Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng BÀI 1: QUY TẮC CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.27 KB, 15 trang )



Trong khoa học cũng như trong đời sống,
có nhiều tập hợp hữu hạn mà ta không dễ
dàng xác đònh được số phần tử của chúng,
để đếm số phần tử hữu hạn đó cũng như
để xây dựng các công thức trong đại số tổ
hợp, người ta thường dùng các quy tắc
cộng và quy tắc nhân.

Các kiến thức về tổ hợp và xác suất trong
chương này sẽ bước đầu giúp chúng ta
giải được một số bài toán đơn giản thuộc
loại đó.

CHƯƠNG 2
TỔ HP VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1: QUY TẮC ĐẾM

CHƯƠNG 2
TỔ HP VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1: QUY TẮC ĐẾM

Nhắc lại tập hợp.
I. Quy tắc cộng.
II. Quy tắc nhân.

a) Nếu A = { a,b,c}
thì số phần tử của tập hợp A là :
Ta viết: n(A)= 3 hay |A| = 3
b) Nếu A = { 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 }


B = { 2 , 4 , 6 , 8 }
thì A\ B =
- Số phần tử của tập hợp A là n(A) =
- Số phần tử của tập hợp B là n(B) =
- Số phần tử của tập hợp A\B là n(A\B) =
BÀI 1: QUY TẮC ĐẾM

Nhắc lại tập hợp
{1, 3, 5, 7, 9}
{1, 3, 5, 7, 9}
3
9
4
5

Bài toán 1: Có 3 quyển sách khác nhau và 5 quyển vở khác nhau.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 quyển trong số các quyển đó ?

Bài làm :

Số cách chọn 1 quyểân trong số các quyển đó là :

Số cách chọn 1 quyển sách là :

Số cách chọn 1 quyển vở là :
3
5
3 + 5 = 8(cách)




Bài toán 2:
Bài toán 2:


A = { 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 }
A = { 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 }


B = { 2 , 4 , 6 , 8 } .
B = { 2 , 4 , 6 , 8 } .



Hỏi có bao nhiêu cách chọn:
1 phần tử trong các phần tử của tập A
1 phần tử trong các phần tử của tập B
1 phần tử trong tập A hoặc tập B
Chọn 1 trong 9 phần tử của tập A
nên có 9 cách
Chọn 1 trong 4 phần tử của tập B
nên có 4 cách
Chọn 1 trong 9 phần tử của tập A Hoặc
chọn 1 trong 4 phần tử của tập B
Nhưng phải bỏ đi số phần tử chung của hai
tập A và B gồm 4 phần tử chung
Như vậy : 9 + 4 - 4 = 9 cách chọn 1 phần tử
trong tập A hoặc B

×