Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Bài giảng ga sinh11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 120 trang )


Tiết 01. Ngày soạn:18/08/08
Phần IV. SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I
CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bải này học sinh cần phải:
- Mơ tả được q trình hấp thụ nước ở rễ và q trình vận chuyển nước ở thân .
- Trình bày được mối liên quan giữa cấu trúc của lơng hút với q trình hấp thụ nước
- Nêu được các con đường vận chuyển nước từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ ,từ mạch gỗ của rễ lên
mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá .
- Biết sử dụng các hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn các kiến thức của bài .
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật .
II. Nội dung trọng tâm :
− Q trình hấp thụ nước ở rễ với 2 con đường : Thành tế bào – gian bào và ngun sinh – khơng bào,
thực hiện trên cơ sở chênh lệch áp suất thẩm thấu, theo hướng tăng dần từ đất đến mạch gỗ của rễ.
− Q trình vận chuyển nước ở thân (từ rễ lên lá) được thực hiện do sự phối hợp giữa lực hút của lá,
lực đẩy của rễ và lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước
với thành mạch).
III. Ph ương tiện và phương pháp dạy học :
1. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ ở hình 1.1 đến 1.5 SGK
2. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp để phát huy tính chủ động sáng tạo của HS: hỏi đáp -
tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thơng báo, thí nghiệm - chứng minh, trực quan.
IV. Ti ến trình tổ chức bài giảng :
1. Ổn định lớp: kiểm tra đồng phục, sỉ số học sinh, làm quen học sinh.
2. Bài mới:
a. Mở bài: Cây hấp thụ nước bằng cách nào ? Cây hút nước qua miền lơng hút của rễ, một số
cây thủy sinh hấp thụ nước qua tồn bộ bề mặt của cây. Rễ là cơ quan chính hấp thụ nước.
Nước có vai trò gì đối với thực vật, q trình trao đổi nước ở thực vật như thế nào? Nước
khơng thể thiếu được trong đời sống TV, có vai trò lớn đối với như: Đảm bảo độ bền vững


của các câu trúc trong cơ thể, đảm bảo mơi trường thuận lợi cho phản ứng trao đổi chất…
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- GV: cho HS trả lời câu hỏi Vai trò của nước
đối với cây ?
- HS trả lời: Nước ảnh hưởng đến qúa trình sinh
trưởng phát triển của cây, thiếu nước 1 lượng
lớn và kéo dài, cây có thể chết. Vì Nước đảm
bảo độ bền vững của các cấu trúc trong cơ thể,
nước là dung mơi hòa tan các chất trong cơ thể,
sự thốt hơi nước vừa có tác dụng điều hòa
nhiệt của cơ thể lại vừa giúp cho sự xâm nhập
tốt CO
2
từ khơng khí vào lá, cung cấp cho q
trình QH. (Nước là N.liệu là MTcho phản ứng
diễn ra, giúp qúa trình quang hợp, qúa trình
thốt hơi nước của cây … )
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi SGK: Nước trong
I. Vai trò c ủa nước và nhu cầu nước đối với
thực vật.
1. Các dạng nước trong cây và vai trò của
nó : 2 dạng
Đặc điểm Vai trò
Nước
tự do
là dạng nước chứa
trong các TP của tế
bào, trong các
khoảng gian bào,

trong các mạch
dẫn
Làm dung mơi,
điều hòa nhiệt,
tham gia vào một
số q trình TĐC,
đảm bảo độ nhớt
cảu CNS, giúp
cho qúa trình
TĐC binh
1

cây có mấy dạng ? Vai trò của mỗi dạng ?
- HS: trả lời và điền vào bảng bên: có 2 dạng là
dạng tự do và liên kết……….
- GV: Nói thêm về các dạng nước trong đất:
+ Nước tự do: nước trọng lực và nước mao
quản.
+ Nước liên kết: nước ngầm, nước màng.
- GV: Rễ cây hấp thụ nước ở dạng nào?
- HS: dạng tự do và 1 phần dạng nước liên kết.
- GV: Cây có nhu cầu nước như thế nào?
- HS: Đọc SGK và trả lời……
- GV: Rễ có đặc điểm phù hợp với chức năng
nhận nước từ rễ ?
- HS: - Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hô hấp của rễ mạnh.(nước di chuyển từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao)

- GV: Có bao nhiêu con đường hấp thụ nước từ
lông hút vào mạch gỗ ? Mô tả mỗi con đường ?
- HS: (quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời) theo 2
con đường………
GV: Nêu vị trí và vai trò của vòng đai caspari ?
- HS: Đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ, có
vai trò kiểm soát các chất đi vào trung trụ, điều
hòa vận tốc hút nước của rễ .
GV: Nước vận chuyển theo một chiều từ đất
vào rễ theo cơ chế nào ?
thường.
Nước
liên
kết
: là dạng nước bị
các PT tích điện
hút bởi 1 lực nhất
định hoặc các liên
kết hóa học ở các
thành phần .
Đảm bảo độ bền
vững của hệ
thống keo trong
CNS của tế bào.
2. Nhu cầu nước đối với thực vật :
- Nước ảnh hưởng đến qúa trình sinh trưởng phát
triển của cây, thiếu nước 1 lượng lớn và kéo dài,
cây có thể chết.
Vì Nước đảm bảo độ bền vững của các cấu trúc
trong cơ thể, nước là dung hòa tan được chất trong

cơ thể, sự thoát hơi nước vừa có tác dụng điều hòa
nhiệt của cơ thể lại vừa giúp cho sự xâm nhập tốt
CO
2
từ không khí vào lá, cung cấp cho quá trình
QH.
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình
hấp thụ nước
- Rễ phát triển mạnh về số lượng, kích thước và
diện tích.
- Trên mỗi mm
2
bề mặt có tới hàng trăm tế bào
lông hút, với đặc điểm:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô
hấp của rễ mạnh.
Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết
không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ
dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa
tế bào lông hút và dung dịch đất.
2. Con đường hấp thụ nước ở rễ :
- Con đường qua thành tế bào – gian bào (đi qua
các khe hở của tế bào): Nước từ đất vào lông hút
→ gian bào của các tế bào vỏ đến nội bì bị đai
caspari chặc lại, nên chuyển sang con đường thứ 2
(vào tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ).
- Con đường qua chất nguyên sinh – không bào

(qua các tế bào ): nước từ đất vào lông hút → tế
bào vỏ → nội bì → vào trung trụ → mạch gỗ.
3. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào
2

- HS : thẩm thấu…..
GV: giới thiệu thí nghiệm về hiện tượng rỉ nhựa
và ứ giọt. Vậy để nước vận chuyển lên thân
được là nhờ một lực đẩy, lực đó gọi là áp suất
rễ Vậy áp suất rễ là gì?
-HS: Áp suất rễ là nước bị đẩy từ rễ lên thân do
1 lực đẩy .
- GV: Áp suất rễ chỉ được xác định rõ ở những
cây thân thảo, cây bụi. Tại sao?
- HS:………….
- GV: QS hình 1.5 mô tả con đường vận chuyển
nước, chất khoáng hòa tan và chất hữu cơ trong
cây ?
- HS: Nước, muối khoáng từ rễ lên lá theo mạch
gỗ. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch
rây.
- GV: Động lực của dòng mạch rây? Động lực
của dòng mạch gỗ ?
- HS: Dòng mạch rây là do sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá ) và cơ
quan nhận (mô, củ, phần dự trữ..)
ĐL dòng mạch gỗ: có 3 động lực :
+ Áp suất của rễ tạo ra sức nước từ dưới lên
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá .
+ Lực LK các PT nước với nhau và với thành

mạch gỗ .
- GV: Hai con đường này có liên quan với nhau
không ?
- HS: Có liên quan với nhau tùy theo thế nước
trong mạch rây, làm cho nước đi từ mạch gỗ
sang mạch rây và ngược lại.
- GV: TP của dịch mạch gỗ, mạch rây ?
- HS: + Mạch gỗ : nước, các ion khoáng, chất
hữu cơ.
+ Mạch rây: đường saccarozơ, các aa,
vitamin, hoóc môn TV...
rễ lên thân:
- Nước từ đất vào lông hút, rồi vào mạch gỗ của rễ
theo cơ chế thẩm thấu : từ nơi có áp suất thẩm thấu
thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao .
- Áp suất rễ là lực đẩy nước từ rễ lên thân. Thể
hiện ở 2 hiện tượng:
+ Hiện tượng rỉ nhựa :
+ Hiện tương ứ giọt:
III. Quá trình vận chuyển nước ở thân
1. Đặc điểm của con đường vận chuyển nước
ở thân : Vận chuyển theo một chiều từ rễ
lên lá
2. Con đường vận chuyển nước ở thân:
- Nước và muối khoáng từ rễ lên lá theo
mạch gỗ (xilem).
- Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây
(phlôem).
3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở
thân:

