Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.74 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trên cơ sở hiểu biết những nét cơ bản về văn tự sự, giúp học sinh:
-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm; mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình,
ngoại cảnh trong văn bản tự sự.
-Nắm được khái niệm về lập luận, các dấu hiệu của lập luận trong văn bản tự sự.
- Cung cấp cho các em phương pháp giúp bài văn tự sự đạt hiệu quả hơn .
(biết vận dụng các thao tác hỗ trợ như: kết hợp tự sự với miêu tả, miêu tả nội tâm,
nghị luận...)
- Hướng dẫn thực hành theo từng nội dung ôn luyện để rèn kỹ năng làm văn tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
<b> -Tài liệu: Rèn kĩ năng làm văn tự sự ở trung học cơ sở.</b>
-Các dạng bài tập liên quan.
<b> 2. Học sinh:</b>
<b> Ôn lại kiến thức văn tự sự lớp 8,9. </b>
<b>C. BÀI ĐỌC:</b>
NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ VĂN TỰ SỰ.
Nói một cách ngắn gọn, tự sự là kể một câu chuyện để từ đó nói với người đọc
một điều gì đó về cuộc sống và con người.
Trong bài văn tự sự, bao giờ cũng có một câu chuyện. Trong câu chuyện ấy, có
một hoặc nhiều nhân vật và những sự việc diễn ra theo một trình tự tiến triển hợp lí.
Để viết một bài văn tự sự, cần lưu ý những điều sau đây:
Thứ nhất, câu chuyện sẽ kể là gì? Chuyện của ai? Kể câu chuyện này nhằm nói lên
điều gì về cuộc sống?
Thứ hai, trong câu chuyện có những nhân vật nào? Tính cách các nhân vật ấy như
thế nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? Trong một số tác phẩm, đặc biệt như truyện
loài vật, hoặc truyện ngụ ngơn, nhân vật có thể là một con vật, một đồ vật, hoặc một
loài cây, một loài hoa. Trong trường hợp này, những nhân vật ấy, tuy không phải là
con người, song thực chất đã được người viết gán cho những tính cách của con người,
để nói về con người.
Thứ ba, câu chuyện phải có sự phát triển hợp lí qua từng chi tiết, làm sao để đọc chi
tiết trước mà người đọc không thể đốn được chi tiết sau.
khơng nên kết luận bằng một nhận xét hay một lời khuyên đạo lí giống như bài văn
nghị luận hay một bài văn biểu cảm.
<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: </b>
1. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
2.a,Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Các cách miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự?
b,Vai trị, vị trí và tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
II. Thực hành luyện tập:
<i><b> 1. Xác định yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả, yếu tố nội tâm trong các đoạn văn sau:</b></i>
<i><b> a. “ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy</b></i>
giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tơi khơng cịm cõi q như cô tôi nhắc lại lời người họ nội
của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi
bật màu hồng của hai gị má. Hay tại sự sung sướngbỗng được trơng nhìn và ơm ấp
cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở cịn sung túc? Tôi ngồi
trên đệm xe, đùi áp vào đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm
giác đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những
hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ,
để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy
người mẹ êm dịu vô cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tơi khơng cịn nhớ
mẹ tơi đã hỏi và tơi đã trả lời mẹ tơi những câu gì.”
<i>b." Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn </i>
rồi. MÑ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Cịn điều gì
để lo lắng nữa đâu ! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được . Cứ nhắm mắt lại là
d-ường như bên tai vang lên tiếng học bài trầm bổng : " Hằng năm cứ vào cuối thu...Mẹ
tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp "
( Lý Lan - Cổng trường mở ra )
<i> * Lập bảng và sắp xếp các yếu tố vào bảng tương ứng.</i>
Tự sự Miêu tả Miêu tả nội tâm
2. Bổ sung những từ ngữ, hình ảnh, câu văn miêu tả để viết lại đoạn văn tự sự
<i><b>sau đây sao cho cách diễn đạt trở nên hấp dẫn, sinh động hơn .</b></i>
<i> Một buổi sáng chủ nhật, chúng tơi đến nhà Hà để học nhóm. Sau mấy ngày mưa, </i>
đường làng rất trơn. Đứa nào cũng sợ trượt ngã, cố bám mấy ngón chân xuống nền
đường.
* Gợi ý:
<i> - Kể một việc làm của bản thân- việc làm đó khơng đúng , đã làm mẹ đau lòng.</i>
<i>Bản thân đã nhận ra những sai lầm của bản thân và xấu hổ, hối hận.</i>
<i> - Diễn tả được quá trình diễn biến nội tâm của nhân vật. </i>
<i> - Câu chuyện phải có được ý nghĩa bài học về đạo đức.</i>
<i> </i><b>a.</b> " Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ũi quân lính , truyền cho tất cả đều
ngồi mà nghe lệnh, rồi dụ họ rằng :
- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết
cha ? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam
phương Bắc chia nhau mà cai trị. Người phơng Bắc khơng phải nịi giống nước ta,
<i>( Ngơ gia văn phái - Hồng Lê nhất thống chí ) </i>
b. Một hôm trên đường đi học về, Hùng, Qúy và Nam trao đổi với nhau xem trên
đời này cái gì quý nhất.
Hùng nói: “ Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống
được không”?
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Q vội reo lên: “Bạn Hùng
nói khơng đúng, quý nhát phải là vàng. Mọi người chẳng thường bảo q như vàng là
gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo”.
