Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tài liệu giao an tuán 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.3 KB, 15 trang )

Giáo án môn : Tập đọc – Kể chuyện Tuần : 21 Tiết : 61 + 62
Tên bài dạy : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
Người dạy : Lưu Hoàng Phương Lớp 3c Trường TH Lê Thị Xuyến
I. Mục đích, yêu cầu:
* Tập đọc
- Đọc rõ ràng, rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời
được các CH trong SGK)
- Kính trọng những người có tài.
* Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoïa nhö SGK.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Chú ở bên Bác
Hồ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự
1
thiệu bài: Ông tổ nghề thêu
Phát triển bài:
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hdẫn hs luyện đọc kết hợp giải


nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ
khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi,
vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải
nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọn,g bức
trường, chè lam, bình an vô sự,
Thường Tín...
- Gv cho hs đặt câu với mỗi tư:
nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm:
d/ Đọc đồng thanh.
+ Hoạt động 2: Hdẫn tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham,
học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì
để thửtài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm….

+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để
xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được
lan truyền rộng.
- Lắng nghe.
2
a) Để sống?
b) Để không bỏ phí thời gian?
c) Để xuống đát bình yên vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy
tôn là ông tổ nghề thêu?
 Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo
của ộng Trần Quốc Khái.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- HS lắng nghe
Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
+ Hoạt động 4: G v nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt

tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông
tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể
một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.d kể chuyện.
1. Đặt tên cho từng đoạn của chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
- Nhận xét & bình chọn hs đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Lắng nghe.
- 5 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái.
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho
dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt
tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
3
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
4. Củng cố:
- Gọi 1HS đọc lại bài.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài Bàn tay cô giáo.


Giáo án môn : Tập đọc Tuần : 21 Tiết : 63
Tên bài dạy : BÀN TAY CÔ GIÁO
Người dạy : Lưu Hoàng Phương Lớp 3c Trường TH Lê Thị Xuyến
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch ; biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các câu thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (trả lời các CH trong SGK)
- Thuộc 2 – 3 khổ thơ.
- Kính yêu thầy cô giáo
4
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh
- HS: SGK, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏ
- Nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Giới thiệu bài:Bàn tay cô giáo
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
- Treo tranh SGK.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ & từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát
thuyền, dập dềnh, rì rào...
b. Đọc từng khổ trước lớp.

- Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải
nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài
tình).
- Cho học sinh đặt câu với từ phô.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2
dòng).
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ).
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đặt câu.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ)
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền
5
phải
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
*Khổ thơ 1:
+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?
*Khổ thơ 2:
+ Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những
gì?
*Khổ thơ 3:
+ Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra
những gì?
*Khổ thơ 4:

+ Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo
+ Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều
gì?
GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo,
mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép
nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem
đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều
kì lạ.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại & học
thuộc lòng bài thơ.
* Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại bài thơ
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài
thơ theo cách xóa dần.
* Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.
- Giáo viên nhận xét.
công cong rất xinh.
- Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều
tia nắng tỏa.
- Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một
mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn
quanh thuyền
- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh
trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô
những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh
- HS thảo luận nhóm trả lời.
- 2 Học sinh đọc lại bài thơ.
- 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc
lòng 5 khổ thơ.
- Học sinh thi đọc các khổ thơ.

- Lớp nhận xét
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×