- Lực hút của lá là lực đóng vai trò chính
- Lực đẩy của rễ
- Lực trung gian .
4. Củng cố :
 Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đến qúa trình hấp thụ nước của rễ ? Lông hút hình thành từ tế
bào biểu bì rễ, các tế bào này có đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng nhận nước và các chất
khoáng từ đất như :
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
 Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào ?
 Hiện tượng ứ giọt xảy ra trong điều kiện nào ?
5. Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 11, đọc và chuẩn bị bài 2
Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
Tiết 02. Ngày soạn:23/08/08
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Tiếp theo )
3

I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bải này học sinh cần phải:
− Minh họa được ý nghĩa của q trình thốt hơi nước .
− Trình bày được 2 con đường thốt hơi nước ở lá cùng với những đặc điểm của nó .Mơ tả được các
phản ứng đóng mở khí khổng .
− Nêu được mối liên quan giữa các nhân tố mơi trường với q trình trao đổi nước
− Nêu được cơ sở khoa học của vấn đề tưới nước hợp lý cho cây trồng .
− Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nơng nghiệp.
II. N ội dung trọng tâm :
− Q trình thốt hơi nước ở lá: Ý nghĩa của q trình thốt hơi nước ,con đường thốt hơi nước ở lá
,sự điều chỉnh q trình thốt hơi nước .
− Ảnh hưởng của điều kiện mơi trường đến q trình trao đổi nước .
− Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng .

III. Ph ương tiện và phương pháp dạy học :
1. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ ở hình 2.1, 2.2 SGK
2. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp để phát huy tính chủ động sáng tạo của HS: hỏi đáp -
tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thơng báo, thí nghiệm - chứng minh, trực quan.
IV. Ti ến trình tổ chức bài giảng :
1. Ổn định lớp : kiểm tra đồng phục, sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ : 1. Nêu những đặc điểm của rễ liên quan đến q trình hấp thụ nước? các con
đường hấp thụ nước ở rễ, cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân?
2. Nêu các con đường vận chuyển nước ở thân và động lực của các con đường đó?
3. Bài mới :
a. Mỡ bài: Bài trước chúng ta đã nói đến một trong những động lực giúp cho dòng nước di
chuyển từ rễ lên lá.Vậy ngồi ý nghĩa trên, thốt hơi nước còn có ý nghĩa đối với
cây ? Cây thốt hơi nước bằng cách nào ?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- GV: u cầu học sinh quan sát, nghiên cứu
sơ đồ trang 12 và cho biết: Lượng nước thốt
ra ngồi chiếm bao nhiêu %? Lượng nước
tham gia tạo chất khơ?
- HS: 99% nước thốt ra ngồi ở dạng hơi qua
lá còn lại 1% ,trong đó 0,8-0,9 % khơng tham
gia tạo chất khơ, còn lại tham gia tạo chất khơ
- GV: u cầu hs nghiên cứu SGK và thảo
luận nhóm: Tại sao “ Thốt hơi nước là tai họa
tất yếu của cây”?
- HS: Tai họa: 99% lượng nước cây lấy vào từ
đất phải thốt ra ngồi.
Cần thiết: tạo động lực bên trên của lá
cho qúa trình vận chuyển nước từ ngồi vào
trong cây. Giúp cây khơng bị đốt nóng, khi

thốt hơi nước khí khổng mở ra để CO
2
đi vào
lục lạp cần cho QH.
- GV: Các con đường thốt hơi nước ?
- HS: Con đường qua khí khổng và con đường
qua bề mặt của lá –qua cutin.
- GV: 2 con đường này có đặc điểm gì khác
nhau ?
- HS: ………….
IV.Thốt h ơi nước ở lá :
1. Ý nghĩa của sự thốt hơi nước :
- Tạo lực hút nước
- Điều hòa nhiệt độ cho cây
- Tạo điều kiện cho CO
2
từ khơng khí vào lá
thực hiện chức năng QH.
2. Con đường thốt hơi nước ở lá :
a. Con đường qua khí khổng có đặc điểm :
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng.
b. Con đường qua bề mặt lá – qua cutin :
+ Vận tốc nhỏ, thốt hơi nước ít
+ Khơng được điều chỉnh .
4

- Gv: giải thích tại sao THN qua khí khổng lại
nhiều hơn qua bề mặt ………………
- GV: Nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí

khổng ?
- HS: Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng
mở khí khổng.
GV: Nguyên nhân dẫn đến khí khổng đóng
hoặc mở ?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời:
- Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế
bào khí khổng quang hợp làm thay đổi nồng độ
CO
2
và pH. Kết quả: hàm lượng đường tăng
→ tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế
bào khí khổng hút nước, trương nước → khí
khổng mở.
- Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào
tăng → kích thích các bơm ion hoạt động →
các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế
bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm →
sức trương nước giảm → khí khổng đóng .
- GV: Bổ sung và kết luận…….
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu SGK và nêu ảnh
hưởng của điều kiện môi trường đến qúa trình
trao đổi nước.
Gọi một số HS trình bày. Sau đó nhận xét và
bổ sung
- HS: ………..

- Gv: Cân bằng nước dựa trên cơ sở nào?
3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước :
a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:

+ Phản ứng mở quang chủ động
+ Phản ứng đóng thủy chủ động .
b. Nguyên nhân :
+ Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí
khổng .
+ Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng
+ Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để
tránh sự thoát hơi nước
+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là
do axít abxixic (AAB) tăng khi thiếu nước.
+ Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt
trời lặn khí khổng mở để thu nhận CO
2
thực hiện
quang hợp .
c. Cơ chế đóng mở khí khổng :
- Mép trong của tế bào khí khổng dày, mép ngoài
mỏng, do đó : + Khi tế bào trương nước → mở
+ Khi tế bào khí khổng mất nước →
đóng nhanh .
- Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây ra ngoài sáng ,lục lạp
quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Hàm
lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế
bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước →
khí khổng mở.
- Cơ chế axít abxixíc : Khi cây bị hạn, hàm lượng
ABA trong tế bào tăng → kích thích các bơm ion hoạt
động → các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế
bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức
trương nước giảm → khí khổng đóng .

V.Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá
trình trao đổi nước:
1. Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình
thoát hơi nước ở lá với vai trò tác nhân gây
đóng mở khí khổng.
2. Nhiệt độ : Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ
và thoát hơi nước ở lá.
3. Độ ẩm và không khí:
- Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng mạnh.
- Độ ẩm không khícàng thấp, sự thoát hơi nước ở lá
càng mạnh.
4. Dinh dưỡng khoáng:
- Hàm lượng dinh dưỡng khoáng trong đất ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng của rễ và áp suất thẩm thấu của
dung dịch đất, do đó ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ
nước.
VI .Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho
cây trồng:
1. Cân bằng nước của cây trồng:
Cân bằng nước dựa vào sự tương quan giữa qúa trình
5

- HS: vào sự tương quan giữa qúa trình hấp
thụ nước và qúa trình thoát hơi nước.
- GV: Để tưới nước hợp lí, cần căn cứ vào đâu
để xác định thời điểm cần tưới ?
hấp thụ nước và qúa trình thoát hơi nước.
2. Tưới nước hợp lý cho cây:
- Xác định thời điểm cần tưới, cần căn cứ vào: sức hút
nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch

tế bào, trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của
lá.
- Xác định lượng nứơc tưới phải căn cứ vào: nhu cầu
nước của từng loại cây, tính chất vật lí, hóa học của
từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể.
- Cách tưới: phụ thuộc vào các nhóm cây trồng khác
nhau.
4. Củng cố :Trao đổi nước ở thực vật bao gồm 3 quá trình
- Hấp thụ nước
- Vận chuyển nước
- Thoát hơi nước.
Ba quá trình này liên quan với nhau để đưa được các phân tử nước từ đất vào rễ cây, sau đó đưa lên tận
ngọn cây.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập:
Bài tập 1: Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ bản của hiện tượng
này?
Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân
Bình thường,
đủ nước
- Tối ra sáng.
- Sáng vào tối
- ………..(Mở).
-………….(Đóng)
- ………(Ánh sáng tác
động).
-………..(Thiếu ánh sáng).
Bị hạn - Thiếu nước nhưng vẫn
có ánh sáng đầy đủ.
- ………..(Đóng). -……….(AAB tăng lên).
Chịu hạn - Khô cằn và có ánh sáng -….(Đóng vào ban ngày

và mở vào ban đêm).
-………(Thiếu nước thường
xuyên).
Bài tập 2 : Khí khổng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với sự đóng mở trong quá trình thoát hơi nước
của cây?
Đáp án của bài tập 2:
- Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại ,mép trong tế bào rất dày ,mép ngoài mỏng .Do đó khi
trương nước tế khí khổng mở rất nhanh ,Khi mất nước tế bào đóng lại cũng rất nhanh.
Bài tập 3: Nguyên nhân nào làm cho khí khổng trương nước và mất nước?
- Khi cây được chiếu sáng: .........................................................................
- Khi thay đổi áp suất tế bào của khí khổng.................................................
- Trường hợp bị hạn thiếu nước...................................................................
Đáp án bài tập 3:
- Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO
2
, pH, làm tăng lượng đường, tăng áp
suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở .
- Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay đổi áp suất thẩm
thấu và sức trương nước
- Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào giảm áp suất thẩm
thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng .
5. Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 16, đọc và chuẩn bị bài 3.
6

