Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.9 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 10/9/2009</b></i>
<i>Ngày giảng: 14/9/2009 </i>
<b>Đạo đức:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS biết:
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Chú ý: khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc
dũng cảm nhận và sửa lỗi .
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i> A/ Bài cũ:</i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>B/ Bài mới: </i>
<b> 1/ Giới thiệu bài: </b>
<b> * Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu chuyện Chuyện
của bạn Đức.
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
- Đức gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế
nào?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này như
thế nào cho tốt? vì sao?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<b> * Hoạt động 2</b><i> : </i> Làm bài tập 1 trong SGK.
- GV chia lớp thành nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
-HS nghe
- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp
- Đức vơ ý đá quả bóng vào bà Doan
và chỉ có Đức và Hợp biết.
- Trong lịng Đức tự thấy phải có trách
nhiệm về hành động của mình và suy
nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.
- HS nêu cách giải quyết của mình
- cả lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận
- GV kết luận: a, b, d, g là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm. c, đ, e khơng phải
là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
* <i>Hoạt động 3:</i> Làm bài tập 2 SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu.GV
quy ước.
- GV kết luận: + Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
<i>2/ Củng cố dặn dò </i>: - HS nêu ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị trị chơi đóng vai theo bài tập 3./.
hiện người sống có trách nhiệm?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trả lời kết quả - nhận
xét - bổ sung.
- 2 HS nêu: Em tán thành hay không
tán thành ý kiến dưới đây?
- HS đưa thẻ
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu.
<b>Tập đọc:</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>
- Giúp HS đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp
với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán
bộ cách mạng. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.)
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách
nhân vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b> - GV: Tranh minh hoạSGK<i>.</i>
- HS: Đọc SGK
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ: </i>
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc bài: Sắc màu em yêu.
- Nhận xét - ghi điểm.
<i>B/ Bài mới</i>:
1/ <i>Giới thiệu bài:</i> - ghi bảng
+ Tiết học hôm nay chúng ta học phần đầu của
vở kịch Lòng dân. Đây là một tác phẩm hay đã
từng đoạt giải thưởng văn nghệ trong thời kháng
chiến chống pháp. Tác giả là Nguyễn Văn Xe
cũng đã hy sinh trong kháng chiến. Chúng ta
cùng nhau tìm hiểu tác phẩm này nhé.
2<i>/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
a) <i>Luyện đọc:</i>
- Gọi HS đọc phần mở đầu giới thiệu nhân vật,
+ Cai và Lính: giọng hống hách, hếch ngược.
+ Dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu giọng tự
nhiên. Đoạn sau: giọng dì Năm nhỏ , nỉ non ,
than vãn, nghẹn ngào, trăng trối...
+ An : giọng rất tự nhiên như như một đứa trẻ.
- GV cho quan sát tranh minh hoạ những nhân
vật trong mản kịch.
- Bài này có thể chia đoạn như thế nào?
*Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1: lớp đọc thầm tìm
tiếng, từ khó đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn ( GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng học sinh ( nếu có)
* Gọi HS đọc nối tiếp lần 2: giải thích các từ
địa phương.
* Gọi HS đọc nối tiếp lần 3:
* Luyện đọc theo cặp.
* Gọi HS đọc lại đoạn kịch.
<i>b) Tìm hiểu bài: </i>
<i>-</i> Hoạt động nhóm : Tìm hiểu nội dung phần một
<i>Câu1: </i>Chú gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ?
+ HS lắng nghe
+ HS đọc thầm, 1HS đọc phần
chú giải.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu ... lời dì
Năm.
+ Đoạn 2 : Chồng chị à ...
rục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
+ Nhóm 4 nối tiếp đọc.
- 3 HS đọc - Lớp theo dõi tìm
tiếng, từ khó đọc - HS nêu – GV
ghi bảng.
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
+ 2 học sinh kề nhau luyện đọc.
- Chú bị giặc rượt đuổi, chạy vào
nhà dì Năm.
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích
nhất? Vì sao?
- Nêu nội dung chính của vở kịch: GV ghi bảng
- Nhận xét đánh giá kết quả làm việc của HS.
<i>c) Luyện đọc diễn cảm: </i>
- Gợi ý HS đọc theo phân vai.
- Gợi ý HS đọc theo tính cách của nhân vật.
+ Tổ chức đọc nhóm .
+ Tổ chức thi đọc theo tổ.
+ Bình chọn nhóm hay nhất - tun dương.
- Nhận xét HS đọc bài.
3/ <i>Củng cố dặn dò: </i> - Nêu nội dung - Liên hệ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại phần 1 - Chuẩn bị phần 2./.
ăn cơm...
- HS nêu - nhận xét.
+ Nội dung: Ca ngợi dì Năm
dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ.
- Nhóm 5 HS
1 HS đọc phần mở đầu .
4 HS còn lại mỗi người 1 vai.
+ 5 HS tạo thành nhóm cùng
luyện đọc.
+ 3 nhóm thi đọc có phân vai.
- HS nêu: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng.
- HS lắng nghe
<b>Toán: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>.
<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Cần làm bài 1 (2 ý đầu), bài 2(a,d), bài 3.
<i><b> </b><b> II/ </b><b> </b></i>Chuẩn bị:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Gọi HS sửa bài trên bảng bài: bài 3c.
- Nhận xét - ghi điểm.
<i>B/ Bài mới</i>:<i> </i>
1/ <i>Giới thiệu bài</i> - Ghi bảng.
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i>Bài 1:</i> - HS nêu yêu cầu:
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số.
- Nhận xét - Ghi điểm.
<i>Bài 2:</i> HS nêu yêu cầu: So sánh các hỗn
số:
- Yêu cầu đọc đề toán. 3 9 ....2 9
- Dành cho HS khá giỏi:
b) ;3<sub>10</sub>9 <sub>10</sub>49
10
34
10
4
3
mà <sub>10</sub>34 <sub>10</sub>49 nên
10
9
3
10
4
3
d) ;3<sub>5</sub>2 17<sub>5</sub>
10
34
10
4
3
mà <sub>10</sub>34 17<sub>5</sub> nên
10
4
3 <sub>=</sub>
5
2
3
<i>Bài 3:</i> - HS nêu yêu cầu: Chuyển các
hỗn số thành PS rồi thực hiện phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét - ghi điểm .
