Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an Dia ly lop 5 Hoc ky II chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.59 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 19 ĐỊA LÍ THẾ GIỚI</b>
<b>Bài 17</b>


<b>CHÂU Á</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


- Biết tên các châu lục và đại dơng trên thế giới: Châu AÙ, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dơng,
châu Nam cực; các đại dơng: Thái Bình Dơng, Đại Tây Dơng, Ấn Độ Dơng.


- Nêu đợc vị trí giới hạn của châu AÙ:


+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dơng.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.


- Nêu đợc một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu Á:


+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.


địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.


- Đọc tên và chỉ vị trí một soỏ dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sơng lớn của châu Á trên bản đồ,
lợc đồ.


- Học sinh khá, giỏi dựa vào lợc đồ trống ghi tên các châu lục, đại dơng giáp với châu Á
<b>II .ẹồ duứng dáy hóc:</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Quả Địa cầu.


- Bản đồ TN châu Á.



- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á.
<b>III .Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta?
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b> Giới thiệu bài</b>
<b>1 - Vị trí và giới hạn:</b>


<i>* <b>Hoạt động 1: làm việc theo nhóm</b></i>


<b>Bước 1: HS quan sát H1 và trả lời các câu hỏi trong </b>
SGK về tên các châu lục,đại dương trên Trái Đất; về vị
trí địa lí và giới hạn châu Á.


- GV hướng dẫn HS như SGV/ 115,116.


<b>Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm </b>
việc, kết hợp chỉ vị trí địa lí và giới hạn của châu Á trên
bản đồ treo tường.


- GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía
giáp biển vàï đại dương.



- Nhoùm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Hoạt động2: làm việc theo cặp </b></i>


<b>Bước 1: GV cho HS dựa vào bảng số liệu về diện tích </b>
các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết
châu Á có diện tích lớn nhất


<b>Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm </b>
việc .GV có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu
Á với diện tích của các châu lục khác để thấy châu Á
lớn nhất, gấp 5 lần châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích
châu Âu ,hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.


- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các
châu lục trên


Thế giới.


<b>2 – Đặc điểm tự nhiên: </b>


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo </b></i>
nhóm


<b>Bước 1: GV cho HS quan sát hình 3,sử dựng phần chú </b>
giải để nhận biết các khu vực của châu Á, yêu cầu 2
hoặc 3 HS đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ. Sau đó
yêu cầu HS làm việc như SGV/116.


<b>Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu cầu </b>


HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng
các chữ a, b, c, d, đ tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các
khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi có thể u cầu mơ tả
những cảnh thiên nhiên đó. GV có thể nói thêm khu vực
Tây Nam Á chủ yếu có núi và sa mạc.


<b>Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả </b>
- Vì sao có tuyết ?


- GV có thể tổ chức cho HS thi tìm các chữ trong lược đồ
và xác định các ảnh tương ứng các chũ.


<b>Bước 4: GV gọi HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên </b>
và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á
<b>- Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên</b>
<i><b>* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân và cả lớp</b></i>


<b>Bước 1: GV cho HS HS sử dụng H3, nhận biết ký hiệu </b>
núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc thầm
tên các dãy núi, đồng bằng.


<b>Bước 2: Gọi HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi </b>
chép – GV nhận xét.


- Từng cặp thảo luận .


- HS trình bày –HS nhận xét


- HS làmø việc cá nhân khoảng 4
-5’



- 4 đến 5 HS trong nhóm kiểm tra
lẫn nhau.


Dự kiến:


Đó là do khu vực Bắc Á có khí
hậu khắc nghiệt, có mùa đơng
lạnh dưới 00<sub> nên có tuyết rơi .</sub>
- HS giỏi trả lời.


- 1,2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng </b>
lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.


<b>--> Bài học SGK</b>


- GV gọi HS đọc nội dung trong SGK - Vài HS đọc nội dung trong SGK
<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>


GV gọi HS trả lời câu hỏi 2 SGK/105.


Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài 18/105.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Bài 18</b>


<b>CHÂU Á (tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c của chõu :
+ Cú s dõn ụng nht.


+ Phần lớn dân c châu là ngời da vàng.


