Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giao an 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.23 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn : 20/09/2010</b>
<b>Tuần: 06</b>


<b>Bài 7 (tiết 13) </b>


<b>Chương II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<b>1). HS hiểu</b>


+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hồn.
+ Cấu tạo bảng tuần hồn: ơ lượng tử, chu kì, nhóm ngun tố
<b>2). Kĩ năng</b>


<b>HS: vận dụng bảng hệ thống tuần hồn từ vị trí của ngun tố suy ra cấu hình electron và ngược lại.</b>
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>GV: Bảng tuần hồn phóng to và hình vẽ ơ ngun tố.</b>


<b>HS: Ơn lại cách viết cấu hình electron xem, trước bài ở nhà và bảng tuần hoàn cở nhỏ (SGK trang37)</b>
<b>C. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>GV: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn và</b>
giới thiệu sơ lược về Đ.I. Mendeleep.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>GV: Cho HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn lớn</b>
trên bảng và bảng tuần hoàn nhỏ (SGK).


<b>GV: Yêu cầu HS hãy cho biết điện tích hạt nhân</b>
nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
thay đổi như thế nào?


<b>GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên tử của các</b>
nguyên tố liên tiếp trong cùng một hàng và hãy cho
biết các nguyên tố trong cùng một hàng có đặc điểm gì
giống nhau ?


<b>GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên tử của các</b>
nguyên tố trong cùng một cột và hãy cho biết các
nguyên tố trong cùng một cột có đặc điểm gì giống
nhau ?


<b>GV: Giải thích electron hóa trị là những electron có</b>
khã năng tham gia liên kết, thường nằm ở lớp ngoài
cùng và có thể nằm cả phân lớp sát ngồi cùng chưa
bảo hòa.


<b>GV: Từ những đặc điểm trên HS hãy suy luận cho biết</b>
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn là như thế nào?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ một ơ ngun tố</b>
bất kì trong bảng tuần hồn. Sau đó giới thiệu cho HS


biết các thông tin được ghi trong ô ngun tố như: số
hiệu ngun tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên
tử khối, độ âm điện, cấu hình electron và số oxi hóa.
<b>GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào bảng tuần hồn</b>


<b>HS: Quan sát bảng tuần hồn và đọc SGK</b>


<b>I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng</b>
<b>tuần hoàn: </b>


<b>HS: Quan sát bảng hệ thống tuần hồn.</b>
<b>HS: Tăng dần từ trên xuống.</b>


<b>HS: Có cùng số lớp electron trong ngun tử.</b>


<b>HS: Có cùng số electron lớp ngồi cùng.</b>


<b>HS:</b>


+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.


+ Các nguyên tố có số electron hóa trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.
<b>II. Cấu tạo của bảng tuần hồn các ngun tố</b>
<b>hóa học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hãy cho biết các thơng tin của ngun tố đó là như thế
nào?


<b>GV: Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự của ô đúng</b>
bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. HS hãy suy
luân quan hệ giữa số thứ tự của ô với số hiệu của
nguyên tử?


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và chỉ vào vị trí</b>
của từng chu kì. u cầu HS rút ra nhận xét.


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu từng chu kì (từ 1-7).</b>
<b>GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu là</b>
nguyên tố nào ? Kết thúc là nguyên tố nào? Các
nguyên tố trong chu kì 1 có bao nhiêu lớp electron?
Mỗi lớp có bao nhiêu electron?


<b>GV: Hỏi tương tự với chu kì 2</b>
<b>GV: Hỏi tương tự với chu kì 3</b>
<b>GV: Hỏi tương tự với chu kì 4</b>
<b>GV: Hỏi tương tự với chu kì 5</b>
<b>GV: Hỏi tương tự với chu kì 6</b>


<b>GV: Bổ sung chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ, tên gọi</b>
của các nguyên tố chu kì 7 được đặc theo từ 104 trở
lên thứ tự các số:


0 (Nil), 1 (un), 2 (bi), 3 (tri) 4 (quad), 5 (pen), 6 (hex),


7 (sept), 8 (oct) 9 (enn) và thêm đi - um


VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu Unq.


<b>GV: Bổ xung các chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ, các chu</b>
kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.


<b>GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ Actini. </b>


<b>HS: Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt</b>
nhân (Z) = số proton = số electron trong nguyên
tử.


<b>2). Chu kì:</b>
<b>HS: </b>


- Chu kì là dãy các nguyên tố của chúng có
cùng số lớp electron, được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần


- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron
trong nguyên tử.


