Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an 2 buoi lop 5 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.5 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>

<i><b> Tuần 06</b></i>


<b>Thứ,</b>



<b>Ngày</b>



<b>Buổi</b>

<b>Tiết Mơn</b>

<b>Tên bài</b>



<b>Thứ2</b>


<b>27.09</b>


<b>Sáng</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>Chào cờ</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Toán</b>



<b>Sự sụp đổ của chế độ A – pác - thai</b>


<b>Luyện tập </b>


<b>Chiều</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>Tốn (ơn)</b>


<b> Tập làmvăn(ơn)</b>


<b>Âm nhạc</b>



<b>Ơn : Luyện tập</b>



<b>Ôn: Luyện tập làm báo cáo thống kê – LT </b>


<b>trả bài viết</b>




<b>Thứ3</b>


<b>28.09</b>


<b>Sáng</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>Anh văn(ca1)</b>


<b>Tin học(ca2)</b>


<b>Chiều</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>Tốn</b>


<b>Chính tả</b>


<b>LTVC</b>


<b>Khoa học</b>


<b> Kể chuyện</b>



<b>H éc ta</b>



<b>Nhớ - viết: Ê mi – li con….</b>


<b>MRVT: Hữu nghị - hợp tác</b>


<b>Dùng thuốc an toàn</b>



<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>



<b>Thứ4</b>


<b>29.09</b>


<b>Sáng</b>

<b>1</b>


<b>2</b>



<b>3</b>


<b>4</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Toán </b>



<b>Tập làm văn</b>


<b>Kĩ thuật</b>



<b>Tác phẩm Si – le và tên phát sít</b>


<b>Luyện tập</b>



<b>Luyện tập làm đơn</b>


<b>Chuẩn bị nấu ăn</b>



<b>Chiều</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>LTVC (ơn)</b>


<b> Tốn(ơn)</b>



<b>Có chí thì nên( tiết 2)</b>



<b>Ơn: MRVT Hữu nghị - Hợp tác</b>


<b>Ôn tập: Héc ta - Luyện tập </b>


<b>Thứ5</b>


<b>30.09</b>


<b>Sáng</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>



<b>4</b>


<b>5</b>


<b>Toán</b>


<b>Thể dục</b>


<b>LTVC</b>


<b>Khoa học</b>


<b>Lịch sử</b>



<b>Luyện tập chung</b>



<b>Dùng từ đồng âm để chơi chữ</b>


<b>Phịng bệnh sốt rét</b>



<b>Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b>



<b>Chiều</b>

<b>Nghỉ</b>


<b>Thứ6</b>


<b>01.10</b>


<b>Sáng</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>Tốn</b>


<b>TLV</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Thể dục</b>



<b>Luyện tập chung</b>


<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>Đất và rừng</b>




<b>Chiều</b>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>Tốn(ơn)</b>


<b>LTVC (ơn)</b>


<b>Sinh hoạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010 </b></i>



<b> BUOÅI SÁNG</b>



Tiết 1: <b>CHÀO CỜ</b>


Tiết 2 :

<i><b>Tập đọc </b></i>



<i><b> Sự sụp đổ của của chế độ A –pác thai</b></i>



I-MỤC TIÊU


1. Đọc trơi chảy tồn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tên riêng ( a-pác-thai ,
Nen-xơn Man-đê-la ) , các số liệu thống kê .


2. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm , bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
.


3. Hiểu ý nghĩa của bài văn : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc
đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi .



II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt
chủng tộc , (nếu có) .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lịng bài thơ <i>Ê-mi-li, con . . </i>


-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BAØI MỚI


<i>1-Giới thiệu bài Trực tiếp</i>
.


<i>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </i>
A)Luyện Đọc


-Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la và tranh minh họa bài


-GV giới thiệu về Nam Phi : Quốc gia ở cực nam châu Phi
, diện tích 1.219.000 km2<sub> , dân số trên 43 triệu người , thủ</sub>


đơ là Prê-tơ-ri-a , rất giàu kống sản ( Sử dụng bản đồ thế
giới , nếu có ) .


-Ghi bảng : <i>a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la </i>


-Hướng dẫn hs đọc đúng số liệu thống kê :
1/5 ( một phần năm )


9/10 ( chín phần mười )
¾ ( ba phần tư )


1/7 ( một phần bảy )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rèn đọc từ khó


-Hướng dẫn hs hiểu những từ khó ghi cuối bài .
-Gv đọc diễn cảm bài văn .


<i>Có thể chia thành 4 đoạn sau :</i>


Mỗi lần xuống dòng xem như là một đoạn


-Hs nhận xét


-Hs luyện đọc theo cặp .(nhận xét)
-1,2 hs đọc lại cả bài .


b)Tìm hiểu bài


Hướng dẫn trả lời câu hỏi :


-Dưới chế độ A-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế
nào ?


-Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt


chủng tộc ?


-Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông
đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?


-Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam
Phi mới ?


-Người da đen phải làm những công việc
nặng nhọc , bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải
sống , chữa bệnh , làm việc ở những khu
riêng , không được hưởng một chút tự do ,
dân chủ nào .


-Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi
bình đẳng . Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng
đã giành được thắng lợi .


+Vì những ngưởi u chuộng hịa bình và
cơng lí khơng thể chấp nhận một chính sách
phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo như
chế độ a-pác-thai.


+Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt
chủng tộc xâú xa nhất hành tinh , cần phải
xóa bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu
da đều được hưởng quyền bình đẳng .


+Vì mọi người sinh ra dù màu da khác nhau
đều là con người . Khơng thể có màu da cao


q và màu da thấp hèn , khơng thể có dân
tộc thống trị và dân tộc đáng bị thống trị , bị
khinh miệt . . .