- Nờu c mt số đặc điểm về hoạt động sản xuất của c dân châu á:


+ Chủ yếu ngời dân làm nông nghiệp là chính, một số nớc có cơng nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.


+ Chủ yÕu cã khÝ hËu giã mïa nãng Èm.


+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng s¶n.


- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lợc đồ để nhận biết một số đặc điểm của c dân và hoạt động sản xuất
của ngời dân châu Á.


Häc sinh kh¸, giái:


+ Dựa vào lợc đồ xác định đợc vị trí của khu vực Đơng Nam Á.


+ Giải thích đợc vì sao dân c châu Á lại tập trung đơng đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai
màu mơ, đa số c dân làm nơng nghiệp


+ Giải thích đợc vì sao Đơng Nam Á lại sản xuất đợc nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước châu Á.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>


1/ Khởi động:
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<b>1 – Dân cư châu Á</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp</b></i>


<b>Bước 1: GV yêu cầu HS làm viêïc với bảng số liệu về </b>
dân cư các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân
số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân
đơng nhấtthế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác.
Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu so sánh cả diiện tích và
dân số châu Á với châu Mĩ.


<b>Bước 2: GV gọi HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được </b>
nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và
địa bàn cư chú của họ. Cho HS quan sát H 4 để thấy
người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da,


- HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trang phục khác nhau.


<b>Bước 3: GV bổ sung thêm về lý do có sự khác nhau về </b>
màu da đó và khảng định: Dù có màu da khác nhau,
nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao
động như nhau.


<b>- Kết luận: châu Á có số dân đơng nhất thế giới. Phần </b>
lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập chung đông đúc
tại các đồng bằng châu thổ.


<b>2 – Hoạt động kinh tế</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nnhỏ</b></i>
<b>Bước 1: Cho HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để </b>
nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người
dân châu Á.


Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản
xuất : Trồng bơng, trồng lúa mì, lúa gạo, ni bị, khai
thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…


<b>Bước 3: GV yêu cầu HS tìm ký hiệu về các hoạt động </b>
sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của
chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.


<b>Bước 4: GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động </b>
sản xuất khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà phê,…
hoặc chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản,…



- Giải thích lý do trồng lúa gạo ?


<b> Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông </b>
nghiệp, nơng sản chínhlà lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng,
sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp: khai
thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…


<b>3 – Khu vực Đông Nam Á</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>


<b>Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài </b>
18. GV xác định lại vị trí địa lý khu vực Đơng Nam Á,
cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.


<b>Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát H3 ở bài 17 để </b>
nhận xét địa hình .


<b>Bước 3: Liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản </b>
phẩm công nghiệp, nơng nghiệp của Việt Nam.


- HS lắng nghe.


- Làm việc cá nhân.
- Làm việc cá nhân
- Nhóm 3


- Dành cho HS giỏi( là loại cây
cần nhiều nước, nhiệt độ, cần
nhiều cơng chăm sóc nên thường
tập trungở đồng bằng châu thổ


vùng nhiệt đới, nơi sẵn nước và
dân cư đông đúc.


- HS đọc tên 11 quốc gia trong
khu vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV giới thiệu Xin-Ga-Po là nước có kinh tế phát triển.
- Kết luận: Khu vực Đơng Nam Á có khí hậu gió mùa
nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công
nghiệp, khai thác khống sản.


 Bài học SGK


- GV gọi HS đọc nội dung SGK - Vài HS đọc.


<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>


- Dân cư châu Á tập trung đơng đúc ở những vùng nào ? tại sao ?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 19/107


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Dựa vào lợc đồ bản đồ nêu đợc vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô
của 3 nớc này.


- Biết sơ lợc đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và
Lào:



+ Lào khơng giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao ngun; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu
là đồng bằng dạng lòng chảo.


+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng thốt nốt, đánh bắt nhiều
cá nớc ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo


- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nề kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành
công ghiệp hiện đại


Học sinh khá, giỏi nêu đợc những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa
hình.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.


- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu
có).


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1/ Khởi động:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Câu hỏi 1 – SGK/107


- Dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết cây lúa và cây bông được
trồng ở những nước nào ?