<b>HS: Chu kì 1 có 2 ngun tố là H (Z = 1) 1S</b>1<sub> và</sub>


He (Z = 2) 1S2<sub>. Nguyên tử của H và He chỉ có 1</sub>


lớp e, đó là lớp K.


<b>HS: Chu kì 2 có 8 ngun tố từ Li (Z =3) đến Ne</b>


(Z = 10). Có 2 lớp electron gồm lớp K và L.
<b>HS: Chu kì 3 có 8 nguyên tố từ Na(Z =11) đến</b>
Ar(Z = 18).có 3 lớp gồm lớp K, L và M.


<b>HS: Chu kì 4 có 18 nguyên tố từ K (Z =19)</b>
đến Kr (Z = 36).


<b>HS: Chu kì 5 có 18 ngun tố từ Rb (Z =37)</b>
đến Xe (Z = 54).


<b>HS: Chu kì 6 có 32 ngun tố từ Ss (Z</b>
=55) đến Rn (Z = 86).


<b>HS: Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ bắt đầu từ</b>
nguyên tố Fr (z= 87) và là chu kì chưa kết thúc.


<b>D. Cũng cố và bài tập về nhà:</b>


<b>GV: yêu cầu HS nắm vững: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các đặc điểm về ô </b>
lượng tử và chu kì.


Bài tập về nhà:1, 2, 3, 4 SGK và các bài tập liên quan trong SBT.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn 22/9/2010</b>


<b>Tuần: 06</b>


<b>Bài 7 (tiết 14)</b>


<b>BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


<b>HS hiểu:</b>


+ Cấu tạo của bảng tuần hồn, nhóm ngun tố.
+ Phân loại các ngun tố.


<b>Kĩ năng:</b>


+ Phân biệt nhóm A và nhóm B


+ Sự khác nhau giữa cấu hình electron nhóm A và nhóm B.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>GV: Bảng tuần hoàn cở lớn.</b>


<b>HS: Bảng tuần hoàn cở nhỏ và nắm vững kiến thức về nguyên tắc sắp xếp trong bảng tuần hồn, ơ ngun tố, </b>
chu kì.


<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>GV: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hồn ?</b>
<b> Ơ ngun tố cho biết những thơng tin gì ?</b>


Chu kì trong bảng tuần hồn là gì ?


Nhận xét, cho điểm.


<b>D. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt đơng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn cở lớn và chỉ </b>
vào vị trí của từng nhóm. HS cho biết electron ngồi
cùng của từng nhóm gần giống nhau.?


<b>GV: HS hãy định nghĩa về nhóm nguyên tố ?</b>
<b>GV: Bổ sung Bảng tuần hồn chia thành 8 nhóm A </b>
(đánh số từ IA – VIIIA và 8 nhóm B (đánh số từ IB
– VIIIB)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần dựa vào </b>
đặc điểm gì?


<b>GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng tuần </b>
hồn, u cầu HS cho biết cấu hình electron hóa trị
tổng quát của các nhóm A?


<b>GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A.?</b>


<b>GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ tự của </b>
nhóm ?



<b>GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự đốn tính </b>
chất nguyên tố ?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho biết cấu </b>
hình tổng quát của các nguyên tố d nhóm B?


<b>GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ Actini là các </b>
nguyên tố nhóm B, electron lớp ngồi cùng có cấu
hình tổng qt như thê nào?


<b>GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố nhóm B?</b>


<b>3. Nhóm nguyên tố</b>


<b>HS: Nhóm nguyên tố là gồm các ngun tố có cấu </b>
hình electron lớp ngồi cùng tương tự nhau, nên
tính chất hóa học gần giống nhau được xếp thành
một cột.


<b>a. Nhóm nguyên tố:</b>


<b>HS: Cấu hình electron hóa trị hay số electron nằm </b>
ở lớp ngồi cùng ?


<b>HS: Nhóm A: ns</b>a<sub>np</sub>b


a, b là số electron trên phân lớp s và p.


1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6


<b>HS: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà cấu hình </b>
electron lớp ngoài cùng nằm trên phân lớp s và p
hay gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.


<b>HS: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron lớp </b>
ngồi cùng: a + b


<b>HS: Nhóm A gồm các ngun tố kim loại, phi kim </b>
và khí hiếm.


<b>b. Nhóm B:</b>
<b>HS: (n – 1)d</b>a<sub>ns</sub>b


Với b = 2 ,0 ≤ a ≤ 10
<b>HS: nf</b>a<sub>(n + 1)d</sub>b<sub>(n + 2)s</sub>2


0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV: Bổ sung các ngun tố nhóm B có cấu hình </b>
“bão hịa gấp và nữa bão hịa”.


tố có electron hóa trị nằm trên phân lớp d và f.
<b>E.Cũng cố và bài tập:</b>


GV: 1). Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó suy ra vị trí trong
bảng tuần hồn.


2). Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 ,9 (SGK).


<b>F. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn: 23/ 9/2010</b>
<b>Tuần: 07</b>


<b>Bài 8 (tiết 15)</b>


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN</b>
<b>TỐ HÓA HỌC</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
<b>HS hiểu</b>


+ Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron của các ngun tố hóa học.


+ Số electron lớp ngồi cùng quyết định tính chất hóa học của các ngun tố thuộc nhóm A.


+ Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong bảng tuần hồn.
<b>Kĩ năng</b>


+ Dựa vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó. Từ đó tự dự đốn
tính chất hóa học của ngun tố đó.


+ Giải thích sự biến đổi tuần hồn tính chất các ngun tố.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>GV: Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.</b>


<b>HS: Ơn lại bài cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>GV: Trình bày các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn?</b>


<b>GV: Nhóm ngun tố là gì ? Các ngun tố nhóm A có cấu hình electron hóa trị như thế nào?</b>
<b>GV: Nhận xét, cho điểm.Đ.</b>


<b>D. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>GV: Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng </b>
của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, HS hãy
xét cấu hình electron nguyên tử của các nguyên
tố lần lược qua các chu kì và nhận xét?


<b>GV: HS hãy cho biết sơ electron lớp ngồi cùng</b>
có quan hệ như thế nào với số thứ tự của nhóm
A?


<b>GV: Bổ sung: sự biến đổi tuần hồn cấu hình </b>
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần, chính
là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hồn tính
chất của các ngun tố.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>GV: hướng dẫn HS quan sát bảng 5 SGK</b>
<b>GV: HS hãy nhận xét về số electron lớp ngoài </b>


cùng của các nguyên tử thuộc các nguyên tố
trong cùng một nhóm A.


<b>GV: HS hãy viết cấu hình electron ngồi cùng </b>
của ngun tử các ngun tố nhóm A thuộc chu
kì n ?


<b>GV: HS hãy chỉ ra số electron hóa trị ?</b>
<b>GV: HS cho biết electron hóa trị của các </b>
nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp nào ?
<b>GV: HS cho biết electron hóa trị của các </b>
nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân lớp
nào ?


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>GV: Giới thiệu về nhóm VIIIA và cho HS quan</b>
sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét về số


<b>I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử của các </b>
<b>ngun tố.</b>


<b>HS: Cấu hình electron ngồi cùng của các nguyên tố </b>
trong cùng một nhóm được lặp đi lặp lại biến đổi tuần
hồn.


<b>HS:Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài </b>
cùng (số electron hóa trị)


<b>II. Cấu hình electron ngun tử của các ngun tố </b>


<b>nhóm A:</b>


<b>1. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của các nguyên tố</b>
<b>nhóm A. </b>


<b>HS: Trong cung một nhóm A nguyên tử của các nguyên </b>
tố có cùng số electron ở lớp ngồi cùng (số electron hóa
trị)


<b>HS: ns</b>a<sub>np</sub>b


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

electron ngoài cùng ?


<b>GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngồi </b>
cùng ở dạng tổng qt của nhóm VIIIA ?
<b>GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng </b>
ns2<sub>np</sub>6<sub> rất bền vững. HS nhận xét về khã năng </sub>


tham gia phản ứng hóa học.


<b>GV: Các khí hiếm cịn được gọi là những khí </b>
trơ.


<b>GV: Bổ sung ở nhiệt độ thường các khí hiếm </b>
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có một
nguyên tử.


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hồn và giới </b>


thiệu các ngun tố nhóm IA.


<b>GV: HS nhận xét cấu hình electron ngồi cùng </b>
của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ?


<b>GV: Bổ sung vì ngun tử chỉ có một electron </b>
ngồi cùng nên trong các phản ứng có khuynh
hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền
vững của khí hiếm.


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số phản ứng.</b>
<i>Hoạt động 5: </i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới </b>
thiệu các ngun tố nhóm VIIA.


<b>GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngồi </b>
cùng ở dạng tổng qt của nhóm VIIA?


<b>GV: HS nhận xét cấu hình electron ngồi cùng </b>
của nhóm VIIA ?


<b>GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen có </b>
khuynh hướng thu thêm một electron để đạt cấu
hình bền vững của khí hiếm. Halogen có hóa trị
1.