Nam vội tiếp ngay: “Qúy nhất là thì giờ.Thầy giáo thường nói thì giờ q hơn vàng
bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo vàng bạc!”
Cuộc tranh luận sơi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau ba bạn
đến nhờ thầy giáo phân giải.
-Lúa gạo q vì ta phải đỗ bao mồ hơi mới làm ra được. Vàng cũng q vì nó rất
đắt và hiếm. Cịn thì giờ đi qua khơng lấy lại được, đáng quý lắm .Nhưng lúa gạo,
vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng
thì giờ? Đó chính là người lao động các em ạ. Khơng có người lao động thì khơng có
lúa gạo, khơng có vàng bạc nghĩa là mọi thứ dều khơng có, và thì giờ cũng trơi qua
một cách vơ vị mà thôi.
<i>( Trinh Mạnh – Cái gì quý nhất)</i>
<i><b> Hỏi:(1)Xác định yếu tố nghị luận trong văn bản trên?.</b></i>
<i> (2) Cho biết vai trò của yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật nội dung văn bản </i>
<i>trên?</i>
<i><b> 3.Thơng qua hình thức và cách lập luận, hãy nhận xét về tính cách ( hoặc đời </b></i>
<i><b>sống nội tâm ) của nhân vật trong đoạn trích sau :</b></i>
<i> “ … Nhưng sao lại nảy ra cái tin như vậy được ? Mà thằng chánh Bệu thì đích là </i>
người làng khơng sai rồi. Khơng có lửa làm sao có khói ? Ai người ta hơi đâu bịa tạc
ra những chuyện ấy làm gì. Chao ơi !Cực nhục chưa , cả làng Việt gian! Rồi đây biết
làm ăn, buôn bán ra sao ? Ai người ta chứa.Ai người ta buôn bán mấy.Suốt cả cái
nước Việt Nam này, người ta ghê tởm, người ta thù hằn cái giống Việt gian bán
nước…Lại còn bao nhiêu người làng, tan tác mỗi người một phương nữa, khơng biết
họ đã ró cái cơ sự này chưa ?”...
( Kim Lân )
<i><b>3. Kể lại một kỷ niệm sâu sắc về người bạn thân.</b></i>
<i> * Gợi ý: </i>
<i>-Xác định đúng đối tượng để kể chuyện là bạn thân</i>
<i>-Kỷ niệm được kể thực sự sâu sắc, gây xúc động ở người đọc, có ý nghĩa giáo dục </i>
<i>về tình bạn cao đẹp, về tư tưởng về đạo lý làm người</i>
<i>-Có tình huống đặc sắc, tạo kịch tính</i>
<i>-Vận dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận, ... vào văn bản tự sự</i>
<i><b>1.</b><b> </b><b>Đọc và xác định yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận thể hiện trong văn bản sau:</b></i>
<b> a. HAI MƯƠI NĂM SAU, ĐẢN VỀ THĂM MỘ MẸ</b>
tiếng dập dềnh của dịng sơng, tất cả như thôi thúc tôi trở về. Phải về thôi, ít ra là về
thăm mộ mẹ!
Vừa bước vào làng, tơi lặng lẽ chìm vào cõi nhớ: mới ngày nào kia, thảm cỏ tươi
non mơn mởn, bầu trời rợp mát cánh chim; thế mà giờ đây: cỏ khô cằn, vàng úa, bầu
trời u ám, heo hút trong làn gió se lạnh. Tơi bồi hồi tìm ngơi mộ thân quen. Nhiều cặp
mắt tị mị nhìn tơi. Tơi muốn chào hỏi vì đó đều là những người làng mà tôi từng biết
nhưng sao không thốt được nên lời. Họ nhìn tơi nhưng dường như khơng nhận ra tơi:
-Anh từ đâu đến? Anh tìm ai chăng?
Tôi đau đớn không trả lời mà quay vội đi để giấu hai hàng lệ: họ đã quên tôi thật
rồi!Tôi lặng ngắm nhìn mộ mẹ, nhìn như muốn thu giữ lấy cho thoả nỗi mong nhớ
bao năm qua. Một nấm mộ đơn sơ nhưng sạch sẽ. Một bình hoa cịn tươi mới. Một
bát nhang đã đầy. Cỏ xung quanh được giẫy gọn. Tơi biết đó là sự chăm sóc hương
-“Con ơi, cha không trách con đâu.Tất cả là tại cha, tại cái tính đa nghi độc đốn
của cha. Cha ân hận lắm, con ơi!”
Cha và tơi ngồi đó, rất lâu. Làn gió kia cũng ở bên thoảng dịu dàng thân thiết. Tôi
cảm thấy tâm hồn chợt bình an và thanh thản. Sao phải cứ mãi kiếm tìm, sao phải cứ
mãi trách hờn. Chẳng phải là gia đình tơi đang đồn tụ đó sao?
(Thu Hương)
<b>b. " Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm. Những người nghèo </b>
nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lịng. Ta khó mà ở
Lão làm bộ đấy! thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ
chẳng vừa đâu : Lão vừa xin tôi một ít bả chó...
Tơi trố to đơi mắt, ngạc nhiên .Hắn thì thầm :
Lão bảo có con chó nào cứ đến vườn nhà lão ...Lão định cho nó xơi một bữa .
Nếu trúng lão với tôi uống rượu.
Hỡi ơi lão Hạc !Thì ra đén lúc cùng lão cũng cị thể làm liều nh ai hết ... Một
người như thế ấy ! ...
Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một ngưới nhịn ăn để tiền lại làm ma,
bởi khơng muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng ....Con người đáng kính ấy bây
giờ cũng theo Binh Tư để có ăn ? Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn ... (Nam Cao . Lão Hạc ).
<i>* Lập bảng và sắp xếp các yếu tố vào bảng tương ứng theo mẫu sau:</i>
Phần văn bản Miêu tả nội tâm Lập luận
a
b.
<i><b>3. Kể lại một câu chuyện với chủ đề “ Trường học thân thiện” .</b></i>
* Gợi ý:
Với chủ đề “Trường học thân thiện” các em có thể xây dựng câu chuyện với một trong
<i>các nội dung gợi ý sau đây :</i>
<i> -Thân ái , hoà nhã, giúp đỡ bạn bè.</i>
<i> - Xây dựng ngôi trường xanh sạch đẹp.</i>
<i> - Kính trọng thầy cơ giáo …</i>
<i> Bài làm có kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm , nghị luận …</i>
<i> Bố cục đầy đủ . Bíêt cách xây dựng câu chuyện có nhân vật, có chuỗi sự việc diễn biến </i>
<i>hợp lí …</i>
<b>II. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI:</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>TÊN VB</b> <b>TÁC GỈA </b> <b>THỂ</b>
<b>LOẠI</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>NGHỆ THUẬT</b>
1 Chuyện
<b>người con</b>
Nguyễn Dữ
(? - ? )
Truyện
truyền
<b> Chuyện kể về bi kịch </b>
của người con gái Nam
<b>gái Nam </b>
<b>Xương</b>
kì Xương, thể hiện niềm
cảm thương đối với
người phụ nữ và phê
phán chế dộ phong kiến
gây nên số phận oan
nghiệt cho họ. Đồng thời
tác giả cũng khẳng định
vẻ đẹp nhân hậu mang
tính truyền thống của
người phụ nữ Việt Nam
qua sự kết hợp các
yếu tố tự sự, trữ
tình và kịch.
<b>2 </b> <b>Chuyện </b>
<b>cũ trong </b>
<b>phủ chúa </b>
<b>Trịnh</b>
Phạm Đình
Hổ( 1768 –
1839)
Tùy
bút
Phản ánh đời sống xa
hoa của chúa Trịng và sự
những nhiễu của bọn
quan lại thời Lê Trịnh
<b> Ghi chép sự việc </b>
cụ thể,chân thực,
sinh động.
<b>3</b> <b>Hồng Lê</b>
<b>nhất </b>
<b>thống chí</b>
Ngơ Gia Văn
phái
Chí <b> Tái hiện chân thật người</b>
anh hùng Nguyễn Huệ
qua chiến công thần tốc
đại phá quân Thanh, sụ
thảm bại của quân tướng
nhà Thanh và số phận bi
đát của vau tôi Lê chiêu
<b> Dùng nhiều hình </b>
ảnh so sánh chính
xác để tăng hiệu
quả diễn đạt.
4 Chị em
<b>Thúy kiều</b>
<b>( Trích </b>
<b>Truyện </b>
<b>Kiều)</b>
Nguyễn Du
( 1765 –
1820)
Truyện
thơ
Nơm
Khắc họa rõ nét chân
dung chị em Thúy Kiều .
Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng
của con người và dự
<b> Sử dụng bút pháp </b>
nghệ thuật ước lệ,
lấy vẻ đẹp của
thiên nhiên để gợi
<b>5</b> <b> Cảnh </b>
<b>ngày </b>
<b>xuân</b>
<b>( Trích </b>
<b>Truyện </b>
<b>Kiều)</b>
Nguyễn Du <b> Bức tranh thiên nhiên lễ </b>
hội mùa xuân tươi đẹp,
trong sáng.
Kết hợp tả và
cảm, giàu chất tạo
hình, kết cấu hợp
lí, kết hợp giữa bút
pháp tả và gợi, có
tính chất điểm
xuyến, chấm phá
làm cho đối tượng
miêu tả nổi bật lên
6 <b>Kiều ở </b>
<b>lầu </b>
<b>Ngưng </b>
<b>Bích</b>
Nguyễn Du Đoạn thơ cho thấy
<b>( Trích </b>
<b>Truyện </b>
<b>Kiều)</b>
Kiều. Sử dụng điệp ngữ
tạo âm hưởng trầm
buồn-> điệp khúc
đoạn thơ, điệp
khúc tâm trạng.
7 <b>Mã Giám </b>
<b>Sinh mua </b>
<b>Kiều</b>
<b>( Trích </b>
<b>Truyện </b>
<b>Kiều)</b>
Nguyễn Du
(1765 –
1820)
Khắc họa nhân vật, bốc
trần bản chất xấu xa đê
tiện của Mã Giám Sinh,
qua đó lên án thế lực tàn
bạo chà đạp lên sắc tài
Miêu tả ngoại
hình và tính cách
nhân vật.
8 <b>Lục Vân </b>
<b>Tiên Cứu </b>
<b>Kiều </b>
<b>Nguyệt </b>
<b>Nga </b>
<b>( trích </b>
<b>truyện </b>
<b>Lục Vân </b>
<b>Tiên)</b>
Nguyễn Đình
Chiểu (1822
– 1888)
Truyện
thơ
Nơm
Đoạn trích cho người
đọc hình dung về nhân
vật Lục Vân tiên là con
người giàu nghĩa khí, dễ
xúc động, dễ cảm
thơng,cư xử tế nhị có văn
Ngơn ngữ mộc
mạc, bình dị, tự
nhiên
9 <b>Lục Vân </b>
<b>Tiên gặp </b>
<b>nạn </b>
<b>( trích </b>
<b>truyện </b>
<b>Lục Vân </b>
<b>Tiên)</b>
Nguyễn Đình
Chiểu 1822 –
1888)
Truyện
thơ
Nơm
Tố cáo sâu sắc cái ác, đề
cao cái thiện, lối sống
lương thiện, đồng thời
thể hiệntha1i độ quý
trọng niềm tin của tác
Lời thơ linh hoạt
giàu chất trữ tình,
ngơn ngữ bình dị
dân dã.
