b>


TÝnh chÊt thuyÕt minh cña văn
bản thể hiện :


Vn bản giới thiệu về lồi Ruồi
có tính hệ thống: những tính chất
chung về họ, giống, loài , về các
tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc
điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức
đáng tin cậy về lồi ruồi, thức tỉnh


ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng bnh,
ý thc dit rui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

côn trùnghai cánh...); phân loại các
loại ruồi; nêu số liệu(số vi khuẩn,
số lợng sinh sản của một cặp ruồi);
liệt kê(mắt líi, ch©n tiÕt ra chÊt
dÝnh...) ...


* Nét đặc biệt của bi thuyt
minh :


_ Về hình thức: văn bản nh bản
t-ờng thuật về một phiên toà.


-Về cÊu tróc : nh biên bản một
cuộc tranh ln vỊ ph¸p lÝ


- VỊ néi dung: nh một câu chuyện
kể về loài Ruồi .


* C¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật: kể
chuyện miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ...
<b>D.</b>


<b> củng cố và Hớng dẫn về nhà</b>


- Vai trò của việc sử dụng các BPNT trong VBTM?
- VỊ nhµ häc thc ghi nhí, lµm bài tập 2 .



-Chuẩn bị bài: Luyện tập kết hợp sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh ( Đề
bài: Thuyết minh về cái nón lá).


Ngày soạn: 14 /8/2010
Ngày giảng: 20/8/2010
Ngữ văn Bài 1


<b> TiÕt5 Lun tËp kÕt hỵp</b> <b>Sử dụng một số</b>


<b>biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thut minh


- BiÕt vËn dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Làm bài tp theo hng dn ca GV.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> </b>* KiĨm tra bµi cị:



<b> - Nêu khái niệm về văn bản TM? Cho biết một số biết pháp nghệ thuật </b>
đợc sử dụng trong văn bản TM và biết vai trị của nó?


*Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<b>Giới thiệu bài:</b>
Các bớc thực hiện:
HS: Đọc lại đề bài
GV:Ghi đề lên bảng.


? Đề u cầu thuyết minh vấn đề gì? Tính
chất của vấn đề trừu tợng hay cụ thể.


HS: Phát hiện, trả lời.


? Phm vi rộng hay hẹp? Em dự nh s


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>


Đề bài:


Thut minh vỊ c¸i nãn


<b>II. Lun tËp trªn líp </b>


1. Tìm hiểu đề, tìm ý:


-Vấn đề thuyết minh: cái nón lá.


- Vấn đề cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dụng những biện pháp nghệ thuật nào khi
thuyết minh.


HS: Suy nghÜ dùa trªn sù chuÈn bÞ


GV cho HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
HS: Trình bày dàn ý đã chuẩn bị
Nhận xột, b sung


HS: Đọc phần mở bài


Thảo ln, nhËn xÐt vỊ sư dơng
c¸c BPNT


GVnhận xét, đánh giá bài làm của HS


HS : Đọc văn bản


Tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn
bản.


tởng tợng, so sánh...
2.Lập dµn ý:


a) Më bµi


Giới thiệu nón là đồ vật rất cần


thiết đối với đời sống của con
ngời. b) Thõn bi:


<b>- Lịch sử của cái nón lá.</b>


- Câú tạo, công dụng của nón.
- Quy trình làm nón.


- Giá trị của nón
- Cách bảo quản
c) Kết bài:


<b> Cảm nghĩ về nón lá trong </b>
hiện tại


và tơng lai.


3. Đọc phần mở bài:


4. Đọc thêm


Văn bản: họ nhà kim
<b>D</b>


<b> . cđng cè vµ Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- GV u cầu HS nhắc lại vai trò của BPNT trong văn bản TM?
- Về nhà đọc và tìm hiểu bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.





Cần Kiệm, Ngày th¸ng năm 2010
<b> Ký duyệt giáo ¸n cđa nhµ trêng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngữ văn- Bài 2


<b> Tiết6 Văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>


( GG MackÐt)
<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. -
Giáo dục bồi dỡng tình u hồ bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hồ bình thế giới. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích
cảm thụ văn bản nghi luận chính trị, xã hội .


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;


HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cò:


Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác thể hiện nh thế nào?
* Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Những ngày đầu tháng 8 năm 1945, chỉ bằng
hai quả bom nguyên tử ném xuống hai thành
phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mĩ đã
làm 2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di
hoạ đến bây giờ. Thế kỉ XX. thế giới phát minh
ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát
minh ra vũ khí huỷ diệt giết ngời hàng loạt
khủng khiếp. Từ đó đến nay và cả trong tơng lai,
nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt
cả thế giới luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại.
Đấu tranh vì một thế giới hồ bình ln là một
trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó
khăn nhất của nhân dân các nớc.


C¸c bíc thực hiện:


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
G.G Mác-két.



HS: Ph¸t biĨu.


GV Ơng là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực Năm
1982, c nhn gii thng Nụ-ben


về văn học.


? Xut x tác phẩm có gì đáng chú ý


HS : Dựa vào phần chú thích phát biểu.
GV. Văn bản đợc ra đời trong hồn cảnh nhà
văn G.G Mác-két đợc mời tham dự cuộc gặp gỡ
của nguyên thủ sáu nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần
thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an
ninh và hồ bình thế giới. Văn bản trên trích từ
bài tham luận của ơng( trích trong Thanh gm
a-mụ-clột).


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả, tác phẩm :


Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két,
sinh 1982, nhà văn Cô-lôm-bi-a.


Văn bản trên trích từ bài tham


luận của ông( trích trong Thanh
gơm Đa-mô-clét).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: Yờu cu HS c thầm chú thích và kiểm tra
việc nắm chú thích của HS.


HS: Đọc, tìm hiểu chú thích.


? Nh vn Macket viết văn bản này nhằm thể
hiện một t tởng theo em đó là t tởng gì.


HS: Kiªn quyÕt chèng chiÕn tranh
hạt nhân, bảo vệ hoà bình thÕ giíi


? T tởng ấy đợc thể hiện bằng những luận điểm
nào? Hãy tách đoạn văn tơng ứng với mỗi luận
điểm đó.


HS: Trao đổi, phát biểu


- Nguy c¬ chiÕn tranh hạt nhân (đoạn Chúng ta
đang ở đâu?...vận mệnh toàn thế giíi”).


- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị chiến tranh
hạt nhân đe doạ( đoạn “Niềm an ủi duy


nhất....mù chữ cho toàn thế giới.


- Chin tranh ht nhân đi ngợc lí trí lồi ngời
(đoạn“Một nhà tiểu thuyết...xuất phát của nó”).


- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hồ bình
( đoạn cịn lại).


GV nêu cách đọc và đọc mẫu:Đọc to, rõ, chú ý
đoạn văn về hậu quả của CT và một số hinh ảnh
diễn đạt hay trong bài(phần 3)


HS: Đọc, nhận xét cách đọc của nhau.
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt và kiểu văn
bản.


HS: Kiểu văn b¶n: VB nhËt dơng


Phơng thừc biểu đạt: Nghi luận
? Tìm những chứng cứ cụ thể tác giả đa ra để
cảnh báo nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
HS: Phát hiện, trả lời:


GV. Cách vào đề trực tiếp và bằng chứng cứ xác
thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh
mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.  Làm rõ
tính chất hiện thực và sự tàn phá khủng khiếp
của kho vũ khí hạt nhân.


? Trong các chứng cớ đó, chứng cớ nào làm em
ngạc nhiên nhất.


HS: Béc lộ ý kiến.


? Tác giả tiếp tục đa ra những lÝ lÏ nµo.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Việc tác giả đa ra những lí lẽ, dẫn chứng trên
đây nhằm mục đích gì.


HS: Suy nghÜ


? Để gây ấn tợng mạnh tác giả đa ra phép so
sánh nào.


HS: So sánh với thanh gơm của Đê mô clet,
dịch hạch


GV Nu cú th so sỏnh thờm , có thể nói nguy
cơ CT hạt nhân cũng nh sóng thần động đất
trong một phút có thể biến dải bờ biển mênh
mông tơi đẹp của 5 quốc gia Nam á thành đống
hoang tàn, cớp đi 155000 ngời chỉ trong khoảnh
khắc....


? Thử tởng tợng nếu có cuộc CTTG thứ 3 xảy ra,
trái đất của chúng ta sẽ nh thế nào.


HS: Béc lé.


3. Bè côc :


* Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ toàn thể loài


ngời và mọi sự sống trên trái đất,
vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ
ấy là nhiệm vụ của toàn nhân
loại.`


<b>II. ĐọC Và TìM HIểU VĂN BảN </b>


1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản


a.Nguy c chin tranh ht nhõn
- Hụm nay ngày 8 – 8 –1986
hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân
- Mỗi ngời, không trừ trẻ con,
đang ngồi trên một thựng 4tn
thuc n .


- CT hạt nhân là sự tàn phá huỷ
diệt


- Phỏt minh v khí hạt nhân
quyết định sự sống cịn của thế
gii


-> Tố cáo nguy cơ CT hạt nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Em rút ra nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả trong đoạn văn?Đoạn văn mở đầu đã tác
động đến ngời đọc nh thế nào.



HS: Trao đổi, phát biểu


? Trên thực tế, em biết đợc những nớc nào đã
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân? Tình hình
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân hiện nay đã
gây xáo trộn gì về an ninh thế giới.


HS: Trao đổi, phát biểu:


CT hạt nhân và sự đe dọa của nó
với sự sống trên trái đất.


* LuyÖn tËp


Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân: Anh, Mĩ, Đức...
Tình hình sản xuất và sử dụng
vũ khí hạt nhân hiện nay ở một
số nớc nh Triều Tiên, I Rắc đã
gây những đe doạ bất ổn về an
ninh khu vực cũng nh thế giới...
<b>D. CủNG Cố Và Hớng dẫn Về nhà</b>


- Phần đầu văn bản giúp em nhận thức nh thế nào về nguy cơ CT hạt nhân?
- Về nhà nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Tiếp tục tìm hiẻu những phần
còn lại chuẩn bị cho tiết sau.


Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010


<b> Ngữ văn- Bài 2</b>


<b> Tiết7 Văn bản</b>

<b>:</b>

<b> Đấu tranh cho một thế giới hoà bình </b>


<b> (G.G. Mác két)</b>


<b>A. Mục tiêu BµI HäC</b>:
Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. -
Giáo dục bồi dỡng tình u hồ bình tự do và lịng thơng u nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hồ bình thế giới. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích
cảm thụ văn bản nghi luận chính trị, xã hội .


Gióp häc sinh:


<b>B. Chn bÞ :</b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bi theo cõu hi SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


* Kiểm tra bài cũ:



Phần đầu văn bản giúp em nhận thức nh thế nào về nguy cơ CT hạt nhân?
* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Phần đầu văn bản, với những chứng cớ cụ thể,
tác giả đã cho ta thấy nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân dó là sức tàn phá ghê ghớm của nó cũng
nh sự đe doạ đối với trái đất. Vậy...


C¸c bíc thùc hiện:


HS: Đọc phần 2 của văn bản.


? lm ni bật vấn đề này, tác giả đã có sự lập
luận nh thế nào?


HS: Đa ra hàng loạt dẫn chứng để so sánh
nhằm thuyết phục ngời đọc


? Em có đồng ý với nhận xét của tác giả: việc
bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hn l


2.Tìm hiểu văn bản


b. Chin tranh hạt nhân
làm mất đi cuộc sống tốt
đẹp của con ngời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

“dịch hạch hạt nhân”? Vì sao?
HS: Trao đổi


? Những biểu hiện của cuộc sống đợc tác giả đề
cập đến ở những lĩnh vực nào? Chi phí cho nó
đ-ợc so sánh với chi phí vũ khí hạt nhân nh thế nào.


HS: Th¶o ln, ph¸t hiƯn.


LÜnh vùc x· héi chi phÝ CT hạt nhân
-100 tỉ USD gi¶i


quyết vấn đê cấp
bách, cứu trợ y tế,
giáo dục cho 500
triệu trẻ em nghèo
trên thế giới


-Kinh phÝ cđa
ch-¬ng trình phòng
bệnh 14 năm và
phòng bệnh sốt rét
cho 1 tØ ngêi vµ
cøu 14 triệu trẻ em
Châu Phi


- Năm 1985, 575
triÖu ngêi thiÕu
dinh dìng( theo
tinh to¸n cđa FAO)


-TiỊn nông cụ cần
thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm.
-Xoá nạn mù chữ
cho toàn thế giíi.


- Gần bằng chi phí cho
100 chiếc máy bay
ném bom chiến lợc
B1B và700 tên lửa vợt
đại châu


- B»ng giá 10 chiếc tàu
sân bay Ni-mít mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ


- Gần bằng kinh phí
sản xuÊt 149 tªn lưa
MX.


-B»ng tiỊn27tªn lưa
MX.


- Bằng tiền đóng 2 tàu
ngầm mang vũ khí hạt
nhân.


? Qua đó em rút ra đợc nét đặc sắc nào trong
nghệ thuật lập luận? Tác dụng của nó đối vơi
luận cứ đợc trình bày?



HS: Rót ra kÕt ln cho phÇn 2.


? Trong bối cảnh điều kiện sống cịn thiếu thốn
nhng vũ khí hạt nhân vẫn phát triển. Điều đó gợi
co em suy nghĩ gì


HS: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của
thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống


GV Cách đa dẫn chứng và so sánh của tác giả thật
tồn diện cụ thể và đáng tin cậy. Đó là sự thật hiển
nhiên mà vơ cùng phi lí làm chúng ta rất đỗi ngạc
nhiên. Chạy đua và chuẩn bị CT hạt nhân là một
việc làm điên rồ phản nhân đạo. Nó tớc đi khả năng
lm cho đời sống con ngời trở nên tốt đẹp hơn nhất là
với nớc nghèo, vởi trẻ em. Rõ ràng đó là việc làm đi
ngợc lại lí trí lành mạnh của con ngời.




HS: Đọc phần 3.


? C 3 on vn đều nói đến từ “ trái đất”. Theo
tác giả :” Trái đất chỉ là....của sự sống”.Em hiểu
ngụ ý của Mac-ket ở đây là gì.


HS: Suy nghÜ, ph¸t biĨu:



? Từ những lí lẽ đó tác giả khẳng định điều gì.
HS: Trao đổi, phát biểu:


GV gi¶i thÝch “lÝ trÝ cđa tù nhiªn”: Quy lt cđa


NghƯ tht lËp luËn: so
s¸nh b»ng nh÷ng dÉn
chøng cơ thĨ, số liệu chính
xác, thuyết phục.


Tính chất phi lí và sự
tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang của con
ngời.


b. Chiến tranh hạt nhân là
cực kì phi lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tự nhiên, lôgíc tất yếu của tự nhiªn.


? Để chứng minh cho nhận định của mình tác giả
đa ra những chứng cứ nào? Những dẫn chứng ấy
có ý nghĩa nh thế nào?


- HS ph¸t hiƯn.


GV ChiÕn tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trình tiến hoá.



? Nhn xột v cỏch lp luận của tác giả?Qua phân
tích các dẫn chứng em nhận thức đợc điều gì về tính
chất của chiến tranh hạt nhân.


HS: Trao đổi, phát biểu:


HS : Đọc phần 4.


? Phn cui vn bản đợc tạo bởi mấy đoạn văn?
Nội dung mỗi đoạn biểu đạt ý gì.


HS: 2 đoạn: chống chiến tranh và thái độ
của tác giả.


? Sau khi cảnh báo hiểm hoạ của CT hạt nhân
chạy đua vũ trang tác giả kêu gọi điều gì.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Em hiểu thé nào là” bản đồng ca...công bằng”.
HS: Là tiếng nói của cơng luận chống CT, tiếng
nói u chuộng hồ bình của nhân dân thế giới.
? Từ đó, Mac ket đa ra lời đề nghi nào của mình.
HS: Phát hin:


? Em hiểu gì về ý tởng của tác gi¶.


HS: Là thơng điệp về cuộc sống đã từng tồn


tại trên trái đất và những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống
trên trái đất.


GV Đề nghị cđa M¸c-kÐt mn nhÊn mạnh:
Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thÕ lùc hiÕu chiÕn ®Èy nhân loại
vào thảm hoạ hạt nhân.


? Thỏi của tác giả về vấn đề này nh thế nào.
HS: Dứt khoát, kiên quyết.


? Em tiếp nhận đợc điều gì từ nội dung phần cuối
của văn bản.


HS: Ph¸t biĨu:


GV Chiến tranh hạt nhân là thủ phạm, la tội ác
diệt chủng, diệt mơi sinh mang tính tồn cầu cần
phải đời đời khắc ghi và cực lực lên án nguyền
rủa. Đó chính là ý nghĩa của vấn đề.


? Tổ chức nào hiện nay trên thế giới đang lên
tiêng va có những hành động phê phán ngăn chặn
cuộc CT này,


HS: Tỉ chøc Liªn hỵp qc


- Dẫn chứng từ khoa học
địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc và sự tiến hoá


của sự sống trên trái đất:
380 triệu năm con bớm
mới bay đợc, 180 triệu
năm bông hồng mới nở”.


 Tính chất phản tự
nhiên, phản tiến hoá của
chiến tranh hạt nhân.
Lập luận sắc bén, đa ra
hình ảnh sinh động, chiến
tranh hạt nhân là hành
động phi lí đi ngợc lại lí trí
của con ngời, phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên.
d. Nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hịa
bình.


- Hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế
giới hồ bình.


- Sù cã mỈt cđa chóng ta là
sự khởi đầu cho tiếng nói
những ngời đang bênh vực
bảo vệ hoà bình.


- Mở nhà băng lu trí nhớ.





§Êu tranh cho hoà bình,
ngăn chặn CT hạt nhân là
nhiệm vơ cÊp b¸ch, cấp
thiết của nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Em hc tập đợc điều gì từ nghệ thuật viết văn
nghị luận của Mác két? Qua văn bản em hiểu đợc
nội dung nào nhà văn Mac két muốn gửi đến
chúng ta.


HS: Trao đổi, phát biểu:
Đọc ghi nhớ SGK


- LËp luận chặt chẽ, xác
thực, giàu cảm xúc nhiệt
tình của nhà văn.


- Nguy c chin tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và
sự sống trên trái đất, phá
huỷ cuộc sống tốt đẹp và
đi ngợc lý trí và sự tiến hoá
của tự nhiên. Đấu tranh
cho thế giới hồ bình là
nhiệm vụ cấp bách.


<b>D.CđNG Cè Vµ Híng dẫn Về nhà.</b>



- Nắm kiến thức toàn bài vµ häc thc ghi nhí trong SGK.


- Soạn bài: Tun bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (Đọc kĩ vn bn, tr li cõu hi SGK)


Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
<b> Ngữ văn- Bài 2</b>


<b> Tiết8 Các phơng châm hội thoại </b>( tiếp)
<b>A. </b>


<b> Mục tiêu BàI HọC : </b>
Gióp häc sinh:


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiÕp.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và tìm hiểu ni dung bi.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



<b> * KiĨm tra bµi cị:</b>


Kể và nêu cách thực hiện các PCHT đã học? Cho VD về sự vi phạm các
phơng châm đó?


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gii thiu bi :


Các bớc thực hiện:
HS: Đọc vÝ dơ SGK


? Thành ngữ Ơng nói gà, bà nói vịt dùng để
chỉ tình huống hội thoại nh thế nào


HS: Giải nghĩa thành ngữ.


? Điều gì sẽ xảy ra nÕu xuÊt hiÖn những
tình huống hội thoại nh vậy?


HS : Nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại nh vậy thì con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những hoạt động của
xã hội sẽ trở nên rối loạn.


<b>I. T×M HIểU BàI.</b>


1. Phơng châm quan hệ.
a. Ví dụ:



Ông nói gà, bà nói vịt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Cuôc hội thoại có thành công không? Vì
sao.


HS: Rỳt ra c nhn xét.


GV: LÊy thªm vÝ dơ : - N»m lïi vµo !
- Lµm gì có hào nào.


- Đồ điếc!


- T«i cã tiÕc gì đâu
? Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài häc g×
trong giao tiÕp.


HS: Trao đổi, phát biểu:
HS: Đọc ví dụ SGK


? Thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng
búng nh ngậm hột thị dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp.


HS: Những cách nói đó làm ngời nghe


khó tiếp nhận nội dung truyền đạt.
? Qua đó rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Tự rút ra bài hc.


HS: Đọc câu:


Tụi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông y.


? Câu trên có thể hiểu theo mấy cách.
HS :suy nghÜ tr¶ lêi.


GV Câu “Tơi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn của ơng ấy.” Có thể hiểu
theo hai cách tuỳ thuộc vào việc xác định
cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định
hay cho truyện ngắn.Vì vậy thay cho dùng
câu trên, tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có
thể chọn các câu sau:


+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.


+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.


? Để ngời đọc không lầm câu văn trên phải
đợc diễn đạt lại nh thế nào.


HS : Suy nghĩ trả lời.



? Vậy cần tuân thủ ®iỊu g× khi giao tiÕp
HS: Rót ra kÕt ln.


§äc ghi nhí SGK.


HS: §äc truyÖn.


? Thái độ của cậu bé với ngời ăn xin thể
hiện nh thế nào.


HS: Chân thành cung kính tơn trọng quan
tâm, không khinh miệt không xa lánh
? Vận dụng kiến thức đã học về vai xã hội
trong hội thoại cho biết tại sao cậu bé lại có


b. KÕt luËn:


<b> Khi giao tiếp cần nói đúng vào</b>
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
(phơng châm quan h)


2. Phơng châm cách thức.
a.Ví dụ :


- Thành ngữ Dây cà ra dây
muống chỉ cách nói dài dòng, rờm
rà.


- Thành ngữ lóng bóng nh


ngËm hét thÞ chØ cách nói ấp úng,
không thành lời, không rành
mạch.


->Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
Câu “Tơi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.”


Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn


b. KÕt luËn:


Giao tiÕp cÇn nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ
(ph-ơng châm cách thức).


3. Phơng châm lịch sự.
a.Ví dụ :


<b> Truyện Ngời ăn xin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thái độ đó.


HS:Cậu bé xách định đúng vai khi
giao tiếp


? Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời kia một
cái gì đó.



HS: Trao đổi, phát biểu


? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này.
HS: Phát biểu và đọc ghi nhớ.


HS: Đọc xác định yêu cầu bài tập.
Chia 4 nhóm thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, đánh giá


b. KÕt luËn:


Khi giao tiÕp, cần tế nhị và
tôn trọng ngời khác (phơng châm
lịch sự)


<b>II. LUYệN TËP</b>


<b> Bµi 1:</b>


Các câu khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống khuyên:
dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
<b> Bài 2:</b>



Phép tu từ “Nói giảm, nói tránh,
tránh liên quan trực tiếp đến
ph-ơng châm lịch sự.


Bài 3: Điền từ


(a) Núi mỏt (b) Nói hớt
(c)Nói móc (d) Núi leo
(e) Núi ra u ra a


Liên quan phơng châm lịch sự (a),
(b), (c), (d); phơng châm quan hƯ
(e).


Bµi 4:


a. Tránh để ngời nghe hiểu mình
khơng tn thủ phơng châm quan
hệ.


b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới
ng-ời nghe  tuân thủ phơng châm
lịch sự.


c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời
đó vi phạm phơng châm lịch sự.


<b>d. cđng cè vµ H ớng dẫn về nhà</b>


<b> - GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và </b>


ph-ơng châm lịch sự.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại (tiếp)


Ngày soạn: 18/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
Ngữ văn- Bài 2


<b> TiÕt9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong </b>
<b> văn bản thuyết minh</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu BàI HọC : </b>
Gióp häc sinh:


- Nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố
miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.


- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS: Tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học, làm bài tập theo
hớng dẫn của GV.


<b>C. TiÕn trình lên lớp:</b>



*Kiểm tra bài cũ:


<b> Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?</b>
*Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bi.


Các bớc thực hiện.
HS : Đọc văn bản.


? Hóy giải thích nhan đề văn bản.
HS: Làm việc độc lập.


Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng của cây
chuối với đời sống con ngời Việt Nam
? Tìm và gạch dới những câu thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?


HS : Xác định.


? Tìm những câu văn miêu tả cây chuối và cho
biết tác dụng của các yêú tố miêu tả đó?