<b>GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử halogen </b>
gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. Đó là những



phi kim điển hình (At là ngun tố phóng xạ).
<b>GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể hiện </b>
tính chất cơ bản của nhóm halogen.


<b>2.Một số nhóm A tiêu biểu:</b>
<b>a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)</b>
<b>HS: có 8 electron lớp ngồi cùng.</b>
<b>HS: Cấu hình electron lớp ngồi cùng</b>
ns2<sub>np</sub>6


<b>HS: Khơng tham gia phản ứng hóa học.</b>


<b>b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:</b>
<b>HS: Quan sát</b>


<b>HS: ns</b>1<sub> có 1 electron ở lớp ngồi cùng có khuynh hướng </sub>


mất 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.


<b>HS: 4Na + O</b>2 → 2Na2O


2Na + 2H2O → NaOH + H2


2Na + Cl2 → 2NaCl


<b>c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)</b>
<b>HS: Quan sát</b>


<b>HS: ns</b>2<sub>np</sub>5



<b>HS: Có 7 electron ở lớp ngồi cùng có khuynh hướng </b>
nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.


<b>HS: Phân tử gồm hai nguyên tử: F</b>2 , Cl2 , Br2 , I2


<b>HS: Phản ứng với kim loại tạo muối:</b>
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3


2K + Br2 → KBr


Phản ứng với hiđro:


Cl2 + H2 → 2HCl


<b>E. Cũng cố và bài tập về nhà GV: Yêu cầu HS nắm vững:</b>


+ Sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.?
+ Electron lớp ngồi cùng có ý nghĩa gì?, Bài tập về nhà: 7/41 SGK


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: 25/9/2010</b>
<b>Tuần : 07</b>


<b>Bài 9 (tiết 16)</b>



<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC – ĐỊNH LUẬT</b>
<b>TUẦN HỒN (T1)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
<b>HS hiểu</b>


+ Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các ngun tố hóa học.
+ Sự biến đổi tuần hồn tính kim loại, tính phi kim


+ Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện


<b>Kĩ năng: Vận dụng quy luật nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy luật mới.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>GV: Chuẩn bị bảng tuần hồn cở lớn.</b>


<b>HS: Ơn tập cấu hình electron của các nguyên tố.</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>GV: Sự biến đổi cấu hình electron của các ngun tố nhóm A là như thế nào ?</b>
<b>GV: Nhóm VIIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngồi cùng tổng qt?</b>
<b>GV: Nhóm IA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngồi cùng tổng qt?</b>
<b>GV: Nhóm VIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?</b>
<b>GV: Nhận xét, cho điểm.</b>


<b>D. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>Hoạt động 1:</i>


<b>GV: Giải thích cho HS về tính kim loại và tính</b>
phi kim ?


<b>GV: Cho HS nghiên cứu SGK cũng cố khái</b>
niệm đó?


<b>GV: Tính kim loại và tính phi kim có liên quan</b>
như thế nào đối với lớp electron ngoài cùng?
<i>Hoạt động 2: </i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hồn, cho HS</b>
thảo luận về tính kim loại, tính phi kim trong
chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.


<b>GV: HS quan sát hình 2.1 SGK, hãy giải thích</b>
vì sao tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hồn và xem</b>
hình 2.1 SGK, HS nhận xét về sự thay đổi tính
kim loại và tính phi kim trong nhóm A?


<b>GV: HS hãy giải thích vì sao tính kim loại tăng</b>
dần, tính phi kim giảm dần trong nhóm A?


<b>I. Tính kim loại, tính phi kim:</b>


<b>HS:</b>


- Kim loại là những nguyên tố dể mất electron để trở
thành ion dương


- Phi kim là những nguyên tố dể nhận electron để trở
thành ion âm.


<b>HS:</b>


-Kim loại càng mạnh khi khả năng mất electron càng lớn.
- Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận electron càng
lớn.


<b>1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì:</b>


<b>HS: Trong chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim</b>
tăng dần.


<b>HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì điện</b>
tích hạt nhân tăng dần, số lớp electron không đổi, lực hút
giữa hạt nhân và electron lớp ngồi cùng tăng, làm cho
bán kính ngun tử giảm khả năng mất electron giảm, khả
năng nhận electron tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV: HS có kết luận gì về sự biến đổi tính kim</b>
loại và tính phi kim trong nhóm A ?


<i>Hoạt động 4:</i>



<b>GV: Hướng dẫn HS đọc và hiểu độ âm điện?</b>
<b>GV: Độ âm điện có ảnh hưởng gì đến tính kim</b>
loại, tính phi kim ?


