Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GAL5 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.84 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN : 13



NỘI DUNG GIẢNG DẠY



Thứ Môn<sub>dạy</sub> <sub>t số</sub>Tiế

<sub>TÊN BÀI GIẢNG</sub>

Ghi<sub>chú</sub>


<i>Hai</i>


<i>9/11 </i>



HĐTT 13 Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần.
T/đọc 25 Người gác rừng tí hon


Tốn 61 Luyện tập chung.


TLV 25 Luyện tập tả người : (Tả ngoại hình).


L/sử 13 “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất
nước”.


<i>Ba</i>


<i>10/11</i>



Â/nhạc 13 Ôn tập bài hát : <i>Ước mơ.</i> – TĐN : số 4
C/tả 13 Nghe – viết : Hành trình của bầy ong.
LT&C 25 Mở rộng vốn từ : Bảo vệ mơi trường.


Tốn 62 Luyện tập chung.
K/học 25 Nhơm.


<i>Tư</i>


<i>11/11</i>




T/đọc 26 Trồng rừng ngập mặn.


Tốn 63 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


M/thuật 13 Tập nặn tạo dáng : Tạo dáng người. Thủy
T/dục 25 Động tác thăng bằng <sub>– Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”.</sub> Dũng
T/dục 26 Động tác nhảy. – Trò chơi :”Chạy nhanh theo số” Dũng

<i>N</i>



<i>ă</i>


<i>m</i>


<i>12/11</i>



K/thuật 13 Cắt , khâu , thêu. (tiết 2).
LT&C 26 Luyện tập về quan hệ từ.


Toán 64 Luyện tập.
K/học 26 Đá vôi.


K/C 13 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

<i>Sáu</i>



<i>13/11</i>



Đ/lí 13 Cơng nghiệp (tiếp theo).


TLV 26 Luyện tập tả người : (Tả ngoại hình).


Tốn 65 Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ….


Đ/đức 13 Kính già, yêu trẻ (tiết 2).


HĐTT 13 Sinh hoạt lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai :09/11/2009


Tiết 1 :

<i>Hoạt động tập thể</i>



Chào cờ



I./Mục tiêu:



- Sơ kết những việc còn tồn tại trong tuần 12 và triển khai công tác trong tuần 13.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.


- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Giáo dục an tồn giao thơng.


II./ Lên lớp :



1/ Chào cờ đầu tuần :



2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :



- Thực hiện đúng chương trình tuần 13


- Lao động chăm sóc cây bàng và dọn vệ sinh (Mỗi tổ chăm sóc một cây xanh trước sân trường).
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học


- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tâp trước khi đến lớp.
- Lao động bón phân cho cây..



* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 2 :

<i>Tập đọc</i>



Người gác rừng tí hon



Nguyễn Thị Cẩm Châu



A - Mục tiêu:



1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
2) Hiểu được từ ngữ trong bài.


- Hiểu được ý chính của bài : ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon
trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng.


B - Đồ dùng dạy học:



- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.


C.- Các hoạt động dạy – học:



T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh




1/


I – Ổn định tổ chức :

- HS hát TT.


4/


II- Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra 2 HS
H : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi
nào?


H: Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ
muốn nói gì về cơng việc của lồi ong ?


<i>+ Ong rong rủi trăm miền. Ong có</i>
<i>mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ</i>
<i>biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa…</i>


- HS2: đọc thuộc lòng + trả lời


+ <i>Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa</i>
<i>thật đẹp đẽ lớn lao. Ong giữ hộ cho</i>
<i>người những mùa hoa đã tàn…</i>


31’

<sub>III- Bài mới:</sub>



1/

<i><sub>1) Giới thiệu bài</sub></i>

<sub>- HS lắng nghe.</sub>


10/

<i><sub>2) Luyện đọc:</sub></i>

<sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



+ HĐ1

: GV đọc


- GV đọc cả bài một lượt: đọc to, rõ.
Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm
gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ
hoạt động <i>: bành bạch, chộp, lao ra,</i>
<i>hộc lên, văng ra, lao tới</i>


- HS nghe.


+ HĐ2:

Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn


- Luyện đọc từ khó: lửa đốt, bành
bạch, cuộn …


- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
- Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài.


+ HĐ3

: Cho HS đọc cả bài.


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- 1 đến 2 HS đọc cả bài.
- 1HS đọc chú giải.
- 2HS giải nghĩa từ.


+ HĐ4

: GV đọc diễn cảm tồn bài.
12/

<sub>3) Tìm hiểu bài:</sub>




* Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng +
đọc thầm


H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ
đã phát hịên được điều gì?


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


<i>- Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân</i>
<i>người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần</i>
<i>theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm.</i>


* Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng +
đọc thầm.


H: Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh.


H: Kể những việc làm cho thấy bạn là
người dũng cảm.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Những việc làm đó là : <i>“chộp lấy</i>
<i>cuộn dây thừng lao ra… văng ra”</i>


- Thấy Sáu Bơ lao ra khỏi buồng lái,
bỏ chạy, em đã dồn hết sức xô ngã tên
trộm.


* Đoạn 3 :( Phần còn lại ) Cho HS


đọc


H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt bọn trộm gỗ ?


H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS trao đổi nhóm, có thể trả lời :
+ Vì bạn muốn góp phần vào việc
bảo vệ rừng.


+ Bạn thấy tầm quan trọng của rừng
đối với cuộc sống con người.


+ Học được sự thông minh, dũng cảm
+ Yêu rừng, yêu thiên nhiên.


8/

<i><sub>4) Đọc diễn cảm:</sub></i>



Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm.


- GV đưa ra bảng phụ đã ghi sẵn đoạn
cần luyện đọc và hướng dẫn HS cách
đọc.


- Cho HS đọc cả bài.



- Một vài HS đọc.


- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Thi đọc diễn cảm.


- 1 HS đọc cả bài.
3/


IV- Củng cố :



- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



H: Em học được điều gì qua bài tập


đọc này ? cộng đồng- 2-3 em nêu nội dung bài.
1/


V- Nhận xét, dặn dò:



- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc và đọc trước bài <i>Trồng rừng ngập</i>
<i>mặn</i>


- HS nghe & chuẩn bị bài sau.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :



...
...


Tiết 3

<i>:Toán</i>



Luyện tập chung



A– Mục tiêu

: Giúp HS :


- Củng cố về phép cộng ,phép trừ và phép nhân của các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

B - Đồ dùng dạy học :



1 – GV : Kẽ sẵn bảng bài 4 a.
2 – HS : SGK.


C - Các hoạt động dạy học chủ yếu :



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I– Ổn định lớp :

- Hát


5/


II– Kiểm tra bài cũ :



- Nêu t/c kết hơp của phép cộng các số


TP?


- HS lên bảng.
29’

<sub>III – Bài mới :</sub>



1/

<i><sub>1– Giới thiệu bài : </sub></i>



28’

<i>2– Hoạt động : </i>


8/ <sub>Bài1: Đặt tính rồi tính :</sub>


- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


- Nêu cách cộng, trừ, nhân số TP?


- HS làm bài.


a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16
29,05 26,827 3,4
404,91 53,648 <sub>19264</sub>
14448
163,744


- HS nêu.
5/ <sub>Bài 2 :Tính nhẩm :</sub>


- Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết


quả.



- Nhận xét, sửa chữa. - HS làm rồi nêu miệng K.quả.
6/ <sub>Bài 3 : - Cho HS đọc đề.</sub> <sub>- HS đọc đề bài .</sub>


GV : Nguyễn Hồng Phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS giải :


Giá tiền 1kg đường là :
38 500 : 5 = 77 000 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là :
77 00 x 3,5 = 26950 (đồng).


Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít
hơn mua 5 kg đường cùng loại là :


38 500 – 26950 = 11550 (đồng)
ĐS :11550 đồng.
7/ <sub>Bài 4a) Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng.</sub>


- Cho HS tính giá trị của (a+b) x c
và a x b + b x c rồi điền vào bảng.
- Rút ra nhận xét.



a b c (a+b) x c a x c+b x c
2,4 3,8 1,2 7,44 7,44
6,5 2,7 0,8 7,36 7,36


(a + b) x c = a x c + b x c.
b) Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm


1 bài, đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS làm bài :


* 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 +3,3)


= 9,3 x 10 = 93


* 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2


= 0,35 x (7,8 +2,2 )


= 0,35 x 10 = 3,5
3/


IV– Củng cố :



- Muốn nhân 1 tổng các số TP với 1số



TP ta làm thế nào? - HS nêu. (SGK).
2/


V– Nhận xét – dặn dò

:
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :

Luyện tập chung

.


- HS nghe.




* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 4 :

<i>Tập làm văn</i>


Luyện tập tả người



(Tả ngoại hình)



A/ Mục đích yêu cầu :


1/ HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các
chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiệntính cách nhân vật

.



2/ Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.



B / Đồ dùng dạy học :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà, của nhân vật
Thắng ( bài chú bé vùng biển ).


- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người, 02 tờ giấy khổ to.


