Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an tuan 7 2010 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.35 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 7


<i>Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2010</i>


<i>Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010.</i>


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>Nhớ ơn tổ tiên</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được con người ai cũng có tổ tiên, và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc làm phù hợp với sức mình để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.


<b>- </b>Biết tự hào về truyền thống gia đình dịng họ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>1.Ổn định :</b>
<b>2. Bài cũ : </b>


<b>3.Bài mới :</b> Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1 :</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”</b>
MT: <i>Giúp HS biết một biểu hiện của lòng biết ơn.</i>


Mời một học sinh kể chuyện <i><b>“Thăm mộ”</b></i>



- Y/c HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu các nội dung sau:
H. Nhân ngày tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để biết ơn
tổ tiên?


H. Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên?


H. Vì sao Việt muốn lau dọn nhà giúp mẹ?
- GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi.


- GV chốt ý : <i>Câu chuyện trên đã cho các em thấy : Ai </i>
<i>cũng có tổ tiên gia đình, dịng họ. Mỗi người đều phải biết</i>
<i>ơn tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể.</i>


- GV nêu câu hỏi học sinh rút ra bài học.
<b>Ghi nhớ</b>:(SGK)


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b> 2</b><i><b> </b></i><b>: Làm bài tập 1 SGK</b>.


MT: <i>HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn.</i>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.GV phát phiếu ghi nội
dung yêu cầu của bài tập cho từng nhóm.


- Đại diện nhóm nêu yêu cầu của bài tập.


“Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn”


- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết
luận <i><b>HĐ</b><b> </b><b> </b></i><b>3 : Tự liên hệ bản thân</b>


- GV yêu cầu học sinh tự bản thân mình kể cho bạn bên
cạnh nghe những việc mình đã làm thể hiện lịng biết ơn
hay những việc mình làm chưa tốt .


- Gọi một số em kể lại.


- Thảo luận nhóm 2


- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, lớp
nhận xét bổ sung.


- Lắng nghe, bổ sung các ý chưa đầy
đủ.


- HS nhaéc bài học.


-Học sinh làm việc theo nhóm trên
phiếu.


- Trình bày ý kiến thảo luận, mời
nhóm bạn nhận xét.


- HS theo doõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV khen những em đã có những việc làm tốt, nhắc nhở
học sinh học tập theo bạn.



<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>4 </b><i><b> </b></i><b>: Các tổ thi trưng bày tranh …đã sưu tầm</b>
-Các nhóm lên dán tranh, đại diện nhóm thuyết minh
tranh, đọc ca dao, tục ngữ thơ… về chủ đề tổ tiên.


- GV tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt, sưu tầm được
nhiều tài liệu cho bài học.


-Vài em lần lượt trình bày.


- Các nhóm dán tranh, đọc tục ngữ,
thơ…


- Trình bày thuyết minh, nhận xét, bổ
sung.


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>


__________________________
<b>TẬP ĐỌC: </b>


<b>Những nguời bạn tốt </b>



<b>I.Mục đích yêu caàu:</b>


+ Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.


+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của lồi cá heo đối với con
người.



+ Trả lời được các câu hỏi 1,2,3


<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>III.Các </b><i><b>HĐ</b></i><b> dạy - học:</b>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3
lượt.). Đoạn I đọc chậm hai câu đầu, những câu sau đọc diễn
tả tình huống nguy hiểm .


Đoạn I giọng sảng khoái, thán phục .


- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.


- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các
cụm từ.



- Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải
nghĩa thêm: <i>dong buồm </i>: là dương cao buồm để lên đường.


<i>kì lạ </i> : một câu chuyện lạ khác thường
- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Họat động 2: Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn1 (từ đầu … <i>đất liền</i>)


H: Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?


<i>(vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,cứơp hết tặng vật của ông </i>


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.


- 1 em đọc. cả lớp đọc thầm
phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.


1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>đòi giết ơng?)</i>


H: Nêu ý đoạn 1?


-Chốt ý: <b>Ý1: </b><i><b>Tình huống nguy hiểm mà A-ri-ôn đang gặp </b></i>
<i><b>phải</b></i>


+ Đoạn 2: Phần cịn lại


H. Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc
đời?


H. Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm
nào?


H. Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của
đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn ?


- GV chốt ý : <b>Ý 2 : Cá heo là một loài cá thơng minh, có </b>
<b>ích. </b>


- u cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- Giáo viên chốt đại ý :


<b> Đại ý</b><i><b> : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của lồi </b></i>
<i><b>cá heo đối với con người</b></i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b> 3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm</b>



+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý
nhấn mạnh các từ ngữ :<i>Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng </i>
<i>thức, nhanh hơn, tồn bộ, khơng tin..và </i>nghỉ hơi sau các từ ngữ


<i>nhưng, trở về đất liền.</i>


- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét.


- 2-3 HS nêu, bạn khác nhận
xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm. thảo luận
nhóm bàn để trình bày các nội
dung GV yêu cầu.


- 2-3 HS nêu, mời bạn nhận
xét.


- Lắng nghe, nhắc lại.


- 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét bạn đọc đã


đúng chưa.


- Lắng nghe, theo dõi.


- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.


- Đại diện nhóm đọc, lớp theo
dõi, nhận xét.


<b>4.Củng cố- dặn dò</b>


____________________________
<b>TỐN:</b>


<b> </b>

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Ơn lại quan hệ giữa 1 và


10
1


;


10
1





100
1




1000
1


- Giải tốn liên quan đến trung bình cộng.


- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số, giải tốn liên quan đến trung bình cộng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài cũ</b>


<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b> 1 : </b>Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 1</b></i>


Giáo viên ghi bảng bài 1(a)
a) 1 gấp bao nhiêu lần <sub>10</sub>1 ?



- Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm
H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần <sub>10</sub>1 ?


Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2
học sinh lênbảng làm (b; c) .


Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm
H: em có nhận xét gì về mối quan hệ :
a) 1 gấp <sub>10</sub>1 ? Lần ( 10 lần)


b)


10
1


gấp


100
1


? Lần (10lần)
c) <sub>100</sub>1 gấp<sub>1000</sub>1 ? lần (10lần)
GV chốt ý học sinh vừa nhận xét


<i><b>Bài 2:</b></i>Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học
sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện


<i><b>HÑ</b></i>



<i><b> </b><b> </b></i><b> 2 :</b>Ơn về giải tốn .
<i><b>Bài 3</b></i>: 1HS đọc đề bài.


-u cầu học sinh tìm hiểu đề.
H. Bài tốn cho biết gì ?
H. Bài tốn tìm gì ?


- <i>HĐ</i> thảo luận nhóm bàn, về cách giải bài tốn.
- Giáo viên chấm những học sinh làm xong trước.
- GV nhận xét bài HS làm trên bảng và làm vở đã
chấm.


a) 1 : <sub>10</sub>1 = 1 x 10<sub>1</sub> = 10 (laàn)


- HS trả lời
- Cả lớp làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài


b)<sub>10</sub>1 gấp bao nhiêu lần <sub>100</sub>1 ?
c) <sub>100</sub>1 gấp bao nhiêu lần <sub>1000</sub>1 ?
-HS nhận xét.


-Học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm các
bài tìm x.(2phút)


- HS thực hiện theo u cầu của GV.
- Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm
tra chéo lẫn nhau.



- 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.


- Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Thảo luận nhóm bàn.


- Giải tốn nhanh vào vở. 1 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.


- HS dò bài, sửa nếu sai


-HS trả lời, nhắc lại cách giải tốn TB cộng.
<b>4.Củng cố :- dặn dị</b>


________________________________


<i>BUỔI CHIỀU</i>


<b>CỦNG CỐ TIẾNG VIỆT : RÈN ĐỌC - RÈN VIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


- Củng cố luyện đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- HS luyện đọc theo cặp, trao đổi và đọc cho nhau nghe.


