Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 6 chuẩn(hai cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.15 KB, 101 trang )

TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
TUẦN: 1 Ngày soạn : / / 2010
TIẾT: 1 Ngày dạy : / / 2010
MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức;
-Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.
2) Kĩ năng: Tham khảo SGK thu nhận kiến thức.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ
-GV: Chuẩn bị nội dung bài học
-HS : Tham khảo nội dung bài học trước
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..
2. Giới thiệu bài mới : Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống
và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể
nhận diện được chúng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Đặc
điểm của cơ thể sống.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật
không sống
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung
quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về
vật sống và vật không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang
5 và trả lời các câu hỏi :
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết
vật sống và vật không sống. (Dựa vào
các hoạt động sống : di chuyển, ăn
1/ Nhận dạng vật sống và vật không
sống:
- Vật sống : có trao đổi chất với bên
ngoài như lấy thức ăn, nước uống,
lớn lên và sinh sản
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
1
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
uống…)
? Vật sống khác vật không sống ở những
đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản,
phát triển…)
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để
hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu
hỏi sau :
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống
nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các
chất cần thiết, loại bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể
sống không. Tại sao. (Chúng được gọi
chung là những cơ thể sống bởi vì
chúng thể hiện những hoạt động sống

mà vật không sống không thể hiện
được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì.
(Trao đổi chất với môi trường, lớn lên
và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao
đổi chất không? Có được xem là cơ thể
sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
Ví dụ : con gà, cây mít ….
- Vật không sống : không trao đổi với
môi trường bên ngoài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe
máy….
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
- Có sự trao đổi chất với môi trường
(lấy các chất cần thiết và loại bỏ
các chất thải ra ngoài) để tồn tại
- Lớn lên
- Sinh sản
4. Củng cố :
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các
chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
5. Dăn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới:”Nhiệm vụ của sinh học”
D. RÚT KINH NGHIÊM

GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
2
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TUẦN:1 Ngày soạn : …/..…. / 210
TIẾT: 2 Ngày dạy:…../……/2010
Bài: 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
mặt hại của chúng.
- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,
2) Kĩ năng:
- Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
- Kể tên các nhóm sinh vậy chính
3) Thái độ:
-Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .
B. CHUẨN BỊ.
- GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên
+ Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật
- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..
II. Kiểm tra bài cũ
1. Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? (trả lời phần I
của bài – 5 điểm + 3 điểm làm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
2. Đặc điểm của cơ thể sống là gì ? (trả lời 3 ý của phần II được 5 điểm + 3 điểm

bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
III. Hoạt động day học:
Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã nhận dạng và tìm hiểu về đặc điểm của vật
sống, chúng rất đa dạng và phong phú vậy đời sống của chúng như thế nào, cấu
tạo và hoạt động sinh lý của chúng ra sao…. Và để tìm hiểu rõ ràng về chúng,
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
3
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
chúng ta cần tìm hiểu và nghiên cứu thông qua bộ môn Sinh học, vậy nhiệm vụ
của Sinh học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong
tự nhiên
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật
khác nhau, sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào
bảng và trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét
gì về giới sinh vật trong tự nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như
thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại
riêng những ví dụ thuộc về thực vật và
những ví dụ thuộc về động vật. Ngoài
động vật và thực vật còn có những
nhóm nào khác không?
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy

nhóm chính?
- Đó là những nhóm nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của
sinh học và của thực vật học
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và
nhiệm vụ của thực vật học.
- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối
quan hệ đối với con người.
- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng
cũng có nhiều sinh vật có hại.
- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?
1)Sinh vật trong tự nhiên
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, môi trường
sống, tập tính……
b.Các nhóm sinh vật

Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau
có quan hệ mật thiết với nhau và với con
người
2) Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung
và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí.
Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ đời
sống của con người
IV. Củng cố :

? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật Nơi sống Công dụng Tác hại
1
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
4
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
2
3
4
V) Dặn dò:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 2 Ngày soạn : / /2010
TIẾT: 3 Ngày dạy: / / 2010
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài: 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Nêu đặc điểm chung của thực vật.
Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.
Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
Bảng tin SGK trang 11

STT Tên cây Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
Lớn
lên
Sinh sản Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng
2 Cây ngô + + + - Đồi, nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
5
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
5 Cây xương
rồng
+ + + - Đồi núi, đồi
cát.
Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật
sống ở môi trường khác nhau.
C. TIIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có
nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh
học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm
Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm

3) Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới : Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng
nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ
chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của
thực vật qua bài học hôm nay.

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng,
phong phú của thực vật
- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc quan
sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong
SGK và rút ra kết luận để ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của
thực vật
- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi
gợi ý để hoàn tất thông tin.
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)
I. Sự đa dạng và phong phú của thực
vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với môi trường sống.
II. Đặc điểm chung của thực vật

- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài.

4) Củng cố
 Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
6
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
 Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b. Thực vật sống khắp mọi nơi.
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng
di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d. thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHI
Tuần 2 – Học kỳ I – Ngày soạn : 07 / 09 / 2007
Tiết 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
 Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không
có hoa thường có ở địa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- HS chuẩn bị một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng,
dâm bụt, bìm bìm.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn, vật
dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con
người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Bài mới
 Giới thiệu bài mới : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú
nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu,
quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là
cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
7
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
 Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản, chức năng chính của
từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn....
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ
trống :
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh

dưỡng là....nuôi dưỡng
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản
là duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa.
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
hoa và cây không có hoa.
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các
mẫu vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : Thực vật
được chia làm mấy nhóm, đó là những
nhóm nào?
Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây
lâu năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là
cây một năm và cây lâu năm
I. Xác định cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản của cây :
Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan
sinh dưỡng
Rễ,
thân

Nuôi dưỡng
Cơ quan

sinh sản
Hoa
quả,
hạt.
Duy trì và
phát triển nòi
giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật
mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- Thực vật không có hoa, cơ quan
sinh sản không phải là hoa quả hạt.

III. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm là những cây trong
đời sống của nó ra hoa kết quả một
lần rồi chết
Ví dụ : lúa, đậu ….
- Cây lâu năm là những cây có thể ra
hoa, kết quả nhiều lần trong đời
sống của nó
Ví dụ : cam, mít, ổi….
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
8
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
4) Củng cố
a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a.  cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b.  cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.

c.  cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d.  cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a.  cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
b.  cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c.  cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
d.  cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
5) Dặn dò
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 10/09/2007
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
A. MỤC TIÊU
 Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
 Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
B. CHUẨN BỊ.
 Kính lúp cầm tay.
 Kính hiển vi.
 Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
9
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài cũ : không
III. Bài mới
 Giới thiệu bài mới : Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần
có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể
nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra
kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính lúp
- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu HS
quan sát :
? Phần này là phần gì? Được làm bằng gì?
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?
- GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính
lúp.
- GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng
kính và quan sát mẫu vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính hiển vi
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(nguời ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?
? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy
phần. Đó là những phần nào?
Thân kính gồm những phần nào và tác dụng
gì?
Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng

nhất? Vì sao?
I. Kính lúp và cách sử dụng :

- Kính lúp dùng để quan sát
những vật nhỏ bé, giúp ta thấy
được những gì mắt không thấy
được.
- Cách sử dụng kính lúp : Để mặt
kính sát mẫu vật (vật mẫu), từ
từ đưa kính lên cho đến khi nhìn
rõ vật.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng

Kính hiển vi dùng để quan sát
những vật nhỏ bé mà mắt thường
không thấy được.
- Cách sử dụng.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
10
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
IV. Củng cố : Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu
chức năng của từng bộ phận.
V. Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 11 / 09 / 2007

TIẾT 6 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
 Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín).
 Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
 Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
B. CHUẨN BỊ
 Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
 Thịt quả cà chua chín.
 Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
 Quả cà chua chín va tế bào thịt quả cà chua.
C. TIẾN TRÌNH LN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : Không
III. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như
thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển
vi
- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên tiêu
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
11
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
bản và quan sát.
- GV : Chia lớp làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào vảy
hành dươi kính hiển vi.

