Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.87 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH</b>



Việc nắm các cơng thức này sẽ giúp giải nhanh các bài tốn. Đây là các bài toán
thường gặp trong các kỳ thi Đại học, mà nếu giải theo cách thông thường sẽ làm thí sinh mất
nhiều thời gian.


<i><b>1) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO</b><b>2</b><b> vào dung dịch Ca(OH)</b><b>2</b><b> hoặc </b></i>


<i><b>Ba(OH)</b><b>2</b></i>


Công thức: n nOH  nCO2


Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết
tủa thu được


<b>Giaûi </b>


2


2
CO
Ba(OH)


n 035mol


n 0,6 0,35 0,25mol


n 0,3mol 





 <sub></sub>


   




 <sub></sub><sub></sub>


m<sub></sub> 197.0,35 49,25gam


  


<i><b>** Lưu ý:</b></i> Ở đây n 0,25mol n CO<sub>2</sub> 0,35mol, nên kết quả trên phù hợp. Ta cần phải kiểm
tra lại vì nếu Ba(OH)2 dùng dư thì khi đó n nCO<sub>2</sub> mà khơng phụ thuộc vào n<sub>OH</sub> . Tóm lại,


khi sử dụng cơng thức trên, cần nhớ điều kiện ràng buộc giữa nvà nCO2là n nCO2.


<i><b>2) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO</b><b>2</b><b> vào dung dịch chứa hỗn hợp </b></i>


<i><b>gồm NaOH và Ca(OH)</b><b>2</b><b> hoặc Ba(OH)</b><b>2</b></i>
Cơng thức: Tính 2


2


3 CO


CO OH


n  n   n rồi so sánh với n<sub>Ca</sub>2 hoặc n<sub>Ba</sub>2 để xem chất nào phản



ứng hết.


<i><b>Ví dụ 2:</b></i> Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được


<b>Giaûi</b>


2


2
3


2
CO


NaOH CO


Ba(OH)


n 0,3mol


n 0,03mol n 0,39 0,3 0,09mol


n 0,18mol











    




 <sub></sub>




Mà n<sub>Ba</sub>2 0,18mol nên n<sub></sub> = 0,09mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>** Lưu ý:</b></i> Tương tự như công thức ở trên, trong trường hợp này cũng có điều kiện ràng buộc
giữa 2


3
CO
n  vaø


2
CO


n <sub>laø </sub> 2
3
CO
n  


2
CO



n <sub>.</sub>


<i><b>3) Tính thể tích CO</b><b>2</b><b> cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)</b><b>2</b><b> hoặc Ba(OH)</b><b>2</b><b> để thu được </b></i>


<i><b>một lượng kết tủa theo yêu cầu</b></i>


Dạng này phải có <i><b>hai</b></i> kết quả.
Cơng thức: 2


2
CO


CO OH


n n


n n  n




 

 



<i><b>Ví dụ 3:</b></i> Hấp thụ hết V lít CO (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa.
Tìm V
<b>Giải</b>
2


2
CO
CO OH


n n 0,1mol V 2,24lít


n n  n 0,6 0,1 0,5mol V 11,2lít




    

      



<i><b>4) Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al</b><b>3+</b><b><sub> để xuất hiện một lượng kết tủa </sub></b></i>


<i><b>theo yêu cầu</b></i>


Dạng này phải có <i><b>hai</b></i> kết quả
Cơng thức:


3
OH


OH Al


n 3.n


n 4.n n




 


 

 



<i><b>Ví dụ 4:</b></i> Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được
31,2 gam kết tủa.


<b>Giải</b>


3
OH


OH Al


n 3.n 3.0,4mol V 1,2lít


n 4.n n 2 0,4 1,6mol V 1,6lít



 


    


      



<i><b>Ví dụ 5:</b></i> Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa
đồng thời 0,6mol AlCl3 và 0,2mol HCl để xuất hiện 39gam kết tủa.


<b>Giaûi</b>


Lưu ý rằng trường hợp này cần thêm một lượng NaOH để trung hoà HCl. Mặt khác, để tính
thể tích dung dịch NaOH lớn nhất nên chỉ cần xét giá trị n<sub>OH (max)</sub> 4n<sub>Al</sub>3  n<sub></sub>


3
HCl


OH (caàn) Al


n  n (4.n  n ) 0,2 (2,4 0,5) 2,1mol<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 V = 2,1 lít.


<i><b>5) Tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)</b><b>4</b><b>] (hoặc NaAlO</b><b>2</b><b>) để xuất </b></i>


<i><b>hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu</b></i>


Dạng này phải có <i><b>hai</b></i> kết quả
Công thức:


4
H



H [Al(OH) ]


n n


n 4.n 3.n




 






 


 





<i><b>Ví dụ 6:</b></i> Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7mol Na[Al(OH)4] để
thu được 39 gam kết tủa?


<b>Giaûi</b>


4
H



H [Al(OH) ]


n n 0,5mol V 0,5lít


n 4.n 3.n 1,3mol V 1,3lít




 






    




    





<i><b>Ví dụ 7:</b></i> Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1mol
NaOH và 0,3mol Na[Al(OH)4] là bao nhiêu để xuất hiện 15,6gam kết tủa?