3/ <i>Củng cố dăn dò</i>:
- Xem lại các bài đã làm và làm VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung./.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào bảng con.
;
5
13
5
3
2 <i>x</i> ;
9
49
9
4
9
5
9
4
5 <i>x</i>
- Dành cho HS khá, giỏi:
;
8
75
8
3
8
9
8
3
9 <i>x</i>
10
127
10
7
10
12
10
7
12 <i>x</i>
+ tử số = phần nguyên x mẫu số của phân
số rồi cộng với tử.
+ mẫu số giữ nguyên.
- HS nêu:
- HS thảo luận - trình bày cách so sánh.
Chuyển thành phân số rồi so sánh hoặc
so sánh phần nguyên.
a) 3 9 39;2 9 29
10 10 10 10
Mà 39 29
10 10 nên
9 9
10 10
c) ;
10
51
10
1
5
10
29
10
9
2
mà <sub>10</sub>51<sub>10</sub>29 nên
10
9
2
10
1
5
- 2 HS đọc đề bài
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở - thu chấm - chữa bài.
a) 11 11 3 4 9 8 17
2 3 2 3 6 6
b) 1<sub>7</sub>4 8<sub>3</sub> 11<sub>7</sub> 56<sub>21</sub>33 <sub>21</sub>23
3
2
2
c) 14
4
3
3
7
2
4
4
21
3
8
4
1
5
3
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
d) :<sub>4</sub>9 7<sub>2</sub> <sub>9</sub>4 <sub>18</sub>28 14<sub>9</sub>
2
7
4
1
2
:
2
1
3 <i>x</i>
<b> I/ Mục tiêu:</b>
- Viết chính xác bài chính tả: “Thư gửi các học sinh ”
- Viết đúng và đẹp đoạn “ Sau 80 năm ...công học tập của các em”, trình bày
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo
vần(BT2); Biết cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> - GV: - Bảng phụ vẽ bảng cấu tạo của phần vần.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ</i>:
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào
Nhận xét - tuyên dương.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/ Giới thiệu bài</i> :- Nêu yêu cầu cầu bài
chính tả “Thư gửi các học sinh”
<i>2/ Hướng dẫn viết:</i>
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- GV nhắc các em chú ý những chữ viết khó.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm.
c) Viết chính tả.
d) Thu bài - chấm - nhận xét.
<i>3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</i>
<i>Bài 1</i>:<i> </i> - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT.
+ Gọi HS nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
Tiếng <sub>Âm đệm Âmchính Âm cuối</sub>Vần
em e m
yêu yê u
màu a u
.... .... ... ....
hoa o a
cà a
.... ... .... ...
<i> Bài 3: </i>
- Phần âm dệm, âm chính, âm cuối.
+ 3 -> 5 HS đọc thuộc lòng.
+ 80 năm, vinh quang, cường
quốc...
- HS viết bài theo trí nhớ.
- HS đổi tập tự tìm lỗi cho nhau.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc và TLCH: Cần viết dấu thanh thế
nào?
- Kết luận: dấu thanh ln đặt ở âm chính.
- Nhận xét tun dương
<i>4/ Củng cố dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại cả bài khi sai 5 lỗi trở lên.
- Chuẩn bị bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ./.
- HS hoạt động nhóm đơi: Dấu thanh
đặt ở âm chính.
- HS lắng nghe.
<i><b>Thứ ba ngày15/9/2009</b></i>
<b>Thể dục: </b>
On tập củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ
On tập <i>Cách chào và báo cáo. Cách xin phép ra vào lớp.</i>
<i>On cách nghỉ nghiêm, quay phải, quay trái, quay sau thành thạo đều đẹp dúng khẩu</i>
<i>lệnh </i>
<i>Trò chơi bỏ khăn. </i>
<b>I. II/ Chuẩn bị:</b>
- HS: Sân trường sạch. Bảo đảm an toàn luyện tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>1/ Phần mở đầu: </i>(6 đến 10 phút.)
- Tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ. Nhắc
lại nội quy học tập.
- Trò chơi “Thi đua xếp hàng”
<i>2/ Phần cơ bản</i>:<i> </i> (18 đến 22 phút.)
<i>a) Đội hình đội ngũ</i>:<i> </i> (7 đến 8 phút)
- ôn các tư thế quay.
- Chia tổ nhóm luyện tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập .
- Xếp hàng, dậm chân tại chỗ theo nhịp
đếm 1,2...1,2
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đúng nghỉ, nghiêm, quay phải, quay
trái,dàn hàng, dồn hàng.
<i>b) Trò chơi vận động</i>: (10 đến 12 phút)
- Tham khảo SGK năm 2003.
- Tổ chức thi đua.
<i>3/ Phần kết thúc:</i>( 4 đến 6 phút )
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập,
giao bài về nhà.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Chơi trò chơi: “ bỏ khăn” 4-6 phút.
Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp:
- Nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc chơi.
- Thực hiện động tác đi thả lỏng trong một
vòng tròn.
<b>Luyện từ và câu: </b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
i) Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về Nhân dân. Biết một số thành
ngữ ca ngợi phẩm chất của Nhân dân Việt Nam .
ii) Biết sử dụng từ đặt câu.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
Từ điển tiếng việt (nếu có)
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
+ Học sinh đọc lại bài tập 4 đã làm hoàn
chỉnh.
1) Dạy –học bài mới
+ Nêu mục tiêu của tiết học.
2.2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu bài va 2 tự
làm.
+ Yêu cầu học sinh nêu kết quả- Giáo
viên ghi lên bảng lớp.
+ Gọi học sinh nhận xét – giáo viên bổ
sung.
+ Hoạt động nhóm đơi thảo luận tìm kết
quả.
a) Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c) Doanh nhân: tiểu thương chủ tiệm
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ
Bài 2
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và hoạt
động theo nhóm.
+ Tìm hiểu nghĩa từng câu thành ngữ, tục
+ Gọi học sinh trình bày. Giáo viên nhận
xét đánh giá kết quả làm bài.
+ Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các
thành ngữ trên
Bài tập 3
+ Cả lớp đọc thầm bài con rồng cháu tiên
và trả lời câu 3a. ( Đồng bào: những
người cùng một giống nòi, một dân tộc “
trăm trứng nở trăm con” ...
+ Học sinh viết vào vỡ 5- >6 từ vào vở.
+ Nhận xét các từ học sinh nêu giải thích
nghĩa
+ Nhận xét đánh giá khen cac em tìm
được các từ đúng.
2) Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương.
+Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các
thành ngữ và ghi nhớ các từ tìm được ở
bài tập 3.
+ Hoạt động nhóm 4.
+ Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
+ Vd:- Chịu thương chiụ khó: cần cù,
chăm chỉ, không ngại gian khổ.
- Dám nghỉ dám làm: mạnh dạn, táo bạo.
Có nhiều sáng kiếnvà dám thực hiện
sáng kiến .
- Mn người như một: Đồn kết thống
nhất ý chí và hành động.
- Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo
ly, coi nhẹ tiền của...
- Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người
đã đem lại những điều tốt cho mình.
+ Lần lượt nêu các từ có chứa tiếng bắt
đầu là tiếng Đồng (có nghĩa là “Cùng”
+ Đồng hương: cùng quê
+ Đồng chí: cùng chí hướng
+ Đồng diễn: cùng biểu diễn
+ Đồng thời: cùng lúc ...
Toán (tiết 12)
Luyện tập chung
<i>I. MỤC TIÊU </i>
<i>Giúp học sinh: </i>
<i>Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. </i>
<i>Chuyển hỗn số thành phân số. </i>
<i>Chuyển đổi các đơn vị. </i>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ.
Gọi học sinh sửa bài trên bảng lớp bài: 3
c;d.
Nhận xét chấm điểm.
2) Dạy –học bài mới
2.1 Giới thiệu bài.
Luyện tập về phân số và hỗn số.
I.2 hướng dẫn luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm –
chấm chữa bài.
Bài 1: yêu cầu học sinh nêu cách làm bài
và thực hiện.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách đổi hỗn số thành phân số như
thế nào ?
Nhận xét cho điểm .
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh làm mẫu, học sinh
làm theo.
Chẳng hạn: 2m 3dm =2m+ 3 2 3
10<i>m</i> 10<i>m</i>
Nhận xét cho điểm sửa bài
3) Củng cố dăn dò:
Bài làm ở nhà: bài 5 sách giáo khoa .
Xem lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài
mới.
2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét.
Học sinh nêu và làm:
14 14 : 7 2
7070 : 7 10 ... ... ... ...
2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
Ví dụ : a)1dm = 1
10 m...
b) 1g = 1
1000 kg...
a) 1phúc = 1
60giờ. ...
2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở .
Kể chuyện (Tiết 19)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
<i>I. MỤC TIÊU </i>
i) Rèn kỹ năng nói. Sưu tầm được truyện có nội dung tốt.
ii) Kể chuyện tự nhiên.
iii) Rèn kỷ năng nghe: chăm chú nghe kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<i>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</i>
<i>III.</i> CÁC HOẠT DỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Kiểm bài cũ
+ 2 học sinh kể lại một câu chuyện ở tiết
trước.
2) Dạy –học bài mới
2.1. Giới thiệu
+ nêu mục tiêu của tiết học- kiểm tra
phần chuẩn bị của học sinh.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
+ Gọi học sinh đọc đề và nêu yêu cầu
+ Đặt câu hỏi phân tích đề.
- Kể về việc gì?
- Thế nào là việc làm tốt?
- Nhân vật trong chuyện là ai?
2.3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho
tranh
2.4. Gợi ý kể chưyện
+ Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa .
Hỏi: kể chuyện có mấy phần?
- Em xây dựng cốt truyện của mình như
thế nào? Theo hướng nào hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe.
2.5.Thực hành kể chuyện.
+ Kể theo nhóm
- Chia nhóm – cùng trao đổi thảo luận.
- Giúp đở nhóm gặp khó khăn.
+ Kể trứơc lớp.
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện.
- Phân vai cho từng học sinh .
- Gọi học sinh nhận xét về cách thể hiện
- Nhận xét cho điẻm tùng học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
+ Học sinh kể chuyện trứơc lớp.
+ báo cáo việc chuẩn bị bài.
+ Đề bài:: Yêu cầu kể một việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương dất nước.
+ Học sinh lần lược nêu ý kiến
+ 2 Học sinh đọc
+ 3 Phần : mở đầu diễn biến kết thúc
+ Lưu ý kể chuyện được chứng kiến.
+ Hoạt động theo nhóm nhận xét với
nhau về nội dung câu chuyện.
7 - > 10 học sinh tham gia kể.
Nhận xét.
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
<i>I. Mục tiêu: </i>
<i>Sau bài học học sinh biết: </i>
<i>+. </i>Những việc nên và khơng nên làm đối với phụ nữ có thai.
<i>II. Đồ dùng dạy – học</i>
<i>+. Hình trang 12; 13 sách giáo khoa . </i>
<i>III. Các hoạt động dạy – học</i>
<i>Hoạt động của Giáo viên </i> <i>Hoạt động của học sinh </i>
<i>Kiểm bài cũ: sự giống nhau và khác </i>
<i>nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ. </i>
<i> Giới thiệu bài mới: </i>
<i> Trong bài hôm nay chúng ta cùng tìm </i>
<i>hiểu </i>
<i>Về: </i>Những việc nên và khơng nên làm
đối với phụ nữ có thai.