-Hs nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
theo thông tin trong SGK .


c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm


-Nhắc hs đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi , sảng
khoái )


-Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn .
3-Củng cố , dặn dị<i> :</i>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn hs ghi nhớ những thơng tin em đã có được từ bài
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 4<b> </b>

<b> </b>

<i><b>Toán </b></i>



<i><b> Luyện tập</b></i>



I-MỤC TIÊU
Giúp hs :


Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .


Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích,


giải các bài tốn liên quan đến các đơn vị đo diện tích .


II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


1-KIỂM TRA BAØI CŨ -3 hs lên bảng làm bài tập 2b/28
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .


-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BAØI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .


b) 800 mm2 <sub> = 8 cm</sub>2


12000 hm2 <sub> = 120 km</sub>2


150 cm2 <sub> =1 dm</sub>2 <sub> 50 cm</sub>2


2-2-Hướng dẫn ôn tập
<i>Bài 1 :</i>


-Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài.


4 dm2<sub> 65 cm</sub>2<sub> = 4 </sub>

100



65



dm2



<i>Baøi 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
<i>Baøi 3 :</i>


-Hs đọc đề, làm bài.


<i>Bài 4 :</i>


-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.


95 cm2


102 dm2<sub> 8 cm</sub>2


-Đáp án đúng là B
2 dm2 <sub> 7 cm</sub>2 <sub> = 207 cm</sub>2


300 mm2 <sub> > 2 cm</sub>2 <sub> 89 mm</sub>2 <sub> </sub>


3 m2 <sub> 48 dm</sub>2 <sub> < 4 m</sub>2


61 km2 <sub> > 610 m</sub>2


Diện tích của một viên gạch :
40 x 40 = 1600 (cm2 <sub>)</sub>


Diện tích của căn phòng :
1600 x 150 = 240 000 (cm2 <sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn hs về nhà làm BT 1a/28.


<b>BUỔI CHIỀU</b>



Tiết 1

<i><b>Tốn(ơn)</b></i>


<i><b>Ôn : </b></i>

<i><b> Luyện tập</b></i>


MỤC TIÊU


Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .


Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích,
giải các bài tốn liên quan đến các đơn vị đo diện tích .


II. ĐỒ DÙNG


- GV Nội dung bài tập
- HS VBT in sẵn


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp



<b>b) Nội dung</b>


Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là mét vng (theo mẫu)


- Gọi 3 em lên bảng làm <sub>6m</sub>2 <sub>58dm</sub>2<sub>= 6m</sub>2<sub>+</sub>


100
58


m2<sub>=</sub>


100
58


6 <sub>m</sub>2


19m2 <sub>7dm</sub>2<sub>= 19m</sub>2<sub>+</sub>


100
7


m2<sub>=19 </sub>


100
7


m2



43dm2 <sub>= </sub>


100
43


m2


b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn


vị là xăng – ti – mét vuông: 9cm


2 <sub>58mm</sub>2<sub>= 9cm</sub>2<sub>+</sub>


100
58


<b>c</b>m2<sub>= 9 </sub>


100
58


<b>c</b>m2


15cm2 <sub>8mm</sub>2<sub>= 15cm</sub>2<sub>+</sub>


100
8


<b>c</b>m2<sub>= 15</sub>



100
8


<b>c</b>m2


48mm2<sub> = </sub>


100
48


<b>c</b>m2


Baøi 2: 71dam2 <sub>25m</sub>2 <sub>= </sub> <sub>7125m</sub>2 <sub>801cm</sub>2 <sub>></sub> <sub>8dm</sub>2 <sub>10mm</sub>2


12km2 <sub>5hm</sub>2 <sub>></sub> <sub>125hm</sub>2 <sub> 1m</sub>2 <sub>25cm</sub>2 <sub> <</sub> <sub>805dm</sub>2


Bài 3:Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS giải vào vở


- GV chaám 10 bài 80 x 20 = 1600 (cm


2<sub>)</sub>


Diện tích của sàn căn phòng là:
1600 : 200 = 800 (cm2<sub>)</sub>


800 cm2<sub> = 8 m</sub>2



Đáp số: 8 m2


3.Củng cố – dặn dò


-GV hệ thống bài – liên hệ chuẩn bị bài sau Héc ta
- Nhận xét tiết học


Tiết 2:

<i><b>Tập làm văn (ôn) </b></i>



<i><b>Luyện tập làm báo cáo thống kê – Luyện tập trả bài </b></i>


<i><b>viết</b></i>



<b>I .Mục tiêu </b>


- Củng cố cho HS cách hệ thống kết quả theo biểu bảng
- Lập bảng thống kê theo yêu cầu


- Củng cố HS cách viết bài văn tả cảnh
- HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS số liệu các điểm chấm bài


<b>III . Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>2. Bài mới:</b>


a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp


<b>b) Nội dung</b>


- 2 em đọc lại bảng thống kê tuần 2


Baøi 1: Lập bảng thống kê kết quả học
tập tháng 9


- HS làm theo cặp
- HS trình bày trước lớp


- Gọi đại diện 3 em 3 tổ lên điền
trên bảng


<b>Lập bảng thống kê kết quả học tập tháng 9</b>


<b>TT Họ và tên</b> <b>Điểm số</b>


<b>0 - 4</b> <b>5 - 6 7 - 8</b> <b>9 - 10</b>


<b>1</b> <b>Nguyeãn T An</b> <b>0</b> <b>2</b> <b>9</b>


<b>2</b> <b>Mai Bảo Ân</b> <b>0</b> <b>5</b> <b>7</b>


<b>3</b> <b>Bùi Hữu Có</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>8</b> <b>3</b>


<b>4</b> <b>Lê Văn Võ</b> <b>0</b> <b>2</b> <b>8</b>



<b>5</b> <b>Phạm Thị Lam</b> <b>0</b> <b>8</b> <b>5</b>


<b>6</b> <b>Hồ THị Nhung</b> <b>0</b> <b>6</b> <b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chưa tiến bộ


Bài 2: Hãy viết một dàn bài văn tả cảnh
trường em trong giờ tan học.


