Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lop 5 tuan 12 gdkns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.63 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
Chµo cê


Tập đọc :
Mùa thảo quả
<b>I-MỤC ĐÍCH , YấU CẦU </b>


-Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.


-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
- HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. </b>


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’ <b>1. Bài cũ: Đọc thuộc bài “Tiếng</b>


voïng”


- Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Giaùo viên nhận xét cho điểm.


- Học sinh đọc theo u cầu và trả lời
câu hỏi


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của</i>


<i>Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra</i>
<i>sao, đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận</i>
<i>được điều đĩ.</i>


12


’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b> <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
Bài cĩ thể chia thành 3 phần :


-Phần 1 gồm các đ 1,2 : từ đầu đến
<i>nếp khăn </i>


-Phần 2 gồm Đ3,4: từ thảo quả đến
<i>không gian </i>


-Phần 3 các đoạn còn lại .


-Gv chú ý giới thiệu quả thảo quả, ảnh
minh họa rừng thảo quả (nếu có); sửa
lỗi phát âm, giọng đọc cho từng em;
giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được
chú giải sau bài.


- <i><b>Gi¶ng tõ: </b></i> <i>Đản Khao, lướt thướt,</i>
<i>Chin San, sinh sơi, chon chót.</i>


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.


(2 tèp)


- HS nêu và đọc từ khó


- Hóc sinh ủóc thầm phần chuự giaỷi.
- HS luyện đọc theo nhóm 3


- 3 HS đọc bài


12


’ <b>+ Câu hỏi 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b><i>Thảo quả báo hiệu vào</i>
<i>mùa bằng cách nào? Cách dùng từ</i>
<i>đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú</i>
<i>ý?</i>


- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.


- Học sinh đọc đoạn 1.


<i>-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi</i>
<i>thơm quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm,</i>
<i>cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo,</i>
<i>nếp khăn người đi rừng cũng thơm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì chú ý ?


• Giáo viên chốt lại.



- u cầu học sinh đọc đoạn 2.
<b>+ Câu hỏi 2: </b><i>Tìm những chi tiết cho</i>
<i>thấy cây thảo quả phát triển rất</i>
<i>nhanh?</i>


• Giáo viên chốt lại.


+ Câu hỏi 3: (Tách thành 2 ý)
<i>Hoa tho qu ny ra đâu? </i>


<i>Khi thảo quả chín, rừng có nét gì</i>
<i>đẹp?</i>


- Y/c Học sinh nêu đại ý.
- • GV chốt lại.


<i>của thảo quả. Câu 2 khá dài, lại có</i>
<i>những từ như lướt thướ, quyến rũ, rải,</i>
<i><b>ngọt lựng, thơm nồng, gợi cảm giác</b></i>
<i>hương thơm lan tỏa kéo dài. Các câu Gió</i>
<i>thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. rất</i>
<i>ngắnm, lặp lại từ thơm, như tả một người</i>
<i>đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của</i>
<i>thảo quả lan trong không gian .</i>


- Học sinh đọc đoạn 2.


- <i>Qua một năm, hạt thảo quả đã thành</i>
<i>cây, cao tới bụng người. Một năm nữa,</i>
<i>mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới .</i>


<i>Thoáng cái, thảo quả đã thành từng</i>
<i>khóm lan tỏa, vươn ngọn, xoè là, lấn</i>
<i>chiếm không gian.</i>




<i>--Nảy dưới gốc cây.</i>


<i>-Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo</i>
<i>quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa</i>
<i>nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng</i>
<i>sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy</i>
<i>rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo</i>
<i>quả như những đốm lửa hồng, thắp lên</i>
<i>nhiều ngọn mới, nhấp nháy.</i>


- <i><b>Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy</b></i>
<i><b>hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.</b></i>
10


’ - Y/c 3 em đọc nối lại bài.<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>
- Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu
cho hs


-Thi đọc trước lớp.
-Gv theo dõi, uốn nắn .
- Giáo viên nhận xét.


<b>- 3 em đọc nối lại bài.</b>



- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Luyện đọc nhóm đơi.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc toàn bài.
2’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy
ong”


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nh©n mét sè thËp ph©n víi 10, 100, 1000,...


<b>I-MỤC TIÊU:Giúp HS biết:</b>


-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…


-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài tập cần
làm: Bài 1, Bài 2


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’


1’


34’


16'


17'


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học</b>
<i>cách nhân một số thập phân với</i>
<i>10,100,1000 . . .</i>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một</b>
<b>số thập phân với 10,100,1000, . . . </b>
<i>a)Ví dụ 1: </i>27,867 x 10 =


-Gv đưa VD1, Y/c HS thực hiện phép
tính.


-Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
<i>b)Ví dụ 2 :</i> 53,286 x 100


-u cầu HS thực hiện phép tính VD2.
-Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
- Y/c HS nhận xét giải thích cách làm
 (so sánh



<i> c)Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân</i>
<i>với 10,100,1000</i>


-Khi nhân nhẩm 1 số thập phân
với10,100,1000 . . . ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc


- Giáo viên nhấn mạnh thao tác:
chuyển dấu phẩy sang bên phải.


- Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên
bảng.


Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
<b>Bài 1:GV giúp HS nhận dạng BT :</b>
+Cột a : gồm các phép nhân mà các
STP chỉ có một chữ số


- 2 hs lên bảng làm bài tập 3/56
- Cả lớp nhận xét, ch÷a bài.


- 27,867 x 10 = 278,67


<i>-Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang</i>
<i>phải 1 chữ số thành 278,67 </i>


53,286 x 100 = 5328,6


-Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang
<i>phải 2 chữ số thành 5328,6 </i>



- HS nhận xét giải thích cách làm
(có thể HS giải thích bằng phép tính
đọc(so sánh) kết luận chuyển dấu
phẩy sang phải một chữ số).


- <i>Chuyển dấu phẩy của số đó sang</i>
<i>phải 1, 2, 3, ...chữ số.</i>


- HS nêu quy tắc theo SGK/57


- Lần lượt học sinh lặp lại.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2'


+Cột b và c :gồm các phép nhân mà
các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập
phân


- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm
một số thập phân với 10, 100, 1000.
<b>Bài 2:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm
và cm; giữa m và cm


- Vaọn duùng moỏi quan heọ giửừa caực ủụn


vũ ủo để làm.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


<b>-Bài 3*:-Bài tập này củng cố cho chúng</b>
ta điều gì?


- GV hướng dẫn :


+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng...? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy
ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng...? kg
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
quy tắc.