- Thể hiện cảm hứng yêu thích văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Ổn định lớp


2. Hướng dẫn luyện đọc



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV đọc mẫu bài “Những người bạn tốt”
- Luyện đọc theo cặp


- Gọi 2 em đọc toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn toàn bài


- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi với bạn tìm


hiểu nội dung bài.


- HS đọc diễn cảm


- GV nhận xét đánh giá ghi điểm
- <i><b>LUỴÊN VIẾT</b></i>


- GV đọc mẫu bài viết


- Hướng dẫn hs viết các âm vần dễ lẫn
- Yêu cầu HS nhắc lại độ cao của từng con


chữ


- GV lưu ý hs viết bài
- GV đọc bài từng câu


- Gv thu vở chấm và nhận xét



- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn


- Từng cặp HS quay mặt vào nhau luyện đọc


- 3 HS đọc toàn bài


- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc thầm


- HS trao đổi và nêu trước lớp


- Lớp nhận xét ghi điểm


- HS viết bài vào vở


- hs đổi chéo vở kiểm tra và sửa lỗi


<b>3. Củng cố dặn dò</b>: Nhận xét tiết học


<b>TỐN CỦNG CỐ</b>


I. <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> : giúp học sinh nắm vững khái niệm về số thập phân ,làm thành thạo
Bài tập ,luyện tính cẩn thận chính xác .


II. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>:


<b>1.</b> Kiểm tra bài cũ
<b>2.</b> Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hướng dẫn học sinh làm bài tập


Bài tập 1: gọi hs đọc số thập phân


Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm


Hs chú ý theo dõi
Hs thực hiện


0,5 ; 0,7 ; 0,008 ; 0,009
Hs laøm baøi


9dm = <sub>10</sub>9 m = 0,9m 5cm = <sub>100</sub>5 m= 0,05m
3mm =


1000
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gv chữa bài


Bài tập 2: tương tự bài 1
Gv chữa bài




Hs laøm baøi


<i>Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009.</i>



<b>TỐN:</b>


<i>Khái niệm số thập phân</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS biết đọc, viết số thập phân (dạng đơn giản).
- HS trình bày bài cẩn thận, khoa học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài – ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> : <b>Giới thệu khái niệm về STP</b>


a) GV treo bảng phụ (kẻ như bảng ở phần (a) SGK)
-Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng.


+Hàng thứ nhất:có 0 m1 dm tức là có 1dm.



- H: 1dm bằng bao nhiêu phần của m. (1dm =<sub>10</sub>1 m)


- GV giới thiệu và ghi bảng : 1dm hay <sub>10</sub>1 m còn được viết thành 0,1m
- Tương tự HS nêu và gv ghi: 1cm hay


100
1


m còn được viết thành
0,01m


- 1mmhay


1000
1


m còn được viết thanh 0,001m


GV nêu vậy các phân số thập phân. <sub>10</sub>1 ; <sub>100</sub>1 ; <sub>1000</sub>1 được viết
thành :


0,1 ; 0,01 ; 0,001


GV vừa viết vừa giới thiệu 0,1 đọc là: không phẩy một <i>(gọi vài học </i>
<i>sinh lên chỉ vào 0,1 và đọc)</i> . Yêu cầu HS nêu : 0,1 =<sub>10</sub>1 và GV viết lên
bảng.


-Tương tự: 0,01 đọc là : không phẩy không một.


0,001 đọc là : không phẩy không không một.



- GV chỉ vào 0,1; 0,01 ; 0,001 đọc <i>và giới thiệu đây là các số thập </i>
<i>phân.</i>


b) GV treo bảng như phần (b).GV và HS làm việc tương tự dưa đến KL


- HS trao đổi theo cặp
đưa ra xét.


-HS nêu giáo viên viết
lên bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* 5dm hay <sub>10</sub>5 m còn được viết thành 0,5m ; 7cm ; 9mm viết tương tự
Các phân số thập phân


10
5


;


100
7


;


1000
9


được viết thành 0,5 ; 0,07 ;
0,009



-Yêu cầu học sinh đọc và viết : GV chỉ học sinh đọc, sau đó gọi một số
học sinh lên viết:


* 0,5 đọc là: không phẩy năm ; viết 0,5 =


10
5


* 0,07 đọc là: không phẩy không bảy; 0,07 =<sub>100</sub>7


* 0,009 đọc là :khơng phẩy khơng khơng chín ; 0,009 =<sub>1000</sub>9
Các số : 0,5 ; 0,007 ; 0,009 cũng là các số thập phân.


- Y/C học sinh nêu một số ví dụ về STP, và đọc các STP đó. Cứ 1 em
lên viết số thì gọi 1 em ở dưới lớp đọc số.


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2</b><i><b> </b></i><b>: Thực hành đọc, viết số thập phân :</b>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu đề bài.


-GV dán tia số ở bài tập 2 lên bảng, chỉ từng vạch trên tia số và gọi
từng học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
Chẳng hạn : <i>“một phần mười, không phẩy một”</i>


Bài 2: Học sinh nêu u cầu đề bài.


- GV ghi một bài lên bảng gọi một học sinh làm miệng và nêu cách
laøm: 7dm =<sub>10</sub>7 m= 0,7m



- Y/c 2 dãy của lớp làm 2 bài a và b vào vở. Gọi 2 học sinh lên bảng
làm.


- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Dưới lớp chéo bài để
kiểm tra.


* Bài 3: GV treo bảng gợi ý cho học sinh làm mẫu 1, 2 bài và yêu cầu
học sinh về nhà hoàn thành bài tập 3.


Vd : 3dm 5cm (tức là 35cm) được viết thành <sub>100</sub>35 m = 0,35m


-HS đọc và viết


-Học sinh lên viết và
đọc số.


- Học sinh đọc cá
nhân.


-Một học sinh làm
miệng.


-Học sinh làm vào vở
hai em lên bảng làm.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


<b> ___________________________________</b>



<b> CHÍNH TẢ: (Nghe - viết).</b>


<b>Dòng kinh quê hương.</b>



<b>I. Muc đích yêu cầu</b>:


- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng


-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ ( bt2); thực hiện được 2 trong 3
ý( a,b,c) của bt3.


- Hs khá, giỏi làm được đầy đủ bt3.


- Giáo dục hs BVMT( giáo dục tình cảm u q vẻ đẹp của dịng kinh q hương, có ý thức bảo vệ
MT xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ</b>


<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> :<b>Hướng dẫn nghe - viết.</b>
* <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết .



H: Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? <i>(cảm xúc của </i>
<i>tác giả về dòng kênh q hương).</i>


* <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- GV neđu các từ deễ viêt sai trong đốn vn: <i>(mái xuoăng,giã </i>
<i>bàng, ngưng lái, lạnh lót).</i>


H: Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ?


- <i>mái xuồng</i> - chú ý về viết âm đầu <i>x</i> trong tiếng <i>xuồng</i>.
- <i>giã bàng</i> - chú ý khi viết tiếng <i>gia</i>õ viết đúng âm đầu gi
và thanh ngã.


- GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* <i>Viết chính tả</i>:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.


- HS mở SGK sốt lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở sốt lỗi
kiểm tra lẫn nhau.


- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV tổng kết lỗi sai của của học sinh.



H:Những bạn nào khơng sai lỗi nào? một lỗi? hai lỗi ?
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2 :</b><i><b> </b></i><b> Luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc u cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm (tìm một
vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây)


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


- GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được
điền đầy đủ.


- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện
chấm đ/s theo đáp án: (vần <i>iêu</i> được điền vào 3 chỗ trống )


<i>Bài 3</i> : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .
-GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2bảng).
-Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi.


GV nêu u cầu: tìm tiếng có chứa <i><b>ia</b></i> hoặc <i><b>iê</b></i> gắn vào chỗ
trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ.


- Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian,


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.



-HS trả lời.


-HS trả lời.


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.


- HS viết bài.


- Chéo vở kiểm ttra lẫn nhau.


- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.


- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm


<i>; </i>làm bài tập vào vở.


- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.


- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên
gắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu
thanh ở các nguyên âm đôi <i><b>iê, ia </b></i>?



-HS nêu nhận xét
<b>4.Củng cố: - dặn dò</b>


<i><b>BUỔI CHIEÀU</b></i>

<b>NẤU CƠM ( tiết 1)</b>



<b>I/ Yêu cầu</b>
- HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.


- Biết liên hệ với việc nấu cơm gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH


1/ <b>Ổn định</b>
<b>2/ Bài cũ.:</b>


- Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi trong SKG trang 33.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Nhận xét
3/ <b>Bài mới.</b>


<b>a) Giới thiệu bài.</b>


- GV giới thiệu và ghi tựa- nêu mục đích của bài học.
* <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia </b>


<b>đình.</b>


<b>- </b>Yêu cầu đọc SGK và nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
=> Chốt: có hai cách để nấu cơm chủ yếu là nấu cơm
bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nối cơm
điện.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, </b>
<b>nồi trên bếp ( bếp đun)</b>


- Phát phiếu học tập


- Giới thiệu nội dung phiếu học tập, yêu cầu thảo luận
nhóm tìm thơng tin để điền vào phiếu.( thời gian 15
phút)


Phiếu học tập:


1: kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần thiết để nấu cơm
bằng bếp đun:...


2: Nêu các công việc chuẩn bị nất cơm bằng bếp đun và
cách thực hiện:...


3: Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun:...
4: Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cấu
cần chú ý nhất khâu nào?...
5: Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp
đun:...



- Hoạt động cá nhân, nêu và bổ
sung.


- Nhận phiếu


- Hoạt động nhóm bàn, thảo luận
và ghi kết quả vào phiếu.


- Đại diện trình bày ý kiến của
nhóm mình và nhân xét nhóm
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- u cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.


- Nhận xét và tun dương nhóm thực hiện nhanh và
chính xác.


- Đem bếp đun để lên bàn GV, gọi HS lên trình bày và
thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- Quan sát và uốn nắn.


- Nhận xét và hướng dẫn lại cách nấu cơm bằng bếp
đun.


- Thực hiện nấu cơm bằng bếp đun.
<b>3/ Củng cố, dặn dò</b>


- Yêu cầu nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Về nhà xem lại bài học và thực hành giúp đỡ bố mẹ


nấu cơm.


- Chuẩn bị giờ sau học tiếp.


- Quan sát
- Cá nhân nêu


- HS lắng nghe và thực hiện


<b>TỐN CỦNG CỐ</b>


I. <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> : giúp học sinh biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi
Thành số thập phân


Củng cố về chuyển số đo dưới dạng số thập phân thành số đo dưới dạng số tự nhiên với đơn vị
Đo thích hợp.


II. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hướng dẫn học sinh làm bài tập


Bài tập 1: chuyển các phân số thập phân thành
Số thập phân


Bài tập 2: học sinh đọc yêu cầu bài : viết số
Thích hợp vào chỗ chấm



Bài tập 3: học sinh đọc yêu cầu bài :
Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp


Gv sửa bài cho học sinh


Hs chú ý theo dõi
Hs làm bài


10
174


= 17,4


10
975


= 97,5


100
7409


= 74,09


100
806


= 8,06



100
1942


= 19,42


100
1954


= 19,54
Hs laøm baøi


2,1m = 21dm 9,75 = 975cm 7,08 = 708cm
4,5m = 45dm 4,2m = 420cm 1,01m = 101cm
Hs laøm baøi


10
9


= 0,9 <sub>100</sub>90 = 0,90


Ta thấy 0,9 = 0,90 vì nếu ta bỏ những chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. <b>CỦNG CỐ DẶN DÒ</b> :


Hệ thống nội dung bài
Về nhà làm bài tập


<i></i>


<b>_______________________________________-CỦNG CỐ TẬP LÀM VĂN </b>



I. <b>MỤC ĐÍCH U CẦU</b> : giúp học sinh nắm vững hiểu nội dung giữa các câu trong đoạn văn
Biết cách viết câu mở đoạn .


II. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hướng dẫn học sinh lập dàn ý


Đề : Đọc đoạn thơ sau :


Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo


Dựa vào đoạn thơ em hãy tưởng tượng và tả
Lại khung cảnh bình yên trong trẻo của làng
Quê vào mùa thu .


Gv yêu cầu
Gv góp ý chính


Hs lắng nghe


Hs lập dàn ý



MỞ BÀI : giới thiệu bao quát cảnh làng quê
Vào mùa thu .


THÂN BÀI : tả bao quát


Bầu trời , cây cối , chim chóc , lũy tre , lá vàng
- Tả chi tiết về các ao làng


- Ao làng nằm ở đâu ? rộng hay hẹp
- Vào mùa thu co đặc điểm gì ?
KẾT BÀI :


Ao làng gắn bó như thế nào với người dân
Nêu cảm nghĩ của em


Hs đọc dàn bài của mình
Hs góp ý bổ sung


III. <b>CỦNG CỐ DẶN DÒ</b> :


Hệ thống nội dung bài
Về nhà làm bài


<i>___________________________</i>


<i>Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TẬP ĐỌC:</b>


Tiếng đàn Ba-la-lai - ca trên sơng Đà.




<b>I . Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ. Đọc trơi chảy, lưu lốt, ngắt nghỉ đúng nhịp của bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: <i>Ca ngợi vẻ đẹp kì vị của cơng trình thuỷ điện sông Đà với tiếng đàn</i>
<i>Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tương lai tương đẹp khi công trình hồn thành</i>.


- Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 2 khổ thơ.)


- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài (dùng tranh nhà máy thủy điện giới thiệu)– Ghi đề.


<i><b>Hoạt động </b></i><b> của GV</b> <i><b>Hoạt động</b></i><b> của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thơ đến hết
bài 3 lượt.



- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.


- Lần 2: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp ở câu thơ
- Lần 3: Cho HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV
Kết hợp giải nghĩa thêm:


<i><b>Cao nguyên, trăng chơi vơi</b></i>


- Học sinh luyện đọc bài thơ theo cặp.
- Một HS đọc lại cả bài thơ.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b> 2: Tìm hiểu bài.</b>


- u cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi sau:
H: Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả hình ảnh đêm trăng rất
tĩnh mịch ?


H: Ngồi những hình ảnh tĩnh mịch đêm trăng ở sơng Đà cịn
mang những nét gì thật sinh động ?


H: Những câu thơ nào trong bàisử dụng biện pháp nhân hoá?
- GV giải thích “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”:
-HS đọc thầm cả bài thơ 3 khổ thơ.


H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó
giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sơng


Đà.


- GV nhận xét ý kiến học sinh đưa ra và lấy một số ví dụ.
H: Qua bài thơ cho ta thấy điều gì ?


-GV nhận xét bổ sung rút ra đại ý.


<b>Đại ý</b>: <i><b>Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức mạnh của </b></i>
<i><b>những người đang chinh phục dịng sơng và sự gắn bó giữa </b></i>


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK.


-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- HS laéng nghe.


- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ suy
nghĩ trả lời câu hỏi.


- HS trả lời .


- Nhận xét, bổ sung.



-HS trao đổi xác định câu thơ sử
dụng biện pháp nhân hoá.
-Đọc thầm và trình bày ý kiến
của mình.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>thiên nhiên với con người.</b></i>
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ .</b>
-Gọi một học sinh đọc một khổ thơ.


-GV chọn khổ thơ cuối hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cuối.


- Gạch chân các từ: <i>nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngã, </i>
<i>lớn, đầu tiên</i>. Yêu cầu đọc nhấn giọng.


-GV đọc diễn cảm đoạn thơ, gọi HS đọc


- Cho học sinh thi đọc diễn cảm, GV theo dõi uốn nắn.
- Luyện cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, nhẩm, đọc
thầm và cho các em xung phong đọc thuộc lòng. GV nhận
xét tuyên dương.


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.



- 5 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã
đúng chưa.