<b>III. TIẾNG VIỆT</b>
<b>Chuyên đề 1: Từ vựng.</b>
<b>Tiết 1 : </b>
<b>Tõ xÐt vỊ cÊu t¹o</b>
<b> </b>
<b>A.TĨM T ẮT KI ẾN THỨC C Ơ BẢN</b>
<i><b>1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng.</b></i>
VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…
VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng…
<b> Từ phức có 2 loại:</b>
<i>* Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với</i>
nhau về nghĩa.
- Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu các đặc điểm,
tính chất, trạng thái của sự vật.
* Từ láy: Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả thơ ca… có tác
dụng gợi hình gợi cảm.
<b>B. CÁC DẠNG BÀI TẬP</b>
<i><b>1. Dạng bài tập 1 </b><b> đ iểm: </b></i>
Đ<b> ề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?</b>
<i> Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa</i>
<i>xơi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.</i>
<b>Gợi ý:</b>
<b>* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón,</b>
<i>nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.</i>
<b>* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.</b>
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có</b>
sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô,
<i>xôm xốp.</i>
<b>Gợi ý:</b>
* Những từ láy có sự “ giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xơm
<i>xốp.</i>
* Những từ láy có sự “ tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
<i><b>2. Dạng bài tập 2 </b><b> đ iểm: </b></i>
<i><b>Đề 1. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.</b></i>
<b>Gợi ý:</b>
<b>- Bạn Hoa tr«ng thật </b><i>nhỏ nhắn</i>, dễ thơng.
- Bà mẹ <i>nhẹ nhàng</i> khuyên b¶o con.
- Làm xong cơng việc, nó thở phào <i>nhẹ nhõm</i> nh trút đợc gánh nặng
- Bạn Hoa ăn nói thật <i>nhỏ nhẻ</i>.
<b>3. Dạng đ ề 3 đ iểm:</b>
Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt,
<i>chiếm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghêng ngang, nhấp nhô,</i>
<i>chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.</i>
Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột tương ng trong b ng sau:ứ ả
Từ tượng thanh Từ tượng hình
<i>- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào,</i>
<i>lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo,</i>
<i>khùng khục, hổn hển</i> <i>ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt</i>
<i>choắt.</i>
<b>C. BÀI T ẬP VỀ NHÀ</b>
<b> 1. Dạng bài tập 2 </b><i><b> đ iểm: </b></i>
<b>Đ</b>
<b> ề 1: </b>
a, Gạch chân các từ tượng hình trong đoạn thơ sau:
<i>“Chú bé loắt choắt</i>
<i> </i> <i> Cái sắc xinh xinh</i>
<i> Cái chân thoăn thoắt</i>
<i> Cái đầu nghêng nghêng”</i>
<i> (Tố Hữu, Lượm)</i>
b, Cho biết tác dụng của các từ tượng hình trong đoạn thơ?
<b> *Gợi ý:</b>
a, Các từ tượng hình trong đoạn thơ:
- loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng nghêng
b, Các từ tượng hình ( loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng nghêng) đã góp phần khắc hoạ
một cách cụ thể và sinh động hình ảnh Lượm một chú bé liên lạc, gan dạ, dũng cảm.
Đ<b> ề 2: Viết một đoạn văn ngắn (4- 5 dịng ) trong đó có sử dụng: từ đơn, từ phức.</b>
<b>Gợi ý :</b>
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng: từ đơn, từ phức
( Tùy sự sáng tạo của học sinh).
- Có nội dung, thể hiện một ý nghĩa, câu cú rõ ràng, trình bày khoa học.
- Gạch chân những từ: từ đơn, từ phức, đã sử dụng trong đoạn văn.
<b>Tiết 2 : </b>
<b>Tõ xÐt vÒ nguån gèc</b>
<b>A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
1. Tõ m<b> ỵn : </b>
<b> Là những từ vay mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tợng,</b>
đặc điểm... mà tiếng Việt cha có từ thích hợp để biểu thị.
<b> *VÝ dơ: </b><i>Cưu Long, du kÝch, hi sinh... </i>
<b>2.Từ ngữ địa ph ương: </b>
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
<b>* Ví dụ:</b>
“ Rứa là hết chiều ni em đi mãi
<i> Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi!”</i>
( Tố Hữu - Đi đi em)
- 3 từ trên (rứa, ni, chi) chỉ được sử dụng ở miền Trung.
*Mét sè t ừ địa phương khác:
<b>C¸c vïng miỊn</b> <b>Từ địa phương</b> <b>Từ toàn dân</b>
Bắc Bộ <i>biu điện</i> <i>bưu điện</i>
Nam Bộ <i>dề, dui</i> <i>về, vui</i>
Nam Trung Bộ <i>béng</i> <i>bánh</i>
Thừa Thiên HuÕ <i>té</i> <i>ngã</i>
<b>3. Biệt ngữ xã hội:</b>
<b> - Bit ng xó hi là những từ ngữ ch được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất</b>
định.