HS: Phát hiện và rút ra vai trò, ý nghĩa của
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh trên.


GV Miờu t trong văn bản thuyết minh khơng
hồan tồn giống với miêu tả trong bài văn học


mà chủ yếu gợi lên hình ảnh cụ thể để TM vấn
đề tri thức khách quan , nú ch úng vai trũ ph
tr


? Văn bản này có thể bổ sung những gì.


HS: B sung phõn loại chuối dựa vào đặc
điểm , miêu tả thân cây chuối, lá chuối,
hoa chui, c chui..


? Và chuối có những công dụng nào khác.
HS: Thân(ăn ghém), hoa(nộm,, luộc), quả
( nâú canh, xào, ăn ghém) lá (gói bánh)
? Vậy yếu tố miêu tả giữ vai trò, ý nghĩa nh thế
nào trong bài văn thuyết minh.


HS: Trao đổi, phát biểu


? Theo em những đối tợng nào cần sự miờu t
khi thuyt minh.


HS:Đối tợng thuyết minh + miêu tả:
các loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mỈt...


HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập


Phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh mt c


<b>I.Tìm hiểu BàI :</b>



<b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong </b>
<b>văn bản thuyết minh </b>


1.Ví dụ :
Văn bản :


Cõy chui trong đời sống Việt
Nam


-Câu văn TM về đặc im ca
chui:


+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai
câu cuối đoạn.


+ on 2: câu đầu tiên (đoạn
“cây chuối là thức ăn thức dụng
từ thõn n lỏ, t gc n hoa,
qu!)


+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối.
Đoạn này giới thiệu những loại
chuối và các công dụng của
chuối.


<b> *Miêu tả:</b>


Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên
nh những trụ cột.



Câu 3: Gèc chuèi trßn nh đầu
ngời.


<b>...</b>


-> giỳp ngi c hỡnh dung c
c im , công dụng của cây
chuối, làm cho đoạn văn thờm sinh
ng


- Văn bản này có thể bổ sung
về tác dụng của thân cây chuối, lá
chuối, nõn chuối, bắp chuèi...


2. KÕt luËn:


Miêu tả làm cho đối tợngTM đợc
nổi bật và gây ấn tợng.


<b>II. Lun tËp</b>


Bµi 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

điểm của cây chuối; yêu cầu vận dụng miêu
tả.


Đại diện trình bày


HS: Đọc , xác định yêu cầu bài tập.


Làm việc độc lập và trả lời.
Nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, đánh giá


xanh.


- Lá chuối tơi nh chiếc quạt
phẩy nhẹ theo làn gió. Trong
những ngày nắng nóng đứng dới
những chiếc quạt ấy tht mỏt.
Bi 2:


Yếu tố miêu tả:


+ Chén của ta không có tai.
+ Cách mời trà...


<b>d.củng cố và Hớng dẫn về nhà</b>


- Hớng dẫn và yêu cầu HS lµm hoµn chØnh bµi tËp vµ lµm bµi tËp 3


(Bài 3: Những câu miêu tả: “Lân đợc trang trí cơng phu...”; “Những ngời tham gia
chia làm 2 phe...”; “Hai tớng của từng bên đều mặc trang phục thời xa lng ly... )


- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM
( Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.)





Ngày soạn: 18/8/2010
Ngày giảng: 27/8/2010
<b> Ngữ văn- Bài 2</b>


<b> Tiết10 Lun tËp sư dơng u tè</b>


<b>miªu tả trong văn bản thuyết minh</b>


<b> A. Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Củng cố kiến thức văn bản TM có sử dụng yếu tố miêu tả


- Rốn luyn kỹ năng lập dàn ý, viết đoạn văn TMkết hợp miêu tả,kỹ
năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


HS: Chuẩn bị đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:


KiĨm tra viƯc chn bị bài của HS ở nhà.
* Bài mới:



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :


C¸c bíc thùc hiƯn :


HS Đọc đề bài và GV ghi lên bảng.
? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt Nam
bao gồm những ý nào ?


HS: tr¶ lêi.


GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu ý và
lập dàn ý theo bố cục.


- Më bµi cần trình bày những ý
gì?


Đề bài:


Con trõu lng quờ Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề


- Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng
quê Việt Nam


- Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt
Nam bao gồm chỉ ý: con trâu trong
việc đồng áng, con trâu trong cuộc


sống của lng quờ...


2. Tìm ý, lập dàn ý.
* Mở bµi:


Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng rung Vit Nam.


* Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thõn bài em vận đụng đợc ở
văn bản thuyết minh khoa học về con
trâu những ý nào?


- Cần những ý nào để thuyết
minh?


- Sắp xếp các ý nh thế nào?
HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: Chia lớp thành 5 nhóm để viết
+ Tất cả HS đều tham gia dựa vào
sự chuẩn bị sẵn ở nhà và hớng dẫn ở
hoạt động 1 ca GV.


+ Các phần viết phải vừa có nội
dung thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả
con trâu ở làng quê Việt Nam.


+ Sau thời gian 12 15 HS trình


bày kết quả trớc lớp theo các bớc.


HS: Đọc văn bản và t×m hiĨu nghƯ
tht thuyết minh của văn bản


l sc kộo cy, ba, kéo xe....
- Con trâu trong lễ hội , đình đám.
- Con trâu – nguồn cung cấp thịt,
da để thuộc, sng trõu dựng lm
m ngh.


- Con trâu là tài sản lớn của ngời
nông dân Việt Nam.


- Con tr©u víi ti thơ ở nông
thôn:


+ Thổi sáo trên lng trâu


+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
<i><b>*Kết bài:</b></i>


Con trâu trong tình cảm với ngời
nông dân.


3. Viết bài:
a. Viết đoạn mở bài


b. Giới thiệu con trâu trong việc làm
ruộng.



c. Giíi thiƯu con tr©u trong mét sè lƠ héi.
d. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
e. Viết đoạn kết bµi.


4. Hớng dẫn đọc thêm.
Văn bản: <i><b>dừa sáp</b></i>
<b>d.củng cố và Hớng dẫn về nh</b>


- GV chốt lại nội dung bài học.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh thành bài văn thuyết minh.
- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1 văn thuyết minh.


Cần Kiệm, Ngày tháng năm 2010
<b> Ký duyệt giáo án của nhà trờng</b>


Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày giảng:30/8/2010
<b> Ngữ văn- Bài 3 </b>


<b> Tiết 11 Văn bản: Tuyên bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng


của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em; hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của
cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc tìm hiểu cách lập luận của văn bản nhật dụng nghị luận chính trị
xã hội.


<b>B. Chn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:


Văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình gợi cho em nh÷ng suy
nghÜ g× tríc t×nh h×nh an ninh, thÕ giíi hiƯn nay?


* Bµi míi


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :


<b> Ngày hôm nay trẻ em chúng ta đợc</b>
quan tâm chăm sóc, đợc hởng quyền của
mình, đợc phát triển toàn diện. Thế nhng
trên thế giới vẫn có rất những trẻ em phải
chịu thiệt thòi, bị tớc đoạt mọi quyền lợi
của mình. Để bảo vệ trẻ em, hội nghị cấp


cao thế giới về quyền trẻ em họp tại trụ sở
Liên hợp quốc Niu- Ooc ngày 30-9-1990 để
đề ra những việc cụ thể cần làm nhằm mang
lại quyền lợi cho trẻ em.


C¸c bíc thùc hiƯn:


? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý.
HS: Phát biu:


? Em hiểu thế nào là lời tuyên bố.
HS: Béc lé.


GV gợi lại khó khăn thế giới cuối thế kỷ 20
liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ
em...


HS: Đọc, tìm hiểu chú thích.


? Bố cục văn bản chia mấy phần .Tính liên
kết chặt chẽ của văn bản thể hiƯn nh thÕ
nµo.


HS: 4 phÇn:


- Mở đầu : Nhận thức của cộng đồng quốc
tế về trẻ em


- Sự thách thức: Thực trạng trẻ em trên thế
giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.



- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.


- NhiƯm vơ: Nh÷ng nhiƯm vơ cơ thĨ.


-> Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ. Bản thân các tiêu đề đã nói
lên tính chặt chẽ, hợp lí của bố cục.


GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu: Đọc to,
rõ, mạch lạc, khúc triết...


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


1. Xuất xứ văn bản:


- Trích: Tuyên bè cña héi nghị
cấp cao thế giới về trẻ em họp tại
trụ sở Liên hợp quốc vào ngày
30-9-1990


2. Chú giải:
3. Bè côc


.


<b>II. đọc và tìm hiểu văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS: Đọc, nhận xét cách đọc của nhau.


?Theo em văn bản này đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào.


HS: NghÞ luËn.


? Là văn bản nghị luận sao tác giả lại trình
bày dới các đầu mục.


HS: Cho dƠ hiĨu, dƠ trun b¸


HS: Đọc lại mục 1.


? M u văn bản tác giả kêu gọi vấn đề gì.
HS: Phát biểu:


? Lí do nào về đặc điểm của trẻ em khiến
tác giả đa ra những vấn đề đó.


HS: vì trẻ em trong trắng, ham hiêủ biết,
ham hoạt động, đầy ớc vọng, dễ bị
tn thng.


? Theo tác giả trẻ em có những quyền nào.
HS: Phát hiện, trả lời:


? Cỏch nờu vn ca tác giả nh thế nào?
Tác dụng.


HS: Ph¸t biĨu:



GV Rõ ràng quyền của trẻ em đợc quan tâm
đặc biệt, các em có quyền kì vọng vào lời
cam kết này. Tính ,cộng .đồng đạo đức thể
hiện ở nhiệm vụ đó một cách rất rõ và sâu
sắc, cái nhìn của tác giả đầy tin yêu, đầy
trách nhiệm với trẻ...


HS: §äc phÇn 2


? Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc
sống của trẻ em trên thế giới nh thế nào.


HS: phát hiện, trả lời.


? Theo em trong nhng nỗi bất hạnh trên,
nỗi bất hạnh nào là lớn nhất đối với trẻ em.
HS: Tự bộc lộ.


GV Ngày nay thế giới đang đối diện với
những vấn đề bức thiết về trẻ em: nạn buôn
bán trẻ em, nhiễm HIV, trẻ em sớm bị phạm
tội, trẻ em các nớc Nam á chịu ảnh hởng
của động đất, sóng thần..


? Từ đó tun bố khẳng định điều gì.
HS: Phát hiện:


? Em hiểu nh thế nào là sự thách thức mà
những nhà lãnh đạo phải đáp ứng đợc.



HS: những khó khăn phải vợt qua


? Cỏch lập luận của đoạn văn có gì độc
đáo? Từ đó em hiểu LHQ đã có thái độ ntn
trớc nỗi bất hạnh của trẻ em.


HS: Trao i, phỏt biu.


GV: Văn bản không chỉ nêu thực trạng của


2. Tìm hiểu văn b¶n:


a.Nhận thức của cộng đồngquốc
tế về quyền trẻ em.


- kêu gọi với toàn nhân loại hãy cho
trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn


- trẻ em phải đợc sống trong vui
tơi, thanh bình, đợc chơi, đợc
học, và phát triển.


 Phần mở đầu nêu vấn đề gọn,
rõ, có tính chất khẳng định.
Sự quan tâm sâu sắc của công
đồng quốc tế.


b.Sù th¸ch thøc:



- Nạn nhân của chiến tranh và
bạo lực, sự phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc, chiếm đóng và thơn
tính của nớc ngồi


– Chịu đựng những thảm hoạ
của đói nghèo, khủng hoảng kinh
tế, tình trạng vơ gia c, dịch bệnh,
mù chữ, môi trờng xuống cấp..
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do
suy dinh dỡng và bệnh tật.


Sự thách thức mà những nhà lãnh
đạo phải đáp ứng đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trẻ em mà cịn nói lên ngun nhân nhng
khơng hề đụng chạm đến quốc gia nào. Đó
là tính pháp lí, thể hiện cách viết sâu sắc và


tÕ nhị.


<b>d. củng cố và Hớng dẫn về nhà</b>


-Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: tìm hiểu
phần Cơ hội và Nhiệm vụ ( Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)


Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày giảng: 30/8/2010


<b> Ngữ văn- Bài 3</b>


<b> Tiết12 Văn bản: Tuyên bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>


<b> quyền đợc bảo vệ và phát triển ca tr em </b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài häc : </b>
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em; hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của
cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc tìm hiểu cách lập luận của văn bản nhật dụng nghị luận chính trị
xã hội.


<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;


HS: Tìm hiểu phần 3, 4 theo câu hỏi SGK .


<b> C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bµi cị:



NhËn thức, tình cảm của em khi tìm hiểu xong phần Sù th¸ch thøc cđa
bản Tuyên bố này nh thế nµo?


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu văn bản. Tuyên
bố... qua phần sự thách thức chúng


ta thấy đợc thực trạng trẻ em trên thế giới đang
phải gánh chịu nhiều nỗi bất hạnh. Vậy


trong bối cảnh hiện nay các nhà lãnh đạo
chính trị có những thuận lợi nào và từ đó
cộng đồng quốc tế đặt ra những nhiệm vụ
gì? Để có lời giải đáp ta tìm hiểu tiếp văn
bản này.


C¸c bíc thùc hiƯn:
HS: Đọc phần 3


? Giải nghĩa các từ: Công ớc,quân bị.
HS: Dựa vào chú thích trả lời


? Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối
cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện
thuận lợi gì.



HS: Phát hiện, trả lời:


2. Tìm hiểu văn bản:
b. Cơ hội:


- S liờn kt cỏc quốc gia cùng
ý thức cao của cộng đồng quốc
tế trên lĩnh vực này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Em đánh giá ntn về những cơ hội trên.
HS: Trao đổi, phát biểu:


? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam ta
ntn để nớc ta có thể tham gia tích cựcvào
việc thực hiện quyền của trẻ em.


HS: Béc lé.


GV Nớc ta có đủ điều kiện và kiến
thức:thông tin, ytế, trờng học. Để bảo vệ sứ
mệnh Đảng và nhà nớc ta luôn quan tâm
chăm lo các lớp học mầm non, phổ cập GD,
bệnh viện, nhà văn hoá thiếu nhi, chiến dịch
tiêm phịng, trại hè...Chính trị ổn định, kinh
tế tăng đều, hợp tác quốc tế ngày càng mở
rộng...Đó là những đk tốt để đảm bảo
quyền sống cho trẻ em.


? Em biết những tổ chức nào của nớc ta thể


hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em VN.


HS: Tổ chức bảo vệ và chăm sóc sức
khoẻ bà mẹ và trẻ em ;Tổ chøc S.O.S...


HS: Đọc phần 4


? Phần cuối văn bản gồm 2 nội dung: nhiệm
vụ cụ thể và biện pháp thực hiện. Em hÃy
sắp xếp các mục tơng ứng với 2 nội dung
trên.


HS: NhiƯm vơ( mơc 10->15),biƯn ph¸p
(16,17)


? Dựa trên cơ sở thực tế của cuộc sống trẻ
em trên thế giới hiện nay và các cơ hội nêu
ở phần trớc, bản Tuyên bố đã nêu ra nhiệm
vụ nào cho cộng đồng quốc tế.


HS: Phát hiện, trả lời:


? Theo em trong các nhiệm vụ trên, nhiệm
vụ nào là quan trọng nhÊt.


HS: Béc lé.


? §Ĩ thùc hiƯn nh÷ng nhiƯm vơ trên, bài
viết đa ra giải pháp nào.



HS: Ph¸t hiƯn:


? Trẻ em ở Việt Nam đã đợc hởng những
quyền lợi gì từ sự nỗ lực của Đảng và Nhà
nớc ta.


HS: học tập, vui chơi, chữa bệnh...
GV Có thể nói đây là những vấn đề hết sức
cơ bản, chăm lo toàn diện đến mọi mặt đời
sống của trẻ em từ những vấn đề nh y t,


- Sự hợp tác và đoàn kết quốc
tế ngày càng có hiệu quả cụ thĨ
trªn nhiỊu lÜnh vùc .


 Những cơ hội khả quan đảm
bảo cho Cơng ớc thực hiện.


d. Nh÷ng nhiƯm vơ:


- NhiƯm vơ:


+ Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ
dinh dỡng, giảm tỉ lệ tử vong
của trẻ ( đặc biệt là trẻ sơ sinh ).
+ Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh
sống đặc biệt cần đợc quan tâm
nhiều hơn nữa.



+ Đảm bảo bình đẳng nam nữ
trong tr em.


+Xoá nạn mù chữ ở trẻ em. Đi
học là quyền lợi tất yếu của trẻ
em.


+ Bo vệ các bà mẹ mang thai,
sinh đẻ, dân số, KHHGĐ....
- Biện pháp:


+ Kết hợp giải quyết các vấn
đề kinh tế tầm vĩ mô và cơ bản
đối với các nớc nghèo .


+ Các nhiệm vụ trên cần ở sự
nỗ lực liên tục, sự phối hợp
đồng bộ giữa các nớc, sự hợp
tác quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sức khoẻ, học hành cho đến những vấn đề
có tầm vóc vĩ mơ nh tăng trởng kinh tế,
KHHGĐ, hợp tác quốc tế, sâu xa hơn là
cách GD giúp trẻ tự nhận thức đợc giá trị
của bản thân từ đó xây dựng cuộc sống,
đảm bảo tơng lai cho mình.


? Nhận xét về nghệ thuật của bản“Tuyên bố”? Qua
bản tuyên bố, em nhận thức ntn về tầm quan trọng
của vấn đề bảovệ, chăm sóc trẻ em của cộng đồng


quốctế.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm, chăm
sóc của chính quyền địa phơng của các tổ chức
xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.


(Trờng dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ)


HS: Suy nghĩ, phát biểu.


<b>III. Tổng kết</b>


1.Tổng kết:


- Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố
cục, lời văn rứt khoát, mạch lạc,
rõ ràng.


- Bo v quyn li, chm lo n
tr em là một trong những vấn
đề quan trọng, cấp bách có ý
nghĩa tồn cầu.


2. Lun t©p:


<b>d. CđNG Cè Vµ H íng dÉn VỊ nhµ. </b>



- Để xứng đáng với s quan tâm , chăm sóc của Đảng, Nhà nớc em tự
thấy mình phải làm gì?


- VỊ nhµ häc bµi, häc thc ghi nhớ.
Soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
( Đọc văn bản, tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk)
Ngày soạn: 25/8/2010


Ngày giảng: 1/9/2010
<b> Ngữ văn- Bài 3 </b>


<b> TiÕt13 Các phơng châm hội thoại </b>(tiếp)


<b>a Mục tiêu bài học </b>:<b> </b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm HT và tình huống giao tiếp ; hiểu
đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm hội thoại đôi khi không đợc tuõn
th.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng hiệu quả phơng châm hội thoại vào tình huèng giao tiÕp.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.



<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


*Kiểm tra bµi cị:


Trình bày nội dung của phơng châm quan hệ, PC cách thức, PC lịch sự?
Khi muốn chuyển đề tài nhng không muốn vi phạm PC quan hệ ta nói nh
thế nào?


*Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gii thiu bi:


Các bớc thực hiện:


<b>I. tìm hiểu bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS: Đọc ví dụ.


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng châm
lịch sự không? Vì sao.


HS : Phát hiện. Câu hỏi “Bác làm
việc có vất vả lắm phải khơng?” có thể coi
là lịch sự. Nhng trong tình huống giao tiếp
này chàng rể đã làm một việc quấy rối đến
ngời khác, gây phiền hà cho ngời khác.
? Trong trờng hợp nào thì đợc coi là lịch sự.



HS: LÊy vÝ dơ minh ho¹


GV Trờng hợp đợc coi là lịch sự: hỏi thăm
ngời khác khi họ làm việc xong, có thể trả
lời mình m khụng nh hng n h.


? Tìm các ví dụ tơng tự nh câu chuyện trên.
HS :T×m vÝ dơ.


? Cã thĨ rót ra bài học gì từ các câu chuyện
trên.


HS:Rút ta kết luận và đọc ghi nhớ SGK.
HS: Điểm lại những VD đã đợc tìm


hiĨu ë c¸c tiÕt 3,8.


? Trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội
thoại? Do đâu mà ngời nói đã không tuân
thủ các PC hội thoại.


HS: Do vơ ý, vụng về,thiếu văn hố giao tiếp
HS: Đọc đoạn đối thoại SGK


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
thông tin đúng nh An mong muốn hay
khơng? Có phơng châm hội thoại nào đã
khơng đợc tn thủ? Vì sao ngời nói khơng
tn thủ phơng châm hội thoại ấy.



HS: Trả lời độc lập.


GV Vì ngời nói khơng biết chính xác chiếc
máy bay đầu tiên trên thế giới đợc chế tạo
vào năm nào. Để tuân thủ phơng châm về
chất ngời nói phải trả lời một cách chung
chung.


? Khi bác sĩ nói với ngời bệnh nan y về tình
trạng sức khoẻ “nếu cố gắng thì có thể vợt
qua”,hay “chữa khỏi” thì PC nào đã không
đợc tuân thủ.


HS: Ph¸t biĨu:


? Vì sao bác sĩ lại không tuân thủ PC về
chất? Việc nói dối của bác sĩ có thể chấp
nhận đợc hay khơng? Tại sao.


HS: Mục đích động viên giúp ngời bệnh
vợt qua bi kịch, là việc làm nhân đạo nên
chấp nhận đợc.


? Vậy còn nguyên nhân nào trong giao tiếp
ngời nói đã khơng tn thủ các PC hội thoại.


HS: Ưu tiên cho PC hội thoại khác quan
träng h¬n.


? Khi nãi “TiỊn bạc chỉ là tiền bạc thì có



<b> hội thoại và tình huống giao</b>
<b> tiếp.</b>


a.Ví dụ:


<b> Truyện cời Chào hỏi.</b>


Chàng ngốc không tuân thủ
ph-ơng châm lịch sự.


b. Kết luận:


Vn dng PC hội thoại
phải phù hợp với c im tỡnh
hung giao tip.


<b>2. Những trờng hợp không </b>
<b>tuân thủ phơng châm hội </b>
<b>thoại</b>


a. Ví dụ:


*VD a: Trờng hợp tuân thủ PC
hội thoại là phơng châm lịch sự
cịn lại đều khơng tn thủ PC
hội thoại.


*VD b. §o¹n héi tho¹i:



- Câu trả lời của Ba khơng đáp
ứng nhu cầu thông tin đúng nh
An mong muốn.


- Phơng châm hội thoại không
đợc tuân thủ: phơng châm về
l-ợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phải ngời nói không tuân thủ phơng châm về
lợng hay không? Phải hiểu ý nghĩa câu này
nh thế nào?


HS: Độc lập làm việc.


GV Xét về nghĩa tờng minh thì câu này
không tuân thủ phơng châm về lợng, nhng
xét về nghĩa hàm ẩn thì câu nàycó nội dung
của nó, nghĩa là đã đảm bảo phơng châm về
lợng.


ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phơng tiện để
sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng
của con ngời để sống.


? Em còn biết câu nói nào tơng tự nh vậy.
HS: ChiÕn tranh chØ lµ chiÕn tranh, em
lµ em anh vÉn cø lµ anh....


? Tại sao ngời nói lail nói những câu nh thế.
HS:Muốn gây sự chú ý để ngời nghe


hiểu theo một hàm ý


GV kÓ cho HS nghe c©u chun Kho b¸u
trong vên t¸o.


? Vậy qua các ví dụ em thấy những nguyên
nhân nào các phơng châm hội thoại không
đợc tuân thủ.


HS: Phát biểu và đọc ghi nhớ SGK.


HS : Đọc xác định yêu cầu bài 1, 2
Làm việc độc lập và lên bảng chữa
Nhận xét, bổ sung.


<b> </b>


GV : Nhận xột, ỏnh giỏ


*VD d. Tiền bạc chỉ là tiền
bạc :


HiĨn ng«n: kh«ng tuân thủ
PC lợng.


Hàm ý: tuân thủ PC lợng.


b. Kết luận:


- Ngời nói vô ý vụng về


- Thiếu văn hoá giao tiếp


- Ưu tiên cho PC khác, yêu cầu
khác


- Gây sự chú ý


<b>II. luyện tËp</b>


1. Bµi 1


<b> Câu chuyện khơng tn thủ</b>
phơng châm cách thức, nói mơ
hồ vì đúa trẻ lên 5 không thể
nhận biết đợc cuốn Tuyển tập
truyện ngắn của Nam Cao.
2. Bài 2:


Phơng châm lịch sự khơng
đợc thực hiện vì các nhân vật
nổi giận vơ cớ.