<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài
<b>1 – Cam-pu-chia</b>


<i>* <b>Hoạt động 1: làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp</b></i>
<b>Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài </b>
18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu
Á, giáp những nước nào ?


- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận biết
về địa hình và các ngành SX chính của nước này.


<b>Bước 2: GV phát phiếu bài tập (xem ở hoạt động 2 – </b>
SGV/123 phần nước Cam-pu-chia).


<b>- GV kết luận: Cam – pu – chia nằm ở Đông Nam Á, </b>
giáp Việt Nam, đang phát triển nơng nghiệp và chế biến


- HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nông sản.
<b>2 – Lào</b>


<i><b>* Hoạt động 2: GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 2 </b></i>
bước tìm hiểu về Cam-pu-chia sau đó hồn thành bảng
theo gợi ý SGV/123.



- Nêu tên các nước có chung biên giới với 2 nước này
(ghi trong ngoặc đơn của bảng).


- Quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình
kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.


- GV giải thích cho HS biết ở 2 nước này có nhiều người
theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa.


<b>Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lý, địa hình; cả </b>
hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển
công nghiệp.


<b>3- Trung Quốc</b>


<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp.</b></i>


<b>Bước 1: GV cho HS làm việc với H5 bài 18 và trao đổi:</b>
- + Yêu cầu HS nhận xét về diện tích đân số và nước


láng giềng của Trung Quốc ?


- - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc
- Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc.


- - Kể tên các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc
<b>Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; </b>
HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.


<b>Bước 3: HS quan sát H3 và hỏi em nào biết về Vạn lí </b>


Trường Thành của Trung Quốc ?


<b>Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đơng </b>
nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một
số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.


<b>--> Bài học SGK</b>


GV gọi HS đọc nội dung SGK


- Dành cho HS giỏi.
- HS trả lời.


- Làm việc nhóm


- HS trả lời; HS khác bổ sung.


- Vài HS đọc.


<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>


Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam ?
Về nhà học bài và đọc trước bài 20/109.
<b>Tuần 22 Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- Mơ tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn lãnh thổ của châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía sát
biển và đại dơng.



- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân c và hoạt động sản xuất của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng băng, 1/3 diện tích là đồi nỳi.


+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
+ Dân c chủ yếu là ngời da trắng.
+ Nhiều nớc có nề kinh tÕ ph¸t triĨn


- Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Vị trí
một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lợc đồ)


- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về c dân và hoạt động sản xuất của
ng-ời dân châu Âu. -Đọc tên và ch


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu Aâu.


- Bản đồ các nước châu Aâu.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109.
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài


<b>1 - Vị trí địa lí, giới hạn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân</b></i>


<b>Bước 1: GV cho HS làm việc với H1 và bảng số liệu về </b>
diện tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi
gợi ý trong bài để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn; diện
tích của châu Aâu và so sánh diện tích của châu Âu với
châu Á.


<b>Bước 2: Gọi HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày </b>
trên bản đồ (quả Địa cầu)


<b>Bước 3: GV bổ sung: Châu Âu và châu Á gắn với nhau </b>
tạo thành đại lục Á –Âu, chiếm gần hết phần Đông của
bán cầu Bắc.


<b>- Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía </b>
giáp biển và đại dương.


<b>2 – Đặc điểm tự nhiên</b>


<i>* <b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ</b></i>


- HS quan sát H1 và tìm câu trả
lời.


- Một số HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bước 1: GV cho HS trong nhóm quan sát hình 1 trong </b>


SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng.
Sau đó cho HS tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a,
b, c, d trên lược đồ H1 và dựa vào ảnh để mô tả cho
nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm.


<b>Bước 2: Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm </b>
việc với kênh hình; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết
luận.


<b>- Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, </b>
khí hậu ơn hịa.


<b>3– Dân cư và hoạt động kinh tể ở châu Âu</b>
<i><b>* Hoạt động 3: làm việc cả lớp</b></i>


- Yêu cầu HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số
châu Âu, quan sát H3 để nhận biết nét khác biệt của
người dân châu Âu với người dân châu Á.