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học


<i>96,3</i>


<i> 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 =</i>
<i>2508</i>


<i>7,2 x 1000 = 7200 0,894 x 1000 =</i>
<i>894</i>


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.


- HS có thể giải bằng cách dựa vào
bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch
chuyển dấu phẩy


<i>10,4dm = 104cm 12,6m = 1260cm</i>
<i>0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm</i>
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.


- Học sinh giải, ch÷a bài.


<i>10 l dầu hỏa cân nặng : 10 x 0,8 =</i>
<i>8(kg)</i>


<i>Can dầu hỏa cân nặng : 8 + 1,3 =</i>
<i>9,3(kg)</i>


<i> Đáp số : 9,3 kg</i>
<b>- Lớp nhận xét.</b>


- Học sinh nêu lại quy taộc.


o c:



Kính già yêu trẻ (T1)


<b>I.MC TIấU: Hc xong bi này, HS biết:</b>


- Cần phải tơn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều
cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quân tâm chăm sóc.


- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già,
trẻ em.


- Có thái độ và thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.


-

<i><b>KNS cơ bản được giáo dục: </b></i>

<i><b>+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường,
<i><b>người xã hội.</b></i>


<b>* </b><i><b>GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm cơng nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan</b></i>


<i><b>tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu</b></i>
<i><b>trẻ theo gương Bác Hồ.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’


2’
25



15




<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>


1-Giới thiệu bài :


<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<b>Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung</b>
truyện Sau đêm mưa


- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại mục bài


- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong
SGK.


-Cho HS đống vai thể hiện lại chuyện.
- Y/c HS cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi:


+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi
gặp bà cụ và em nhỏ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?


+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn trong truyện?


- HS theo dõi chuyện


-HS đóng vai minh họa theo nội dung
truyện.


- HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi.
-Dắt bà cụ và em nhỏ đi qua đường trơn.
-Bà cảm động trước việc làm của các bạn
nhỏ.


-Việc làm của các bạn thể hiện biết yêu
quý trẻ em và tôn trọng giúp đỡ người
già.


<i><b>Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm</b></i>
phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình
cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch
sự.


- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi
nhớ-SGK.


- 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
10





<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK</b>
HS nhận biết được các hành vi thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ.


- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài
tập 1.


- GV mời một số HS trình bày ý kiến.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS làm bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.


- HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

già, yêu trẻ. Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
2’ <b>3.Củng cố dặn dị:</b>


Gv củng cố khắc sâu nội dung bài học.
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.


- 2 em nhắc lại ghi nhớ


- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ của địa
phương ta.


<b>Địa lí</b>



CÔNG NGHIỆP (tieát 1)


<b>I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.</b>
- Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp.


- Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.


- HS hká, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề,
nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.


+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có).
+ Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
<b>* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải cơng nghiệp.</b>


<b>II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ</b>
công nghiệp và sản phẩm của chúng.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Nhận xét ghi điểm
<b>3.Bài mới: “Cơng nghiệp”.</b>


<b>Hoạt động 1: Nước ta có những ngành</b>
cơng nghiệp nào?



- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố
vui về sản phẩm của các ngành công
nghiệp.


- Kết luận điều gì về những ngành
cơng nghiệp nước ta?


- Hát


- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp
và thủy sản nước ta.


- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
- Làm các bài tập trong SGK.


- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.


Nước ta có rất nhiều ngành cơng nghiệp.
Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí,
sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng
sản …).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ngành cơng nghiệp có vai trị như thế
nào đới với đời sống sản xuất?


<b>* GD HS cách xử lí chất thải công</b>
<b>nghiệp.</b>


<b>Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề</b>


thủ cơng.


- Kể tên những nghề thủ cơng có ở q
em và ở nước ta?


- Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề
thủ cơng.


<b>Hoạt động 3: </b>Đặc điểm của nghề thủ
công nước ta. (HS KG)


- Nghề thủ cơng nước ta có đặc điểm
gì?


Chốt ý.
<b>4. Củng cố. </b>


- Nhận xét, đánh giá.


<b>5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài.</b>
- Chuẩn bị: Phần tiếp theo
- Nhận xét tiết học.


- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ
dùng cho đời sống, xuất khẩu …


- Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy
nào kể được nhiều hơn).


- Nhắc lại.



- Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của
nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn
nguyên liệu sẵn có.


- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm
được về các ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.


Thø 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010


Tập làm văn:



Cấu tạo bài văn tả ngời


<b>I-MC CH, YấU CU </b>


-Nm c cu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của baøi văn tả người ( ND ghi nhớ)
-Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài Hạng A Cháng .
- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’ <b>1. Bài cũ: </b>



- Giáo viên nhận xét.


-1 hs nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả
cảnh đã học .


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>chỉnh một bài văn tả cảnh. Từ tiết học này, các em sẽ học về văn tả người; biết</i>
<i>lập dàn ý cho bài văn</i>


14


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
 <b>Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>
-Gv hướng dẫn hs quan sát tranh
minh họa bài Hạng A Cháng .


Câu 1: Xác định đoạn mở bài ?


Câu 2: Hình dáng của A cháng có
những điểm gì nổi bật ?


Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt
động của A Cháng, em thấy A
Cháng là người như thế nào ?


Câu 4: Đoạn kết bài? nêu ý chính
của đoạn ?



Câu 5: Từ bài văn, hs rút ra nhận xét
về cấu tạo bài văn tả người ?


- GV chèt


- Học sinh quan sát tranh.


-1 hs đọc bài văn . Cả lớp theo dõi .


-Hs trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng
câu hỏi


-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
-Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung .


-Từ đầu đến Đẹp quá !: giới thiệu về người
định tả – Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra
lời khen của các cụ già trong làng về thân
hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng .


-ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp
tay, bắp chân rắn chắc như trắc gụ, vóc cao,
vai rộng; người đứng như cái cột đá trời
trồng; khi đeo cày hùng dũng như một
chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .


-Người lao động rất khỏe, rất giỏi, cần cù,
say mê lao động, tập trung cao độ đến mức
chăm chắm vào công việc.



-Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề . . .
<i>chân núi Tơ Bo .</i>


- Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng là niềm tự hào của dịng họ Hạng.
5’ <b>Hoạt động 2: Phần ghi nhí</b>


• Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ.


- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
15


’ Hoạt động 3: Phần luyện tập.• -Gv nêu yêu cầu của bài luyện tập
lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả
người trong gia đình; nhắc hs chú ý:


-Vài hs nói đối tượng chọn tả là người nào
trong gia đình .


-Hs lập dàn ý vào nháp để có thể sửa chữa,
bổ sung trước khi viết vào vở .


+Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn
miêu tả người


+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc – những chi tiết nổi bật về hình
dáng, tính tình, hoạt động của người đó


-Gv phát giấy, bút dạ cho 2,3 hs.


Những hs này làm bài xong, dán kết
quả lên bảng lớp; trình bày .


- GVnhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: Hồn thành bài trên vở.</b>


- Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).
- Nhận xét tiết học.


To¸n:


Lun tËp



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết:</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…Nhân một số thập phân. với một số
tròn chục, tròn trăm. Giải bài tốn có 3 bước tính. Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2ab,
Bài 3


<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b> <b> </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’


1’
32’


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3.Luyện tập thực hành</b>
 Baøi 1a,b*:


Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV nhận xét


Gọi HS nêu miệng kết quả quả bài 1b
<b>- Y/c HS nhắc lại cách nhân nhẩm</b>
với 10, 100, 1000.


 Bài 2a,b:Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại, phương pháp nhân một
số thập phân với một số tự nhiên.
- Lưu ý : HS đặt tốn dọc .


- Giáo viên chốt lại, Lưu ý học sinh ở
thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
- <i>Tóm tắt.</i>


<i> 3 giờ đầu mỗi giờ : 10,8 km</i>
<i> 4 giờ sau mỗi giờ : 9,52 km</i>
<i> Qng đường:… km?</i>


• Giáo viên chốt lại.



- Học sinh ch÷a bài 3 (SGK).
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1a.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài


<i>1,48 x 10 = 14,8 0,9 x 100 = 900</i>
<i>15,5 x 10 = 155 2,571 x 1000 = 2571</i>
<i>5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100</i>
- Lớp nhận xét


- HS nêu miệng kết quả quả bài 1b
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10,
100, 1000.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài


<i>7,69 x 50 = 384,50 12,6 x 800 =</i>
<i>10080</i>


<i>12,82 x 40=512,40 82,14 x</i>
<i>600=49284</i>


- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai
xuống sau khi nhân.


- Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm
tắt.



- Học sinh làm bài. 1 Học sinh ch÷a
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2'


 Bài 4*: Giáo viên hướng dẫn lần
lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x =
0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng
lại .


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Nhân một số thập với
một số thập phân “


- Nhận xét tiết học.


<i>4 giờ tiếp theo đi được : 9,52 x 4 =</i>
<i>38,08(km)</i>


<i>Quãng đường dài tất cả :</i>
<i> 32,4 + 38,08 = 70,48(km)</i>
<i> Đáp số : 70,48km</i>


- Lớp nhận xét.
<b>- HS nêu kết quả :</b>
x = 0 ; x = 1 và x = 2


LuyÖn từ và câu:




Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng



<b>I-MC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1.


-Biết ghép tiếng “bảo” (gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
HSK, giỏi nêu được nghĩa của những từ ghép ở BT2. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã
cho theo y/c BT3


<b>*</b><i><b> GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có </b></i>


<i><b>hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh.</b></i>
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


- Tranh ảnh khu dân cư, sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp hs hiểu các cụm từ BT1a
- Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng Việt .


- Lời giải BT1b – Nối đúng :


<b>A</b> <b>B</b>


Sinh vật Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung<sub>quanh...</sub>
Sinh thái Tên gäi chung các vật sống , bao gồm động vật , thực vật , vi<sub>sinh vật . . .</sub>


Hình
thái


Hình thức biểu hiện ra bên ngồi của sự vật , có thể quan sát


được .


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’ <b>1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ?</b>


-• Giáo viên nhận xétù


-Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và
làm BT3, tiết LTVC trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu </i>
<i>xanh, bảo vệ mơi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp </i>
<i>các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó.</i>


33


’ <b>3. Hướng dẫn hs làm bài tập</b><i><b>Bài tập 1 :</b></i>


-Gv dán 2,3 tờ phiếu lên bảng ; mời
2,3 hs phân biệt nghĩa các cụm từ đã
cho – BT1 .


-Gv nhận xét .


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc


thầm.


- Học sinh trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.


- Cả lớp nhận xét.
-Lời giải: +Ý a : Phân biệt nghĩa các cụm từ :


<i>Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ở và sinh hoạt .</i>
<i>Khu sản xuất: khu làm việc của nhà máy, xí nghiệp .</i>


<i>Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các lồi cây, con vật và cảnh quan</i>
thiên nhiên đựơc bảo vệ , giữ gìn lâu dài


+Ý b : Gv đính bảng phụ ghi từ và nghĩa như SGK lên bảng
- Nêu điểm giống và khác?


- Một em lên bảng nối cả lớp làm vào
VBT.


- Gọi một số em nêu kết quả


- Giaùo viên chốt lại ( phần ĐDDH ).


<i>+Giống:Cùng là các yếu tố về môi</i>
<i>trường</i>


<i>+Khác: Nêu nghĩa của từng từ.</i>


<i>- Hs nối: A1 – B2; A2 – B1; A3 – B3</i>


- Cả lớp nhận xét.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


-Gv phát giấy, một vài tranh từ điển
photo cho các nhóm làm bài .


Giáo viên chốt lại.


- 1 HS đọc u cầu bài 2. Cả lớp đọc
thầm.


- Thảo luận nhóm bàn.


- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu
tiếng thích hợp để ghép thành từ phức.
-Đại diện các nhĩm trình bày .


-Lời giải : +bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện đựơc, giữ gìn được.
+bảo hiểm: giữ gìn để phịng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy
ra đến với người đóng bảo hiểm . +<i>bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc</i>
hao hụt .


+bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+bảo tồn: giữ cho ngun vẹn, khơng để suy suyễn, mất mát.


+bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi. +bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ .
+bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn .


- Y/c HS đặt câu với từ có tiếng bảo <sub>- HS đặt câu với từ có tiếng bảo</sub>



+VD: Xin bảo đảm giữ bí mật . / Chiếc ơ tơ này đã được bảo hiểm . / Ti vi tối qua
chiếu chương trình về khu bảo tồn các loài vật quý hiếm . / Tấm ảnh đựơc bảo
<i>quản rất tốt . / Chúng em đi thăm Viện bảo tàng quân đội . / Bác ấy là ngừoi bảo</i>
<i>trợ cho trẻ em bị nhiễm chất đc màu da cam . / Các chú bộ đội cầm chắc tay súng</i>
<i>bảo vệ Tổ quốc . . . .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>-Lời giải: chọn từ giữ gìn thay thế cho</b></i>
từ bảo vệ .


- Giáo viên chốt lại.


- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS phát biểu.


- Cả lớp nhận xét.


- Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn
với mơi trường xung quanh.