<b>D. cđng cè vµ H íng vỊ nhµ</b>


<b> - Mối qh giữa PC hội thoại với tình huống giao tiếp? Do đâu mà ngời nói </b>
đôi khi không tuân thủ các PC hội thoại?


- VỊ nhµ häc thc ghi nhí và chuẩn bị bài : Xng hô trong hội thoại
Ngày soạn: 26/8/2010



Ngày giảng: 3/9/2010
<b> Ngữ văn- Bµi 3</b>


<b> TiÕt14, 15 viÕt Bµi tËp lµm văn số I văn thuyết minh</b>
<b>A. Mục tiêu bài häc </b>:


Gióp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.


- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn thuyết minh có sử dụng biƯn ph¸p nghƯ
tht.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


GV: Đề, đáp án, biểu điểm chấm.


HS: Ôn các kiến thức đợc học về văn thuyt minh.


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>:


<b> *Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
*Bài mới :


<b> I. Đề bài: Cây lúa việt nam</b>
<b>II. Yêu cầu:</b>


1.Nội dung:


- Kiểu văn bản: Thuyết minh.



- i tng thuyt minh: Cõy lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm ca i tng:


+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại câymột lá mầm, rễ chùm, a
sống ở những vùng đầm lầy,).


+ Quỏ trình sinh trởng của cây lúa (Mạ  trởng thành,).
+ Là cây cung cấp lơng thực cho đời sống con ngời,


+Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho con ngời ở phạm vi trong nớc
những từ khi thế giới với xu hớng tồn cầu hố thì cây lúa còn là nguồn cung
cấp lơng thực để xuất khẩu.(Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2trên
thế giới sau Thái Lan góp phần đa nền kinh tế nớc nhà tăng lên,


 Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh hoá, địa lý, lịch sử, văn hố-xã
hội.


2.H×nh thøc:


Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.


- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả


3 Thái độ


- Nghiªm tóc, tÝch cùc.


- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với cây lúa ở đất nớc mình



- Đồng thời thể hiện thái độ q trọng lồi câykhơng những là nguồn cung
cấp lơng thực


nuôi sống con ngời mà cịn góp phần phát triển kinh tế đất nớc.
<b>III. Đáp án chấm: </b>


1.Mở bài: (1,5 điểm).


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài: (7 điểm).


Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:


- Cõy lỳa-c im bên ngồi của nó (Rễ, thân, lá, hoa, hạt )
- Quá trình phát triển của cây lúa : Hạt lúa m


- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.


- Cỏc vựa lúa lớn ở nớc ta: Đông bằng sông Cửu Long, đông bằng sông Hồng
- Cung cấp lơng thực cho con ngời, cho gia súc


- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu
gạo thứ hai trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nớc
3.Kết bài: (1,5 im).


Sức sống và sự gắn bó cđa c©y lóa víi con ngêi ViƯt Nam
<b> IV. BiĨu ®iĨm: </b>



- Điểm 9-10 : đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề về thể loại, nội dung, hình thứcs
diễn đạt lu lốt, văn phong sáng sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhng không nghiêm trọng.


- Điểm 5-6 : bài viết cha sâu nhng đảm bảo đợc bố cục.
- Điểm dới 5 : những trờng hợp cịn lại.


- §iĨm 0 : bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung.


<b>D. củng cố vµ H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Thu bài , đếm đủ bài, nhận xét giờ vit bi.


- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


<b> </b>
<i>Cần Kiệm, Ngày tháng năm 2010</i>


<b> Ký dut gi¸o ¸n cđa nhà trờng</b>


Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày giảng: 6/9/2010
<b> Ngữ văn- Bài 4</b>


<b> Tiết16 Văn bản: Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>
<b> </b> ( Trích Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)


<b> </b>
<b>A.</b>



<b> Mơc tiªu bµi häc : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam và số phận
nhỏ nhoi bi thảm của họ dới chế độ phong kiến; thấy đợc sự thành công về nghệ thuật của
tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật kết hợp với tự sự – trữ tình và kịch, sự kết
hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyn
truyn kỡ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì.


<b>B.Chuẩn bị </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo về Nguyễn Dữ
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cò:


<b> Những nhiệm vụ mà cộng đồng quốc tế phải thực hiện để bảo vệ trẻ em?</b>
* Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Hình ảnh ngời phụ nữ là đề tài mà nhiều
nhà văn quan tâm. Dới XHPK, những ngời
phụ nữ đẹp, đức hạnh nhng số phận lênh


đênh chìm nổi. Chuyện ngời con gái Nam
X-ơng của Nguyễn Dữ là một tác phm mang
ni dung nh th...


Các bớc thực hiện:


? Những nét chính về tác giả Nguyễn Dữ và


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả, tác phẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tác phẩm Truyền kỳ mạn lục.
HS: dựa vào chú thích trả lêi:


GV Tác phẩm thuộc thể loại: Truyền kì đợc
đánh giá là áng thiên cổ tuỳ bút( áng văn lạ
ngàn đời) gồm 20 truyện với nội dung đậm
tính nhân văn nhân đạo. Nhân vật trong tác
phẩm là những ngời phụ nữ bất hạnh, khao
khát hạnh phúc nhng hoàn cảnh lại xô đẩy
họ vào cuộc sống éo le và những ngời trí
thức có tâm huyết nhng bất mãn với thời
cuộc...


? Nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ trun Chuyện
ngời con gái Nam Xơng.


HS: Phát biểu:



HS: Đọc nắm nghĩa của từ.


? Vn bản đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nào.


HS: PT biểu đạt chính: tự s


? Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội
dung mỗi phần.


HS: Bố cục: 3 phần


- Đoạn1: Vũ Nơng và cuộc sống của nàng
khi Trơng Sinh đi vắng.


(T đầu ...cha mẹ đẻ mình”):
- Đoạn 2: Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
( Tiếp ....qua rồi)


- Đoạn 3: Vũ Nơng đợc giải oan.
(Phần còn lại)


GV Hớng dẫn đọc, đọc mẫu:phân biệt đoạn
văn tự sự và lời đối thoại, đọc diễn cảm phù
hợp với từng nhân vật trong từng hoàn cảnh.
HS: Đọc, nhận xét và tóm tắt.


HS: Đọc phần 1


? Nhõn vt Vũ Nơng đợc miêu giới thiệu nh


thế nào.


HS: Phát hiện, trả lời


? Tại sao ngay mở đầu câu chuyện Nguyễn
Dữ lại giới thiệu nh vËy.


HS: Nhấn mạnh vào đức hạnh của nàng.
? Sự đức hạnh ấy thể hiện ở những sự việc gì.
HS: Phát biểu:


? Trong cuộc sống gia đình nàng xử sự nh
thế nào trớc tính hay ghen của Trơng Sinh.
HS: Phát biểu:


? Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn chồng
nh thế nào? Em hiểu gì về nàng qua lời đó.
HS: Phát biểu:


tài cao, nhng chỉ làm quan một
năm rồi xin nghỉ để về nhà nuôi
mẹ già và viết sách, sống ẩn dật.


<b>- ChuyÖn ngêi con gái Nam Xơng</b>
là truyện thứ 16 trong 20 trun
cđa Trun kú m¹n lơc. Trun cã
ngn gèc tõ truyện dân gian Vợ
chàng Trơng.


2. Chú giải:


3. Bố cục:


<b>II. c v tỡm hiu vn bn: </b>


1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản:


a. V Nng v cuc sng ca
nàng khi Trơng Sinh đi vắng
- Tính tình: thuỳ mỵ, nết na,
- Dáng vẻ và nhan sắc: tốt đẹp


*Trong cuộc sống gia đình:


- Nàng giữ gìn khn phép, khơng
để vợ chồng phải thất hồ.


* Khi tiƠn chång ®i lÝnh:


+ Không mong vinh hiển, áo gấm
phong hầu.


+ Mong chng c bình an trở về.
+ Cảm thơng trớc những nỗi vất
vả,gian lao mà chồng sẽ phải chịu
đựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Khi xa chồng,Vũ Nơng đã thể hiện những
phẩm chất đẹp đẽ nào.



HS: Phát biểu:


GV: Tâm trạng nhớ thơng đau buồn ấy cũng
là tâm trạng của những ngời chinh phụ ở mọi
thời loạn lạc xa... Nguyễn Dữ vừa cảm thông
với nỗi đau khổ của Vũ Nơng vừa ca ngợi
tấm lòng thuỷ chung cđa nµng.


? Víi con trai vµ mĐ chång, nµng c xử nh thế
nào.


HS: Phát biểu:


GV Lời chăng trối của mẹ chồng nàng:Sau này, trời
xét lòng mình xanh kia quyết chẳng phụ


con, cng nh con đã chẳng phụ mẹ”. Bà đã
ghi nhận nhân cách và cơng lao của nàng
với gia đình chồng.


? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật? Từ đó
cho em thấy vẻ đẹp nào của Vũ Nơng.
HS: Trao đổi, phát biểu:




? Nhân vật Vũ Nơng gợi cho em nghĩ tới nhân
vật nào trong các tác phẩm văn học đã đợc học,
đọc.



HS: Phát biểu:


của mình.


Nhng li núi õn tình, đằm thắm,
yêu thơng.


* Khi xa chång:


- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo
năm tháng “mỗi khi thấy bớm
lợn đầy vờn, mây che kín núi
thì nỗi buồn khơng ngăn đợc ”.


Thủ chung


- Một mình chăm con nhỏ, chăm
sóc mẹ già tận tình, chu đáo“Nàng
hết sức thuốc thang, lấy lời khôn
khéo khuyên lơn”.


- Khi mẹ chồng mất: hết lời thơng
xót, ma chay, tế lễ nh đối vicha
m mỡnh.


Giàu tình yêu thơng, hiếu thảo.


Hỡnh ảnh ớc lệ, điển tích, văn biền
ngẫu, vẻ đẹp của Vũ Nơng: đảm


đang, hiếu thảo, thuỷ chung.


*LuyÖn tËp:


Nhân vật Vũ Nơng gợi nghĩ tới nhân
vật : Cô TÊm, nµng Ngäc Hoa....


<b>d. CđNG Cè Vµ Híng dÉn VỊ nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
-Phân tích phần 2,3( Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)


Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng: 6/9/2010
<b> Ngữ văn- Bài 4</b>


<b> Tiết17 Văn bản: Chun ngêi con g¸i Nam X¬ng </b>


<b> </b>( TrÝch Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)<b> </b>


<b>A</b>


<b> . Mơc tiªu BµI HäC : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam và số phận
nhỏ nhoi bi thảm của họ dới chế độ phong kiến; thấy đợc sự thành công về nghệ thuật của
tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật kết hợp với tự sự – trữ tình và kịch, sự kết


hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện
truyền kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B.</b>


<b> Chn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b> C. Tiến trình lên líp:</b>


* KiĨm tra bµi cị:


Cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng qua tìm hiểu phần đầu của văn bản Chuyện
ngời con gái Nam Xơng?


* Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


<b> Vũ Nơng một ngời phụ nữ đảm đang, </b>


hiếu thảo, thuỷ chung. Những tởng cuộc sống của nàng
sẽ đợc êm ấm hạnh phúc. Nhng....


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: Theo dâi phÇn 2



? Hãy cho biết Vũ Nơng đã mang nỗi oan gì.
HS: Bị chồng nghi ngờ thất tiết.


? Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm những
việc gì? Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm
trạng? ý nghĩa của mỗi lời nói đó.


HS :Trao đổi, thảo luận nhóm.


? ở lời thoại 1, nàng đã nói những gì? Nhằm
mục đích gìnào.


HS: Lêi tho¹i 1:


“Thiếp vốn con kẻ khó ...cho thiếp”
+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa
vợ chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ
chung, trong trắng.


+ Cầu xin chồng đừng nghi oan Hết lịng
tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình
đang có nguy cơ tan vỡ.


? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần với chồng
mình nh thế nào?


HS: Lêi tho¹i 2:


“Thiếp sỡ dĩ... Vọng Phu kia nữa” Nỗi đau


đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam chịu số
cam chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối xử bất
cơng, gia đình tan nát, )


? Lêi thoại 3 của nàng trong hoàn cảnh nào?
Có nội dung gì.


HS: Lời thoại 3: Lêi nãi cđa nµng ë bÕn
Hoàng GiangKẻ bạc mệnh ... phỉ nhổ.


Li th ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái
chết để chứng minh cho sự oan khuất và sự
trong sạch của mình. Đây là hành động quyết
liệt để bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt
vọng, vừa có sự chỉ đạo của lý trí.


? Em cã nhận xét gì về các lời thoại ở đây ?
Vai trò của các lời thoại


HS: Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý
nhằm khắc hoạ tâm lý và tính cách.
? Đau đớn tột cùng , Vũ Nơng đã có hành
động gì.


HS: Ph¸t biĨu:


? Em có suy nghĩ gì về cái chÕt cđa Vị N¬ng.
HS: Béc lé.


GV Đó là sự quyết liệt đấu tranh để bo ton



2.Tìm hiểu văn bản:


b.Ni oan khut ca V Nng.
- Bị chồng nghi ngờ thất tiết
-Nàng đã phân trần với chng.


- Gieo mình xuống sông tự vẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

danh dự phẩm giá của mình, có nỗi đau tuyệt
vọng đắng cay nhng đằng sau nó có sự chỉ
đạo của lí trí, hành động khơng phải mà nàng
bị dồn n bc ng bc phỏt cựng.


? Vì sao Vũ Nơng phải chịu nỗi oan khuất.
HS:


Nỗi oan khuất của Vũ Nơng có nhiều
nguyên nhân và đợc diễn tả rất sinh động nh
một màn kịch ngắn có tình huống, có xung
đột, thắt nút, mở nút...


- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng
có phần khơng bình đẳng.


- Tính cách của Trơng Sinh: có tính đa nghi,
đối với vợ phịng ngừa q sức.


- Tình huống bất ngờ: Lời nói ngây thơ của
đúa con ấy nh đổ thêm dầu vào lửa, tính đa


nghi của Trơng Sinh đã đến độ cao trao,
chàng “đinh ninh là vợ h”).


- Cách c xử của Trơng Sinh rất hồ đồ và độc
đốn.


- Do hồn cảnh xã hội bấy giờ: Xã hội trọng
nam, khinh nữ đất nớc có chiến tranh.


GV Chàng không đủ bình tĩnh và tự tin để
phán đốn, phân tích, bỏ ngoài tai những lời
phân trần của vợ, không tin cả những nhân
chứng bênh vực cho nàng, cũng nhất quyết
không nói duyên cớ cho vợ minh oan. Rồi
chàng ngày càng trở thành kẻ thô bạo, vũ phu
“mắng nhiếc nàng và đánh đuổi đi”, dẫn đến
cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng


? Bi kÞch cđa Vị Nơng cũng là lời tố cáo.
Theo em tác giả tố cáo điều gì.


HS: Trao đổi, phát biểu


GV: Đồng thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác
giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ
nữ.


? Hình ảnh“Cái bóng” đóng vai trị gì trong
câu chuyện này.



HS: H×nh ¶nh c¸i bãng : chi tiÕt quan
träng cđa c©u chun.


- Với Vũ Nơng : là cách để dỗ con, cho
nguôi nỗi nhớ chồng,.... Đồng thời nó là
nguyên nhân dẫn nàng đến cái chết.


- Víi Tr¬ng Sinh :


+ Là bằng chứng về sự h hỏng của vợ.
+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng
đã gây ra cho vợ.


GV Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút
của câu chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ ngàng,
xúc động.


HS: Đọc phần cuối truyện.


? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện.
HS: Phát hiên:


Bi kch ca Vũ Nơng là lời tố
cáo xã hội phong kiến xem
trọng quyền uy của kẻ giàu và
của ngời đàn ơng trong gia đình,
tố cáo CT phi nghĩa.


c. Vũ Nơng đợc giải oan.



- Phan Lang n»m méng – th¶
rïa.


- Phan lang lạc vào động rùa
của Linh Phi đợc đãi yến, gặp
Vũ Nơng - đợc Linh Phi rẽ nớc
đa về dơng thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Em có nhận xét gì về cách đa những yếu tố
kì ảo vào truyện của Nguyễn Dữ.


HS: Trao đổi, phát biểu:


GV Các yếu tố kì ảo đa xen kẽ với những yếu
tố thực (địa danh, thời điểm lịch sử, sự kiện
lịch sử, trang phục mĩ nhân, tình cảnh gia
đình Vũ Nơng ...) làm cho thế giới kì ảo
lung linh trở nên gần với cuộc sống thực, tăng
độ tin cậy cho ngi c


? Việc đa yếu tố kì ảo vào câu chuyện có ý
nghĩa gì.


HS: Trao đổi, phát biểu: ý nghĩa :
Đặt ra 3 vấn đề.


- Làm hồn chỉnh thêm một nét đẹp vốn có
của nhân vật Vũ Nơng


- Tạo nên một phần kết thúc có hậu: Thể hiện


ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngời
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
đợc giải oan.


- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nơng ngồi
trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa bóng nàng
loáng loáng mờ nhạt dần mà biến đi mất”.


 Đây chỉ là ảo ảnh: An ủi cho số phận cña


Vũ Nơng, đồng thời một lần nữa tố cáo xã hội phong
kiến: Trong xã hội ấy, ngời phụ nữ c hnh


chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xa
xăm, huyền bí.


? Nhn xột nghờ thut xây dựng truyện.
HS: Trao đổi:


? Truyện mang giá trị hiện thực và nhân đạo gì.
HS : Tóm tắt giá trị nội dung


§äc ghi nhí SGK


Trơng Sinh lập đàn giải oan.
 Vũ Nơng đợc giải oan.


<b>iii. Tæng kÕt</b>


Nghệ thuật tạo tình huống, xung


đột, tăng cờng tính bi kịch và


cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,
sinh động hơn.Chuyện ngời con


gái Nam Xơng” thể hiện niềm
thơng cảm đối với số phận oan
nghiệt của ngời phụ nữ dới chế
độ phong kiến, đồng thời khẳng
định vẻ đẹp truyền thống của họ.


<b>d. CđNG Cè Vµ Híng dÉn VỊ nhµ</b>


- Có cách nào giải thoát cho Vũ Nơng mà không cần sức mạnh của thần bí?
- VỊ nhµ:


+ Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
+ Tóm tắt đợc tác phẩm;


+ Tập phát biểu cảm nghĩ và phân tích các nhân vật trong tác phẩm.
- Soạn bài : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng: 8/9/2010
<b> Ngữ văn- Bài 4</b>


<b> TiÕt18 Xng h« trong hội thoại</b>


<b>A. </b>



<b> Mục tiêu BàI HọC : </b>
Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ViƯt, hiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao
tiếp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


<b> B. Chuẩn bị </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và tìm hiểu bài học.


<b> C. tIếN TRìNH L£N LíP : </b>


<b> * KiĨm tra bài cũ:</b>


<b> Nêu nguyên nhân của các trờng hợp không tuân thủ các PCHT ?</b>
* Bµi míi :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiện:


? HÃy kể ra một số từ ngữ xng hô trong
Tiếng Việt.


HS: Độc lập suy nghĩ, trả lời.



? So sánh với từ xng hô của Tiếng Anh
và nªu nhËn xÐt vỊ tõ xng h« trong
tiếng Việt.


HS: Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Tiếng Anh TiÕng ViƯt
I T«i, tao, tí...
We chóng t«i,


chóng em,
chúng mình


GV kể chuyện hài hớc về cách lựa chọn
xng hô.


? Cách dùng các từ ngữ xng hô tiếng
Việt nh thÕ nµo.


HS: Trao đổi, phát biểu:
* Lu ý:


Trong TiÕng ViƯt cßn mét số trờng hợp:
- Đối tợng xng hô thờng dùng ở nhiều
ngôi: mình.


- Đối tợng xng hô chỉ gộp nhiều ngôi:
Ta, chúng ta, chúng mình,


- Đối tợng xng hô chỉ gộp Tơng hỗ
nhau:



<i>Vớ d: Từ giờ phút ấy, chúng tôi đã</i>
trở thành đồng chí của nhau
=> Từ ngữ xng hô = Đại từ xng hô
HS: Đọc ví dụ.


? Dế Mèn và Dế Choắt đã xng hô nh
thế nào trong mỗi ví dụ?Tại sao có sự
thay đổi đó? Phân tích ý nghĩa của mỗi
lần xng hơ của 2 nhân vật.


HS: Trao đổi, trả lời.


? NhËn xét gì về từ ngữ xng hô trong
tiếng ViÖt? Ngêi nãi xng hô cần phụ
thuộc vào tính chất nào.


<b>i. tìm hiểu bài : </b>


<b>Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ </b>
<b>ngữ xng hô</b>


1. Ví dụ:
a.


<i>*Các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt:</i>
tôi, tao, tớ, mình, mày, nó,hắn, gÃ,
chúng tôi,chúng tớ,chúng tao, chúng
mình, chúng mày, nó,



anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ,
ông ấy, bà ấy, chị ấy,


Tõ xng h« trong TV phong
phó, tinh tế.


<i><b>* Cách dùng với ngôi thứ:</b></i>


- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tí chóng
t«i, chóng tao,..


- Ng«i thứ hai: Mày, mi, chúng mày,
- Ngôi thứ ba: Nã, h¾n, chóng nã, hä,
bän hä,


<i><b>* Cách dùng để biểu lộ sắc thái biểu </b></i>
<i><b> cảm:</b></i>


- Sng s·: Mµy, tao, chóng tao…
- Thân mật: Anh, chị, em


- Trang trọng: Quý ông, quý bà
- Trung hoà: Tôi, chúng tôi


b.Đoạn trích: Dế mèn phiêu lu kÝ”
- DÕ Cho¾t : Em- anh


- DÕ MÌn: Ta- chú mày
- Cả hai: Tôi- anh
2. Kết luận:



- Từ ngữ xng hô TV : phong phú,
giàu sắc thái biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS: Trao i, trả lời.
Đọc ghi nhớ SGK.


HS : Đọc các bài tập.


Phân 4 nhóm làm bài tập.
Báo cáo kết quả bài tập.


GV tng hp kt qu v đa ra đáp án.


hƯ víi ngêi nghe


<b>ii. lun tËp</b>


Bµi 1:


<b> Cách xng hô </b> gây sự hiểu lầm lễ
thành hôn của cô học viên ngời
Châu Âu và vị giáo s Việt Nam.
Bài 2 :


<b> Dïng “chóng t«i” trong văn bản</b>
khoa học tăng tính khách quan
và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
(Có bài chỉ dùng tôi hợp).



Bài 3:


<b> Cách xng hô của Gióng: ¤ng – ta</b>


 Gióng là 1 đứa trẻ khác thờng.
Bài 4 :


<b> Vị tớng gặp thầy xng em </b>


lũng bit ơn và thái độ kính cẩn với
ngời thấy.


 Truyền thống “tơn s trọng đạo”


<b>d. CđNG Cè Vµ Híng dÉn Về nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập 5, 6
- Tìm hiểu bài:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
( Đọc kĩ các ví dụ , trả lời các câu hỏi, nghiên cứu phần luyện tập)
Ngày soạn:29/8/2010


Ngày giảng: 8/9/2010
<b> Ngữ văn- Bài 4</b>


<b> TiÕt19 C¸ch dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu BàI HọC : </b>
Gióp häc sinh:



- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý
dn.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong nói và viết.
B


<b> . ChuÈn bÞ : </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và tìm hiểu bài .


<b>C. tIếN TRìNH LÊN LớP: </b>


* Kiểm tra bài cị:


<b> H·y nªu nhËn xét của em về từ ngữ xng hôvà việc sử dơng tõ ng÷ </b>
xng h«? LÊy VD?


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: Đọc ví dụ a – b (mục I)
? Ví dụ a phần in đậm là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật? Nó đợc ngăn cách
với phần trớc bằng những dấu hiệu


nào.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Ví dụ b phần in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? Nó đợc ngăn cỏch nh th no?


<b>I. tìm hiểu bài:</b>


Cách dẫn trực tiếp và cách
<b> dẫn gián tiếp.</b>


1.Cách dÉn trùc tiÕp


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS: Ph¸t hiƯn:


? Làm thế nào để phân biệt là lời nói
hay ý nghĩ.