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và nhận</b>
xét sự biến đổi độ âm điện trong chu kì ?
<b>GV: HS nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện</b>
trong nhóm A ?


<b>GV: HS có nhận xét gì về mối quan hệ giữa</b>
tính kim loại, tính phi kim va gia trị độ âm điện
?


nhận electron giảm.


<b>HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt</b>
nhân, tính kim loại của các ngun tố tăng dần đơng thời
tính phi kim giảm dần.


<b>3. Độ âm điện:</b>


<b>HS: Đọc và ghi vào vở.</b>


<b>HS: Độ âm điện của một ngun tử càng lớn thì tính phi</b>
kim của nó càng mạnh và ngược lại.


<b>HS: Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt</b>
nhân giá trị độ âm điện tăng dần.


<b>HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của diện tích hạt</b>


nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.


<b>HS:Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim loại, tính</b>
phi kim phù hợp với nhau.


<b>HS: Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi</b>
kim càng mạnh, tính kim loại càng giảm và ngược lại.
<b>E. Cũng cố và bài tập về nhà:</b>


- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK
Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 8, 9 SGK


<b>F. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


<b>……….. Hết ………..</b>


<b>………..</b>
<b>Ngày soạn: 03/10/2010</b>


<b>Tuần : 07</b>


<b>Bài 9 (tiết 17)</b>


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC – ĐỊNH LUẬT</b>
<b>TUẦN HOÀN (T2)</b>



<b>A. Mục tiêu</b>
<b>HS hiểu</b>


+ Sự biến đổi tuần hồn hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố trong oxit và hóa trị cao nhất trong hợp
chất khí đối với hiđro.


+ Sự biến đổi tính chất oxit và hiđroxit của các ngun tố nhóm A
+ Hiểu được định luật tuần hoàn


<b>Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng suy luận trong giải bài tập.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>GV: Bảng tuần hồn cở lớn</b>


<b>HS: Ơn lại bài tiết trước và xem bài mới</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>GV: HS hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim là gì ?</b>


<b>GV: HS hãy cho biết sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong chu kì, nhóm A như thế nào ?</b>
<b>GV: Độ âm điện là gì ? Sự biến đổi độ âm điện trong chu kì, nhóm A.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng 7 SGK.</b>


<b>GV: Nhìn bảng biến đổi hóa trị của các ngun</b>
tố chu kì 3 trong oxit cao nhất và trong hợp


chất khí vói hiđro, HS hãy rút ra quy luật biến
đổi trong chu kì theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân?


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng 8 SGK</b>


<b>GV: Nhìn vào bảng 8 về sự biến đổi tính chất</b>
oxit – bazơ của hợp chất oxit và hiđroxit của
các nguyên tố nhóm A thuộc chu kì 3, HS có
nhận xét gì?


<b>GV: Na</b>2O là oxit bazơ mạnh phản ứng với


nước tạo thành bazơ mạnh, HS hãy viết phương
trình phản ứng.


<b>GV: Cl</b>2O7 là oxit axit mạnh phản ứng với nước


tạo axit mạnh, HS hãy viết phương trình phản
ứng.


<i>Hoạt động 3: </i>


<b>GV:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi tuần hồn</b>
của cấu hình electron ngun tử, tính kim loại
và tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm
điện, oxit và hiđroxit của các nguyên tố, HS có
nhận xét gì?



<b>GV: Hướng dẫn HS đọc và phát biểu định luật</b>
tuần hồn của các ngun tố hóa học


<b>II. Hóa trị của các nguyên tố </b>
<b>HS: Quan sát</b>


<b>HS: Trong chu kì 3 đi từ đi từ trái sang phải, hóa trị cao</b>
nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7 cịn
hóa trị trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ 4 đến 1
<b>HS: Trong chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối</b>
với oxi tăng dần và hiđro giảm dần.


<b>III. Oxit và hiđroxit của các ngun tố nhóm A</b>
<b>HS: Quan sát</b>


<b>HS: Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương đối giảm</b>
dần đồng thời tính axit của nó mạnh dần.


<b>HS: Na</b>2O + H2O → 2NaOH


<b>HS: Cl</b>2O7 + H2O → 2HClO4


<b>IV. Định luật tuần hồn</b>


<b>HS: Tính chất của các ngun tố và hợp chất của nó</b>
biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
một cách tuần hồn.


<b>HS: Phát biểu nội dung:</b>



Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân ngun tử.


<b> </b>


<b> E.Cũng cố và bài tập về nhà:</b>


<b>GV: HS cần nắm vững hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi và đối với hợp chất khí hiđro, sự biến</b>
đổi của oxit và hiđroxit.