- HS làm việc cá nhân
- Trình bày dàn bai


- Các bạn kgac nhận xét góp ý cho bạn
Viết một đoạn văn hoàn chỉnh trong dàn


bài vừa làm xong - HS làm bài cá nhân


3.Củng cố – dặn dò


-GV hệ thống bài – liên hệ
- chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn
- Nhận xét tiết học


Tiết 3

<i><b>Âm nhạc </b></i>



<i><b> Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010</b></i>



<b>BUOÅI SÁNG</b>




<b> </b>



<i><b>Anh văn</b></i>


<i><b>Tin học </b></i>



<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1: </b>

<i><b>Tốn</b></i>



<i><b> Héc ta </b></i>



-MỤC TIÊU
Giúp hs :


Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ
giữa ha và m2<sub>.</sub>


Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để
giải các bài toán có liên quan.


II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BAØI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.


6 m2 <sub> 35 dm</sub>2 <sub> = 6</sub>

100




35



m2<sub> ; 8 m</sub>2 <sub> 27 dm</sub>2 <sub> = 8</sub>

100



27



m2


16 m2 <sub> 9 dm</sub>2 <sub> = 16</sub>

100



9



m2<sub> ; 26 dm</sub>2 <sub> = </sub>

100



26



m2


2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha
-1 hét-ta = 1 hm2 <sub>và kí hiệu là ha</sub>


-1 ha bằng bao nhieâu m2 <sub>?</sub>


2-3-Luyện tập , thực hành
<i>Bài1 :</i>


-Gv hướng dẫn bài mẫu
- Yêu cầu Hs làm bài.



<i>Baøi 2 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
<i>Bài 3 :</i>


-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
<i>Bài 4 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc và làm bài


-1 ha = 10 000 m2 <sub> ; </sub>

2



1



ha = 5000 m2


4 ha = 40000 m2 <sub> ; </sub>

100



1



ha = 100 m2


20 ha = 200000 m2 <sub> ; </sub>

2



1



km2<sub> = 50 ha</sub>


1 km2 <sub>= 100 ha ; </sub>

2




1



ha = 5000 m2


15 km2 <sub>= 1500 ha ; </sub>

4



3



km2<sub> = 75 ha</sub>


22200 ha = 222 km2


Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2


+ Điền theo thứ tự sau: S ; Đ ; S
12 ha = 120 000 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

120000 x

40



1



= 3000 (m2 <sub>)</sub>


Đáp số : 3000 m2


3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn hs về nhà làm bài 1b/29.



Tiết 2:

<i><b>Chính(</b></i>

<i><b><sub>nhớ – vi</sub></b><b>ết</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>) </b></i>

<i><b> </b></i>



<i><b> Một Ê mi – li con……..</b></i>



I-MỤC TIÊU


- Nhớ – viết chính xác , trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài <i>Ê-mi-li , con . . . </i>
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có ngun âm đơi ưa / ươ .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs chép các tiếng có nguyêm âm đôi uô , ua


( VD : <i>suối , ruộng , tuổi , mùa , lúa , lụa . . . )</i>
và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng
đó .


B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nhớ– viết)
-Đọc đoạn cần viết .



-Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai .
-Chấm 7,10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa
chữa nếu cần .


-Hs viết bài


-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại
bài .


3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
<i>Bài tập 2 :</i>


-Nhận xét cách ghi dấu thanh ? -Các tiếng chứa ưa , ươ : <i>lưa , thưa , mưa , giữa</i>
<i>; tưởng , nước , tươi , ngược .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mang thanh ngang .


+Trong các tiếng <i>tưởng , nước , ngược</i> ( có âm
cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính . Tiếng<i> tươi</i> khơng có dâú thanh vì mang
thanh ngang .


<i>Bài tập 3 :</i>


Gv giúp hs hoàn thành BT và hiểu các thành ngữ , tục



ngữ . -thường mong mỏi , ao ước .<i>Cầu được ước thấy</i> : đạt được đúng điều mình
-<i>Năm nắng mười mưa</i> : trải qua nhiều khó
khăn , vất vả .


-<i>Nước chảy đá mịn</i> : kiên trì , nhẫn nại sẽ
thành cơng .


-<i>Lửa thử vàng , gian nan thử sức</i> : khó khăn là
điều kiện thử thách rèn luyện con người .
*Hs thi đọc thuộc các thành ngữ , tục ngữ .
4-Củng cố , dặn dò


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .


-Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT3
.


Tiết 3:

<i><b>Luyện từ và câu</b></i>



<i><b> Mở rộng vốn từ : Hữu nghị – hợp tác </b></i>



I-MỤC TIÊU


1. Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác . làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị , hợp tác .


2. Biết đặt câu với các từ , các thành ngữ đã học .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Từ điển hs , nếu có . Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để hs làm BT1,2 .



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-Hs nêu định nghĩa về từ đồng âm ?


-Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở
BT 2,3 .


2-Hướng dẫn hs làm bài tập
<i>Bài tập 1 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài
<i>Lời giải</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a)Hữu có nghĩa là bạn bè .


-hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các nước
-chiến hữu : bạn chiến đấu .


-thân hữu : bạn bè thân thiết .
-bằng hữu : bạn bè .



-bạn hữu : bạn bè thân thiết .


b)Hữu có nghĩa là có :
-hữu ích : có ích .


-hữu hiệu : có hiệu quả .


-hữu tình : có sức hấp dẫn , gợi cảm .
-hữu dụng : dụng được việc .


<i>Bài tập 2 :</i>


-u cầu Hs thảo luận -Làm việc theo nhóm .<i>Lời giải</i> :


a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn :
hợp tác , hợp nhất , hợp lực .


b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi . . .
nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ ,
hợp pháp , hợp lí , thích hợp


<i>Bài tập 3 :</i>


*Với những từ ở BT1 , hs có thể đặt 1 trong các câu
sau :


+Nhóm a :


-Nhân dân ta ln chăm lo vun đắp tình hữu nghị


với nhân dân các nước .


