Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 5 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.17 KB, 26 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn
em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn
em nhỏ.
* Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương,
nhường nhị em nhỏ.
- KNS :
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già,
trẻ em..
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường,
ngoài xã hội.
II. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
truyện sau đêm mưa
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ
người già , em nhỏ và ý nghĩa của việc
giúp đỡ người già em nhỏ
* Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
2. HS kể lại truyện
- HS nghe


- HS kể lại
Trang 1
3. Thảo luận
H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và
em bé?
H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của
các bạn?
H; Em học được điều gì từ các bạn nhỏ
trong truyện?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi
thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác
nhận xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những
hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu
trẻ
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm
yêu thương chăm sóc em nhỏ.
+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh
sang một bên đường để nhường đường
cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em
nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để
khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ

+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các
bạn đã quan tâm giúp đỡ người già
+ Em học được
- Phải quan tâm giúp đỡ người già em
nhỏ
- Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm
tốt đẹp giữa con người với con người
là biểu hiện của người văn minh lịch sự
- HS đọc và làm bài tập 1
- HS trình bày ý kiến
Trang 2
* GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong
tục tập quấn thể hiện tình cảm kính già
yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta.
- HS tự tìm hiểu và trả lời
Tập đọc
Mùa thảo quả
Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm
bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa).
* Hs khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh
động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- … bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ
lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm,
đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn
của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại
có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc
biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương
thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời
thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của
thảo quả lan trong không gian.

- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới
Trang 3
quả phát triển rất nhanh?
- Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có những nét
gì đẹp?
- Nội dung bài ?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để
củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
bong người, … , vươn ngạn, xoè lá, lấn
chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm
thảo quả đỏ chót, như chứa lửa, chứa
nắng, … thắp lên nhiều ngọn mới,
nhấp nháy.
- Học sinh nêu. (GV gắn nội dung lên
bảng lớp)
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: - Giáo dục BVMT : Các em cần bảo vệ chăm sóc cây trồng,
luôn giữ môi trường sạch đẹp

- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ……
I. Mục tiêu: Biết :
- Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, …
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân (BT 1,2).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 3
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10, 100, 1000, …
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
- Học sinh nhận xét:
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Học sinh đặt tính rồi tính.
278,67
10
27,867


×
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s
27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng
được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.

- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
Trang 4
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như
ví dụ 1.
- Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1
số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy
sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi
cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a)
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b)
9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320

- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò: - Học quy tắc
- Làm bài tập
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Chính tả (Nghe viết)
Mùa thảo quả
I)Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không ắc
quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được BT 2b, 3b (hoặc 2a, 3a)
II) Đồ dùng dạy học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT 2a
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết
B-Bài mới:
-HS viết các từ ngữ ở BT3a

Trang 5
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc bài viết 1 lần
• Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
-Hướng dẫn HS viết các từ ngữ:lướt thướt
, Chin San, nảy, lặng lẽ, chon chót, hát
lên
-GV đọc từng câu
-GV chấm 5-7 bài
-GV nêu nhận xét chung
3)Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2a: Cho HS làm bài theo hình thức
thi “ Tìm từ nhanh”
-GV theo dõi
*Bài 3a:
• Hãy chỉ ra những điểm giống nhau
ở mỗi dòng?
• Thay âm s bằng âm x thì tiếng nào
có nghĩa?

4)Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS nhớ các từ ngữ đã học để viết
đúng chính tả
-1 HS đọc đoạn văn viết chính tả
- HS trả lời
-HS viết bảng lớn, lớp viết bảng con.
- 2,3 HS đọc từ khó.
-HS viết chính tả

-Từng cặp HS đổi vở để soát lỗi chính tả
cho nhau
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a
-4 HS bốc thăm phiếu có ghi các tiếng ở
BT1 ; tìm và viết lên bảng các từ ngữ có
chứa tiếng đó
-Cả lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu BT3a
-HS thảo luận theo cặp rồi phát biểu
* Giống nhau : a,Đều chỉ tên các con vật.
b,Đều chỉ tên các loài cây
* Sóc-xóc (đòn xóc)
Sói- xói ( xói mòn, xói lở)
Sẻ - xẻ (xẻ núi,xẻ gỗ)
Sáo – xáo ( xáo trộn)
Sít – xít (ngồi xít vào nhau)
Sam – xam (ăn xam)
*Sả - xả (xả thân)
Si – xi (xi đánh giày)
Sung – xung ( xung đột)
.....
-Các em khác nhận xét
-HS lắng nghe
Toán
Luyện tập
Trang 6
I. Mục tiêu: Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 …
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính. (BT 1a; 2a,b; 3)

II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
(HS khá giỏi làm bài 1b)
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
(Hs khá giỏi làm bài 2c, d)
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
( Cho Hs khá giỏi làm vào vở.)
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a)
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2,571
0,9 x 100 = 90
5,12 x 100 = 512
0,1 x 1000 = 100

b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, …
Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm.
a) b)

384,50
50
7,69


10080,0
800
12,6


c) d)

5128,0
40
12,82


49284,00
600
82,14

Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận- ghi vào phiếu.
Bài giải
Ba giờ đầu người đó đi được là:

10,8 x 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được là:
4,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đó đã đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài.
2,5 x
x
< 7

x
< 7 : 2,5
Trang 7
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét:
Vậy
x
= 0, 1, 2
4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.
2. Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
(BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

* Hs khá giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được BT2
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên treo bảng phụ lên
bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.
b) Giáo viên yêu cầu học sinh
nối đúng ở cột A với nghĩa ở
cột B.
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn,
ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà
máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó
các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên
được bảo vệ giữ gìn lâu đời.
A B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với

môi trường xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống,
bao gồm động vật, thực vật và
vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên
Trang 8
Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép
từ:
- Giáo viên phát giấy.
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
ngoài của sự vật có thể quan
sát được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã
cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ
đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện
được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn …
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang.
+ bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có
ý nghĩa lịch sự.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất
mát.

+ bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ
cho nguyên vẹn.
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để
thay thế cho câu văn.
Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp.
3. Củng cố- dặn dò: GDHS BVMT : Các em luôn luôn vệ sinh trường lớp
sạch đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Sắt, gang,thép
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
? Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? - Học sinh nêu.
3. Bài mới:
Trang 9
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý
thơng tin.
? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
? Gang, thép đều có thành phần nào

chung?
? Gang, thép, khác nhau ở điều nào?
- Nhận xét, kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
- Cho học sinh hoạt động nhóm đơi.
? Gang hoặc thép được sử dụng làm gì?
- Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1
số dụng cụ được làm bằng gang, thép.
- Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi.
+ Trong các quặng sắt.
+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Thành phần của gang có nhiều các
bon hơn thép. Gang rất cứng ròn,
khơng thể uốn hay kéo thành sợi. Thép
có tính chất cứng, bèn, rẻo …
- Học sinh quan sát tranh- trả lời câu
hỏi.
+ Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả.
Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua
sơng Hồng)
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở.
+ Gang: Hình 4: nồi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về hồn thiện và vận dụng những điều đã học.

Kó thuật
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
A/ MỤC TIÊU:
Vận dụng kến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một sản
phẩm yêu thích..
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Một số sản phẩm khâu, thêu.
• Tranh ảnh ở SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- YC HS nêu lại những bài đã học từ
đầu năm đến giờ.
- GV kết luận lại.
- 1 – 2 HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục đích bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×