Bài tập: 3,6 SGK
<b>F. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


<b>………. Hết ………</b>
<b>Ngày soạn:05/10/2010</b>


<b>Tuần : 08</b>


<b>Bài 10 (tiết 18)</b>


Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
<b>A. Mục tiêu</b>



<b>1. HS hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Kĩ năng</b>


+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến bảng tuần hồn
+ So sánh tính chất của một ngun tố với các nguyên tố lân cận
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>GV: Bảng tuần hoàn và hệ thống câu hỏi</b>


<b>HS: Vận dụng kiến thức để tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hồn</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>GV: Trong chu kì hóa trị của các ngun tố thay đổi như thế nào ?</b>
<b>GV: HS phát biểu định luật tuần hồn</b>


<b>GV: Nhận xét, cho điểm.</b>
<b>D. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>GV: HS hãy cho biết một ngun tố trong bảng</b>
tuần hồn, có thể suy ra cấu tạo ngun tử của
ngun tố đó được khơng? Vì sao?


<b>GV: Nguyên tố K có số thứ tự 19, thuộc chu kì</b>
4, nhóm IA, HS hãy cho biết thơng tin về cấu


tạo?


<b>GV: Số thứ tự 19 cho biết điều gì ?</b>
<b>GV: Chu kì 4 cho biết điều gì?</b>
<b>GV: Nhóm IA cho biết điều gì?</b>


<b>GV: HS Viết cấu hình electron của nguyên tố</b>
K?


<b>GV: Cho nguyên tố X có cấu hình</b>
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4<sub> xác định vị trí trong bảng tuần</sub>


hồn


<b>GV: Tổng số electron là 16 cho biết điều gì ?</b>
<b>GV: X là ngun tố p cho biết thơng tin gì ?</b>
<b>GV: X có 6 electron lớp ngồi cùng cho biết</b>
thơng tin gì ?


<b>GV: X có bao nhiêu lớp electron, số lớp</b>
electron cho biết điều gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>GV: HS hãy cho biết vị trí của một nguyên tố</b>
trong bảng tuần hồn có thể suy ra tính chất
hóa học được khơng? Vì sao?


<b>GV: cho ngun tố P ở ơ 15 trong bảng tuần</b>
hồn, HS hãy nêu tính chất của nó?



<b>I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo:</b>
<b>HS: Được vì:</b>


<b>-</b> Biết số thứ tự của nguyên tố ta suy ra số đơn vị
điện tích hạt nhân.


<b>-</b> Biết số thứ tự của chu kì ta suy ra số lớp electron.
<b>-</b> Biết số thứ tự của cua nhóm A thì ta suy ra số


electron ở lớp ngồi cùng.


<b>HS: số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19 proton, 19 electron.</b>
<b>HS: Chu kì 4 nên có 4 lớp electron</b>


<b>HS: Nhóm IA là nguyên tố s có 1 electron ở lớp ngoài</b>
cùng.


<b>HS: s</b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1


<b>HS: Số thứ tự của nguyên tố X là 16 trong bảng tuần hoàn</b>
<b>HS: Thuộc nhóm A</b>


<b>HS: Nhóm VIA</b>
<b>HS: Có 3 lớp electron </b>
<b>HS: Thuộc chu kì 3</b>


<b>II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của ngun tố:</b>
<b>HS: Được vì:</b>



<b>-</b> Vị trí có thể suy ra tính kim loại và phi kim


<b>-</b> Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi, với hiđro
(nếu có)


<b>-</b> Oxit, hiđroxit có tính axit hay bazơ.
<b>HS: </b>


<b>-</b> P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi kim


<b>-</b> Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có cơng thức P2O5


<b>-</b> Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có công thức PH3


<b>-</b> P2O5 là oxit axit, H3PO4 là axit.


<b>III. So sánh tính chất hóa học của một ngun tố với</b>
<b>các nguyên tố lân cận:</b>


<b>HS: Trong chu kì theo chiều tăng của Z:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>GV: Dựa vào bảng tuần hồn so sánh tính chất</b>
của các ngun tố lân cận trong một chu kì?


<b>GV: HS hãy so sánh tính chất của các ngun</b>
tố lân cận trong nhóm A ?


<b>GV: Xét ba nguyên tố S với P và Cl</b>2 so sánh



tính chất của chúng?


<b>GV: Xét ba nguyên tố brom với Clo và iơt so</b>
sánh tính chất của chúng?


<b>-</b> Oxit và hiđroxit của các ngun tố có tính bazơ yếu
dần đồng thời tính axit tăng dần.


