Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TONG KET TO TN120092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.32 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT TỔ CHUYÊN MÔN</b>



NĂM HỌC 2009 - 2010


<b>TỔ TỰ NHIÊN 1</b>



A- ĐĂC ĐIỂM TÌNH HÌNH:


Tổng số giáo viên: Đạt chuẩn 8, Trên chuẩn: 2


Thuận lợi: Đa số GV nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong mọi hoạt động, đa số hiểu biết CNTT, cơ
sở vật chất, trường lớp đảm bảo chất lượng.


Khó khăn: Có nhiều biến động về nhân sự, chất lượng HS đầu vào không đảm bảo yêu cầu, trang
thiết bị, đồ dùng dạy học vừa thiếu vừa kém chất lượng.


B- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
I- <i><b>Chính trị tư tưởng</b></i>:


- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc các buổi sinh hoạt chính tri, học tập chủ trương, nghị quyết, của
Đảng nắm bắc kịp thời chính sách của chính phủ, của nghành, của địa phương. Tích cực tham gia
sinh hoạt, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.


- Tham gia đầy đủ các hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.


- Nội bộ tổ đồn kết, có tình thần tương thân tương ái, phấn đấu vì sự nghiệp chung.



II- <i><b>Cơng tác chun mơn</b></i>:
1 - <i>Hoạt động tổ chuyên môn</i>:


-Phân công lao động và điều chỉnh phân công lao động kịp thời, hợp lý, phát huy được năng lực, sở
trường và hoàn cảnh của từng cá nhân.


- Thực hiện nghiêm túc chương trình của bộ giáo dục.


- Nề nếp soạn giảng:Nghiêm túc, đúng tiến độ, có nhiều cải tiến trong soạn giảng, tăng cường ứng
dụng CNTT trong giảng dạy.


- Phân công bồi dưỡng hợp lý và tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi các lớp 6, 7, 8, 9 các mơn tốn, vật
lý, casio vượt số tiết qui định. Kết quả như sau:


KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009- 2010
MƠN TỐN- VẬT LÝ- CASIO


TT HỌ VÀ TÊN LỚP MƠN GIẢI GVBD


1 Bùi Thị Thu Quỳnh 91 Tốn Nhì huyện Trần Đình Thành
Lương Văn Minh
Lê Văn Thạnh
2 Ngô Thị Hiền 93 Tốn Nhì huyện-kk tỉnh


3 Bùi Thị Ngọc Hân 94 Toán Ba huyện
4 Lương Phước Sang 92 Toán KK huyện


5 Nguyễn Thị Kim Phụng 81 Toán Ba huyện Trần Thị Ngọc


Lương Văn Minh


6 Bùi Văn Phúc 82 Toán KK huyện


7 Bùi Minh Tú 82 Toán KK huyện
8 Bùi Thị Lệ Hương 75 Toán KK huyện
9 Lê Anh Ty 73 Toán KK huyện


10 Trần Minh Thông 85 Vật Lý KK huyện Huỳnh Văn Phương
11 Trần Thị Thuý Kiều 63 Vật Lý KK huyện Trần Thị Thu
12 Bùi Thị Thu Quỳnh 91 Casio KK huyện Lê Văn Thạnh
13 Trần Thị Khánh Hằng 83 Casio KK huyện Trần Đình Thành
14 Trần Thuỷ Trúc 75 Casio KK huyện Lương Văn Minh
15 Lê Anh Ty 73 Casio KK huyện


16 Huỳnh Vũ Ngọc Ánh 72 Casio KK huyện


17 Võ Thị Ngọc Linh 63 Casio KK huyện Võ Cảnh Từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Công tác phụ đạo học sinh yếu được tiến hành thường xun hàng tuần cho các mơn tốn 6, toán 7
và toán 8 vào HK 2 với tổng số tiết góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.


- Tổ chức kiểm tra hồ sơ sổ sách cá nhân 02 lần trong năm học với kết quả 8 bộ hồ sơ tốt (100% tốt),
Chuẩn bị hồ sơ cá nhân và tổ chu đáo cho trường kiểm tra, được nhà trường đánh giá cao.


- Công tác dự giờ thăm lớp chưa được thường xuyên và tập trung ngoài các tiết minh họa chuyên đề
nhưng cũng đảm bảo được số tiết qui định.