Tiết 03. Ngày soạn:26/08/08
TRAO ĐỔI KHỐNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bải này học sinh cần phải:
− Phân biệt được 2 cách hấp thụ các chất khống ở rễ : Chủ động và bị động.
− Trình bày được vai trò của các ngun tố đại lượng ,vi lượng .
− Giải thích bằng hình vẽ 2 con đường dẫn truyền nước ,các chất khống và chất hữu cơ trong cây .

− Chứng minh được tính thống nhất và mối liên quan chặt chẽ giữa các q trình trao đổi chất trong các
cơ quan khác nhau của cây .
II. Nội dung trọng tâm :
− Các ngun tố khống được rễ hấp thụ từ đất.
− Các ngun tố khống giữ các vai trò gì trong cấu trúc và các q trình sinh lý của cây .
III. Ph ương tiện và phương pháp dạy học :
1. Phương tiện dạy học : Tranh vẽ ở hình 3.1 đến 3.3 SGK
2. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp để phát huy tính chủ động sáng tạo của HS: hỏi đáp -
tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thơng báo, thí nghiệm - chứng minh, trực quan.
IV. Ti ến trình tổ chức bài giảng :
1. Ổn định lớp : kiểm tra đồng phục, sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ : 1. Nêu ngun nhân và cơ chế đóng mở khí khổng ? Đặc điểm cấu trúc của khí
khổng trong mối liên quan với cơ chế đống mở khí khổng ?
2.Trình bày các cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
a. Mở bài : Gợi ý giải thích thí nghiệm nêu trong bài để dẫn học sinh vào nội dung đầu tiên là sự
hấp thụ các chất khống ở rễ.
b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
- HS: trình bày thí nghiệm SGK, từ đó rút ra
nhận xét: Khi ngâm bộ rễ vào dung dịch xanh
metylen, các phân tử này hút bám trên bề mặt
và dừng lại ở đó, khơng đi vào trong tế bào vì
nó khơng cần cho cho tế bào và do tín thấm hút
của màng sinh chất.
Khi nhúng bộ rễ vào dung dịch CaCl
2
thì các
ion Ca
2+

và Cl
-
sẽ bị hút vào rễ và đẩy xanh
mêtylen ra ngồi và làm cho dung dịch có màu
xanh (màu xanh của metylen).
GV: cho HS rút ra nhận xét về cơ chế hút bám
trao đổi của màng tế bào ?
HS: Các ngun tố khống được hấp thụ vào
cây dưới dạng ion đi qua hệ thống rễ .
I. S ự hấp thụ các ngun tố
khống .
- Rễ cây là cơ quan chủ yếu hấp thụ các chất khống,
ngồi ra lá cây cũng có thể hấp thụ các chất khống
trong trường hợp bón phân trên lá.
- Các ngun tố khống chủ yếu được hấp thụ dưới
dạng ion.
1. H ấp thụ bị động :
- Các ion khống khuếch tán theo sự chênh lệch
nồng độ từ cao xuống thấp.
- Các ion khống hòa tan trong nước và theo nước
vào rễ .
- Các ion khống hút bám trên bề mặt keo đất và
trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc
giữa rễ và dung dịch đất
7

- GV: Quan sát các hình 3.1 ; 3.2a; 3.2b SGK,
thảo luận nhóm rồi rút ra kết luận các nguyên tố
khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo những
cách nào ?

- HS: 2 cách hấp thụ bị động và chủ động.
- GV : hướng dẫn HS quan sát hình :
+ Tên hình ?
+ Mô tả bằng lời nội dung hình
+ Nội dung nào trong hình biểu thị rõ
nhất tên hình ?
+ Dựa vào kiến thức lớp 10 đã học, trình
bày cách hấp thụ chủ động các chất khoáng từ
đất vào cây ?
+ Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và
chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô
hấp của rễ ? Từ đó đã chứng minh điều gì ?
- HS: thảo luận và trả lời.
- GV : cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng
nào ?
HS: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg (9 nguyên tố )
GV: Sử dụng bảng 3 SGK Trình bày vai trò của
các nguyên tố đại lượng ?
HS: ………………….
GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu ở trong cây gồm các nguyên tố vi lượng nào
?
HS: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni (8 nguyên
tố)
GV: Sử dụng bảng 3 SGK Trình bày vai trò của
các nguyên tố vi lượng ?
HS:..........................
2. H ấp thụ chủ động :

- Các chất khoáng vận chuyển từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ. Sự hấp thụ này
cần năng lượng ATP.
II. Vai trò của các nguyên tố
khoáng đối với thực vật.
1. Vai trò của các nguyên tố đại lượng :
- Cấu trúc trong tế bào.
- Là thành phần của các đại phân tử (P, L, G). Các
nguyên tố khoáng còn ảnh hưởng đến tính chất hệ
thống keo trong chất nguyên sinh.
2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng và siêu vi
lượng:
- Nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim.
- Hoạt hóa cho các enzim.
- Có vai trò trong trao đổi chất.
- Nguyên tố siêu vi lượng có vai trò trong nuôi cấy
mô.
4. Củng cố : Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố 3 nội dung cần nắm vững theo mục tiêu của bài
học và vận dụng câu hỏi SGK để củng cố kiến thức .
- Cơ chế hấp thụ các chất khoáng : phân biệt sự khác nhau giữa 2 cơ chế bị động và cơ chế chủ động.
- Vế vai trò của nguyên tố khoáng : phân biệt vai trò của nguyên tố đại lượng, vi lương.
- HS làm bài tập hình 3.3 trang 21 SGK.(Cần đưa vào Mg).
GV : yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4, 6 (SGK)
5. Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 21, đọc và chuẩn bị bài 4.
Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
8

Tiết 04. Ngày soạn:29/08/08
TRAO ĐỔI KHỐNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (Tiếp theo )
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bải này học sinh cần phải:

− Trình bày được vai trò của ni tơ đối với thực vật .
− Mơ tả được q trình nitơ khí quyển.
− Minh họa các q trình biến đổi ni tơ trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng hóa học .
− Hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng để tính được nhu cầu phân bón cho một thu
hoạch định trước.
− Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết thực tiễn sản xuất.
II. Nội dung trọng tâm :
− Vai trò của ni tơ đối với đời sống thực vật .
− Nguồn cung cấp ni tơ cho cây .
− Q trình biến đổi ni tơ trong cây .
III. Ph ương tiện và phương pháp dạy học :
1. Phương tiện dạy học : Tranh vẽ ở hình 3.1 đến 3.3 SGK
2. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp để phát huy tính chủ động sáng tạo của HS: hỏi đáp -
tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thơng báo, thí nghiệm - chứng minh, trực quan.
IV. Ti ến trình tổ chức bài giảng :
1. Ổn định lớp: kiểm tra đồng phục, sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
a. Mở bài : Đặt câu hỏi về vai trò của ni tơ đối với đời sống htực vật để học sinh thảo luận và làm rõ
nội dung trọng tâm của bài là : chỉ đến khi có sự kết hợp giữa 3 q trình : Quang hợp – Hơ hấp –Dinh
dưỡng khống và trao đổi ni tơ thì trong thực vật mới xuất hiện các hợp chất chứa ni tơ và từ đó hình thành
hầu hết các hợp chất thứ cấp khác.
b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
GV: Dùng câu hỏi của SGK để cho HS thảo luận và
rút ra kết luận, điền vào phiếu học tập dưới đây.
GV: Rễ cây khơng hấp thụ nitơ phân tử vì ni tơ
trong khơng khí là dạng nitơ phân tử có liên kết 3
bền vững, dạng khí trơ. Vây cây hấp thụ dạng nitơ

nào ?
HS: dạng nitrát (NO
3
-
) và amơn (NH
4
+
)
GV: Nguồn cung cấp dạng ni tơ trên gồm có các
nguồn nào ?
HS : có 4 nguồn là :
+ Nguồn vật lý – hóa học : trong cơn giơng có
sấm sét và mưa ,1 lượng nhỏ N
2
của khơng khí bị
ơxy hóa ở nhiệt độ cao và áp suất cao tạo thành NO
-
3
.Phản ứng như sau:
N
2
+O
2
→ 2NO + O
2
→ 2NO
2
+ H
2
O → HNO