-Đọc theo nhóm và cử đại diện
nhóm thi.


- HS đọc thuộc lịng,nhận xét bạn
đọc.


<b>4.Củng cố:</b> - dặn dò



<b>____________________________-TỐN:</b>


<b>Khái niệm số thập phân (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.


- Biết đọc và viết được các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Rèn các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Bài cũ :</b>



<b>3. Bài mới :</b> - Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HĐ1 </b></i><b>: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.</b>


- GV treo bảng đã chuẩn bị như SGK. Yêu cầu học sinh nhận xét
và viết các đơn vị độ dài đó về STPtheo từng hàng


- HS nêu GV ghi baûng:


- Gợi ý HS 2m7dm tức là 2m và <sub>10</sub>7 m viết đươc 2<sub>10</sub>7 m Mà 2


10
7


m được viết thành 2,7m và đọc là:Hai phẩy bảy m.
- Tương tự giúp HS viết tiếp các số TP.


8m5dm6cm = 8m56cm = 8m


100
56


m= 8


100
56


m = 8,56m


0m1dm9cm5mm hay 0<sub>1000</sub>195 m viết được 0,195m
* Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân.


H: Em nào có thể nhận xét một số thập phân gồm có mấy phần?


<i>(gợi ý để HS rút ra đươc)</i> : - Cấu tạo của STP:


- HS nêu, các bạn nhận xét,
bổ sung.


Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.


- Lần lượt HS nhắc lại.
-Các bàn trao đổi rút ra nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- <i>Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân;</i>
<i>những chữ số……phần nguyên, những chữ số……phần thập phân.</i>


- GV viết từng ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ phần nguyên, phần
thập phân rồi đọc số đó.


VD: 8,56 90,638


<i><b>Phần ngyuên phần thập phân P.nguyên P.thập phân</b></i>
-Nhắc HS chú ý khi nêu phần thập phân : VD : phần thập phân là
56/100 chứ khơng nói là 56.



<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2:</b><i><b> </b></i><b>Luyện tập thực hành:</b>


Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu bài.


- GV viết các số thập phân bài 1 lên bảng, chỉ vào các STP và gọi
học sinh đọc, kết hợp hỏi phần nguyên và phần thập phân: 9,4 ;
7,98 ; … 0,307.


Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài.


- u cầu cả lớp làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét phần viết số của HS, dưới lớp chéo bài kiểm tra kết
quả.


5


10
9


= 5,9 ; 82


100
45


= 82,45 ; 810


1000
225



=810,225


-Gọi một học sinh lên chỉ vào các số thập phân và mời bạn đọc, cả
lớp theo dõi nhận xét.


* Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu đề bài.GV ghi một bài lên bảng
gọi một học sinh làm miệng và nêu cách làm,cả lớp làm bài.
0,1 = <sub>10</sub>1 ; 0,02 =<sub>100</sub>2 ; 0,095 = <sub>1000</sub>95


-2HS lên chỉ và đọc.


- HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh trả lời miệng.


- Thực hiện, 1 em lên bảng
làm. Lớp nhận xét.


- HS chỉ, gọi bạn đọc số thập
phân.


- Cả lớp làm bài. 1HS lên
sửa bài.


<b>4.Củng cố – dặn dò</b>


_______________________________________________
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Đảng Cộng Sản VN được thành lập ngày : 3-2- 1930 Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:


+ Biết lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng: thông snhất 3 tổ chức Cộng sản.


+ Hội nghị 3/2/1930 do NAQ chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức Cộng sản và đề đường lối cho cách mạng
VN.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn, niềm tự hào về lãnh tụ dân tộc .
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ</b>


<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HĐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV kể tóm tắt bài đọc trong SGK.
- Tổ chức cho HS <i>HĐ</i> nhóm.


- GV dẫn dắt vấn đề : Từ giữa năm 1926 -1927, phong trào nước ta
phát triển rất mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 -1929 Việt Nam lần
lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức này đã lãnh đạo phong


trào chống Pháp, giúp đỡ nhau, nhưng một mặt lại cơng kích, tranh
giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình thiếu sự thống nhất không thể
kéo dài.


- GV nêu câu hỏi (Đã ghi ở phiếu giao việc cho HS): Tình hình trên
đặt ra yêu cầu gì?


(<i>Cần sớm thống nhất các tổ chức thành một đảng duy nhất</i>)
H: Việc này chỉ có thể ai mới làm được ?


<i>(Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được)</i>


H: Vì sao chỉ có <i><b>“Người”</b></i> mới cò thể thống nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam? (câu hỏi dành cho HS khá giỏi)


<i>(vì Ngyyễn Ái Quốc là người hiểu biết sâu sắc,là ngươì có tinh thần </i>
<i>u nước, đã tìm ra con đường cứu nước và được nhiều người yêu </i>
<i>nước Việt Nam ngưỡng mộ)</i>


-GV nhận xét chốt lại các ý kiến.
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về diễn biến hội nghị thành lập Đảng.</b>
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, HS đọc SGK cho biết:
H: Hội nghị thành lập đảng diễn ở đâu, diễn ra thời gian nào?


<i>(Hồng Cơng -Trung Quốc, đầu xn 1930)</i>


H: Chủ trì hội nghị là ai? <i>(Nguyễn Ái Quốc )</i>



H: Hội nghị đã mang lại kết quả gì?


<i>(Đã hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành một Đảng duy nhất,lấy tên là </i>
<i>Đảng Cộng Sản Việt Nam, đề ra đường lối cách mạng VN)</i>


-GV nhận xét, bổ sung, và cho HS biết thêm một số thông tin như:
ngày thành lập Đảng, đại biểu tham dự…


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>3: </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu ý nghĩa của Việc thành lập Đảng:</b>
H: Việc thành lập đảng có ý nghĩa như thế nào?
- GV thống nhất đưa ra kết luận:


<i>(Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy nhất lãnh Đạo, đưa cuộc đấu</i>
<i>tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 3-2 trở </i>
<i>thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc).</i>


-Goïi hoïc sinh nhắc lại ý nnghóa.


-HS theo dõi SGK, đọc
thầm.


-HS nhận phiếu ghi nội
dung thảo luận.


-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.



- Laéng nghe.


-HS đọc SGK trả lời.


- HS nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm bàn,
phát biểu ý kiến về ý
nghĩa của việc thành lập
Đảng.


-1 HS nhắc lại.
<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


__________________________________________


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>

<sub>Từ nhiều nghĩa</sub>



<b>I . Mục đích yêu cầu: </b>


- Nắm được những kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa( ND ghi nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tìm được ví dụ về sự chuyển nhĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phạn cơ thể người và động vật( BT2)., -
- - HS khá, giỏi làm được tồn bộ BT2( mục III)


-Học sinh có ý thức trau dồi vốn từ tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1.Ổn định:</b>



<b>2.Bài cũõ </b>


<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài (dùng tranh) – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>1</b> : <b>Tìm hiểu từ nhiều nghĩa</b>


-GV treo bảng nội dung bài tập 1. phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1


- Yêu cầu HS mở SGK dùng bút chì tìm nghĩa ở cột B thích hợp
nối với mỗi từ ở cột A.


-Một học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


* <i>Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng mũi tai là </i>
<i>nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.</i>


Bai2: Y/c học sinh đọc đề bài. GV treo bài thơ ở bài tập 2 lên
bảng, gạch chân các từ <i><b>răng,</b><b>mũi,</b><b>tai.</b></i>


Vd: <i><b>Răng</b></i> của chiếc cào
Làm sao nhai được?


H: Nghĩa của từ <i><b>“răng”</b></i> ở câu thơ trên có gì khác nghĩa của nó ở


bài tập 1? <i>(từ <b>răng</b> ở đây khơng có nghĩa là để nhai như răng của </i>
<i>người và động vật).</i>


- GV nhận xét. Và hỏi tương tự với từ <i><b>mũi</b></i>,<i><b>tai</b></i>.