- HS quan sát H4, kể tên ngững hoạt động SX được phản
ánh một phần qua các ảnh trong SGK, qua đó nhận biết
cư dân châu Âu cũng có những hoạt động SX như ở các
châu lục khác.


- Gọi HS đọc SGK và kể tên các sản phẩm công nghiệp
khác mà các em biết?


<b>- Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều </b>
nước có nền kinh tế phát triển.



<b>--> Bài học SGK</b>
Gọi HS đọc nội dung SGK


- Nhoùm 3


- HS trình bày.


- Vài HS trả lời.


- HS trả lời.
- HS kể


- Vài HS đọc.


4/ Củng cố, dặn dò:


Người dân châu Âu có đặc điểm gì?


Về nhà học bài và đọc trước bài 21/113 SGK.


<b>Tuaàn 23 Địa lí</b>
<b>Bài 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I - Mục tiêu: </b>


- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga:


+ Liên bang Nga nẳm ở cả châu A và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đơng.
Tài ngun thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.



+ Nớc Pháp nằm ở tây Âu, là nớc phát triển cơng nghiêp, nơng nghiệp và du lịch
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.


<b>II - Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


GV mời 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.
<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài
<b>1 – Liên bang Nga</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm đơi</b></i>
<b>Bước 1: </b>


GV cho HS kẻ bảng như SGV.
<b>Bước 2:</b>


GV giới thiệu lãnh tổ LB. Nga trong bản đồ các nước
châu Âu sau đó yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để
điền vào bảng như SGV.



<b>Bước 3: </b>


GV cho từng cặp lần lượt đọc kết quả
GV nhận xét.


Kết luận: LB. nga nằm ở Đơng Âu, có diện tích lớn nhất
thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển
nhiều ngành kinh tế.


<b>2 – Phaùp</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b></i>


<b>Bước 1: HS sử dụng H1, hãy xác định vị rí nước Pháp:</b>
Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? Giáp với những
nước nào, đại dương nào ?


<b>Bước 2: </b>


Yêu cầu HS so sánh khí hậu Liên bang Nga với nước
Pháp?


HS kẻ bảng.
HS làm bài.


HS trình bày. HS khác lắng nghe
và bổ sung


HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí </b>
hậu ơn hịa.


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ </b></i>
<b>Bước 1: </b>


GV y/c HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông
nghiệp của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước
Nga.


<b>Bước 2: </b>


GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.


<b>Kết luận: Nước Pháp có nơng nghiệp, cơng nghiệp phát </b>
triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất
phát triển.


--> Bài học SGK


HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi
ý của các câu hỏi trong SGK.


HS trình bày.


- Vài HS đọc
<b>4/ Củng cố, dặn dị: </b>


Em biết gì về nơng sản của nước Pháp nước, nước Nga ?
Về nhà học bài và đọc trước bài 22 “Ôn tập”/115 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tìm đươc vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.


Khái quát đặc điểm châu Achâu Âu về: Diện tích, địa hình, khí hậu, dân c, hoạt động kinh tế.
<b>II - ẹồ duứng dáy hóc:</b>


Bản đồ TN Thế giới.


<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1/ Khởi động:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên
bang Nga


Kể tên một số sản phẩm của nghành công nghiệp khác
Đọc thuộc bài học


<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp.</b></i>
<b>Bước 1: </b>


- Chỉ và mơ tả vị trí địa lý, giới hạn của châu Á, châu Âu
trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới.



- Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trưòng Sơn, U-ran,
An-pơ, trên bản đồ.


<b>Bước 2: </b>


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.


<i>*<b> Hoạt động 2: Trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”</b></i>
<b>Bước 1: </b>


Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như trong SGK.
<b>Bước 2: GV yêu cầu:</b>


Các nhóm chọn các ý a,b,c,d … để điền vào phiếu. Nhóm
nào điền xong thì lên dán trên bảng.


<b>Bước 3: Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể: nhóm</b>
nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc.


- Một số HS chỉ bản đồ.
- Một số HS chỉ bản đồ.


- HS nhaän phiếu.


- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Nhận xétđánh giá. Khen ngợi
nhóm thắng cuộc.