2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”
- Nhận xét tiết học


<b>Khoa học</b>
<b>SẮT, GANG, THÉP</b>


<b>I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.</b>



- Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.


<b>* GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.</b>


<b>II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới).</b>
- HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Tre, mây, song.</b>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới: Sắt, gang, thép.</b>


<b>Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin.</b>
* <i>HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang,</i>
<i>thép.</i>


Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét chốt ý.


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>
* <i>Kể được tên một số dụng cụ được làm</i>
<i>từ gang, thép ; nêu được cách bảo quản</i>


<i>một số đồ dùng bằng gang, thép.</i>


- Haùt


- Học sinh tự đặt câu hỏi.
- Học sinh khác trả lời.


- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:


- Điền vào phiếu học tập theo nội dung câu
hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bước 1: Gv giảng:
- Tính chất của sắt.


- Một số đồ dùng được làm từ kim loại
sắt.


Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang
48, 49 SGK và nói xem gang hoặc thép
được sử dụng để làm gì?


Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kq’
- Nhận xét chốt ý:


- Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ,
máy móc, đồ dùng được làm từ gang
hoặc thép khác mà em biết.


- Nêu cách bảo quản những đồ dùng


bằng gang, thép có trong nhà em.


- Nhận xét kết luaän


<b>4. Củng cố GD ý thức bảo vệ nguồn</b>
<b>tài ngun thiên nhiên.</b>


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
- Nhận xét tiết học .


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.


- HS kể tên


- HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà các
em đã làm ở nhà.


- 2 HS nêu bài học


Lun TiÕng ViƯt

(Lun viÕt):


Bµi 12



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con
chữ.


- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.


<b>II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


5'
2'
8'


15'


<i><b>1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS</b></i>
- GV nhận xét chung


<i><b>2. Giới thiệu nội dung bài học</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn luyện viết</b></i>


+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng
khó trong bài


- GV nhận xét chung
<i><b>4. Hướng dẫn HS viết bài</b></i>



- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét


- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


8'


2'


- Các chữ cái trong bài có chiều cao như
thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào?


- GV nhận xét, bổ sung.


- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư
thế ngồi viết, cách trình bày


<i><b>5. Chấm bài, chữa lỗi</b></i>


- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
<i><b>6. Củng cố, dặn dò</b></i>


- HS trả lời


- HS trả lời
- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài


- HS chữa lỗi


Thứ 4 ngày 10 thỏng 11 nm 2010


Tp c:



Hành trình của bầy ong


<b>I-MC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.


-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời.
(Trả lời được c.hỏi trong SGK, đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài). HSK, giỏi thuộc và đọc
diễn cảm được toàn bài


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong hs</b>
sưu tầm được


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b><sub>1. Bài cũ: Lần lược học sinh đọc bài.</sub></b>



- Giaùo viên nhận xét cho điểm.


-2,3 hs đọc bài Mùa thảo quả; trả lời
2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<i>Gv giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài, gợi ý cho nói những</i>
<i>điều em biết về lồi ong? (Ong là con vật chăm chỉ , chuyên cần , làm nhiều việc</i>
<i>có ích : hút nhụy hoa làm nên mật ngọt cho người , thụ phấn làm cho cây đơm</i>
<i>hoa kết trái , rất đồn kết , có tổ chức…)</i>


<i><b>GV: Trên đừơng đi theo những bầy ong lưu động (được chuyển trên xe ô tô đi lấy </b></i>
<i>mật ở những nơi có nhiều hoa), nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng viết bài </i>
<i>thơ Hành trình của bầy ong. Các em hãy cùng đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ </i>
<i>để cảm nhận được điều tác giả muốn nói</i>


10


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp


-Gv sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men), giải nghĩa thêm từ hành trình (chuyến
đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả); thăm thẳm(nơi rừng rất sâu, ít người đến
được); bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng); giúp
hs hiểu hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn (khổ 3): ý giả thiết, đề cao, ca ngợi bầy
ong – cái gì cũng dám làm và làm đựơc kể cả lên tận trời cao hút nhụy hoa để làm
mật thơm



- Gv đọc diễn cảm bài thơ.


-Luyện đọc theo cặp .
-2,3 hs đọc bài


- Líp nhËn xÐt
12


’ + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
khổ thơ đầu nĩi lên hành trình vơ tận
của bầy ong?


• Ghi bảng: hành trình.


• u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở
những nơi nào?


+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.


Giáo viên chốt lại.


+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ:
“Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”
thế nào?


. Giáo viên chốt lại.



• u cầu học sinh đọc đoạn 3.


+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài,
tác giả muốn nói lên điều gì về cơng
việc của lồi ong?


Giáo viên chốt lại.
• Nêu nội dung của bài.


- Học sinh đọc đoạn 1.


<i>-Những chi tiết thể hiện sự vô tận của</i>
<i>không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm</i>
<i>nắng trời, không gian là nẻo đường xa .</i>
<i>-Những chi tiết thể hiện sự vô tận của</i>
<i>thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời</i>
<i>gian vô tận ..</i>


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn
2.


<i>-Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt</i>
<i>nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển</i>
<i>sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.Ong nối</i>
<i>liền các mùa hoa, nối rừng hoang với</i>
<i>đảo xa... Ong chăm chỉ, giỏi giang; giá</i>
<i>hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng</i>
<i>dám bay lên để mang vào mật thơm .</i>
<i>-Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,</i>
<i>trắng màu hoa ban.</i>



<i>Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu</i>
<i>dàng mùa hoa.</i>


<i>- Nơi quần đảo: có lồi hao nở như là</i>
<i>không tên.</i>


<i>-Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi</i>
<i>giang cũng tìm đươc hoa và mật, đem lại</i>
<i>hương vị ngọt ngào cho đời.</i>


- Học sinh đọc đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS nêu


<b>Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật</b>
giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
10


’ Hot ng 3: c din cm. ã - Nêu cách đọc diễn cảm.
• Giáo viên đọc mẫu.


- Cho học sinh đọc từng khổ.
- GV nhận xét


- 4 hs nối tiếp đọc bài


- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến,
ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả,
gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha


thiết.


- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
- Cả tổ cử 1 đại diện thi đọc (2 khổ đầu.
- Luyện đọc thuộc.


2’ <b>4.Tổng kết - dặn dị: </b>Học thuộc 2
khổ đầu.


Nhận xét tiết học


- HS xung phong c thuc


Toán:



Nhân một số thập ph©n víi mét sè thËp ph©n


<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết: </b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hốn. Bài tập cần làm: Bài 1ac, Bài
2


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>



- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


-2 hs lên bảng làm bài tập 4/58
-Cả lớp nhận xét , ch÷a bài.