-Bác ấy là chiến hữu của bố em .


-Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng ,
thân hữu .


-Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo .
-Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết
-Chúng ta là bạn hữu , phải giúp đỡ lẫn nhau .
+Nhóm a :


-Chúng tơi hợp tác với nhau trong mọi việc .
-Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất .


-Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường .


+Nhoùm b :


-Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích .
-Loại thuốc này thật hữu hiệu .


-Phong cảng nơi đây thật hữu tình .


-Trong vụ bắt cướp tối qua , cây gậy ấy thật hữu
dụng .


*Với những từ ở BT , hs có thể đặt câu sau :


+Nhóm b :



-Bố ln giải quyết cơng việc hợp tình , hợp lí .
-Công việc này rất phù hợp với tôi .


-Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời .
-Là phiếu này hợp lệ .


-Quyết định này rất hợp pháp .


-Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức khỏe
của ơng tơi .


<i>Bài taäp 4 :</i>


Gv giúp hs hiểu nội dung ba thành ngữ :


-<i>Bốn biển một nhà</i> : người ở khắp nơi đồn kết như
trong gia đình , thống nhất về một mối .


-<i>Kề vai sát cánh</i> : sự đồng tâm hợp lực , cùng chia
sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh
vác một công việc quan trọng .


-<i>Chung lưng đấu sức </i>: tương tự kề vai sát cánh .


-Hs đặt câu
Đặt câu :


-Thợ thuyền khắp nơi thương yêu , đùm bọc
nhau như anh em bốn biển một nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

một nhà .


-Chúng tôi luôn kề vai sát cánh nhau trong mọi
công việc .


-Họ chung lưng đấu sức , sướng khổ cùng nhau
trong mọi khó khăn , thử thách .


3-Củng cố , dặn doø:


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc
lịng 3 thành ngữ .


Tiết 4

<i><b>Khoa hoïc </b></i>



<i><b> Dùng thuốc an tồn</b></i>



I. MỤC TIÊU: <i>Giúp HS</i>:


- Hiểu được dùng thuốc khi thật cần thiết.


- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dung thuốc và mua thuốc.


- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng
liều lượng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:



- Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi vá câu trả lời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi; giấy khổ to, bút dạ.


- HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động : Khởi động


 <i> KTBC: </i>Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài
trước.


<i>-</i> Nhận xét, ghi điểm.


* <i>GTB: </i> Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua
thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài
học “Dùng thuốc an toàn”


Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu một số loại
thuốc


- Kieåm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS.


- 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu, bia?
+ Nêu tác hại của ma túy?



+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất
gây nghiện, em xử sự thế nào?


- HS mở SGK trang 24, 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS giới thiệu các loại thuốc mà em mang
đến lớp: Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì?
Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?


- Nhận xét, khen ngợi những HS có những kiến thức
cơ bản vế thuốc.


- GV giới thiệu cho HS biết các loại thuốc thường
gặp.


Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn


- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết
vấn đề:


+ Đọc kĩ các câu hỏi vá câu trả lời trang 24 SGK.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.


+ Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.



* <i> Kết luận: </i>Mục Bạn cần biết SGK.


 Hoạt động 3 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tổ chức cho HS thực hiện trị chơi:


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to, bút
dạ cho từng nhóm.


+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sắp
xếp các thử chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 – 3.
+ Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV tổng kết trò chơi và <i>kết luận</i>: <i>Cách tốt hơn cả</i>
<i>là chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các</i>
<i>chất bổ dưỡng khác. Aên đầy đủ các nhóm thức ăn là</i>
<i>cách sử dụng vitamin hiệu quả nhất.</i>


Hoạt động : Kết thúc


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài
ngay tại lớp tích cực học tập.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, tìm
hiểu “<i>Bệnh sốt rét</i>”.


thành vieân.


- 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.



- Laéng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm câu
trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối
vào SGK.


- 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV chuẩn
bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu
hỏi (Đáp án: 1.d; 2.c; 3.a; 4.b)


- 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời.


- HS đọc mục Bạn cần biết SGK.


- Hoạt động trong nhóm.


- Các nhóm HS đọc câu hỏi vá sắp xếp theo
yêu cầu của GV.


- Daùn phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét và
thống nhất.


- Lắng nghe.


Tiết 5

<i><b> Kể chuyện </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. Rèn kó năng nói :


Hs tìm được những câu chuyện đã chứng kiến , tham gia đúng với yêu cầu của


đề bài


Kể chân thực , tự nhiên .


2. Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể , biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể
của bạn


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Bảng lớp viết đề bài , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện


Tranh , ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI


1-Giới thiệu truyện phim


-Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-Hs kể lại câu chuyện mà em đã được nghe
hoặc được đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến
tranh .


2-Hướng dẫn hs kể chuyện



-Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong 2 đề
lựa chọn :


+Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến , hoặc một
việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân
ta với nhân dân các nước .


+Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình ,
phim ảnh . . . .


b)Thực hành kể chuyện


3-Củng cố , dặn dò


-Nhận xét tiết học : khuyến khích cho hs về nhà kể


-1 hs đọc đề bài . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs đọc thầm gợi ý đề 1 và đề 2 .


-Một vài hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể ( VD : <i>Tôi muốn kể về nước Trung</i>
<i>Quốc – nước có số dân lớn nhất trên thế giới .</i>
<i>Tơi biết về Trung Quốc khi bản đồ địa lí và xem</i>
<i>chương trình du lịch qua màn ảnh nhỏ . / Tôi</i>
<i>muốn kể với các bạn câu chuyện chúng tôi đã</i>
<i>giúp đỡ một ơng khách nước ngồi khơng biết</i>
<i>nói tiếng Việt tìm đường về kjhách sạn như thế</i>
<i>nào .)</i>


-Hs lập dàn ý định kể


-Kể chuyện theo cặp
-Thi kể chuyện trước lớp .