<i>- Hoạt động 1: làm việc với sách giáo </i>
<i>khoa. </i>
<i> +. Mục tiêu: cần làm gì để cả mẹ và </i>
<i>em bé đều khoẻ ?</i>
<i> +. Cách tiến hành:</i>
<i> Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng </i>
<i>dẫn .</i>
<i>+. Quan sát các hình 1,2,3, 4 sách giáo </i>
<i>khoa.</i>
<i>Hỏi: phụ nữ có thai nên và khơng nên </i>
<i>làm gì? Tại sao ? </i>
<i> Bước 2: trình bày kết quả làm việc </i>
<i>Mỗi nhóm trình bày một phần. </i>
<i>Kết luận: phụ nữ có thai cần:</i>
<i>+. An uống đủ chất, đủ lượng.</i>
<i>+. Không dùng các chất kích thích như </i>
<i>thuốc lá....</i>
<i>+. Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải </i>
<i>mái.</i>
<i>+. Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc </i>
<i>với các chất độc hoá học như thuốc trừ </i>
<i>sâu, thuốc diệt cỏ, ...</i>
<i>+. Đi khám thai định kỳ: 3 tháng 1 lần.</i>
<i>+. Tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống </i>
<i>+. Học sinh trả lời theo câu các yêu cầu </i>
<i>của Giáo viên .</i>
<i>Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập </i>
<i>Học sinh thảo luận </i>
<i>Hình 1 – nên</i>
<i>Hình 2 –khơng nên </i>
<i>Hình 3 – nên </i>
<i>Hình 4- khơng nên. </i>
<i>thuốc theo chỉ dẫn của bác sỉ. </i>
<i> Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.</i>
<i> +. Mục tiêu: Xác định nhiệm vụ của</i>
<i>người trong gia đình là phải chăm sóc,</i>
<i>giúp đỡ phụ nữ có thai . </i>
<i> +. Cách tiến hành:</i>
<i> Bước 1: </i>
<i>+. Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6,7 </i>
<i>sách giáo khoa và nêu nội dung của từng</i>
<i>hình. </i>
<i>+. Trình bày kết quả thảo luận. </i>
<i> Bước 2:</i>
<i>+. Yêu cầu học sinh nêu cách chăm sóc </i>
<i>ngươ8ì mang thai. </i>
<i> +. Kết luận </i>
<i>Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách </i>
<i>nhiệm của mọi người trong gia đình đặc </i>
<i>biệt là bố. </i>
<i>Chăm sóc sức khoẻ người mẹ trước khi </i>
<i>mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ </i>
<i>mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; </i>
<i>đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, </i>
<i>Nhận xét , khen ngợi các nhóm, cá</i>
<i>nhân có tinh thần học tập , tham gia xây </i>
<i>dựng bài tích cực. </i>
<i>Yêu cầu học sinh chuẩn bị </i>
H5 chăm sóc việc ăn uống. H6 chồng
làm việc nặng thay thế vợ. H7 chăm sóc
về sức khoẻ và tạo niềm vui.
Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập
Học sinh lên bảng trình bày, cả lớp theo
dõi nhận xét .
<i><b>Thứ tư, ngày 16/9/2009</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Giúp HS biết:
- Cộng, trừ hai phân số, hỗn số.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> - GV: bài dạy
- HS: SGK + vở toán
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Gọi HS làm bài 4.
- Nhận xét - chấm điểm.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/ Giới thiệu bài: </i>Luyện tập cộng trừ
phân số, làm các bài toán chuyển đổi
đơn vị.
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập</i>:
<i>Bài 1: </i> Gọi HS đọc đề và nhắc lại cách
qui đồng.
- Cần chọn MSC bé nhất có thể.
- dành cho HS khá, giỏi.
c)
<i>Bài 2</i>: HS nêu yêu cầu: Tính
<i>Lưu ý:</i> hướng dẫn HS qui đồng cần
chọn mẫu bé nhất có thể.
- dành cho HS khá, giỏi:
c) <sub>3</sub>2<sub>2</sub>1 5<sub>6</sub><sub>6</sub>4<sub>6</sub>3 <sub>6</sub>57<sub>6</sub> 5<sub>6</sub><sub>6</sub>2 1<sub>3</sub>
<i>Bài 3:</i> HS nêu yêu cầu: Khoanh vào
chữ đặt trước kết quả đúng: ?
4
1
8
3
<i>Bài 4</i>: HS nêu yêu cầu:
Mẫu: 9m 5dm = 9m + 5 9 5
10<i>m</i> 10<i>m</i>
- Nhận xét cho điểm chữa bài.
<i>Bài5:</i> HS nêu yêu cầu: - GV vẽ sơ đồ.
- GV h. dẫn HS làm bài vào vở - thu
chấm - nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
-nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Đề yêu cầu: Tính
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nháp.
9 10 90 90
b) <sub>6</sub>5<sub>8</sub>740<sub>48</sub>42 82<sub>48</sub> <sub>24</sub>41
hoặc: <sub>6</sub>5<sub>8</sub>720<sub>24</sub>21<sub>24</sub>41
- HS làm nháp - 2 HS lên bảng làm.
a) <sub>8</sub>5 <sub>5</sub>2 25<sub>40</sub> 16 <sub>40</sub>9 ;
b) 110 4 10 41 3 11 3 22 1520 20 207
- HS tự làm bài - nêu kết quả đúng - n.xét
Khoanh vào c. <sub>8</sub>5
- Viết các số đo độ dài(theo mẫu)
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
-nhận xét - chữa bài.
8dm 9cm = 8 dm + <i>dm</i>
10
9
<i>dm</i>
10
12cm 5mm = 12 cm + <i>cm</i> <i>cm</i>
10
5
12
10
5
- 2 HS đọc đề
Bài giải:
<i>3/ </i>
<i> Củng cố dăn dò: </i>
- Xem lại các bài đã làm và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung./.
bằng nhau thì 3 phần dài 12 km.
Mỗi phần dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.
<b>Tập đọc:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí
lừa giặc, cứu cán bộ.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
<b>II/ Chuẩn bị</b>: GV: Bảng phụ viết sẳn đoạn kịch.
HS: luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i>A/ Bài cũ: </i>
- HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân - GV nhận xét, ghi điểm.
<i>B/ Bài mới : </i>
<i>1/ Giới thiệu bài</i> : ghi bảng
<i>2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>:
<i>a) Luyện đọc: </i>
- Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch.
- HS quan sát tranh minh hoạ nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa
phương (tía, mầy, hổng, nè ...).
Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại).
Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy).
Đoạn 3: Phần cịn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch.
- Thảo luận nhóm 2 TLCH 1: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung (phần trả lời SGV T94)
- HS đọc thầm TLCH 2: - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông
minh ? - HS trả lời (SGV - T94)
- Thảo luận nhóm 4 : Đọc thầm và trả lời câu hỏi 3: - Vì sao vở kịch được đặt tên
là "Lịng dân".
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. (Trả lời SGV - T94)
<i>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </i>
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai :
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai tồn bộ màn kịch.
<i>3/ Củng cố, dặn dị </i>:
- Nêu nội dung của đoạn kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ.
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại tồn bộ
vở kịch.
- Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy./.
<b>Tập làm văn:</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:<b> </b> - Tìm những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả
tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài: Mưa rào; nắm được
cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> HS: ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Kiểm tra bài báo cáo thống
kê.-- Nhận xét việc làm ở nhà.
<i>B/ Bài mới</i>:
<i>1/ Giới thiệu bài: </i>
Hôm nay chúng ta cùng phân tích bài
văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tơ Hồi
để hiểu được cách quan sát cảnh vật ...
