Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường và điều kiện lao động ở một số cơ sở chế biến gỗ quận 12 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ ðIỀU KIỆN LAO
ðỘNG Ở MỘT SỐ CƠ SỞ CHẾ BIẾN GỖ QUẬN 12THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành

: MƠI TRƯỜNG

Chun ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : TS.Thái Văn Nam
Sinh viên thực hiện
MSSV: 09B1080147

: ðỗ Thái Mỹ
Lớp: 09HMT03

TP. Hồ Chí Minh, 09/2011


LỜI CAM ðOAN

Kính thưa q thầy cơ! Trong q trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình,
tơi đã sưu tập sách báo, internet, tài liệu tham khảo, cùng với kiến thức tơi có
được trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường cũng như trong q trình thực
tế, tơi ñã thực hiện xong ñồ án tốt nghiệp của mình. ðồ án được hồn thành là


nhờ có sự chỉ dẫn tận tình của thầy TS.Thái Văn Nam và sự giúp ñỡ của mọi
người, cùng với nỗ lực từ bản thân mình. Các số liệu và kết quả có được trong ñồ
án tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực.

Tp.HCM, ngày 07 tháng 09 năm 2011
ðỗ Thái Mỹ


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 1,5 năm học tập và rèn luyện vừa qua, em đã nhận
được sự dìu dắt, dạy bảo tận tình của q Thầy Cơ trường ðại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp.HCM.
Trước hết, em vô cùng biết ơn ông bà, ba mẹ và những người thân trong
gia đình đã có cơng sinh thành và dưỡng dục em thành người.
Em xin gửi ñến Ban giám hiệu và tồn thể q Thầy Cơ khoa Mơi trường
& CNSH trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM lời cảm ơn chân thành

nhất. ðặc biệt dành cho Thầy Thái Văn Nam lịng biết ơn sâu sắc nhất, thầy đã bỏ
thời gian và cơng sức tận tình hướng dẫn em hồn thành bài ñồ án tốt nghiệp một
cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất ñến Cô Phạm Thị Loan
Giám ðốc Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Mơi Trường và An Tồn Vệ Sinh Lao
ðộng cùng tồn thể các anh, chị trong trung tâm đã tạo ñiều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình thực hiện ñồ án cũng như việc cung cấp tài liệu, truyền
ñạt kinh nghiệm thực tế và lý luận thực tiễn ñể em hoàn thành tốt bài ñồ án tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng em cũng gửi lời cám ơn đến những người bạn thân và tất cả mọi
người xung quanh em mà em khơng thể kể hết được ở đây.
Vì thời gian thực hiện đề tài cịn gấp rút nên sẽ khơng thể tránh được
những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến q báu của thầy cơ và bạn

bè để đồ án được hồn thiện hơn. ðồng thời làm kim chỉ nan cho em trong thời
gian sắp tới và là hành trang ñể giúp em bước vào công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cám ơn.
Tp.HCM, ngày 07 tháng 09 năm 2011
ðỗ Thái Mỹ


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ - sơ đồ
Chương 1: MỞ ðẦU ................................................................................................. 1
1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
1.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.4.1. Khung nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tế .............................................................. 5
1.5. Phạm vi và giới hạn của ñề tài ............................................................................. 5
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................. 5
1.7. Cấu trúc của ñồ án ................................................................................................ 6
Chương 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................... 7
2.1. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ ..................................................... 7
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển ngành chế biến gỗ hiện nay tại Việt
Nam .................................................................................................................... 7
2.1.2. ðặc ñiểm nguồn nguyên, nhiên liệu và máy móc thiết bị ........................ 8
2.1.3. Các quy trình cơng nghệ tổng quát ........................................................... 8
2.2. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu tại Quận 12 TPHCM ..................................................................................................................... 10
2.2.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 10
2.2.2. ðặc điểm của các cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ........................................ 12

2.2.3. ðặc ñiểm nguồn nguyên, nhiên liệu tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận
12 ...................................................................................................................... 13


2.2.4. Sơ đồ, quy trình, cơng nghệ sản xuất tại một số cơ sở chế biến gỗ
Quận 12 ............................................................................................................ 15
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................... 18
3.1. Mục đích của q trình phân tích ....................................................................... 18
3.2. Vị trí các nhà máy lấy mẫu phân tích................................................................. 18
3.3. ðo ñạc các thông số ........................................................................................... 19
3.3.1. Thông số môi trường khơng khí ...................................................................... 19
3.3.2. Thơng số mơi trường nước ..................................................................... 21
Chương 4: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ðIỀU KIỆN LAO ðỘNG
TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ CHẾ BIẾN GỖ QUẬN 12 - TPHCM.............................. 24
4.1. Chất lượng môi trường ....................................................................................... 24
4.1.1. Chất lượng khí thải .......................................................................................... 24
4.1.2. Chất lượng nước thải ....................................................................................... 37
4.1.3. Chất thải rắn ............................................................................................ 42
4.2. Thực trạng về ñiều kiện lao ñộng tại một số cơ sở chế biến gỗ tại Quận 12 ..... 43
4.2.1. Bụi ........................................................................................................... 43
4.2.2. Tiếng Ồn ................................................................................................. 46
4.2.3. Nhiệt ñộ ................................................................................................... 48
4.2.4. ðộ ẩm ...................................................................................................... 50
4.2.5. Vận tốc gió .............................................................................................. 51
4.2.6. Ánh sáng ................................................................................................. 53
4.3. Tác động ơ nhiễm mơi truờng do hoạt động ngành chế biến gỗ Quận 12 ......... 55
4.3.1. Khí thải ................................................................................................... 55
4.3.2. Nước thải................................................................................................. 56
4.3.3. Chất thải rắn ............................................................................................ 60
4.3.4. Ảnh hưởng đến mơi trường lao động...................................................... 60