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Tiết học này chúng ta cùng học cách nhân một số thập </b>
<i>phân với một số thập phân</i>


17


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


Hoạt động 1: <b>Hướng dẫn nhân</b>
<b>một số thập phân với một số thập</b>
<b>phân </b>


<i>a)Ví dụ 1:</i> Cái sân hình chữ nhật có
chiều dài 6,4 m, chiều rộng là 4,8
m. Tính din tớch cỏi sõn?


- GV ghi bảng cách tính dưới dạng
số thập phân.


- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.


- HS thực hiện tính số đo chiều dài và
chiều rộng bằng dm: 6,4 m = 64 dm
4,8 m = 48 dm



64  48 = 3 072dm2


Đổi ra mét vuông: 3 072 dm2<sub> = 30,72</sub>
m2


Vaäy: 6,4  4,28 = 30,72 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS nhận xét cách tÝnh


- Tính dưới dạng số thập phân.


- Hs nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
. Nhận xét phần thập phân của tích
chung.


. Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
<i>b)Ví dụ 2: </i>Giáo viên nêu ví dụ 2.


4,75  1,3


• Giáo viên chốt lại:


+ Nhân như nhân số tự nhiên.


+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích
chung.


- Học sinh thực hiện.



- 1 học sinh ch÷a bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh nêu cách nhân một số thập
phân với một số thập phân.


- Học sinh lần lượt đọc lại ghi nhớ.
15


’ ---- <b>Hoạt động 2:thực hành</b> <b> </b> <b>Luyện tập,</b>
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.


- Lu ý HS đặt tính và viết tích
riêng.


- GV y/c HS nêu lại phương pháp
nhân.


 Bài 2:-Gv kẻ sẵn bảng như SGK .
-So sánh tích của a x b và b x a ?
-GV: Vậy phép nhân của các số thập
phân có tính chất giao hốn .


-Hãy phát biểu tính chất giao hoán của
các số thập phân ?


- Giáo viên chốt lại: tính chất giao
hốn.



- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.


<i>25,8 x 1,5 = 38,70 16,25 x 6,7 =</i>
<i>108,876</i>


<i>0,24 x 4,7 = 1,128 7,826 x 4,5 =</i>
<i>35,2170</i>


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề. HS lên bảng điền số .
-Bằng nhau .


-HS phát biểu theo SGK .
-HS thực hiện bài 2b .


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.
- Lớp nhận xét. Lớp nhận xét.


 Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.


- Tóm tắt đề.


- Phân tích đề, hướng giải.
- Giáo viên chốt, cách giải



- Học sinh phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài.


- Nêu cơng thức tìm chu vi và diện tích
hình chữ nhật.


<i>Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)</i>
<i>Diện tích vườn cây hình chữ nhật : 15,62 x 8,4 = 131,208(m2<sub>)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2’ <b>4. Tổng kết – dặn dò: GV dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.</b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.


- Nhận xét tiết học


ChÝnh t¶: (Nghe - viÕt)


Mïa th¶o qu¶


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT2a/b hoặc
BT3a/b


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT2a hoặc 2b để hs “ bốc thăm” tìm từ ngữ
chứa tiếng đó .


- Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT3b .
<b>- Lời giải BT2 :a)</b>


Sổ sách, vắt sổ, sổ


mũi , cửa sổ . . .


Sơ sài, sơ lược, sơ
qua, sơ sinh . . .


Su su, su hào, cao
su . . .


Bát sứ, đồ sứ, sứ
giả . . . .


Xổ số , xổ lồng . .. Xơ múi, xơ xác... Đồng xu, xu nịnh,... Xứ sở, biệt xứ...
b)


Bát ngát, bát ăn, cà bát . .
.


Đôi mắt, mắt mũi, mắt
na,. . .


Tất cả, tất tả, tất bật, tất
niên,...


Chú bác, bác trứng, bác
học...


Mắc màn, mắc áo, mắc
nợ...


Tấc đất , một tấc đến giời...


Lời giải BT3b :


1 <b>An-at: ngan ngát, sàn sạt, chan chát... </b> <b>Ang-ac: khang khác, nhang nhác, càng</b>
cạc...


2 <b>Ơn-ơt: sồn sột, dơn dồt, tơn tốt, mồn</b>
một ...


<b>Ơng-ơc: xồng xộc , công cốc, cồng cộc .</b>
. .


3 <b>Un-út: vùn vụt, chun chút, chùn</b>
chụt...


<b>Ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng</b>
trục...


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’


1’
22’


<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
<b>B-DẠY BÀI MỚI </b>


<b>1-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, y/c</b>
của tiết học



<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>
-Nêu nội dung đoạn văn ?


-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu
BT3a hoặc 3b , tiết chính tả tuần 11.


-Hs đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo
<i>quả .</i>


-Cả lớp theo dõi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

12’


2'


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


-Gv cho Tæ 1: BT2a ; Tæ 2: BT2b .
-Cách chơi : như tiết 11 .


-Lời giải ( phần ĐDDH )



<i><b>Bài tập 3 :</b></i>-Gv cho Tæ 1: BT3a ; Tæ 2:
BT3b .


-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận
xét , nêu kết quả . Với BT3b , gv phát
phiếu cho hs làm việc theo nhóm . Các
nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
a) <b>Nghĩa của từ</b>


-Nghĩa của các từ đơn ở dịng thứ nhất
(sóc, sói, sẻ, sáo, sít , sên , sam , sị , sứa ,
sán ) đều chỉ tên các con vật .


-Nghĩa các từ đơn ở dòng thứ hai (sả, si,
sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi)
đều chỉ tên các lồn cây .


b)Phần ĐDDH
<b>4-Củng cố , dặn dị </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs
tốt .


<i>rây, rực lên , chứa lửa, chứa nắng .</i>
-Đọc thầm bài chính tả. Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi



-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
chữ viết sai .


-Hs thi viết các từ ngữ có cặp tiếng
ghi trên phiếu .


- HS làm bài


BT3a: Tiếng có nghĩa nếu thay âm
<b>đầu bằng s hoặc x</b>


-xóc ( địn xóc , xóc xóc đồng xu . . .)
-xói(xói mịn, xói lở...) -xẻ(xẻ núi,
xẻ gỗ..)


-xáo (xáo trộn ...)


-xít(xít vào nhau...) -xam (ăm
xam ...)


-xán (xán rá đá kiềng) -xả (xả thân)
-xi (xi đánh giày) -xen (xen
kẽ)


-xâm (xâm hại, xâm phạm...)