-GV chốt ý: <i><b>Những nghĩa này của các từ trên được hình thành </b></i>
<i><b>trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó </b></i>
<i><b>là nghĩa chuyển.</b></i>


Bài 3: Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.


H: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống
nhau?


-GV gơị ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được
gọi là răng? <i>(Vì nó có điểm giống nhau là đều chỉ vật nhọn, sắp </i>
<i>đều nhau thành hàng). </i>Vậy đây chính là điểm giống nhau của từ
răng ở bài 1 và bài 2.


- Nghĩa từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ :cùng chỉ bộ phận
có đầu nhọn nhơ ra phía trước.


- Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ
phân mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.


-GV chốt ý: <i><b>Như vậy ta thấy một từ có thể có nhiều nghĩa khác </b></i>
<i><b>nhau nhưng bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác vừa giống </b></i>
<i><b>nhau như ta vừa phân tích so sánh.</b></i>


<i>-</i> H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? (SGK)



-1HS đọc u cầu bài 1
SGK.


-Học sinh làm việc cá nhân
vào SGK.


-Học sinh nhận xét bạn làm
trên bảng.


- HS đọc và nêu u cầu
của bài tập.


-Học sinh trao đổi với nhau
theo cặp rồi trả lời miệng.


-HS trao đổi giải thích tìm
ra điểm giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b> 2</b>:<b>Luyện tập</b>


Bài 1: Học sinh đọc đề bài,nêu u cầu đề bài.


- Y/c làm việc cá nhân, làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét. GV bổ sung chốt lại kết quả đúng.
a) <b>Mắt</b>:-Đôi<i><b>mắt</b></i> của bé mở to. <i>(từ mắt được dùng theo nghĩa gốc)</i>


-Quả na mở <i><b>mắt</b></i>. <i>(từ mắt được dùng theo nghĩa chuyển</i>)


Bai2: HS đọc bài nêu yêu cầu đề bài.


- Tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm 2
dãy, giáo viên ghi các từ lên bảng theo Y/C bài học sinh sẽ tìm
nghĩa chuyển và nối tiếp nhau lên ghi .nhóm nào ghi được nhiều
và đúng là nhóm đó thắng.


VD: <i><b>Lưỡi</b></i>: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê….


<i><b>Tay</b></i>: tay áo, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn (cừ khôi), tay vợt…
-GV tuyên dương, động viên cả hai đội.


-Học sinh làm bài,1em lên
bảng làm.


-2 HS nhận xét
-HS đọc và nêu


-HS tìm từ lên bảng ghi, cả
lớp cổ vũ.


-HS kiểm tra và đánh giá
kết quả,tìm ra đội thắng
cuộc.


<b>4 . Củng cố – Dặn dò</b>


<b>_____________________________</b>
<i>Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2009</i>



<i>Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009.</i>


<b>TOÁN:</b>


Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết tên các hàng của số thập phân(dạng đơn giản thường gặp).


- Nắm được cách đọc,cách viết số thập phân chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.


- Rèn kĩ năng đọc thành thạo,chính xác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III.Các họat động dạy - học :</b>
<b>1 Bài cũ </b>


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề</b>


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i><b>:Giới thiệu hàng của số thập phân, cách đọc, viết số </b>
<b>thập phân.</b>


- GV treo bảng về hàng của số thập phân yêu cầu học sinh
quan saùt.



H: Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào ?
H: Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào ?
H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau? Bằng bao nhiêu đơn vị liền trước. - GV
chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị kề nhau của số thập
phân.


H: Hãy nêu rõ cấu tạo của số thập phân: 375,406 ? (gợi ý
học sinh nêu rõ phần nguyên,phần thập phân )


- Gọi học sinh đọc số thập phân trên.


- HS quan sát bảng, trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Tiếp tục cho học sinh nêu cấu tạo và đọc số thập phân :
0,1985.


-GV nhận xét sửa sai.


H: Qua các VD trên nhận xét cách đọc, cách viết số thập
phân ? (rút ra qui tắc SGK)


<b>Quy taéc</b>: (SGK)
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2. </b><i><b> </b></i><b>Luyện tập</b>
Bài 1: (Nhoùm Hai)



- Học sinh đọc và nêu yêu cầu đề bài.


- Học sinh thảo luận nhóm bàn về các nội dung mà đề bài
yêu cầu . GV gọi một số học sinh trình bày.


-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
Bài 2 : ( câu a,b) HS làm việc cả lớp)
- HS nêu yêu cầu đề bài.


Yêu cầu một học sinh lên đọc số STP, cả lớp ghi kết quả
vào thẻ cá nhân <i>(Ghi số thập phân bạn vừa đọc),</i> giáo viên
gõ thước thì HS giơ thẻ.


-GV cùng học sinh quan sát nhận xét kết quaû.


*Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu đề bài <i>(viết các số thập phân</i>
<i>thành hỗn số có chứa phân số thập phân)</i>


-Yêu cầu một học sinh làm mẫu <i>(GV gợi ý nếu HS lung túng)</i>


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở các bài tập còn lại.


- HS thực hiện theo u cầu của GV.


- HS trao đổi nhóm đơi .
-HS trả lời miệng.
-Học sinh nhận xét.


-Học sinh nêu cấu tạo, đọc .
-HS nêu cách đọc,cách viết.


-Vài HS nhắc lai qui tắc.
-1HS đọc nêu yêu cầu bài.
-Thảo luận nhóm bàn.


-HS trình bày miệng, lớp theo dõi
nhận xét sửa sai.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


__________________________________________________
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<i>Luyện tập tả cảnh</i>



<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Giúp HS xác định được phần mở bài, thân bài , kết bài, của bài văn ( BT1);hiểu về quan hệ nội
dung giữa các câu trong một đoạn văn, biết cách viết câu mở đoạn( BT2,3).


- Giáo dục HS có ý thức học tập,tìm hiểu bài.
- Giáo dục hs BVMT.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2 Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> :<b>Tìm hiểu bài tập 1 trong SGK</b>


- Tổ chức cho học sinh hoạt độngtheo nhóm


- Gọi HS đọc to đoạn văn viết về <i><b>“Vịnh Hạ Long”.</b></i>
- Gọi học sinh nêu các yêu cầu của bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nêu nhiêm vụ : Tìm hiểu bài <i><b>“Vịnh Hạ Long”.</b></i> Hoàn thành các yêu
cầu trong bảng sau?


- Các nhóm lên nhận phiếu giao việc.
a) Nêu các phần :MB,TB,KL của đoạn văn?


- Mở bài:
-Thân
bài:

- Kết
luận:


………
………
………


………
………...
………
b) Các đoạn của thân bài và ý của mỗi đoạn?


-Đoạn 1:
-Đoạn 2:
………….


……….
………
………..
………..


- GV nhận xét, bổ sung cho 1 nhóm vừa trình bày. Trên cơ sở nhóm thứ nhất
GV yêu cầu học sinh nhận xét các nhóm cịn lại.


- GV bổ sung chốt lại các nội dung HS trình bày, tuyên dương nhóm làm bàt
tốt nhất.


H: Những câu văn in đậm có vai trị gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
-GV chốt ý: <i>(…có vai trị mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm cho toàn </i>
<i>đoạn, đối với tồn bài nó cịn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với </i>
<i>nhau)</i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> :<b>Tìm hiểu bài tập 2 trong SGK</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 .



-GV treo bảng phụ ghi sẵn đoại 1. của bài tập 2. Gọi tiếp một học sinh nhìn
bảng đọc lại đoại văn và các câu mở đoại cho sẵn.


- Yêu cầu mỗi bàn mang 3 thẻ đã chuẩn bị, trên mỗi thẻ ghi a, b,c <i>(đó là các</i>
<i>kí hiệu các phương án lựa chọn).</i>


-Mở SGK đọc đoạn văn thứ nhất, thảo luận theo bàn và chọn ra câu mở đoạn
thích hợp nhất trong 3 phương án a, b, c đã cho sẵn.