+Hs khá , giỏi kể mẫu câu chuyện của mình .
+Các nhóm cử đại diện thi kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lại câu chuyện cho người thân.


-Dặn hs về nhà chuẩn bị trước tiết kể chuyện “ <i>Cây</i>
<i>cỏ nước Nam</i>” .


<i><b>Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2010 </b></i>


<i><b> Giáo viên khác dạy</b></i>



<i><b>Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2010 </b></i>


<i><b> </b></i>

Tiết 5

<i><b> Toán </b></i>



<i><b> Luyện tập chung</b></i>



I-MỤC TIÊU


Giúp hs củng cố về :


Các đơn vị đo diện tích đã học.


Tính diện tích và giải bài tốn có liên quan đến diện tích các hình.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học



1-KIỂM TRA BAØI CŨ -1 hs lên bảng làm bài tập 4/30
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .


-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BAØI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .


Chiều rộng của khu đất :
200 x

4



3



= 150(m)


Diện tích của khu đất :


200 x 150 = 30000 (m2<sub>) = 3 ha</sub>


Đáp số : 30000 m2<sub> ; 3 ha </sub>


2-2-Hướng dẫn ôn tập
<i>Bài 1 :</i>


-Hs đọc đề, phân tích đề (Hoạt động nhóm)
làm bài.


Diện tích của một viên gạch :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>



Diện tích của căn phòng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Bài 2 : Tương tự bài 4</i>
-Hs làm bài.


a) Chiều rộng thửa ruộng :
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng :
80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub>


<i>Baøi 3 :</i>


-Hs đọc đề, làm bài.


<i>Baøi 4 :</i>


-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.


Số viên gạch cần thiết :
540000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số : 600 viên


b)3200 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần :</sub>


3200 : 100 = 32 (lần)


Số thóc thu đựơc từ thửa ruộng đó :
50 x 32 = 1600 (kg)


Đáp số : a)3200 m2<sub> ; b) 16 tạ </sub>



CD mảnh đất : 5 x 1000 = 5000 (cm)
= 50 m
CR mảnh đất : 3 x 1000 = 3000(cm)
= 30 m
Diện tích mảnh đất :


50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 1500 m2


3-CUÛNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhaø laøm BT4/31


Tiết 2

<i><b>Thể dục </b></i>


Tiết 3

<i><b>Luyện từ và câu </b></i>



<i><b> Dùng từ đồng âm để chơi chữ</b></i>



I-MỤC TIÊU


1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ .


2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra
những câu nói có nhiều ý nghĩa , gây bất ngờ thú vị cho người đọc , người nghe
.


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu <i>Hổ mang bò lên núi</i> :
+(Rắn ) hổ mang ( đang) bò lên nuùi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bốn , năm tờ phiếu photo phóng to nội dung BT1 , phần luyện tập .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét ghi điểm
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-2 hs làm lại bài LTVC 3,4 .


2-Phần nhận xét


-Gv treo bảng phụ đã viết 2 cách hiểu câu văn ( xem
phần <i>Đồ dùng dạy học</i> )


-Lời giải câu hỏi 2 : Câu văn trên có thể hiểu theo 2
cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để
cố ý tạo ra 2 cách hiểu . Cụ thể :


+Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (tên một loài
rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang.
+Động từ bò ( trườn ) đồng âm với danh từ bò (con bò).



-Hs đọc câu “ <i>Hổ mang bò lên núi</i> .”
-Trả lời 2 câu hỏi SGK .


3-Phần ghi nhớ -Đọc và nói lại nội dung ghi nhớ .


4-Phần luyện tập
<i>Bài tập 1 :</i>


( như trong sỏi đá ) vừa có nghĩa là đưa nhanh hất mạnh
chân và một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương
( như trong đá bóng , đấm đá ) . Nhờ dùng từ đồng âm ,
câu d này có hai cách hiểu khác nhau :


-Con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá , / con ngựa
(bằng) đá không đá con ngựa (thật).


-Con ngựa (bằng) đá đá con ngựa (bằng) đá / Con ngựa
(bằng) đá không đá con ngựa (thật) .


-Hs chỉ ra các từ đồng âm trong mỗi câu .
-Lời giải :


+Đậu trong ruồi đậu là dừng ở một chỗ nhất
định ; cịn đậu trong xơi đậu là đậu dùng để
ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động , cịn
bị trong thịt bị là con bị .


+Tiếng chín thứ nhất là tinh thơng , tiếng chín
thứ hai là số chín .



+Tiếng bác thứ nhất là một từ xưng hơ , tiếng
bác thứ hai là làm chín thức ăn bằng cách đun
nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đều đến khi sền
sệt . Tiếng tôi thứ nhất là một từ xưng hô ,
tiếng tôi thứ hai là đổ nước vào để làm cho
tan .


+Đá vừa có nghĩa là chất rắn tạo nên vỏ trái
đất


<i>Bài tập 2 :</i>


-u cầu Hs có thể đặt hai câu , mỗi câu chứa một từ
đồng âm , cũng có thể đặt một câu chứa một từ đồng


âm . VD : +Mẹ em <i>đậu</i> xe lại , mua cho em một gói xơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Bé thì <i>bo</i>ø , còn con <i>bò</i> lại đi .


+Cơm đã <i>chín</i> . / Em được <i>chín</i> điểm bài kiểm
tra tốn .


+<i>Bác</i> là người vui tính . / Đừng vội <i>bác</i> ý kiến
của bạn .


+Chúng tôi ngồi chơi trên hòn <i>đa</i>ù . / Em bé
<i>đa</i>ù chân rất mạnh .


3-Củng cố , dặn dò



-Hs nói lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi
chữ .


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .


-Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc lòng 3
thành ngữ .