<b> * Ví dụ:</b>
<b> - Chán quá, hơm nay mình phải nhận con </b><i><b>ngỗng </b></i>cho bài kiểm tra toán.
- <i><b>Trúng tủ</b></i>, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
<i> + Ngỗng: điểm 2</i>
<i><b> + trúng tủ: đúng vào bài mình đã chuẩn bị tốt</b></i>
<i> ( Được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên )</i>
<b> *Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:</b>
- ViƯc sư dơng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống
giao tiếp .
- Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tô đậm
màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngơn ngữ, tính cách nhân vật.
- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần tìm hiểu các từ ngữ
tồn dân có nghĩa tương đương để sử dụng khi cần thiết.
<b>B</b>
<b> . C Á C dạng bài tập</b>
<i><b>1. Dng bài tập 1 </b><b> đ iểm: </b></i>
<b>Đ</b>
<b> ề 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ</b>
ngữ toàn dân tương ứng?
<b>Gợi ý</b>
Trái - quả
<i> Chén - bát</i>
<i> Mè - vừng</i>
<i> Thơm - dứa</i>
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Hãy chỉ ra các từ địa phương trong các câu thơ sau:</b>
<i>a,</i> <i> Con ra tiền tuyến xa xôi</i>
<i> Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền</i>
<i> b, Bác kêu con đến bên bàn,</i>
<i> Bác ngồi bác viết nhà sàn đơn sơ.</i>
<b>Gợi ý</b>
Các từ ngữ địa phương:
a, bầm
<i><b> 2. Dạng bài tập 2 </b><b> đ iểm: </b></i>
<b> Sưu tầm một số câu ca dao, hị và vè có sử dụng từ ngữ địa phương?</b>
<b>Gợi ý:</b>
<i>+ Đứng bên ni đồng ngú bờn tờ ng mênh mông bát ngát,</i>
<i> </i> <i>ng bờn <b>tê </b>ng ngú bờn ni ng bát ngát mênh mông.</i>
<i>+ ng v x Huế quanh quanh,</i>
<i> Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.</i>
<i>+ Tóc đến lưng vừa chừng em bối</i>
<i> §ể chi dài, bối rối dạ anh</i>
<i>+ Dầu mà cha mẹ không dung</i>
<i> Đèn chai nhỏ nhựa, em cùng lăn vô.</i>
<i>+ Tay mang khăn gói sang sơng</i>
<i> Mẹ kêu khốn tới, thương chồng khốn lui.</i>
<i>+ Rứa là hết chiều ni em đi mãi</i>
<i> Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi.</i>
<b>C.BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>
<i><b>1. Dạng bài tập 1 </b><b> đ iểm: </b></i>
Hãy tìm trong ca dao, tục ngữ, thơ hay truyện ngắn có sử dụng từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội?
<b>Gợi ý:</b>
Ví dụ một số bài thơ của nhà thơ Tố Hữu.
Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng....
<i><b>2. Dạng bài tập 2 </b><b> đ iểm:</b></i>
Em hãy viết một đoạn văn kho¶ng 5 câu có sử dụng từ ngữ địa phương ?
<b>Gợi ý:</b>
(Viết theo suy nghĩ, tự chọn chủ đề, đoạn văn phải cú sử dụng từ ngữ địa phương)
<b> ...</b>
<b>...</b>
<b> Tiết 3 + 4: </b>
<b>Tõ xÐt vÒ nghÜa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>A. TểM T T KIẾN THỨC CƠ BẢN:</b>
<b>1. NghÜa cđa tõ: Lµ néi dung mà từ biểu thị.</b>
Ví dụ: <i>Bàn, ghế, sách</i>
<b>2. Từ nhiều nghĩa: Là từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiƯn tỵng chun</b>
nghÜa.
VÝ dơ:
<b>3. HiƯn t ỵng chun nghÜa cđa tõ:</b>
<i><b>a. Các từ xét về nghĩa:</b></i> Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
VD:<i> xinh- đẹp</i>, <i>ăn- xơi</i>
- Từ đồng nghĩa có thể chia thành hai loại chính:
+ Từ đồng ngha hon ton
VD: <i>quả- trái, mẹ- má</i>
+ Đồng nghĩa không hoµn toµn:
VD: <i>khuất núi- qua đời, chết- hi sinh…</i>
* Tõ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau
VD: <i>cao- thÊp, bÐo- gÇy, xÊu- tèt…</i>
* Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về õm thanh nhưng nghĩa khỏc xa nhau,
khụng liờn quan gỡ với nhau.
VD:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
<i><b>b, Cấp độ khái quát nghĩa của từ: </b></i>
- NghÜa cđa mét tõ ng÷ cã thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ kh¸c.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp
đối với một từ ng khỏc.
<i><b>VD: Đ</b>ộng vật: thú, chim, cá</i>
<i>+ Thú: voi, hơu</i>
<i>+ Chim: tu hú, sáo.</i>
<i>+ Cá: cá rô, cá thu</i>
<i><b>c, Trờng từ vựng:</b></i> Là tập hợp của những từ có ít nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa.
B.
<b> CÁC DẠNG Bµi tËp: </b>
<i><b> 1. Dạng bài tập 1 </b><b> đ iểm: </b></i>
<b>Đ</b>
<b> ề 1: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào</b>
sang trường từ vựng nào ?