C / Hoạt động dạy và học :



T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1/


I/ Ổn định tổ chức :

- HS hát TT.


04/


II/ Kiểm tra bài cũ :



- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - HS để vở ra đầu bàn.
32’

<sub>III/ Bài mới :</sub>



01/

<i><sub>1 / Giới thiệu bài</sub></i>



- HS lắng nghe.


30’

<i>2 / Hướng dẫn HS luyện tập:</i>


15/ <sub>* Bài tập 1 :</sub>


- GV cho HS đọc bài tập 1.



- GV giao cho nửa lớp làm bài tập 1a,
nửa còn lại làm bài 1b.


- Cho HS trao đổi nhóm đơi.
- GV cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
đã ghi trên bảng phụ ( GV treo bảng
phụ ).


- GV kết luận : Những điều cần thiết khi tả
ngoại hình nhân vật …




- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhận việc.


- Trao đổi, thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày kết quả.


- Lớp nhận xét .


- HS quan sát bảng tóm tắt.
- HS lắng nghe.


15/ <sub>* Bài tập 2 :</sub>


- GV nêu yêu cầu bài tập 2.



- GV nhắc : Dựa vào kết quả quan sát
các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại
hình của 1 người mà em thường gặp.


- GV mời 1 HS giỏi đọc ghi chép và
GV nhận xét.


- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát
của 1bài văn tả người.


- GV cho HS lập dàn ý .
- GV phát giấy cho 2 HS.


- Cho HS trình bày kết quả và GV
nhận xét.




-1HS đọc.


Lớp theo dõi trên bảng phụ.


- Làm việc cá nhân.
- 02 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.
03/



IV/ Củng cố dặn dò :



- Nhận xét tiết học.


- Những HS làn bài chưa đạt về nhà
làm hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị chi tiết
TLV viết 1đoạn văn tả ngoại hình dựa
theo dàn ý đã lập.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 5 :

<i>Lịch sử</i>



“ Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định


không chịu mất nước ”



A – Mục tiêu :

Học xong bài này HS biết :


- Ngày19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.


- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội & một số địa phương trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến.


B– Đồ dùng dạy học :




1 – GV :


- Anh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- Băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến.


- Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu

:



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


<i>I –</i>

Ổn định lớp :

- Hát


4/


<i>II –</i>

Kiểm tra bài cũ

: “ Vượt qua
tình thế hiểm nghèo “


+ Nêu những khó khăn của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám.


+ Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
“ nghìn cân treo sợi tóc “


- HS trả lời.
26’

<i><sub>III – Bài mới</sub></i>

<sub> : </sub>




1/

<i><sub>1 – Giới thiệu bài </sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>


25’

<i>2 – Hoạt động : </i>


5/

<i><sub>a) HĐ 1</sub></i>



<i> :</i> Làm việc cả lớp


- GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới.


- Gọi 1 HS kể lại . - 1 HS kể lại.
8/

<i><sub>b) HĐ 2</sub></i>



<i> : </i>Làm việc cả lớp.


- GV dùng bảng thống kê các sự kiện
cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân
dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn
quốc.


- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống
kê & nhận xét thái độ của thực dân Pháp.


* Kết luận <i>: Để bảo vệ nền độc lập dân</i>
<i>tộc , nhân dân ta khơng cịn con đường</i>
<i>nào khác là buộc phải cầm súng đứng</i>
<i>lên.</i>


- GV đọc một đoạn trong lời kêu gọi của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS
trả lời câu hỏi :



+ Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh
chiếm Hải Phòng.


+ Ngày 17-12-1946. quân Pháp bắn
phá vào một số khu phố ở Hà Nội.
+Ngày 18-12-1946 Pháp gởi tối hậu
thư cho Chính phủ ta.


- Thực dân Pháp trắng trợn cướp
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh
thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc
lập dân tộc của nhân dân ta.


- Ném bàn ghế, tủ … ra đường cản
bước quân giặc. Lập chiến luỹ . Các
chiến sĩ vệ quốc quân & tự vệ quyết
tử vì Thủ đơ.


8/

<i><sub>c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .</sub></i>



+ N.1 : Đồng bào cả nước đã thể hiện
tinh thần kháng chiến ra sao ?


+ N.2: Vì sao quân & dân ta lại có tinh
thần quyết tâm như vậy?



- GV cho đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc.


- N.1: Ở Huế, rạng sáng 20-12-1946,
quân & dân ta nhất tề vùng lên nổ
súng vào các vị trí địch chiếm đóng ở
phía nam bờ sơng Hương … lâu dài.
Ở Đà Nẵng, sáng 20-12-1946 ta nổ
súng tấn công địch …thời gian dài.


- N.2 : Vì quân & dân ta có lịng u
nước.


- Các nhóm trình bày kết quả làm
việc.


5/

<i><sub>d) HĐ 4</sub></i>



<i> : </i>Làm việc cả lớp .


- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK
để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của
quân & dân Hà Nội.


- HS quan sát ảnh tư liệu SGK &
nhận xét về tinh thần quyết tử của
quân & dân Hà Nội.


3/



<i>IV– </i>

Củng cố

<i> :</i> Gọi HS đọc nội dung


chính của bài. - 2 HS đọc.


1/


<i>V– </i>

Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau <i>“Thu – Đông 1947,</i>
<i>Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp “.</i>


- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...



Thứ ba :10/11/2009



Tiết 1: Nhạc


ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ.


<i>Nhạc Trung Quốc.</i>


<i>Lời việt:An Hòa. </i>


BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4.<i> </i>


I/MỤC TIÊU:


<i>1</i> Kiến


thức:Giúp học sinh hát đúng giai điệu và lời bài hát “Cò lả”.<i> </i>


<i>2</i> Kỹ


năng: Rèn học sinh kỹ năng hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu,phách, nhịp.Đồng thời đọc
đúng cao độ,trường độ của bài TĐN số 4 “Con chim ri” và ghép lời.


<i>3</i> Giáo


dục:Giáo dục học sinh lịng u thích bộ mơn âm nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1


Giáo viên:- Bảng phụ chép sẵn bài hát, bài TĐN số 4-Nhạc cụ quen dùng, thanh
phách.


2


Học sinh: Thanh phách- Sách giáo khoa-Nhạc cụ gõ.


III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY<i>:</i> <i> </i>Hát mẫu-Giảng giải-Luyện tập-Trực quan- Ôn luyện.


IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh


1’
3’
27’
1’
26’
10’

16’
6’
10’
3’
1-Ổn định:


Kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ:


-Tuần trước chúng ta học bài TĐN nào?


-Gọi học sinh thể hiện bài hát Ước mơ Giáo viên
nhận xét.


3-Bài mới:


<b>a)</b> Giới thiệu bài :




b) Dạy bài mới:


 NỘI DUNG 1: Ôn tập bài hát Ước mơ:


- GV cho HS nghe lại bài hát trong băng 1 lần.
- HS hát đồng ca 2 lần.GV đệm đàn.


- Ôn luyện bài hát: Cả lớp,từng nhóm,cá nhân.
- Hát kết hợp vận động phụ họa:khi hát có động tác
phụ họa.


Phần 1 :(Xướng)Một HS hát “Gió vờn
cánh…mong chờ”.


Phần 2 :(xô) Cả lớp hát “Em khao
khát……mn nhà”.


- Hướng dẫn từng nhóm lên biểu diễn
- GV nhận xét và đánh giá.


 NỘI DUNG 2 :Học bài TĐN số 4:Nhớ ơn Bác:


-GV treo bảng phụ cho HS quan sát.


 Trong bài TĐN có những hình


nốt gì ?


 Nêu tên các nốt thấp nhất và các



nốt cao nhất ?


 Kể tên các nốt trong bài ?


 Hoạt động 1 : Ôn tập cao


độ:


-GV đọc mẫu(hoặc đàn).
-HS đọc.


 Hoạt động 2: Luyện đọc theo tiết tấu:


2


4           <i> </i>  


-GV đọc mẫu.
-HS đọc.


-Luyện đọc cá nhân.


+Đọc với tốc độ chậm từng câu.


+Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung
bình.


+Vừa đọc vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn.


-Hát đồng thanh.



-1 HS đọc bài TĐN số 3
- 3-4 học sinh thể hiện
bài hát.


-HS hát .


-Chia nhóm luyện
hát:Nhóm 1 hát,nhóm 2
gõ đệm.


-HS thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
-Học sinh quan sát.
-Nốt đen,móc đơn và nốt
trắng.


-Đố,Đồ.


-Đơ,rê,mi,La,son.
-HS thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
-Mỗi nhóm thực hiện 1-2
lần.


-Học sinh quan sát.
-HS thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
-Mỗi nhóm thực hiện 1-2
lần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1’


+Sau khi đọc xong cả 2 câu nhạc sẽ ghép lời ca.
4- Củng cố:


- Vừa rồi chúng ta học hát bài gì ?
- GV gọi HS hát lại cả bài hát
5-Dặn dò-Nhận xét:


-Nhận xét tiết học:


-Luyện đọc các bài tập tiết tấu.Tập đặt lời cho các
bài tập tiết tấu trên.