<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>



Em biết gì về châu Á, châu Âu ?


Về nhà học bài và đọc trước bài 23 “ Châu Phi”/116 SGK.
<b>Tuần 25 Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mơ tả sơ lợc đợc vị trí, giới hạn châu Phi:


+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu A, đờng Xích đạo đi ngang qua giữa châu
lục.


- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu l cao nguyờn.


+ Khí hậu nóng và khô.


+ Đại bộ phận lÃnh thổ là hoang mạc và xa van.


- S dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ đợc vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lợc đồ)


<b>Häc sinh kh¸, giái:</b>


+ Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khơ và nóng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vịng đại
nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền.


+ Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các châu lục và đại dơng giáp với châu Phi.
<b>II - ẹồ duứng dáy hoùc:</b>


Bản đồ Tự nhiên châu Phi, quả Địa cầu.



Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những nét chính về châu Á ?
- Nêu những nét chính về châu Âu ?
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí địa ly,ù giới hạn</b>


<i>* <b>Hoạt động 1: làm việc cá nhân hoặc theo cặp</b></i>
<b>Bước 1:</b>


GV cho HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh
chữ SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK.


<b>Bước 2:</b>


GV mời HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí , giới
hạn của châu Phi.


GV chỉ trên quả địa cầu và trình bày


GV mời HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK



<i><b>Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, </b></i>
sau châu Á và châu Mỹ.


<b>2 – Đặc điểm tự nhiên</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ</b></i>
<b>Bước 1:</b>


GV yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi
và tranh ảnh trả lời các câu hỏi – SGV và câu hỏi ở mục


HS làm việc theo cặp


HS trìng bày và chỉ bản đồ
HS trả lời


HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2 trong SGK.
<b>Bước 2: </b>


GV mời HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ về các quang
cảnh tự nhiên của châu Phi.


<i><b>Kết luận:</b></i>


Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao
nguyên khổng lồ.



Khí hậu nóng, khơ bậc nhất thế giới.


Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng rậm nhiệt
đới, rừng thưa và xa –van, hoang mạc. Các quang cảnh
rừng thưa và xa – van, hoang mạc có điện tích lớn nhất.
Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình ở châu Phi
<b>--> Bài học SGK</b>


HS trình bày kết quả và chỉ bản
đồ.


HS lắng nghe.


Vài HS đọc
<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>


Tổ chức cho HS thi gắn các bức ảnh vào vi trí của chúng trên bản đồ, thi kể chuyện về hoang
mạc và xa-van của châu Phi.


Về nhà học bài và đọc trước bài 24 “Châu Phi tiếp theo”/118 SGK.


<i><b>Tuaàn 26 Địa lí</b></i>
<b>Bài 24</b>


<b>CHÂU PHI (TT)</b>


<b>I - Mục tiêu: </b>


Học xong bài này,HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Trồng cay cơng nghiệp nhiệt đới khai thác khống sản.



- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng trình
kiến trúc cổ.


- Chỉ và dọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ đụ của Ai Cập.
<b>II - ẹồ duứng dáy hóc:</b>


Bản đồ Kinh tế châu Phi.


Một số tranh ảnh về dân cư, hoật động SX của người dân châu Phi.
<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài
<b>3 – Dân cư châu Phi</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp</b></i>


- GV mời HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
<b>4 – Hoạt động kinh tế</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b></i>
GV hỏi:



- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu
lục đã học?


- Đời sống người dân châu Phi cịn có những khó khăn gì?
Vì sao?


- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát
triển hơn cả ở châu Phi.


<b>5 – Ai Caäp</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ </b></i>
<b>Bước 1:</b>


Mời HS đọc, thảo luận trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK
<b>Bước 2: </b>


Mời HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu
Phi dịng sơng Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập.
<i><b>Kết luận: </b></i>


Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nốigiữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
Thiên nhiên : có sơng Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là
nguồn cung cấp nước quang trọng, có đồng bằng châu thổ
màu mỡ.


Kinh tế – xã hội : từ cổ xưa đã có nền văn minh sơng Nin,


- HS trả lời.



- HS trả lời.


Thảo luận nhoùm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nổi tiếng về các cơng trình kiến trúc cổ ; là một trong
những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu
Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác
khống sản.