<i> Ruộng rẫy là chiến trường,</i>
<i> Cuốc cày là vũ khí,</i>
<i> Nhà nông là chiến sĩ,</i>
<i> Hậu phương thi đua với tiền phương.</i>
(Hồ Chí Minh)
*Gợi ý:
- Những từ in đậm được chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp.
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Trong hai câu thơ sau, từ </b><i><b>hoa </b></i>trong <i><b>thềm hoa, lệ hoa</b></i> đợc dùng theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa lm xut hin t nhiu
ngha c khụng? Vỡ sao?
<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,</i>
<i>Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hµng!</i>”
( Ngun Du, <i>Trun KiỊu</i>).
<b>Gợi ý:</b>
<i>-</i> Tuy nhiên khơng thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều
nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ <i><b>hoa</b></i> chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó cha làm
thay đổi nghĩa của từ, cha thể đa vào từ điển.
2. Dạng bài tập 2 <i><b> đ iểm: </b></i>
Đ<b> ề 1: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy sau:</b>
<i>a. Lưới, nơm, câu, vó.</i>
<i>b. Tủ, giường, hòm, va li, chai, lọ. </i>
<i>c. Đá, đạp, giẫm, xéo.</i>
<i>d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. </i>
<b>*Gợi ý:</b>
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào ?</b>
<i>Vì tơi biết rõ, nhắc đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tơi những</i>
<i><b>hồi nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội</b></i>
<i>là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.</i>
<i>Nhưng đời nào tình thương u và lịng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm</i>
<i>tanh bẩn xâm phạm đến…</i>
<b> (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)</b>
<b>* Gợi ý: </b>
Các từ “hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm” :
trường từ vựng “thái độ”
<b>Đề 3:</b>
<i> Khi ngời ta đã ngồi 70 xn thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp</i>.
(Hồ Chí Minh, <i>Di chúc</i>)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ <i><b>xuân</b></i> có thể thay thế cho từ <i><b>tuổi</b></i>. Việc thay từ trong
câu trên có tác dụng diễn đạt nh thế nào?
Gợi ý:
- Dựa trên cơ sở từ <i><b>xuân</b></i> là từ chỉ một mùa xuân trong năm, khoảng thời gian tơng
ứng với một tuổi. Có thể coi đây là trờng hợp lấy bộ phận để thay thế cho tồn thể,
một hình thức chuyển nghĩa theo phơng thức hoán dụ.
- Việc thay từ <i><b>xuân</b></i> trong câu trên có tác dụng: thể hiện tinh thần lạc quan của tác
giả. Ngồi ra cịn tránh đợc việc lặp lại từ tuổi tác.
<i><b>2. Dạng bài tập 3 </b><b> đ iểm: </b></i>
Xác định trờng từ vựng và phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
<i><b> á</b><b>o đỏ em đi giữa phố đông</b></i>
<i><b> Cây xanh nh cũng ánh theo hồng</b></i>
<i><b> Em đi lửa cháy trong bao mắt</b></i>
<i><b> Anh đứng thành tro em biết không?</b></i>
<b>Gợi ý:</b>
- Các từ <i>(áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh ) hồng, lửa, cháy, tro</i> tạo thành 2 trờng từ vựng:
tr-ờng từ vựng chỉ màu sắc và trtr-ờng từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tợng có quan
- Màu áo đỏ của cô gái thắp sáng lên trong ánh mắt chàng trai và bao ngời khác
ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con ngời anh làm anh say đắm, ngây ngất <i>(đến</i>
<i>mức có thể cháy thành tro)</i> và lan ra cả không gian làm nó biến sắc ( <i>cây xanh nh</i>
<i>cũng ánh theo hồng</i>).
<b> C. BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>
<b> 1. Dạng bài tập 1 </b><i><b> đ iểm: </b></i>
<b> Em h·y t×m 1 sè tõ cã nhiỊu nghÜa?</b>
<b> Gợi ý:</b>
<i>- M¾t: m¾t na, m¾t døa, m¾t mÝa ...</i>
<i>- Mịi: mịi thun, mịi kiÕm, mịi Cµ Mau... </i>
<i><b>2. Dạng đề 2 đ</b><b>iÓm</b><b> </b></i>
Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó
theo bảng sau (một từ có thể xếp cả 2 trường)
<b>*Gợi ý: </b>
Khứu giác Thính giác
<i>Mũi, thơm, điếc, thính</i> <i>Tai, nghe, điếc, rõ, thính</i>
<b> ...</b>
<b>TiÕt 5+6: MỘT SỐ PHÐp TU TỪ TỪ VỰNG</b>
<b>(So sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, điệp ngữ, chơi chữ,</b>
<b>nói q, nói giảm - nói tránh.)</b>
<b>A. TĨM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<i><b>1. So sánh:</b></i>
- Là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
làm tăng sức gợi hình, gơi cảm cho sự diễn đạt.
<b>* Cấu tạo của phép so sánh</b>
So sánh 4 yếu tố:
- Vế A : Đối tượng (sự vật) được so sánh.
- Bộ phận hay đặc điểm so sánh (phương diện so sánh).
- Từ so sánh.
- Vế B : Sự vật làm chuẩn so sánh.
