Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài soạn GA lop 5 tuan 24 co KNS (Q3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.24 KB, 23 trang )

Năm học 2010-2011
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 24
THỨ TIẾT NGÀY MÔN TÊN BÀI
2
1
2
3
4
5
14/2
CC
TOÁN

CT
LS
ĐĐ
Luyện tập chung
Luật tục xưa của người Ê – đê
Núi non hùng vĩ
Đường Trường Sơn
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (t2)
3
1
2
3
4
5
15/2
T
LTVC


KC
KH
Luyện tập chung
MRVT: An ninh – Trật tự
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Lắp mạch điện đơn giản (tt)
4
1
2
3
4
5
16/2
T

TLV
Giới thiệu hình tròn, hình cầu
Hộp thư mật
Ôn tả đồ vật
5
1
2
3
4
5
17/2
T
LTVC
TD
ĐL

KT
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Phối hợp chạy, mang vác,…
Ôn tập
Lắp xe ben
6
1
2
3
4
5
18/2
T
TLV
KH
TD
SHL
Luyện tập chung
Ôn tả đồ vật (tt)
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
Phối hợp chạy, mang vác,…
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 43
Năm học 2010-2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm2011
Toán
Tiết 116 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các công thức tính để giải các bài tập có liên quan với Y/c tổng hợp hơn.

-Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, tự tin khi làm bài.
II. CHUẨN BI:Bảng phụ kẻ bảng BT2, hình vẽ BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
Gọi 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích
HHCN và HLP.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
*Rèn kĩ năng tính các diện và thể tích các hình đã
học
Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
-Y/c HS làm bài. GV quan sát, kiểm tra đối tượng
HS chưa chăm học, còn yếu.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-GV nhận xét và xác nhận.
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài.
-Treo bảng phụ. Bài toán Y/c gì?
-Y/c HS tự làm bài.
-Y/c HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ SGK tr.
123.
-Thảo luận nhóm, tìm cách giải.(GV gợi ý).
+Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước là bao
nhiêu?
+Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước? +Muốn tính
thể tích khối gỗ còn lại ta làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài.

-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích
và thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
-GV tổng kết tiết học.
-Hình lập phương a = 2,5cm.
S
1 mặt
= ? Số thập phân = ?, V =?
-1HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại.
-Chữa bài (nếu sai).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Tính diện tích mặt đáy, S
xp
và thể tích của
3 hình hộp c.nhật đã cho các k.thước.
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại.
-Chữa bài (nếu sai).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp, quan sát
hình vẽ.
-Hình hộp chữ nhật: a = 9cm, b = 6cm,
c =5cm.
-Hình lập phương: a = 4cm.
-Thể tích khối gỗ còn lại = thể tích khối gỗ
ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại.
-Chữa bài ( nếu sai)
Tập đọc
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 44
Năm học 2010-2011
Tiết 47 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê -ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu nội dung bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xừ phạt rất nghiêm minh, công
bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật xưa của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội
nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo luật pháp.
-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của
văn bản.
-Có ý thức sống và làm việc theo luật pháp.
II. CHUẨN BI:Tranh minh hoạ tr.56 SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài Chú đi
tuần và lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
a) Luyện đọc:
-GV giải thích: dân tộc Ê-đê là 1 dân tộc thiểu số
sống Ở vùng Tây Nguyên.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi 3HS đọc nối tiếp toàn bài. GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.
-Gọi HS đọc phần Chú giải .
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

-Gọi 1HS đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Chia nhóm và Y/c HS đọc thầm toàn bài trao đổi,
trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết
+Qua bài tập đọc, em hiểu điều gì?
-GV ghi bảng nội dung chính và giảng.
c) Đọc diễn cảm:
-Y/c 3HS nối tiếp đọc toàn bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3 của bài.
-Y/c HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố - dặn dò:
-Qua bài tập đọc , em hiểu được điều gì ?
-GV nhận xét tiết học. HS về nhà học bài và đọc
trước bài Hộp thư mật.
- Hát
-Lắng nghe.
-3HS đọc bài theo trình tự (đọc 2 lượt).
-1HS đọc thành tiếng, cho cả lớp nghe.
-2HS cùng bàn luyện đọc (2 lượt).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-4HS ngồi cùng bàn trên dưới, cùng đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Mỗi câu hỏi 1HS trả lời, các HS khác
theo dõi, bổ sung ý kiến thống nhất.
-HS phát biểu( Nội dung phần mục tiêu)