<b>--> Bài học SGK</b>


Vài HS đọc
<b>4/ Củng cố, dặn dị: </b>


Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập?


Về nhà học bài và đọc trước bài 25 “Châu Mĩ ”/ 120 SGK.


<b>Tuaàn 27 Địa lí</b>
<b>Bài 25</b>

<b>CHÂU MĨ</b>



<b>I - Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mơ tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.


- Neu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:



+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang đơng: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhièu đới khí hạu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.


-Sử dụng quả địa cầu, lợc đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.


<i><b>-</b><b>Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lợc </b></i>
<i><b>đồ.</b></i>


<b>Häc sinh kh¸, giái:</b>


+ Giải thích ngun nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực
Nam.


+ Quan sát bản đồ( lợc đồ ) nêu đợc: khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ
chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ


<i><b>- Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.</b></i>


<b>II - Đồ dùng dạy học:</b>


Quả địa cầu hoặc bản đồThế giới.
<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



 Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí địa lý, giới hạn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm nhỏ</b></i>
<b>Bước 1:</b>


GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia 2 bán
cầu Đông, Tây.


- GV cho HS quan sát quả Địa cầu và cho biết:
những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu
lục nào nằm ở bán cầu Tây?


<b>Bước 2: </b>


Mời HS đọc và thảo luận các câu hỏi ở mục 1
trong SGK


<b>Bước 3:</b>


<b> GV yêu cầu đại diện các nhóm trả lời</b>
GV sửa chữa.


Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở
bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và
Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong
các châu lục trên thế giới


<b>2 – Đặc điểm tự nhiên</b>



<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>


HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày.


HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bước 1: </b>


GV u HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình
1, 2 1thảo luận các câu hỏi SGV


<b>Bước 2:</b>


Mời đại diện các nhóm HS trả lời


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>
Mời HS trả lời 3 câu hỏi – SGV


- GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh
hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dơn.


<b>Kết luận: </b>


Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc
và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ


nhiệt đới, ơn đới đến hàn đới. Rừng rậm A –ma –
dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.


<b>--> Baøi học SGK</b>


Vài HS đọc, thảo luận


Đại diện nhóm trình bày; HS khác bổ
sung và chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu
Mĩ vị trí của những hỏi dãy núi, đồng
bằng, sông lớn ở châu Mĩ.


HS trả lời


HS lắng nghe.
Vài HS đọc lại.
<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>


Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
Về nhà học bài và đọc trước bài 26 “ Châu Mĩ” tiếp theo/ 123 SGK.


<b>Tuaàn 28 Địa lí</b>
<b>Bài 26</b>

<b>CHÂU MĨ (TT)</b>


<b>I - Mục tiêu: </b>


- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân c chủ yếu là ngời có nguồn gốc nhập c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nêu đợc một số đặc điểm kinh té của Hoa Kì: có nền kihn tế phát triển với nhiều ngành cơng


nghiệp dứng hàng đầu thé giới và nong sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.


- Chỉ và đọc trên bản đồ tên và thủ đơ của Hoa Kì.


- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lợc đồ để nhận biết mot số đặc điểm của dân c và hoạt đông sản
xuất của ngời dân chau Mĩ


<b>II - Đồ dùng dạy học:</b>
Bản đồ Thế giới.


<b>III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1/ Khởi động:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 Giới thiệu bài
<b>3 – Dân cư châu Mĩ</b>


<i><b>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân</b></i>
<b>Bước 1:</b>


GV cho HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở
mục 3, trả lời 3 câu hỏi:


+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?


+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh
sống


+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
<b>Bước 2: </b>


GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


- Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các
châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
<b>4 – Hoạt động kinh tế</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>
<b>Bước 1: </b>


GV yêu cầu HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình rồi
thảo luận theo các câu hỏi:


+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giũa Bắc Mĩ vớiø Trung Mĩ
và Nam Mĩ.


+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam


+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.


<b>Bước 2: </b>


Mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi



HS đọc


HS trả lời.
HS nghe.


Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV sửa chữa kết luận.


<b>Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, cơng, nơng </b>
nghiệp hiện đại; cịn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế
đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đớivà cơng
nghiệp khai khống.