3

→ H
+
+ NO
-
3
+ Qúa trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn tự do hoặc
cộng sinh .
+ Qúa trình phân giải nitơ hữu cơ trong đất
+ Do con người cung cấp.
- Điều kiện và vai trò?
- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng trăm Kg
III. Vai trò của ni tơ đối với thực vật .
1. Nguồn ni tơ cho cây.
có 4 nguồn là :
+ Nguồn vật lý – hóa học
+ QT cố định nitơ nhờ vi khuẩn
+ QT phân giải nitơ hữu cơ trong đất
+ Do con người cung cấp.
2. Vai trò của ni tơ đối với đời sống thực
vật .
- Ni tơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với
ST, PT và quyết định năng suất thu hoạch cây
trồng .
- N
2
vừa có vai trò cấu trúc, vừa có vai trò
quyết định tồn bộ các qúa trình sinh lý của
cây trồng.

IV. Q trình cố định ni tơ khí quyển.
 Q trình cố định :
- Là q trình chuyển nitơ khí quyển thành
dạng amơn (N
2
→ NH
+
4
) nhờ vi khuẩn tự do
hoặc vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu
,bèo hoa dâu.
- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng trăm
Kg NH
4
ha/ năm.
9

NH
4
ha/ năm.
- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục Kg NH
4

ha /năm.
→ Vi khuẩn cộng cố định có hiệu quả cao hơn VK
tự do .
Phiếu học tập
1. Khái niệm quá
trình cố định nitơ
khí quyển

2. Vi khuẩn tham
gia và vai trò của
chúng
3. Sơ đồ
4. Điều kiện để quá
trình xảy ra
GV: Em hãy minh họa các quá trình biến đổi nitơ
trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng hóa học?
HS: NO
3-
→ NO
2-
→ NH
4
+
GV: Vai trò của quá trình amôn hóa và quá trình
hình thành axit amin?
HS: Vai trò của quá trình amôn hóa để hình thành
NH
4
+
giúp cây để hình thành axit amin.
- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục Kg
NH
4
ha /năm.
 Điều kiện :
- Có các lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của Enzim nitrogennaza

- Thực hiện trong điều kiện kị khí.
 Vai trò : Là nguồn cung
cấp nitơ chủ yếu của thực vật .
V. Quá trình biến đổi nitơ trong cây
- Quá trình amôn hóa xảy ra theo các bước
sau : NO
3
- → NO
2
- → NH
4
+
- Vai trò : Cây cần NH
4
+
để hình thành axit
amin.
- Quá trình hình thành axit amin:
Quá trình hô hấp của cây tạo ra các axit (R-
COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ các axít
này có thêm gốc –NH
2
→ Axít amin
Ví dụ: Phản ứng khử amin hóa để hình thành
axít amin
Axít Piruvíc + NH
2
→ alanin
4. Củng cố : dùng các bài tập trong SGK
Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Ni tơ có vai trò gì trong đời sống của cây?
A. Tham gia cấu trúc prôtêin, các bào quan B. Có trong thành phần của Axit nuclêic, ADP, ATP
C. Cấu tạo prôtêin, các sắc tố quang hợp, các chất điều hòa sinh trưởng D. Cả A, B và C
Câu 2. Quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
) :
A. thực hiện ở trong cây. B. là quá trình ôxi hóa ni tơ trong không khí.
C. thực hịên nhờ enzim nitrôgenaza. D. bao gồm phản ứng khử NO
2-
thành NO
3-
Câu 4: thực vật sử dụng dạng Nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A. Nitrat (NO
3
-
) B. Amoni (NH
4
+
) C. Nitơ tự do (N
2
) D. Nitrat (NO
3
-

) và Amoni (NH
4
+
)
5. Dặn dò: - Yêu cầu hs học bài cũ, chỉnh sửa phiếu học tập dán vào vở
- Làm bài tập 1,2,3,4 trang 24 SGK. Nghiên cứu trước bài 5.
PHỤ LỤC:
TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP
1. Khái niệm quá trình cố định ni tơ
khí quyển
Là qúa trình khử nitơ tự do (N
2
) thành dạng ni tơ cây sử dụng
được (NO
3-
và NH
4
+
)
2. Vi khuẩn tham gia và vai trò của
chúng
Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Anabaena
azollae . . . các vi khuẩn này hàng năm cố định hàng chục,
hàng trăm kg NH
4
+
/ha/năm
3. Sơ đồ 2H 2H 2H

N≡N NH=NH NH

2
-

NH
2
2NH
3
4. Điều kiện để quá trình xảy ra - Có lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
Tiết 05. Ngày soạn:06/09/08
10

TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT
(Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hấp thụ, trao đổi khoáng và
nitơ ở thực vật
- Biết được cách bón phân hợp lý
2. Kỹ năng:
- Quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng sách giáo khoa
3. Thái độ:
- Ý thức được việc chăm sóc và bón phân hợp lý cho cây trồng
II. Trọng tâm:
- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ
- Cách bón phân hợp lý cho cây trồng
III. Phương pháp:
Thí nghiệm, vấn đáp

IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hình vẽ H5.1 và H5.2(SGK)
- Học sinh: nghiên cứu bài mới và hoàn thành bài thí nghiệm ở tuần trước
V. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật?
2/ Trình bày quá trình cố định nitơ trong khí quyển của thực vật và nêu vai trò của nó?
3/ Nêu các quá trình đồng hoá nitơ trong cơ thể thực vật?
3. Mở bài:
Để đem lại năng suất cao trong trồng trọt, con người đã chú ý đến những vấn đề nào? Vì sao người ta lại
chú ý đến những vấn đề đó? Các em sẽ hiểu rõ nội dung này trong bài học mới...
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và
nitơ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh Tiểu kết
- Từ thí nghiệm cho HS làm ở nhà, Tổ 1 và
Tổ 2 nhận xét kết quả TN1

- Nhận xét kết quả của học sinh và nêu rõ
vai trò của ánh sáng
Đại diện tổ 1
báo cáo kết quả
TN1, tổ 2 nhận
xét và bổ sung
IV. Ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường đến quá trình trao
đổi khoáng và nitơ:
1. Ánh sáng:

Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ
khoáng thông qua quá trình quang
hợp và trao đổi nước của cây
- Cho tổ 3 và tô 4 nhận xét kết quả TN2
- Nhận xét kết quả của học sinh và nêu rõ
vai trò độ ẩm của đất
1. Vì sao khi nhiệt độ tăng trong một
giới hạn nhất định, thì quá trình hấp thu các
Đại diện tổ 3
báo cáo kết quả
TN1, tổ 4 nhận
xét và bổ sung
2. Độ ẩm của đất:
- Nước tự do trong đất giúp hoà
tan ion khoáng
- Hệ rễ sinh trưởng tốt, tăng diện
tích tiếp xúc và hút bám của rễ
3. Nhiệt độ:
11

chất tăng?
( Ảnh hưởng đến hoạt động của enzim...)
2. Ở đất phèn làm cây trồng phát triển
kém, vậy làm thế nào để cải tạo đất phèn?
( Bón vôi làm thay đổi độ pH của đất)
3. Tại sao khi chăm sóc cây người ta
thường xới đất?
( Làm thoáng khí)
4. Đất tơi xốp và thoáng khí có ảnh
hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và

phát triển của TV?
( Nhiều khí cacbonic, oxy...)
- Trên cơ sở HS hiểu được ảnh hưởng của
các yếu tố môi trường đến dinh dưỡng
khoáng và nitơ.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Khi tăng nhiệt độ trong một giới
hạn nhất định, thì quá trình hấp
thụ chất khoáng và nitơ tăng
4. Độ pH của đất:
- pH ảnh hưởng đến sự hoà tan
khoáng
- pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ
chất khoáng của rễ
- pH phù hợp nhất từ 6 - 6,5
5. Độ thoáng khí :
- Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao
đổi ion khoáng bám trên bề mặt
keo đất.
- Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và
áp suất thẩm thấu nên ảnh hưởng
đến tiếp nhận nước và các chất
dinh dưỡng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quá trình bón phân hợp lý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Tiểu kết