4.4. ðánh giá chung .................................................................................................. 61


4.5. Tóm tắt các vấn đề mơi trường và điều kiện lao ñộng chưa phù hợp tại các cơ
sở chế biến gỗ Quận 12 ............................................................................................. 63
Chương 5 : ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG VÀ ðIỀU KIỆN LAO ðỘNG TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ CHẾ
BIẾN GỖ QUẬN 12 – TPHCM ............................................................................. 65
5.1. Giải pháp cải thiện chất lượng mơi trường ........................................................ 65
5.1.1. Khí thải ................................................................................................... 65
5.1.2. Nước thải................................................................................................. 71
5.1.3. Chất thải rắn ............................................................................................ 73
5.2. Giải pháp cải thiện ñiều kiện lao ñộng ............................................................... 74
5.2.1. Giải pháp chống bụi cho người lao ñộng ................................................ 74
5.2.2. Giải pháp chống ồn cho người lao ñộng ................................................. 75
5.2.3. Giải pháp chống nóng cho người lao động ............................................. 75
5.2.4. Giải pháp ñảm bảo ñiều kiện chiếu sáng ................................................ 76
5.2.5. Giải pháp cung cấp khơng khí sạch cho người cơng nhân ..................... 76
5.3. Giải pháp Sản Xuất Sạch Hơn (SXSH).............................................................. 78
5.4. Chính sách quy hoạch các cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ...................................... 80
5.4.1. Di dời các cơ sở sản xuất hiện tại ñang nằm trong khu dân ................... 80
5.4.2. Quy hoạch cụm công nghiệp tập trung hay khu công nghiệp tập trung .....
........................................................................................................................... 81
5.5. Chính sách quản lý các cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ........................................... 82
5.5.1. Chính sách cưỡng chế ............................................................................. 82
5.5.2. Các công cụ kinh tế ................................................................................. 84
5.6. Tuyên truyền giáo dục ........................................................................................ 85
5.6.1. Giáo dục mơi trường cho tồn thể cán bộ, nhân viên các cơ sở hay
doanh nghiệp ............................................................................................................. 85



5.6.2. Giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường cho cán bộ quản lý........... 86
Chương 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 89
6.1. Kết luận .............................................................................................................. 89
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 92
Phụ Lục .................................................................................................................... 94


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

TP. HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TCVN

Tiêu Chuẩn Việt Nam

BOD

Nhu Cầu Oxy Sinh Hóa

COD

Nhu Cầu Oxy Hóa Học


TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

CTR

Chất Thải Rắn

Cty

Công Ty

HTXL

Hệ Thống Xử Lý

KCN

Khu Công Nghiệp

SX TM & DV

Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ

SV

Sinh viên

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu Thủ Công Nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Diện tích, số lượng lao ñộng tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ...... 12
Bảng 2.2 – Phân loại mẫu môi trường khảo sát tại một số công ty .......................... 19
Bảng 3.1 – Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng nước thải ngành chế biến gỗ .............. 20
Bảng 3.2 − phương pháp phân tích chỉ tiêu nước được áp dụng .............................. 23
Bảng 4.1 – Tỉ lệ phân bố các loại hạt bụi ở lị đốt than ............................................ 27
Bảng 4.2 – Nồng độ các chất trong khí thải lị hơi đốt dầu FO ................................ 27
Bảng 4.3 – Nguồn nhiên liệu sử dụng trong lò sấy tại một số cơ sở chế biến gỗ
Quận 12 ..................................................................................................................... 29
Bảng 4.4 – Các chất ô nhiễm trong khói thải lị hơi, lị sấy ...................................... 29
Bảng 4.5 – Hàm lượng của các chất ơ nhiễm trong ống khói lị hơi ........................ 30
Bảng 4.6 – Kết quả đo bụi và hơi khí độc tại khu vực cổng bảo vệ của một số cơ
sở chế biến gỗ Quận 12 ............................................................................................. 30
Bảng 4.7 – Kết quả đo bụi và hơi khí ñộc bên trong khu vực sản xuất của một số
cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ....................................................................................... 32
Bảng 4.8 – Kết quả ño hơi formaldehid tại một số xưởng ép keo của một số cơ sở
chế biến gỗ Quận 12 .................................................................................................. 34
Bảng 4.9 – Kết quả đo hơi khí độc tại lò hơi của một số cơ sở chế biến gỗ Quận
12 ............................................................................................................................... 35