-Hết thời gian yêu cầu các bàn giơ thẻ a, b hoặc c nhóm đã lựa chọn. GV ghi
kết quả các nhóm lên bảng.


- Một số nhóm lí giải tại sao nhóm em lại lựa chọn phương án đó.


- GV nhận xét kết quả các nhóm và đưa ra kết luận đúng. Câu mở đầu cho
đoạn văn thứ nhất là phương án (b) vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn :
Tây Nguyên có <i>núi cao</i> và <i>rừng dày</i>.


- GV ghi câu mở đoạn vào đoạn văn đã chuẩn bị ở bảng phụ. Gọi học sinh
đọc lại đoạn văn.


-Thực hiên tương tự với đoạn văn thứ 2. Và giúp học sinh đưa ra phương án
lựa chọn là phương án (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây
Nguyên có những <i>thảo nguyên </i>rực rỡ màu sắc.


- 1 hs neâu yeâu cầu
BT trong SGK
- Thảo luận theo
nhóm.



- Các nhóm dán
phiếu ghi kết quả
thảo luận.


- Đại diện 4 nhóm
trình bày. Các
nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Học sinh nhận
xét các nhóm cịn
lại.


-HS trao đổi trả
lời.


-HS đọc u cầu
bài 2


-HS các bàn mang
thẻ ra.


-Thảo luận nhóm
bàn 3 phút.
- HS thống nhất
giơ theû.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV chốt ý <i>: Khi chọn câu mở đoạn các em cần đọc thật kĩ đoạn văn để tìm </i>
<i>ra câu mở đoạn nêu được ý bao trùm cho toàn đoạn.</i>


- HS vết lại một trong hai đoạn văn và có câu mở đầu đã chọn.


Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề bài.


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và viết câu mở đoạn theo ý của
riêng mình.


-GV gọi một số em trình bày. Học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét bổ
sung.


-Học sinh tiếp tục
hồn thành đoạn
2 của bài tập 2.
- Học sinh làm bài
vào vở.


- Học sinh làm
việc cá nhân.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


______________________________
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>Phòng bệnh sốt xuất huyết</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Giáo dục hs bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ</b>


<b>3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết </b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<b>* HĐ 1:</b> Làm việc với SGK
<b>*</b> Thảo luận, đàm thoại


<b>Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: </b>Làm việc cả lớp


- Giáo viên u cầu đại diện các nhóm lên trình
bày


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
khơng? Tại sao?


- Giáo viên kết luận.
<b>* HĐ 2:</b> Quan sát



<b>*</b> Đàm thoại, quan sát, giảng giải


 <b>Bước 1 : </b>Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát


các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời
câu hỏi.


- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình


- HĐ nhóm, lớp


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1 trang 28 trong SGK


- Trả lời các câu hỏi trong SGK


- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo hướng dẫn trên.


- HĐ lớp, cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt
xuất huyết?


<b>Bước 2: </b>Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận


câu hỏi :


+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt


xuất huyết ?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?


- Giáo viên kết luận.


- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, cử đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.


<b>4. Củng cố - dặn dò : </b>


<b>KỂ CHUYỆN:</b>


<i>Cây cỏ nước nam.</i>



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Dựa vào tranh minh hoạ( SGK) hS kể lại được từng đoạn và bước đầu kể dược toàn bộ câu chuyện.
- HS hiểu ý nghĩa của từng đoạn , hiểu ý nghĩa câu chuỵện.


- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, biết trân trọng từng cọng cây, ngọn cỏ.


- Giáo dục hs BVMT( Giáo dục thái độ yêu quý nhữnh cây cỏ hữu ích trong MT thiên nhiên, nâng cao
ý thức BVMT.)


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> : <b>Giáo viên kể chuyện</b>.
- GV kể lần 1, kể chậm rãi.


-GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ. Cho học sinh xem
một số loại cây sâm nam,đinh lăng, ….


-Giải thích cho HS hiểu các từ : Trưởng tràng <i>(người </i>
<i>đứng đầu nhóm học trị cùng học một thầy thời xưa)</i>. Dược
sơn <i>(núi thuốc)</i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b> 2</b><i><b> </b></i> :<b> Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
-Học sinh đọc yêu cầu của bài:


+ Dựa vào tranh và lời kể của cô giáo kể lại từng đoạn
của câu chuyện.


+ Kể lại toàn bộ câu chuyện.


+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.



- Tổ chức HS kể theo nhóm bàn (4em). GV theo dõi giúp
đỡ các nhóm yếu.


- Lắng nghe và theo dõi SGK.


HS đọc nêu 3 u cầu


- HS kể chuyện theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh thi kể từng đoạn theo tranh.


- GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS kể hay.
- Cho học sinh xung phong kể toàn bộ câu chuyện. Có
thể tự đặt một số câu hỏi yêu cầu các bạn trả lời.
H: Bạn nào có thể nêu nội dung bức tranh thứ nhất?


<i>(Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam)</i>


H: Bức tranh thứ 6 cho ta thấy điều gì?


<i>(Tuệ Tónh và học trò phát triển cây thuốc nam)</i>


- GV cùng HS nêu và chốt lại nội dung từng bức tranh.
H: Câu chuyện chúng ta vừa kể có ý nghĩa như thế nào ?
khuyên ta điều gì?
(<i>khuyên chúng ta yêu quí thiên nhiên,hiểu giá trị và biết </i>
<i>trân trọng từng ngọn cây, cọng cỏ)</i>


- HS nhắc lại ý nghóa chuyện.



- Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- GV tuyên dương.


đoạn.


- Mời một số học sinh nhận xét
-2 em kể toàn bộ câu chuyện.HS theo
dõi nhận xét.


- Học sinh dựa tranh và nội dung
chuyện trả lời.


- HS nhận xét


- HS trao đổi rút ra ý nghĩa câu
chuyện.


– HS giơ thẻ lớp trưởng tổng hợp thẻ
bình chọn và báo cáo KQ.


<b>3. Củng cố: - dặn dò</b>


<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i>


<b>ĐỊA LÝ:</b>


Ôn tập



<b>I. Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS biết:



- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên lược đồ .


-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Namở mức độ đơn giản : Đặc điểm
chính của các yếu tố như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đâùt, rừng .


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng,sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ .


-HS có ý thức thái độ học tập tốt .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2.Bài cũ</b>


<b>3.Bài mới:</b> - Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i> : <b>Mơ tả vị trí giới hạn nước ta trên lược đồ.</b>
-GV tổ chức cho học sinh <i>HĐ</i> nhóm.


-Chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập có lược đồ trống .
Yêu cầu :


+ Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền


Việt Nam.


+ Điền tên : Các quần đảo Hồng Sa, Trường Sa, các đảo
Cát Bà , Cơn Đảo, Phú Quốc.


- HS đại diện nhóm nhận phiếu .
Đọc u cầu phiếu ?


- HS làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét chốt lại các nội dung HS trình bày.
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2:</b><i><b> </b></i><b> Chỉ một số đồng bằng ,sông lớn của nước ta</b>
<b>-</b>Tổ chức trò chơi : <i><b>“Đối đáp nhanh”</b></i>


-Chọn một số HS tham gia chơi ,chia thành 2 nhóm bằng
nhau xếp thành 2 hàng. theo sơ đồ sau:


Đội A 1 1 Đội B
2 2


3 3


4 4


…… ……


- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng.



- GV nêu luật chơi: <i>Khi em số 1 ở đội A nói tên 1dãy núi, một</i>
<i>con sơng … thì em số 1 ở đội B có nhiệm vụ lên chỉ trên bản </i>
<i>đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm </i>
<i>Nếu chỉ sai có quyền mời bạn trong nhóm lên chỉ và chỉ đúng </i>
<i>thì chỉ được 1 điểm,sai khơng có điểm. Sau đó đổi ngược lại </i>
<i>đội B nêu đội A chỉ, cứ tiến hành như vậy cho đến em cuối </i>
<i>cùng. Rồi cộng điểm cho 2 đội.</i>


-Yêu cầu HS thực hiện chơi theo luật.