-Chuẩn bị Ôn tập 2 bài hát.


-Ôn tập bài hát Ước mơ
và bài TĐN số 4.


- 1-2 HS hát


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 2 :

<i>Chính tả</i>



Nhớ – viết:

Hành trình của bầy ong



A / Mục đích yêu cầu :



1/ Nhớ – viết đúng chính xác, trình bày 2 khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong
2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t/c.


B / Đồ dùng dạy học :



- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng hoặc vần theo cột dọc BT 2b.
- Bảng phụ viết những dịng thơ có chữ cần điền bài tập 3b.


C/ Hoạt động dạy và học :



T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



04/


I/ Kiểm tra bài cũ :

HS lên bảng
viết : son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả.


- HS lên bảng viết : son sắt, sắc sảo,
thắt chặt, mặc cả. (Cả lớp viết ra nháp).
33’

<sub>II / Bài mới : </sub>



01/

<i><sub>1 / Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS lắng nghe.</sub>


22/

<i><sub>2 / Hướng dẫn HS nhớ- viết</sub></i>



:


- GV cho HS đọc 2 khổ thơ cuối của


bài Hành trình của bầy ong.


- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc
lòng 2 khổ thơ.


- Cho cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ
(SGK), ghi nhớ lại cách trình bày các
câu thơ lục bát


- Hướng dẫn HS viết những từ mà HS
dễ viết sai : rong rủi, rù rì, nổi liền,
lặng thầm.


- Cho HS gấp SGK lại và viết bài.
* GV hướng dẫn chấm chữa bài.


- GV đọc 2 khổ thơ 1 lượt, cho HS mở
SGK, dùng bút chì sốt lỗi.


- Chấm chữa bài :


+ GV chọn chấm 08 bài của HS.


- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


- Cả lớp đọc thầm, 2 khổ thơ (SGK ),
ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ
lục bát.



- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy
nháp các từ dễ sai.


- HS gấp SGK lại và viết bài
- HS soát lỗi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng
khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.


- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.


- HS lắng nghe.
10/

<i><sub>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</sub></i>



* Bài tập 2b :


- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.GV
nhắc lại yêu cầu bài tập.


- Gọi 05 em lên bốc thăm, mở và đọc
cho cả lớp nghe cặp tiếng (vần), ghi
trên phiếu, tìm và viết thật nhanh lên
bảng các từ ngữ có chứa các tiếng đó.


- GV cho cả lớp bổ sung thêm các từ ngữ



khác.


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- 05 HS lên bảng tham gia chơi.
- HS bổ sung các từ khác.


* Bài tập 3b :


- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Cho HS làm bài tập vào vở.


- GV chữa bài tập.


- HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- HS làm bài tập vào vở.


- HS theo dõi.
03/


4 / Củng cố dặn dò :



- Nhận xét tiết học biểu dương HS học
tốt.


- Về nhà xem lại các lỗi viết sai và
luyện viết kại các từ ngữ cần ghi nhớ.


- Chuẩn bị tiết sau nghe viết

<i>Chuỗi</i>


<i>ngọc lam”.</i>




- HS lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 3 : Luyện từ và câu



Mở rộng vốn từ :

Bảo vệ môi trường



A - Mục tiêu:



- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.


B - Đồ dùng dạy học:



- Bảng phụ (hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung BT để HS làm bài.


C - Các hoạt động dạy – học :



T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



1/


I – Ổn định tỏ chức :

- HS hát TT.


4/



II - Kiểm tra bài cũ :



- Kiểm tra 2 HS.


- GV : Em hãy tìm quan hệ từ trong
câu và cho biết các từ ấy nối những từ


- HS 1 trả lời câu 1.
- HS2 trả lời câu 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



ngữ cùng giữ chức vụ gì trong câu:
33’

<sub>III- Bài mới:</sub>



1/

<sub>1) Giới thiệu bài:</sub>

<sub>- HS lắng nghe.</sub>


32’

<i>2) Luyện tập: </i>


10/

<sub>HĐ1</sub>



: Hướng dẫn HS làm bài tập1.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập1.
- GV giao việc:


* Các em đọc đoạn văn.


* Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo
tồn đa dạng sinh học?


- Cho HS làm bài


+ Trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng:


+ Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên
sinh Nam Cát Tiên- là khu bảo tồn đa dạng
sinh học. Thể hiện:


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.


- HS ghi kết luận cuối cùng.


7/

<sub>- HĐ2</sub>

<sub>: Hướng dẫn HS làm BT2 </sub>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao việc:


* Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng BT đã
cho.


* Đánh dấu chéo vào ơ ở dịng em cho
là đúng.


- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ


đã viết sẵn 4 dòng lên bảng.


- GV nhận xét :dòng đúng là dòng 3:


<i>Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời</i>
<i>với nhiều loại thực vật, động vật quý</i>
<i>hiếm.</i>


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


- 1HS lên làm trên bảng phụ.


- Lớp dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
phụ.


7/

<sub>HĐ3</sub>



: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc:


* Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT.
* Xếp các hành động nêu trong ngoặc
đơn vào hai nhóm a,b sao cho đúng.


- Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu
đã chuẩn bị trước lên bảng).


- GV chốt lại lời giải đúng:



a/ Hành động bảo vệ môi trường:
trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc.


b/ Hành động phá hoại mơi trường:
chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa
bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh
cá bằng điện, buôn bán động vật hoang
dã.


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS còn lại làm vào nháp. (hoặc HS
chơi trò tiếp sức).


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



8/ <sub>HĐ 4: Cho HS làm BT4:</sub>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc:


* Em chọn 1 từ trong BT3.
* Em đặt câu với từ đã chọn.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS đặt


câu hay.


-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đặt câu.


- Một số em đọc câu mình đặt.
- Lớp nhận xét.


2/


IV- Củng cố, dặn dò:



- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về
quan hệ từ


+ Lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 4:

<i>Toán</i>


Luyện tập chung



A – Mục tiêu

: Giúp HS :



- Củng cố về phép cộng ,phép trừ và phép nhân của các số thập phân.


- Biết vận dụng T/c nhân 1 trổng các số TP với 1 số TP trong thực hành tính.
- Củng cống về giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.


B – Đồ dùng dạy học :



1 – GV : SGK.
2 – HS : VBT,SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I

<i>–</i>

Ổn định lớp :

- Hát


5/


II

<i>–</i>

Kiểm tra bài cũ :



- Nêu cách nhân 1 tổng các số TP với


1 STP ? - HS nêu.


29’

<sub>III – Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1– Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>



28’

<i>2– Hoạt động : </i>



7/ <sub>Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm</sub>


vào VBT.


- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nhận xét, sửa chữa.


- HS làm bài.


a) 375,84 – 5,69 + 36,78
= 280,15+36,78 = 316,93.
b) 7,7 + 7,3 x 7,4


= 7,7 + 54,02 = 61,72.
8/ <sub>Bài 2 : Tính bằng 2 cách :</sub>


- Nêu cách nhân 1 tổng các số TP với
1 STP.


- HS nêu.


- Cách 1 : tính tổng trước rồi lấy tổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



- Gọi 2 Hs lên giải, cả lớp giải vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.



nhân với số.


- Cách 2 : Lấy lần lượt từng số hạng
của tổng nhân với số rồi cộng lại.


- HS làm bài.


a) * (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 42.
* (6,75 + 3,25) x 4,2


= 6.75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 +13,65 = 42
b/ * (9,6 – 4,2) x3,6


= 5,4 x3,6 = 19,44
* (9,6 – 4,2) x 3,6


= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
= 34,56 – 15,12 = 19,44.


5/ <sub>Bài 3 : a) Tính bằng cách thuận tiện</sub>


nhất.


- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


- GV chấm 1 số bài.


- Nhận xét sửa chữa.
b) Tính nhẩm K/quả tìm x.


- Cho HS tự nhẩm rồi nêu miệng
K/quả.


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS làm bài.
- 1 số HS nộp bài.


*) x = 1 .
*) x = 6,2 .
8/ <sub>Bài 4 : Cho HS đọc đề rồi tóm tắt bài</sub>


tốn


- Muốn biết mua 6,8 mét vải cùng loại
phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ta làm
thế nào?


- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách giải bài toán.


- Gọi 1 HS lên bảng giả, cả lớp giải
vào vở.


- HS đọc đề rồi tóm tắt


- Ta phải biết: mua 6,8 mét vải cùng


loại hết bao nhiêu tiền.


- Bài toán thuộc dạng liên qua đến đại
lượng tỷ lệ.


- Có 2 cách giải : Rút về đơn vị hoặc
tìm tỷ số.


- HS làm bài :


ĐS: 42 000 đồng.
3/


IV– Củng cố :



- Nêu cách giải bài toán liên quan đến


đại lượng tỉ lệ . - HS nêu.


2/


V– Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Chia 1 số TP cho 1
số TN


- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :



...
...