-2HS đọc lại.
-3HS nối tiếp đọc từng đoạn. Cả lớp theo
dõi nêu cách đọc, lớp bổ sung ý kiến.
-Theo dõi → 2HS ngồi cạnh nhau luyện
đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc hay nhất.
Chính tả (Nhớ-viêt)
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 45
Năm học 2010-2011
Tiết 24 NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính tả bài Núi non hùng vĩ
-Nghe-viết đúng, đẹp và tìm , viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Rèn tính cẩn thận, chịu khó rèn chữ viết.
II. CHUẨN BI:Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
Gọi 1HS đọc cho 3HS viết bảng lớp, cả viết viết vào
vở những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng
Chinh. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết tên
người, tên địa lí VN.
3. Bài mới: (
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
* Hướng dẫn nghe-viêt chính tả :
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn. GV hỏi :
+Đoạn văn cho em biết điều gì?

+Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
-GV giới thiệu.
b)Hướng dẫn viết từ khó:
-Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
-Y/c HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết chính tả. d) Soát lỗi và chấm bài.
*Hướng dẫn làm bài tân chính tả:
Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-Y/c HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-Y/c HS làm bài theo cặp, theo hướng dẫn:
+Đọc kĩ câu đố. Trao đổi, giải câu đố.
+Viết các nhân vật lịch sử trong câu đố.
+Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử.
-Tổ chức HS giải câu đố dưới dạng trò chơi.
-Đại điện nhóm bốc thăm câu đố, giải câu đố, viết
tên nhận vật lên bảng.
-GV nhận xét, biểu dư
4. Củng cố - dặn dò:
Nêu qui tắc viết hoa tên người tên địa lí
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+Giới thiệu với chúng ta con đường đi đến
thành phố biên phòng Lào Cai
+Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây
Bắc.

-HS nối nhau nêu trước lớp.
-Đọc và viết các từ vừa nêu.
-HS nghe đọc và viết.
-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
-2HS lên bảng (1HS viết tên người, tên
dân tộc, 1HS viết tên địa lí).
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại.
-Chữa bài, nếu sai.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2HS ngồi cùng bàn, trao đổi, làm bài theo
hướng dẫn của GV.
-Giải câu đố theo hướng dẫn.
-HS giải và đọc thuộc lòng các câu đố
trước lớp.
-2 - 3 HS đọc thuộc các câu đố trước lớp.
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 46
Năm học 2010-2011
Lịch sử
Tiết 24 ĐƯƠNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
-Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc
chi viện sức người, vũ khí, lương thực, . . . cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta.
-Rèn kĩ năng quan sát, thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử, trình bày kết quả học tập bằng lời.
-Tự hào về con đường Trường Sơn huyền thoại của dân tộc ta.
II. CHUẨN BI: Các hình minh hoạ trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. KT bài cũ:

Gọi 2HS kiểm tra câu hỏi 1, 2 tr. 46 của bài trước.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề
bài.
HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường Sơn.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam, GV xác định
phạm vi hệ thống đường Trường Sơn.
+Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai
miền Bắc -Nam của nước ta?
+Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường Sơn?
+Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường
Sơn
-Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét và
giảng.
HĐ2: Những tâm gương anh dũng trên đường
Trường Sơn.
-GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu
của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường
Trường Sơn.
-Y/c đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh.
Y/c HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung
phong …mà các em sưu tầm được. -Tổ chức HS thi
kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh, thi trình
bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được.
-GV nhận xét và kết luận.
HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.
-Y/c cả lớp suy nghĩ trả lời:
+Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào

trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về
đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử?
-HS quan sát.
+Đường Trường Sơn là đường nối đến hai
miền Bắc-nam của nước ta.
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho kháng
chiến.
+Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát
hiện.
-Từng HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm theo hướng dẫn
của GV.
+Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể
lại câu chuyện của anh Ng.V. Sinh.
+Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết
vào giấy.
-2HS thi kể trước lớp.
-Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
-Lắng nghe.
-HS trao đổi với nhau,1HS nêu ý kiến
trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất ý kiến
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 47
Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV nhận xét nhấn mạnh và chốt lại.
4. Củng cố - dặn dò:
-GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về