Tieát 4

<i><b> Khoa học</b></i>



<i><b> Phòng bệnh sốt rét</b></i>



I. MỤC TIÊU: <i>Giúp HS</i>:


- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.


- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.


- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phịng bệnh sốt rét. Tun
truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng
tránh sốt rét.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 26, 27 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy Hoạt động học



Hoạt động : Khởi động


 <i> KTBC:</i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi nội dung bài trước<i>.</i>


<i>- </i>Nhận xét và ghi ñieåm.


 <i> GTB:</i> Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng
nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế
nào? Chúng ta cần phải làm gì để phịng bệnh
sốt rét? Các em cùng học bài “Phòng bệnh sốt
rét”.


Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về


- 3 HS trả lời, lớp nhận xét:
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?


+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần
chú ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bệnh sốt rét


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các
em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:


1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?



3. Bệnh sốt có thể lây từ người sang người
bằng đường nào?


4. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp.


- GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến
thức về bệnh sốt rét.


Hoạt động 2 : Cách phòng bệnh sốt rét


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang
27 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:


+ Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì?


+ Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt rét cho
mình, cho người thân cũng như mọi người xung
quanh?


- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : Cách
phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà,
môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ,
chống muỗi đốt.


- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen, hỏi:
+ Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ?



+ Muỗi a-nơ- phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?


* <i>Kết luận: </i> <i>Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do</i>
<i>kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc</i>
<i>chữa và thuốc phịng.</i>


 Hoạt động 3: Tuyên truyền phòng , chống
bệnh sốt rét


- Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng, em sẽ
tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết
cách phòng chống bệnh sốt rét?


- Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên truyền
viên.


- Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất
sắc nhất.


- GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả các HS
tham gia.


- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết bản
thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi, sau
đó ghi câu trả lời ra giấy.


- 4 nhóm lần lượt của đại diện báo cáo. Các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.



- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trả lời
1 hình. Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.


- HS trả lời.


- Laéng nghe


- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét và thống
nhất ý kiến.


- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội
dung cần tuyên truyền, sau đó xung phong tham
gia cuộc thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động : Kết thúc


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm
hiểu và ghi lại các thông tin, hình ảnh tuyên
truyền về bệnh sốt suất huyết.


- Lắng nghe


<i><b>Tiết 5</b></i>


<i><b> Lich sử</b></i>



<i><b> Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b></i>




I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này , học sinh biếtƯ3


- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu .


- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng u nước thương dân, mong muốn tìm
con đường cứu nước mới .


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Ảnh phong cảnh quê hương bác, bến Cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc
La-tu-sơ Tờ-rê-vin .


- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới


<i>*Hoạt động 1</i> (<i>làm việc cả lớp</i>)


+Cho học sinh nhắc lại những phong trào chống thực
dân Pháp đã diễn ra.


+Vì sao các phong trào đó thất bại?
<i>@ Giới thiệu bài</i> :



Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường cứu
nước đúng đắn. Bác Hồ kính u của chúng ta đã
quyết chí ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân
tội Việt Nam.


<i>*Hoạt động ( thảo luận nhóm)</i>


+Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất
Thành.


+Mục đích ra đi nươc ngồi của Nguyễn Tất Thành


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .


- HS nêu


-Hs lắng nghe


- HS thảo luận nhóm


+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-05-1890 tại
xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Cha là Nghuyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu
nước, đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan, sai bị
cách chức chuyển sang nghề thầy thuốc). Mẹ là
Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo
cho chồng con hết mực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

là gì ?



+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước
ngồi để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao ?
-Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành làm gì ?


Pháp.


+ Nguyễn Tất Thành khơng tán thành con đường
cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối .


-Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm phục . . .
rủ lòng thương”.


<i>*Hoạt động3</i> ( <i>làm việc theo nhóm</i> )


+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì ?
+Anh lường trước những khó khăn gì khi ở nước
ngồi ?


+Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để kiếm sống
và đi ra nước ngồi ?


Giáo viên chốt lại .


-Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2, 3.


-Quyết định phải đi tìm con đường cưú nước
mới để cứu nước cứu dân .


-Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm.


-Nhờ đơi bàn tay của mình .


-Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
*<i>Hoạt động 4</i> (<i>làm việc cả lớp</i>)


-Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản
đồ ?


-Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX,
giáo viên trình bày sự kiện ngày 05-06-1911,
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.


-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là di
tích lịch sử ?


- HS lên chỉ bản đồ
- Hs xem tranh và trả lời


*<i>Hoạt động 5</i> (làm việc cả lớp)
Nhắc lại các ý chính :


+Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như
thế nào ?


+Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ như thế nào?


-Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân
dân.



-Đất nước không được độc lập, nhân dân ta vẫn
chịu cảnh sống nơ lệ.


C-Củng cố


D-Nhận xét – Dặn dò :


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


<i><b>Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 </b></i>



<b>BUỔI SÁNG</b>



Tiết 1

<i><b> Tốn </b></i>



<i><b> Luyện tập chung</b></i>



I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giải tốn liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của
hai số đó .


- Rèn học sinh tính tốn các phép tính về phân số nhanh, chính xác.


- Giúp học sinh u thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị:


- Vở nháp, SGK
III. Các hoạt động:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ</b>: Luyện tập chung


C1) Nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích
hình vng?


Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?


- 1 học sinh


C2) Nêu quy tắc và cơng thức tính S hình chữ nhật?
Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm


<b>.2. Bài mới</b>


<b>a)Giới thiệu bài mới: </b>
<b>b. Nội dung </b>


* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não


-Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường
hợp so sánh phân số


- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- Học sinh hỏi - HS trả lời - So sánh 2 phân số với 1



- Học sinh nhận xét - So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian


 Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài


 Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của hoïc


sinh - Học sinh sửa bài miệng


* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai


phân số - Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh
nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi


- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?


- Học sinh trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?


 Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài - Học sinh sửa bài với hình thức ai làm nhanh lên
chích bong bóng sửa bài tập ghi sẵn trong quả bong
bóng.