-xắn (xắn tay...) -xấu (xấu
xí...)



<i><b> </b></i>




Thø 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010

Tập làm văn:



Luyện tập tả ngêi


<b>I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân
vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- Gv kiểm tra hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia
đình .


- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước
<b>B-DẠY BÀI MỚI </b>


<b>1-Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện</b>
<i>tập lập dàn ý cho bài văn tả một người trong gia đình. Tiết học hơm nay giúp các em</i>
<i>hiểu: phải biết chộn lọc chi tiết quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người.</i>


<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>



<i><b>Bài tập 1 : </b></i>- Hs đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại
hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đơi mắt, khn mặt) .


- Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung .


- Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. Một hs nhín bảng
đọc :


<b>Mái tóc</b> Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc
dày khiến bà đưa chiếc lược thua bằng gỗ một cách khó khăn .


<b>Đơi mắt</b> (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó
tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.


<b>Khuôn mặt</b> Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như
vẫn tươi trẻ .


<b>Giọng nói</b> Trầm bổng, ngân nga như tiếng chng, kh¾c sâu vào trí nhớ của cậu
bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa .


- Gv : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà
<i>để miêu tả. bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc họa rất rõ hình ảnh của người</i>
<i>bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả.</i>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i> (- Cách tổ chức tương tự BT1) - Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang
làm việc:


+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.


+Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch,


vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, khơng chịu
khắc phục)


+Quặp thỏi thép trong đơi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ
phụ thổi bễ.


+Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hịn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ
to “ Này... Này... Này...” (khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe
mà chịu những nhát búa như trời giáng)


+Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một tiếng vào chậu nước đục ngầu (làm chậu nước
bùng sôi lên sùng sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rực vạm vỡ, duyên
dáng.


+Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.


<i><b>GV chèt</b></i> <i>: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngưoi thợ rèn; miêu tả quá trình</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. người đọc bị cuốn hút vì cách tả, tị mị về một</i>
<i>hoạt động mà mình chưa biết , say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá</i>
<i>lửa . bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.</i>


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


- Gv mời 1 hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; chốt lại: chọn
<i>lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không giống đối tượng khác;</i>
<i>bài viết sẽ hấp dẫn, khơng lan man, dài dịng.</i>


- Yờu cầu hs về nhà quan sỏt và ghi lại cú chọn lọc kết quả quan sỏt một người em
thường gặp (cụ giỏo, thầy giỏo, người hàng xúm...) để lập đợc dàn ý cho bài văn tả


người trong tiết TLV tuần 13.


Lun tõ vµ c©u:



Lun tËp vỊ quan hƯ tõ


<b>I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2).


-Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
( BT4). HSK, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1, nội dung 4 câu văn , đoạn văn ở BT3 – mỗi phiếu 1
câu


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>Nhắc lại nội dung cần ghi


nhớ của bài quan hệ từ?


Giáo viên nhận xét – cho điểm.


-1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ


của bài quan hệ từ; đặt 1 câu với 1 quan
hệ từ .


- Cả lớp nhận xét.


<b>2. Giụựi thieọu baứi mụựi: </b><i>Hôm nay các em sẽ luyện tập về quan hệ từ để vận dụng</i>
<i>kiến thức đã học vào việc tìm quan hệ từ trong câu; Hiểu sự biểu thị những quan</i>
<i>hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu; Biết đặt câu với những quan hệ</i>
<i>từ thờng gặp.</i>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b> Bài 1: GV yêu cầu HS gạch 2 gạch </b>
dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch
dưới những từ ngữ được nối với nhau
bằng quan hệ từ đó


- GV chốt bài làm đúng


-Đọc nội dung BT1, tìm các quan hệ từ
trong đoạn trích .


-Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.


<i>-Lời giải : “A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng</i>
<i>gỗ tốt màu đen, vịng như (1) hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng</i>
<i>dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.”</i>


<b>Quan hệ từ và tác dụng: -của nối cái cày với người Hmông. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .
<b>Baøi 2:</b>


- Yờu cầu HS làm bài.
- GV chốt bài làm đúng


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- HS trao đổi theo nhóm 2, phát biểu ý
kiến.


- Cả lớp nhận xét.
<i><b>Lời giải:+nhưng biểu thị quan hệ tương phản</b></i>


<i>+mà biểu thị quan hệ tương phản .</i>


<i>+nếu . . . thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả</i>
<b>Baøi 3: - Yêu cầu HS làm bài.</b>


- Gọi HS chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung, thứ tự điền như sau.


<i><b>Lời giải : Câu a – và Câu b – và</b></i>
<i> Câu c – thì , thì Câu d - và ,</i>
<i>nhưng</i>


- GV chốt bài làm đúng, nhaỏn mánh:
caực ngửừ lieọu trẽn noựi về veỷ ủép cuỷa
thiẽn nhiẽn coự taực dúng GDBVMT.



- Hoạt động nhóm 2


- Cả lớp đọc tồn bộ nội dung.
- Điền quan hệ từ vào.


- Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.


<b>Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập.</b>
- Cách làm: Từng hs trong nhóm nối
tiếp nhau viết câu mình đặt được vào
giấy khổ to


- GV chốt bài làm đúng


- 1 học sinh đọc lệnh.


- Hoïc sinh làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả


- Cả lớp nhận xét.


VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn khơng nín khóc./ Học sinh lười học thì thế nào cũng
nhận điểm kém./ Câu chuyện của Mơ kể rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn
mình .


2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò:</b>


Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường”.


Nhận xét tiết học.


To¸n:


Lun tËp



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;…Bài</b>
tập cần làm: Bài 1


II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’


1’
33’


<b>1-Bài cũ Nhắc lại quy tắc nhân số</b>
thập phân với 10, 100, 1000.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>
<b>2-Bài mới</b>


<b>a-Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp .</b>
<b>b-Luyện tập thực hành </b>


<i><b>Bài 1 a)Ví dụ : 142,57 x 0,1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2’


-Cả lớp nhận xét kết quả tính .



-Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm
ngay được tích bằng cách nào ?


-GV nêu tiếp VD: 531,75 x 0,01 =
5,3157


-Ta có thể tìm ngay được tích bằng
cách nào?


-Khi nhân 1 số với 0,1; 0,01 ta làm thế
nào ?


b.Tính nhẩm: GV ghi phép tính lên
bảng yêu cầu HS nhẩm nhanh kết qu.
- Y/c HS so sánh nhân 1 STP với 10 và
nhân 1 STP với 0,1?