đường Trường Sơn.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài, sưu
tầm các tranh ảnh, thông tin tư liệu về chiến dịch Mậu
Thân 1968.
-Lắng nghe.
Đạo đức
Tiết 24 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiếp theo)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
Kiểm tra HS đọc thuộc nội dung Ghi nhớ của bài
Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề
bài.
HĐ1: Củng cố các kiến thức về đất nước VN
-Y/c các nhóm thảo luận giới thiệu một sự kiện, một
bài hát, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc địa danh của Việt Nam đã
nêu trong BT1.
-Mời từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Đóng vai (Bài tập 3, SGK).
-Y/c các nhóm thảo luận đóng vai hướng dẫn viên
du lịch và giới thiệu với khách du lịch về 1 trong các
vấn đề: Văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, …
-Y/c các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
-Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung.

-GV nhận xét, biểu dương.
HĐ3: Triển lãm nhỏ (Bài tập 4,SGK).
-Y/c HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
-Y/c từng nhóm cử người giới thiệu tranh trước lớp.
-Y/c cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV tổ chức HS bình chọn tranh của các nhóm theo
quy định của GV…
-GV nhận xét tranh vẽ của HS.
-Y/c từng nhóm cử đại diện hát, đọc thơ, ca dao …
về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
4. Củng cố - dặn dò:
-Hỏi: Em có cảm nghĩ gì khi được tìm hiểu về đất
-4hs/nhóm cùng bàn trên dưới, cùng trao
đổi, giới thiệu trong nhóm với nội dung đã
nêu trong BT1 → thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-Các nhóm tiếp tục trao đổi thảo luận tự
giới thiệu trước nhóm, các thành viên
trong nhóm góp ý xây dựng và thống nhất.
-Các nhóm cử người lên đóng vai làm
hướng dẫn viên du lịch trước lớp. Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
-Quan sát, lắng nghe
-Tham quan tranh triển lãm của các nhóm,
cùng trao đổi, nhận xét và bình chọn nhóm
có tranh vẽ đẹp, đúng chủ đề, có ý nghĩa
tuyên truyền nhất.

-Các nhóm cử đại diện trình bày bài hát,
đọc thơ, … theo Y/c của GV.
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 48
Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nước Việt Nam của chúng ta? (HS trả lời) →GV kết
luận.
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các HS tích cực
hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa cố
gắng. Các em về nhà xem lại bài, đọc và tìm hiểu
trước bài tiếp theo.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm2011
Toán
Tiết 117 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố về tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
-Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
-Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, thích học toán.
II. CHUẨN BI:- Hình vẽ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. KT bài cũ:
Kiểm HS: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp
chữ nhật.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Y/c HS đọc tính nhẩm.

-Y/c HS thảo luận cách làm của Dung.
a) Y/c HS đọc đề bài.
-Y/c thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà
các số hạng có thể nhẩm được.
-Y/c các nhóm nêu kết quả tách.
b) Y/c HS đọc đề bài.
-Y/c HS thảo luận tìm cách tính.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Ai có thể nêu cách tính nhẩm?
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài.
-Y/c HS thảo luận nhóm tìm cách giải. Gợi ý: -Tỉ
số thể tích của 2 hình lập phương là 2 : 3 cho biết
gì?
-Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và
hình lập phương bé là bao nhiêu?
-Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân
hoặc số thập phân?
-Vậy V
HLP lớn
bằng bao nhiêu % V
HLP bé
?
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận: Tính 10% =
10
1
(120 :l0).
Tính 5% bằng
2
1

của 10% (12 :2 = 6).
-Cuối cùng cộng nhẩm lại.
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm Ở SGK.
10% của 240 là 24 ; 5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6. Vậy 17,5% của 240 là
42.
-Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
-Thảo luận cặp đôi : Tìm 35% của 520
-Tính nhẩm như bài 1 câu a.
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm (tr. 124)
-4HS nhóm cùng bàn trên dưới thảo luận
+V
HLP
bé là 2 phần thì V
HLP lơn
là 3 phần
như thế.
-Tỉ số V
HLP lớn
Và V
HLP bé
là 3 : 2
3 : 2 =
2
3
=
%150
100
150
502