* Hoạt động 3: Giải tốn - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận.


- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc 3
bài toán: 3, 4 .


- Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài.
- Giáo viên: nhiệm vụ của các em thảo luận


theo nhóm để tìm cách giải. Nội dung cụ thể cô
đã ghi sẵn trên phiếu.


- Giáo viên u cầu học sinh đại diện nhóm lên


bốc thăm. - Học sinh lên bốc thăm


- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 5  7’ - Học sinh thảo luận
- Hết giờ thảo luận học sinh trình bày kết quả.


1) Đọc đề


2) Tóm tắt đề, phân tích đề
3) Tìm phương pháp giải


 Bài 3: Tóm tắt


5 0 0 0 0 m 2


? m 2


- Học sinh nhóm khác bổ sung - Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2



- Giáo viên chốt cách giải - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần
- Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần


* Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. - Bước 2: Tìm S hồ nước


- Học sinh trình bày  Bài 4: Tóm tắt


- Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu
rõ hơn.


- Giáo viên cho học sinh laøm baøi.


- Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn)
Ai giải nhanh nhất lên sửa.


Tuoåi boá:


9 t u o åi
3 0 t u o åi


Tuoåi con: ?


Coi tuổi bố gồm 4 phần
Tuổi con gồm 1 phần


- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
4 lần là tỉ số


- Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu
- Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày



* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức


cần ôn. a - b = 25a : b = 6


- Thi đua giải nhanh Tìm a ; b


5. Củng cố - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 2

<i><b> Tập làm văn </b></i>



<i><b> Luyện tập tả cảnh</b></i>



I-MỤC TIÊU


1. Thơng qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
.


2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước
cụ thể .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển , sông , suối , hồ , đầm . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ



A-KIỂM TRA BÀI CŨ


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho tiết học này .
B-DẠY BAØI MỚI


1-Giới thiệu bài


Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học .


-Hai hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình
nguyện”


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh .


2-Hướng dẫn hs làm bài tập
<i>Bài tập 1 :</i>


-Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a :


+Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của biển ?
+Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ?


+Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và
vào thời điểm nào ?


+Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như
thế nào ?


GV : Liên tưởng này khiến biển gần gũi, đáng yêu


hơn .


* Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a :


+Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào
trong ngày ?


+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu


-Hs làm việc theo cặp hoặc theo nhóm .


-Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển
theo sắc của mây trời .


-Câu mở đoạn : <i>Biển luôn thay đổi màu tùy</i>
<i>theo sắc mây trời .</i>


-Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh
thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời
âm u , khi bầu trời ầm ầm dơng gió .


-Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này
nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ
chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của
mình .


Liên tưởng của tác giả : biển như con người ,
cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc
sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bằng giác quan nào ?


GV : tác giả cịn quan sát bằng xúc giác để thấy cái
nắng nóng như đổ lửa.


+Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và
miêu tả con kênh ?


+Nêu tác dụng của những liên tưởng trên?


chieàu .


-Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy nắng
nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống
huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của con kênh
biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu
đào , giữa trưa hố thành dịng thủy ngân cuồn
cuộn lố mắt ; về chiều : biến thành một con
suối lửa .


-Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh
nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh
phơn phớt màu đào ; hố thành dịng thuỷ ngân
cuồn cuộn lố mắt ; biến thành một con suối
lửa lúc trời chiều .


-Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng
dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn
, gây ấn tượng hơn đối với người đọc .



<i>Bài tập 2 </i>


Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn .
3-Củng cố , dặn dò


-Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả
lớp .


-Yêu cầu hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh
sơng nước .


Tiết 3

<i><b> Địa lý </b></i>



<i><b> Đất và rừng</b></i>



I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này, học sinh biết :


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa , rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn .


- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn .


- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .


- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có)


- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam (nếu có)
- Phiếu bài tập 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Phe-ra-lít . . . .
Phù sa . . . .
- Phiếu bài tập 2 :


Rừng Vùng phân bổ Đặc điểm


Rừng rậm nhiệt đới . . .
. . .


. . . .
. . .


. . . .
Rừng ngập mặn . . . .. . .


. . . .


. . . .
. . .


. . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ



A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :


<i>@Giới thiệu bài :</i>
<i>@Nội dung :</i>


<i>1-Các loại đất chính ở nước ta </i>
<i>*Hoạt động 1</i> : (làm việc theo cặp)
Bước 1 :


-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập :


Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày .


Bước 3 :


Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên q giá nhưng
chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với
bảo vệ và cải tạo.


*Kết luận : <i>Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện</i>
<i>tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng</i>
<i>ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng</i> .


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .


+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở


nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+Làm phiếu bài tập .


-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả trước
lớp .


-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất chính ở
nước ta .


-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa
phương ? (bón phân hữu cơ , làm ruộng bậc thang,
thau chua, rửa mặn . . .)


<i>2.Các loại rừng chính ở nước ta </i>
*<i>Hoạt động 2</i> (làm việc theo nhóm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày .


*Kết luận : <i>Nước ta có nhiều loại rừng , đáng chú ý</i>
<i>là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm</i>
<i>nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi và rừng</i>
<i>ngập mặn thường thấy ở ven biển .</i>


+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên lược đồ .



+Thực hành phiếu bài tập 2 .


-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .


-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng (nếu có)
vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn .


*<i>Hoạt động 3</i> (làm việc cả lớp)


-Vai trò của rừng đối với đời sống con người.


-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì
?


-Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?


<i>Hướng dẫn thêm</i> : Rừng nước ta đã bị tàn phá
nhiều. Tình trạng mất rừng (khai thác rừng bừa bãi,
đốt rừng làm rẫy, cháy rừng . . .) đã và đang mối đe
dọa lớn đối với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế
mà cịn ảnh hưởng khơng nhỏ tới mơi trường sống
của con người. Do đó việc trồng và bảo vệ rừng
đang là nhiệm vụ cấp bách.