Ta có s ơ đồ sau :
<b>Yếu tố 1</b> <b>Yếu tố 2</b> <b>Yếu tố 3</b> <b>Yếu tố 4</b>
Vế A
(Sự vật được Phương diện Từ so sánh
Vế B
so sánh) so sánh chuẩn so sánh)
<i>Mặt trời</i>
<i>Trẻ em</i>
<i>xuống biển</i> <i>như</i>
<i>như</i>
<i>hòn lửa</i>
<i>búp trên cành</i>
+ Trong 4 yếu tố trên đây yếu tố (1) và yếu tố (4) phải có mặt
+ Yếu tố (2) và (3) có thể vắng mặt. Khi yếu tố (2) vắng mặt người ta gọi là so sánh
chìm vì phương diện so sánh (còn gọi là mặt so sánh) khơng lộ ra do đó sự liên tưởng
rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm người đọc nhiều hơn.
<b>* Các kiểu so sánh</b>
a. So sánh ngang bằng
b. So sánh hơn kém
<b>* Tác dụng của so sánh</b>
+ So sánh tạo ra những hình ảnh cụ thể sinh động. Phần lớn các phép so sánh đều
lấy cái cụ thể so sánh với cái không cụ thể hoặc kém cụ thể hơn, giúp mọi người hình
dung được sự vật, sự việc cần nói tới và cần miêu tả.
<i><b>2. Ẩn dụ:</b></i>
- Ẩn dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện khác có nét tương
đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”</i>
Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có sự
tương đồng về cơng lao giá trị.
<b>* Các kiểu ẩn dụ</b>
<b>+ Ẩn dụ hình tượng là cách gọi sự vật A bằng sự vật B.</b>
<b>+ Ẩn dụ cách thức là cách gọi hiện tượng A bằng hiện tượng B.</b>
<b>+ Ẩn dụ phẩm chất là cách lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự vật</b>
B.
<b>+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. là lấy cảm giác A để chỉ cảm giác B.</b>
<b> *Tác dụng của ẩn dụ</b>
Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang tính hàm súc. Sức mạnh
của ẩn dụ chính là mặt biểu cảm. Cùng một đối tượng nhưng ta có nhiều cách thức
diễn đạt khác nhau. (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) cho nên một
ẩn dụ có thể dùng cho nhiều đối tượng khác nhau. ẩn dụ luôn biểu hiện những hàm ý
mà phải suy ra mới hiểu. Chính vì thế mà ẩn dụ làm cho câu văn giàu hình ảnh và
hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe.
3. Nhân hóa<i><b> : </b><b> </b></i>
<b>- Nhân hố là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng</b>
những từ ngữ vốn được dùng đẻ gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây
cối đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm
+ Gọi sự vật bằng những từ vốn gọi người
+ Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người được dùng để chỉ hoạt
động, tính chất sự vật.
+ Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người
<b>* Tác dụng của phép nhân hoá</b>
- Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; là cho
thế giới đồ vật, cây cối, con vật được gần gũi với con người hơn.
<i><b>4. Hoán dụ:</b></i>
<b>- Gọi tên sự vật khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng khái niệm khác có mối</b>
quan hệ gần gũi với nó, tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>* Các kiểu hoán dụ</b>
+ Lấy bộ phận để gọi tồn thể: Ví dụ lấy cây bút để chỉ nhà văn
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: làng xóm chỉ nơng dân
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật: Hoa đào, hoa mai để chỉ mùa xuân
+ Lấy cái cụ thể để gọi c trừu tượng: Mồ hơi để chỉ sự vất vả
<i><b>5. Nói quá:</b></i>
<b>- Biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mơ tính chất của sự vật hiện tượng được</b>
miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
<i><b>6. Nói giảm, nói tránh</b></i>
<b>- Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau</b>
buồn ghê sợ tránh thô tục, thiếu lịch sự
<i><b>7. Điệp ngữ:</b></i>
- Lặp lai từ ngữ kiểu câu làm nổi bật ý, gây cảm súc mạnh
<b>- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý, tạo cho câu văn câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giầu âm</b>
điệu, nhịp nhàng, hoặc hào hùng mạnh mẽ
<i><b>8. Chơi chữ</b><b> : </b></i>
<b>- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho</b>
câu văn hấp dẫn và thú vị
<b>* Các lối chơi chữ :</b>
+ Dùng từ đồng nghĩa, dùng từ trái nghĩa
+ Dùng lối nói lái
+ Dùng lối đồng âm:
+ Chơ chữ điệp phụ âm đầu
<b>B. CÁC DẠNG BÀI TẬP</b>
<b>1.</b>
<b> Dạng đề 1 điểm </b>
<b> Em hãy xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? </b>
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
<i> Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”</i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
Con thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả trở về, nó mỏi mệt nằm im trên bến.
Con thuyền được nhân hóa gợi cảm nói lên cuộc sống lao động vất vả, trải qua bao
sóng gió thử thách. Con thuyền chính là biểu tượng đẹp của dân chài.
<b>2.</b>
<b> Dạng đề 2 điểm : </b>
Đ<b> ề 1: Xác định điệp ngữ trong bài cao dao sau </b>
<i>Con kiến mà leo cành đa</i>
<i> Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.</i>
<i>Con kiến mà leo cành đào</i>
<i> Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.</i>
<i><b>Gợi ý: Điệp một từ: leo, cành, con kiến</b></i>
Điệp một cụm từ: leo phải cành cụt, leo ra, leo vào.
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ</b>
thuật độc đáo của những câu thơ sau:
<i>a, Gác kinh viện sách đôi nơi</i>
<i>Trong gang tấc lại gấp mười quan san</i>
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
<i>b, Còn trời còn nước cịn non</i>
<i>Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa</i>
( Ca dao)
<b>* Gợi ý:</b>
a, Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần
với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần
nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở gấp mười quan san.