Tiết 5:

<i>Khoa học</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhôm



A – Mục tiêu :

Sau bài học, HS biết:


- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiên một vài tính chất của nhơm.


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.


- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhơmcó trong gia đình.

B – Đồ dùng dạy học:



1 – GV :. - Hình và thơng tin trang 52, 53 SGK.


- Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.


- Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.


- Phiếu học tập.
2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu

:




T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I – Ổn định lớp :

- Hát TT.


4/


II –Kiểm tra bài cũ

:“Đồng và hợp
kim của đồng”.


+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm bằng đồng hoặc hợp
kim của đồng.


+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
bằng đồng và hợp kim của đơng trong
gia đình.


- HS trả lời.


27’

<i><sub>III – </sub></i>

<sub>Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1 – Giới thiệu bài</sub></i>

<i><sub> :</sub></i><sub> “Nhôm”.</sub> <sub>- HS nghe.</sub>


26’

<i>2 – Hoạt động : </i>



10/

<i><sub>a) HĐ 1</sub></i>

<i><sub> : </sub></i><sub> Làm việc với thông các tin,</sub>


tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.



* Mục tiêu : HS kể được tên một số
dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm
bằng nhôm.


* Cách tiến hành :


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.


Kết luận:


- Nhóm trưởng u cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng
được làm bằng nhơm. Thư kí ghi lại.


- Đại diện từng nhóm giới thiệu các
tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng
nhôm sưu tầm được.


- HS lắng nghe.
7/

<i><sub>b) HĐ 2</sub></i>



<i> :</i>.Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện


một vài tính chất của nhôm.


* Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.




Kết luận:


<i> Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ,</i>
<i>có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng</i>
<i>cứng bằng sắt và đồng.</i>


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát thìa bằng nhơm và miêu tả màu
sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các
đồ đó.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận của nhóm mình.


- Các nhóm khác bỗ sung.
- HS lắng nghe.


9/

<i><sub>c) HĐ 3 </sub></i>

<sub>:</sub>




Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS nêu được :


- Nguồn gốc và một số tính chất của
nhơm.


- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm.


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc cá nhân.


+ GV phát phiếu học tập cho HS,
yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở
mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại
các câu trả lời vào phiếu học tập.


+ Bước 2: Chữa bài tập.


- GV gọi một số HS trình bày bài làm
của mình.


- GV theo dõi và kết luận.
Kết luận:


- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực
hành trang 53 SGK.



- HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.


- HS nghe.
2/


IV – Củng cố :

Gọi HS đọc mục


Bạn cần biết. - 2 HS đọc.


1/


V – Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học .


- Bài sau : “ Đá vôi”. - HS nghe.- HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ tư: 11/11/2009


Tiết 1 : Tập đọc



Trồng rừng ngập mặn



Theo

Phan Nguyên Hồng



A - Mục tiêu:




1) Đọc lưu lốt tồn bài. Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản
khoa học.


2) Hiểu từ ngữ trong bài.


- Hiểu ý chính của bài<i>: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi</i>
<i>phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.</i>
<i> </i>3) GDHS biết bảo vệ rừng ngập mặn.


B - Đồ dùng dạy học:



- Bức tranh về những khu rừng ngập mặn.


C - Các hoạt động dạy – học:



T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



1’

<sub>I – Ổn định tổ chức :</sub>

- HS hát TT.


4’

<sub>II – Kiểm tra bài cũ :</sub>



H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ
đã phát hiện được điều gì ?


H: Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh?


- Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu
chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ,


em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã
trộm.


- Những việc làm đó là : “chộp lấy
cuộn dây thừng lao ra… văng ra”
31’

<sub>III – Bài mới:</sub>



1’ <i> 1) Giới thiệu bài</i> - HS lắng nghe.


11’

<i>2) Luyện đọc:</i>



- HĐ1:

Gọi 1 HS đọc cả bài. - !HS đọc - Cả lớp đọc thầm.


- HĐ2:

GV chia đoạn: 3 Đoạn.
* Đoạn1:Từ đầu … sóng lớn.


* Đoạn 2: Mấy năm qua … Nam
Định.


* Đoạn3: Còn lại.


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp


- Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập
mặn, xói lở, vững chắc, …


- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.


- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.



- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS luyện đọc từ.


- 1HS đọc chú giải.
- Cả lớp theo dõi.


HĐ 3

: GV đọc diễn cảm tồn bài.
12’

<i>3) Tìm hiểu bài:</i>



* Đoạn 1: Cho HS đọc thành tiếng, lớp


đọc thầm.


H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn?


-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


+ Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

T/L

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi
tôm.


+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn nên đê điều dễ bị xói lở, bị
vỡ khi có gió bão, sóng lớn.



* Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.


H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


- Vì các tỉnh này làm tốt công tác
thông tin tuyên truyền để mọi người
hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn
đối với việc bảo vệ đê điều.


* Đoạn 3: Cho HS đọc thành tiếng, lớp


đọc thầm.


H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi?


-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


- Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng
thu nhập cho người dân nhờ sản lượng
thu hoạch hải sản tăng, các loài chim
nước trở nên phong phú.


8’ diễn cảm

<i>4) Đọc diễn cảm: Hướng dẫn HS đọc</i>


- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn
cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét và khen những HS đọc
hay.


- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc diễn cảm.


- Lớp nhận xét.


3’

<sub> IV – Củng cố :</sub>



H: Nguyên nhân nào ta phải bảo vệ
rừng ngập mặn?


- Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị
tàn phá; thành tích khơi phục rừng
ngập mặn những năm qua và tác dụng
của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
1’

<sub> V – Nhận xét, dặn dò:</sub>



- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều
lần.


- Về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc
lam.



- HS nghe & chuẩn bị bài sau .


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 2 :

<i>Toán</i>



Chia một số thập phân cho một số tự nhiên



A– Mục tiêu :



- Giúp HS biết cách thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN.


- Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số TP cho 1 số TN trong làm tính và giải bài tốn.


B – Đồ dùng dạy học :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1 – GV : Bảng phụ.
2 – HS : VBT.


C -

Các ho t đ ng d y h c ch y u :

ạ ộ

ủ ế



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I– Ổn định lớp :

- Hát



5/


II– Kiểm tra bài cũ :



- Nêu cách giải dạng tốn có liên quan


đến đại lượng tỉ lệ. - HS nêu.
29’

<sub>III – Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1– Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>


28’

<i>2– Hoạt động : </i>



12/

<i><sub>* HĐ 1</sub></i>

<i><sub> : </sub></i><sub>Hướng dẫn HS thực hiện</sub>


phép chia 1 số TP cho 1 số TN.
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK.


+ Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu mét ta làm thế nào?


+ GV viết phép tính chia lên bảng :
8,4 : 4 = ? (m).


+ Làm thế nào để thực hiện được phép
chia : 8,4 : 4 = ? (m)


+ Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực
hiện phép tính.



+ Hướng dẫn HS đặt tính rồi thưch
hiện phép chia 8,4 : 4 (Vừa thực hiện
vừa giải thích cách làm).


+ Nhận xét cách thực hiện phép chia ?


- HS nghe.


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.


+ Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu
mét ta làm phép chia : 8,4 : 4.


+ HS theo dõi.


+ Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa
về dạng phép chia 2 số TN.


+ 8,4 m = 84 dm 84 4
04 21(dm)
0


21 dm = 2,1 m
8,4 4
04 2,1 (m)
0


- 8 chia 4 được 2,viết 2; 2 nhân 4 bằng
8;8 trừ 8 bằng 0, viết 0.



- Viết dấu phẩy vào bên phải 2.


- Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1nhân
4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.


+ Đặt tính.
+ Tính :


- Chia phần nguyên (8) của số bị chia
cho số chia.


- Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở
thương. Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần
thập phân của số bị chia để tiếp tục thực
hiện phép chia .


- Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 = ?
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép
tính, cả lớp làm vào giấy nháp, (vừa
thực hiện vừa nêu miệng kết quả).


72,58 19
15 5 3,82
0 38


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



- Nêu cách thực hiện phép chia.



+ Gọi vài HS nhắc lại. - HS nêu qui tắc như SGK.+ Vài HS nhắc lại.
16/

<i><sub>* HĐ 2</sub></i>



: Thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính :


- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp giải vào
vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


- Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số TP
cho 1 STN.


- HS làm bài.


a) 5,28 4 b) 95,2 68
12 1,32 272 1,4
0 8 0
0


c) 0,36 9 c) 75,52 32
036 0,04 115 2,36
0 192
- HS nhận xét.


- HS nêu.
Bài 2: Tìm x :



- Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm giải
1 bài, đại diện nhóm trình bày kết quả.


- Nhận xét, sửa chữa.


a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25
X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
X = 2,8. X = 0,05.
Bài 3 :-Gọi 1 HS đọc đề.


- Muốn biết trung bình mỗi giờ người
đó đi được bao nhiêu km ta làm thế
nào?


- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS đọc đề.


- Để biết TB mỗi giờ người đó đi được
bao nhiêu km ta lấy Q.đường đi trong 3
giờ chia cho 3.