<i><b>Bi 2*.Nờu yờu cu bi tp</b></i>
- Y/c 1 em lên bảng làm bài.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>
<i><b>Bài 3* . u cầu HS đọc đề bài.</b></i>
Hướng dẫn HS giải bài toán.
Gợi ý đổi ra số đo thực tế.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>
<b>3-Củng cố, dặn dị: -Gv tổng kết tiết</b>
học .



-Dặn hs xem trước bài mới.


-HS nêu VD và tính 142,57 x
0,1=14,257


-Chuyển dấy phẩy sang trái của số
142,57 một chữ số sẽ được 14,257
-Hs thực hiện .


-Chuyển dấu phẩy của 531,75 sang trái
2 chữ số .


- Muốn nhân một số thập phân với
0,1 ; 0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy
của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 …
chữ số.


HS nối tiếp nên kết quả nhẩm miệng.
- STP  10  tăng giá trị 10 lần –
STP  0,1  giảm giá trị xuống 10
lần vì 10 gấp 10 lần 0,1


-Hs đọc đề , làm bài .


1000ha = 10km2<sub> 125ha = 1,25</sub>
km2


12,5ha = 0,125 km2<sub> 3,2ha = 0,032</sub>
km2



- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng,
chữa bài.


-Hs đọc đề và làm bài vào vở, 1em lên
bảng làm. .


1 000 000cm = 10km


Quãng đường từ TPHCM đến Phan
Thiết :


19,8 x 10 = 198(km)
Đáp số : 198km


- Lớp nhận xét


<b>Lịch sử</b>


VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.


<b>I. Mục tiêu: - Biết : + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc</b>
đói” ; “giặc dốt” ; “giặc ngoại xâm”.


+ Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói” ; “giặc dốt” : quyên
góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt</b>
giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn
đói, chống nạn thất học.



II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vẽ trục thời gian lên bảng:


1858 1930 1945
| | |
<b>? Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương</b>
ứng với các năm được biểu thị trên trục
thời gian.


<b>? Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày</b>
2/9/1945.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>


* Neâu nhiệm vụ bài học:


- Hồn cảnh Việt Nam sau cách mạng
tháng Tám có những khó khăn gì?


- Để thốt được tình thế hiểm nghèo,
Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân


ta làm những việc gì?


- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
“nghìn cân treo sợi tóc”


<b>* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam</b>
sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân
treo sợi tóc)


- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp
cảnh gì?


<b>? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng</b>
tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn
cân treo sợi tóc”.


- Cho HS hoạt động nhóm 4


<b>Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn</b>
cân treo sợi tóc”?


- 1 HS nêu:


+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước
ta.


+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời.


+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành


công.


- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa.


- HS ghi vào vở.


- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc”
(kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi.


- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Chia thành 4 nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Nhóm 2: Hồn cảnh nước ta lúc đó có</b>
những khó khăn, nguy hiểm gì?


<b>Nhóm 3: Nếu khơng đẩy lùi được nạn</b>
dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất
nước chúng ta?


<b>Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và</b>
nạn dốt là “giặc”?


- Nhận xét kết luận:


<b>* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh</b>
đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm
nghèo:



- Cho HS đọc thầm từ chỗå: Để cứu đói
đến làm gương cho ai được.


<b>? Em có cảm nghó gì về việc làm của </b>
Bác Hồ qua câu chuyện trên.


- GV nhận xét, kết luận:


- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS
quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì?
<b>? Vậy em hiểu thế nào là </b><i>bình dân học</i>
<i>vụ</i>.


<b>* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt</b>
<b>qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”</b>
- Cho HS hoạt động nhóm 2.


- GV nhận xét và kết luận: (đính băng
giấy ghi sẵn bài học lên bảng)


- Gọi 3 HS đọc lại.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được</b>
điều gì trong nhân dân để vượt qua tình
thế hiểm nghèo.


+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nơng
nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ,
giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc


lập.


+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân
khơng đủ hiểu biết để xây dựng đất nước.
nguy hiểm hơn là khơng đủ sức để chống lại
giặc ngoại xâm.


+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy
yếu, dẫn đến mất nước.


- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên
bảng lớp và trình bày kết quả.


- Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng
đối với đất nước ta.


- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo
làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và
một lịng theo Bác Hồ, theo Đảng.


- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3


- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học
ngồi giờ lao động.


- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
của nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- 3 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


khuất của nhân daân.


+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.




Thø 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010


<b>Khoa hoùc </b>


NG VAỉ HỢP KIM CỦA ĐỒNG.
<b>I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng.</b>


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
<b>* GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng.</b>


Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.</b>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng.</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.</b>
*<i> Quan sát và phát hiện một vài tính </i>
<i>chất của đồng.</i>


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu
đỏ ânâu, có ánh kim, khơng cứng bằng
sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>
*<i> Nêu được tính chất của đồng và hợp </i>
<i>kim của đồng.</i>


- Bước 1: Làm việc cá nhân.


- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu
học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong


- Hát


- Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng
sắt, gang, thép và cách bảo quản.



- Các nhóm quan sát các dây đồng các em
đã chuẩn bị sẵn và mơ tả màu, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của dây đồng.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan
sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.


<b> Phiếu học tập</b>


Đồng


Đồng-thiếc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời
vào phiếu học tập.


* Bước 2: Làm việc lớp:


- Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
- Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp
kim của đồng.


<b>Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.</b>
* <i>Kể tên và nêu được cách bảo quản </i>
<i>một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp </i>
<i>kim của đồng.</i>


+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng trong các hình
trang 51.



- Kể tên những đồ dùng khác được làm
bằng đồng và hợp kim của đồng?


- Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng đồng có trong nhà bạn?


- Nhận xét chốt ý.


<b>4. Củng cố : GD ý thức bảo vệ nguồn </b>
<b>tài nguyên thiên nhiên.</b>


<b>5. Dặn dò: - Học bài + Xem lại bài.</b>
- Chuẩn bị: “Nhôm”.


- Nhận xét tiết học


Nguồn
gốc


- Có thể
tìm thấy
trong tự
nhiên (ở
dạng đơn
chất)


- Là hợp
kim của
đồng và


thiếc


- Là hợp
kim của
đồng và
kẽm


Tính
chất


- Có màu
nâu đỏ, có
ánh kim,
dễ xỉn màu
- Dễ dát
mõng và
kéo sợi
- Dẫn nhiệt
và điện tốt


- Cứng
hơn
đồng, có
màu
nâu, có
ánh kim


- Cứng
hơn
đồng, có


màu
vàng, có
ánh kim


- Học sinh trình bày kq’ ghi phiếu học tập
của mình.