HS: Tõ “nãi”, “ nghÜ”


? Cả 2 đoạn trích có thể thay đổi bộ
phận in đậm với bộ phận đứng trớc
không.


HS: Có nhng phải ngăn cách bằng
dấu ngoặc kép hoặc gạch ngang.
? Cách dẫn nh ở đoạn trích avà đoạn
trích b đợc goi là cach đẫn trc tiếp.


Qua đó em hiểu thế nào cách dẫn trực
tiếp.


HS: Trao đổi, phát biểu:


HS đọc 2 ví dụ a, b (mục II)
? Ví dụ phần in đậm: ví dụ nào là lời,
ví dụ nào là ý đợc nhắc đến.


HS: Ph¸t biĨu:


? C¸ch dÉn này có gì khác với cách
dẫn trực tiếp.


HS: So sánh, phát biểu:


? Có thể thêm từ rằng hoặc là vào
trớc phần in đậm không?


HS: Suy nghĩ, trả lời:


? Vậy thế nào là cách dẫn gián tiếp.
HS: rót ra kÕt ln.


§äc ghi nhí (SGK)


 Cả 2 cách đều có thể thêm “rằng”
và “là” để ngăn cách phần đợc dẫn với
phần li ca ngi dn.



HS: Đọc bài tập, nêu yêu cầu bµi tËp.
Suy nghÜ lµm bµi


NhËn xÐt, bổ sung.


Câu a: Lời nói của anh thanh niên.
Tách bằng dấu (:) và dấu ngoặc kép
Câu b: ý nghĩ


Tách bằng dấu (:) và dấu ngoặc kép


b Kết luận :


- Nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của
ngời hay nhân vật.


- Ngăn cách phần đợc dẫn bằng dấu
(:) hoặc kèm theo dấu (“ ... “).


2. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp.
a. VÝ dô:


Câu a: Lời nói đợc dẫn (khun),
khơng có dấu ngăn cách


Câu b: ý nghĩ đợc dn (hiu).


- Không dùng dấu (:) bỏ dấu ngoặc
kÐp



- Thêm rằng, là đứng trớc.
<b> b. Kết luận :</b>


<b> Nhắc lại lời hay ý của ngời hay nhân</b>
vật: có điều chỉnh theo kiểu thuật lại
không giữ nguyên vẹn, không dùng dấu
(:)


<b>Ii. luyện tập:</b>


1. Bài 1:


a. Lời dẫn trực tiếp ý nghĩ của nhân
vật gán cho chó.


b. Lời dẫn trực tiếp ý nghĩ của nhân
vật lÃo Hạc.


<b> 2. Bài 2 :</b>


Tạo ra 2 cách dẫn.


+Trc tip: Du hai chấm, ngoặc kép.
+ Gián tiếp: bỏ dấu, thêm từ khẳng
định rằng




<b>d. CủNG Cố Và Hớng dẫn Về nhà</b>



- So sánh cách dẫn trực tiếp với cách dẫn gián tiếp?
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> Tiết20 Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b> A. Mục tiêu BàI HäC : </b>
Gióp häc sinh:


- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.


<b> B. ChuÈn bÞ : </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.


<b>C. TIếN TRìNH LÊN LíP :</b>


* KiĨm tra bµi cị:


Em hiểu thế nào là tóm tăt văn bản tự sự?
* Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiÖn:
HS : Đọc ví dụ



? Cả 3 tình huống chúng ta cần phải tóm
tắt. HÃy rút ra sự cần thiết phải tóm tắt
tác phẩm tự sự.


HS: Trao i


? HÃy tìm hiểu và nêu lên một số tình
huống trong cuộc sống mà em thấy cần
phải vận dụng kĩ năng tóm tắt.


HS: Ph¸t biĨu:


? Tóm tắt miệng một câu chuyện xảy ra
trong cuộc sống mà em đợc nghe, đợc
chứng kiến.


HS: 1 – 2 em kĨ tãm t¾t sù viƯc.
HS: §äc vÝ dơ.


? Theo em các chi tiết sự việc đó đã đủ
cha? Sự việc thiếu là sự việc nào? Sự
việc đó có quan trọng khơng? Vì sao.
? Các sự viêc trên đã sắp xếp hợp lí cha?
Có cần thay đổi khơng


HS: Phát biểu:


? HÃy tóm tắt truyện Chuyện ngời con
gái Nam Xơng bằng đoạn văn.



HS: Trình bày, nhận xét (bản tóm tắt
độ dài ngắn nh thế nào? Các sự việc có
đầy đủ khơng?)


? Em có kết luận gì về việc diễn đạt tóm
tắt tác phẩm tự sự.


HS: Phát biểu


Đọc ghi nhớ trong SGK.


HS: Đọc bài tập, chọn tác phẩm tự sự
( LÃo Hạc, Chuyện cũ trong phủ chúa


<b>I. tìm hiểu bài :</b>


<b>1. Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản</b>
<b> tù sù.</b>


<b> </b>


a. VÝ dô:
b. KÕt luËn:


Tóm tắt để giúp ngời đọc, nghe
nắm đợc nội dung chính của một câu
chuyện.


<b> 2. Thùc hµnh tãm tắt một văn bản </b>
<b>tự sự.</b>



a.Ví dụ:


- Các sự việc và nhân vật chính
Chuyện ngời con gái Nam X¬ng”.
- Bỉ sung: Tr¬ng Sinh nghe con kĨ vỊ
ngêi cha là cái bãng vµ hiĨu ra nỗi
oan của vợ.


b. Kết luận :


Tóm tắt tác phẩm tự sự cần ngắn gọn
làm nổi bật sự việc và nhân vật chính.


<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bµi 1:


*Tóm tắt “Lão Hạc” cần đạt các chi
tiết, sự việc sau:


- Lão Hạc có một đứa con trai, một
mảnh vờn và một con chó.


- Con trai lão không lấy đợc vợ bỏ đi
cao su.


- LÃo làm thuê dành dụm tiền gửi ông
giáo cả mảnh vên cho con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TrÞnh)


G¹ch ý các sự việc viết đoạn.
Trình bày trớc lớp


GV Nhận xét cả nội dung, cách diễn đạt


- L·o xin Binh T Ýt b¶ chã.


- Lão đột ngột qua đời khơng ai hiểu vì
sao.


- Chỉ có ơng giáo và Binh T hiểu .
*Tóm tắt “Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh” cần đạt các chi tiết, sự việc
sau:


- Chúa Trịnh cùng các quan hầu cận
ăn chơi xa đoạ bắt dân phải cống nộp
những thứ quý hiếm


- Bọn hoạn quan lợi dụng tình hình
doạ dẫm nhng gia ỡnh giu cú ũi
tin.


-Nhiều nhà phải đập núi non bộ, phá
cây cảnh...vì sợ bị tai vạ.


<b>d. CđNG Cè Vµ Híng dÉn VỊ nhµ</b>



<b> </b>- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng


(Đọc kỹ bài học, trả lời câu hỏi SGK)


<b> Cần Kiệm, Ngày th¸ng năm 2010</b>
<b> Ký duyệt giáo án của nhà trờng</b>


Ngày soạn: 05/09/2010
Ngày giảng: 13/09/2010
Ngữ văn- Bài 5


<b> TiÕt21 Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Giúp học sinh nắm đợc:


- Tõ vùng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển, sự phát triĨn cđa tõ vùng thĨ hiƯn tríc
hÕt ë h×nh thøc một từ ngữ phát triển thành nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết phơng thức phát triển nghĩa của từ.


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.



<b> C. TIếN TRìNH LÊN LớP :</b>


* Kiểm tra bµi cị:


ThÕ nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? Cho vÝ dơ?


<b>* Bµi míi:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: §äc bài Cảm tác vào nhà
ngục Quảng Đông.


? Từ kinh tế có nghĩa là gì? Ngày nay


<b>I. tìm hiểu bài :</b>


<b>Sự biến đổi và phát triển nghĩa của </b>
<b>từ ngữ.</b>


<b>1. VÝ dơ: </b>
a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nghĩa đó cịn dùng nữa khơng.
HS: Suy nghĩ, trả lời:



GV Hiện nay hiểu theo nghĩa: Toàn bộ
hành động của con ngời trong lao động
sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng
của cải vật chất làm ra.


=>Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó
có thể thay đổi theo thời gian. Có những
nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới
đợc hình thành.


HS : Đọc mục 2 và 3


? Chỉ ra nghÜa cña tõ xu©n, tay trong
mỗi trờng hợp. Từ nào là nghĩa gốc, từ
nào là nghĩa chuyển?Theo em từ xuân,
tay phát triĨn nghÜa theo ph¬ng thức
nào?


HS: Suy nghĩ, trả lời:




GV phân biệt ẩn dụ từ vựng và ẩn dụ tu
từ bằng các ví dụ mắt, tay.


? Nhận xét gì về nghĩa của từ theo sự
phát triển của thời gian? Có những
ph-ơng thức chủ yếu nào phát triển nghĩa
của từ ngữ.



HS: rút ra kết luận và đọc ghi nhớ
(SGK)


HS: Xác định yêu cầu bài tập 1-5.
Chia 5 nhóm thảo luận.
Gọi đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá


nói tác giả ơm ấp hồi bão trơng coi
việc nớc, cứu giúp ngời đời.


<b> b)</b>


- Xuân 1 : Mùa chuyển tiếp từ đông
sang hạ, đợc coi là mở đầu của năm
- Xuân 2: có nghĩa tuổi trẻ (nghĩa
chuyển)


-> theo ph¬ng thøc Èn dơ


- Tay 1: Bộ phận phía trên của cơ thể
ngời, từ vai đến các ngón dùng để
cầm, nắm (nghĩa gốc)


- Tay2: Ngời chuyên hoạt động hay
giỏi về một mơn, một nghề nào đó (kẻ
bn ngời)


-> Phơng thức hoán dụ


2. Kết luận:


- Nghĩa của từ phát triển: từ nghĩa
gốc phát triển thành nghÜa chuyÓn.


- Cã hai phơng thức phát triển
nghĩa cña tõ vùng lµ Èn dơ vµ hoán
dụ.


<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bài 1:


- Chân 1: Nghĩa gốc.


- Chân 2: chuyển (hoán dụ).
- Chân 3: chuyển (ẩn dụ).
- Chân 4: chuyển( ẩn dụ).
2. Bài 2:


Trà trong các tên gọi nghĩa chuyển
(sản phẩm từ thực vật, chế biến thành
dạng khô dùng chữa bệnh).


3. Bài 3:


ng h điện ... những khí cụ để
đo có bề mặt giống ng h.


4. Bài 4:


Ví dụ:


- Sông núi nớc Nam vua Nam ở.
- Ông vua dầu lửa là ngời ở Irắc.
5. Bài 5:


Từ Mặt trời trong lăng ẩn dụ
tu từ có nghĩa lâm thêi.


<b>d. CđNG Cè Vµ H íng dÉn VỊ nhµ </b>


<b> </b>- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; hoàn thiện bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày giảng: 13/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 5 </b>


<b> Tiết22 Văn bản: Chun cị trong phđ chóa trÞnh</b>


(TrÝch Vị trung t bót- Phạm Đình Hổ)
<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến trong xã hội cũ, thấy
đ-ợc nghệ thuật viết tuỳ bút bằng lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.


- Rèn luyện kĩ năngđọc và phân tích thể loại tuỳ bút trung đại.



<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>:<b> </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. tiến trình lên lớp:</b>
<b> </b>* KiĨm tra bµi cị:


<b> Phân tích các nguyên nhân dẫn đến cái chết bi thảm của Vũ Nơng?</b>
Cho biết ý nghĩa của truyện?


<b> *Bµi míi:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Xã hội Việt Nam trong những năm tháng
cuối cùng của thời Lê- Trịnh là một chế độ
XH đồi bại thối nát. Vua chúa là cả một lũ
tham lam, nhũng nhiễu lộng hành, xa hoa,
h-ởng lạc. Phạm Đình Hổ đã ghi lại thực trạng
xấu xa ú.


Các bớc thực hiện:


? Nêu những hiểu biết về tác giả và tác phẩm
Vũ trung tuỳ bút Chuyện cũ trong Phủ
Chúa Trịnh.



HS:phát biểu dựa vào chú thích SGK.


GV Tác phẩm gồm 88 mẩu chuyện nhỏ là
một tác phẩm nổi tiếng của ơng; là kí thác
tâm sự bất đắc chí của một nho sĩ khơng gặp
thời, tác phẩm đã ghi lại một cách sinh động,
hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta
thời đó.Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống và
sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng Trịnh
Sâm (1742 – 1782), một vị chúa nổi tiếng
thơng minh, quyết đốn và kiêu căng xa xỉ,
càng về cuối đời càng bỏ bê triều, đắm chìm
trong xa hoa, hởng lạc cùng Đặng Thị Huệ.
Giáo viên kiểm tra việc nắm bắt từ khó của
học sinh.


? Xác định thể loại của văn bản ? Tác giả kể
theo ngôi kể nào?Tác dụng của ngôi kể.


HS: - ThĨ lo¹i: T bót.
<b> - Ng«i kĨ: thø ba?</b>


? Văn bản có thể đợc chia thnh my phn?


<b>I. tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả, tác phẩm :



- Phạm Đình Hổ ( 1768 – 1839 )
quê ở tỉnh Hải Dơng, là một nho sĩ
sống vào thời triều đại phong kiến
khủng hoảng nên có t tởng ẩn c.
- “Vũ trung tuỳ bút” (ghi chép tuỳ
bút viết trong ma) đợc viết vo u
thi Nguyn.


2. Chú giải:


- Hoạn quan : Thái giám


- Cung giám : Nơi ở làm việc của
các hoạn quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nội dung từng phÇn.
HS: - Bè cơc: 2 phÇn.


- Tõ đầu....triệu bất tờng : Cuộc sống xa hoa
hởng lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm.


- Cũn li: Nhng hot ng ca bọn quan lại
thái giám.


GV hớng dẫn và đọc mẫu:giọng chậm rãi,
bình thản, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
HS: Đọc và nhận xét.


HS: Theo dâi phÇn 1



GV: Giới thiệu sơ qua về nhân vật lịch sử
Trịnh Sâm: Lúc mới lên ngôi là một con ngời
cng rắn, thơng minh, quyết đốn, sáng
suốt, trí tuệ hơn ngời nhng sau khiđã dẹp yên
dợc các phe phái chống đối, lập lại kỹ cơng
thì dần dấn sinh bụng kiêu căng xa xỉ, mặc ý
vui chơi thoả thích.


? ở văn bản này thói ăn chơi xa xỉ của chúa
Trịnh đợc tác giả miêu tả nh thế nào ?


HS: Dựa vào các chi tiết phần 1 để
tr li


? Một cảnh ăn chơi ntn của chúa Trịnh trong
sự hình dung của em.


HS: Phát biÓu ý kiÕn.


? Bằng cách nào chúa Trịnh đã thoả mãn đợc
thú chơi của mình.


HS: Dùng quyền lực cỡng đoạt.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của tác giả ở đoạn này.Việc miêu tả nh vậy có
tác dụng gì ?


HS: trao đổi và rút ra kết luận. GV: Cảnh
nơi vờn chúa là cảnh đợc miêu tả thực: chân


cầm dị thú, cỏ mộc quái thạch lại đợc bày vẽ
nh “bến bể đầu non” nhng âm thanh lại gợi
cảm giác ghê rợn trớc một cái gì đang tan tác,
đau thơng chứ khơng phải trớc cảnh đẹp bình
n, phồn thực, no ấm. Đó là “triệu bất tờng”,
điềm gở. Tác giả nh cảm nhận đợc, dự báo
tr-ớc sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ
biết chăm lo đến chuỵên ă chơi hởng lạc trên
mồ hôi, nớc mắt và cả xơng máu của dân
lành.


HS: Theo dâi phÇn 2.


? Sách xa có câu “Thợng bất chính hạ tắc
loạn”. ở đoạn văn thứ 2 tác giả đã cho ta thấy
rõ điều gì.


HS: Ph¸t biĨu.


? Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân bằng
những thủ đoạn nào.


HS ; Ph¸t hiƯn, tr¶ lêi


GV Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la làng


<b>ii. đọc và tìm hiểu văn </b>
<b>bản</b>


1. §äc.



2. Tìm hiểu văn bản:


a. Thỳ n chi ca chúa Trịnh.
- Cho xây dựng nhiều cung điện,
đình đài liên miên, đi chơi liên miên
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ
diễn ra thờng xuyên, huy động rất
nhiều ngời hầu hạ, bày đặt những trị
giải trí lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật “ phụng thủ
“-thực chất là cớp đoạt của quý trong
thiên hạ ( Chim quý, thú lạ, cây cổ
thụ, những hịn đá hình dáng kì lạ,
chậu hoa cây cảnh ) về tô điểm cho
nơi ở của chúa.


->tèn kÐm, xô bồ, thiếu văn hoá.


-> Miờu t cỏc s vic một cách cụ
thể, chân thực, khách quan, tỉ mỉ vài
sự kiện để khắc hoạ ấn tợng, làm nổi
bật bức tranh phồn hoa mà giả
dối,cuộc sống ăn chơi xa xỉ của bọn
vua chúa phong kiến.


b. Quan l¹i trong phđ chúa


* Thủ đoạn :



- Ban ngày đi dò la xem nhà ai có
chậu hoa cây cảnh, chim hót khiếu
hay biên hai chữ phụng thủ vào
những vật ấy.


- ờm n : Cho quan lính lấy rồi vu
cho chủ nhà giấu vật cung phụng để
doạ lấy tiền.


- Vật to quá : bắt phá tờng để đem
ra...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-> thËt v« lý, bÊt c«ng.


? Hậu quả của những thủ đoạn này là gì.
HS: c lp suy ngh, tr li.


? Đoạn văn cuối Nhà ta ở....ví cỡ ấy có ý
nghĩa gì .


HS: Béc lé ý kiÕn


GV Cách kết thúc nh vậy làm cho sự việc đợc
kể khách quan hơn, phản ánh sự thối nát của
phủ chúa, cuộc sống bất an của dân lành thời
vua Lê, chúa Trịnh, đồng thời tác giả cũng
bộc lộ cảm xúc bất bình, thái độ phê phán của
mình.



? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện
của tác giả ở đoạn này? Qua đó em có suy
nghĩ gì về bọn quan lại trong phủ chúa ?
HS: Trao đổi, phát biểu:


Giáo viên bình.: Cuộc sống xa hoa vơ độ, sự
lũng đoạn của chúa Trịnh cùng quan lại chính
là nguyên nhân dẫn tới cuộc sống khổ cực của
nhân dân ta. ( giá trị tố cáo hiện thực )


HS đọc ghi nhớ.


 Văn bản ngắn nhng là một bức tranh cô
đúc thu nhỏ của triều phong kiến thời vua Lê
chúa Trịnh suy tàn, có giá trị hiện thực và ý
nghĩa phê phỏn sõu sc


- Nhiều nhà giàu bị vu oan, phải bỏ
tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay huỷ
bỏ cđa q cđa m×nh.


- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ
một cây lê và hai cây lựu quý rất
đẹp trong vờn nhà mình trỏnh tai
ho.


<b>iii.tổng kết và luyện tâp</b>
<b> </b>1.Tæng kÕt


Ghi nhí( SGK)




2. Lun tËp.


Sù khác nhau giữa tuỳ bút và truyện
Truyện: Tuú bót:
- Cèt trun


nhất thiết phải
có, có khi lắt
léo, phức tạp.
- Kết cấu chặt
chẽ, sắp đặt đầy
dụng ý nghệ
thuật của ngời
viết.


- Tính cảm xúc
chủ quan đợc
thể hiện kín đáo
qua nhân vật, sự
việc.


- Chi tiết sự
việc phần nhiều
đợc h cấu, sáng
tạo.


- Cốt truyện đơn
giản, mờ nhạt


hoặc khơng có
cốt truyện.
- Kết cấu tự do,
lỏng lẻo, có khi
tản mạn, tuỳ
theo cảm xúc
ngời vit.


- Giàu tính cảm
xúc, chủ quan
( chất trữ tình)
- Chi tiÕt, sù
viƯc ch©n thùc
cã khi từ những
điều mắt thấy
tai nghe trong
thùc tiÔn cuéc
sèng.


<b>d. CñNG Cè Và Hớng dẫn Về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 07/09/2010
Ngày giảng: 15/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 5 </b>


<b> Tiết23 Văn bản: Hoàng lê nhất thống chí</b>
<b> ( Ngô Gia Văn Phái) </b>


<b>A. </b>



<b> Mục tiêu BàI HOC : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản
dân hại nớc.


Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả
chân thực sinh động.


- Rèn luyện kĩ năng đọc tóm tắt văn bản, phân tích nhân vât.


<b>B.</b>


<b> Chn bÞ </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. tiến trình lên lớp:</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ về </b>
hiện thực đất nớc ta lúc bấy giờ nh thế nào?


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:



Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XIX các tập
đoàn phong kiến thối nat sa đoạ, đất nớc bị
giặc ngoại xâm, các pke phái tranh giành
quyền lực. Trong bối cảnh đó phong trào
Tây Sơn nổi lên với hình ảnh sáng ngời của
Quang Trung – Nguyn Hu.


Các bớc thực hiện:


?Trình bày hiểu biết của em về nhóm Ngô
Gia Văn Phái ?Giới thiệu vài nét cơ bản về
tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí? HÃy
giới thiệu vị trí đoạn trích.


HS: Phát biểu:


GV Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lững
của vua QTrung và sự thảm bại của quân
t-ớng nhµ Thanh vµ sè phËn cđa vua quan
HS: Đọc nắm nghĩa của từ.


? Văn bản đợc viết theo thể loại nào.
HS: Tiu thuyt chng hi.


? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần,
nội dung-


<b>I. Tìm hiểu chung</b>



<b> 1. Tác giả, tác phẩm :</b>


- Ngô Gia Văn Phái: 1 nhóm
tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì.
- Hoàng Lê nhất thống chí là
tiểu thuyết lÞch sư – mét tác
phẩm văn xuôi chữ Hán ghi
chép về sự thống nhất vơng triều
nhà Lê. Gồm 17 hồi.


- Đoạn trích: hồi 14(trích),
viết về sự kiện vua Quang Trung
đại phá quân Thanh.


2.Chó gi¶i:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS : Bè cơc 3 phÇn :


- Đoạn1: Từ đầu đến năm Mậu Thân
1788: Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm
Thăng Long , Bắc Bình Vơng Nguyễn Huệ
lên ngơi hồng đế và thân chinh cầm quân
dẹp giặc.


- Đoạn 2: Tiếp đến kéo vào thành: Cuộc
hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung.


- Đoạn 3: Còn lại : Sự đại bại của quân


Thanh và sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu
Thống. từng phần.


GV hớng dẫn và đọc mẫu:giọng to, rõ, phù
hợp với từng nhân vật, đọc lời lệnh dụ của
Quang Trung mạch lạc, rõ ràng, dt khoỏt


HS: Đọc và nhận xét


? Nguyn Huệ phản úng ntn khi đợc tin
quân thanh đến Thăng Long và vua Lê thụ
phong.


HS: Ph¸t hiƯn.


? Phản ứng đó cho thấy đặc điểm nào trong
con ngời Nguyễn Huệ.




HS: Ph¸t biĨu.


? Bắc Bình Vơng đã nghe lời tớng sĩ thực
hiện điều gì cho hợp lí trong vòng hơn một
tháng.


HS: Phát hiện.


? Việc làm này cho ta thấy thêm điều gì ở
Nguyễn Huệ.



HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: §äc lêi dơ cđa Ngun H.


? Em đánh giá nh thế nào về việc Nguyễn
Huệ ra lời phủ dụ quân lính ở Nghệ An.
HS: Suy nghĩ, trả lời.


GV Phân tích tình hình, tơng quan giữa
giữa ta và địch một cách chính xác. Dụ lính
ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền dân tộc,
lên án hoạt động xâm lăng phi nghĩa của
giặc....gợi truyền thống chống ngoại xâm
của dân tộc. Lời dụ nh bài hịch ngắn gọn và
sâu xa, có tác động kích thích lịng u nớc,
truyền thống quật cờng của dõn tc


? Việc QT dùng Ngô Thì Nhậm chủ mu rút


<b>ii.c v tỡm hiu vn </b>
<b>bn:</b>


1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản:


a. Hình ảnh ngêi anh hïng
Quang Trung- Ngun H.
Nghe tin giặc chiếm Thăng


Long- ông không hề nao núng,
Định thân chinh cầm quân đi
ngay.