- Trên cơ sở học sinh hiểu được ảnh hưởng
của các nhân tố môi trường đến sự trao đổi
khoáng và nitơ ở TV.
5. Bón phân như thế nào để cây trồng
sinh trưởng và phát triển tốt?
( Loại phân, lượng phân, thời kỳ bón và
cách bón)
- Yêu cầu HS giải quyết câu lệnh SGK
6. Thời kỳ bón phân ở mỗi loại cây như
thế nào?
7. Bón phân cho cây có những cách
nào?
8. Nhu cầu phân bón ở mỗi loại cây, mỗi
giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây
như thế nào?
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
II. Bón phân hợp lý:

1. Lượng phân bón:(SGK)
2. Thời kỳ bón phân:(SGK)

3. Cách bón phân: (SGK)
4. loại phân bón:(SGK)

4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao đổi khoáng và nitơ
ở TV.

- Nhu cầu dinh dưỡng khác với nhu cầu phân bón như thế nào?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài thực hành: Bài 6
Tiết 06. Ngày soạn:07/09/08
THỰC HÀNH:
12

THOÁT HƠI NƯỚC VÀ BỐ TRÍ NGHIỆM VỀ PHÂN BÓN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ là cây thoát hơi nước .
- Phân biệt tác dụng các loại phân hóa học chính ,biết bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng các loại
phân hóa học chính.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận ,tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Ý thức được việc làm các thao tác thí nghiệm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp tổ chức dạy học:
- Giáo viên có thể chọn thí nghiệm phần 1 hướng dẫn cho các nhóm học sinh làm theo sách giáo khoa ,sau
đó quan sát và viết bài thu hoạch nộp cho giáo viên phần vừa quan sát được.
2. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Mẫu vật : là cây khoai lang ,cải ,đậu (cắm vào cốc nước )
- Hóa chất : Các loại phân urê,lân và ka li.
- Dụng cụ : cân dĩa ,giây kẻ ôli ,đồng hồ bấm giây.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu bài thực hành ,cho HS đọc sách giáo khoa để xác định mục tiêu và cách tiên

hành thí nghiệm .
1.Đo cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ GV chuẩn bị
và làm thử trước .
- Tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn HS đọc
thông tin trong SGK về tiến hành thí nghiệm
,hướng dẫn cách quan sát .
- GV: hướng dẫn cách tính diện tích lá. Dùng 1
tờ giấy to ,đo và cắt 1 hình vuông mỗi cạnh
1dm.Đem cân miếng giấy đó khối lượng là
Ag.Vẽ chu vi lá làm thí nghiệm lên giấy đó rồi
cắt theo hình lá và cân được khối lượng là
Bg .Tính diện tích lá. Cứ Ag tương ứng với
diện tích 1dm
3
.Vậy Bg tương ứng với diện tích
là X= (1dm
3
xB ):A(dm
3
) .
- Lưu ý cho HS so sánh giữa các loại lá ?
- Ở khoai lang ,lá đậu xanh mạnh hơn lá xà cừ ,lá
bạch đàn
- Lá non thoát hơi nước mạnh hơn lá giá .
- Lá để nơi có gió thoát nước mạnh hơn lá để nơi
lặng gió.
- HS tiến hành thí nghiệm :
- Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng

- Đặt lên đĩa cân 1 lá cây ,cân khối lượng
ban đầu (P
1
g)
- Để lá cây thoát hơi nước trong vòng 15
phút
- Cân lại khối lượng (P
2
g)
- Đem lá đặt lên giấy ôli ,vẽ chu vi và tính
diện tích (dm
2
) theo số ôli (mỗi ôli là
1cm
2
)
- Tính cường độ thoát hơi nước theo công
thức:
I = (P
1
-P
2
) x 60 : 15 x S g/dm
2
/giờ
2. Thí nghiệm về các loại phân hóa học chính :
Tiến hành theo hướng dẫn trong SGK .Phần nhận xét về các loại phân hóa học .
- Phân urê có màu gì ?Độ hòa tan ?
- Phân lân có màu gì ?Độ hòa tan ?
- Phân kali có màu gì ?Độ hòa tan ?

IV. Thu hoạch :
- Dựa vào kiến thức đã học ,em hãy giải thích thí nghiệm
- Học sinh viết báo cáo kết quả thí nghiệm .
V.Dặn dò : Học sinh chuẩn bị trước bài 7.
Tiết 7 . Ngày soạn:13/09/08
QUANG HỢP
13

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thức rõ hơn khái niệm quang hợp ở cơ thể thực vật cơ sở hiểu biết về khái niệm
quang hợp ở tế bào (học lớp 10)
- Trình bày được vai trò của quang hợp
- Giải thích được bản chất hóa học của quá trình quang hợp .
- Giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa hình thái ,giải phẫu lá ,lục lạp với chức năng quang hợp
- Phân biệt được các sắc tố thành phần về cấu trúc hóa hóa học và chức năng tronghệ sắc tố quang
hợp của thực vật .
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát ,phân tích tranh vẽ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ và trồng cây trên cơ sở hiểu biết được vai trò của quang hợp .
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp tổ chức dạy học: Hỏi đáp – tìm tòi, Hỏi đáp – tái hiện.
2. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Sử dụng sơ đồ về phương trình quang hợp phóng to và các sơ đồ quang hợp. Tranh 7.1 ; 7.2 và 7.3
của SGK .
- Tranh vẽ hình thái và cấu tạo giải phẫu lá ,lục lạp .Công thức hóa học của nhóm sắc tố quang hợp .
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
Giáo viên: Các em đã học ở lớp 10 về quang hợp, quang hợp là gì và phương trình quang hợp được viết
như thế nào ?
Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài
HS quan sát hình sau :



Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
▲ Giáo viên:: Quan sát hình và cho biết Nguyên
liệu tham gia QH và sản phẩm tạo thành của QH?
- Học sinh::Trả lời
- Phương trình QH :
6CO
2
+6H
2
O
Ánh sáng+ DLục
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
14

▲ Giáo viên:: hướng dẫn và để học sinh lên viết

phương trình quang hợp .
▲ Giáo viên:: Từ phương trên hãy nêu QH là gì?
- HS: trả lời (Có nhiều khái niệm khác
nhau ,giáo viên có thể tóm tắt lại .
- Lưu ý sự khác nhau giữa QH của VK và
QH của TV
Quang hợp của TV Quang hợp của VK
-Thải ôxy -Không thải ôxy vì
chất cung cấp H
2

điện tử để khử CO
2

không phải là H
2
O.
QH là quá trình mà tất cả sự sống đều phụ thuộc
vào nó ,vai trò của QH.
Năng lượng hóa học tự do : ATP
Năng lượng ánh sáng mặt trời
Năng lượng lượng tử
▲Giáo viên:: Quan sát các sơ đồ sau và cho biết
sản phẩm của QH ?
HS ‘tiến hành thí nghiệm :
Quang hợp ở cây xanh : Là quá trình trong đó
năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp thụ để
tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng ôxy từ
CO
2

và H
2
O
I. Vai trò của quang hợp :
- Tạo toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất.
- Tích lũy năng lượng
- Giữ sạch bầu khí quyển,cân bằng không khí.
15


HS:
- Tạo chất hữu cơ toàn bộ trên trái đất .
- Tích lũy năng lượng
- Giữ sạch bầu khí quyển, cân bằng không
khí.
▲Quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình thái cấu
tạo của lá liên quan đến chức năng QH như thế
nào ?
HS:
- Lá có dạng bản diện tích bề mặt lớn hướng
bề mặt lá vuông góc với tia sáng để hấp thụ
nhiều ánh sáng nhất.
- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán
vào và ra dễ dàng
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa khí
khổng .
- Lá có 1 hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục lạp
nằm sát lớp biểu bì.
- Dưới lớp mô giậu là mô khuyết có các
khoảng gian bào lớn .