- Công tác thanh tra chuyên đề, toàn diện được tổ chức đúng lịch, đã thanh tra và hoàn chỉnh được 8
hồ sơ(đạt 100%)


- Sinh hoạt chuyên đề được tiến hành định kỳ đã triễn khai được 6 chuyên đề, với 7 tiết thao giảng:


1- GD bảo vệ môi trường trong dạy học vật lý - Bùi Trọng Thanh, Trần Thị Thu thực hiện


2- Dạy học phát hiện và giả quyết vấn đề- Trần Thị Ngọc thực hiện.
3- Dạy học tiết ơn tập - Trần Đình Thành, Ngơ Quang Minh thực hiện.


4- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật lý- Trần thị thu và Bùi Trọng Thanh thực hiện.
5- Dạy học tích cực trong bộ mơn vật lý- Huỳnh Văn Phương thực hiện.


6 - Dạy học các bài tốn tổng hợp- Võ Cảnh Từ thực hiện.
- Cơng tác ngoại khóa:


1- Tổ chức hội thảo đổi mới cơng tác kiểm tra đánh giá học sinh với ba tham luận của Trần Đình
Thành; Lương Văn Minh, Bùi Trọng Thanh.


2- Tổ chức hội thảo ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy với tham luận của Trần thị thu.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên theo đề chung trên toàn khối, việc xây dựng ngân hàng đề kiểm tra
dần đi vào nề nếp. Đã lưu trử và quản lý chặc chẻ ngân hàng đề.


- Tổ chức ngại khoá đố vui để học kỷ niệm 30 tháng 4 đạt được mục tiêu đề ra nhưng còn lúng túng
trong khâu phối hợp và nè nếp kỷ luật trong quá trình tổ chức.


- Là tổ đi đầu trong ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy tuy nhiên chưa được
thực hiện đồng đều và thường xuyên giữa các thành viên trong tổ, chưa tích cực trong xây dựng
trang web của tổ.


<i>2-Chất lượng bộ mơn của học sinh</i><b>:</b>
Mơn Tốn


LỚP <sub>HS </sub>TS <b>0-1,9</b> <b>2-3,4</b> <b>3,5 - 4,9</b> <b>5 - 6,4</b> <b>6,5 - 7,9</b> <b>8,0 - 10</b> <b>>= TB</b>



SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%


<b>K6</b> <b>188</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>39</b> <b>20.7</b> <b>85</b> <b>45.2</b> <b>37</b> <b>19.7</b> <b>27</b> <b>14.4</b> <b>149</b> <b>79.3</b>


<b>K7</b> <b>183</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>26</b> <b>14.2</b> <b>88</b> <b>48.1</b> <b>40</b> <b>21.9</b> <b>29</b> <b>15.8</b> <b>157</b> <b>85.8</b>


<b>K8</b> <b>190</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>30</b> <b>15.8</b> <b>92</b> <b>48.4</b> <b>43</b> <b>22.6</b> <b>25</b> <b>13.2</b> <b>160</b> <b>84.2</b>


<b>K9</b> <b>232</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>44</b> 19 <b>88</b> 37.9 <b>52</b> 22.4 <b>48</b> 20.7 <b>188</b> 81


<b>T.C</b> <b>793</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>139</b> 17.5 <b>353</b> 44.5 <b>172</b> 21.7 <b>129</b> 16.3 <b>654</b> 82.5


<b>08-09</b> <b>819</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>94</b> <b>11.4</b> <b>374</b> <b>45.6</b> <b>219</b> <b>26.7</b> <b>132</b> <b>16.1</b> <b>725</b> <b>89</b>


<b>Tăng</b>


<b>giảm</b> T6,1% G1,1% G4,4% T0,2% G6,5%


<b>Môn Vật Lý:</b>


LỚP TSHS <b>0-1,9</b> <b>2-3,4</b> <b>3,5 - 4,9</b> <b>5 - 6,4</b> <b>6,5 - 7,9</b> <b>8,0 - 10</b> <b>>= TB</b>


SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%


<b>K6</b> <b>188</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>37</b> <b>20</b> <b>87</b> <b>46</b> <b>45</b> <b>23.9</b> <b>19</b> <b>10</b> <b>151</b> <b>80</b>
<b>K7</b> <b>183</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>15</b> <b>8.2</b> <b>90</b> <b>49</b> <b>47</b> <b>25.7</b> <b>31</b> <b>17</b> <b>168</b> <b>92</b>
<b>K8</b> <b>190</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>26</b> <b>14</b> <b>89</b> <b>47</b> <b>47</b> <b>24.7</b> <b>28</b> <b>15</b> <b>164</b> <b>86</b>
<b>K9</b> <b>232</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>18</b> 7.8 <b>135</b> 58 <b>51</b> 22.0 <b>28</b> 12 <b>214</b> 92


<b>T.CONG</b> <b>793</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>96</b> 12 <b>401</b> 51 <b>190</b> 24.0 <b>106</b> 13 <b>697</b> 88



<b>08-09</b> <b>819</b> <b>0</b> 0 <b>0</b> 0 <b>98</b> <b>12</b> <b>355</b> <b>43</b> <b>236</b> <b>29</b> <b>130</b> <b>16</b> <b>721</b> <b>88</b>


<b>Tăng</b>


<b>giảm</b> 0


T
8%


G
5%


G


3% 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

LỚP TSHS <b>0-1,9</b> <b>2-3,4</b> <b>3,5 - 4,9</b> <b>5 - 6,4</b> <b>6,5 - 7,9</b> <b>8,0 - 10</b> <b>>= TB</b>


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


<b>K8</b> <b>190</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>22</b> <b>12</b> <b>80</b> <b>42</b> <b>60</b> <b>31.6</b> <b>28</b> <b>15</b> <b>168</b> <b>88</b>


<b>08-09</b> <b>235</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>4</b> <b>1.7</b> <b>90</b> <b>38</b> <b>97</b> <b>41</b> <b>44</b> <b>19</b> <b>231</b> <b>98</b>


<b>Tăng</b>


<b>giảm</b> <b>T10,3</b> <b>T4%</b> <b>G9,4%</b> <b>G4%</b> <b>G10%</b>


Đánh giá: Chất lượng bộ mơn tốn thấp so với cùng kì nhưng đạt chỉ tiêu của trường. Chất lượng


giữa các khối lớp chưa đồng đều. Chất lượng môn vật lý giữ vững so với cùng kỳ , công nghệ 8
giảm sâu so với cùng kỳ.


3- <i>Công tác xây dựng tổ chuyên môn:</i>


- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn thường xuyên hai lần trong tháng, nội dung sinh hoạt phong phú, có
nhiều cải tiến trong sinh hoạt tổ chuyên môn.


- Các báo cáo định kỳ, kế hoạch năm, tháng và công việc hang tuần được xây dựng kịp thời và công
khai trên trang web của tổ.


- Tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề nghiêm túc từ khâu chuẩn bị, phân công viết tham luận,
thảo luận , tập hợp báo cáo kết quả cho cấp trên.


- Đa số giáo viên tích cực xây dựng tổ chun mơn, tích cực góp ý, hiến kế cải tiến các hoạt động và
lề lối làm việc của tổ tuy nhiên chưa đạt được sự thống nhất cao.


- Thông tin hai chiều thường chậm, các báo cáo, các chuyên đề, đề kiểm tra nộp không đúng thời
gian qui định.


- Bước đầu vận dụng công nghệ thông tin trong quản lý tổ chuyên môn, mang lại hiệu ẩu nhất định
trong quản lý tổ, tập hợp thơng tin.


- Chưa có cải tiến đáng kể trong sinh hoạt chun đề.
III- <i><b>Hoạt động cơng đồn</b></i>:


- Cơng đồn sinh hoạt đều đặn mỗi tháng 1 lần, có biên bản riêng.


- Tổ chức giúp nhau kịp thời trong đời sống, trong chuyên môn, thăm viếng khi đồn viên khi có
chuyện vui buồn.