Bảng 4.10 – Lưu lượng nước thải của một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12 .............. 38
Bảng 4.11 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải sinh hoạt tại một số cơ sở
chế biến gỗ có hệ thống xử lý nước thải Quận 12..................................................... 39
Bảng 4.12 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải sản xuất tại một số cơ sở chế
biến gỗ có hệ thống xử lý nước thải Quận 12 ........................................................... 40
Bảng 4.13 –Tỷ lệ bụi ô nhiễm và chất thải rắn ........................................................ 43
Bảng 4.14 – Tỷ lệ kích thước bụi gỗ ......................................................................... 43


Bảng 4.15 – Kết quả ño hàm lượng bụi trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở
chế biến gỗ Quận 12 .................................................................................................. 44
Bảng 4.16 – Kết quả ño ñộ ồn trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở chế biến gỗ
Quận 12 ..................................................................................................................... 46
Bảng 4.17 – Kết quả ño nhiệt ñộ trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở chế biến
gỗ Quận 12 ................................................................................................................ 49
Bảng 4.18 – Kết quả ño ñộ ẩm trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở chế biến
gỗ Quận 12 ................................................................................................................ 50
Bảng 4.19 – Kết quả ño vận tốc gió trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở chế
biến gỗ Quận 12 ........................................................................................................ 52
Bảng 4.20 – Kết quả ño ánh sáng trong khu vực sản xuất tại một số cơ sở chế biến
gỗ Quận 12 ................................................................................................................ 53
Bảng 4.21 – Ảnh hưởng của một số tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí ..................... 55
Bảng 4.22 – Kết quả ño mẫu nước ngầm tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12 ..... 58
Bảng 4.23 – Trị số giới hạn ngưỡng (TLV) của Mỹ, 1998 ....................................... 61


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 – Sơ đồ quy trình cơng nghệ tổng quát chế biến gỗ ..................................... 8
Hình 2.2 – Bản đồ hành chánh Quận 12 ................................................................... 11
Hình 2.3 – Sơ đồ quy trình chế biến gỗ của Cty Cổ Phần SX &TM NAM HOA .... 15

Hình 2.4 – Sơ ñồ quy trình chế biến gỗ của nhà máy tinh chế đồ gỗ xuất khẩu
SATIMEX ................................................................................................................. 17
Hình 3.1 – Vị trí các nhà máy lấy mẫu phân tích...................................................... 18
Hình 5.1 – Hệ thống hút bụi sơn ............................................................................... 65
Hình 5.2 – Sơ đồ xử lý bụi ........................................................................................ 66
Hình 5.3 – Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn ..................................................................... 72
Hình 5.4 – Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất............................... 73
Hình 5.5 – Thiết bị cấp khí sạch cá nhân ñược thử nghiệm trong phân xưởng cưa
gỗ bằng cơ khí ........................................................................................................... 77
Hình 5.6 – Thiết bị cấp khí sạch cá nhân ñược thử nghiệm trong phân xưởng cưa
gỗ cơ lập với bên ngồi ............................................................................................. 77
Hình 5.7 – Các bước thực hiện đánh giá SXSH........................................................ 80
Hình PLA – Bụi bám vào các thiết bị hút và lọc bụi do khơng vệ sinh định kỳ các
thiết bị ........................................................................................................................ 95


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Gỗ là nguyên vật liệu ñược con người sử dụng lâu ñời và rộng rãi nhất, là một
trong những vật tư chủ yếu của nền kinh tế quốc dân. Gỗ được sử dụng nhiều trong
cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng vận tải, kiến trúc, xây dựng, khai khống…
Ngồi ra, gỗ cịn được dùng làm văn phịng phẩm, nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao,
đóng toa tàu, đóng thuyền phà, cầu cống, bàn ghế, tủ, giường…
Trong những năm gần ñây, Việt Nam ñược biết như là con hổ của Châu Á với
những thành tựu phát triển kinh tế vượt bậc, tốc ñộ phát triển GDP hàng năm ñều tăng
trên 8%. ðể có được những thành tựu về kinh tế vừa kể trên, bên cạnh sự ổn định về

chính trị, Việt Nam đã có những định hướng đúng đắn, xác định những ngành nghề chủ
lực có thể phát triển và cạnh tranh ñược với các nước trên thế giới. Một trong những
ngành kinh tế ñược xem là chủ lực ñó là ngành chế biến gỗ. Từ một nước chủ yếu xuất
khẩu nguyên liệu gỗ, Việt Nam ñã vươn lên thành nước xuất khẩu sản phẩm gỗ ñứng
hàng thứ 15 trên thế giới và thứ 4 ðông Nam Á. Sản phẩm gỗ của Việt Nam hiện có
mặt tại 120 quốc gia trên thế giới. Thống kê ñến năm 2009 cho thấy, ngành chế biến gỗ
Việt Nam có khoảng 1.600 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó có 250 doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, chủ yếu tập trung ở thị trường hàng nội thất và chiếm
giữ 56% tỷ trọng xuất khẩu của ngành/năm. Theo kế hoạch ñề ra, năm 2009 kim ngạch
xuất khẩu của ngành chế biến gỗ Việt Nam sẽ ñạt khoảng 3 tỷ USD và sẽ tăng khoảng
5 tỷ ñến năm 2011.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả mà ngành chế biến gỗ ñem lại cho sự phát
triển kinh tế Việt Nam, thì đằng sau đó là những vấn nạn về môi trường. Hầu hết, các
cơ sở (chủ yếu là các cơ sở chế biến gỗ vừa và nhỏ) chưa có khâu xử lý ơ nhiễm, các
chất thải xả ra trực tiếp gây ô nhiễm môi trường ở mức báo ñộng, gây ảnh hưởng ñáng
kể ñến sức khỏe của người dân xung quanh. Mặt khác, ñây là ngành sản xuất địi hỏi