<i>2/ Hướng dẫn làm bài tập</i>:
<i>Bài 1:</i> HS đọc nội dung và hoạt động
theo nhóm và thảo luận. Trả lời các câu
hỏi.
a) Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa
sắp tới?
b) Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa.
c) Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật,
bầu trời, trong và sau trận mưa.
d) Tác giả quan sát bằng những giác
quan nào ?
Giảng : tác giả nhờ quan sát tinh tế , cách
dùng từ ngữ chính xác và độc đáo nên đã
viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào
rất chân thực và thú vị.
<i>Bài 2:</i>
- HS trình bày bài chuẩn bị của mình.
Dựa vào kết quả quan sát học sinh lập
dàn ý bài tả cơn mưa.
- GV hướng dẫn nêu từng phần.
+ Mở bài cần nêu gì ?
+ Em tả theo trình tự nào ?
+ Những cảnh nào ta thường thấy trong
mưa?
- Phần kết bài em nêu những gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện dàn ý vào giấy.
- Trình bày bài làm .
- GV nhận xét cho các bài làm tốt.
<i>3/ </i>
<i> Củng cố - dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chỉnh lại dàn ý chuyển thành
- 2 HS đọc. Các nhóm theo dõi trả lời.
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy
trời.... xám xịt....
-Gió: Thổi giật, bổng mát lạnh, nhuốm
hơi nước ...
b) Bắt đầu: let đẹt...lẹt đẹt , lách tách...;
về sau xuống, rào rào,... đập bùng bùng .
Hạt mưa: tuông rào rào, xiên xuống, giọt
ngã giọt bay...
c) lá đào, lá ...vẫy tay run rẩy
- Con gà trống ướt...
- Vịm trời tối... ục ì ầm những tiếng
sấm.
+Mưa tạnh: trời rạng dần, chim hót, mặt
trời ló ra ...
Tất cả các giác quan: mắt: trời xám
xịt...
Tai: rào rào, bùng bùng...
Mũi: mùi nồng ngai ngái....
- 2-3 HS đọc
- HS nối tiếp trả lời
+ Dấu hiệu bắt đầu mưa....
+ Trình tự thời gian...
+ Mây, gió, con vật, cây, người...
+ Cảm xúc của mình....
- HS làm dàn ý .
- Vài HS nối tiếp trình bày bài của mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
đoạn văn trong tiết tới.
<b>Lịch sử</b>:<b> </b>
<b>I/ </b>
<b> Mục tiêu:</b> HS biết:
- Tường thuật được cuộc phản công kinh thành Huế do TTT và một số quan
lại tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến.
+ Đêm mồng 4 rạng ngày mồng 5/7/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ
huy của TTT chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Q. Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân
đứng lên chống Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần
vương: Phạm Bành, Đinh Công Tráng, ...
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội,...mang tên nhân vật nóitrên.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam .
- Hình trong SGK - phiếu học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người
đời sau kính trọng ?
<i>B/ Bài mới</i> : Ghi bảng
<i>1/ Hoạt động 1</i>: ( làm việc cả lớp)
- GV trình bày một số nét chính về tình hình
nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với
- Vì lịng u nước muốn dân giàu
nước mạnh. Nhưng vì sự bảo thủ và
lạc hậu cũa triều đình đã làm cho
nước nhà nghèo nàn lạc hậu.
2/ <i>Hoạt động 2</i>:( làm việc theo nhóm)
- GVtổ chức thảo luận các nhiệm vụ học tập.
+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương
của phái chủ chiến và phái chủ hồ trong triều
đình nhà Nguyễn.
+ Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp ?
+ Tường thuật lại cuộc tổng phản công ở kinh
thành Huế ?
+ Ý nghĩa cũa cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
3/ <i>Hoạt động 3:</i> ( làm việc cả lớp)
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá cho điểm.
- GV nhấn mạnh thêm:
- Tôn Thất thuyết quyết định đưa vua Hàm
Nghi lên vùng rừng núi Quảng Trị.
- Giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử.
- Tóm tắt nội dung.
* Năm 1885, sau cuộc phản công ở kinh
thành Huế, Tôn Thất Thuyết lên vùng núi
Quảng Trị, ra chiếu cần Vương. Từ đó bùng
nổ một phong trào Cần Vương.
<i>4/ Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét , khen ngợi các nhóm, cá nhân có
tinh thần học tập , tham gia xây dựng bài tích
cực.
- Về nhà học thuộc bài và tìm hiểu thêm.
- Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
19- đầu thế kỷ 20./.
- Phái chủ hoà chủ trương hoà với
Pháp; phái chủ chiến là chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ
- HS tường thuật theo từng nội dung
của SGK.
- Điều này thể hiện lòng yêu nước
của một bộ phận quan lại trong triều
đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân
đấu tranh chống Pháp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nêu lại theo SGK.
<b>Mĩ thuật:</b>
- HS vẽ được tranh đề tài Trường em.
<b>II / Chuẩn bị</b>: - GV:Tranh ảnh về mái trường
- HS: Vở vẽ, màu , bút chì, tẩy, Tranh tham khảo + SGK.
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập nhóm.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>*Giới thiệu bài - ghi bảng.</i>
<i>1/ Hoạt động 1:</i>
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Trực quan ,tranh, ảnh
- GV đặt câu hỏi ?
- Đề tài gì ?
- Hình ảnh ?
- Màu sắc ?
- Bố cục ?
<i>2/ Hoạt động 2:</i>
- Hướng dẫn cách vẽ.
Bước 1: Tìm chọn nội dung
Bước 2: Vẽ hình ảnh
Bước 3: Vẽ chi tiết
Bước 4: Vẽ màu
Bước 5: Hoàn thiện bài.
<i>3/ Hoạt động 3:</i>
- Hướng dẫn thực hành
- GV cho HS xem bài cũ của năm
trước.
<i>4/ Hoạt động 4:</i>
- Đánh giá kết quả học tập
- GV tóm lược ý kiến HS.
<i>5/ Củng cố - Dặn dò:</i>
- Chuẩn bị bài sau.
7
5
5
20
3
- Lớp hát một bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Chia nhóm - trả lời theo nhóm
+ Hoạt động nhóm:
- Trường em
- Mái trường, cột cờ, bồn hoa, cây cảnh.
- Màu sắc hài hoà, tươi vui.
- Bố cục cân đối .