5 – Hoa Kì :


<b>* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp</b>
<b> Bước 1:</b>


GV mời một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa –
sinh –tơn trên Bản đồ Thế giới.


<b> Bước 2:</b>


GV mời HS trình bày


GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
<b> --> Bài học SGK</b>



HS lắng nghe.


HS trao đổi


Một số HS lên trình bày kết quả
làm việc trước lớp.


Vài HS đọc


<b>4/ Cuûng cố, dặn dò: </b>


Em biết gì về đát nước Hoa Kì ?


Về nhà học bài và đọc trước bài 27 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực “/126 SGK.


<b>Tuaàn 29 Địa lí </b>
<b>Bài 27</b>


<b>CHÂU ĐẠI DƯƠNG VAØ CHÂU NAM CỰC </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Châu Đại Dơng nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm
và tây Nam Thái Bình Dơng.


+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.


+ Đặc điểm của Ơ-xtrây-li-a : khí hậu khơ hạn, thực vật, động vật độc đáo.
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.


- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dơng, châu Nam Cực.


- Nêu đợc một số đặc điểm về dan c, hoạt động sản xuất của châu Đại Dng:


+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.


+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lợng,
khai khoáng, luỵện kim,


<b>Hc sinh khỏ, gii:</b> nờu c sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ơ-xtrây-li-a với các đảo,
quần đảo: lục địa có khí hậu khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí
hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên
nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.


+ HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).</b>
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>1. Châu Đại Dương:</b>


<i>a ) Vị trí địa lí :</i>


 <b>Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở</b>
đâu?


<b>Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành.</b>
Bước 1:


GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ
trong SGK.


Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những
phần đất nào?


và các câu hỏi của mục a trong SGK.
<b>Bước 2:</b>


GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản
đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại
Dương.


Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại
Dương trên quả địa cầu. Chú ý đường chí
tuyến Nam đi qua lục địa Ơ-xtrây-li-a, cịn


Hát


- Trả lời các câu hỏi trong SGK.





Hoạt động cá nhân.


HS quan saùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng
các vĩ độ thấp.


<i>b) Đặc điểm tự nhiên:</i>


Hoạtđộng2:


<b>Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng.</b>
<b> Bước 1:</b>


GV cho Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK để
hồn thành bảng sau:


Khí hậu Thực, động
vật


Lục địa
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và
quần đảo
<b>Bước 2:</b>


GV mời HS trình bày kết quả và chuẩn xác


kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có)
vào vị trí của chúng trên bản đồ.


<i>c) </i>Người<i> dân và hoạt động kinh tế:</i>


 <b>Hoạt động 3: </b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


GV yêu cầu Học sinh dựa vào SGK, trả lời
các câu hỏi:


Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các
châu lục đã học?


Dân cư ở lục địa Ơ-xtrây-li-a và các đảo có
gì khác nhau?


Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
<b>2. Châu Nam Cực:</b>


 <b>Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? </b>
Thiên nhiên có gì đặc biệt?


<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược</b>
đồ.


<b> Bước 1:</b>


- GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, SGK,
tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:



+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.


+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì
khác các châu lục khác ?


<b> Bước 2:</b>


<b> Hoạt động cá nhân.</b>


HS quan sát, thực hiện


HS trình bày


<b> Hoạt động lớp.</b>


HS đọc thầm SGK , HS lần lượt trả lời.


Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản
đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
<b>Kết luận:</b>


Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
Là châu lục duy nhất khơng có cư dân sinh
sống thường xuyên.


 <b>Hoạt động 5: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>



GV mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


Học bài.


Chuẩn bị: Bài 28 “Các Đại Dương trên thế
giới”.


Nhận xét tiết học.


<b> Đại diện nhóm trình bày</b>


<b> Hoạt động lớp.</b>
HS đọc lại ghi nhớ.


<b>Tuaàn 30 ĐỊA LÍ</b>
<b>Bài 28</b>


<b>CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ghi nhớ tên 4 đại dơng: Thái Bình Dơng, Đại Tây Dơng, ấn Độ Dơng và Bắc băng Dơng. Thái
Bình Dơng là đại dơng lớn nhất.