+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào thịt
quả cà chua dưới kính hiển vi rối thực
hành.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải đáp
các thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú
thích vẽ hình
GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế
bào biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.



IV. Nhận xét đánh giá giờ thực hành :
V. Dặn dò : Vẽ hình vào vở học.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 4 – HỌC KỲ I Ngày soạn : 16/9/2007
Ngày dạy : 24 – 29/9/2007
Tiết 7 - BÀI 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
 Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
 Khái niệm về mô.
B. CHUẨN BỊ.
 Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
 Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của

chúng.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : Không
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
12
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
III. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào
thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước
của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS
nhận xét
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều có
các tế bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của
thân và lá không?
- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác
nhau.
- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều tế
bào khác nhau.
Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của các
tế bào thực vật.
- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ cấu

tạo của tế bào thực vật.
? Một tế bào gồm những thành phần nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp
có vai trò gì?
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.
I. Hình dạng, kích thước của tế bào
Hình dạng, kích thước của các tế bào
khác nhau.


II. Cấu tạo tế bào :
- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực
vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
13
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6

không bào, lục lạp.

III. Mo : là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.

IV. Củng cố :
 Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
 Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
V. Dặn dò : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 4 – HỌC KỲ I Ngày soạn : 17/09/2007
Ngày soạn : 24 – 29/ 09/2007
TIẾT 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A
III. Bài mới :
 Mở Bài : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào
- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn lên
của tế bào và yêu cầu HS mô tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?
- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế bào
non : Các tế bào non có kích thước
nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích

thước nhất định ở tế bào trưởng
I. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to
dần lên đến một kích thước nhất định ở tế
bào trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào
nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành không
bào lớn chứa đầy dịch tế bào.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
14
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế
bào lớn lên được”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia
của tế bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.
- GV : Cho HS thảo luận trả lời các câu
hỏi sau :
? Tế bào phân chia như thế nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào?

II. Sự phân chia tế bào


Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào được phân chia, xuất hiện một
vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành hai tế
bào con.
- Chuẩn bị bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
15
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
TUẦN: 4 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 8 Ngày dạy : / / 20
CHƯƠNG II : RỂ
Bài: 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
A. MỤC TIÊU .
- Nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính, rễ cọc và rễ chùm.
- Nêu ví dụ 3 cây rễ cọc, 3 cây rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
B. CHUẨN BỊ.
- Một số rễ cọc cây như cam, chanh, ổi, mít, nhãn.
- Một số cây rễ chùm như ngô, lúa, hành.
- Tranh phóng to hình 9.1A, hình 9.1B, hình 9.2, hình 9.3.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp: : Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới

Mở Bài
Các hoạt động học tập.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại rễ
- GV : Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn bị
trước lên để kiểm tra theo nhóm đã chia.
- GV : Sau đó cho HS trao đổi với nhau về
tên cây này thuộc nhóm này hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?
+ Đó là những nhóm nào?
- GV : Lấy một cây ở nhóm A và một cây ở
nhóm B cho HS nhận xét và rút ra từng đặc
điểm của từng loại rễ.
+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV : Cho HS đứng lên kể tên một số rễ
cọc và một số rễ chùm.
I. Các loại rễ
Có hai loại rễ chính : rễ cọc va rễ
chùm.
- Rễ cọc có rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc
ra từ gốc thân không rễ cái.

GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
16
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng các miền của rễ

GV : Cho HS quan sát hình 9.3.
Nêu các miền của rễ gồm mấy miền)?.
Đó là những miền nào?
Chức năng của từng miền?
II. Cấu tạo, chức năng các miền của
rễ.
Rễ có 4 miền :
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn
truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, -
Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

IV. Củng cố : Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào toàn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.
b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.
d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
IV. Dặn dò :
- học bài củ, làm các bài tập SGK.
- Nghiên cứu bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
17
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
TUẦN: 5 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:9 Ngày dạy : / /20

Bài: 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có
liên quan tới rễ cây.
B. CHUẨN BỊ.
- Kính hiển vi : Tiêu bản lát cắt ngang qua miền hút của rễ của một cây để quan sát
được cấu tạo chung của miền hút.
- Tranh vẽ to hình 10.1, hình 10.2, hình 7.4 (SGK).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp: Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ : Trả lời đầy đủ phần I của bài : 7 điểm + 3
điểm có làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.
2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền. (trả lời đầy đủ phần II
của bài : 7 điểm + 3 điểm làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.)
III. Bài mới :
Giới thiệu bài mới : Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng
nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo
như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu

qua bài học hôm nay.
Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền
hút của rễ.
- GV : Treo tranh hình 10.1 giới thiệu
tranh để xác định hai miền vỏ và trụ
giữa.
+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ
gồm mấy phần chính?
+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần?
I. Cấu tạo miền hút :

1. Vỏ :
- Biểu bì : Gồm một lớp tế bào hình
đa giác xếp sít nhau. Trong đó có các
tế bào kéo dài gọi là lông hút.
- Thịt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có độ
lớn khác nhau.
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
18
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
+ Vì sao nói lông hút là một tế bào?
+ Nó có dài mãi không?




Hoạt động 2 : Chức năng của miền hút.
- GV : Lại treo tranh hình 10 lên, cho HS
quan sát ở phần người ta đã nói gồm 2
bộ phận chính là và trụ giữa.
+ Nêu chức năng của từng bộ phận
chính của miền hút.
+ Biểu bì có chức năng gì?
+ Thịt vỏ có chức năng gì?
+ Trụ giữa có chức năng gì?
- GV cho HS lập bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút.
+ Mạch rây : gồm những tế bào có
vách mỏng
+ Mạch gỗ : gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày, không có chất tế
bào.
- Ruột : gồm những tế bào có vách
mỏng.
II. Chức năng của miền hút
1. Vỏ :
- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên
trong rễ.
- Lông hút : Hút nước và muối khoáng
hòa tan.
- Thịt vỏ : chuyển các chất từ lông hút
vào trụ giữa
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
+ Mạch rây : vận chuyển các chất

hữu cơ
+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
- Ruột : chứa chất dự trữ.
IV. Củng cố :
Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (lông hút là một
tế bào vì có cấu tạo các thành phần của tế bào, với không bào rất lớn. Lông hút
không tồn tại mãi mà luôn được sinh mới.)
V. Dặn dò : - Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK trang 34
- Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu bài tập trang 33 SGK.
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
19
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
TUẦN: 5 Ngày soạn : / /20
TIẾT: 10 Ngày dạy : / /20
Bài: 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của
nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong
thiên nhiên.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình: 11.1,11.2 SGK/ 36,37
- HS: Kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK/ 34
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: : Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút (trả lời đúng theo nội dung
bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
? Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lông
hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để cây sống và phát triển =
7 điểm + 3 điểm có làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà)
3. Hoạt động dạy – học: (32’)
GV giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích
nghi với hoạt động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những
loại muối khoáng nào? Quá trình hấp thụ xảy ra như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua tiết học hôm nay : Sự hút nước và muối khoáng ở rễ.
Hoạt động Day – học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của
cây.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 35.
 Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục

I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI
MUỐI KHOÁNG.
1 . Nhu cầu nước của cây :

GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
20
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
.
+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
Yêu cầu 2 nhóm trình bày và bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của thí
nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã làm ở nhà)
Gợi ý:
+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi
phơi sẽ tăng hay giảm ?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có
nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần nước
nhiều nhất ?
Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của
cây ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối
khoáng của cây.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3 SGK/
25.
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục
 SGK/ 36

-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm: Giải
thích về tác dụng của muối lân, muối kali
đối với cây trồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/
36
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Em hiểu như thế nào về vai trò của muối
khoáng đối với cây ?
+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng
số liệu trên giúp em khẳng định điều
gì ?
+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối
khoáng của các loại cây, các giai đoạn
khác nhau trong chu kì sống của cây
không giống nhau.