- Bằng lối nói quá , tác giả cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý
Kiều và Thúc Sinh
b, Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa)
- Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu
chàng trai say đắm vì tình.
- Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo.
<b>3.</b>
<b> Dạng đề 3 điểm : </b>
Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau. Nêu tác dụng của biện pháp
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
<b> Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang </b>
<i> Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng </i>
<i> Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.</i>
<i> (Tế Hanh - Quê hương )</i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
<b>* Biện pháp tu từ vựng</b>
+ Cánh buồm cịn được nhân hóa như một chàng trai lực lưỡng đang “rướn” tấm thân
vạm vỡ chống chọi với sóng gió.
<b>* Tác dụng</b>
- Góp phần làm hiện rõ khung cảnh ra khơi của người dân chài lưới. Đó là một bức
tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân vùng biển.
- Thể hiện rõ sự cảm nhận tinh tế về quê hương của Tế Hanh...
- Góp phần thể hiện rõ tình u q hương sâu nặng, da diết của nhà thơ.
<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
<b> 1. Dạng đề 1- 1,5 điểm: </b>
Em hãy xác định những câu sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. Có tài mà cậy chi tài
<i> Chữ tài liền với chữ tai một vần</i>
<i>b. Trẻ em như búp trên cành</i>
<i>c. Trâu ơi ta bảo trâu này</i>
<i>Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta</i>
<i><b>Gợi ý: </b></i> a. Chơi chữ
b. So sánh
c. Nhân hóa.
2
<b> . Dạng đề 2 điểm : </b>
<b>Đ</b>
<b> ề 1: Em hãy sưu tầm 2 câu thơ, văn có sử dụng phép tu từ từ vựng, chỉ ra thuộc</b>
phép tu từ nào?
<i><b>Gợi ý: </b></i> <i><b>- Giấy đỏ buồn không thắm </b></i>
<i>Mực đọng trong nghiên sầu</i>
<i>- Cày đồng đang buổi ban trưa</i>
<i> Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày</i>
- Nhân hóa: buồn, sầu
- Nói quá: Mồ hôi như mưa
<b>Đ</b>
<b> ề 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ</b>
thuật độc đáo của những câu thơ sau:
<i> a, Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ</i>
<i>Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ</i>
( Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
<i>b, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng</i>
( Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
<b>* Gợi ý:</b>
a, Phép nhân hoá: nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm,
tri kỉ.
b, Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ, đó là
nguồn sống, nguồn ni dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
...
<b>IV. TRUYỆN VÀ THƠ HIỆN ĐẠI:</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>TÁC </b>
<b>PHẨM</b>
<b>TÁC </b>
<b>GIẢ</b>
<b>T L</b> <b>NĂM</b>
<b>ST</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>NGHỆ</b>
<b>THUẬT</b>
1 <b>Đồng chí</b> Chính
Hữu
thơ 1948 Bài thơ viết về tình
đồng chí, đồng đội
trong thời kì kháng
chiến chống Pháp
Chi tiết,hình
ảnh sáng tạo
giàu chất trữ
tình, ngơn ngữ
giản dị, chân
thực cô đọng.
2 <b>Bài thơ về </b>
<b>tiểu đội ce </b>
<b>khơng kính</b>
Phạm
Tiến
Duật
thơ 1969 Thơng qua hình ảnh
Giọng điệu
giàu tính khẩu
ngữ, tự nhiên,
khỏe khoắn.
3 <b> Đồn </b>
<b>thuyền </b>
<b>đánh cá</b>
Huy Cận thơ 1958 Niềm vui, niềm tự
hào – cuộc sống làm
ăn tập thể. Khúc
tráng ca về cuộc
sống mới.
Bài thơ có
nhiều sáng tạo
trong việc xây
dựng hình ảnh
bằng liên
tưởng, tưởng
4 <b>Bếp lửa</b> Bằng
Vệt
thơ 1963 Bài thơ gợi lại
những kỉ niệm về bà
và tình bà cháu, thể
hiện lịng kính u
và biết ơn sâu nặng
đối với bà.
5 <b> Khúc hát </b>
<b>ru những </b>
<b>em bé lớn </b>
<b>trên lưng </b>
<b>mẹ</b>
Nguyễn
Khoa
Điềm
thơ 1971 Qua hình ảnh bà
mẹ Tà Ơi, bài thơ
Giọng điệu
ngọt ngào, trìu
mến , nhịp thơ
đều đặng.
6 <b> Ánh trăng</b> Nguyễn
Duy
thơ 1984 Lời thơ như một lời
cảnh tỉnh, lời nhắc
nhở con người đối
với lẻ sống chung
thủy.
Giọng điệu
tâm tình tự
nhiên, hình ảnh
giàu chất biểu
cảm.
7 <b>Làng</b> Kim Lân Truyện
ngắn
1948 Truyện phản ành
Tác giả thành
công trong việc
xây dựng tình
huống truyện,
nghệ thuật
miêu tả tâm lí
và ngôn ngữ
nhân vật.
8 <b>Lặng lẽ Sa </b>
<b>Pa</b>
Nguyễn
Thành
Long
Truyện
ngắn
1972 Truyện gợi ra ý
nghĩa và niềm vui
của những người
lao động tự giác vì
mục đích cống hiến
cho cuộc đời.
Xây dựng
<b>ngà</b>
Nguyễn
Quang
Sáng
Truyện
ngắn
1966 Truyện thể hiện
sing động và sâu sắc
tình cha con trong
hồn cảnh chiến
tranh