-GV nhận xét, tuyên dương cả 2 đội và chỉ trên lược đồ củng
cố lại nội dung vừa ơn tập.


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> </b></i><b> 3</b><i><b> </b></i>:<b> Củng cố đặc điểm của các yếu tố tự nhiên .</b>


+ Yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm để hồn thành
bài tập theo u cầu:


Các yếu


tố tự nhiên Đặc điểm chính
Địa hình ¾ diện tích đất liền là đồi núi,


¼ diện tích là đồng bằng
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa …


Sơng ngịi Nhiền nhưng ít sơng lớn,có nhiều
Đất phù sa …



Rừng ………
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại các nội dung trên.


-Các nhóm khác nhận xét.
- Hai đội lên tham gia chơi.
-Cả lớp theo dõi cổ vũ cho 2 đội.


- HS nhận xét và cộng điểm cho 2
đội. Đội nào nhiều điểm hơn là
thắng cuộc.


-HS theo dõi


-Học sinh thảo luận nhóm ghi kết
quả vào bảng .


-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.


-Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn
nhau.


<b>4.Củng cố- Dặn dò</b>


<b></b>
<b>CỦNG CỐ : </b>

<b>Luyện từ và câu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ .
II. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :



1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
<b>III : Các họat động dạy -Học:</b>


<b>1: Bài cũ :</b>


<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


Bài 1: -Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài


-Các nhóm đọc yêu cầu của phiếu: <i>Nối lời giải nghĩa thích hợp ở </i>
<i>cột B cho từ<b> chạy</b> trong mỗi câu ở cột A</i>.


-u cầu đại diện nhóm lên trình baỳ giáo viên nhận xét bổ sung.


<i>(VD: Bé chạy lon ton trên sân sự di chuyển nhanh bằng chân)</i>


-Một HS đọc lại kết quả bài đã sửa.
Bài 2:


-Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu bài tập 2.


- ø GV, nhận xét, giải thích rõnêu ra kết quả đúng đó là dịng
(a)-“Sự di chuyển” nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy.
Bài 3:


- HS đọc yêu cầu bài tập 3.


- HS làm bài vào vở.


- Gọi HS lên chữa bài và nhận xét .:


(từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc)
- GV và cả lớp nhận xét, sửa bài chấm đ/s.


-Các em vừa làm quen các từ nhiều nghĩa thuộc từ loại gì? <i>(các từ</i>
<i><b>chạy</b>, <b>ăn … </b>là các động từ)</i>


-H:Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? <i>(Dựa vào </i>
<i>ý nghĩa từng văn cảnh cụ thể, ta có thể phân biệt nghĩa gốc, nghĩa </i>
<i>chuyển)</i>


<i><b>HĐ</b></i>
<i><b> </b></i><b> 2:</b><i><b> </b></i>


-HS đọc và nêu yêu cầu đề bài


-Tổ chưcù cho học sinh thi đặt câu theo nghĩa.(bài a)
-Yêu cầu học sinh làm bài 4(b) vào vở (nếu có thời gian)
-GV thu một số vở chấm,nhận xét.


-1HS đọc bài 1.
-Lớp làm VBT


-1HoÏc sinh đọc và nêu
-Lớp làm VBT


HS làm bài tập 3 vào vở BT.



-HS trao đổi trả lời.


-Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Làm bài tập 4(b) vào vở.
<b>4.Củng cố- dặn dò</b>


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 7</b>
I. Mục tiêu:


- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý
thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

III. Tiến hành sinh hoạt lớp:


1 .<i>Nhận xét tình hình lớp trong tuần 7</i>:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.


* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên .


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:


<i>a) Nề nếp</i>: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ,



<i>b) Đạo đức</i>: Đa số các em ngoan, lễ phép, khơng có hiện tượng gây mất đồn kết, biết giúp đỡ bạn
yếu.


c)


<i>Học tập</i> : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng
bài.Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “<i>Hoa điểm 10”. </i>Bên cạnh đó cịn một số học sinh tiếp
thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả:


<i>d) Các hoạt động khác</i>: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ


<i>2 .Kế hoạch tuần 8</i>:


- Học chương trình tuần 8.


- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.


- Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc cơng trình măng non theo sự phân cơng.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.


3. Sinh hoạt tập thể:


Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca
hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.


****************************************************


<i>Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2009</i>



<i>Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2008</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<i>Luyện tập về từ nhiều nghĩa</i>



<b>I. Mục đích yêu caàu</b>


- Phân biệt được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ <i>chạy( BT1.2)</i>hiểu nghĩa gốc của từ<i> ăn; </i>và
hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.


- Biết cách đặt câu phân biệt được nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4)
- Hs khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.


- Học sinh có ý thức trong việc sử dụng từ nhiều nghĩa.
<b>II : Chuẩn bị</b>


<b>III : Các họat động dạy -Học:</b>
<b>1: Bài cũ :</b>


<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b> 1</b><i><b> </b></i>: <b>Hoàn thành các bài tập 1,2,3.</b>
Bài 1:Tổ chức <i>HĐ</i> nhóm.


-Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài



-1HS đọc bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Đại diện nhóm lên nhận phiếu giao việc.


-Các nhóm đọc yêu cầu của phiếu: <i>Nối lời giải nghĩa thích hợp ở </i>
<i>cột B cho từ<b> chạy</b> trong mỗi câu ở cột A</i>.


-u cầu đại diện nhóm lên trình baỳ giáo viên nhận xét bổ sung.


<i>(VD: Bé chạy lon ton trên sân sự di chuyển nhanh bằng chân)</i>


-Một HS đọc lại kết quả bài đã sửa.
Bài 2:


-Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu bài tập 2.


-Yêu cầu học sinh mang thẻ có gắn chữ (a,b hoặc c) lên bàn.
-Thảo luận nhóm bàn để chọn ra 1 phương án đúng nhất (a,b hoặc
c) đáp ứng yêu cầu của đề.


-Hết thời gian yêu cầu HS giơ thẻ và GV tổng hợp thẻ, nhận xét,
giải thích rõ(nếu có nhiều thẻ sai) nêu ra kết quả đúng đó là dịng
(a)-“Sự di chuyển” nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy.


Baøi 3:


- HS đọc yêu cầu bài tập 3.


- HS thảo luận cặp 2 phút sau đó yêu cầu làm bài vào vở.


- Gọi HS lên chữa bài và nhận xét .:


(từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc)
- GV và cả lớp nhận xét, sửa bài chấm đ/s.


-Các em vừa làm quen các từ nhiều nghĩa thuộc từ loại gì? <i>(các từ</i>
<i><b>chạy</b>, <b>ăn … </b>là các động từ)</i>


-H:Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? <i>(Dựa vào </i>
<i>ý nghĩa từng văn cảnh cụ thể, ta có thể phân biệt nghĩa gốc, nghĩa </i>
<i>chuyển)</i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b> 2:</b><i><b> </b></i><b>Học sinh thi đặt câu .</b>
-HS đọc và nêu yêu cầu đề bài


-Tổ chưcù cho học sinh thi đặt câu theo nghĩa.(bài a)
-Chọn ra hai nhóm có số người bằng nhau.


-GV y/c với thời gian qui định các nhóm hội ý cử nhanh người lên
ghi các câu đã đặt với các nghĩa đã cho ở bài 4 (a) lên bảng lớn.
-Hết thời gian, mời lớp nhận xét( Đ, S) . GV xem xét lại kết quả,
bổ sung và tuyên bố nhóm nào thắng cuộc (đó là nhóm đặt câu
đúng nghĩa, đặt được nhiều câu và đặt câu hay).


-Tuyên dương tinh thần thi đấu của cả hai nhóm.