+ Ngay thẳng, cơng trực, căm
ghét kẻ xâm lợc.


+ Trong 1 thỏng, ụng đã làm
đ-ợc nhiều việc lớn: tế cáo Trời
đất, lên ngơi hồng đế...tuyển
mộ quân lính duyệt binh ở Nghệ
An, định kế hoạch hành quân,
đánh giặc, đối phó với nhà
Thanh sau chiến thắng.


+ Biết nghe lẽ phải, có ý chí
quyết tâm đánh giặc, hành động
mạnh m, quyt lit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

khỏi Thăng Long, tha tội cho Ngô Văn Sở
cho thấy năng lực nào của vị vua này.


HS: Phát biÓu.


? ý kiến lâu dài tránh chuyện binh đao với
phơng Bắc , để phúc cho dân, hẹn ngày
mồng 7 năm mới vo


thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng nói lên
Nguyễn Huệ lµ ngêi nh thÕ nµo.



HS: Suy nghĩ, trả lời.


? Qua đoạn trích này em có cảm nhận gì về
hình ảnh ngêi anh hïng d©n téc Quang
Trung – Ngun H.


HS: Ph¸t biĨu:


GV Bản lĩnh tự tin, QT quả là một vị chỉ
huy quân sự cực kì sắc sảo, nhà chính trị cã
nh·n quan nh¹y bÐn.


giỏi để bàn mu lợc...


+ Dự đốn chính xác, ý chí
quyết thắng và tầm nhìn xa
trơng rộng: Định hoạch kế
hoạch ngoại giao sau chiến
tranh để bảo vệ hồ bình lâu dài
=> QT là vị vua yêu nớc, sáng
suốt, có tài cầm qn.


<b>d. CđNG Cè Vµ Híng dÉn VỊ nhµ</b>


<b> - Nắm vững toàn bộ kiÕn thøc tiÕt häc</b>
- Tiếp tục tìm hiểu nội dung văn bản.
Ngày soạn: 07/09/2010



Ngày giảng: 15/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 5 </b>


<b> TiÕt24 Văn bản: Hoàng lê nhất thống chí</b>


<b> ( Ngô Gia Văn Phái) </b>
<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản
dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp
miêu tả chân thực sinh động.


- Rèn luyện kĩ năng đọc , phân tích nhân vật.


<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị</b>:


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: So¹n bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bµi cị:



<b> Tãm tắt hồi 14của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?</b>
* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :


Hồi 14 là bức tranh sinh động về ngời anh
hùng Nguyễn Huệ- vi vua văn võ song toàn,
chỉ huy quân tài tình với cuộc hành binh
thần tốc tiêu diệt bọn xâm lợc Mãn Thanh
làm thất bại âm mu xâm lợc của chúng và
sự thất bại ê chề , khốn đốn nhục nhã của
bọn vua quan bán nớc....


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: Theo dõi tiếp văn bản.


2. Tìm hiểu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Em hóy tỡm chi tiết, dẫn chứng thể hiện ở
đoạn trích để chứng tỏ ơng có tài dụng binh
nh thần.


HS: Tài dụng binh nh thần: Cuộc hành
quân thần tốc, thế giới phải khâm phục.


+ 24 tháng chạp: Tại Phú Xuân (Huế)
nhận tin báo, họp bàn việc qu©n.



+ 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngơi
hồng đế, hạ lệnh xuất qn.


+ 29: §Õn NghƯ An, gặp Nguyễn
Thiếp, tuyển quân, dut binh, ra lêi dơ


+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra
Tam Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc.
Đêm tiến quân ra Thăng Long.


+ Va hng quân, vừa đánh giặc, nữa
đêm ngày 3 Tết đánh quân địch ở đồn Hà
Hồi


+ Ngày 5 Tết đến Thng Long, vt k
hoch 2 ngy.


<b>? </b>Hình ảnh ngời anh hïng Quang Trung –
Ngun H lÉm liÖt trong chiÕn trận nh
thế nào.


HS: Thảo luận, phát biểu:


? Phân tích vua Quang Trung trong trận
đánh Ngọc Hồi.


HS: Tr¶ lêi.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng


truyện ở đoạn này? Qua đó em cảm nhận
đ-ợc gì về hình ảnh ngời anh hùng dân tộc
trong lịch sử chống giặc ngoại xâm đợc thể
hiện ở tiểu thuyết lịch sử?


HS: Trao đổi, phát biểu.


? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối
ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh ngời
anh hùng dân tộc này( mặc dù tác giả vốn
có cảm tình với triều Lê).


HS: Béc lé ý kiÕn.


GV Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là
luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện thực:
Tơn trọng sự thực lí tởng, ý thức dân tộc.
Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái là
những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của
nhà Lê, nhng họ không thể bỏ qua sự thật.
Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và


+ Vừa là tổng chỉ huy cả
chiến dịch vừa trực tiếp cầm
quân trong từng trận đánh.


+ Díi sù chØ huy cña
Quang Trung, quân lính hành
quân trên một



chng ng dài từ Nam ra Bắc
mà chiến đấu vô cùng dũng
cảm, mãnh liệt, bằng khí thế
chiến thắng.


+ Hình ảnh Quang Trung
trong trận đánh Ngọc Hồi: trong
cảnh “khói toả mù trời, trong
gang tấc không thấy gì” là hình
ảnh’’vua Quang Trung cỡi voi
đi đốc thúc”.


Nghệ thuật: Đoạn văn ghi
lại những sự kiện, lịch sử diễn
ra gấp gáp, khẩn trơng miêu tả
cụ thể từng hành động, lời nói
của nhân vật chính, từng trận
đánh.


Hình ảnh ngời anh hùng
đ-ợc khắc họa rõ nét vơí tính cách
quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng
suốt, nhạy bén, tài dụng binh
nh thần, là ngời tổ chức và là
linh hồn của chiến cụng v i .


b. Quân tớng nhà Thanh và vua
tôi Lê Chiêu Thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chiến công lẫy lừng của vua Quang Trung


là niềm tự hào lớn lao của cả d©n téc.


GV giới thiệu về nhân vật Tơn Sĩ Nghị.
?Tơn Sĩ Nghị đã có thái độ nh thế nào khi
kéo quân sang nớc ta.


HS: dựa vào văn bản để chỉ ra.


? Sự thảm hại của quân tớng nhà Thanh đợc
tác giả miêu tả nh thế nào.


HS :rót ra nhËn xÐt.


? Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống
đợc miêu tả nh thế nào.


HS: Ph¸t biĨu:


GV Lê Chiêu Thống và bầy tơi của ơng ta
vì lợi ích riêng của dịng họ mà đem cả vận
mệnh dân tộc đặt vào tay giặc. Lẽ tất nhiên
họ phải chịu đựng sự sỉ nhục của kẻ đi cầu
cạnh van xin,khơng cịn đâu t cách của bọn
quan vơng. Lê Chiêu Thống sau khi sang
Tàu phải cạo đầu, tết tóc, ăn mặc nh ngời
Mãn Thanh và cuối đời phải gửi nắm xơng
tàn nơi đất khách quê ngời. Đó chính là cái
giá phải trả cho những kẻ phản quốc.


? Nhận xét về lối văn trần thuận ở đoạn 3.


HS: Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu
tả một cách sinh động cụ thể, gây ấn tợng
mạnh.


? Ngòi bút của tác giả miêu tả hai cuộc
tháo chạy của quân tớng nhà Thanh và vua
tơi Lê Chiêu Thống có gì đặc biệt.


HS : NghƯ tht miªu tả cuộc tháo
chạy cđa nhµ Thanh ; hèi h¶, khẩn
tr-ơng...-> miêu tả thùc, kh¸ch quan hàm
chứa hàm chứa vẻ hả hê, sung sớng của
ng-ời thắng trận trớc kẻ xâm lợc.


- Tôn SÜ NghÞ kÐo quân
sang An Nam là nhằm lợi ích
riêng.


+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ
quan khinh địch.


+ Cho qu©n lÝnh mặc sức
vui chơi.


Là 1 tên tớng bất tài, quần
quân mà không biết thùc h ra
sao.


- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tớng thì sợ hãi lo chuồn


trớc


+ Quân: ai nấy rụng rời, xin
hành bỏ chạy.


+ Quân sĩ hoảng hồn, tan
tác, xô đảy nhau rơi xuống sông
mà chết -> Sông Nhị Hà tắc
nghẽn không chảy đợc.


Thất bại thảm hại
<i><b>*Vua tôi Lê Chiêu Thống</b></i>


Chịu chung số phận bi thảm cuả
kẻ vong quốc:


+ Lê Chiêu Thống + Thái
hậu chạy b¸n sèng b¸n chết,
luôn mấy ngày không ăn.


+ May gặp ngời thổ hào
cứu giúp chỉ đờng cho chạy
trốn, gặp đợc Tôn Sĩ Nghị
‘’nhìn nhau than thở, oán giận
chảy nớc mắt’’.


Bi th¶m


<b>iii. tỉng kÕt</b>



<b>- </b>Phản ánh chiến dịch hành
qn thần tốc, giải phóng Thăng
Long; Ca ngợi ngời anh hùng
dân tộc tài ba Nguyễn Huệ,
khẳng định quyết tâm của dân
tộc ta chống xâm lợc bảo vệ nền
độc lập vững bền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Néi dung chñ yÕu cña håi 14 Hoàng Lê
nhất thống chí.


HS: Ph¸t biĨu


Đọc ghi nhớ: SGK


<b>d. CủNG Cố Và Hớng dÉn VỊ nhµ</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


- Làm bài tập: Miêu tả chiến công thần tốc đại phá quân Thanh từ tối 30
tết – 5/1.


+ Miêu tả từng trận Hà Håi, Ngäc Håi.


+ C¶nh Quang Trung biểu hiện trong mỗi trận.
+ Trận vào Thăng Long


- Chuẩn bị bài: Truyện Kiều- Nguyễn Du
( Đọc kỹ các t liệu về tác giả, tác phẩm)



<b> </b>
Ngày soạn: 08/09/2010


Ngày giảng: 17/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 5 </b>


<b> TiÕt 25 Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>
(tiếp theo)


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<b> Gióp HS : </b>


-Nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng từ ngữ
nhờ :Tạo thêm từ ngữ mới và mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài


- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của tõ míi.
B.


<b> Chn bÞ : </b>


GV: Đọc tài liƯu tham kh¶o;
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.


<b>C. tiến trình lên lớp:</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi và sự phát triển nghĩa của</b>
từ ngữ. Từ chân trong câu sau đợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa


chuyển. Nếu nghĩa chuyển thì theo phơng thức chuyển nghĩa nào ?
Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
*Bài míi


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiƯn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Hãy cho biết trong thời gian gần
đây có những từ ngữ nào mới đợc cấu
tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại,
kinh tế, di động, trí thức, đặc khu, trí
tuệ, sở hữu.


Giải thích nghĩa của những từ ngữ
mới cấu tạo đó.


HS: Th¶o luËn:


- Điện thoại di động : Điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc sử
dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
cho thuê bao.


- Kinh tÕ trÝ thøc : NÒn kinh tÕ dựa
chủ yếu vào việc sản xuất, lu thông,
phân phối các sản phẩm có hàm lợng


tri thức cao.


- c khu kinh tế: khu vực dành riêng
để thu hút vốn, công nghệ nớc ngồi,
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang
lại đợc pháp luật bảo vệ.


? Những từ ngữ trên đợc cấu tạo theo
mơ hình nào.


HS: Phát hiện, trả lời:


? Tỡm những từ ngữ mới đợc cấu tạo
theo mơ hình x+ tặc và giải nghĩa
HS: Phát biểu:


- Gia tặc: kẻ cắp nhà khó phịng
- Tin tặc: dùng kĩ thuật xâm nhập vào
dữ liệu trên máy tính của ngời khác
để phá hoi...


- Không tặc :Những kẻ chuyên cớp
trên máy bay.


- Hải tặc : Những kẻ chuyên cớp trên
tàu biển.


- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất
hợp pháp tài nguyên rừng.



- Nghch tc: K phn bi lm giặc.
? Tạo từ ngữ mới trong tiếng việt nh
vậy nhằm mục đích gì.


HS: Ph¸t biĨu:


HS: §äc vÝ dơ SGK


? HÃy tìm những từ Hán Việt trong 2
đoạn trích a, b (trang 73)


HS: Phát hiện:


? Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ
khái niệm sau:


- Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử
vong


- Nghiờn cứu một cách có hệ thống
những điều kiện để tiêu thụ hàng hố.
Những từ ngữ này có nguồn gốc từ
đâu?


HS: Th¶o luËn:


<b> 1. Tạo từ ngữ mới.</b>


a. Ví dụ:



- in thoại di động
- Kinh tế trí thức
- Đặc khu kinh t
- S hu trớ tu


Mô hình x+y (x và y là các từ ghép)


a. Kết luận :


Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ
vựng tăng lên.


<b>2. M ợn từ ngữ của tiếng n ớc ngoài . </b>
<b> a. VÝ dô:</b>


<i><b> * VD1</b></i>


C¸c tõ H¸n ViƯt :


a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội
đạp thanh,bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân...


b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần,
linh, chứng giám, đoan trang, trinh
b¹ch...


<b> * VD 2. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Vì sao phải mợn tiếng nớc ngoài?
Tiếng Việt ta mợn tiÕng níc nµo
nhiỊu nhÊt.


HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: §äc yêu cầu của bài tập 1-3
Suy nghÜ, lµm bµi


Nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
<b> </b>


<b>b. KÕt luËn :</b>


Mợn từ ngữ nớc ngoài là cách phát
triển tõ vùng.Bé phËn mợn từ quan
trọng nhất là tiếng Hán.


<b>Ii. luyện tập:</b>


1. Bài tập 1


a. x+tập: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp,
luyÖn tËp.


b. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp,
luyÖn tËp.


2. Bµi tËp 2



- Cầu truyền hình: hình thức truyền
hình tại chỗ cuộc giao lu, đối thoại
trực tiếp với nhau qua hệ thống
(camera) giữa các địa điểm cách xa
nhau.


- C¬m bơi: c¬m giá rẻ, thờng bán
trong hàng quán nhỏ.


- Cụng viờn nc: Cụng viờn trong ú
ch yếu là những trò chơi dới nớc nh:
trợt nớc, bơi thuyền, tắm biển nhân
tạo.


- Đờng cao tốc: đờng xây dựng theo
tiêu chuẩn chất lợng cao dành cho các
loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao
(khoảng 100km/h)


- Nhµ chäc trêi: nhµ cao tầng...
3. Bài tập 3


a. Từ mợn của tiếng Hán:


- Măng xà, biên phòng, tham ô, tô
thuế phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
b. Từ mợn của ngon ngữ Châu âu:
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca
nô.



<b>d. CủNG Cố Vµ H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Muốn phát triển từ vựng của ngôn ngữ TV cần chú ý các cách nào?


<b> </b>- Nắm kiến thức bài học, lµm BT 4 (trang 74)
- Tìm hiểu bài : Thuật ngữ


<b> Cần Kiệm, Ngày tháng năm 2010</b>


<b> Ký duyệt giáo án của nhà trờng</b>


Ngày soạn: 10/09/2010
Ngày giảng: 20/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 6 </b>


<b> Tiết26 Văn bản: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.</b>


<b> ************</b>



<b>A. Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp VH của Nguyễn
Du, nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và NT của Truyện Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


GV :VB "Trun KiỊu" su tÇm 1 số lời bình về Nguyễn Du và Truyện
KiỊu, tranh ¶nh Ngun Du( nÕu cã).



HS : So¹n bài theo hớng dẫn của GV


<b>C.Tiến trình lên lớp : </b>


<b> * KiÓm tra bµi cị:</b>


Học xong hồi 14 của tác phẩm "Hoàng Lê.. " em cảm nhận đợc những
gì về Nguyễn Huệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ.


*Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Có một nhà thơ lớn Việt Nam khơng ai
khơng mến u và kính phục. Có một truyện
thơ mà hơn 2 trăm năm qua không mấy ngời
Việt Nam không thuộc vài đoạn hay vài chục
câu. Ngời ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào
của dân tộc ta. Đúng nh lời thơ ngợi ca của
Tố Hữu:


Tiếng thơ ai động đất trời


Nghe nh non níc väng lêi ngµn thu
Nghìn năm sau nhớ nguyễn Du
Tiếng thơng nh tiếng mẹ ru những ngày.
Các bíc thùc hiƯn:


<b> </b>



HS: §äc mục I (SGK)


? Nêu những hiểu biết của em về Ngun Du
HS: Ph¸t biĨu.


GV Cha làm Nguyễn Nghiễm từng giữ chức
tể tớng, anh là Nguyễn Khản cũng từng làm
quan to. Ngời Kinh Bắc đã truyền ngôn:
Bao giờ ngàn Hống hết cây


Sông Lam hết nớc họ này hết quan.
? Nguyễn Du sinh ra và lớn lên trong một
thời đại nh thế nào? Có ảnh hởng gì tới việc
sáng tác Truyện Kiều.


HS: Trao đổi, phát biểu:


GV Trong những biến động dữ dội của lịch
sử nhà thơ đã sống nhiều năm lu lạc, tiếp xúc
với nhiều cảnh đời. Ông ra làm quan bất đắc
dĩ với triều Nguyễn đã từng đi sứ sang Trung
Quốc. Năm 1820 đợc lệnh đi sứ lần 2 nhng
cha kịp đi thì bị bệnh mất tại Huế - tất cả
điều đó có ảnh hởng lớn đến sáng tác của
nhà thơ. Những thay đổi kinh thiên động địa
đã tác động mạnh đến tình cảm, nhận thức
của N Du để ơng hớng ngịi bút của mình
vào hiện thực xã hội :



Tr¶i qua mét cc bĨ d©u


Những điều trơng thấy mà đau đớn lòng.
? Nguyễn Du giới thiệu là một con ngời ntn?
Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ
có gì đáng lu ý.


HS: Trao đổi, phát biểu:


<b>I. NguyÔn Du</b>


- NguyÔn Du (1765 - 1820) tên tự
Tố Nh, hiệu là Thanh Hiªn.


- Quª ë làng Tiên Điền, huyện
Nghi Xuân, Hà Tĩnh.


- Sinh trng trong 1 gia đình đại
q tộc có truyền thống văn học.


- Ông sinh trởng trong 1 thời đại
có nhiều biến động dữ dội (giai
đoạn cuối TK 18 đầu TK 19) chế
độ phong kiến VN khủng hoảng
trầm trọng, phong trào ND nổi lên
khắp nơi, xã hội lúc ấy đã ảnh
h-ởng đến Nguyễn Du


- Lµ ngêi cã kiÕn thøc s©u réng,
am hiĨu văn hoá dân tộc, có trái


tim giàu yêu thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV Nhắc đến Nguyễn Du chúng ta phải
khẳng định ông là một nhà thơ lớn với những
đóng góp vơ cùng quan trọng trong nền VH
VN nói riêng và Vh thế giới nói chung. Với
tác phẩm truyện K đồ sộ, ND càng khẳng
định đợc vai trò to lớn và không thể phủ
nhận của mình trên văn đàn, sánh ngang
hàng những nhà thơ lớn cùng thời


? Theo dâi phÇn giíi thiÖu SGK, em thấy
Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra truyện
Kiều không? Ông dựa vào tác phẩm nào, của
ai? ở đâu.


HS: Ph¸t biĨu.


? VËy trun Kiều có phải là tác phẩm phiên
dịch hay không? Giá trị của tác phẩm ở đâu.
HS: Ph¸t biĨu.


GV Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng
nhân đạo sâu xa, Nguyễn Du đã làm cho tác
phẩm trở thành 1 kiệt tác vĩ đại.


? Dựa vào nội dung tóm tắt truyện Kiều
trong SGK, em hãy kể tóm tắt lại truyện.
HS: Trao đổi, phát biểu:



? H·y cho biÕt giá trị nội dung và nghệ thuật
của Truyện Kiều.


HS: Thảo luận, phát biÓu:


GV Mộng Liên Đờng- chủ nhân trong lời tựa
Truyện Kiều cũng đã từng viết: ” Tố Nh có
con mắt trơng thấu cả sáu cõi, có tấm lịng
nghĩ đến cả nghìn đời. Lời văn tả ra nh máu
chảy ở đầu bút, nớc mắt thấm trên tờ giấy
khiến ai đọc cũng phải thấm thía ngậm ngùi,
đau đớn đến đứt ruột


danh nh©n văn hoá.


+ Về chữ Hán có 3 tập gồm 243
bài (Thanh hiên thi tập, Nam trung
tạp ngâm, Bắc hành tạp lục)


+ Về chữ Nôm xuất sắc nhất là
(Đoạn trờng tân thanh) thêng gäi
trun KiỊu.


<b>II. Trun KiỊu</b>:<b> </b>


1. Ngn gèc trun:


- Dựa theo cốt truyện Kim Vân
Kiều truyện của Thanh Tâm Tài
nhân (một nhà văn TQ i nh


Thanh)


Không là 1 tác phẩm dịch mà là
sáng tạo của Nguyễn Du.


2. Túm tắt truyện
a. Gặp gỡ và đính ớc.
b. Gia bin v lu lc.
c, on t.


3. Giá trị Truyện Kiều:
<i><b>a. Về nội dung: </b></i>


- Giá trị hiện thực :


+ Bức tranh hiện thực về XHPK
bất công, tàn bạo chà đạp lên cuộc
sống con ngời


+ Số phận bất hạnh của ngời phụ
nữ đức hạnh, tài hoa trong XHPK.
- Giá trị nhân đạo :


+ Là tiếng nói thơng cảm trớc số
phận bi kịch của con ngời.


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn
bạo xấu xa.


+ Khng định, đề cao tài năng,


nhân phẩm và những khát vọng
chân chính của con ngời.


<i><b>b. VỊ nghƯ tht:</b></i>


- KÕt tinh thµnh tùu nghƯ thuật văn
học dân tộc trên tất cả các phơng
diện ngôn ngữ và thể loại.


+ Ngụn ng: Ting Vit văn học
trở nên giàu và đẹp với khả năng
miêu tả, biểu cảm vơ cùng phong
phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>d. CđNG Cè Vµ H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


<i><b> Đọc kỹ văn bản và học thuộc phần tãm t¾t Trun KiỊu</b></i>
Nắm vững nội dung bài học


Soạn bài: Chị em Thuý Kiều


(Đọc kỹ đoạn trích, trả lời câu hỏi trong SGK)


Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng: 20/09/2010
<b> Ngữ văn- Bài 6 </b>


<b> TiÕt27 Văn bản: </b>

<b>Chị em Thuý Kiều</b>



<i> </i>(TrÝch "Trun KiỊu" cđa Ngun Du)



<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


- Giỳp h/s thy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du :khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc , tài năng , tính cách , số phận của Thuý Vân ,Thuý Kiều bằng bút pháp
cổ điển ; thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều:trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con
ngời.


- Luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu.


<b>b.ChuÈn bÞ:</b>


GV : Đọc t liệu tham khảo.


HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<b> </b>* KiĨm tra bµi cị:


<b> Nêu vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật nhất của truyện Kiều?</b>
<b> Những ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?</b>


a. Nguyễn Du đã dịch Kim Vân Kiều thành truyện Kiều.
b. Nguyễn Du đã hoàn toàn sáng tạo ra truyện Kiều.


c. Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân để sáng tạo tr. Kiều.


* Bµi míi:



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


<b> Một trong những thành công của nghệ </b>
thuật Truyện Kiều là miêu tả nhân vật. Dới
ngòi bút của Nguyễn Du nhân vật hiện lên
vô cùng sinh động , đẹp đẽ. Tiêu biểu cho
NT đó là đoạn trích Chị em Thuý Kiều.
Các bớc thực hiện:


? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của truyện.
HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: Đọc chú thích nắm nghĩa của từ.
? Có thể chia văn bản thành mấy đoạn?Nội
dung của mỗi đoạn.


HS: Trao đổi, phát biểu:
B cc: Bn on.