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

1

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

bàn tay thẩm mỹ của con người nên tập trung khá nhiều công nhân. Tuy nhiên, một
thực tế đáng báo động là mơi trường làm việc của họ luôn tồn tại nhiều yếu tố ñộc hại

và nguy hiểm, ñe dọa sức khỏe và tính mạng người công nhân khi họ bước chân vào
nhà xưởng như luôn phải tiếp xúc với tiếng ồn khá lớn, mật ñộ bụi gỗ rất cao vượt tiêu
chuẩn cho phép, nhiệt độ làm việc khá nóng …
Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là nơi tập trung rất nhiều ngành
công nghiệp như chế biến gỗ, dệt may, dệt nhuộm, chế biến thực phẩm… Do đó, cũng
là nơi phân bố khá nhiều các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm mơi trường. Mặt khác, trước
đây Quận 12 là một quận ngoại thành, dân cư sống rất thưa thớt, nên các nhà đầu tư
trong và ngồi nước đã đầu tư ñể xây dựng các nhà xưởng, nhà máy. Bước ñầu, ñầu tư
không nghĩ ñến tác ñộng môi trường, ngày nay dân cư ngày càng mọc lên xen kẽ với
các nhà máy, xí nghiệp (sản xuất xen lẫn khu dân cư). Các yếu tố mơi trường (khí thải,
bụi gỗ, mùi sơn PU…) đã tác động khơng nhỏ đến cuộc sống của người dân xung
quanh. Ngoài ra, nước thải ở các nhà máy đơi khi chưa được xử lý hoặc nếu có xử lý
thì xử lý chưa đúng cơng suất hoặc mang tính đối phó, nước thải thì được thải ra kênh
Tham Lương, gây mùi hơi thối ảnh hưởng khơng nhỏ đến sức khỏe người dân ñặc biệt
là người dân sống xung quanh. Bên cạnh đó, điều kiện lao động của người cơng nhân
ln trong tình trạng nguy hiểm vì phải thường xun tiếp xúc với khí độc và bụi gỗ...
gây ảnh hưởng rất nhiều ñến sức khỏe của họ.
Từ những vấn ñề nêu trên, ñề tài: “ðánh giá hiện trạng và ñề xuất các giải
pháp cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng ở một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12
- Thành Phố Hồ Chí Minh” với mục tiêu đánh giá thực trạng mơi trường và tác động
của các loại chất thải tới môi trường bên trong và bên ngồi cơ sở sản xuất, cũng như
điều kiện lao ñộng của người công nhân (chỉ xét ñến các yếu tố vi khí hậu, khơng
nghiên cứu vào các kỹ thuật an tồn lao động) ngành chế biến gỗ Quận 12.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

2

MSSV: 09B1080147



ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu hai mục tiêu chính là:
- ðánh giá hiện trạng mơi trường lao động và tác động của các loại chất thải tới
môi trường bên trong và bên ngoài cơ sở sản xuất chế biến gỗ.
- ðánh giá điều kiện lao động của người cơng nhân tại các cơ sở chế biến gỗ
Quận 12 – Thành Phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) thơng qua các chỉ tiêu về vi khí hậu
(ồn, vận tốc gió, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng), khơng xét đến các yếu tố kỹ thuật như
nguy hiểm khi vận hành máy móc, cháy nổ,..
Từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện mơi trường và ñiều kiện lao ñộng phù
hợp ñối với ngành chế biến gỗ Quận 12 – TP. HCM.
1.3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu sự phát triển của ngành chế biến gỗ Quận 12.
- Tìm hiểu chất lượng nước, khơng khí tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12TP. HCM.
- Tìm hiểu về ảnh hưởng của các loại chất thải phát sinh từ các cơ sở chế biến
gỗ Quận 12 – TP. HCM.
- Tìm hiểu điều kiện lao ñộng của người công nhân trong các cơ sở chế biến gỗ
(chỉ xét các yếu tố vi khí hậu mơi trường ).
- ðối chiếu với các Quy Chuẩn Việt Nam (QCVN) về mơi trường để có thể
đánh giá với các kết quả phân tích nước thải, khí thải, các yếu tố vi khí hậu tại các cơ
sở sản xuất.
- Tìm hiểu một số giải pháp xử lý chất thải trên sách, các tạp chí khoa học, báo,
internet,… có thể áp dụng đối với ngành chế biến gỗ nói chung và ngành gỗ ở Quận 12
nói riêng.
- So sánh các số liệu, ñiều kiện sản xuất của từng ñơn vị ñể ñưa ra các giải pháp
hợp lý, khả thi.