Trung bình mỗi giờ người đó đi được


126,54 : 3 = 42,18 (km)
ĐS : 42,18 km.


3/


IV– Củng cố :



- Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TN? - HS nêu.
2/


V– Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập


- HS nghe


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Thứ năm : 12/11/2009


Tiết 1 : Kĩ thuật :



CẮT, KHÂU, THÊU (tiếp theo)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I.- Mục tiêu:


HS cần phải:


- Làm được một sản phẩm khâu, thêu



- Yêu thích tự hào với sản phẩm của mình làm được.


- Có ý thức biết vận dụng kiến thức đã học để nấu ăn giúp đỡ gia đình.
II.- Đồ dùng dạy học:


- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III.- Các hoạt động dạy – học: (tiết 2) :


T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



4’ 1) Kiểm tra bài cũ :


- Cho HS nhắc lại cách cắt, khâu,


thêu hoặc nấu ăn tự chọn. - HS nhắc lại những kiến thức đã học
28’

<sub>2) Bài mới:</sub>



1’

a)

<i>Giới thiệu bài</i>

:

Tiết học hôm
nay, chúng ta thực hành cách cắt,


khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. - HS lắng nghe.
27’

b)

<i>Giảng bài:</i>



HĐ 3: HS thực hành làm sản phẩm tự
chọn


- Yêu cầu HS để nguyên liệu và
dụng cụ thực hành lên bàn



- GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên
liệu và dụng cụ của HS.


- GV phân chia vị trí các nhóm thực
hành.


- GV đến từng nhóm quan sát HS
thực hành và hướng dẫn thêm những
nhóm cịn lúng túng.


- Các nhóm để ngun liệu và dụng cụ lên
bàn.


- Các nhóm thực hành.


2’

<sub> 3) Củng cố :</sub>



- Cho HS nhắc lại cách cắt, khâu,


thêu hoặc nấu ăn tự chọn - HS nhắc lại những kiến thức đã học.
1’

<sub> 4) Nhận xét, dặn dò:</sub>



- GV nhận xét ý thức học tập của
HS và động viên HS biết cắt, khâu,
thêu, tham gia giúp đỡ gia đình trong
cơng việc nội trợ.


- Chuẩn bị cho giờ học sau” Thực
hành làm sản phẩm tự chọn”



- HS lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 2 :

<i>Luyện từ và câu</i>


Luyện tập về quan hệ từ


A - Mục tiêu:



1) Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
2) Biết sử dụng một số quan hệ từ để đặt câu.


B - Đồ dùng dạy học :



- 2,3 tờ giấy khổ to viết sẵn các câu trong BT để HS làm bài.


C - Các hoạt động dạy – học :



T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1/


I- Ổn định tổ chức :

- Lớp hát TT


4/


II- Kiểm tra bài cũ :




H : Em hãy tìm quan hệ từ và nói rõ
tác dụng của quan hệ từ trong câu tục
ngữ sau .


“ Trăng quầng thì hạn, trăng táng thì
mưa ”


- Một HS trả lời: Từ quan hệ là “Thì”
Thể hiện quan hệ giả thiết.


33’

<sub>III- Bài mới :</sub>



1/

<i><sub>1) Giới thiệu</sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>


32’

<i>2) Luyện tập :</i>


12/

<i><sub>HĐ 1</sub></i>



<i>: Hướng dẫn HS làm bài tập 1</i>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc:


+ Mỗi em đọc lại câu a và b.
+ Tìm quan hệ từ trong 2 câu đố:
- Cho HS làm và lên trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốp lại lời giải
đúng.


+ Câu a: Cặp quan hệ từ là : Nhờ …


mà.


+ Câu b: Cặp QHT là : Chẳng những
…mà còn




- Hs làm việc cá nhân.


- Một số em phát biều ý kiến.
- Lớp nhận xét.


10/

<i><sub>HĐ 2:</sub></i>

<i><sub> Hướng dẫn HS làm bài tập 2</sub></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài tập
Phong trào trồng rừng ngập mặn chẳng
những có ở hầu hết các tỉnh ven biển
như…mà rừng ngập mặn còn được
trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển
như…


- HS đọc.


- HS làm bài cá nhân.


- Mỗi em phát biểu một ý kiến.
- Lớp nhận xét.


10/

<sub>HĐ3</sub>




: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV nhắc lại yêu cầu.


- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
bài làm.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 2HS lên làm vào phiếu.
- Lớp làm vào giấy nháp.


- Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2/


IV – Củng cố dặn dò:



- Nhận xét chung về tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà học bài và xem
trước bài sau : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI.


- HS nghe và về chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...



Tiết 3 :

<i>Toán</i>


Luyện tập



A– Mục tiêu :

Giúp HS :


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TN.
- Củng cố Q/tắc chia thông qua giải bài tốn có lời văn.


B - Đồ dùng dạy học :



1 – GV : SGK.
2 – HS : VBT.


C- Các ho t đ ng d y h c ch y u :

ạ ộ

ủ ế



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I– Ổn định lớp :

- Hát.


5/


II– Kiểm tra bài cũ :



- Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 số tự
nhiên?


- HS nêu.


29’

<sub>III – Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1– Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>


28’

<i>2– Hoạt động : </i>



6/ <i><sub>Bài 1: </sub></i><sub>Đặt tính rồi tính :</sub>


- Gọi 4 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào


vở


- Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 số
TN?


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
8/ <sub>Bài 2:a) GV phân tích bài mẫu :</sub>


22,44 18
4 4 1,24
84


12


- Trong phép chia này, thương là 1,24;
số dư là 0,12.



- Thử lại :1,24 x 18 + 0,12 = 22,44
b) Cho HS thảo luận theo cặp, tìm số
dư của phép chia.


+ Gọi vài HS nêu miệng kết quả.


- Từng cặp thảo luận .
Số dư của phép là 0,12.
- HS theo dõi.


- HS theo dõi.


- HS nhắc lại.
8/ <sub>Bài 3 :GV hướng dẫn bài mẫu .</sub>


+ Khi chia 1 STP cho 1STN mà cịn
dư, ta có thể chia tiếp bằng cách :viết


thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi + Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tiếp tục chia.


+ Gọi vài HS nhắc lại .


* Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.






6/ <sub>Bài 4: Cho HS đọc đề rồi tóm tắt.</sub>


- Bài tốn thuộc dạng nào ?
- Nêu cách giải ?


- Cho HS làm vào vở, GV chấm 1 số
bài.


- Nhận xét, sửa chữa.


- HS đọc đề.


Tóm tắt : 8bao cân nặng : 243,2 kg
12bao cân nặng :…kg ?
- Bài toán thuộc dạng liên quan đại
lượng tỉ lệ.


- Giải bằng cách rút về đơn vị hoặc
dùng tỉ số.
- HS làm bài.


* Đáp số : 364.8 Kg.
3/


<i>IV– </i>

Củng cố :



- Khi chia 1 số TP cho 1 số TN mà cịn



dư, ta có thể chia tiếp bằng cách nào ? - HS nêu.
2/

<i>V– </i>

Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập
phân cho 10, 100, 1000, …


- HS nghe.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 4 :

<i>Khoa học</i>


Đá vôi



A – Mục tiêu :

Sau bài học, HS biết :


- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.


- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.

B – Đồ dùng dạy học :



1 – GV : - Hình tr.54, 55 SGK.


- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xit ( nếu có điều kiện ).



- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như
ích lợi của đá vơi.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu

:



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I – Ổn định lớp :

- Hát


4/


II – Kiểm tra bài cũ :

“ Nhôm “
- Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



nhôm.


27’

<sub>III – Bài mới : </sub>


1/

<i><sub>1 – Giới thiệu bài :</sub></i>



“ Đá vôi “. - HS nghe.
26’

<i>2 – Hoạt động : </i>




15/

<i><sub>a) HĐ 1</sub></i>



<i> : </i>- Làm việc với các thông tin
& tranh ảnh sưu tầm được.


* Mục tiêu : HS kể được tên một số
vùng núi đá vôi cùng hang động của
chúng & nêu được ích lợi của đá vơi.


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.


GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc
dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi
cùng hang độn của chúng & ích lợi của
đá vơi đã sưu tầm được vào giấy khổ
to.


+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Kết luận:


- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu
của GV.


- Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng &
cử người trình bày.


- HS nghe.
11/

<i><sub>b) HĐ 2 :</sub></i>

<sub>.</sub>

<sub>Làm việc với mẫu vật hoặc</sub>


quan sát hình.


* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm
hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính
chất của đá vôi.


* Cách tiến hành :


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV theo dõi




+ Bước 2 : Làm việc cả lớp


GV nhận xét uốn nắn, nếu phần mơ tả
thí nghiệm chưa chính xác.


Kết luận


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm thực hành theo hướng dẫn ở mục
thực hành tr.55/ SGK rồi ghi vào bảng


- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm & giải thích kết quả thí
nghiệm của nhóm mình.



- HS lắng nghe.
2/


IV – Củng cố

: Gọi HS đọc mục


Bạn cần biết tr. 55/ SGK. - 2 HS đọc.
1/


V – Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học.