- Học sinh khác góp ý.
- Học sinh quan sát, trả lời.


- Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ
âm nhạc: kèn đồng.


- Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
…dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho
sáng bóng trở lại.


- HS lần lược nêu lại nội dung bài.


To¸n:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép
nhân các số thập phân trong thực hành tính.Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong BT1a kẻ vào bảng phụ .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’ <b>1. Bài cũ: </b>


Giáo viên nhận xét và cho điểm.


-2 hs lên bảng làm bài tập 3/60
-Cả lớp nhận xét, ch÷a bài .


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới Chúng ta sẽ luyện tập về nhân một số thập phân với một số</b>
<i>thập phân và biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .</i>
33


’ <b>3. Phát triển các hoạt động: Bài 1a:</b>


-GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS thực
hiện .


-Cả lớp nhận xét kết quả .


-So sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b)
x c và a x (b x c) ?


-Đó là tính chất kết hợp của phép
nhân.


-Hãy phát biểu tính chất kết hợp của
phép nhân ?



-HS thực hiện bài 1b .


- Học sinh đọc đề.


- Hoïc sinh làm bài, ch÷a bài
-Bằng nhau .


- Tính chất kết hợp của phép nhân
-HS phát biểu theo SGK .


- Học sinh làm bài, ch÷a bài
- Lớp nhận xét.


<i> 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65</i>
<i>0,25 x 40 x 9,84 =(0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4</i>
<i>7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738</i>
<i>34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6</i>


<b>Bài 2:- GV nên cho HS nhận xét</b>
phần a và phần b đều có 3 số là
28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực
hiện các phép tính khác nhau nên
kết quả tính khác nhau


<i>-</i> Gv chốt lại thứ tự thực hiện trong
biểu thức


- Học sinh đọc đề.


<b>- Học sinh làm bài, ch÷a bài</b>



<i>a)(28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4=</i>
<i>151,68</i>


<i>b)28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = </i>
<i>111,5</i>


<b>- Lớp nhận xét.</b>
<b>Bài 3*: GV yêu cầu học sinh đọc</b>


đề.


• GV gợi mở để HS phân tích đề,
Tóm tắt. 1 giờ : 12,5 km
2,5 giờ: ? km


<b>- Học sinh đọc đề.Học sinh tóm tắt</b>
- Học sinh giải, ch÷a bài


<i>Người đó đi được quãng đường là :</i>
<i> 12,5 x 2,5 = 31,25(km)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HDHS Giải toán liên quan đến các
phép tính số thập phân.


- Giáo viên nhận xét
2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.



KĨ chun:



Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc



<b>Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi </b>
<b>trường .</b>


<b>I-MỤC ĐÍCH , U CẦU </b>


-Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
-Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (gv và hs</b>
sưu tầm được)


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Gv nhận xét, cho điểm


-Hs kể lại 1,2 đoạn hoặc toàn bộ câu
chuyện Người đi săn và con nai .


-Nói điều em đã hiểu được qua câu
chuyện



2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể</b>
<i>câu chuyện Người đi săn và con nai. Hơm nay, các em sẽ thi kể những câu</i>
<i>chuyện đã nghe, đã đọc cĩ nội dung bảo vệ mơi trường</i>


10


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.</b>
•- Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch
dưới ý trọng tâm của đề bài.


• -Gv kiểm tra nội dung cho tiết KC.
Yêu cầu một số hs giới thiệu tên câu
chuyện các em chọn kể . Đó là chuyện
gì ? Em đọc truyện ấy trong sách báo
nào ? Hoặc em nghe thấy truyện ấy ở
đâu ?


- 1 học sinh đọc đề bài.


- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng
tâm.


- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.


- Hoïc sinh suy nghó chọn nhanh nội
dung câu chuyện.



- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa
chọn.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Cái cây có cánh buồm đỏ .</i>
20


’ kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện <b>Hoạt động 2: Học sinh thực hành </b>
(thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hành kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
- Học sinh lập dàn


-Hs KC theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện .


-Hs thi KC trước lớp; đối thoại cùng các
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn
nhất.


- Cả lớp nhận xét.
5’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: u cầu học</b>



sinh nêu ý nghóa giáo dục của câu
chuyện.


- Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi
trường).


Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của
q em”.


- Thảo luận nhóm đôi.


- Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu
chuyện.


- Nhận xét, boồ sung.


Thể dục



Ôn tập Trò chơi Kết bạn


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài.
- Chơi trị chơi “Kết bạn”. u cầu chơi sơi nổi, phản xạ nhanh.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bàn, ghế (để kiểm tra).



<b>III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
8’


25’


<b>1/ Phần mở đầu:- Phổ biến nhiệm vụ,</b>
yêu cầu bài học.


<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài
TD phát triển chung.


- GV động viên HS thực hiện cho đúng để
còn tham gia kiểm tra.


- Kiểm tra:+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS
sẽ thực hiện 5 động tác của bài TD đã học.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt
4 – 5 HS lên thực hiện 1 lần cả 5 động tác,
dưới sự điều khiển của GV.


- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai, hông.



- Tập hợp đồng loạt cả lớp do GV
hô nhịp, cán sự làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

7’


+ Đánh giá: Hoàn thành tốt (thực hiện
đúng cả 5 động tác); Hoàn thành (thực
hiện cơ bản tối thiểu 3 động tác); Chưa
hoàn thành (thực hiện cơ bản dưới 3 động
tác).


<i><b>b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Kết bạn”</b></i>
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


- Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra
- Về nhà: Ôn tập 5 động tác TD đã học


- HS tham gia chơi.


Sinh ho¹t líp:


<b>1.Nhận xét tuần học thứ 12</b>


+ Cho lớp trưởng nhận xét tình hình học tập,sinh hoạt tuần qua.


+ Giáo viên nhận xét đánh giá: -Đi học đúng giờ xếp hàng ra vào lớp nhanh gọn.


- Một số em đã có tiến bộ trong học tập,đã chuẩn bị bài mới và học bài cũ trước khi đến
lớp đầy đủ bên cạnh đó cịn một số ít học sinh vẫn chưa thuộc bài và chuẩn bị bài trước


khi tới lớp


- Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt đội nghiêm túc.


-Có ý thức tự quản tốt. Duy trì tốt mọi nề nếp. Dạy học hồn thành chương trình tuần 12
2.Triển khai kế hoạch tuần 13


- Duy trì tốt các hoạt động của đội và nhà trường.


- Về học tập:. Học chương trình tuần 13. - Tập trung bồi dưỡng HS giỏi và HS yếu
- Về vệ sinh : Có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp .-Sinh hoạt đội
nghiêm túc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×