SVTH: ðỗ Thái Mỹ

3

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Khung nghiên cứu
ðánh giá hiện trạng
mơi trường và điều
kiện lao ñộng

Tổng quan về
ngành chế biến gỗ
Tp.HCM và Q12

Lấy mẫu và
phân tích chất ơ
nhiễm

Nước thải

Thực trang và
điều kiện lao

động

Chất thải rắn

ðiều kiện lao
động

Khí thải

Hiện trạng
QLMT tại cơ
sở

ðánh giá, thảo luận

ðề xuất giải pháp

Kết luận và kiến nghị

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

4

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam


• Giải thích: ðể ñánh giá hiện trạng môi trường và ñiều kiện lao ñộng của ngành chế
biến gỗ trước tiên ta phải tìm hiểu tổng quan về ngành chế biến gỗ Tp.HCM và
Quận 12 để có cái nhìn tổng qt đặt thù về ngành chế biến gỗ, từ đó tiến hành lấy
mẫu và phân tích chất ơ nhiễm, quản lý chất thải rắn, thực trạng về ñiều kiện lao
ñộng. Sau khi ñã thu thập hết các số liệu và tài liệu, tiến hành thảo luận, đánh giá để
từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tế
ðể ñạt ñược các mục tiêu ñề ra, em ñã thực hiện các phương pháp thực tế sau:
• ði thực tế ở các cơ sở chế biến gỗ xuất Quận 12 – TP. HCM ñể tiến hành ño
ñạc, lấy mẫu và phân tích các loại chất thải (nước thải, khí thải, vi khí hậu, chất thải
rắn), đồng thời kết hợp với việc phỏng vấn tại cơ sở.
• Thu thập số liệu, tài liệu liên quan ñến ñề tài của các nhà khoa học, xử lý các
số liệu.
• Thu thập các giải pháp cải thiện mơi trường đã được áp dụng và thu ñược kết
quả tốt tại các cơ sở sản xuất ñể từ đó làm bài học cho các cơ sở khác.
1.5. Phạm vi và giới hạn của ñề tài
- Nghiên cứu hiện trạng mơi trường và điều kiện lao động của công nhân tại một
số cơ sở chế biến gỗ Quận 12 – TP.HCM.
- ðề suất một số giải pháp cải thiện mơi trường và điều kiện lao động phù hợp
với ngành nghề.
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Các kết quả nghiên cứu của ñề tài về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện
trạng sản xuất, hiện trạng ô nhiễm môi trường ở một số cơ sở chế biến gỗ và một số
giải pháp ñề xuất là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác quản lý môi trường của
Quận 12 – TP.HCM.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

5


MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

- Việc nghiên cứu lý luận và gắn với thực tiễn của vùng nhằm hướng tới những
giải pháp mang tính khả thi sẽ có những ý nghĩa ñáng kể cho ñịnh hướng quy hoạch
ngành chế biến gỗ nhằm bảo vệ mơi trường.
- Qua đề tài này, sinh viên sẽ tích lũy được thêm nhiều kiến thức cũng như các
bài học kinh nghiệm có liên quan đến việc đánh giá tác động mơi trường, xác ñịnh mức
ñộ ô nhiễm môi trường, quy hoạch bảo vệ môi trường, kiến thức về ngành nghề cũng
như các phương pháp nghiên cứu khoa học…
1.7. Cấu trúc của ñồ án
ðồ án ñược chia thành 6 chương với các nội dung tóm tắt như sau:


Chương 1 - Mở ðầu:

Giới thiệu tổng qt để từ đó làm nổi bật lên mục đích của đề tài nghiên cứu.


Chương 2 - Tổng Quan:
Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam và Quận 12 – Tp.HCM.



Chương 3 - Phương Pháp Và Vật Liệu Nguyên Cứu:
Lựa chọn phương pháp và vật liệu nghiên cứu cho nghành chế biến gỗ.




Chương 4 - Thực Trạng Môi Trường Và ðiều Kiện Lao ðộng Tại Một Số Cơ Sở

Chế Biến Gỗ Quận 12 – TPHCM:
Thu thập số liệu, kết quả phân tích mơi trường và điều kiện lao ñộng tại một số cơ
sở chế biến gỗ Quận 12 – TPHCM.


Chương 5 - ðề Xuất Một Số Giải Pháp Cải Thiện Chất Lượng Môi Trường Và

ðiều Kiện Lao ðộng Tại Một Số Cơ Sở Chế Biến Gỗ Quận 12 – TP.HCM.