<b>HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:</b>


<b>-</b> Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
<b>-</b> Oxit và hiđroxit của các ngun tố có tính bazơ


tăng dần, tính axit giảm dần.
<b>HS: </b>


<b>-</b> S có tính phi kim mạnh hơn P nhưng yếu hơn Cl2


<b>-</b> Oxit và axit của S có tính axit mạnh hơn của P
nhưng yếu hơn của Cl2


<b>HS: </b>


<b>-</b> Brom có tính phi kim mạnh hơn iơt nhưng yếu hơn
Clo


<b>-</b> Oxit và axit của brom có tính axit mạnh hơn của iôt
nhưng yếu hơn của clo



<b>E. Cũng cố và bài tập về nhà</b>
<b>GV: Cũng cố:</b>


+ Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
+ Quan hệ giữa vị trí và tính chất


+ So sánh tính chất của các nguyên tố lân cận
<b>Bài tập 4, 5, 7 SGK</b>


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


<b>...Hết...</b>
<b>Ngày soạn: 08/10/2010</b>


<b>Tuần : 08</b>


<b>Bài 11(tiết 19) LUYỆN TẬP</b>


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA</b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
<b>1. HS hiểu</b>


+ Cấu tạo bảng tuần hồn, định luật bảo tồn



+ Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để nghiên cứu sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử của
các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện hóa trị


<b>2. Kĩ năng</b>


+ Vận dụng ý nghĩa của bảng tuần hoàn để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính
chất của đơn và chất hợp chất.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>GV: Bảng tuần hoàn cở lớn và hệ thống câu hỏi theo SGK?</b>
<b>HS: Ôn tập các kiến thức trong chương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GV: Vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó có quan hệ như thế nào?</b>
<b>GV: Vị trí của nguyên tố và tính chất của nguyên tố có quan hệ như thế nào ?</b>
<b>GV: HS hãy so sánh tính chất hóa học của Ca với Na và Al?</b>


<b>GV: Nhận xét, cho điểm</b>
<b>D. Tiến trình dạy – học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hồn và u cầu học </b>
sinh ơn lại kiến thức cũ và thảo luận cho biết:


+ Bảng tuần hoàn được xây dựng trên nguyên tắc nào?
+ Bảng tuần hồn có cấu tạo như thế nào?



+ Chu kì trong bảng tuần hồn hóa học là gì?
+ Có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn?
+ Mỗi chu kì có bao nhiêu ngun tố?


+ Số thứ tự của chu kì cho biết thơng tin gì?
+ Nhóm ngun tố là gì?


+ Các ngun tố nhóm A có đặc điểm gì?
+ Các ngun tố nhóm B có đặc điểm gì?


+ Các ngun tố nhóm A được chia thành bao nhiêu
nhóm ?


+ Số electron hóa trị (electron ở lớp ngồi cung) cho ta
biết điều gì ?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>GV: HS hãy cho biết trong chu kì có bao nhiêu nhóm </b>
nguyên tố nhóm A?


<b>GV: Số electron hóa trị của các ngun tố nhóm A </b>
trong chu kì thay đổi như thế nào?


<b>GV: yêu cầu HS thảo luận và cho biết:</b>


+ Trong chu kì tính kim loại, tính phi kim thay đổi như
thế nào ?



+ Trong chu kì theo chiều tăng dần của số hiệu bán
kính nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế
nào ?


+ Trong chu kì giá trị độ âm điện thay đổi như thế nào?
+ Trong nhóm A tính kim loại, tính phi kim thay đổi
như thế nào ?


+ Trong nhóm A theo chiều tăng dần của số hiệu bán
kính nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế
nào ?


+ Trong nhóm A giá trị độ âm điện thay đổi như thế
nào ?


<b>GV: Vẽ sơ đồ lên bảng yêu cầu HS điền thông tin vừa </b>
thảo luận


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM</b>
<b>1. Cấu tạo bảng tuần hoàn.</b>


<b>a). Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bản</b>
<b>tuần hồn.</b>


<b>b). Ơ ngun tố</b>
<b>c). Chu kì</b>


<b>d). Nhóm ngun tố</b>


<b>2. Sự biến đổi tuần hồn:</b>



<b>a. Cấu hình electron của ngun tử</b>


<b>b. Sự biên đổi tuần hồn tính kim loại, tính phi</b>
<b>kim, bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện </b>
<b>của các nguyên tố:</b>


Chu kì


NhómA Bán kính ngun tử
Tính kim loại


Giá trị độ âm điện
Chu kì


NhómA



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nêu nội dung định luật tuần hoàn?</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để:</b>


+ Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra
cấu tạo ngun tử và tính chất hóa học của ngun tử
đó



+ Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của ngun tố
trong bảng tuần hồn.