-Yêu cầu học sinh làm bài 4(b) vào vở (nếu có thời gian)
-GV thu một số vở chấm,nhận xét.



nhất ý kiến ghi vào phiếu.
-Trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm nhận xét lẫn nhau.


-1Hc sinh đọc và nêu
-Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện nhóm bàn giơ
thẻ.đã lựa chọn.


HS làm bài tập 3 vào vở.


-HS trao đổi trả lời.


-HS 2 đội thi đặt câu.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.


-Làm bài tập 4(b) vào vở.
<b>4.Củng cố- dặn dị</b>


<b>______________________________</b>
<b>TỐN:</b>


<b>Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giaùo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các họat động dạy và học:</b>


<b>1.Bài cũ</b>


<b>2.Bài mới:</b> - Giới thiệu bài - Ghi đề .


<b>Họat động Của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b> </b></i><b>:Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số </b>
<b>thập phân.</b>


Bài 1: HS nêu u cầu đề bài.
- GV ghi bảng 162<sub>10</sub> .


- H: Có nhận xét gì về phân số thập phân trên?


<i>(phân số TP này có tử số lớn hơn mẫu số).</i>


- Ta sẽ chuyển phân số thập phân này về hỗn số bằng cách
sau?


-u cầu HS đặt tính thực hiện phép chia 162 : 10 và nêu
kết quả? <i>(kết quả phép chia là 16 và dư 2)</i>


-GV nêu và viết lên bảng, thương các em vừa tìm là phần
nguyên <i>(của hỗn số)</i> .Ta viết phần nguyên đó kèm theo một
phân số mà tử số là số dư của phép chia và mẫu số là số
chia. Vậy ta có: 162<sub>10</sub> = 16 <sub>10</sub>2


-Yêu cầu học sinh thực hành chuyển phân số thập phân


thành hỗn số .


10
734


= 73<sub>10</sub>4 ; 5608<sub>100</sub> = 56<sub>100</sub>8 ; ….
-GV nhận xét sửa sai.


- Yêu cầu HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân


<i>(đã học bài trước)</i> để chuyển các hỗn số vừa tìm thành số
thập phân.


73


10
4


= 73,4 ; 56


100
8


= 56, 08 ;…


Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu đề bài . Lớp làm bài vào vở
-GV nhắc học sinh viết ngay kết quả là STP không qua
bước chuyển về hỗn số .


VD:



10
45


= 4,5 ; ….
<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2:</b><i><b> </b></i><b> Củng cố viết số TP thành số đo viết dưới dạng </b>
<b>STN với đơn vị đo thích hợp.</b>


GV hướng dẫn HS làm mẫu để giải thích 2,1m = 21dm
2,1m = 2


10
1


m = 2m1dm=21 dm.


-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi một số em lên bảng
làm. <i>(nhắc HS khi làm bỏ qua bước trung gian)</i>


-GV nhận xét, sửa sai.


- 1 em nêu yêu cầu đề bài.


-HS nhận xét và thực hiện phép chia,
nêu kết quả.


- HS nối tiếp lên bảng làm theo mẫu.
Lớp làm vở nháp, theo dõi và nhận


xét bài bạn làm.


-HS tiếp tục lên bảng chuyển các
hỗn số thành số thập phân. Lớp hoàn
thành yêu cầu phần (b) của bài tập.


-HS nêu yêu cầu bài 2.
-HS làm bài vào vở.


- Một học sinh lên bảng làm.
-nhận xét bài làm của bạn.
- Đổi vở chấm đ/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV choát lại các nội dung bài luyện tập cho học sinh làm
phiếu. Tính nhanh kết quả.


-GV phát phiếu, HS làm trong thời gian qui định, nhận xét
kết quả.


Điền kết quả vào chỗ trống:
a)


100
637


=


100


 b)


100
1609


= … , …


-HS nhận phiếu làm bài


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>


<b></b>
<b>________________________________-TẬP LÀM VĂN:</b>


Luyện tập tả cảnh



<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả sông nước, thể hiện rõ đối tượng miêu
tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật,cảm xúc của người tả.


-Rèn kĩ năng viết đoạn văn.


-HS có ý thức, tình cảm gần gũi với thiên nhiên, sông nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III. Các Họat động dạy –học :</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới:</b> - GV giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>



<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>1:</b><i><b> </b></i> <b>Gợi ý hướng dẫn viết đoạn văn.</b>


-GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học
sinh.


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài,cả lớp đọc thầm đề bài.


-Gọi một số học sinh nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn.
-GV nhắc nhở học sinh một số chú ý khi lựa chọn và cách viết
đoạn văn.


* Tr ong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một
phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn.
* Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của toàn
đoạn.


* Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được
đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết.


- GV đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một
số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn.


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> </b></i><b>2: </b><i><b> </b></i><b>Học sinh luyện tập viết đoạn văn.</b>


-HS viết đoạn văn, GV theo dõi học sinh ,uốn nắn,giúp đỡ một


số HS yếu.


- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn,giáo viên nhận xét cho
điểm.


-Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết văn hay nhất, có nhiều
sáng tạo nhất.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu ý lựa chọn của
mình.


-HS theo dõi.


- 1-2 HS nhận xét.
- Cả lớp làm bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV tuyên dương học sinh những học sinh viết hay, nhắc những
học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.


<b>4.Củng cốdặn dò</b>


________________________
<b>KHOA HỌC</b>


Phòng bệnh viêm não



<b>I. Mục tiêu :</b> Qua bài HS biết :


- Nêu tác nhân, và cách phòng tránh bệnh viêm não.



- Giáo dục HS có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- Giáo dục hs BVMT.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>II: Các họat động dạy - học </b>
<b>1. Bài cũ :</b>


<b>2 Bài mới :</b> - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HĐ</b></i><b> 1: </b><i><b>Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và sự nguy hiểm của bệnh viêm </b></i>
<i><b>não</b>.</i>


- Cho HS chơi trò chơi <i>“Ai nhanh,ai đúng”</i>


-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.


-Phân lớp thành 4 nhóm, GV u cầu mọi thành viên trong nhóm
đọc các câu hỏi và câu trả lời SGKrồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với
câu trả lời nào. Cử một bạn viết nhanh kết quả vào bảng con và lắc
chuông báo hiệu đã xong.


-GV theo dõi và ghi rõ nhóm nào xong trước, nhóm nào xong sau.
- Cả lớp làm xong mới yêu cầu các nhóm giơ đáp án.


- GV cùng HS nhận xét kết quả và cơng bố:
- Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.


* <i>Đáp án</i>: 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-- a .


-GV yêu cầu HS nhắc lại và chốt ý:
H: Tác nhân gay ra bệnh viêm não là gì ?


H:Lứa tuổi nào hay mắc nhiều nhất ? Bệnh lây truyền như thế nào ?
H: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?


<i><b>HĐ</b></i><b> 2:Tìm hiểu cách đề phịng bệnh viêm não.</b>


- GV dán lần lượt từng bức tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát, thảo
luận nhóm đơi.


-Gọi học sinh chỉ tranh và nêu nội dung của bức tranh ? Cho biết tác
dụng của việc làm đó ?


-GV bổ sung.


H: Qua những hình ảnh, việc làm trên, các em hãy suy nghĩ xem ta
cần làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?


- Gợi ý cho các em liên hệ sát thực tế địa phương.


<i>(…biện pháp tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại và </i>
<i>môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, cần diệt muỗi, bọ</i>


- HS làm việc theo nhóm.
- Báo thời gian làm xong
bằng chng.



- Các nhóm giơ thẻ.


- Lần lượt HS dựa vào kết
quả thảo luận trả lời?
-HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm đơi.


-HS chỉ tranh trình bày.
-Một số em bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn,
trao đổi với nhau những
việc làm cần thiết để phịng
bệnh viêm não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>gậy, có thói quen ngủ mắc màn. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm </i>
<i>phòng..)</i>


-GV chốt lại các nội dung, gọi học sinh đọc phần bài học SGK.


xét, bổ sung.
-2 HS đọc bài học.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×