Chương 6 - Kết luận Và Kiến Nghị

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

6

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về ngành công ngiệp chế biến gỗ

2.1.1. Khái quát tình hình phát triển ngành chế biến gỗ hiện nay tại Việt Nam
Trong những năm gần ñây, ngành chế biến gỗ của Việt Nam phát triển với một
tốc độ nhanh chóng, vươn lên là một trong 7 mặt hàng ñem lại kim ngạch xuất khẩu
lớn nhất cho ñất nước, ñiều ñặc biệt từ một nước chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu gỗ,
Việt Nam vươn lên thành nước xuất khẩu gỗ ñứng hàng thứ 15 trên thế giới và thứ 4
ðông Nam Á. Sản phẩm gỗ của Việt Nam hiện có mặt tại 120 quốc gia trên thế giới.
Thống kê ñến năm 2009 cho thấy, ngành chế biến gỗ Việt Nam có khoảng 1.600 doanh
nghiệp ñang hoạt ñộng, trong ñó có 250 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, chủ
yếu tập trung ở thị trường hàng nội thất và chiếm giữ 56% tỷ trọng xuất khẩu của
ngành/ năm. Theo kế hoạch ñề ra, năm 2009 kim ngạch xuất khẩu của ngành chế biến
gỗ Việt Nam sẽ ñạt khoảng 3 tỷ USD và sẽ tăng khoảng 5 tỷ ñến năm 2011.
Chế biến gỗ cũng như tiểu thủ công nghiệp TP. HCM phát triển rất mạnh. Hiện
nay, các cơ sở chế biến gỗ phân bố ở khắp các quận, huyện, nội ngoại thành, tuy nhiên
tập trung nhiều nhất ở quận Tân Bình, quận 12, quận 11 và quận 6. Nhìn chung ngành
chế biến gỗ có thể phân tán thành các dạng sản xuất – chế biến cơ bản sau:
ðồ gỗ trang trí nội thất
ðồ gỗ gia cơng mỹ nghệ
Mộc gia dụng
ðồ chơi
Ván ép
Theo đà phát triển chung của nền kinh tế ñất nước, ngành chế biến gỗ TP. HCM
cũng ngày càng ñược ñổi mới về thiết bị và ñược ñầu tư nhiều hơn theo chiều sâu. Tuy
nhiên, trình độ cơng nghệ vẫn cịn ở mức thấp so với thế giới. Trong sản xuất, lượng
phế thải nhiều, hao hụt lớn. ðiều này ñồng nghĩa với lượng chất thải thải ra môi trường

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

7

MSSV: 09B1080147



ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

nhiều hơn, gây ô nhiễm lớn hơn so với sản xuất trình độ cơng nghệ cao. Mặc dù vậy,
hiện nay hầu hết các cơ sở sản xuất ở đây đều khơng qua khâu xử lý hoặc xử lý ở dạng
sơ xài. Các chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn…) đều trực tiếp xả ra môi trường
gây ô nhiễm nặng môi trường cục bộ vùng, cũng như môi trường chung của thành phố
và tồn khu vực. Mặt khác, điều kiện lao động của công nhân ngành chế biến gỗ rất
khắc nghiệt, hầu hết lao động ngành phần lớn là lao động thủ cơng, được đào tạo trực
tiếp trong q trình sản xuất. Cơng việc có tính chất nguy hiểm, bên cạnh ln phải tiếp
xúc với các loại dao, cưa thì người cơng nhân phải gánh chịu nặng về ơ nhiễm khí thải
(bụi gỗ, mùi sơn, các hơi khí độc…), ơ nhiễm tiếng ồn và các điều kiện về vi khí hậu
chưa đạt tiêu chuẩn.
2.1.2. ðặc điểm nguồn ngun, nhiên liệu và máy móc thiết bị
- Nguyên vật liệu chính là gỗ các loại gồm 80% là gỗ nhập khẩu từ nước ngoài
(Trung Quốc, Canada, Lào, Campuchia…) và 20% là gỗ nội ñịa.
- Bên cạnh đó, vật liệu khơng thể thiếu là các loại sơn, dầu bóng và các chất bào
quản gỗ.
- Máy móc thiết bị bao gồm nhiều loại ñược nhập khẩu từ ðài Loan, Nhật, ðức
và một số máy ñược sản xuất trong nước.
2.1.3. Các quy trình cơng nghệ tổng qt
Ngun vật liệu

Thành phẩm

Cưa, tẩm sấy


Sơn phủ

Chà nhám

ðịnh hình

Làm mộng

Hình 2.1 – Sơ đồ quy trình cơng nghệ tổng qt chế biến gỗ
Các cơng đoạn chính trong cơng nghệ chế biến gỗ, có thể chia thành những phần chính
như sau:

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

8

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

Cưa tẩm và sấy
Nguyên liệu là các loại gỗ vụn, gỗ khúc hoặc gỗ dạng thân cây (cao su, tràm,
bạch ñàn…). ðược cưa ra với những kích thước thích hợp sau đó đem ngâm hay tẩm
hóa chất. ðối với các loại gỗ khúc, gỗ vụn, trước khi đem đến cơng đoạn cắt, định dạng
sản phẩm phải ñược dán keo, sau khi ghép các khúc gỗ lại, chúng sẽ ñược sấy bằng hơi
nhiệt từ việc ñốt củi ñể tạo những miếng lớn hơn, thích hợp cho việc cắt xén sản phẩm.
Cơng đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa.