503
==
×
×

Hoặc 3 : 2 = 1,5 = 150%
-Bằng 150%
-1H S là m trên bảng, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại.
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 49
Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Y/c HS tự 1àm bài.
b) Việc tính V
HLP LỚN
có dữ liệu nào?
-Quy về bài toán mẫu nào đã biết?
-Y/c HS tự làm bài. Gọi 1HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Bài 3: GV treo bảng có hình vẽ như SGK.
-Y/c HS đọc đề bài.
a) Y/c HS thảo luận cặp đôi, nêu cách làm.
+Nhận xét về hình khối đã cho.
+Hãy tìm cách tách thành hình khố đã học để tính
được diện tích các mặt hoặc thể tích.
b) Tương tự phần a: Tìm cách chia hình.
-Phần được sơn của hình bên tính bàng cách nào?
-Y/c HS làm bài, gọi 1HS lên bảng.
4. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm, quy tắc

và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần và thể tích của khối hộp chữ nhật, khối
lập phương.
GV tổng kết tiết học.
- b) V
HLP bé
= 64cm
3
; V
HLP lớn
= 150% thể
tích hình lập phương bé.
-Quy về bài toán: Tìm 150% của 64.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-2HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận
tìm cách giải bài toán.
-Không phải HLP hay HHCN.
-Cách 1: Tách thành1 HHCN và IHLP.
-Cách 2: Tách thành 3 HLP.
-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Tổng STP của hai khối hộp trừ đi phần
diện tích tiếp xúc của 2 khối.
-Chia thành HHCN và HLP.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Luyện từ và câu
Tiết 47 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬ T TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự - An ninh. Hiểu đúng nghĩa của từ: an ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng trong đặt câu.

-Có ý thức dùng từ đúng, nói và viết thành câu, sử đụng tiếng Việt văn hoá trong giao tiếp.
II. CHUẨN BI: Bảng phụ kẻ bảng ở BT2, BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 50
Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. KT bài cũ:
Gọi HS làm tại các bài tập 1, 2 (phần Luyện tập) của tiết
LT&C trước
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c của bài tập1.
-Y/c HS tự làm bài.(gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn
vào chữ cái đầu trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an
ninh).
-Gọi HS phát biểu và giải thích lí do chọn đáp án đó.
-Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
Bài 2:- Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+Y/c HS quan sát mẫu phiếu.
+Tìm danh từ, động từ để điền vào phiếu.
-Gọi nhóm làm xong đọc trước lớp.
-GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng.
Bài 3:-Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-Tổ chức HS làm bài như BT1.
-GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Hát
-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

-HS tự làm bài cá nhân.
-1HS phát biểu. HS khác bổ sung, thống
nhất ý kiến. Đáp án b.
-HS phát biểu theo ý hiểu của mình.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-4hs/nhóm hoạt.động_theo"hướng dẫn."
Danh từ kết hợp
với an ninh
Động từ kết hợp
với an ninh
………………….. …………………..
-Làm việc theo Y/c của GV
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Viết lời giải đúng vào vở
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công
việc bảo vệ trật tự, an ninh
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc Y/c của việc bảo vệ trật tự, an
ninh
…………………………………………………. ………………………………………………
-GV ghi nhanh các từ sau lên bảng: đồn biên phòng, xét
xử, toà án, thẩm phán, cảnh giác, bảo mật.
-Y/c HS giải thích nghĩa của từng từ và đặt câu với từ đó
-Nhận xét HS giải thích từ và đặt câu:
Bài 4: Gọi HS đọc .Y/c của bài tập.
-Cho HS đọc mẫu phiếu.
-Phát phiếu cho 2 nhóm.
-Tổ chức cho HS làm bài như BT1.
-HS theo dõi.
-6HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS giải

thích về 1 từ.
-6HS nối tiếp nhau đặt câu.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Viết bài vào vở các từ ngữ đúng.
Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ
quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có
cha mẹ ở bên
Nhớ số điện thoại cha
mẹ
…………………
Nhà hàng.
………………..
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè..
………………………………………………..
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, ghi nhớ
những việc cần làm để giúp em tự bảo vệ an toàn cho
mình và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Nguyễn Thị Nguyễn Trường Tiểu học Tiền Phong 1 Trang 51

×