- Bốn câu đầu: Giới thiệu chi em Thuý Kiều
- Bốn câu tiếp: Vẻ dẹp của Thuý V©n


- Mời hai câu tiếp : Vẻ đẹp của Thuý Kiều
- Bốn câu cuối: Cuộc sống của hai chị em.
? Trong 4 phần đó, phần nào là trọng tâm
của văn bản? Vì sao.


HS: Trao đổi, phát biểu: Phần miêu tả
tài sắc của Kiều vì chiếm lợng câu ch



<b>I. tìm hiểu chung :</b>
<b> </b>1. Vị trí đoạn trích:


Phần mở đầu cđa t¸c phÈm từ
câu 15- 38.


2. Chú giải:
3. Bè cơc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nhiỊu nhÊt.


GV Hớng dẫn đọc và đọc mẫu: giọng vui
t-ơi, trân trọng, trong sỏng.


HS: Đọc và nhận xét.


? Đoạn trích viết theo thể nào, phơng thức
nào nổi bËt.


HS: Phơng thức biểu đạt chính: kết hợp
tự sự với miêu tả và biểu cảm. Song nổi bật
là miêu tả.


HS: §äc 4 câu đầu
? Bốn câu thơ giới thiệu ai.
HS: Ph¸t hiƯn:


? Câu thơ thể hiện vẻ đẹp của 2 chị em
Kiều? Em hiểu nghĩa của câu thơ là thế


nào?


HS: Phát biểu: Cốt cách thanh cao nh cây
mai, tinh thần trong trắng nh tuyết. Mỗi
ng-ời mỗi vẽ nhng đều hoàn mĩ


? Tác giả sử dụng NT gì? Những phơng
thức biểu đạt nào ?Qua đó, em có cảm nhận
ntn về vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều,
Thuý Vân.


HS: Trao đổi, phát biểu:
HS: Đọc bốn câu tiếp.


? Bèn câu thơ giới thiệu nhân vật nào.
HS: Phát biểu:


? Tác giả giới thiệu bức chân dung của Vân
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào.


HS: Phát hiÖn:


? Em hiểu vẻ đẹp của Thuý Vân qua những
lời thơ trên ntn.


HS: Béc lé.


GV: Hai chữ trang trọng nói lên vẻ đẹp
trang trọng quý phái của Vân. Vẻ đẹp ấy đã
đợc so sánh với hình tợng thiên nhiên đẹp.


Mỗi câu thơ là một nét vẽ tài hoa: khn
mặt trịn trịa đầy đặn nh vầng trăng,lông
mày sắc nét, miệng tơi nh hoa, tiếng nói
trong nh ngọc, tóc mềm óng mợt khiến mây
thua, làn da trắng mịn. Đó là vẻ đẹp khác
thờng hơn cả tạo hoá...


? Mợn vẻ đẹp của tự nhiên để nói về vẻ đẹp
con ngời, nh vậy tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Qua chi tiết đó em có
nhận xét gì về vẻ đẹp của Thuý Vân.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Theo em, với cách miêu tả nh thế Nguyễn
Du đã dự báo cuộc đời Thuý Vân sẽ nh thế
nào.


HS: Bình lặng, suôn sẻ.
HS: Đọc "Kiều - nÃo nhân"


? c phn VB tip theo em thấy tác giả
giới thiệu với bạn đọc nhân vật nào.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Tại sao tác giả lại tả Vân trớc, Kiều
sau(dù Kiều là nhân vật chính)


HS: Nghệ thuật địn bẩy



<b>b¶n : </b>


1.Đọc.


2.Tìm hiểu văn bản:


a.Giới thiƯu hai chÞ em Thuý
KiÒu


+ Hai ả tố nga: là ngời con gái
đẹp.


+ Mai cèt c¸ch, tuyÕt tinh thần.
Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn
mời


NT : íc lƯ, Èn dơ, so s¸nh


Tự sự , miêu tả, biểu cảm
Vừa kể việc, vừa khắc hoạ nhân
vật, vừa bộc lộ thái độ của tác
giả.


Hai chị em có vẽ đẹp thanh cao,
trong trắng, hồn mĩ.


b.Vẻ đẹp của Thuý Vân
+ Trang trọng khác vời
+ Khuôn trng



+ Nét ngài


+ Hoa cời, ngọc thốt
+ Mây thua, tuyết nhêng


 So sánh, ẩn dụ, ớc lệ :vẻ đẹp
đầy sức sống nhng phỳc hu,
oan trang.


c. Tài sắc của Thuý Kiều:


Sắc:


+Sắc sảo, mặn mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Thuý Kiều khác ThuýVân ntn.
HS: Phát hiện: Có cả sắc lẫn tài.


? Nhng dũng th no tp trung tả sắc đẹp
của Kiều.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Vẻ đẹp của Kiều đợc nhấn mạnh ở nét
đẹp nào trong thơ? Từ đôi mắt đẹp Thuý
Kiều, em liên tởng đến vẻ đẹp nào khác của
nàng.


HS: Nét đẹp của đôi mắt và ánh mắt.


 Vẻ đẹp tâm hồn.


? Em hiểu thế nào là vẻ đẹp "nghiêng nớc,
nghiêng thành"? Câu thơ "Sắc đành … hai"
khẳng định điều gì.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Cách miêu tả vẻ đẹp của Kiều có gì giống
và khác với tả Vân.


HS: Trao đổi , phát biểu:


GV Vẫn dùng hình tợng NT ớc lệ, lấy vẻ
đẹp của thiên nhiên làm chuẩn mực nhng
điểm khác khi tả Kiều, tác giả tập trung
miêu tả vẻ đẹp của đơi mắt. Ngời ta thờng
nói đơi mắt là cửa sổ của tâm hồn. Đơi mắt
Kiều sống động nh biết nói. Rõ ràng, NDu
không tả chi tiết nh tả Vân mà chỉ dùng
đ-ờng nét ớc lệ, khơng cần nói nhan sắc ntn
chỉ cần viết “Hoa ghen thua thắm, liễu hờn
kém xanh cũng đủ cho thấy vẻ đẹp của
nàng Kiều không lời nào diễn tả hết, khơng
có một thang bậc nào để đánh giá...


HS: Đọc những câu thơ "Thông
minh... n·o nh©n"


? Nguyễn Du đã giới thiệu ca ngợi tài hoa


của nàng ntn.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Để viết về tài năng của nàng, tác giả đã sử
dụng từ ngữ và biện pháp NT gì.


HS: Trao đổi, phát biểu:


GV Tác giả đã dành 2/3 số lợng câu thơ để
viết về tài năng của nàng. Tài năng của
nàng đạt đến mức lí tởng. Khi tả tài năng,
NDu sử dụng biện pháp liệt kê, lớp từ ngữ
có tính chất tuyệt đối: làu bậc, ăn đứt, nghề
riêng, vốn sẵn, tính trời, pha nghề...cực tả
cái tài để ca ngợi cái tâm của nàng.


-Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều gì?


? Bản nhạc hay nhất của Kiều là gì? Tại sao
đó là bản nhạc hay nhất.


HS: Nhan đề "Bạc mệnh"


Vì: Đó là bản nhạc gh lại tiếng
lßng của trái tim đa sầu, đa cảm.


GV Vy v p của Kiều là sự kết hợp của
cả sắc - tài - tình. Đúng là 1 giai nhân tuyệt
thế.



? Vẻ đẹp ấy dự báo cuộc đời nàng sau này
nh thế nào.


HS: Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều.
Chân dung Kiều cũng là chân dung mang


+ Hoa ghen, liễu hờn


+ Nghiêng nớc, nghiêng thành


- Kiu p tồn vẹn, cả về hình
thể lẫn tâm hồn, khơng có cái
đẹp nào sánh kịp.


+ Sắc đành đòi một…hai - khẳng
định tuyệt đối sắc đẹp của Kiều
đến mức độc nht vụ nh, khụng
ai sỏnh ni.


- Tài:


+ Thông minh trời phó.


+ Tồn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ
tranh, làm thơ, ca hát, chơi đàn,
sáng tác nhạc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tÝnh c¸ch số phận.
HS : Đọc 4 câu cuèi.



? Bèn c©u cuèi em hiĨu thªm điều gì về
cuộc sống của hai chị em Thuý Kiều.


HS :Phát biểu :


? Đoạn thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?
Với nghệ thuật ấy, em cảm nhận đợc gì ở
nội dung đoạn trích.


HS: ph¸t biĨu


? Thái độ tác giả khi miêu tả 2 nhân vật
HS: Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con ngời


khu«n phÐp..
<b>III</b>


<b> . Tæng kÕt:</b>


Ghi nhí SGK trang 83.


<b>d. CđNG Cè Vµ H íng dÉn về nhà:</b>


- Đọc thuộc bài thơ, nắm vững nội dung bài học, làm bài tập phần luyện tập
- Soạn bài: Cảnh ngày xuân. (Đọc kỹ văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK)
Ngày soạn: 12/09/2010


Ngày giảng: 22/09/2010
Ngữ văn Bài 6



<b> Tiết28 Văn bản: Cảnh ngày xuân</b>


(Trích "Truyện KiỊu" cđa Ngun Du)
<i> </i>


<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


Gióp HS


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử
dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đăc điểm riêng,
ph-ơng thức miêu tả cảnh và nội tâm, diễn đạt bằng thể thơ lục bát, qua cảnh vật nói lên phần
nào tâm trạng của nhân vật.


- Luyện kĩ năng phân tích văn bản thơ với bút pháp tả cảnh.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


GV : §äc t liƯu tham kh¶o.
HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình lªn líp: </b>
<b> </b>* KiĨm tra 15 phót:


<b> ? Vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân hiện lên nh thế nào?</b>
<i><b> Đáp án:</b></i>


- Vẻ đẹp của Thúy Vân đầy sức sống, phúc hậu, đoan trang, dự báo cuộc đời bình lặng,
sn sẻ.



- Vẻ đẹp của Thúy Kiều tồn vẹn cả về hình thể lẫn tâm hồn, tài năng tồn diện, dự báo
cuộc đời lành ít dữ nhiều khơng đợc sn sẻ hạnh phúc.


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


NguyÔn Du không chỉ là bậc thầy trong
nghệ thuật tả chân dung mµ cịng rÊt xuất sắc
trong bút pháp tả cảnh thiên nhiên...


Các bíc thùc hiƯn:


? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của truyện.
HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: §äc chó thÝch n¾m nghÜa cđa tõ.


( Giải thích từ: thiều quang, thanh minh, đạp
thanh, tiểu khê, vng vú...)


? Có thể chia văn bản thành mấy đoạn?Nội dung
của mỗi đoạn.


<b>I. tìm hiểu chung :</b>


<b> </b>1. Vị trí đoạn trích:



Sau đoạn tả chân dung hai
chị em Kiều, đoạn này tả cảnh
ngày xuân trong tiết thanh
minh và cảnh du xuân của chị
em KiÒu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS: Trao đổi, phát biểu:
B cc: 3 phn:


P1: 4 câu đầu:Khung cảnh ngày xuân.


P2: 8 câu tiếp: cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
P3: 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều chơi xuân trở
về.


->Kết cấu theo trình tự thêi gian.
<b> </b>


GV Hớng dẫn đọc và đọc mẫu: giọng chậm rãi,
khoan thai, lu ý các từ láy...


HS: §äc vµ nhËn xÐt.


? Văn bản có sự kết hợp của những phơng thức
biểu đạt nào.


HS: miêu tả, tự sự, biểu cảm
(miêu tả là mục đích)
? Hãy xác định trình tự miêu tả.



HS: Trình tự miêu tả; Từ khái quát (khung
cảnh chung mùa xuân) đến cụ thể (cảnh lễ hội và
con ngời)


HS: §äc 4 câu đầu.


? Bốn câu thơ đầu gợi lên khung cảnh mùa nào ?
HS: Phát hiÖn:


? Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân đợc thể hiện
ở hình ảnh thơ nào.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Từ chú thích SGK em hãy giải thích ý nghĩa
của những hình ảnh thơ đó.


HS: Ph¸t biĨu:


GV Hai câu đầu vừa nói thời gian (ngày xuân
trôi mau, tiết trời sang tháng ba) vừa gợi không
gian (trong tháng cuối cùng của mùa xuân những
cánh én vẫn rộn ràng bay liệng giữa bầu trời)
? Vẻ đẹp của khung cảnh mùa xuân đợc tác giả
khắc hoạ qua chi tiết điển hình nào.


HS: Ph¸t hiƯn:


? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của mùa xuân
qua hai câu thơ trên.



HS: Béc lé.


GV Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
Đó là vẻ đẹp mới mẻ tinh khơi giàu sức sống,
khống đạt, nhẹ nhàng, trong trẻo, thanh khiết...
? Em có nhận xét gì về BPNT tác giả sử dụng?
Từ đó, vẻ đẹp của khung cảnh mùa xuân hiện lên
nh thế nào.


HS: Trao đổi, phát biểu:


HS: Đọc 8 câu tiếp.


? Tám câu thơ gợi lên khung cảnh gì.
HS: Ph¸t hiƯn:


? Trong ngày thanh minh có những hoạt động
nào cùng diễn ra một lúc (Lễ và hội)? Khơng khí
lễ hội ntn.


HS: Ph¸t biĨu:


3. Bè cơc: 3 phần:


<b>Ii. c v tỡm hiu </b>
<b>vn bn :</b>


1.Đọc.



2.Tìm hiểu văn bản:


a. Khung cảnh ngày xuân.
- Con én đa thoi : thêi gian tr«i
nhanh


- Thiều quang chín chục đã
ngồi sáu mơi - ánh sáng đẹp
của mùa xuân trở đi trở lại đã
hơn 60 ngày, hết tháng 2 sang
tháng 3.


- Cá non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài
bông hoa.


Trên nền màu xanh non của
thảm cỏ trải rộng tới chân trời,
còn điểm xuyết một vài bông
hoa lê trắng


Sử dụng từ ngữ dân tộc kết
hợp với biện pháp tu từ ẩn dụ,
nhân hoá, các số từ. Bức tranh
mùa xuân khoáng đạt, trong
trẻo, tinh khôi, giàu sức sống.
b. Cảnh lễ hi trong tit thanh
minh.



- Cảnh ngày thanh minh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ng-? Tìm những từ ghép và từ ngữ, hình ảnh diễn tả
khơng khí đơng vui ấy.


HS: Ph¸t hiƯn:


GV Đặc biệt cách nói ẩn dụ nơ nức yến anh gợi
lên hình ảnh từng đồn ngời nhộn nhịp đi chơi
xuân nh chim én chim oanh bay ríu rít. Trong lễ
hội mà xuân, tài tử, giai nhân – trai thanh, gái
lịch, nam thanh, nữ tú nhộn nhịp, tấp nập với
ngựa xe, trang phục, đông đúc, chen chúc.


?Qua tìm hiểu em thấy tác giả sử dụng BPNT
nào? Từ đó, bức tranh lễ hội gợi lên ntn trong sự
cảm nhận của em.


HS: Ph¸t biĨu:


? Qua buổi du xuân của chị em Kiều tác giả đã
khắc hoạ 1 truyền thống văn hố lễ hội xa xa. Đó
là truyền thống gì.


HS:Tởng nhớ ngời thân đã khuất


GV Rắc những thoi vàng, đốt tiền giấy hàng mã
để tởng nhớ những ngời thân đã khuất. Đó là 1
truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc
phơng Đông, một trong những phong tục cổ


truyền lâu đời của nhân dân ta.


HS: Đọc 6 câu cuối.


? Cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu cuối
có gì khác với bốn câu thơ đầu.


HS: Phát biểu:


?Tìm những từ láy trong đoạn thơ cuối.
HS: Phát hiƯn:


? Những từ láy cuối đoạn có sức tác động gì? Em
hình dung một cảnh tợng ntn từ những chi tiết
miêu tả trên.


HS: Ph¸t biĨu:


? Trớc cảnh vật cuối chiều xuân, em cảm nhận
đợc điều gì ở tâm trạng chị em Kiều? Từ nào gợi
tả tâm trạng rõ nhất (nao nao)


HS: Phát biểu: Bâng khuâng xao xuyến, lặng
buồn về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh
cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện cảnh ra về
mở đầu và tiếp nối cảnh gặp nấm mồ Đạm Tiên
và cảnh gặp gỡ chàng Kim Trọng.


? Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn
những thiếu nữ nh chị em Thuý Kiều ? (thảo


luận)


HS:xem tranh chị em Kiều du xuân


? Em cú nhn xét gì về phơng thức biểu đạt và
nghệ thuật của VB? Học VB em cảm nhận gì?
HS: Thiên nhiên tơi đẹp.


Con ngời thân thiện, hạnh phúc ? ? Từ bức
tranh “Cảnh ngày xuân” trong thơ Nguyễn Du,
em cảm nhận đợc những vẻ đẹp nào của cuộc


êi th©n)


+ Hội đạp thanh (đi chơi xn
nơi đồng q)


- Kh«ng khÝ lƠ héi.


+ yến anh, chị em, tài tử, giai
nhân


+ sắm sửa, dập dìu
+ Gần xa, nô nức,


NT: Sư dơng nhiỊu dtõ, đtừ,
tính từ ẩn dụ, so sánh


Bc tranh ụng vui náo nhiệt,
mang sắc thái hình của sắc thái


lễ hội thỏng ba.


c. Cảnh hai chị em Thuý Kiều
du xuân trở vỊ.


- Thời gian, khơng gian thay
đổi. (sáng khác chiều tà, lúc
vào hội khác lúc tan hội)


- Tµ tµ, thanh thanh, nao nao:
Từ láy sắc thái cảnh và bộc lộ
tâm tr¹ng con ngêi chị em
Kiều


- Cảnh và ngời ít, tha, vắng


- Tha thiÕt víi niỊm vui cuộc
sống, nhạy cảm và sâu lắng.
<b>III</b>


<b> . Tỉng kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sèng ®ang diƠn ra.
HS: Béc lé.


? Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ trên của
Nguyễn Du rất dễ chuyển thành bức tranh của
đ-ờng nét và màu sắc trong hội hoạ. Em có đồng ý
nh vậy khơng? Vì sao.



HS: Béc lé và giải thích.


<b>D. củng cố và H ớng dẫn về nhà: </b>


- Học thuộc đoạn thơ, làm bài tập phÇn lun tËp SGK


- Tìm đọc “Cảnh chị em Kiều viếng mộ Đạm Tiên”, cảnh gặp gỡ Kim Trọng
- Soạn bài: Kiều ở lầu Ngng Bích


Đọc kỹ văn bản, trả lời câu hỏi SGK


Ngày soạn: 13/09/2010
Ngày giảng: 22/09/2010
Ngữ văn Bài 6


<i><b> TiÕt29 </b></i>

<b>THUT NG</b>



<b>A.Mục tiêu bàI học : </b>


- Gióp HS hiĨu khái niệm thuật ngữ và một số điểm cơ bản cđa nã.
- BiÕt sư dơng chÝnh x¸c c¸c tht ngữ.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.


<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:



Nêu các cách phát triển của từ vựng, tìm 5 từ mới xuất hiện và giải thích
nghÜa?


<b> * Bµi míi:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài: Trong xu thế phát triển của


cuộc sống hiện đại, khi khoa học và công
nghệ ngày càng đóng vai trị quan trọng với
con ngời, thuật ngữ đã trở thành những từ
ngữ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và
trên các phơng tiện thông tin đại chúng. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta có kiến th]cs
mới để thích ứng với xu thế phát triển đó.
Các bớc thực hiện:


? So sánh 2 cách giải thích về nghĩa của từ
"“nớc"”và từ "“muối"”xem cách giải thích
nào thơng dụng ai cũng có thể hiểu đợc.
HS: Phát biểu:


? Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến
thức chứng minh về hố học mới hiểu đợc.


<b>I. tìm hiểu bài:</b>


1. Thuật ngữ là gì?
a. Ví dơ:



- C¸ch thø nhÊt: Nêu những dấu
hiệu bên ngoài ai cũng hiểu


- Cách thứ hai: Nêu những tính chÊt
bªn trong cđa kÕt quả nghiên cứu
khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS: Ph¸t biĨu:


? Đọc những định nghĩa trên bảng phụ và
trả lời em đã đọc định nghĩa này ở bộ môn
nào.


HS: Ph¸t biĨu:


?Những từ ngữ in đậm chủ yếu đợc dùng
trong VB nào.


HS: Phát hiện:


? Những từ ngữ biểu thị khái niƯm khoa
häc, c«ng nghƯ thêng dïng trong VB khoa
học công nghệ nh thế gọi là thuật ngữ?Vậy
em hiểu thuật ngữ là gì.


HS: Trao đổi, phát biểu:
HS: Đọc vớ d SGK.


? Các thuật ngữ: thạch nhũ, ba dơ, ẩn dụ,


phân số thập phân có còn nghĩa nào khác
không.


HS: Th¶o luËn:


? Trong VD2 a, b cho biÕt VD nào từ
muối có sắc thái biểu cảm.


HS: Trao đổi, phát biểu:


? Qua VD em rót ra kÕt luËn g×.
HS: Rót ra kÕt luËn 2
§äc ghi nhí SGK
<b> </b>


HS : Đọc, xác định yêu cầu
của bài 1 -3


Hoạt động nhóm:
Nhóm 1 làm bài tập 1
Nhóm 2 làm bài tập 2
Nhóm 3 làm bài tập 3
Các nhóm cử đại diện báo cáo kq
Nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá


thiu kin thc về hố học.
- Thạch nhũ – mơn địa lí
- Ba dơ - mơn hố học.


- ẩn dụ – mơn ngữ vn


- Phân số thập phân toán học
VBKH, c«ng nghƯ


b. KÕt ln:


Là những từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ thờng đợc
dùng trong các văn bản khoa hc
cng ngh.


2. Đặc điểm của tht ng÷.
a. VÝ dơ:


+ VD1 : Khơng cịn nghĩa nào khác
chỉ có 1 nghĩa nh SGK đã giải thớch.
+ VD2


- Muối ở VD b ; chỉ tình cảm sâu
đậm của con ngời nó là 1 ẩn dụ.
- Muèi ë VD a kh«ng cã sắc thái
biểu cảm, không gợi lên ý nghĩa
bóng bẩy Từ muối VD a là thuật
ngữ.


b. KÕt luËn:


- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm, và ngợc lạimỗi khái niệm


chỉ đợc biểu thị bằng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1:


lực, xâm thực, phản ứng hoá học,
tr-ờng từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lu
l-ợng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị
tộc phụ hệ, đờng trung trực.


2. Bµi tËp 2:


- Điểm tựa( thuật ngữ): điểm cố
định kcủa một đòn bẩy, thơng qua
đó lực tác động đợc truyền tớ lực
cản.


- Điểm tựa( thơ): nơi gửi gắm niềm
tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ.


3. Bài tập 3:- Nớc tự nhiên ở sông,
hồ, ao, biển...là một hỗn hơp.


<b> </b>-> Đợc dùng nh một thuật ngữ.


<b>D.củng cố và H ớng dẫn về nhà:</b>


- Nhắc lại thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ.


<b> - Lµm bµi tËp 4, 5 trang 90 SGK.</b>


- Chuẩn bị bài: Trau dåi vèn tõ.
Ngày soạn:14/9/2010


Ngày giảng: 24/9/2010


Ngữ văn Bài 6


<i><b>Tiết30: Trả Bài tập làm văn số 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giúp học sinh đánh giá bài làm,rút kinh nghiệm, sữa chữa những sai sót về mặt ý tứ, câu
văn, từ ng...


Nắm vững cách làm bài văn thuyết minh kết hợp biên pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
b.


<b> Chuẩn bị :</b>


GV: Chm bi, nội dung để nhận xét
HS: Ôn tập lại văn thuyt minh


<b>c.Tiến trình LÊN LớP:</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ:</b>
* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:



C¸c bíc thùc hiƯn:


GV Trả bài cho học sinh
HS: Đọc lại đề bài.


? Hãy xác định yêu cầu của đề về thể loại
và nội dung.


HS: Phát biểu:


? Phần mở bµi giíi thiƯu nh thÕ nµo.
HS: Ph¸t biĨu:


? Phần thân bài ta cần thuyếtminh những
đặc điểm nào, sử dụng những phơng pháp
thuyết minh nào.


HS: Trao đổi, phỏt biu:


? Nội dung cần trình bày ở phần kết bài.
HS: Phát biểu:


GV a bảng phụ ghi lỗi sai, yêu cầu học
sinh phát hiện và sửa lại cho đúng.