- Bài sau “Gốm xây dựng - Gạch,
ngói ”


- HS lắng nghe.
- Xem bài trước .
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 5 :

<i>Kể chuyện</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


Chọn 1 trong 2 đề bài sau đây :


1 / Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
2 / Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường.



A/ Mục đích, u cầu :



1/ Rèn kĩ năng nói :


- Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung
quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thích bảo vệ mơi trường, tinh
thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.


- Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực.


2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.


B/ Đồ dùng dạy học:

- GV : Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK.
- HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.


C / Các hoạt động dạy - học :


T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



04/


I- Kiểm tra bài cũ :



- 02 HS kể lại 1 câu chuyện em đã
được nghe hay đã đọc về bảo vệ môi
trường.


- HS kể lại 1 câu chuyện em đã được
nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường
32’

<sub>II- Bài mới :</sub>




01/

<i><sub>1/ Giới thiệu bài </sub></i>



<i>:</i> - HS lắng nghe.


04/

<i><sub>2 /</sub></i>

<i><sub>Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu</sub></i>



<i>cầu của đề bài</i>

<i> :</i>

<i> </i>



- Cho 1 Hs đọc 2 đề bài.


- Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 1.
- Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 2.
GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể
phải là chuyện về 1 việc làm tốt hoặc 1
hành động dũng cảm bảo vệ moi
trường của em hoặc những người xung
quanh.


- Cho HS đọc thầm gợi ý 1, 2 SGK.
- Cho HS nêu tên câu chuyện các em
chọn kể.


- Cho HS chuẩn bị kể chuyện<i>.</i>


- 1 HS đọc 2 đề bài.


- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài 2.
- HS lắng nghe.



- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 SGK.
- HS nêu tên câu chuyện chọn kể.
- HS làm nhanh dàn ý câu chuyện.
25/ <i><sub>3 </sub></i>

<i><sub>/ HS thực hành kể chuyện và trao</sub></i>



<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện :</i>



- Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- GV giúp đỡ các nhóm.


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương những
HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.


- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước
lớp.


- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện
hay nhất, người kể hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

03/



III / Củng cố dặn dò :



- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. Chuẩn bị trước cho tiết kể
chuyện <i>Pa-xtơ và em bé</i> bằng cách xem
trước tranh minh hoạ và các yêu cầu
của bài kể chuyện.


.


- HS lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Thứ sáu : 13/10/2009


Tiết 1 :

<i>Địa lý </i>



Công nghiệp

(tiếp theo)


A - Mục tiêu

: Học xong bài này, HS:


- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu,…


- Biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ


Chí Minh


B - Đồ dùng dạy học :



1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt nam.


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
2 - HS : SGK.


C - Các ho t đ ng d y h c ch y u :

ạ ộ

ủ ế



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I - Ổn định lớp :

- Hát


3/


II- Kiểm tra bài cũ :

“ Công
nghiệp “


+ Kể tên một số ngành công nghiệp
ở nước ta và sản phẩm của các ngành
đó.


+ Nêu đặc điểm nghề thủ công của
nước ta.


- HS trả lời.



28’

<sub>III- Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp</sub></i>



(tt) ”


- HS nghe.
27’

<i>2.- Hoạt động : </i>



15/ <sub>a) Phân bố các nghành công nghiệp.</sub>


* HĐ 1

:.(làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)


+ Bước 1: Dựa vào hình 3, em hãy tìm
những nơi có các ngành cơng nghiệp
khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, cơng
nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện


+ Bước 2: GV nhận xét câu trả lời của
HS.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



Kết luận :


* HĐ2

: (làm việc cá nhân hoặc theo

cặp)


+ Bước1:


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
để hoàn thành bài tập sau :


* Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột


B sao cho phù hợp: - Tự làm bài.


Kết quả làm bài đúng.
1 nối với b.


2 nối với d.
3 nối với a.
4 nối với c.
12/ <sub>b) </sub>

<sub>Các trung tâm công nghiệp lớn</sub>



của nước ta



* HĐ3

: (làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm)


- Bước1:


+ Quan sát hình 3 trong SGK, cho
biết nước ta có những trung tâm cơng
nghiệp lớn nào?



+ Dựa vào hình 4 trong SGK, em hãy
nêu những điều kiện để Thành phố Hồ
Chí Mnh trở thành trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước.




- Bước 2 : GV giúp HS hoàn thiện câu
trả lời .


Kết luận :


+ Thành phố Hồ Chí Minh . Hà Nội,
Hải Phịng, Vũng Tàu, Biên Hồ,…


+ Ở gần vùng có nhiều lương thực,
thực phẩm. Giao thông thuận lợi. Dân
cư đơng đúc, người lao động có trình
độ cao. Đầu tư nước ngồi. Trung tâm
văn hố, khoa học kĩ thuật.


+ Như hình 4 trong SGK.
2/


IV - Củng cố :



+ Dựa vào hình 3 trong SGK, cho
biết các ngành cơng nghiệp khai thác
dau, than, a-pa-tít có ở những đâu?



+ Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt
may, thực phẩm tập trung nhiều ở
vùng đồng bằng và vùng ven biển?


- HS trả lời.


1/


V - Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học.
- Dặn bài sau.


- HS nghe.


- HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết 2 :

<i>Tập làm văn</i>


Luyện tập tả người



( Tả ngoại hình )


A/ Mục đích yêu cầu :



1/ Củng cố kiến thức về đoạn văn .


2/ HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý


và kết quả quan sát đã có.


B/ Đồ dùng dạy học

:


- GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1.


- HS :Dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp


C / Hoạt động dạy và học :



T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



04/


I/ Kiểm tra bài cũ :



- Kiểm tra dàn ý bài văn tả 1người mà


em thường gặp. - HS để vở ra đầu bàn.
32’

<sub>II/ Bài mới :</sub>



01/

<i><sub>1/ Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS lắng nghe.</sub>


31/

<sub>2 / Hướng dẫn HS luyện tập:</sub>



- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc 4 gợi ý SGK.


- Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình
trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.



- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc gợi ý 4
đề ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và
yêu cầu viết đoạn văn.


- GV nhắc HS : Có thể viết 1đoạn văn
tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân
vật.Cũng có thể tả riêng nét ngoại hình
tiêu biểu (VD : tả đơi mắt hay tả mái
tóc, dáng người …)


- Cho HS làm bài.


- Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.


- 02 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- 4 HS đọc nối tiếp nhau, lớp đọc thầm
- 02HS giỏi đọc, lớp lắng nghe.


-1HS đọc, lớp đọc thầm SGK.


- HS lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân, xem lại dàn ý,
kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự kiểm
tra đoạn văn viết ( theo gợi ý 4).


- HS nỗi tiếp nhau đọc đoạn văn của


mình.


- Lớp nhận xét.
04/


IV- Củng cố dặn dị :



- Nhận xét tiết học .


- Những HS làm bài chưa đạt  về


nhà viết lại. Lớp chuẩn bị cho tiêt TLV
luyện tập làm biên bản cuộc họp, xem
lại thể thức, trình bày 1 lá đơn để thấy
những điểm giống và khác nhau giữa
biên bản và 1 lá đơn..


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


Tiết 3 :

<i>Toán</i>



Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …



A – Mục tiêu :




Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành qui tắc chia 1 số TP cho 10, 100, 1000, …

B – Đồ dùng dạy học :



1 – GV : -SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
2 – HS : VBT.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


I– Ổn định lớp :

- Hát


5/


II– Kiểm tra bài cũ :



- Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 STN? - HS nêu.
29’

<sub>III – Bài mới : </sub>



1/

<i><sub>1– Giới thiệu bài : </sub></i>

<sub>- HS nghe.</sub>


28’

<i>2– Hoạt động : </i>



12/ <i><sub>* HĐ 1 : </sub></i><sub>HD HS thực hiện phép chia</sub>


một số TP cho10, 100,1000,…
a) Ví dụ 1:



- GV viết phép chia lên bảng 213,8 :
10 = ?


+ Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực
hiện phép chia, cả lớp thực hiện phép
chia vào giấy nháp.


+ Cho HS nhận xét hai số 213,8 và
21,38 có điểm giống và khác ?


+ Nêu cách chia nhẩm 1 số TP cho 10 ?


- HS theo dõi.
213,8 10
13 21,38
3 8


80
0


+ Giống :đều gồm các chữ số ;2;1;3;8
khác vị trí dấu phẩy .vậy nếu chuyển
dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái 1
chữ số ta cũng được 21,38.


+ <i>Muốn chia 1 số TP cho 10 ta chỉ việc</i>
<i>chuyển dấu phẩy của số đó sang bên</i>
<i>trái 1 chữ số. </i>


- Nêu phép chia ở ví dụ 2 :89,13 :100


= ?


+ Cho HS thực hiện phép chia trên
giấy nháp,1 HS lên bảng thực hiện.


+ Nêu cách chia nhẩm 1 STP cho


89,13 100
89 1 0,8913


913
130
300
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



100 ?