ðịnh hình
Tùy loại chi tiết cần thực hiện mà ở giai ñoạn này gỗ sẽ ñược cắt hay tuapi để có
những kích thước thích hợp. Cơng ñoạn này phát sinh bụi do các máy cưa, máy tuapi.
Tạo dáng
Gỗ sau khi được cắt đúng kích thước theo u cầu ở khâu định hình, sẽ được tạo
dáng chi tiết tương ứng với từng sản phẩm. Cơng đoạn này bao gồm: cưa lọng, phay,
bào để tạo dáng chính xác cho các chi tiết sản phẩm. Cơng đoạn này phát sinh bụi do
các máy cưa, máy tuapi, bào.
Mộng
Gỗ sau khi ñược tạo dáng chính xác ở khâu tạo dáng, sau ñó ñược ñưa vào khâu
mộng ñể làm các mộng lắp ghép. Các mộng bao gồm: mộng âm, mộng dương, mộng
ñơn, mộng đơi. Cơng đoạn này chủ yếu sử dụng các máy tuapi, cưa mâm 2 lưỡi. Cơng
đoạn này phát sinh bụi do các máy cưa, máy tuapi.
Chà nhám (đánh bóng) chi tiết hoặc sản phẩm
Ở cơng đoạn này, chi tiết (sản phẩm) trước hết sẽ được chà nhám thơ các góc
cạnh, bề mặt. Sau đó chúng được chà tinh bằng các loại giấy nhám mịn bằng máy hoặc
bằng tay. Công ñoạn này phát sinh bụi do các máy chà nhám.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

9

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

Sơn phủ bề mặt

Sau khi chà nhám tinh, sản phẩm ñược sơn phủ bề mặt bằng cách nhúng vào
vecni hoặc sơn bằng máy. Mục ñích của sơn bề mặt là ñể chống mồi mọt và làm cho
sản phẩm thêm bóng đẹp. Cơng đoạn này phát sinh bụi sơn.
Lắp ghép – thành phẩm
Ở cơng đoạn này, các chi tiết đã được gia cơng hồn chỉnh, các chi tiết này sẽ
ñược bộ phận lắp ghép, lắp ghép thành sản phẩm.
Các sản phẩm sau khi lắp ghép sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi đóng gói – xuất
xưởng.
2.2. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ Quận 12 - Tp.HCM
2.2.1 Vị trí địa lý
Quận 12 nằm ở phía bắc TP. HCM với vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc: giáp huyện Hóc mơn.
- Phía ðơng: giáp huyện Thuận An – tỉnh Bình Dương, Quận Thủ ðức – TP. HCM.
- Phía Nam: giáp Quận Tân Bình, Gị Vấp, Bình Thạnh.
- Phía Tây: giáp huyện Bình Tân, xã Bà ðiểm.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

10

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

Hình 2.2 – Bản ñồ hành chánh Quận 12

SVTH: ðỗ Thái Mỹ


11

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

2.2.2. ðặc ñiểm của các cơ sở chế biến gỗ Quận 12
Các cơ sở chế biến gỗ Quận 12 hầu hết ở các quy mơ tương đối nhỏ, trung bình
và một vài cơ sở lớn. Nơi đây có đầy đủ các loại hình sản xuất như sản xuất các mặt
hàng trang trí nội thất, sản xuất đồ gia cơng mỹ nghệ, đồ gỗ gia dụng, các loại đồ chơi
bằng gỗ, ván ép...
• ðồ gỗ nội thất: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ D.H.C,
Nhà Máy Tinh Chế ðồ Gỗ Xuất Khẩu SATIMEX, Công ty Cổ Phần Sản Xuất và
Thương Mại NAM HOA...
• ðồ gỗ ngoại thất: Nhà Máy Tinh Chế ðồ Gỗ Xuất Khẩu SATIMEX, Nhà
Máy Sản Xuất ðồ Gỗ ðÔNG DƯƠNG, Công ty Cổ Phần Sản Xuất và Thương Mại
NAM HOA...
• ðồ gia cơng mỹ nghệ: Cơng ty TNHH Gỗ Lâm Sản ðĂNG QUANG...
Bảng 2.1 – Diện tích, số lượng lao ñộng tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12
STT

Tên cơ sở

ðịa chỉ

Diện tích


Số lao
động

1

Nhà máy tinh chế ñồ gỗ
xuất khẩu SATIMEX

162 HT17 - KP2 –
P.Hiệp Thành.

5 ha

800

2

Nhà máy SX đồ gỗ
ðƠNG DƯƠNG

276/1 – QL1A – KP1–
P.An Phú ðông.

5000 m2

350

3


Cty TNHH ðẠI CỒ

2300 m2

210

3000 m2

30

1800 m2

160

4

5

5/5 – Tổ 62 - KP5 –
P.Tân Thới Nhất.