Tất cả các cây đều cần nước.
Nhưng tuỳ vào từng loại cây, từng giai
đoạn mà cây cần lượng nước khác
nhau.

2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng
hòa tan trong đất. Cây cần 3 loại muối
khoáng chính : đạm, lân, kali.
Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở từng
giai đoạn khác nhau trong chu kì sống

của cây sẽ có nhu cầu nước và muối
khoáng khác nhau
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
21
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
- Yêu cầu HS trình bày tổng kết và ghi
bảng.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
- Có mấy loại muối khoáng chính cần cho cây ?
- Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bị thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN: 6 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:11 Ngày dạy : / / 20
Bài: 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của
nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong
thiên nhiên.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
22
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
B.CHUẨN BỊ: Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Hoạt động dạy – học: (40’)
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và
muối khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu thông tin SGK/ 37 làm
bài tập mục .
Gợi y cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên
màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi
của nước và muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của
nhóm.
- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm
nhiệm vụ hút nước và muối
khoáng.

? Tại sao sự hút nước và muối khoáng
của rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây: đất trồng, thời tiết và
khí hậu.
? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng như thế nào? Cho ví
dụ?
? Địa phương em có đất trồng thuộc
loại nào
? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh
hưởng như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây
? Khi t
0
< 0
0
C nước đóng băng,
muối khoáng không hòa tan rễ
không hút nước được.
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ :
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan
chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông

hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí
hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh
hưởng tới sự hút nước và muối khoáng
của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng
thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
23
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
-Nhận xét và ghi bảng.
3. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
- Đọc mục “Em có biết ?”
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài.
- Đọc bài 12 SGK / 40,41
D. RÚT KINH NGHIỆM
…......................................................................................................................................
…......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN:6 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 12 Ngày dạy : / / 20
Bài:12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
24
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN SINH HỌC 6
2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
- Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận
chuyển nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm +
3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ?
Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội
dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
3. Bài mới : (30’)
Giới thiệu bài mới :
GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau  nhiều loại rễ đã
biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng.

Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình
thái của rễ biến dạng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt
mẫu vật lên bàn quan sát Phân chia rễ
thành nhóm.
Gợi ý:
- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ
để phân loại. VD:
+ Rễ cây ở dưới đất, phình to  xếp vào
1 nhóm.
+ Rễ bám vào thân cây  xếp vào 1
nhóm.
+ Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây
xếp vào 1 nhóm.
- GV không nhận xét nội dung đúng sai mà
chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và chức
năng của rễ biến dạng.
? Các nhóm các em đã phân loại ở trên
thuộc loại rễ gì ? Yêu cầu HS đọc
bảng SGK/ 40.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ biến
dạng Rễ biến dạng được chia thành bao
1. Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất
dự trữ
Ví dụ : củ cà rốt, củ cải…
2. Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân
và cành trên mặt đất, móc vào

trụ bám.
Ví dụ : Cây trầu không
3. Rễ thở : Là rễ cây sống trong
điều kiện thiếu không khí, rễ cây
không đâm xuống đất mà mọc
ngược lên trên mặt đất
Ví dụ : cây bụt mọc, cây si, cây
đa, cây mắm…
4. Giác mút : Là rễ biến thành giác
mút đâm vào thân hoặc cành của
cây khác
Ví dụ : dây tơ hồng, cây tầm
gửi…
GV: LÊ MẬU HOÀNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
25

×