- Muốn chia 1 STP cho 10 ;100 ;..ta
làm thế nào ?


- GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc
lại.


<i>việc chuyển dấu phẩy của số đó sang</i>
<i>bên trái 2 chữ số.</i>


- Muốn chia 1 số TP cho 10;100;100...
ta chỉ việc chuyển dáu phẩy của số đó


lần lượt sang bên trái 1,2,3…chữ số.
- HS nhắc .


16/

<i><sub>* HĐ 2</sub></i>

<sub>: Thực hành :</sub>



5’ Bài 1: Tính nhẩm :


- Treo bảng phụ chép sẵn từng phép
chia lên bảng.


- Chia lớp làm 4 nhóm, cho HS thi đua
tính nhẩm nhanh.


- Nhận xét, sửa chữa.


a) : 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396
b) : 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998
5’ Bài 2:Tính nhẩm rồi so sánh kết quả


tính :


- GV viết lần lượt từng phép tính lên
bảng, y/c HS tính nhẩm từng câu.


* Gọi HS nêu miệng kết quả, GV hỏi
cách tính nhâm kết quả của rmỗi phép
tính.


- HS các nhóm thi đua tính nhẩm.
a).12,9 : 10 và 12,9 x 0,1



12,9 : 10 =1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29
Hai kết quả giống nhau


b)123,4 :100 = 1,234 ; 123,4 x 0,0 1 =
1,234


Hai kết quả giống nhau.


c)5,7 :10 = 0,57 ; 5,7 x 0,1 = 0,57
Hai kết quả giống nhau.


d) 87,6 :100=0,876 : 87,6 x 0,0 =
0,876


Hai kết quả giống nhau.


- HS nêu miệng kết quả, giải thích cách
tính.


6’ Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề.


- Muốn biết trong kho còn bao nhiêu
tấn gạo ta phải biết gì ?


- Làm thế nào để tìm số gạo lấy ra ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm
vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.



- HS đọc đề.


- Ta phải biết số gạo lấy ra.


- Lấy số gạo trong kho nhân với 1/10
- HS làm bài.


Đáp số : 483,525 tấn.
3/


IV– Củng cố :



- Nêu qui tắc chia 1 STP cho 10,


100,1000…? - HS nêu.


2/


V– Nhận xét – dặn dò :



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau : Chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Rút kinh nghiệm, bổ sung :



...
...


Tiết 4 :

<i>Đạo đức</i>



Bài :

Kính già , yêu trẻ

(Tiết 2)



A/ Mục tiêu :


1) Kiến thức : HS biết cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm
sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm,
chăm sóc.


2) Kỷ năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép ,giúp đỡ, nhường nhịn
người già, em nhỏ.


3) Thái độ : Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; khơng đồng tình với
những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ.


T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



10/

<sub>HĐ1:</sub>



Đóng vai (Bài tập 2SGK).


<i>* Mục tiêu</i> : HS biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong các tình huống để thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ.



<i>* Cách tiến hành</i> :-GV chia học sinh
thành các nhóm và phân cơng mỗi
nhóm xử lí, đóng vai một tình huống
trong bài tập 2.


- Các nhóm thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống; đóng vai.


- Cho ba nhóm đại diện lên thể hiện;
lớp thảo luận, nhận xét.


GV kết luận :


- HS đóng vai theo nhóm.


- 3 nhóm đại diện thể hiện, lớp thảo
luận nhận xét.


- HS lắng nghe.
10/

<sub>HĐ2</sub>

<sub>: Làm bài tập 3-4,SGK .</sub>


<i>* Mục tiêu</i> : HS biết được những tố
chức và những ngày dành cho người
già, em nhỏ.


<i>* Cách tiến hành: - </i>GV giao nhiệm vụ
cho nhóm HS làm bài tập 3-4.


- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận :



- Từng nhóm làm bài tập 3-4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.


09/

<sub>HĐ3</sub>



: Tìm hiểu về truyền thống
“Kính già ,yêu trẻ” của địa phương,
của dân tộc ta.


<i>* Mục tiêu :</i> HS biết được truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta là ln
quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.


<i>* Cách tiến hành</i> :- Gv giao nhiệm vụ
cho từng nhóm HS : Tìm các phong
tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ của dân tộc Việt Nam.


- Đại diện các nhóm lên trình bày


- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.



GV kết luận : - HS lắng nghe.- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
02/


HĐ nối tiếp

: Về nhà sưu tầm tranh,
ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về
người phụ nữ VN.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...


<i>Tiết5 : </i>

Hoạt động tập thể



Sinh hoạt cuối tuần



I./Mục tiêu:



- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.


II./ Lên lớp :



1-

<i>Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua.</i>



2- GV nhận xét


*

<i>Học tập </i>

:




- Thực hiện đúng chương trình tuần
- HS đi học đều không vắng


- Nề nếp ra vào lớp tốt.


- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ, em Tồn đã có chiều hướng đọc, viết được.


*

<i>Lao động:</i>



- Vệ sinh sạch sẽ.


- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.


III/Cơng tác tuần tới :



- Thực hiện chương trình tuần 14.
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.


- Các em cần đem đúng các loại sách vở HS và bao bọc cẩn thận.
- Một số em còn chậm cần khắc phục.


- GDATGT: Đi xe đạp an toàn


IV/ Kết thúc tiết học.



* Rút kinh nghiệm, bổ sung :


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tiết 5 : Thể dục.



Động tác: “Thăng bằng”.


Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”



A - Mục tiêu:



1/ Kiến thức: - Chơi trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”.


- Ôn 5 động tác đã học. Học động tác: Thăng bằng của
2/ Kỷ năng: - Rèn kỷ năng thực hiện các động tác ở mức tương đối đúng.
- Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
3/ Giáo dục: - Tinh thần tự giác tích cực trong tập luyện.


- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản trong HS.


B - Phương pháp giảng dạy:

-Trực quan- Luyện tập.


C - Địa điểm, phương tiện:



1/ Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/ Phương tiện: - GV: 1 còi và kẻ sân chơi.


- HS: Trang phục gọn gàng.


D - Nội dung và phương pháp lên lớp :



Nội dung

ĐLVĐ

Chỉ dẫn kỷ thuật

Biên pháp tổ


chức lớp




TG SL


I/ Phần mở đầu:

7’


1/ GV nhận lớp: 1’ - GV cùng cán sự tập hợp lớp theo đội
hình 3 hàng ngang, dóng hàng điểm
số. Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo
viên.


oooooooooo
oooooooooo
oooooooooo


o GV
O


oooooooooo
oooooooooo
oooooooooo


o GV
2/ Phổ biến nội


dung yêu cầu của
bài học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục
tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh tự giác
tích cực trong tập luyện.



3/ Khởi động .
- Khởi động
chung :


- Khởi động C.
môn:


3’ - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.


- Trò chơi: “Chạy nhanh theo số”.
- Xoay các khớp: Cổ chân, gối, hông,
vai.


4/ Kiểm tra bài


cũ: 2’ tác của bài thể dục.- GV gọi 2-3 em lên kiểm tra 5 đông
- GV nhận xét, đánh giá xếp loại.


II/ Phần cơ bản:

23’


1/ Ôn 5 động tác
của bài Thể dục
phát triển chung.


2 - Luyện tập đồng loạt dưới sự điều
khiển của lớp trưởng.


oooooooooo
oooooooooo


oooooooooo


o GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2/ Học động tác:
Thăng bằng.


10’ - GV nêu tên động tác, làm mẫu động
tác 2 lần để HS nắm và hình dung
được động tác, sau đó vừa làm mẫu
vừa phân tích kỹ thuật động tác và cho
HS luyện tập theo. Các lần tiếp theo
khơng phân tích nữa mà chỉ làm mẫu
và hô nhịp cho HS luyện tập chậm kết
hợp với sửa chữa động tác sai. Xen kẽ
giữa các lần tập GV nhận xét, đánh giá
để rút kinh nghiệm.


oooooooooo
oooooooooo
oooooooooo


o GV


3/ Ôn liên kết cả 6


động tác. 2 - Mỗi lần 2 x 8 nhịp.- Do cán sự điều khiển,GV quan sát
giúp đỡ chung.


* Rút kinh nghiệm, bổ sung :



...


Tiết 4 : Thể dục



Động tác: “Nhảy”.



Trò chơi: “Chạy nhanh theo số”



A - Mục tiêu:



1/ Kiến thức: - Học động tác: Nhảy của bài Thể dục phát triển chung.
- Củng cố 6 động tác của bài thể dục.


- Chơi trò chơi: “Chạy nhanh theo số”.


2/ Kỷ năng: - Rèn kỷ năng thực hiện các động tác tương đối đúng.
- Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.


3/ Giáo dục: - Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.


B - Phương pháp giảng dạy:

- Trực quan - Luyện tập.


C - Địa điểm, phương tiện:



1/ Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/ Phương tiện: - GV: 1 còi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS: Trang phục gọn gàng.