- Có hệ mạch dẫn dày đặc đưa các sản phẩm
quang hợp đến các cơ quan .
- Có số lượng khí khổng lớn .
▲GV: Quan sát và phân tích hình cấu trúc lục
lạp ,và cho biết cấu trúc của lục lạp phù hợp với
việc thực hiện 2 pha quang hợp như thế nào ?
HS:
-Pha sáng : thực hiện trên cấu trúc hạt grana
- Pha tối : cơ chất (Chất nền -stroma)
- Màng kép bao bọc xung quanh.
- Bên trong có có hạt grana và cơ chất
(Strôma)
- Hạt grana là các tilacôit chứa hệ sắc tố,các
II. Bộ máy quang hợp :
1.Lá -là cơ quan quang hợp .
- Lá có dạng bản mỏng .
- Luôn hướng về phía có ánh sáng
- Cấu trúc phù hợp với chức năng năng
lượng.
2. Lục lạp – bào quan thực hiện chức năng quang
hợp :
- Có màng kép bao bọc xung quanh.
- Bên trong có có hạt grana và cơ chất
(Strôma)
- Hạt grana là các tilacôit chứa hệ sắc
tố,các chất chuyền điện tử và các trung
tâm phản ứng,phù hợp với pha sáng.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo lỏng,trong
suốt chứa các enzim cacboxi hóa phù hợp
với việc thực hiện các phản ứng pha tối.

3. Hệ sắc tố quang hợp
16

chất chuyền điện tử và các trung tâm phản
ứng,phù hợp với pha sáng.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo lỏng,trong
suốt chứa các enzim cacboxi hóa phù hợp
với việc thực hiện các phản ứng pha tối.
▲GV : Có các nhóm sắc tố nào ?
▲GV : Quan sát hình và cho biết nhóm diệp lục a,b
và nhóm caratenoit hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở
vùng nào ?
• HS : Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng ở
vùng ánh sáng đỏ và xanh tím
• Nhóm sắc tố crôtenôit sau khi hấp thụ ánh
sáng thì truyền năng lượng cho diệp lục
▲GV : Giải thích tại sao lá cây màu xanh ?
HS : Vì lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím,
không hấp thụ màu xanh .Do đó lá có màu xanh.
a.Các nhóm sắc tố
- Nhóm sắc tố chính :
+ Diệp lục a:C
55
H
72
O
5
N
4
Mg

+ Diệp lục b: C
55
H
70
N
4
Mg
- Nhóm sắc tố phụ :
+ Caroten : C
40
H
56
+ Xantôphyl : C
40
H
56
O
n
b.Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp.
• Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng ở vùng
ánh sáng vùng đỏ và xanh tím.
• Nhóm sắc tố crôtenôit sau khi hấp thụ ánh
sáng thì truyền năng lượng cho diệp lục.
- Lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím,
không hấp thụ màu xanh. Do đó lá có màu xanh.
4. Củng cố :

1. Ghi chú hình vẽ .Tại sao nói :Lá là cơ quan quang hợp của thực vật ?
2. Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung dịch hữu cơ ?
3. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố ?

5. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 34
- Chuẩn bị bải 8.
17

Tiết 08. Ngày soạn:16/09/08
BÀI 8: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được nội dung của pha sáng với những phản ứng kích thích hệ sắc tố ,phản ứng quang
phân ly nước ,phản ứng quang hóa sơ cấp .
- Học sinh giải thích được bản chất của pha tối và vẽ được chu trình cố định CO
2
ở các nhóm thực vật
C
3
,C
4
và CAM.
- Học sinh phân biệt được các con đường cố định CO
2
của 3 nhóm thực vật .
- Học sinh nhận thức được sự thích nghi kì diệu của thực vật với điều kiện môi trường
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát hóa.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK .
3. Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thiên nhiên ,quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Phương pháp tổ chức dạy học: Hỏi đáp – tìm tòi, Hỏi đáp – tái hiện.

2. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Sử dụng sơ đồ về phương trình quang hợp phóng to và các sơ đồ quang hợp. Tranh 8.1 ; 8.2 ; 8.3 và
8.4 của SGK .
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 1.- Khái niện về quang hợp? Vai trò của quang hợp?
2.- Trình bày đặc điểm của bộ máy quang hợp? (Lá, lục lạp)
3. Bài mới: Các em đã học ở lớp 10 về quang hợp ,quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ ,nhờ năng
lượng ánh sáng và diệp lục .
Quang hợp được thực hiện như thế nào ?
Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
▲GV : Hãy phân tích sơ đồ quang hợp dưới đây để
thấy rõ bản chất hóa học của quá trình quang hợp ?
Và giải thích tại sao lại gọi quang hợp là quá trình
oxi hóa –khử?
HS: Quang hợp gồm 2 pha : Pha sáng và pha tối
- Pha sáng : Diễn ra khi có ánh sáng
- Pha tối : Diễn ra không cần ánh sáng
▲GV: Thế nào là pha sáng? Có đặc điểm gì?
Pha sáng : Là pha ôxy hóa nước để sử dụng H
+

êlectron hình thành ATP, NADPH và giải phóng O
2

nhờ năng lượng ánh sáng.
GV: Quá trình hấp thu năng lượng ánh sáng thực
hiện được nhờ hoạt động của sắc tố nào?
HS: Sắc tố quang hợp :clorôphin, carôtenôit và

xantophyl
I. Khái niệm về hai pha của quang hợp
Quang hợp gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối
- Pha sáng : Diễn ra khi có ánh sáng
- Pha tối : Diễn ra không cần ánh sáng
II. Quang hợp ở các nhóm thực vật
1.Pha sáng
Pha sáng : Là pha ôxy hóa nước để sử dụng H
+

êlectron hình thành ATP, NADPH và giải phóng O
2

nhờ năng lượng ánh sáng.
- Pha sáng xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng
chiếu vào diệp lục .
- Sắc tố quang hợp :clorôphin, carôtenôit và
xantophyl
- Do quang phân ly nước
- ATP, NADPH và O2
18

GV: Nguồn gốc của ôxy trong quang hợp?
HS: Do quang phân ly nước
GV: Sản phẩm của pha sáng ?
HS: ATP, NADPH và O
2
GV: Quan sát hình và cho biết vị trí xảy ra pha tối ?
HS: Pha tối diễn ra trong chất nền (stroma) của lục
lạp

GV: Khái niệm pha tối ?
HS: Là pha khử CO
2
nhờ ATP, NADPH để tạo các
hợp chất hữu cơ (C
6
H
12
O
6
)
GV: Dựa vào sơ đồ hai pha của quang hợp, hãy nêu
mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
HS: Sản phẩm của pha sáng là : ATP, NADPH tham
gia vào pha tối
GV: Pha tối được thực hiện ở ba nhóm thực vật khác
nhau nào ?
HS: Thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM
GV: Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có điểm
giống nhau nào ? Khác nhau ?
HS: Đều giống nhau ở pha sáng – khác nhau ở pha
tối
GV: Thực vật C
3
bao gồm các loại thực vật nào?
HS: Bao gồm từ các loài tảo đơn bào (ở nước) →

loài cây gỗ lớn trong rừng. → Phân bố rộng
GV: Dựa và sơ đồ sau, hãy mô tả ngắn gọn các giai
đoạn của chu trình C
3
?
HS: Sản phẩm tạo đầu tiên là APG.
2.Pha tối : Là pha khử CO
2
nhờ ATP,NADPH để tạo
các hợp chất hữu cơ (C
6
H
12
O
6
)
- Pha tối : Diễn ra không cần ánh sáng
- Pha tối được thực hiện ở ba nhóm thực vật khác
nhau : Thực vật C3, C4 và thực vật CAM
- Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có điểm giống
nhau ở pha sáng – khác nhau ở pha tối
a.Con đường cố định CO
2
ở thực vật C
3
- Chu trình
Canvin - Benson.
- Thực vật C
3
bao gồm các loại thực vật từ các loài tảo

đơn bào (ở nước) → loài cây gỗ lớn trong rừng. →
Phân bố rộng
- Điều kiện môi trường của chu trình C
3
: Nồng độ
CO
2
và O
2
, nhiệt độ, ánh sáng bình thường .
- Chất nhận CO
2
là Ribulôzơ -1,5-di P(5C).
- Sản phẩm tạo đầu tiên là APG (3C )
và đặt tên cho thực vật là C
3
- Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) có
vai trò cung cấp ,để khử APG thành PGA.
- Sản phẩm của pha tối tạo thành chất hữu cơ
C
6
H
12
O
6
b. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 - Chu trình
Hatch -Slack.
- Thực vật C4 bao gồm một số thực vật ôn đới :
Ngô,mía, cỏ lồng vực ,cỏ gấu.
- Quá trình cố định CO

2
của thực vật C
4
có 2 giai
19
Chu trình
Canvin Benson

GV: Tại sao gọi là thực vật C
3
?
HS: Vì gọi theo sản phẩm tạo đầu tiên là APG (3C )
GV: Cho biết tên chất nhận CO
2
?
HS: Chất nhận CO
2
là Ribulôzơ -1,5-di P(5C)
GV: Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) có
vai trò gì ?
HS: Cung cấp ,để khử APG thành ALPG.
GV: Sản phẩm của pha tối ?
HS: Tạo thành chất hữu cơ C
6
H
12
O
6
GV: Các tế bào quang hợp của lá ?
HS: Nhu mô.