Cty TNHH SX TM

244/1 – KP2 –

& DV D.H.C

P. Tân Thới Nhất.

Cty cổ phần SX&TM

NAM HOA

551/2/1219 Lê Văn
Khương - P.Hiệp Thành.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

12

MSSV: 09B1080147


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

6

GVHD: TS.Thái Văn Nam

Cty TNHH Gỗ Lâm Sản

110/2 Tô Ngọc Vân –

ðĂNG QUANG

P. Thạnh Xuân.

1500 m2

80


Hiện nay, tình hình phát triển cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa trên cả nước. Các
cơ sở chế biến gỗ Quận12 không ngừng mở rộng quy mơ sản xuất, tăng diện tích nhà
máy, tăng số lượng lao động và đổi mới cơng nghệ sản xuất nhằm tạo ra nhiều mặt
hàng phong phú, chất lượng cao để có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
trong và ngoài nước.
Trên thực tế các cơ sở chế biến gỗ tại Quận 12 nằm xen lẫn với các khu dân cư.
Công nghệ sản xuất chưa cao, vẫn cịn mang tính tiểu thủ cơng nghiệp. Các chất thải,
phế thải của các cơ sở chế biến gỗ không qua xử lý hoặc xử lý chưa tốt ñều thải thẳng
ra kênh rạch (kênh Vàm Thuật, kênh Tham Lương...) gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm
trọng đối với khu dân cư sinh sống xung quanh các cơ sở sản xuất và các hộ dân sống
xung quanh các kênh, rạch tiếp nhận nước thải.
Một số ñơn vị sản xuất chưa quan tâm ñúng mức tới vấn ñề xử lý chất thải sản
xuất như : Cty TNHH ðẠI CỒ, Cty Cổ Phần SX&TM NAM HOA,...Nước thải, khí
thải khơng qua xử lý hoặc xử lý khơng đúng hoặc khơng đủ cơng suất gây ảnh hưởng
tới ñời sống dân cư xung quanh, nhiều hộ gia đình làm đơn khiếu nại nhờ chính quyền
can thiệp và giải quyết.
2.2.3. ðặc ñiểm nguồn nguyên liệu tại một số cơ sở chế biến gỗ Quận 12
Nguồn nguyên liệu chủ yếu gồm 2 loại :
• Nguyên liệu nhân tạo: Particle board (P/B), Medium density fibreboard
(MDF), MDF dán Print… được nhập từ nước ngồi (Thái lan, Mã Lai…).
• Ngun liệu tự nhiên: gỗ nhập khẩu và nguồn gỗ mua trong nước.
_ Nguồn gỗ nhập khẩu: gồm gỗ NARA (nhập từ Trung Quốc, Nga), gỗ Thông
(nhập từ Thụy ðiển, Nga), gỗ cao su (nhập từ Thái Lan), gỗ Falcata (nhập từ
Indonesia),…

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

13

MSSV: 09B1080147



ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.Thái Văn Nam

_Nguồn mua trong nước: gỗ mua của các cơ sở trong nước (chủ yếu là gỗ xẻ
chưa qua tẩm sấy).
Bên cạnh nguồn nguyên liệu khơng thể thiếu là gỗ thì cịn cần có thêm keo, sơn
PU, dầu bóng.
Máy móc thiết bị bao gồm nhiều loại, tính năng tự động hóa chưa cao. Các loại
máy móc đa phần nhập khẩu từ ðài Loan, Nhật, một số ít từ ðức và một số máy được
sản xuất trong nước hoặc do các cơ sở tự lắp ñặt, bao gồm các loại máy:
• Máy cắt ngang: lưỡi cưa hình trịn, được đặt nhơ lên trên mặt phẳng làm việc
½ vịng trịn. Dùng để cưa ngang gỗ ở khâu sơ chế và cắt tinh các chi tiết.
• Máy Ripsaw: dùng ñể cưa gỗ ván theo chiều dọc nhằm xác ñịnh chiều ngang
chi tiết. Chỉ sử dụng ñể xẻ những chi tiết có độ phẳng.
• Máy Lộng: dùng để cưa ván gỗ theo mẫu vẽ có sẵn, những chi tiết này có độ
cong khơng thể dùng máy Ripsaw để gia cơng.
• Máy bào thẩm: các tấm gỗ bị cong vênh, bề dày trên cùng chi tiết khơng đều
nhau thì người ta dùng máy bào thẩm ñể tạo cho bề mặt miếng gỗ được bằng phẳng.
• Máy cuốn: có tác dụng làm giảm bề dày miếng gỗ.
• Máy chà nhám thùng: tạo độ láng cho bề mặt gỗ. Có thể chà nhám 4 mặt.
Máy này chỉ sử dụng cho các chi tiết vng vức.
• Máy chà nhám trục: làm giảm độ sắc cạnh của các miếng gỗ. Người cơng
nhân đưa từng thanh gỗ lên trục chà nhám ñể làm phẳng bề mặt các đường cạnh của
thanh gỗ. Có thể chà nhám tất cả các tấm gỗ, khơng phụ thuộc vào hình dạng chi tiết.
ðặc biệt, chà nhám trục có thể khắc phục các khuyết tật tự nhiên của tấm gỗ.
• Máy đục lỗ: có nhiều loại như đục lỗ vng, đục lỗ trịn, đục lỗ dạng hình ơ
– van…

• Máy đánh mộng: tạo ra các ñường bo ở ñầu chi tiết, tạo dáng cong cho chi
tiết…
• Máy khoan tay: đục lỗ ñể ñóng ñinh trên chi tiết.

SVTH: ðỗ Thái Mỹ

14

MSSV: 09B1080147


×