D-Nội dung và phương pháp lên lớp:



Nội dung

ĐLVĐ

Chỉ dẫn kỷ thuật

Biên pháp tổ

<sub>chức lớp</sub>



TG SL


I/ Phần mở



đầu:

7’


1/ GV nhận


lớp: <sub>1’</sub> 3 hàng ngang, dóng hàng điểm số. Cán sự- GV cùng cán sự tập hợp lớp theo đội hình
lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên.


oooooooooo
oooooooooo
ooooooooooo


o GV


oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo


o GV
2/ Phổ biến


nội dung yêu


cầu của bài
học


1’


- Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài
dạy. Yêu cầu Học sinh tự giác tích cực trong
tập luyện.


3/ Khởi


động.


3’


- Đi đều vịng quanh sân tập, vừa đi vừa
đánh tay bình thường kết hợp với hát.


- Khởi động các khớp.


- Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
4/ Kiểm tra


bài cũ: <sub>2’</sub> đông tác: Thăng bằng.- GV gọi lần lượt từ 3-5 em lên kiểm tra
- GV nhận xét, đánh giá xếp loại.


II/ Phần cơ



bản:

23’



1/ Trò chơi:
“Chạy nhanh
theo số”


- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại
cách chơi, luật chơi.


- Cho từng tổ chơi thử 1 lần.


- Tổ chức cho các em chơi dưới hình thức
thi đua.


- Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
2/ Ôn 6 động


tác của bài
Thể dục phát
triển chung


2


- Chia tổ và phân công khu vực để HS tập
luyện. GV giúp các tổ trưởng điều khiển và
sửa sai cho HS.


oooooooooo
oooooooooo
ooooooooooo


o GV


3/ Học động


tác: Nhảy.


10’ 5


- GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu
hồn chỉnh động tác 1 lần.


- Vừa làm mẫu vừa phân tích kỹ thuật động
tác và cho HS luyện tập theo kiểu bắt chước.
- Các lần tiếp theo chỉ hô nhịp và làm mẫu,
dần dần không làm mẫu; tăng tốc độ nhịp hơ
cho đến khi nhịp có tốc độ vừa phải.


- Tập đồng loạt dưới sự điều khiển của tổ
trưởng.


oooooooooo
oooooooooo
ooooooooooo


o GV


III/ Phần

5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

kết thúc



1/ Hồi tĩnh



2’ để thả lỏng.- Cúi người đưa hai tay sang trái, sang phải
2/ Hệ thống


lại bài 1’ bằng phương pháp hỏi đáp. -GV cùng HS hệ thống lại các nội dung
3/ Nhận xét


1’ các nội dung. Tuyên dương và nhắc nhở.- Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập


oooooooooo
oooooooooo
ooooooooooo


o GV
4/ Giao bài


tập.


Về lớp: 1’


-Về nhà ôn luyện các động tac của bài Thể
dục của bài Thể dục phát triển chung.


- GV hô “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* Rút kinh nghiệm, bổ sung : (Tiết 2)


...
...
...



* Rút kinh nghiệm, bổ sung : (Tiết 3)


...
...
...


* Rút kinh nghiệm, bổ sung : (Tiết 4)


...
...
...


* Rút kinh nghiệm, bổ sung : (Tiết 5)


...
...
...


Tiết4 :

<i>Mĩ thuật</i>



Tập nặn tạo dáng



Nặn dáng người


A /Mục tiêu :


- HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động .
- HS biết cách nặn và nặn được một số dáng người đơn giản .


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người .


B/ Đồ dùng dạy học :


1 - GV :


- Sưu tầm tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động .
- Bài nặn của HS năm trước .


- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn .
2 - HS :


- SGK.


- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

:



T/L

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



1/


3/


1/


3/


5/


22/



3/


2/


I- Ổn định lớp :
II - Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III- Bài mới :


1 - Giới thiệu bài : GV giới thiệu tranh
vẽ về các dáng người đang hoạt động
để vào bài .


HĐ 1:Quan sát nhận xét


-GV cho HS quan sát tranh ảnh về về
các dáng người đang hoạt động đồng
thời gợi ý bằng các câu hỏi để HS trả
lời .


+ Nêu các bộ phận của cơ thể người?
+ Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng
hình gì ?




+ Nêu một số dáng hoạt động của con
người ?



- Yêu cầu HS đến gần mẫu để dễ quan
sát thật kĩ mẫu vẽ


HĐ 2: Cách nặn : (HS làm việc cả lớp)
-GV nêu các bước nặn và nặn mẫu
cho HS quan sát .


+ Có thể nặn con vật theo hai cách :
- Nặn các bộ phận chính trước ,nặn
các chi tiết sau rồi đính ,ghép lại .


- Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt
,kéo tạo thành hình dáng chính và các
bộ phận của con người .


HĐ3 :Thực hành (làm việc cả lớp)
- Cho HS thực hành theo nhóm .


* GV theo dõi ,nhắc nhở thêm một số
ý để HS nhớ lại cách nặn và nặn cho
đúng


( Có thể cho HS vẽ trước một vài dáng
người trên giấy để chọn dáng đẹp và
sinh động để nặn )


HĐ 4 :Nhận xét đánh giá


- Cho các nhóm lên trình bày sản phẩm
- Nhận xết cụ thể một số hình dáng


người có cách nặn đẹp ,chưa đẹp , xếp
loại & khen ngợi động viên một số HS
có bài thực hành tốt.


IV - Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về sưu tầm bài vẽ đẹp về đề
tài vẽ trang trí – trang trí đường diềm ở
đồ vật ,để chuẩn bị cho bài vẽ sau .


- Hát


-HS nghe.


-HS quan sát để trả nêu được :
+ Đầu , thân ,chân ,tay , …


+ Đầu dạng tròn ,thân ,chân ,tay ,có
dạng hình trụ .


+ Như đi ,đứng ,chạy ,nhảy ,cúi ,…
- HS chú ý quan sát .


- HS chú ý theo dõi & quan sát .


-HS tiến hành thực hành theo nhóm
,mỗi em nặn một kiểu dáng người mà
mình u thích rồi sau đó trình bày theo
nhóm.



- Các nhóm mang sản phẩm của nhóm
mình lên trưng bày trước lớp .


- HS chú ý theo dõi .


- HS nghe .


-HS về xem trước bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tiết 2 :

<i>Tập làm văn</i>


Luyện tập tả người



(Tả ngoại hình)



A/ Mục đích u cầu :



1/ HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn
mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật,
giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiệntính cách nhân vật.


2/ Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.


B / Đồ dùng dạy học :



- Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà, của nhân vật
Thắng ( bài chú bé vùng biển ).


- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người, 02 tờ giấy khổ to.



C / Hoạt động dạy và học :



T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1/


I/ Ổn định tổ chức :

- HS hát TT.


04/


II/ Kiểm tra bài cũ :



- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - HS để vở ra đầu bàn.
32’

<sub>III/ Bài mới :</sub>



01/

<i><sub>1 / Giới thiệu bài</sub></i>



:<i>Trong tiết TLV</i>
<i>tuần trước, các em hiểu thế nào là</i>
<i>quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài</i>
<i>văn tả người (tả ngoại hình hoạt</i>
<i>động). Tiết học hôm nay, sẽ giúp các</i>
<i>em hiểu sâu hơn. Các chi tiết miêu tả</i>
<i>ngoại hình có quan hệ với nhau như</i>
<i>thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính</i>
<i>cách của nhân vật.</i>


- HS lắng nghe.


30’

<i>2 / Hướng dẫn HS luyện tập:</i>



15/ <sub>* Bài tập 1 :</sub>


- GV cho HS đọc bài tập 1.


- GV giao cho nửa lớp làm bài tập 1a,
nửa còn lại làm bài 1b.


- Cho HS trao đổi nhóm đơi.
- GV cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
đã ghi trên bảng phụ ( GV treo bảng
phụ ).


- GV kết luận <i>: Những điều cần thiết</i>
<i>khi tả ngoại hình nhân vật …</i>




- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhận việc.


- Trao đổi, thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày kết quả.


- Lớp nhận xét .


- HS quan sát bảng tóm tắt.
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

T/L

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



15/ <sub>* Bài tập 2 :</sub>


- GV nêu yêu cầu bài tập 2.


- GV nhắc : Dựa vào kết quả quan sát
các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại
hình của 1 người mà em thường gặp.


- GV mời 1 HS giỏi đọc ghi chép và
GV nhận xét.


- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát
của 1bài văn tả người.


- GV cho HS lập dàn ý .
- GV phát giấy cho 2 HS.


- Cho HS trình bày kết quả và GV
nhận xét.




-1HS đọc.


Lớp theo dõi trên bảng phụ.


- Làm việc cá nhân.
- 02 HS làm bài trên giấy.


- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.
03/


IV/ Củng cố dặn dò :



- Nhận xét tiết học.


- Những HS làn bài chưa đạt về nhà
làm hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị chi tiết
TLV viết 1đoạn văn tả ngoại hình dựa
theo dàn ý đã lập.


- HS lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×