- HS quan sát cách vẽ trên bảng
- HS nhắc lại cách vẽ
Em sẽ chọn hoạt động như thế nào để vẽ
Hình ảnh chính em vẽ nhưng gì ?
Hình ảnh phụ em vẽ như thế nào?
Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài.
- HS thực hành vẽ bài.
- HS các nhóm nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: Màu, bút chì,tẩy, vở vẽ./.
<i><b>Thứ năm</b> ngày 17/9/2009</i>
<b>Toán:</b>
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên
đơn vị.
- Cần làm BT 1, 2, 3.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Gọi HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét - chấm điểm.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/</i> <i>Giới thiệu bài</i>: ghi bảng
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i>Bài 1:</i>
- GV gọi HS nêu đề bài và TLCH
+ Cách thực hiện cách nhân, chia, tính với
hỗn số như thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài - chữa bài - n.xét
<i>Bài 2:</i> Gọi HS nêu yêu cầu
- GV h. dẫn cách làm như số tự nhiên.
- HS làm bài - thu chấm - chữa bài.
a) 3
8 b)
11 d)
3
8
<i>Bài 3:</i> HS nêu yêu cầu
- H. dẫn HS thực hiện theo mẫu.
M: 2m 15cm = 2m + <i>m</i> <i>m</i>
100
15
2
10
15
- Nhận xét cho điểm.
<i>Bài 4:</i> gọi HS nêu yêu cầu
- GV h.dẫn HS tìm kết quả nhanh theo
nhóm 4.
<i>3/ Củng cố dặn dị: </i>
- Tổng kết đánh giá tiết học, tuyên
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
nháp.
- Tính
- 3 HS trả lời - lớp nhận xét.
a) 7 4 28
9 5 45 b)
1 2 9 17 153
2 3
4 5 4 5 20
c)
35
8
7
8
5
1
8
7
:
5
1
<i>x</i>
d) :<sub>3</sub>4 <sub>5</sub>6 <sub>4</sub>3 18<sub>20</sub> <sub>10</sub>9
5
6
3
1
1
:
5
1
1 <i>x</i>
- Tìm x:
- HS nêu cách làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
- Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở - thu chấm - chữa bài.
1m 17cm = 1m + <i>m</i> <i>m</i>
100
17
1
100
5m 36cm = 5m + <i>m</i> <i>m</i>
100
56
5
100
56
8m 8cm = 8m + <i>m</i> <i>m</i>
100
8
8
100
8
- Bài làm ở VBT và xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán./.
<b>Luyện từ và câu:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1).
- Hiểu ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sác màu em yêu, viết được đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to.
HS: - SGK + Vở
III<b>/ Các hoạt động dạy - học: </b>
<b>Giáo viên</b> <b> Học sinh</b>
<i>A/ Bài cũ</i>:
- Kiểm tra 2 HS - Nhận xét - ghi điểm.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/ Giới thiệu bài</i>.
<i>2/ Hướng dẫn HS làm bàitập:</i>
<i>Bài 1:</i> Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV: - Các em quan sát tranh SGK.
- BT đã cho trước một đoạn văn và còn để
trống một số chỗ. Các em chọn các từ xách,
đeo, khiêng….để điền vào chỗ trống trong
đoạn văn đó sao cho đúng.
- HS làm bài vào vở BT- phát 3 tờ giấy khổ
to cho 3 HS.
- HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Các từ
lần lượt cần điền vào chỗ trống là: <i>đeo, xách,</i>
<i>vác, khiêng, kẹp.</i>
<i> Bài 2: </i>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn ý
trong ngoặc đơn sao cho ý đó có thể giải
thích nghĩa chung của cả 2 câu tục ngữ,
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- Làm bài cá nhân.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- 3 HS đem dán bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
thành ngữ đã cho.
- GV gợi ý: Các em có thể lần lượt lắp các ý
trong ngoặc đơn vào 3 câu a, b, c ý nào
đúng nhất với cả 4 câu thì ý đó là đúng.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhật xét và chốt lại ý đúng nhất.
<i>Bài 3:</i>
- HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc:3 việc.
- Các em đọc lại bài Sắc màu em yêu.
- Chọn một khổ thơ trong bài.
- Viết một đoạn văn miêu tả màu sắc của
những sự vật mà em yêu thích trong đoạn
văn có sử dụng từ đồng nghĩa.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
<i>4/ Củng cố dặn dị:</i>
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn
văn hay, có sử dụng từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh BT3.
- Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa./.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc 3 câu a,
b, c.
- HS đọc lại 3 câu a,b,c và các gợi ý
cho trong ngoặc đơn.
- HS lần lượt ghép ý vào 3 câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt thực hiện 3 việc.
- Một số em đọc đoạn đã viết.
- Lớp nhận xét.
<b> m nhạc:</b>
Đ/c Lực dạy
<b>Địa lí:</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam trên bản đồ.
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa; biết chỉ
các hướng gió:đơng bắc, tây nam, đơng nam.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: - Bản đồ Địa lí Việt Nam.
- Các hình minh họa SGK
- Phiếu học tập của HS.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ</i>: - GV gọi 3 HS lên bảng
- Nhận xét - ghi điểm
<i>B/ Bài mới: * Giới thiệu bài:</i>
- Hỏi: Hãy kể một số đặc điểm về khí
hậu của nước ta mà em biết?
- GV nêu: Trong bài học hôm nay
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình
nước ta.
- Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng
bằng trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam.
- Kể tên một số loại khoáng sản của
nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
<i>1/ Hoạt động1: Nước ta có nhiệt đới gió mùa:.</i>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
phát phiếu học tập cho từng nhóm và
nêu yêu cầu HS thảo luận
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu
học tập thi trình bày đặc điểm khí hậu
nhiệt đới gió mùa của Việt Nam.
- GV nhận xét phần trình bày.
- HS chia thành các nhóm 4 HS, nhận
nhiệm vụ và triển khai thảo luận để hoàn
thành phiếu.
- 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.
<i>* Đáp án:</i>
1. a) Nhiệt đới; b) Nóng
c) Gần biển;
d) Có gió mùa hoạt động.
e) Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi
theo mùa.
2. ( 1 ) nối với ( b )
( 2 ) nối với ( a ) và ( c )
<i><b>* Kết luận</b></i>: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là
nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp,
cùng đọc SGK, xem Lược đồ khí hậu
VIệt Nam để thực hiện các nhiệm vụ
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu
giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
- Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về
sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa
tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Miền Bắc có những hướng gió nào
hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió
đó đến khí hậu miền Bắc?