-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật và động vật của rừng Việt Nam (nếu có)


3-Củng cố



4-Nhận xét – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .-Chuẩn bị bài sau .


Tieát 4

<i><b>Thể dục</b></i>



<b>BU</b>



<b> </b>

<b>ỔI </b>

<b> CHIEÀU</b>



Tiết 1

<i><b>Tốn (ơn) </b></i>



<i><b> Ôn luyện tập chung – Luyện tập chung</b></i>



I. MỤC TIÊU


Giúp hs củng cố về :


Các đơn vị đo diện tích đã học.


Tính diện tích và giải bài tốn có liên quan đến diện tích các hình.
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

II. ĐỒ DÙNG


- HS VBT


- GV Nội dùng bài tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp


<b>b) Nội dung</b>


- 2 em nhác lại đơn vị đo diện tích cách tìm 2 số khi
biết hiệu và tỉ số


Bài 1: VBT trang 38


- 1 HS đọc đề GV hướng dẫn
- HS làm vở


Bài giải


Diện tích mảnh gỗ là:
80 x 20 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích sàn nhaø laø:
8 x 8 = 64 (m2<sub>)</sub>


64 m2<sub> = 640 000 cm</sub>2


Số mảnh gỗ để lát kín sàn nhà là:
640 000 : 1600 = 400 (mảnh)
Đáp số 400 mảnh gỗ



Bài 2: VBT trang 39
-HS đọc đề thảo luận cặp


- - Làm vào vở


Bài giải


Chiều dài của khu đất HCN là:
130 + 70 = 200 (m)


a) Diện tích khu đất đó là:
200 x 130 = 26 000( m2<sub>)</sub>


100 m2 <sub> : 300 kg mía</sub>


26 000 m2<sub> : kg mía ?</sub>


26 000kg gấp 100 kg số lần là:
26 000 : 100 = 260 (lần)
Số kg mía thu hoạch được là:
300 x 260 = 78 000 (kg)
78 000 kg = 78 tần


Đáp số : a. 26 000 m2 <sub> ;b. 78 tần</sub>


Bài 3: VBT trang 39
- Hướng dẫn học sinh làm


Bài giải



Chiều dài của sân vận động đó là:
6 x 3 000 = 18 000 (cm2<sub>) = 180 m</sub>


Chiều rộng của sân vận động đó là:
3 x 3 000 = 9000 (cm2<sub>) = 90 m</sub>2


Diện tích của sân vận động đó là:
180 x 90 = 16 200 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 16 200 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 1:Viết cá phân số sau theo thứ tự từ lớn đến


beù <sub>a)</sub>

<sub>25</sub>

23

<sub> ; </sub>

12

<sub>25</sub>

<sub>;</sub>

<sub>25</sub>

9

<sub> ;</sub>

<sub>25</sub>

7

<sub> ; </sub>

<sub>25</sub>

4



b)

8



7



;

9



7



;

10



7



;

11




7



;

15



7


c)

6


5


;

9


7


;

3


2



;

18



5



Bài 2: Tính VBT trang 41 GV hướng dẫn


Gọi 4 em lên làm a) 8


9
16
18
16
5
16
9
16
4


16
5
8
3
4
1








b)<sub>5</sub>3 1<sub>3</sub> 1<sub>6</sub> 18<sub>30</sub> <sub>30</sub>10 <sub>30</sub>5 18<sub>30</sub>10 5 <sub>30</sub>3 <sub>10</sub>1
c)<sub>7</sub>4 5<sub>8</sub> <sub>12</sub>7 <sub>7</sub> 2<sub>2</sub> 2<sub>2</sub> 5<sub>2</sub> 7<sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>24</sub>5


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
Baøi 2:


- VBT trang 41



Bài giải


6ha = 60 000 m2


Diện tích trồng nhãn của xã đó là:
60 000 : 5 x 3 =36 000 (m2<sub>)</sub>


Baøi 4: VBT trang 41


-Hoch sinh đọc đề GV hướng dẫn
- Làm nhanh chấm 10 bài


Tóm tắt
Mẹ:
Con: ?


<b> Baøi giải</b>


Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)


Số tuổi của mẹ là:
28 : 2 x 3 = 42 (tuổi)
Tuổi của con là:
42 – 28 = 14 (tuổi)


Đáp số : mẹ: 42 tuổi ; con: 14 tuổi.
3.Củng cố – dặn dị



-GV hệ thống bài – liên hệ chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


Tiết 2

<i><b>Luyện từ và câu </b></i>



<i><b> Ơn: Dùng từ đồng âm để chơi chữ</b></i>



I. MỤC TIEÂU


Củng cố cho HS Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV Nội dung ôn tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp


<b>b) Nội dung</b>


- 2 em nhắc lại thế nào là từ đồng âm


Bài 1: Các câu sau dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong


mỗi câu


a)Cây cam đậu rất nhiều trái.
Con thuyền đậu sát bên sơng.


b) Em được điểm chín, mẹ cho em chín nghìn đồng
c) Ba bạn học sinh ở tổ ba đi học đúng giờ.


Bài 2: Các cặp từ in đậm nào dưới đây là từ đồng
âm


a) Cửa phòng – cửa sơng
b) Trong phịng – nước trong
c) Mũi thâm tím – Mũi thuyền
- HS tìm cặp a, c


Bài 3: Đặt câu với một cặp từ ở bài tập 2


- HS làm bài cá nhân
- GV chấm


- Chị em có cái mũi dọc dừa rất có duyên.
- Mũi thuyễn rẽ sóng ra khơi.


-Cánh cửa nhà em làm bằng gỗ thơng.
- Cửa sơng lối với biển.


3.Củng cố – dặn dò


-GV hệ thống bài – liên hệ chuẩn bị bài sau Luyện tập về từ nhiều nghĩa.


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×