+ So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên
tố lân cận


+ Quy luật biến đổi tính axit – bazơ của oxit và
hiđroxit.


+ Quy luật biến đổi hóa trị cao nhất của nguyên tố với
oxi và hóa trị của nguyên tố với hiđro.


<b> ( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)</b>
<b>3. Định luật tuần hoàn.</b>


<b>E. Cũng cố </b>


<b>* GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức chương 2 về bảng tuần hoàn và vận dụng làm bài tập.</b>
<b>F. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


<b>……….. Hết ………..</b>


<b>………</b>
<b>Ngày soạn: 10/10/2010</b>



<b>Tuần : 09</b>


<b>Bài 11(tiết 20) LUYỆN TẬP</b>


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TƯ VÀ TÍNH CHẤT CỦA</b>
<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC (T2)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
<b>1. HS hiểu</b>


+ Cách vận dụng bảng tuần hồn hóa học vào việc giải bài tập liên quan


+ Trình bày sự biến thiên tuần hồn tính kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu kì theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.


<b>2. Kĩ năng </b>


+ Vận dụng giải bài tập


+ Rèn luyện kĩ năng suy luận trong giải bài tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>GV: Bảng tuần hoàn và hệ thống bài tập liên quan</b>
<b>HS: Nghiên cứu bài ở nhà và làm các bài tập SGK</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>GV: Cấu tạo bảng tuần hồn gồm có những gì?</b>


<b>GV: Sự biến đổi tuần hồn trong bảng tuần hồn cho biết điều gì?</b>
<b>GV: Nhận xét, cho điểm.</b>



<b>D. Tiến trình dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>GV: Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần </b> <b>B. BÀI TẬPHS: Đáp án D</b>
Bán
kính
nguyên
tử
Tính
kim
loại


Tính
phi
kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hồn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron
ngun tử, mà quyết định tính chất hóa học của
nhóm?


A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.


C. Số lớp electron như nhau.


D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>GV: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố hóa học </b>
trong bảng tuần hoàn cho biết giá trị nào sau đây?


<b>A. Số electron hóa trị </b>
<b>B. Số proton trong hạt nhân.</b>
<b>C. Số electron trong nguyên tử. </b>
<b>D. B và C đúng.</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>GV: Nguyên tố hóa học Canxi(Ca) có số hiệu </b>
nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng
định nào sau đây là sai ?


<b>A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là </b>
20.


<b>B.Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp electron và lớp </b>
ngồi cùng có 2 electron.


<b>C. Ngun tố hóa học này là một phi kim.</b>
<b>D. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.</b>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


<b>GV: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số </b>
proton, nơtron và electron trong nguyên tử là 24.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
như thế nào.



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


<b>GV: Một nguyên tố có hóa trị đối với hidro và hóa </b>
trị cao nhất đối oxi bằng nhau. Trong oxit cao nhất
của nguyên tố ấy, oxi chiếm 53,3%. Xác định
nguyên tố đó.


<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


<b>GV: Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có </b>
cơng thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66%


X về khối lượng. Tìm X.


<b>HS: Đáp án D</b>


<b>HS: Đáp án C</b>


<b>HS: Ta có P + N + e = 24</b>
Mà Z = P = e nên 2Z + N = 24
 N = 24 - 2Z


Với Z ≤ N ≤ 1,5Z


Z ≤ 24 - 2Z ≤ 1,5Z
6,3 ≤ Z ≤ 8


Z = 7 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> loại vì thuộc nhóm VA</sub>



Z = 8 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub> nhận vì thuộc nhóm VIA</sub>


<b>HS: Ngun tố có hóa trị đối với hidro và hóa trị cao </b>
nhất đối oxi bằng nhau nên nguyên tố thuộc phân
nhóm IVA.


Gọi R là nguyên tử của nguyên tố đó, A là khối
lượng nguyên tử của nguyên tố đó.


Ta có công thưc oxit RO2


%O =


32
32


<i>A</i> = 100


3
,
53


Suy ra A = 28 nên R là Si (Silic)


<b>HS: Hợp chất với hidro có cơng thức </b>XH3nên X


thuộc phân nhóm VA. Oxit cao nhất của X có cơng
thức: X2O5



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta có: %X =


80
2


2

<i>A</i>


<i>A</i>
=


100
66
,
43
Suy ra A = 31 nên R là P (photpho)
<b>E. Cũng cố</b>


GV: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức toàn bộ chương 2 để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
<b>F. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×