-Miền Nam có những hướng gió nào
hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió
đó đến khí hậu miền Nam?
- Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa
đơng lạnh và miền khí hậu có nóng
quanh năm.
- GV gọi một số HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận theo u cầu: Nước ta
có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ
yếu của từng miền khí hậu?
- GV theo dõi, sửa chữa chỉnh câu trả
lời của HS.
- Hỏi: Nếu lãnh thổ nước ta không trải
- HS nhận nhiệm vụ và thực hiện.
- Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền
Nam nước ta.
- Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà
Nội thấp hơn nhiều so với của Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Nhiệt độ trung bình vào thánh 7 của Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần
bằng nhau.
- Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có
gió mùa đơng bắc tạo ra khí hậu miền
đơng, trời lạnh, ít mưa.
- Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có
gió mùa đơng nam tạo ra khí hậu màu
hạ, trời nóng và nhiều mưa.
- Ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có
gió đơng nam, tháng 7 có gió tây nam,
khí hậu nóng quanh năm, có một mùa
mưa và một mùa khô.
- Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao
quanh của từng miền khí hậu.
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ trên
lược đồ, vừa nêu đặc điểm của từng
miền khí hậu.
- Nếu lãnh thổ nước ta khơng trải dài từ
Bắc vào Nam thì khí hậu sẽ khơng thay
đổi theo miền.
mùa khô rõ rệt.
<i>3/ Hoạt động 3 :Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất :</i>
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao
đổi trả lời các câu hỏi sau:
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì
cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được
nhiều loại cây khác nhau?
+ Vào mùa tmưa, khí hậu nước ta
thường xảy ra hiện tượng? Có hại gì
với đời sống và sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản
xuất và đời sống?
- GV gọi HS trả lời.
- HS nghe câu hỏi của GV.
- Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối
dễ phát triển.
- Vì mỗi loại cây có u cầu về khí hậu
khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu
theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta
có thể trồng được nhiều loại cây.
- Vào mùa mưa, lượng nước nhiều gây
ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và
của cho nhân.
- Mùa khô kéo dài làm hạn hán thiếu
nước cho đời sống và sản xuất.
*<i><b>Kết luận:</b></i> Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt
quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho
việc đa dạng hóa cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận
bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam.
<i>4/ Củng cố - dặn dò</i>: - Nhận xét tiết học - dặn HS về nhà thực hành: trình bày khí
hậu Việt Nam trên lược đồ - Chuẩn bị bài sau: Sơng ngịi./.
<b>Kĩ thuật:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> - Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình. Các mũi thêu
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị nhúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu.Có thể thực hành
đính khuy.
<b>II/ Chuẩn bị</b>: GV: - Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
HS: - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b> Hoạt động dạy</b>
<i>1/Ổn định :</i>
<i>2/ Bài cũ: </i>
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
<i>3/ Bài mới :</i>
<i>a)Giới thiệu bài</i>: Giới thiệu mẫu thêu dấu
nhân.- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào
nội dung mục I SGK kết hợp quan sát
-H. dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1,
2.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao
tác thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức
cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy
<i>4/Củng cố dặn dò:</i>
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích, tự hào với sản
phẩm làm được.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) ./.
<b> Hoạt động học</b>
- Hát.
- Đọc mục 2a, quan sát hình 3 để nêu
cách bắt đầu thêu.
- Đọc mục 2b, 2c, quan sát hình 4 để
nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất ,
thứ hai .
- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo .
- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc
đường thêu.
- Lên thực hiện thao tác kết thúc đường
thêu.
- Nhắc lại cách thêu và nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Đọc mục 2a, quan sát hình 3 để nêu
cách bắt đầu thêu.
- Đọc mục 2b, 2c, quan sát hình 4 - nêu
cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất ,
thứ hai .
- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo .
- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc
đường thêu.- Lên thực hiện thao tác kết
thúc đường thêu.
- Nhắc lại cách thêu và nhận xét.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
<i><b>Thứ sáu ngày18/9/2009 </b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(ngang dọc).
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trờ chơi.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: kẻ trò chơi
HS: Sân trường sạch. Bảo đảm an toàn luyện tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>1/ Phần mở đầu</i>:(6 đến 10 phút.)
- Tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ. Nhắc
lại nội quy học tập.
- Trò chơi “thi đua xếp hàng”
<i>2/ Phần cơ bản:</i>(18 đến 22 phút.)
<i>a) Đội hình đội ngũ</i>: (7 đến 8 phút)
- Chia tổ nhóm luyện tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
<i>b) Trò chơi vận động</i>: (10 đến 12 phút)
- “Nhảy ô tiếp sức” và “Nhảy đúng nhảy
nhanh”
- Tổ chức thi đua.
<i>3/ Phần kết thúc</i>:( 4 đến 6 phút )
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập, giao
bài về nhà./.
- Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập .
- Xếp hàng, dậm chân tại chổ theo nhỉp
đếm 1,2...1,2
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đúng nghỉ, nghiêm, quay phải, quay
trái, dóng hàng.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào
lớp. Nhóm trưởng điều khiển.
- Chơi trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức” và
- Thực hiện động tác đi thả lỏng trong
một vịng trịn.
<b>Tốn: </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b> Giúp HS:
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
- Cần làm BT1.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i>
- Gọi HS làm bài 2. Nhận xét - ghi điểm.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/ Giới thiệu bà: </i>
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập</i>:
<i>a)</i> <i>Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của</i>
<i>hai số đó. </i>
- Yêu cầu HS đọc đề SGK
- Để thực hiện được dạng tốn này trước
hết ta phải làm gì ?
- Các bước thực hiện như thế nào ?
- Hướng dẫn phân tích bài tốn 1 SGK.
<i>b) Bài tốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ</i>
<i>của hai số đó. </i>
- Yêu cầu HS đọc đề SGK.
- Để thực hiện được dạng tốn này trước
hết ta phải làm gì ?
- Các bước thực hiện như thế nào ?
- H. dẫn HS phân tích bài tốn 2 SGK.
- Yêu cầu HS nêu sự khác nhau của hai
loại toán trên.
<i>3/ Luyện tập:</i>
<i>Bài 1: </i>
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- GV thu chấm - nhận xét - ghi điểm.