- Cây lúa là biểu tợng của ngời Việt Nam.
Trong sạch, đậm đà, đáng quý.


( Ph¬ng - 9A)



- Nó gắn bó với con ngời từ ngàn đời nay.
Đồng thời cũng trở thành cho nền văn
minh. hiện nay là một nền văn minh trng


<b>I. Đề bài</b>


<b> Cõy lỳa vit nam</b>
<b>Ii. phõn tớch </b>


Thể loai: Văn thuyết minh.


Ni dung: c im, giỏ tr ca cõy lỳa
trong i sng con ngi.


<b>Iii. chữa dàn ý</b>


<i><b>1.Mở bài:</b></i>


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<i><b>2.Thân bài: </b></i>


Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- Cây lúa-đặc điểm bên ngồi của nó
(Rễ, thân, lá, hoa, hạt )


- Quá trình phát triển của cây lúa .
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ ...
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Các vựa lúa lớn ở nớc ta: Đông bằng
sông Cửu Long, đông bằng sông Hồng


- Cung cấp lơng thực cho con ngời, cho
gia súc


- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng
xuất khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo
thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp
phần phát triển kinh tế đất nớc


<i><b>3.KÕt bµi: </b></i>


Søc sèng và sự gắn bó của cây lúa với
con ngời Việt Nam


<b>Iv. chữa lỗi sai</b>


- Cây lúa là biểu tợng của ngời Việt Nam:
trong sạch, đậm đà, đáng q.


( Ph¬ng - 9A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

lóa nớc. không những thÕ c©y lóa còn
mang lại nhiều lợi ích. và nhân dân ta có
câu:


(Đại - 9A)


- Cõy lỳa ó gn bú mt thit với đời sống
của con ngời Việt Nam. đặc biệt là ngời
nơng dân.



( Kh¸nh Linh - 9B)


- Lúa nếp non có thể làm cốm. rất nhiều
món làm từ cây lúa. những món ăn đó
cung cấp những nguồn dinh dỡng cho con
ngời, bánh cốm, có màu xanh.


( Hữu Nam - 9B)


GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
Ưu điểm:


a s bi nm vng yêu cầu của đề, biết
cách làm bài văn TM, biết vận dụng biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.


Nhỵc ®iĨm:


Một số bài viết cịn sơ sài, cha có ý thức
làm bài, cha nắm vững yêu cầu của đề và
cách làm bài, kiến thức về cây lúa còn sơ
sài, văn viết sai chính tả, ngữ pháp, diễn
đạt lủng củng, lan man, bố cục ba phần
cha có, mở đầu của đoạn vẫn viết sát lề
chứ không lùi vào 1 ơ, có nhiều em viết
cha hết dịng đã xuống dịng, vẫn tồn tại
nhiều em còn gạch ngang đầu dòng, nhiều
em viết chữ ẩu. Đặc biệt sử dụng dấu câu
còn thiếu chính xác.



§iĨm
Líp


9-10 7-8 5-6 díi 5 %
9A


9B


2 17 14 3 91,6
0 19 14 2 94,4
Đọc bài khá 9A: Phơng, Dung
9B: Giang, Linh
Theo dâi học sinh yếu:


Tên HS Điểm Nhận xét
Nhàn 9A 3 Cha tập trung
Cờng 9B 3 Nội dung sơ sài


còn mang lại nhiều lợi ích. Nhân dân ta
có câu:


(Đại - 9A)


- Cây lúa đã gắn bó mật thiết với đời sống
của con ngời Việt Nam đặc biệt là ngời
nơng dân.


( Kh¸nh Linh - 9B)


- Lúa nếp non có thể làm cốm. Rất nhiều


món đợc làm từ cây lúa. Những món ăn
đó cung cấp dinh dỡng cho con ngời.
( Hữu Nam - 9B)


<b>v. nhËn xÐt</b>


<b>vi. kÕt qu¶</b>


<b>vii. đọc bài tiêu biểu, theo</b>
<b>dõi học sinh yếu</b>


<b>d. cđng cè vµ H íng dÉn vỊ nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tìm hiểu bài: Miêu tả trong văn bản tự sự.


<b> </b>
<i>Cần Kiệm, Ngày tháng năm 2010</i>


<b> Ký duyệt giáo án của nhà trờng</b>


Ngày soạn: 13/09/2010
Ngày giảng: 27/09/2010


Ngữ văn Bài 8


<i><b>Tiết31: Văn bản </b></i><b>MÃ Giám Sinh mua kiỊu</b>


<b> (TrÝch "Trun Kiều" của Nguyễn Du)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



- Giỳp hc sinh đọc và cảm nhận đợc từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều: t cách bỉ
ổi kiểu con buôn của Mã Giám Sinh và thân phận tủi cực của Kiều, thực trạng xã hội xấu
xa và tấm lòng nhõn o ca nh th Nguyn Du.


Bút pháp tả thực xen ớc lệ; khắc hoạ tính cách qua miêu tả ngoại hình , lời nói , cử chỉ ,
thể thơ lục bát uyển chuyển trong kể truyện , miêu tả và biểu cảm


Cng c v rốn luyn k nng đọc thơ lục bát phân tích nhân vật qua hình dáng ,
ngơn ngữ , cử chỉ , hành động .


Có thái độ phê phán xã hội phong kiến xa với thế lực đồng tiền , cảm thơng với hồn
cảnh của nàng Kiều .


<b>b. chn bÞ:</b>


GV : t liƯu trun KiỊu .


HS : học thuộc đoạn thơ , soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu văn bản SGK .


<b>c. tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lÇu Ngng BÝch.


Phân tích tâm trạng nàng Kiều ở bbốn câu thơ cuối ?
* Bµi míi:





Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Trong cuộc đời lu lạc 15 năm , Thuý Kiều
đã nhận đợc sự giúp đỡ của bao ngời tốt cũng
nh gặp phải sự hiếp đáp làm nhục của khơng ít
kẻ xấu . Sống dới xã hội phong kiến bất công ,
là một tuyệt thế giai nhân , có lúc Kiều đã trở
thành một món hàng để bọn " con bn "," ngã
giá " .


Sao trời giở thói đa đoan
Giai nhân nỡ để lên bn cõu o


Cũng giao giá cũng ỡm ờ
Có kè thêm bớt bày trò con buôn


Nghìn năm sau hẳn vẫn còn


Rựng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua .
Đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều " là
khúc dạo đầu của đoạn đời chìm nổi , bất hạnh
của Thuý Kiều đồng thời cũng giới thiệu cho
ngời đọc một chân dung nhân vật đặc sắc : Mã
Giám Sinh .


C¸c bíc thùc hiện:


?. Đoạn trích " MÃ Giám Sinh mua Kiều " nằm


ở đoạn nào của tác phẩm truyện Kiều


HS : Dùa vµo tóm tắt tác phẩm truyện


<b>I. tìm hiểu chung:</b>


1. Vị trí đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

KiỊu tr¶ lêi


?. Qua sự chuẩn bị ở nhà , em hÃy tóm tắt nội
dung đoạn trích


HS ( tóm tắt ) : Sau khi gia đình bị vu oan
, Kiều quyết định bán mình cứu cha và em khỏi
tai hoạ . Kẻ tìm đến mua Kiều là gã Mã Giám
Sinh " bảnh bao " , " trạc ngoại tứ tuần". Kiều
trở thành đối tợng để ngời mua xem xét , đắn
đo , cân sấc , cân tài . Sau một hồi cò kè bớt
một thêm hai , Mã Giám Sinh đã mua đợc Kiều
với giá ngoài bốn trăm .




HS: Đọc chú giải nắm nghĩa của từ khó
Nhắc lại nghĩa của chú thích 1,2,3,8,11


? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của mỗi phần.



HS: Thảo luận, trả lời: 2 phần
Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Cuộc mua bán




GV hớng dẫn đọc và đọc mẫu: cần phân biệt
giọng ngời kể chuyện với lời nhân vật .


- Nhân vật MÃ Giám Sinh nói ở mỗi lần với
một ngữ điệu khác nhau :


+ Khi đến nhà Kiều : ăn nói cộc lốc , váo
vênh .


+ Trong cuộc mua bán : nói năng điệu đàng
nhng cũng lộ rõ sự vô học .


- Lời mụ mối đa đẩy chào hàng dẻo qo
- Lêi ngêi kĨ chun tõ tốn , khách quan
nh-ng dụnh-ng ý châm biếm vẫn râ .


HS : 4 hs đọc một lần tồn đoạn trích
Nhận xét cách đọc .


? Vì sao văn bản này đợc đặt tên là Mã Giám
Sinh mua Kiều


HS phát biểu : vì văn bản này kể và tả


việc mua Kiều của Mã Giám Sinh
?. Có thể đặt tên khác cho văn bản này đợc
khơng ? Nếu có em sẽ đặt tên gì ? Vì sao ?
HS : Tự bộc lộ ý kiến


?. Nh©n vật nào là trung tâm của cuộc mua bán
này , nhân vật nào là nạn nhân của cuộc mua
bán này ? V× sao ?


HS ph¸t biĨu


- Mã Giám Sinh kẻ chủ động mang tiền đi
mua ngời dới danh nghĩa đi hỏi vợ xuất hiện từ
đầu đến cuối văn bản là nhân vật trung tâm .
- Thuý Kiều , ngời phải cam chịu nhục nhã ,
bán mình để lấy tiền chuộc cha là nạn nhân .
?. Hãy xác định phơng thức biểu đạt của văn
bản


HS: suy nghÜ tr¶ lêi:


tự sự xen miêu tả, biểu cảm.
HS: Đọc diễn cảm 4 câu thơ đầu.


? MÃ Giám Sinh xuất hiện ở nhà Kiều víi t


2. Chó gi¶i:


3. Bè cơc:



<b>ii. đọc và tìm hiu</b>
<b>vn bn.</b>


1. Đọc


2. Tìm hiểu văn bản


a. Chõn tng Mã Giám Sinh.
- Là ngời khách xa đến hỏi vợ
" viễn khách" .... " vấn
danh"


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

cách là một ngời nh thế nào?
HS : Ph¸t biĨu, ph¸t hiƯn.


GV Mã Giám Sinh đợc giới thiệu là học trò
tr-ờng Quốc Tử Giám ở kinh đô từ xa đến hỏi
Kiều làm vợ xin lễ vấn danh


? Em cã nhËn xÐt gì về cách ăn nói của hắn.
Häc sinh suy nghÜ, ph¸t biĨu.


GV: Cách ăn nói của hắn cấc lấc cụt lủn,
khơng có chủ ngữ , khơng thèm tha gửi. Đó chỉ
có thể là lời của kẻ vơ học hoặc hợm của cậy
tiền chứ đâu phải một sinh viên trờng Quốc Tử
Giám. Theo lời giới thiệu Mã từ xa đến vậy mà
hắn lại trả lời "cũng gần"; Mã Giám Sinh trong
truyện Kiều quê ở Lâm Trung nhng hắn lại bảo
ở Lâm Thanh. Nh vậy ngay câu trả lời đầu tiên


hắn đã hai lần nói gian , gây cho mọi ngời sự
nghi ngờ, muốn dõi theo từng dáng vẻ, cử chỉ ,
hành động của hắn. Nhà thơ Nguyễn Du đã
h-ớng ngòi bút chụp thẳng bộ mặt trang phục
của Mã Giám Sinh.


HS: Đọc 5 câu thơ tiếp.


? Theo dõi đoạn thơ em thấy những câu nào
Nguyễn Du diễn tả ngoại hình, dáng vẻ của
MÃ Giám Sinh.


HS : Phát hiện, trả lời.


? Dựa vào chú thích * và bằng sự hiểu biết, em
hÃy giải thích nghĩa của câu thơ " quá niên trạc
ngoại tứ tuần"


HS : Ph¸t biĨu :


- Quá niên: qua tuổi thanh niên (đứng tuổi)
- Ngoại tứ tuần: ngoài tuổi 40.


? Câu thơ " Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh
bao" gợi hình ảnh về một con ngời nh thế nào .
HS phát biểu: ¨n diƯn, a ch¶i cht,
bãng bÈy.


? Đặc điểm đó gắn với con ngời ở tuổi quá niên
cho ta hiểu thêm điều gì về ngời ấy .



HS: Suy nghÜ, tr¶ lêi


GV Cơng bằng mà nhận xét thoạt nhìn Mã
Giám Sinh cũng có vẻ đáng a. Nhng với cái
tuổi ngoài 40 ở nớc Trung Hoa trung đại mà
mới đi hỏi vợ đã là hơi lạ. Có quan sát kĩ lỡng
ngời đọc mới nhận ra đợc bản chất trai lơ , đỏm
dáng của hắn . Râu cạo nhẵn đã đành mày cịn
tỉa tót, ở tuổi ấy , thời ấy đàn ông thờng để râu
dài để chứng tỏ mình đã vào tuổi " tứ thập nhi
bắt hoặc" rồi . Đằng này Mã lại muốn ca sừng
làm nghé. Từ " nhẵn nhụi" gợi cảm giác về sự
phẳng lì và trơ gây cho ngời đọc sự thiếu thiện
cảm khó gần. Từ "bảnh bao" thờng dùng tả trẻ
em chứ ít khi nói về ngời tuổi ngồi 40.


Rõ ràng Nguyễn Du đã phủ lớp hào
nhoáng lên vẻ bên ngoài nhân vật để chế giễu
châm biếm mỉa mai. Trong danh sách hình
thức và nội dung là hai khái niệm song song ,
nhng đôi khi vì thiếu nội dung ngời ta cần hình
thức che đậy. Sự tỉa tót của Mã Giám Sinh hẳn
có dụng ý lừa ngời. Ngời ta buộc phải nhìn đến


Sinh" Hỏi quê rằng : "Huyện
Lâm Thanh cũng gần"


- Cách ăn nói nhát gừng , cộc


lốc thiếu hẳn s l lch s


" Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần


bảnh bao"


- Ngi n ụng đứng tuổi mà
vẫn chịu ăn chơi, cố làm ra v
tr trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

bầu đoàn của hắn.


? Lao xao có nghĩa là gì ? Câu thơ cho ta thấy
quan hệ thầy tớ của Mã Giám Sinh nh thế nào.
HS phát biểu: Lao xao: ồn ào láo nháo.
? Có điều gì đặc biệt trong bút pháp của
Nguyễn Du khi miêu tả bầu đoàn của Mã Giám
Sinh


HS: Suy nghÜ tr¶ lêi :


- Đặt vị từ lªn tríc danh tõ.
- Sư dơng tõ l¸y " lao xao".


GV Tố Nh tả rất kĩ, rất tinh đến từng chi tiết.
Ơng khơng viết " thầy đi trớc, tớ đi sau" mà lại
đặt từ chỉ vị trí lên trớc danh từ có dụng ý làm
nổi bật cái vẻ lộn xộn nhốn nháo, thiếu đứng
đắn khơng có lịch sự trong ngoại giao cho dù


mức tối thiểu. Từ láy lao xao rất gợi. Nó gợi
lên cái dáng bộ thầy trò vừa đi vừa tiếng to
tiếng nhỏ không ngớt, chẳng hề tôn trọng nhà
chủ, chẳng hề tôn trọng ai, nhặng xị, cá mè
một lứa.


? Nhà thơ đã tả về hành động của Mã Giám
Sinh ở câu thơ nào .


HS : Ph¸t hiƯn


? Em h·y ph©n tÝch kiĨu ngåi cđa M· Gi¸m
Sinh.


HS : Ph¸t biĨu.


GV: "Tót" là hành động nhanh khác với tót với
( tuyệt với). Ghế trên thờng ở vị trí trang trọng
dành cho các bậc cao nhân huynh trởng. Mã
Giám Sinh là kẻ đi hỏi vợ mà lại nhảy tót lên
ngồi trễm trệ thì thật là chớng tai gai mắt.
? Nh thế, những câu thơ mở đầu đã cho em
cảm nhận gì về nhân vật Mã Giám Sinh.


HS : Ph¸t biÓu.


GV Nh vậy, 9 câu thơ mở đầu, bằng việc kể tả
về ngôn ngữ, dáng vẻ , hành động của nhân vật
, Nguyễn Du đã giúp ngời đọc hình dung bộ
mặt , ngoại hình của Mã Giám Sinh cũng nh


phần nào bản chất tính cách của y . Nhng phải
đến cuộc gặp gỡ mua bán nàng Kiều , chân
t-ớng Mã Giám Sinh mới bị lộ tẩy , bị phanh
phui. Y hiện nguyên hình là tên buôn thịt bán
ngời vô lơng, độc ác.


- Quan hệ thầy tớ: ồn ào, láo
nháo, thiếu lịch sự, cá mÌ mét
løa.


" Ghế trên ngồi tót sỗ sàng"
- Hành động thiếu lịch sự, vơ
văn hố.


 Mã Giám Sinh là kẻ giả
dối, tự do, phóng đãng, hợm
hĩnh và vơ văn hố


<b>d. cđng cè vµ H íng dÉn về nhà:</b>


Đọc thuộc đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn:14/9/2010
Ngày giảng:27/9/2010
Ngữ văn Bài 8


<i><b> TiÕt32 Văn bản </b></i><b>MÃ Giám Sinh mua kiỊu</b>


<b> (TrÝch "Trun KiỊu" cđa Nguyễn Du)</b>



<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


- Giỳp hc sinh c v cảm nhận đợc từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều: t cách bỉ
ổi kiểu con buôn của Mã Giám Sinh và thân phận tủi cực của Kiều, thực trạng xã hội xấu
xa và tấm lòng nhân đạo ca nh th Nguyn Du.


Bút pháp tả thực xen ớc lệ; khắc hoạ tính cách qua miêu tả ngoại hình , lời nói , cử chỉ ,
thể thơ lục bát uyển chuyển trong kể truyện , miêu tả và biĨu c¶m


Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc thơ lục bát phân tích nhân vật qua hình dáng ,
ngơn ngữ , cử chỉ , hành động .


Có thái độ phê phán xã hội phong kiến xa với thế lực đồng tiền , cảm thơng với hồn
cảnh của nàng Kiu .


<b>b. chuẩn bị:</b>


GV : Đọc t liệu tham kh¶o.


HS : Soạn bài theo câu hỏi đọc hiu vn bn SGK .


<b>c. tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều.


Hình ảnh MÃ Giám Sinh xt hiƯn ë nhµ KiỊu ë nh thÕ nµo?
* Bµi míi :



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Dới ngòi bút của thiên tài Nguyễn Du, bản
chất gian dối của MGS dần dần lộ tẩy. Và
đây trong cuộc gặp gỡ, mua bán nàng Kiều,
chân tớng MGS đợc đa ra ánh sáng. Y đã
hiện nguyên hình là một tên bn thịt bán
ngời vơ lơng độc ác...


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: Đọc từ " Đắn đo...dám nài"


? Khi i din vi nàng Kiều, Mã có thái độ
và hành động hài


HS : Ph¸t hiƯn


? Có gì đặc biệt trong cách họ Mã chọn hàng
" Đắn đo cân sắc, cân tài. ép cung cầm
nguyệt, thử bài quạt thơ"


HS : Ph¸t biĨu.


GV So đo suy tính , Mã đúng là một tên mua
ngời nhiều kinh nghiệm, lọc lõi, không sợ bị
hớ. Y cẩn thận so đi tính lại, nhìn ngợc,
ngắm xi. Mã cân, đong, đo, đếm bằng mắt


bằng tay, bằng tai. Y thử bắt Kiều làm thơ
trên quạt, ép Kiều đánh đàn, bắt khoan bắt
nhặt đến điều...mỗi lúc một a, một vừa ý mới
tuỳ cơ lựa lời rất khách sáo văn hoá. Y lại trở
về giọng điệu của chàng trai đi hỏi vợ "
Rằng mua ngọc đến Lam Kiều, Sính nghi
xin dạy bao nhiờu cho tng".


2. Tìm hiểu văn bản


a. Chân tớng MÃ Giám Sinh.
Đắn đo cân sắc, cân tài


ép cung cÇm ngut, thư bài
quạt thơ


- Xem xột trc tip, k lng, tỉ
mỉ đến thơ bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? So víi câu trả lời khi xuất hiện ở nhà Kiều,
cách ăn nói của MÃ Giám Sinh lúc này có gì
khác.


HS: Đối chiếu, so sánh.


? T đó lộ ra đặc điểm nào trong tính cách
của Mã Giám Sinh.


HS: Ph¸t biĨu



GV Vì sao lúc này y lại khơn lựa khéo nói
nh vậy. Hẳn vì muốn khoe y là giám sinh cơ
mà. Giọng điệu lời lẽ ở đây không mâu
thuẫn với cử chỉ hành động trớc đó. Gã chỉ
chăm chú vào việc mua bán là trên hết. Bản
chất con buôn mạt hạng lấn át vai kịch đóng
hờ. Cho nên cái câu hỏi giá hàng lại đợc đa
đẩy bằng lời lẽ khuôn sáo, lễ phép xa xôi
nghe thật buồn cời lố bịch.


HS: §äc hai câu thơ cuối.


? Cò kè có nghĩa là gì ? Em thấy khi nào
ng-ời ta cò kè, thêm bít.


HS : Ph¸t biĨu.


? Hành động cò kè thêm bớt giúp em hiểu
thêm điều gì về tính cách của Mã Giám Sinh.
HS : Trao đổi, phát biểu


GV Nếu trớc đó khi dành ghế trên, Mã vội
vàng ngồi "tót" thì khi mặc cả hắn chậm rãi,
tính tốn, chi li, hết thở dài lại cò kè thêm
bớt. Câu thơ " Cò kè bớt một thêm hai" gợi
cảnh kẻ mua ngời bán đa đẩy món hàng, túi
tiền đợc cởi ra thắt vào, nâng lên, đặt xuống.
? Kết quả của cuộc mua bán này nh thế nào.
HS: Y mặc cả mãi chỉ còn non một nửa
so với giá phát ban đầu của mụ mối


(nghìn vàng cịn có bốn trăm)


GV Kể ra Mã là một tay mua thành thạo
sành sỏi. Cuối cùng Mã nói vài câu hẹn ớc
cái lễ nghi tiếp theo " nạp thái", " vu quy"
nhng thực chất là định ngày đa ngời đi lấy
hàng.


? Nh vậy, xuyên suốt đoạn trích, bút pháp
của Nguyễn Du có gì độc đáo khi xây dựng
nhân vật Mã Giám Sinh.


HS : Trao đổi phát biểu


? Từ đó, Mã Giám Sinh hiện lên là một kẻ
nh thế nào


HS : Ph¸t biĨu


? Thái độ của em về nhân vật họ Mã này.
HS: Tự bộc lộ ý kiến.


GV Mã Giám Sinh lần đầu tiên xuất hiện
trong lễ vấn danh là cơ ngoài, mua ngời về
lầu xanh là một. Gã sinh viên trờng Quốc Tử
Giám đã ngoài 40 này đóng kịch rất tồi.
Hình dáng cử chỉ lố bịch kệch cỡm hợp của
và vơ học. Cử chỉ nhảy tót ngồi trên ghế ,
câu trả lời lấc cấc, ép đàn thử thơ, cò kè mặc
cả là rất thật. Câu hỏi giá rất lễ phép nhng lại



cho têng.


- Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái
độ mềm mỏng, nói năng kiểu
cách ra vẻ lịch sự.


- Gi¶ dèi x¶o qut kiĨu con
buôn.


Cò kè bớt một thêm hai


Giờ lâu ngà giá vâng ngoài bốn
trăm


- Rất thận trọng khi mua bán,
cốt sao có lợi cho mình.


- Keo kit, bn xn, thc dng
n thô bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

là giả dối. Thật giả nơi Mã Giám Sinh đều
rất đơn giản vụng về . Ngời đọc có thể nhận
thấy ngay Mã chỉ là tên mua ngời cho chủ
nhà chứa, tên lu manh thô bỉ, mạt hạng dới
ngòi bút của Nguyễn Du . Trong truyện Kiều
ta còn gặp gã, còn phải chứng kiến những
hành động ti tiện đểu giả, hèn nhát khác của
tên bợm đội lốt sinh viên già ấy. Qua cuộc
mua bán càng căm ghét Mã Giám Sinh ngời


đọc lại càng thơng cảm cho nằng Kiều tội
nghiệp.