<b>Giaûi</b>


Tương tự như ví dụ 5, ta có:
4


NaOH


H (cần) [Al(OH) ]


n  n (4.n  3.n ) 0,7mol<sub></sub>   V = 0,7 lít.


<i><b>6) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO</b><b>3</b></i>


<i><b>(khơng có sự tạo thành NH</b><b>4</b><b>NO</b><b>3</b><b>)</b></i>


Cơng thức: mMuối mKim loại62.(3.nNOnNO28.nN O2 10.n )N2


(khơng tạo khí nào thì số mol khí đó bằng khơng)


<i><b>Ví dụ 8:</b></i> Hồ tan 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch chứa m
gam muối và 5,6 lít NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m.


<b>Giải</b>


Muối


5,6


m 10 62.3. 56,5gam


22,4


  


<i><b>7) Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ví dụ 9:</b></i> Hồ tan hết 10gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung
dịch chứa m gam muối và 10,08 lít SO2 (đkc). Tìm m.


<b>Giải</b>


Muối


10,08


m 10 96. 53,2gam


22,4


  


<i><b>8) Tính lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO</b><b>3</b><b> dư giải </b></i>


<i><b>phóng khí NO.</b></i>


Cơng thức: Muối hỗn hợp NO


242


m (m 24.n )


80


 



<i><b>Ví dụ 10:</b></i> Hồ tan hết 12 gam rắ X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 loãng dư được
dung dịch chứa m gam muối và 2,24 lít NO (đkc). Tìm m.


<b>Giải</b>


Muối


242 2,24


m (12 24. ) 43,56gam


80 22,4


  


** Lưu ý: Với dạng này, cho dù hỗn hợp đầu là bao nhiếu chất trong số các chất (Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4) cũng đều cho kết quả như nhau. Thật vây.


<i><b>Ví dụ 11:</b></i> Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong
HNO3 lỗng dư được 0,448 lít NO (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam
rắn khan?


<b>Giải</b>


Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có:
Muối


242 0,448


m (3 24. ) 10,527gam



80 22,4


  


<i><b>9) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b>, Fe</b><b>3</b><b>O</b><b>4</b><b> bằng </b></i>


<i><b>HNO</b><b>3</b><b> đặc, nóng dư giải phóng khí NO</b><b>2</b><b>.</b></i>


Tương tự như vấn đề đã xét ở trên, hỗn hợp đã cho không nhất thiết phải là 4 chất, mà
chỉ là 2 hoặc 3 trong 4 chất trên thì khối lượng muối vẫn được tính theo cơng thức:


2


Muối hỗn hợp NO


242


m (m 8.n )


80


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giải</b>


Muối


242 3,36



m (6 8. ) 21,78gam


80 22,4


  


<i><b>Ví dụ 13:</b></i> Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hồ tan
hết X trong HNO3 đặc, nóng dư được 3,92 lít NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được
bao nhiêu gam muối khan?


<b>Giải</b>


Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có: Muối


242 3,92


m (9 8. ) 31,46gam


80 22,4


   .


** <i><b>Lưu ý:</b></i>


- Với dạng tốn này, HNO3 phải dư để muối thu được toàn là muối Fe(III). Khơng được
nói “HNO3 vừa đủ”, vì có thể phát sinh khả năng sắt còn dư do HNO3 đã hết sẽ tiếp
tục tan hết do khử Fe(III) về Fe(II). Khi đó đề sẽ khơng cịn chính xác nữa.


- Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2, cơng thức tính muối là



2


Muối hỗn hợp NO NO


242


m (m 24.n 8.n )


80


  


<i><b>10) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b>, Fe</b><b>3</b><b>O</b><b>4</b><b> bằng </b></i>


<i><b>H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc, nóng dư giải phóng khí SO</b><b>2</b></i>


Tương tự ở trên, hỗn hợp đã xét ở đây không nhất thiết phải đủ 4 chất.
Công thức:


2


Muối hỗn hợp SO


400


m (m 16.n )


160


 



<i><b>Ví dụ 14:</b></i> Hồ tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít
SO2 (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?


<b>Giải</b>


Muối


400 11,2


m (30 16. ) 95gam


160 22,4


  


<i><b>11) Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp </b></i>
<i><b>rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO</b><b>3</b><b> loãng dư được NO.</b></i>


Thực ra, dạng này dựa vào công thức ở (8)


Muối hỗn hợp NO


242


m (m 24.n )


80


  



3 3


Fe(NO ) hỗn hợp NO


1


n (m 24.n )


80


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3 3


Fe Fe(NO ) hỗn hợp NO


1


n n (m 24.n )


80


   


Fe hỗn hợp NO


56


m (m 24.n )


80



  


<i><b>Ví dụ 15:</b></i> Đốt m gam sắt trong oxi được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hồ tan hết X trong HNO3
lỗng dư được 0,56 lít NO (đkc). Tìm m.


<b>Giải</b>


Fe


56 0,56


m (3 24. ) 2,52gam


80 22,4


  


<i><b>Ví dụ 16:</b></i> Chia 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 làm 2 phần bằng nhau.
- Dẫn một luồng CO dư qua phần nung nóng được m gam sắt.


- Hồ tan hết phần 2 trong HNO3 lỗng dư được 1,12 lít NO (đkc).
Tìm m.


<b>Giaûi</b>


Fe


56 1,12



m (6 24. ) 5,04gam


80 22,4


  


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×