<i>Bài 2:</i> Dành cho HS khá, giỏi.
- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề .
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
<i>Bài 3: </i>HS đọc đề, phân tích đề .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- Vẽ sơ đồ dựa vào phần tỉ số.
- Tìm tổng các phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm các số.
- Vẽ sơ đồ dựa vào phần tỉ số.
- Tìm hiệu các phần bằng nhau
- Tìm giá trị mộy phần.
- Tìm các số
- Sơ đồ ghi tổng ở bài 1; ghi hiệu ở bài 2
và tính bước đầu tiên là + , - .
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
<i>Đáp số</i>: a) số bé: 35 số lớn: 45
b) số bé: 44 số lớn: 99
- Dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
<i>Bài giải:</i>
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại 1 là:
12: 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại 2 là:
18 - 12 = 6 (l)
- H.dẫn HS biết tính chiều dài, rộng để
đưa bài toán về dạng đã học.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài tốn u cầu tính những gì ?.
- Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng ?
- Để có tổng ta phải làm gì?
- Vậy ta tính bằng cách nào ?
<i>4/ C ủng cố dăn dò: </i>
- Bài làm ở nhà: BT2, 3.
- Xem lại cách tính tổng, tỉ ; hiệu tỉ; ...
- Xem lại các bài đã làm và làm VBT.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập và bổ sung.../.
- Biết chu vi.
- Chiều dài rộng - diện tích vườn hoa.
- Biết tỉ số giữa chiều dài chiều rộng.
- Tính nữa chu vi.
Áp dụng theo bài tốn 1 SGK.
<i>Đáp số:</i> chiều rộng: 25 m
Chiều dài: 35 m ; lối đi: 35m2
<b>Tập làm văn:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu
cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2)
- HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn miêu tả khá sinh động.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: bảng nhóm
HS: Dàn bài tả cơn mưa.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i> Kiểm tra dàn ý - Nhận xét.
<i>B/ Bài mới:</i>
<i>1/ </i> Giới thiệu bài: ghi bảng
<i>2/ Hướng dẫn làm bài tập:</i>
<i>Bài 1 :</i> Gọi HS đọc bài và hỏi:
- Đề bài mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Cả lớp đọc thầm x.định n.dung đoạn
Em có thể viết thêm những gì vào đoạn
văn của bạn Quỳnh Liên?
- Phần mở bài chỉ cần tả mưa là đủ.
- 4 HS nộp bài.
- HS lắng nghe nhiệm vụ tiết học.
- HS nêu
- 5 HS đọc 5 đoạn văn trên.
- Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày đoạn văn của mình.
- Nhận xét những đoạn văn hay.
<i>Bài 2: </i>- HS nêu yêu cầu
- Gợi ý HS dùng dàn ý để làm bài.
- HS đọc lại bài làm
- Nhận xét cho điểm những bài văn hay.
<i>3/ </i>
<i> Củng cố - dăn dò: </i>
- Nhận xét tiết học.
- Chữa lại các bài chưa đạt.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh./.
<i>Đoạn 2</i>: ánh nắng và các con vật sau cơn
mưa.
<i>Đoạn 3: </i>cây cối sau cơn mưa.
<i>Đoạn 4:</i> đường phố và con người sau
cơn mưa.
- HS tự viết thêm.
- Cả lớp nghe - nhận xét - đánh giá.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS trình bày bài làm - nhận xét .
- HS tự viết bài vào vở TLV.
<b>Khoa học:</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì.
- Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
<b>II/ Chuẩn bị</b>: GV: Thơng tin và hình trang 14, 15 SGK.
HS: Hình ảnh của mình từ 3 đến 10 tuổi.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i>A/ Bài cũ:</i> - Khi gặp phụ nữ mang thai xách
nặng, đi cùng ô tô... bạn sẽ làm gì ?
<i>B/ Bài mới:</i> Giới thiệu bài - ghi bảng
<i>* Hoạt động 1: </i>
<i>Bước 1</i>: giới thiệu ảnh chụp lúc nhỏ
- HS đốn xem người trong ảnh mấy tuổi, và
biết làm gì?
<i> Bước 2</i>: Trình bày kết quả thảo luận.
<i>1/ Hoạt động 2</i>: Trị chơi “ai nhanh, ai đúng”.
<i>Bước 1:</i> GV phổ biến cách chơi. Nộp kết
- HS trả lời theo câu các yêu cầu
của GV.
- HS quan sát ảnh và trả lời
- Em bé khoảng 2 tuổi, biết nói và
nhận ra người thân.
quả trước là thắng cuộc.
<i>Bước 2</i>: Làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá ,bổ sung, ghi điểm nhóm.
<i>2/ Hoạt động 2</i>: Đặc điểm và tầm quan trọng
của tuổi dậy thì.
<i>Bước 1:</i> ( làm việc cả lớp)
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời mỗi người?
<i>Bước 2:</i> Trình bày thảo luận.
<i>=>Kết luận</i>: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời mỗi người. Cơ thể phát
triển nhanh.Cơ quan sinh dục phát triển, con gái
có kinh, con trai có hiện tượng xuất tinh. Biến
đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã
hội.
<i>3/ Củng cố dặn dò:</i>
- Nhắc lại bài học.
- Nhận xét , khen ngợi các nhóm, cá nhân có
tinh thần học tập , tham gia xây dựng bài tích
cực.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già./.
học tập .
- 1-b; 2-a; 3-c.
- Đó là tuổi mà cơ thể chúng ta có
nhiều thay đổi.
- 3 HS đọc bài học.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
<b>Hoạt động tập thể:</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: - Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Nắm được kế hoạch tuần tới để phấn đấu học tập.
- Giáo dục HS mạnh dạn trong tập thể.
<b>II/ Các bước tiến hành:</b>
<i>1/ Ổn định:</i>
<i>2/ Các tổ nhận xét</i>: Bình bầu cá nhân xuất sắc.
- Tổ 1:
- Tổ 2:
- Tổ 3:
<i>3/ Lớp trưởng nhận xét:</i> Bình bầu tổ xuất sắc
<i>4/ GV nhận xét và nêu kế hoạch tuần tới:</i>
<i>- Học tập: </i>Có ý thức tự giác học bài ở nhà và ở lớp. Học nhóm theo thơn để
giúp bạn học yếu. Bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu vào buổi chiều thứ 2, 6.