HS: Đọc những câu thơ về Thuý Kiều
? Lúc này Kiều đang trong cảnh ngộ nh thế
nào


HS: Ph¸t biĨu


? Trong cảnh ngộ ấy, hình ảnh nàng Kiều
hiện lên chân thực cụ thể , sống động . Em
hình dung dáng vẻ tâm trạng Kiều nh thế nào
qua những lời thơ miêu tả của Nguyễn Du.
HS: Phát biểu


GV Trong suốt cuộc mua bán ta thấy Kiều
bị động rụt rè, sợng sùng, xấu hổ, nớc mắt
ròng ròng, mặc kệ mụ mối làm gì thì làm.
Bảo đi thì đi , bảo đứng thì đứng, bảo ngồi
thì ngồi, đàn thì đàn, làm thơ thì vâng lời
làm thơ vô hồn vô cảm. Là một ngời ý thức
đợc nhân phẩm , Kiều đau uất trớc cảnh đời
ngang trái , đau khi nghĩ tới nỗi mình tình
duyên dang dở , uất bởi nỗi nhà bị vu oan giá
hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều lúc này là sự
đau đớn tái tê.


? Có gì đặc sắc trong bút pháp của Nguyễn
Du khi miêu tả Thuý Kiều



HS : Suy nghÜ, tr¶ lêi


? Từ đó cho thấy Kiều là một thân phận nh
thế nào


HS : Trao đổi , phát biểu


? Theo em KiỊu cã nhËn ra b¶n chÊt cđa M·
Gi¸m Sinh hay không ? Tại sao nàng lại
nhận lời.


HS: Béc lé suy nghÜ


GV Có thể nàng khơng nhận ra bản chất
của Mã Giám Sinh và lúc này cái nhục , cái
tức , cái xấu hổ ê chề đã khiến nàng không
để ý đến sự đáng ngờ của Mã Giám Sinh
Nhng cũng có thể nàng phần nào nhận ra sự
giả dối của thầy trò Mã Giám Sinh nhng


b. Hình ảnh nàng Kiều.


- Kiều chấp nhận đem mình ra
làm món hàng để Mã Giám
Sinh mua.


+ Bao nhiêu nớc mắt trào cùng
bớc chân, phản ánh nội tâm
đau đớn:



" ThÒm hoa mét bíc lệ hoa
mấy hàng"


+ Tự mình cúi mặt không dám
ngớc lên phản ánh nỗi hổ thẹn
trong lòng:


" Ngại ngùng dợn gió e sơng
Ngừng hoa bóng thẹn trông
g-ơng mặt dày"


+ Dáng vẻ tiều tuỵ vô hồn
" Nét buån nh cóc, điệu gầy
nh mai.


- Bút pháp ớc lệ, thể hiƯn ë hƯ
thèng ng«n tõ so s¸nh bãng
bÈy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

hồn cảnh tình thế bắt buộc không cònn
cách giải quyết nào khác nàng đành phải
nhắm mắt đa chân mà xem con tạo xoay vần
đến đâu .


? Th©n phËn nàng Kiều gợi cảm xúc nào
trong em


HS bộc lộ: thơng cảm, ái ngại cho nàng
? Em đọc đợc từ văn bản Mã Giám Sinh mua
Kiều một tính cách và một thân phận nào


của con ngời


HS : +Tính cách Mã Giám Sinh thô lỗ thực
dụng đền bất nhân


+Thân phận Thuý Kiều cô độc bị chà
đạp


? Điều đó cho thấy thực trạng xã hội mà
Kiều đang sống nh thế nào


HS : xã hội trắng đen lẫn lộn , những giá
trị tốt đẹp bị chà đạp bởi quyền lực của đồng
tiền


? Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du khi kể
lại sự việc này


HS: - khinh bỉ , căm phẫn sâu sắc bọn
buôn ngời đồng thời tố cáo xã hội phong
kiến xa với sức mạnh của đồng tiền chà đạp
lên con ngời


- Thể hiện niềm cảm thơng sâu sắc trớc
thực trạng con ngời bị hạ thấp , bị chà đạp .
Nhà thơ nh hoá thần vào nhân vật để nói lên
nỗi đau tủi hổ của Thuý Kiu.


? Đoạn trích cho ta thấy tài năng nghệ tht
nµo cđa Ngun Du



HS : xây dựng và khắc hoạ tính cách
nh©n vËt .


§äc ghi nhí SGK


<b>Iii. tỉng kÕt.</b>


Ghi nhí (SGK)


<b>d. cđng cè vµ H ớng dẫn về nhà:</b>


Đọc thuộc đoạn trích


Nắm vững nội dung, nghệ thuật
Soạn bài: Kiều ở lầu Ngng Bích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 20/9/2010
Ngày giảng: 27/9/2010
Ngữ văn Bài 7


<i><b> Tiết31 Văn bản Kiều ở lầu ngng bÝch </b></i>
(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)


<b>a.Mục tiêu bài häc : </b>
<b> Gióp HS:</b>


- Thấy đơc tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớcủa Thuý Kiều, cảm nhận
đ-ợc tấm lòng thuỷ chung hiếu thảo của nàng ; thấy đđ-ợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật
của Nguyễn Du : diễn biến tâm trạng đợc thể hiện qua ngơn ngữ độc thoạ và nghệ thuật tả


cảnh ngụ tình.


- Rèn luyện kĩ năngphân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua tả cảnh thiên nhiên, độc
thoại nội tâm, nghệ thuật điệp từ điệp ngữ, điệp cấu trúc câu...


b.<b> ChuÈn bÞ :</b>


GV: Đọc t liệu tham khảo
HS : Soạn bài theo hớng dẫn


<b>c.Tiến trình lên lớp :</b>


<b> * KiĨm tra bµi cị:</b>


Đọc đoạn trích Cảnh ngày xuân? Phân tÝch nghƯ tht t¶ c¶nh cđa
Nguyễn Du qua bài thơ?


* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


ở đoạn trích Chị em Thuý Kiều chúng
ta đã thấy đợc tà năng miêu tả của NDu qua
bút pháp ớc lệ cổ điẻn. Bài học hôm nay,
chúng ta sẽ thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội
tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và t
cnh ng tỡnh...


Các bớc thực hiện:



? Đoạn trích nằm ở vị trí nào.
HS: Phát biÓu.


HS: Giải thích chú thích
? Nêu bố cục của đoạn trÝch.
HS: 3 phần:


- Cảnh lầu Ngng Bích và tâm trạngTK
(6câu đầu)


- Ni nh thng ca Kiu( 8câu tiếp)
- Tâm trạng TK qua cảnh vật (8câu cuối)
GV Hớng dẫn và đọc mẫu: diẽn cảm, đúng
nhịp thơ, thể hiện đợc tâm trạng của nhân
vật, lu ý nghệ thuật điệp từ ở cuối đoạn
HS: Đọc và nhận xét.


<b>I. t×m hiĨu chung :</b>


1. Vị trí đoạn trích:


Nằm ở phần thứ 2: Gia biến và
Lu lạc




2.Chó gi¶i:
3. Bè cơc:



<b>Ii. đọc và tìm hiểu văn </b>
<b>bản:</b>


1.§äc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Trong văn bản này, Thuý Kiều đợc miêu
tả ở phơng diện nào.


HS: Nội tâm.


? Nếu thế phơng thức biểu dạt nổi bật của
văn bản là gì.


HS: Miêu tả nội tâm
HS: Đọc sáu câu đầu.


? Từ khoá xuân cho thấy Thuý Kiều đang
ở trong hoàn cảnh nh thế nào.


HS: BÞ giam láng


GV Từ khố xn mang hàm ý mỉa mai
?Thiên nhiên ở lầu Ngng Bích đợc TK cảm
nhận qua những hình ảnh tiêu biểu nào.
HS: Phát hiện:


? Em cã nhận xét gì về bút pháp tả cảnh của
Nguyễn Du? Khung cảnh thiên thiên ở đây
hiện lên nh thÕ nµo.



HS: Trao đổi, phát biu.


GV Tất cả gợi lên lầu Ngng Bích chơ vơ
giữa mênh mông sông nớc. Từ lầu Ngng
Bích chỉ thấy dÃy núi mờ nhạt, cồn cát bay
mù mịt. Cái lầu chơ vơ ấy giam một thân
phận chơ troi, không mọt bóng ngời trò
chuyện. Tác giả sử dụng gam màu hồng...
? Khung cảnh mênh mông dàn trải ấy góp
phần bộc lộ tâm trạng gì cđa Th KiỊu.
HS: Ph¸t biĨu:


? Cụm từ “ mây sớm đèn khuya” gợi tả thời
gian ntn. Tại sao cảnh thì đẹp mà dới con
mắt Kiều lại buồn.


HS: Béc lé.


GV Chính vì lịng nàng rất buồn nên đã
cảm nhận mọi thứ xung quanh cũng buồn
nh lịng mình. Bức tranh đẹp nhng” ngời
buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Cụm từ”
mây sớm đèn khuya” nh một vịng tuần
hồn khép kín....


HS: Đọc 8 câu tiếp.


?Thuý Kiu ó nh tới ai. Ai trớc, ai sau?
Nhớ nh vậy có hợp lý khơng, vì sao?



HS: Ph¸t hiƯn.


? Với Kim Trọng, Th Kiều đã nhớ những
gì.


HS: Ph¸t biĨu.


? Đó là một nỗi nhớ nh thế nào.
HS: Trao đổi, phát biểu:


GV Nàng tởng tợng, hình dung về cảnh chờ
đợi của chàng Kim . Kiều xót xa, ân hận
nh một kẻ phụ tình. Càng nhớ ngời yêu,
nàng càng thấm thía cảnh bơ vơ của mình.
Càng nuối tiếc tình đầu, nàng càng ý thức
chẳng bao giờ có thể phai nhạt tấm lịng son
sắt thuỷ chung với chàng Kim suốt 15 năm
lu lạc.


a. C¶nh ở lầu Ngng Bích và
tâm trạng Thuý Kiều.


<b> </b>


- Cảnh thiên nhiên
+ Non xa, trăng gần
+ Bèn bỊ b¸t ng¸t
+ Cát vàng cồn nä
+ Bôi hång dỈm kia



Sư dụng nhiều danh từ, tính
từ Cảnh mênh mông, hoang
v¾ng


Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm
lịng


KiỊu mét m×nh trơ trọi giữa
không gian mênh mông hoang
vắng.Nàng buồn bả, đau khổ,
tủi nhục.


b. Nỗi nhớ ngời yêu và cha mẹ.
* Nỗi nhớ Kim Trọng:


- Nhớ lời thề


- Tởng tợng Kim Trọng uổng
công mong chờ nàng


<b> Da diết, mãnh liệt, đau đớn. </b>


* Nỗi nhớ cha mẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Da vo các chú thích 8,9,10,11 hãy cho
biết với cha mẹ th Kiều đã xót thơng
điều gì.


HS: Ph¸t biĨu.



GV Nàng hình dung cha mẹ ngày đêm tựa
cửa ngóng trơng tin con, xót thơng da diết,
nhớ ơn 9 chữ cao sâu. Chỉ 4 câu thơ độc
thoại


nội tâm mà tấm lòng của Kiều đợc thể hiện
sinh động cụ thể.


? Tác giả đã sử dụng kiểu ngôn ngữ nào.
HS: Phỏt biu.


? Quan nỗi nhớ của Thuý Kiều , em thÊy
Th KiỊu lµ ngêi ntn.


HS: Trao đổi, phát biểu.


? Phẩm chất này, em đã học ở nhân vật nào
HS: Nhân vật Vũ Nơng


HS: Đọc 8 câu cuối


? Mỗi cảnh đợc diễn tả bằng một cặp câu
lục bát gợi liên tởng đến thân phận và nỗi
buồn riêng của nàng Kiều? Hãy chi ra tâm
trạng của TK qua cảnh vật.


HS: Thảo luận, phát biểu:


GV Din t tõm trng ca Kiu ở 8 câu thơ


cuối , tác giả chọn cách biểu hiện " tả cảnh
ngụ tình " . Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà
bên bờ biển , từ " cánh buồm thấp thống " ,
cánh " hoa trơi man mác " đến nội cỏ rầu
rầu " , " tiếng sóng ầm ầm " đều thể hiện
tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cô
đơn , thân phận nổi trôi vô định , nỗi buồn
tha hơng , lòng thơng nhớ ngời yêu , cha mẹ
và cả sự bàng hồng lo sợ . Cảnh lầu Ngng
Bích đợc nhìn qua tâm trạng của Kiều : từ
xa đến gần , màu sắc từ nhạt đến đậm , âm
thanh từ tĩnh đến động , nỗi buồn từ man
mác mông lung đến lo âu kinh sợ . Ngọn
gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu
quanh ghế ngồi là cảnh tợng hãi hùng nh
báo trớc dông bão của số phận , sẽ nổi lên ,
xô đẩy , vùi dập cuộc đời Kiều . Điệp từ "
buồn trông " mở đầu câu thơ 6 chữ , tạo âm
hởng trầm buồn . " Buồn trông " đã trở
thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là
điệp khúc của tâm trạng .


? Đặc sắc về nghệ thuật của 8 câu cuối?
Qua đó, em hình dung đợc tâm trạng của
Thuý Kiều nh thế nào.


HS: Phát biểu:


? Đặc sắc về nghệ thuật và nội dung đoạn
trích.



HS: Tóm tắt giá trị của tác phÈm


mong chê con


- Lo lắng không biết ai sẽ
phụng dỡng chăm sóc cha mẹ
khi cha mẹ đã già yếu.


NT: Ngơn ngữ độc thoại.


Th KiỊu lµ một ngời tình thuỷ
chung, ngời con hiếu thảo, có
tấm lòng vị tha.


c. Tâm trạng Thuý Kiều qua
c¶nh vËt


- Cưa bể chiều hôm, thuyền
thấp thoáng cánh buồm :nhớ
nhà, buồn cho thân phận tha
h-ơng.


- Ngn nc, hoa trụi: thân phận
chìm nỗi, lênh đênh, vơ định
- Nội cỏ...,chân mây, mặt đất:
lo tơng lai mờ mịt héo tàn.
- Gió cuốn..., ầm ầm tiếng
sóng: lo lắng tai hoạ sẽ giáng
xuống cuộc đời mình.



NT: Điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình,
độc thoại nội tâm.


Tâm trạng của Kiều: đau đớn,
tuyệt vọng, sợ hãi, cơ đơn.


<b>Iii. tỉng kÕt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>d. cđng cè vµ H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Đọc thuộc đoạn trích, nắm vững nội dung đã học
- Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều


( Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi SGK)


Ngày soạn:16/9/2010
Ngày giảng: 27/9/2010
Ngữ văn Bài 7


<i><b> TiÕt32 Miªu tả trong văn bản tự sự</b></i>

<b> </b>



<b>A. Mục tiêu bµi häc </b>:<b> </b>


- Giúp HS thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con ngời
trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong 1 văn bản.



<b>b.ChuÈn bÞ : </b>


GV: §äc t liƯu tham kh¶o


HS : Tìm hiểu trớc nội dung bài.


<b>c. Tiến trình lên lớp : </b>


<b> *KiĨm tra bµi cị:</b>


Thế nào là một văn bản tự sự. ? Những yếu tố kết hợp trong văn bản tự sự?
*Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


C¸c bíc thùc hiƯn:


HS: Đọc đoạn trích.


? Đoạn trích kể vỊ viƯc g× ? Sù viƯc Êy diƠn
ra ntn .


HS : Ph¸t biĨu.


? Nếu chỉ kể lại các sự việc trần đơn thuần
nh vậy thì câu chuyện ntn.


HS : Kh« khan.



GV NÕu chØ kể nh trên thì câu chuyện thật


<b>I.TìM HIểU bài:</b>


<b>Tìm hiÓu yÕu tè miêu tả</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>


<b> 1. Ví dụ:</b>


Đoạn trích Hoàng Lê nhất
thống chí.


- Đoạn trích kể về việc vua
Quang Trung chỉ huy tớng sĩ
đánh chiếm đồn Ngọc Hồi.
- Sự việc diễn ra :


1. Vua Quang Trung cho ghép
ván lại, cứ mời ngời khiêng
một bức rồi tiến sát đồn Ngọc
Hồi.


2. Quân Thanh bắn ra, không
trúng ngời nào sau đó phun
khói lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

khơ khan, kém hấp dẫn. Nói cách khác, kể
nh trên mới trả lời đợc câu hỏi việc gì xảy
ra ? Chứ cha trả lời đợc câu hỏi. Việc đó xảy
ra ntn ?



? Đoạn trích trên rất hấp dẫn và sinh động ?
Em hãy cho biết tại sao đoạn trích lại hấp
dẫn sinh động nh vậy.


HS Trao đổi, phát biểu: Đoạn trích
hấp dẫn sinh động vì có các yếu
tố miêu tả làm rõ câu hỏi ntn


? Em h·y chØ ra những yếu tố miêu tả trong
đoạn trích.


HS: Ph¸t hiƯn.


? Ỹu tè miêu tả có vai trò ntn trong văn tự
sự.


HS: Ph¸t biÓu:


HS: Đọc, xác định yêu cầu
Suy nghĩ, làm bài, trình bày
Nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, đánh giá


đánh.


4. Quân thanh chống đỡ không
nổi, tớng nhà Thanh là Sầm
Nghi Đống thắt cổ chết. Quân


Thanh đại bi.


Nhân có gió Bắc ... hại mình,
Quân Thanh chống không
nổi... Quân Tây Sơn thừa thÕ..)
2. KÕt luËn :


Trong văn bản tự sự, miêu tả
làm cho câu chuyện trở nên
sinh đông, hấp dẫn.


<b> II. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1


a. T¶ ngêi : Vân xem... Kiều
càng...


b. Tả c¶nh : Cá non... tà tà
bóng ngả


Tác dụng:


- Tái hiện chân dung mỗi ngời
một vẻ


- Miêu tả vẻ đẹp mùa xn,
khơng khí lễ hội


Bài tập 2( Viết đoạn)



<b>d. củng cố và H ớng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững nội dung đã học
- Làm bài tập 3, ôn tập chuẩn bị viết bài TLV số 2.
Ngy son:17/9/2010


Ngày giảng: 29/9/2010


Ngữ văn Bài 7


<i><b>Tiết33 Trau dồi vốn từ</b></i>
a.


<b> Mục tiêu bài học : </b>
Gióp HS:


- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trớc hết
phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra muốn trau
dồi vốn từ cần phải biết cách làm tăng vốn từ.


- RÌn lun kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ trong giao tiếp và viết
văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV: §äc t liƯu tham kh¶o


HS : Tìm hiểu trớc nội dung bài.


<b>c.Tiến trình lên lớp:</b>



<b> * Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Thuật ngữ là gì? Đặc ®iĨm cđa tht ng÷? Cho VD</b>
* Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:


Ngôn ngữ tiếng Việt vô cùng phong phú
và sâu rộng, muốn sử dụng tinh thông ngôn
ngữ ấy ta phải rèn luyện kĩ năng quan sát,
nghe, học tập để trau dồi vốn từ cho bản
thân.


C¸c bíc thùc hiƯn:


? Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu
cầu giao tiếp của chúng ta không? Tại sao.
HS: Trao i, phỏt biu.


?Muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi
chúng ta phải làm gì? tại sao?


HS: Trao i, phỏt biu.


GV Đó là cách giữ gìn sự trong sáng của
TV, thể hiện lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ
bản sắc văn hoá d©n téc


?Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau và


chữa lại.


HS: Ph¸t biĨu.


a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều phong
cảnh đẹp.


(Thừa : đẹp)


b. Các nhà khoa học dự đốn những chiếc
bình này đã có cỏch õy khong 2500 nm.


<b>I.TìM HIểU bài:</b>


<b>1. Rốn luyện để nắm vững</b>
<b>nghĩa của từ và cách dùng từ:</b>
<b> a. Ví dụ:</b>


TV có khả năng đáp ứng các
nhu cầu giao tiếp của chúng ta
vì Tiếng Việt rất giàu, đẹp và
luôn phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

(Thay dự đoán = ớc đoán, phỏng đoán)
c. Trong những năm gần đây, nhà trờng đã
đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu
cầu hc tp ca XH.


(Thay : đẩy mạnh = mở rộng)



? Vì sao ngời viết mắc các lỗi trªn.


HS Trao đổi, phát biểu: Vì ngời viết cha
biết dùng TV trong nói, viết.


? VËy muèn biÕt sư dơng tiÕng Việt cần
phải làm gì.


HS: Phát biểu.
Đọc ghi nhớ.


HS: Đọc đoạn văn.


? Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan đến
việc trau dồi vốn từ.


HS: Phát biểu.


? Qua câu chuyện của Tô Hoài em rút ra bài
học gì.


HS: Phát biĨu
§äc ghi nhí.


HS: Đọc, xác định yêu cầu
Suy nghĩ, làm bài, trình bày
Nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, đánh giá



b. KÕt luËn :


- Ph¶i trau dåi vèn tõ


- Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa
của từ và cách dùng từ.


<b>2. Rèn luyện để làm tăng vốn</b>
<b>từ.</b>


<b> a. VÝ dơ:</b>


Nhà văn Tơ Hồi nói đến việc
phải “học lời ăn tiếng nói của
nhân dân” để trau dồi vốn từ của
mình.


b. KÕt luËn:


Phải rèn luyện để biết thêm
những từ cha biết để làm tăng
vốn từ


<b>II. LuyÖn tập</b>


Bài tập 1


- Hậu quả: Kết quả xấu



- ot: Chim đợc phần thắng
- Tinh tú: Sao trên trời


Bµi tËp 2


Tut chủng: bị mất hẳn nòi
giống.


Tuyt giao: ct t mi quan hệ
Tuyệt tự: khơng có con trai nối
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

toµn mÜ


Tuyệt trần: nhất trên đời
Bài tập 3


Sai tõ: im lặng, thành lập, cảm
xúc


Thay t: yờn tnh, thit lập, cảm
động


Bµi tËp 4


Tiếng Việt là ngơn ngữ trong
sáng, giàu đẹp. Điều đó đợc thể
hiện trớc hết qua ngơn ngữ của
nơng dân. Muốn giữ gìn sự
trong sáng phải học lời ăn tiếng


nói của họ


<b>d. cđng cè vµ H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững nội dung đã học
- Làm bài tập 5,6,7


- ChuÈn bị bài: Tổng kết từ vựng.
Ngày soạn:18/9/2010


Ngày giảng: 1/10/2010


Ngữ văn Bài 7


<i><b>Tiết34-35 Viết bài tập làm văn số 2</b></i>


<b>a.Mục tiêu bài học: </b>


- HS bit vn dng nhng kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả
cảnh vật, con ngời.


- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã đợc
rèn luyện ở bài trau dồi vốn từ


<b>b.ChuÈn bÞ:</b>


GV: Ra đề, đáp án


HS: Ôn tập theo hớng dẫn



<b>c.Tiến trình lên lớp : </b>


<b> * Kiểm tra bài cũ:sự chuẩn bị của học sinh.</b>
* Bài mới:


I. Đề bµi


Tởng tợng 20 năm sau em trở lại thăm trờng cũ, hãy kể lại buổi
thăm trờng đầy xúc động ú.


II. Yêu cầu: - Biết cách làm văn tự sự có yếu tố miêu tả.
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng, hợp lý


- Mắc ít lỗi chính tả và ngữ pháp
III. Đáp án:


Mở bài:Giới thiệu lý do trở lại trờng .
Thân bài:


- Thêi gian trë l¹i thăm trờng .


- Hình ảnh ngôi trờng hiện tại so với quá khứ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Kết bài: Cảm xúc của buổi thăm trờng.
IV. Biểu điẻm chấm :


- Điểm 9-10 : đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề về thể loại, nội dung,
hình thứcdiễn đạt lu lốt, văn phong sáng sủa.


- Điểm 7-8 : đáp ứng cơ bản yêu cầu trên còn măc lỗi nhỏ


nhng không nghiêm trọng.


- Điểm 5-6 : bài viết cha sâu nhng đảm bảo đợc bố cục.
- Điểm dới 5 : những trờng hợp cũn li.


- Điểm 0 : bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung.


<b>D. củng cố và H ớng dẫn vỊ nhµ</b>


- Thu bài , đếm đủ bài, nhận xét giờ viết bài.


- Về nhà chuẩn bị bài : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×