- Tổ chức tốt khi được phân công và tham gia đầy đủ nhiệt tình các hoạt động của nhà trường, của
cơng đồn. dạy thay, dạy giúp tạo điều kiện để đoàn viên tham gia các hoạt động nhà trường.
D- ĐÁNH GIÁ CHUNG:


Thực hiện được các mục tiêu, chương trình hành động đề ra từ đầu năm, tổ chun mơn từng bước
hoạt động có nề nếp và hiệu quả, có nhiều cải tiến trong các hoạt động và sinh hoạt tổ chuyên môn.
Chất lượng giảng dạy và giáo dục ổn định. Tuy nhiên, chất lượng bộ môn chưa đồng đều giữa các
khối lớp, các thành viên trong tổ chưa thật sự đều tay, chưa đạt được sự thống nhất cao trong mọi
hoạt động của tổ.


E- ĐỀ NGHỊ:


- Cần có kinh phí để tổ chun mơn tổ chức các hoạt động và quản lý tổ.


- Tăng cường ứng dụng CNTT vào quản lý tổ chuyên môn một cách đồng bộ trong tồn trường.
- Cần có qui chế phối hợp giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận khi tổ chức các hoạt động của nhà
trường


- Tăng cường kiểm tra giám sát công tác bồi dưỡng HSgiỏi và phụ đạo HS yếu.


- Ngồi kế hoạch, cần có hướng dẫn bằng văn bản hoặc giao ban để hướng dẫn cho tổ chuyên môn
hoạt động đồng bộ, thống nhất và đúng định hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CỦA TỔ CHUN MƠN- TỔ TỰ NHIÊN 1


1.

<i><b>Cơng tác xây dựng tổ chuyên môn</b></i>

:



Đánh giá:



- Mọi thành viên của tổ đều tích cực xây dựng tổ chun mơn.




- Thơng tin 2 chiều chậm, nhiều lúc quá chậm, ảnh hưởng đến cơng tác tổng hợp báo


cáo.



- Chưa tích cực xây dựng trang web của tổ, chưa xem trang web là kênh liên lạc chính


của tổ.



Rút kinh nghiệm:



- Mọi thành viên phải chấp hành nghiêm túc lịch nộp báo cáo, tài liệu, hồ sơ… không


làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng hợp báo cáo.



- Mọi thành viên phải có trách nhiệm xây dựng trang web của tổ.



- Phân công thành viên phụ trách các thư mục trong trang web, xem trang web là kênh


liên lạc chính, là nơi lưu trử hồ sơ của tổ và cá nhân.



2.

<i><b>Công tác sinh hoạt chuyên đề</b></i>

:


Đánh giá:



- Còn tự phát, thiếu kế hoạch từ đầu năm, qui trình thực hiện đơi lúc ngược đời , minh


hoạ trước, triển khai chuyên đề sau, thậm chí chưa viết.



- Tập hợp chn đề cịn cập rập, xây dựng chun đề cịn mang tính cá nhân, chưa có


góp ý của tổ, vì thế nội dung các chun đề cịn mỏng cả nội dung- hình thức và tính


phổ biến, thiết thực.



Rút kinh nghiệm:



- Đầu năm, bàn bạc chọn ra các chuyên đề phù hợp với hồn cảnh, đặt trưng bộ mơn



của tổ. (Mỗi cá nhân chọn ra hai chuyên đề + đề cương thực hiện, đưa ra tổ bàn bạc


thống nhất) từ đó lập kế hoạch khép kín thực hiện.



- Kết hợp chặt chẻ giữa sinh hoạt chuyên đề với thanh tra chuyên đề, toàn diện giáo


viên và khảo sát danh hiệu thi đua



- Các chuyên đề phải được tập hợp trên trang web của tổ để mọi thành viên tham


khảo, vận dụng, sau khi được tổ bàn bạc thống nhất



- Thống nhất qui trình sinh hoạt chuyên đề: Lập kế hoạch, giáo viên xây dựng chuyên


đề tổ góp ý thông nhất, tổ chức minh hoạ, rút kinh nghiệm, chỉnh sửa chuyên đề, tải


lên trang web tổ, in ấn báo cáo.



3.

<i><b>Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi</b></i>

:


Đánh giá:



- Giáo viên nhiệt tình bồi dưỡng hết hoặc vượt số tiết qui định



- Kết quả chưa cao, kế hoạch thực hiện còn cập rập, thời gian còn co hẹp, chương


trình nội dung bồi dưỡng nhiều chỗ chưa phù hợp, lúc quá cao, lúc quá thấp.



- Chưa đều tay giữa các thành viên, một số người cịn đứng ngồi xem mà chưa bắt


tay vào thực hiện.