GV: Thực vật C
4
bao gồm các loại nào?
HS: Bao gồm một số thực vật ôn đới : Ngô,mía, cỏ
lồng vực ,cỏ gấu.
GV: Dựa và sơ đồ sau, hãy mô tả ngắn gọn các giai
đoạn của chu trình C
4
?
HS: 2 giai đoạn:
- Giai đoạn lấy CO
2
vào xảy ra ở tế bào nhu mô của
lá.
- Giai đoạn cố định CO
2
theo chu trình Canvin xảy ra
trong tế bào bao bó mạch .
GV: Nêu sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên của thực
vật C
4
?
HS: Sản phẩm tạo đầu tiên là chất hữu cơ có 4 C :
Axít Ôxalô axêtíc ( AOA )
GV: Cho biết tên chất nhận CO
2
?
HS : Chất nhận CO

2
là PEP (phốtpho enol piruvat)
GV: Các điều kiện để con đường cố định CO2 của
thực vật C
4
xảy ra ?
HS: Nóng ẩm kéo dài ,ánh sáng cao ,nhiệt độ cao
,nồng độ CO
2
giảm,O
2
tăng.
GV: Thực vật CAM bao gồm các loại nào ?
HS: Thực vật CAM bao gồm các loại thực vật sống
ở sa mạc : thơm, xương rồng, thanh long, thuốc
bỏng, các cây mọng nước ở sa mạc.
GV: Nhận xét chu trình C
4
và chu trình CAM ?
HS: Giống nhau:chất nhận và sản phẩm đầu tiên.
Khác nhau :
đoạn:
+ Giai đoạn lấy CO
2
vào xảy ra ở tế bào mô giậu của
lá.
+ Giai đoạn cố định CO
2
theo chu trình Canvin xảy ra
trong tế bào bao bó mạch .


- Sản phẩm tạo đầu tiên là chất hữu cơ có 4 C : Axít
Ôxalô axêtíc ( AOA )
- Chất nhận CO
2
là PEP (phốt pho Ênol piruvat)
- Các điều kiện để con đường cố định CO
2
của thực
vật C
4
xảy ra là Nóng ẩm kéo dài ánh sáng cao ,nhiệt
độ cao, nồng độ CO
2
giảm,O
2
tăng

c.Con đường cố định CO
2
ở thực vật CAM
- Thực vật CAM bao gồm các loại thực vật sống ở sa
mạc : thơm,xương rồng,thanh long, thuốc bỏng, các
cây mọng nước ở sa mạc.
- Khí khổng đóng ban ngày ,mở ban đêm
- Hạn chế thoát hơi nước.
- Xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào mô giậu.
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÁC
NHÓM THỰC VẬT C3,C4,CAM
- Mỗi nhóm thực vật có đặc điểm hình thái, giải phẫu

khác nhau,dẫn tới có đặc điểm sinh lý khác nhau giúp
chúng thích nghi với từng môi trường sống khác
20
Chu trình cố định CO
2
của TV C
4
- thực vật
CAM

GV: Quá trình cố định CO
2
của thực vật CAM xảy ra
vào thời gian nào?
HS: Xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào mô giậu.
GV: Tại sao thực vật CAM khí khổng đóng ?
HS: Hạn chế thoát hơi nước.
GV: Bảng 8.SGK,nêu sự khác biệt giữa thực vật C
3
,
C
4
và CAM ?
HS:
- Mỗi nhóm thực vật có đặc điểm hình thái ,giải phẫu
khác nhau,dẫn tới có đặc điểm sinh lý khác nhau
giúp chúng thích nghi với từng môi trường sống
khác nhau.
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C
3

. Đây là một
hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý nghĩa thích
nghi.
nhau .
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3.
- Đây là một hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý
nghĩa thích nghi.
4. Củng cố :
- Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố kiến thức về pha sáng ,pha tối và đặc điểm của 3 nhóm thực vật
C3 ; C4, và CAM.
- Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp ?
- Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường cố định CO
2
ở 3 nhóm thực vật ?
- Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO
2
ở thực vật C4 và CAM ?
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm :Chọn phương án đúng và giải thích
1. Giai đoạn QH thực sự tạo nên C
6
H
12
O
6
ở cây mía là :
a.Pha sáng b.Chu trình canvin c.Chu trình CAM d. Pha tối .
2. Một cây C
3
và 1 cây C
4

được đặt trong cùng 1 chuông thủy tinh khi dưới ánh sáng .Nồng độ CO
2

thay đổi thế nào trong chuông ?
a.Không thay đổi b.Giảm đến điểm bù của cây C3
c.Giảm đến điểm bù của cây C4 d.Nồng độ CO
2
tăng.
5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và bài tập trang 39 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
- Đọc trước bài 9.
21
Thực vật C4 Thực vật CAM
- 2 giai đoạn đều xảy ra
ban ngày.
- Có 2 loại lục lạp ở tế bào
mô giậu và bao bó mạch.
- Giai đoạn cố định CO2
thực hiện ban đêm
- Có 1 loại lục lạp ở tế bào
mô giậu.

Tiết 9. Ngày soạn:20/09/08
ẢNH HƯỞNG CỦA NGOẠI CẢNH TỚI QUANG HỢP
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Học sinh minh họa được bằng đồ thị các quan hệ giữa quang hợp với nồng độ CO
2
với cường độ và thành phần
quang phổ ánh sáng với nhiệt độ .

- HS phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa quang hợp với nước ,dinh dưỡng khoáng .
- Học sinh xác định đượcđiểm bù ánh sáng ,điểm bão hòa CO
2
và ánh sáng cùng với vai trò và ý nghĩa của nó
trong các nhóm thực vật .
- Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng .
- Giải thích các biệm pháp KH-KT nhằm nâng cao năng suất cây trồng .
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát hóa,vận dụng vào thực tiễn sản xuất
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK .
3. Thái độ:
- HS nhận thức rõ chỉ có QH ở 1 cơ thể toàn vẹn mới quan hệ chặt chẽ với điều kiện môi trường ,đồng thời giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường sống của cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh hoạt động QH tốt nhất .
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp KH- KT trong sản xuất và tin tưởng vào triển vọng của năng
suất cay trồng.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Phương pháp tổ chức dạy học: Hỏi đáp – tìm tòi, Hỏi đáp – tái hiện.
2. Thiết bị dạy học cần thiết : - Phóng to các hình 9.1 ;9.2;9.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những điểm giống và khác nhau trong quang hợp ở 3 nhóm thực vật?
3. Bài mới
Một quần thể cây trồng và một quần thể tảo đơn bào ,có hoạt động quang hợp tối ưu. Hai quần thể quang hợp
này có sự khác nhau rất xa về năng suất sinh học.Tảo có năng suất SH cao gấp 5 lần năng suất SH của lúa ,do
chúng thực hiện quá trình quang hợp trong các điều kiện môi trường nhân tạo tối ưu như ánh sáng ,nhiệt độ ,nồng
độ CO
2,
nước và dinh dưỡng khoáng .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Hãy phân tích hình 9.1 để thấy rõ mối quan hệ giữa QH

với nồng độ CO
2
và cho biết điểm bù ,điểm bão hòa CO
2

gì ?
HS: Trả lời sau đó GV hoàn thiện và bổ sung
+ CO
2
trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho
quang hợp.
+ Điểm bù CO
2
: nồng độ CO2 để cường độ quang hợp
và cường độ hô hấp bằng nhau.
+ Điểm bão hòa CO
2
:nồng độ CO
2
để cường độ quang
hợp đạt cao nhất .
I. Nồng độ CO
2
- CO
2
trong không khí là nguồn cung cấp
cacbon cho quang hợp.
- Điểm bù CO
2
: nồng độ CO

2
để cường độ
quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hòa CO
2
: nồng độ CO
2
để cường
độ quang hợp đạt cao nhất .
II. Cường độ,thành phần quang phổ ánh
sáng.
- Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành
22

GV: Phân tích sơ đồ sau để thấy rõ mối quan hệ giữa quang
hợp với ánh sáng ?