- Nhận biết và nêu đợc vị trí từng đại dơng trên bản đồ( lợc đồ), hoặc trên quả địa cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới.


HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam</b>
cực.


Đánh gía, nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Các Đại dương trên thế giới”.
<b>1 Vị trí của các đại dương:</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy</b>
đại dương?


<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm đơi,</b>
thực hành, trực quan.


<b>Bước 1: GV cho HS quan sát hình</b>


<b>Bước 2:</b>


GV mời HS trình bày kết quả làm việc
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hồn thiện phần trình bày.



<b>2. Một số đặc điểm của các đại dương:</b>
 <b>Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc</b>
điểm gì?


<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực</b>
hành.


Hát


Trả lời câu hỏi trong SGK.


<b> Hoạt động cá nhân.</b>
Làm việc theo cặp


Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong
SGK, rồi hồn thành bảng sau vào giấy.


1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa
làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các
đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ
thế giới.


Số thứ


tự Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương
1 Thái Bình Dương . . . .


. . .



. . . .
. . . .
2 Ấn Độ Dương . . . .


. . . . . . .. . . .
3 Đại Tây Dương . . . .


. . . .
4 Bắc Băng Dương . . . .


. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Bước 1:</b>


- GV cho Học sinh trong nhóm dựa vào
bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:


+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích.


+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương
nào?


+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình
nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao
nước biển ở đó lại lạnh như vậy?


<b> Bước 2:</b>



Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc nhóm trước lớp.


Mời học sinh khác bổ sung.


Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày.


<b> Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số</b>
học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản
đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại
dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích,
độâ sâu.


 Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4
đại dương, trong đó Thái Bình Dương là
đại dương có diện tích lớn nhất và cũng
chính là đại dương có độ sâu trung bình
lớn nhất.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


Mời HS trả lời câu hỏi trong SGK, đọc
nội dung ghi nhớ.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
Học bài.


Chuẩn bị: Bài 29 “Ôn tập cuối năm”


132 SGK.


Nhận xét tiết học.


Làm việc theo nhóm.


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc nhóm trước lớp.


Học sinh khác bổ sung.


HS trình bày trước lớp


<b> Hoạt động lớp.</b>
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuaàn 33, 34 ĐỊA LÍ</b>
<b>Bài 29</b>


<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Tìm đợc các châu lục, đại dơng và nớc VN trên bản đồ thế giới.


- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân c ,
hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu
Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng, châu Nam Cực.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế</b>
giới”.


Đánh gía, nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối</b>
năm.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
 <b>Hoạt động 1: Ôn tập phần một.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực</b>
hành.


Bước 1:


* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập
phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ
hồn thành phiếu học tập.


* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế
giới thì giáo viên gọi một số học sinh
lên bảng chỉ các châu lục, các đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi


trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như
ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số
quốc gia đã học và biết chúng thuộc
châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm
gồm 7 học sinh.


<b> Bước 2:</b>


- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc
của học sinh cho đúng.


 <b>Hoạt động 2: Ôn tập phần II.</b>


<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực</b>
hành.


Bước 1:


GV cho Học sinh các nhóm thảo luận
và hoàn thành bảng ở câu 2b trong
SGK.


Bước 2:


- GV mời đại diện các nhóm báo cáo
kết quả làm việc nhóm trước lớp.


Haùt


Trả lời câu hỏi trong SGK.



<b>Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.</b>


HS nghe,thực hiện.


HS laéng nghe.


<b>Làm việc theo nhóm.</b>


<b> Học sinh các nhóm thảo luận và hồn </b>
thành bảng ở câu 2b trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như
ở câu 2b, trong SGK) lên bảng và giúp
HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
<b>* Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm</b>
phải điền đặc điểm của cả 6 châu lục,
nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 2
châu lục để đảm bảo thời gian.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>


GV mời HS nêu những nội dung vừa ôn.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


Ơn những bài đã học.


Chuẩn bị: “Thi HKII”, tuần 35.


Nhận xét tiết học.


<b> Hoạt động lớp.</b>


</div>

<!--links-->

×