Rút kinh nghiệm:



- Phải có cách thuyết phục, thu hút học sinh ưu tú vào bồi dưỡng mơn mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phải dành thời gian kiểm tra, đánh giá trước khi cử học sinh dự thi, nắm chắt chất


lượng đội tuyển




- Kết hợp giữa bồi dưỡng mơn tốn với thực hành giải tốn trên máy tính Casio , nên


thành lập một đội chung cho toán + Casio, kết hợp giữa dạy bồi dưỡng và dạy tự chọn


nâng cao, cần có lớp tự chọn nâng cao cho các mơn có thành tích chưa cao



- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng HSG.



- Đổi mới sâu sắc nội dung bồi dưỡng, bám sát yêu cầu thực tiễn của đề thi học sinh


giỏi, đồng thời phải linh hoạt trong phương pháp dạy, đáp ứng trình độ cho mỗi đội


tuyển, mạnh dạy cao, yếu dạy cơ bản. Từng bước nâng cao sao cho học sinh đủ tự tin


tham gia bồi dưỡng.



4.

<i><b>Công tác xây dựng ngân hàng đề kiểm tra</b></i>

:


Đánh giá:



- Xây dựng, tập hợp đầy đủ đề kiểm tra một tiết ( hiện chỉ thiếu bài số 1- số học 6)


- Quá trình tổ chức thực hiện còn nhiều xáo trộn, nhiều phương án đưa ra thực hiện.


- Công tác phối hợp giữa các giáo viên bộ mơn cịn q chậm, và tính thống nhất chưa


cao.



- Nhiều đề hơi cao, dài.


Rút kinh nghiệm:



- Đầu năm mỗi giáo viên phải thâm nhập các đề kiểm tra do mình phụ trách, có đánh


giá bằng văn bản cho từng đề kiểm tra.



- Tổ chức hội thảo rút kinh nghiệm cho từng đề, chỉnh sửa mức độ, ma trận, độ chuẩn


kiến thức, định hướng ra đề cho mỗi bài ( Tổ chức theo nhóm, khối lớp )



- Căn cứ vào đó, mỗi giáo viên tự ra đề theo ma trận đã thống nhất, nộp cho nhóm



trưởng bộ mơn.



- Nhóm trưởng bộ mơn tồn quyền quyết định đề kiểm tra và in sao, nộp cho lãnh đạo


nhà trường. Sau khi kiểm tra phải cập nhật vào trang web của tổ ( cả ma trận đề và


đáp án) sau khi chỉnh sửa sai sót nếu có.



- Tăng cường công tác bảo mật đề.



- Mọi thành viên chấp hành nghiêm túc thời gian thực hiện theo lịch qui định.


5.

<i><b>Cơng tác ngoại khố</b></i>

:



Đánh giá:



- Tổ chức tốt các hội thảo nâng cao chất lượng, kiểm tra đánh giá, tăng cường ứng


dụng công nghệ thông tin trong dạy học… tuy nhiên khâu chuẩn bị chưa tốt, một số


thành viên chưa có tham luận trong hội thảo.



- Tổ chức tham luận, thảo luận, kết luận phát huy được ý kiến và trí tuệ của mọi thành


viên.



- Tập hợp báo cáo cịn khó khăn.



- Tổ chức tương đối tốt ngoại khoá đố vui để học, chuẩn bị cho thi học kỳ 2 và kỷ


niệm 30/4.



Tuy nhiên tồn tại là:



+ Khâu phối hợp giữa các tổ chuên môn, các bộ phận trong nhà trường chưa tốt


+ Khâu tổ chức còn cập rập, chuẩn bị còn bị động, kỷ luật cịn lơ lỏng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cần có kế hoạch tổng thể trong hoạt động ngoại khoá cả năm, căn cứ vào đó xây


dựng kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động trong mỗi thời kỳ.



- Cần có qui chế phối hợp giữa các tổ, các bộ phận trong quá trình tổ chức


(dành cho các hoạt động mang tính tồn trường).



- Kinh phí dành cho hoạt động ngoại khố phải đảm bảo. Tổ tài vụ có trách nhiệm xây


dựng hồ sơ, chứng từ, kế toán trên cơ sở kế hoạch được nhà trường phê duyệt.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×