HS: Trả lời sau đó GV hoàn thiện và bổ sung
 Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp và
ánh sáng quan hệ chặt chẽ,trực tiếp với quang hợp.
 Điểm bù ánh sáng :Cường độ ánh sáng để cường độ
quang hợp và hô hấp bằng nhau.
 Điểm bão hòa ánh sáng : Cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp đạt cực đại.
GV: Từ sơ đồ sau nêu đặc điểm mối quan hệ giữa nhiệt
độ và quang hợp?
quang hợp và ánh sáng quan hệ chặt chẽ,trực
tiếp với quang hợp.
- Điểm bù ánh sáng :Cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.

- Điểm bão hòa ánh sáng : Cường độ ánh sáng
để cường độ quang hợp đạt cực đại.
III. Nhiệt độ.
- Hệ số Q 10 : Chỉ mối quan hệ giữa nhiệt độ
với tốc độ phản ứng của pha sáng và pha tối.
- Pha sáng Q10 = 1,1 – 1,4 ; pha tối Q10= 2 –
3
- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp
tăng rất nhanh (thể hiện chủ yếu ở pha tối ).
- Nhiệt độ từ 25 - 35oC là quang hợp mạnh
nhất,sau đó giảm .
- Nhóm thực vật C4 và CAM thích ứng với
nhiệt độ cao trong quang hợp và sinh trưởng.

IV.Nước
- Nước trong không khí,trong lá ,ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng
đến hô hấp của lục lạp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ ST của lá .
- Ảnh hưởng đến tốc độ QH.
- Giúp điều hòa nhiệt độ của cây .
- Là nguyên liệu tham gia trực tiếp QH.
23
Cường độ qung hợp
Đồ thị mối quan hệ giữa cường độ QH và nồng độ
CO2
Cường độ QH cao mhất
Điểm bù CO2
Điểm bão hòa
CO2

Cường độ qung hợp
Cường độ QH cao mhất
Điểm bão hòa
ánh sáng
Điểm bù ánh
sáng
Đồ thị mối quan hệ giữa QH và cường độ
ánh sáng

HS: Đọc SGK trả lời và GV bổ sung hoàn thiện
 Hệ số Q 10 : Chỉ mối quan hệ giữa nhiệt độ với tốc
độ phản ứng của pha sáng và pha tối.
 Pha sáng Q10 = 1,1 – 1,4 ; pha tối Q10= 2 – 3
 Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất
nhanh (thể hiện chủ yếu ở pha tối ).
 Nhiệt độ từ 25 - 35oC là quang hợp mạnh nhất,sau
đó giảm .
 Nhóm thực vật C4 và CAM thích ứng với nhiệt độ
cao trong quang hợp và sinh trưởng.
GV: Nêu vai trò của nước đối với quang hợp?
HS: trả lời theo kiến thức đã học
- Nước trong không khí,trong lá ,ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng đến hô hấp của lục lạp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ ST của lá .
- Ảnh hưởng đến tốc độ QH.
- Giúp điều hòa nhiệt độ của cây .
- Là nguyên liệu tham gia trực tiếp QH.
GV: Nêu vai trò của dinh dưỡng khoáng đối với quang hợp?
 HS: Các nguyên tố khoáng vừa là thành phần cấu
trúc của bộ máy quang hợp ,vừa tham gia vào các

hoạt động của nó .
 Do đó ,dinh dưỡng khoáng có vai trò quan trọng và
liên quan chặt chẽ với cường độ, hiệu suất quang
hợp.
GV: Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng ?
HS: đọc kiến thức trong SGK và các kiến thức của mình để
trả lời
Vì quang hợp tạo ra 90 - 95% tổng lượng chất hữu cơ trong
cây .
GV: Nêu biểu thức quan hệ giữa quang hợp và năng suất ?
Biểu thức của SGK ,GV giảng giải cho HS
Nkt = ( FCO
2
.LKf. Kkt )n (tấn /ha )
- Nkt (Năng suất kinh tế ): là phần chất khô tích lũy
trong cơ quan kinh tế.
- FCO2 (khả năng quang hợp): Gồm cường độ quang
hợp.
- L(diện tích quang hợp ):gồm chỉ số diện tích lá.
- Kf (hệ số hiệu quả quang hợp ): là tỉ số giữa phần
chất khô còn lại và tổng số chất khô quang hợp
được.
- Kkt (hệ số kinh tế ):là tỉ số giữa số chất khô tích lũy
trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang hợp
được.
V. Dinh dưỡng khoáng
- Các nguyên tố khoáng vừa là thành phần cấu
trúc của bộ máy quang hợp, vừa tham gia vào
các hoạt động của nó .
- Do đó ,dinh dưỡng khoáng có vai trò quan

trọng và liên quan chặt chẽ với cường độ, hiệu
suất quang hợp.
(Bài 10)
I.Quang hợp quyết định năng suất cây
trồng
- Vì quang hợp tạo ra 90 - 95% tổng lượng
chất hữu cơ trong cây .
II.CÁC BIỆM PHÁP NÂNG CAO NĂNG
SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA
QUANG HỢP
1. Biểu thức mối quan hệ giữa hoạt động
quang hợp và năng suất cây trồng.
Nkt = ( FCO
2
.LKf. Kkt )n (tấn /ha )
2.Năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu
tố
- Khả năng quang hợp của giống cây
trồng (FCO2)
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy
quang hợp (L) bộ lá
- Khả năng tích lũy chất khô vào cơ
quan kinh tế(Kf; Kkt)
- Thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp(n).
3.Biệm pháp kỹ thuật nâng cao năng suất cây
trồng
- Tăng cường độ và hiệu suất quang
hợp bằng chọn giống và kỹ thuật .
- Điều khiển sự sinh trưởng diện tích


- Nâng cao hiệu số hiệu quả quang
hợp và hệ số kinh tế .
- Chọn giống cây trồng có thời gian
sinh trưởng vừa phải hoặc đúng thời
vụ.
24

- n : thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp
GV: Cho HS phân tích qua biểu thức trên để nêu được năng
suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
HS: Trả lời và GV tóm tắt lại
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2)
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L) bộ

- Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế(Kf;
Kkt)
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp(n).
GV: Cho HS đọc phần KT trong SGK và nêu lên các biệm
pháp nhăm nâng cao năng suất cây trồng
HS:
- Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống và
kỹ thuật .
- Điều khiển sự sinh trưởng diện tích lá
- Nâng cao hiệu số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh
tế .
- Chọn giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa
phải hoặc đúng thời vụ.
GV: Trong phần này GV cho HS đọc KT của SGK và GV
phân tích từng vấn đề để HS thấy được triển vọng của việc

tăng NS cây trồng là rất lớn ,đặc biệt với 1 nước cò khí hậu
nhiệt đới như VN ,nguồn năng lưởng ánh sáng là vô tận
GV:
- Hệ số sử dụng ánh sáng lý thuyết là tỷ số % giữa số năng
lượng tích lũy trong sản phẩm quang hợp và số năng lượng
sử dụng cho quang hợp .
VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng đỏ khoảng 32% ,ánh
sáng xanh tím 19%.
- Hệ số sử dụng năng lượng
Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng thực tiễn là tỷ số % giữa
số năng lượng tích lũy trong sinh khối quang hợp của quần
thể và số năng lượng ánh sáng rơi xuống quần thể được sử
dụng cho quang hợp .
- VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng của lúa:0,5-1.5%
III. TRIỂN VỌNG NĂNG SUẤT
CÂY TRỒNG
- Hệ số sử dụng ánh sáng lý thuyết là tỷ
số % giữa số năng lượng tích lũy
trong sản phẩm quang hợp và số năng
lượng sử dụng cho quang hợp .
- VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh
sáng đỏ khoảng 32% ,ánh sáng xanh
tím 19%.
- Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng
thực tiễn là tỷ số % giữa số năng
lượng tích lũy trong sinh khối quang
hợp của quần thể và số năng lượng
ánh sáng rơi xuống quần thể được sử
dụng cho quang hợp .
VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng của

lúa:0,5-1.5%
IV .Củng cố :
- Sử dung phần tóm tắt cuối bài để cung cố KT cho HS
- Tùy theo từng lớp mà phần này có thể khác nhau .
V. Dặn dò :
- Học bài và trả lờ các câu hỏi SGK trang 42 và trang 45.
- Chuẩn bị : Hô hấp ở thực vật .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×