Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2018 - THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 305

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.83 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

(Đề có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN HĨA HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu)

Mã đề 305

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H: 1; Li: 7; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23;Mg: 24;Al:
27; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Ca:40; Cr: 52; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65;Br: 80; Ba: 137; Ag:
108;Cs: 133
Câu 1: Hòa tan một lượng gồm hai kim loại kiềm vào nước thu được 100 ml dung dịch A và 112
ml H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A là
A. 2.
B. 13.
C. 1.
D. 12.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
NaOH

AlCl3

MgSO4
(1)

FeCl3
(2)


ZnCl2
(3)

(4)

Nếu cho dung dịch NaOH đến dư thì số ống nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng hoàn toàn là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1gam Cu.
Nếu dùng dịng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần
nhất là
A. 40 phút 15 giây.
B. 40 phút 45 giây.
C. 50 phút 45 giây. D. 50 phút 15 giây.
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Cho CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa sau đó tan khi CO2dư.
B. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 màu vàng nâu, màu của dung dịch chuyển dần sang màu
xanh.
C. Cho bột sắt vào dung dịch FeCl3 thấy màu vàng nâu của dung dịch bị nhạt dần.
D. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh.
Câu 5: Nhiệt phân hồn tồn 40 gam một loại quặng đơlơmit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít
CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 92%.
B. 40%.
Câu 6: Chọn phương trình hóa học sai
A. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

C. 50%.


D. 84%.

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Trang 1/4 - Mã đề 305


C. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Câu 7: Hòa tan hết 34,8g FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng
không đổi. Dùng H2 dư để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung, thu được 25,2g chất rắn.
FexOy là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 8: Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất. Một mẩu nước
cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẩu nước
cứng trên là
A. NaOH.
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. HCl.
Câu 9: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
B. Ag, Au, Cu, Fe, Al.
C. Ag, Cu, Au, Al, Fe.
D. Au, Ag, Cu, Al, Fe.
Câu 10: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 55,45%.
B. 51,08%.
C. 42,17%.
D. 45,11%.
Câu 11: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết
tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
Câu 12: Hồng ngọc (Ruby), là một loại đá q thuộc về loại khống chất corundum. Chỉ có
những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Saphia. Chất cấu tạo nên Sa-phia, hồng ngọc có cơng thức phân tử là
A. Al2O3.
B. Cr2O3.
C. C (cacbon).
D. Fe2O3.
Câu 13: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hố là
A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
Câu 14: Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe 3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X

Trang 2/4 - Mã đề 305



A. 39,2 gam.

B. 38 gam.

C. 39,6 gam.

D. 36 gam.

Câu 15: Cho mạt sắt dư vào dung dịch X. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm
so với ban đầu. Dung dịch X có thể là
A. dung dịch FeCl3.
B. dung dịch NiSO4.
C. dung dịch AgNO3.
D. dung dịch CuSO4.
Câu 16: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.
B. 49,09.
C. 34,36.
D. 35,50.
Câu 17: Hòa tan hồn tồn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được dung dịch X.
Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng
được với dung dịch X là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Câu 18: Kim loại nhôm tan được trong
A. dung dịch NaCl.

B. Nước.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 19: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 77,96 gam.
B. 25,95 gam.
C. 38,93 gam.
D. 29.55 gam.
Câu 20: Cơng thức oxit của kim loại kiềm có dạng
A. RO.
B. RO2.
C. R2O.
D. R2O3.
Câu 21: Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là
A. Vơi tôi.
B. Thạch cao sống.
C. Thạch cao nung.
D. Vôi sống.
Câu 22: Cho hỗn hợp gồm 8,4 gam sắt và 3,6 gam Mg tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư,
thể tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng là
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
C. 8,40 lít.
D. 10,08 lít.
Câu 23: Sắt (Fe) ở ơ số 26 của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học. Cấu hình electron của ion
Fe2+ là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.

C. [Ar] 3d54s1.
D. [Ar] 3d44s2.
Câu 24: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hố là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngồi cùng.
Trang 3/4 - Mã đề 305


B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh
thể kim loại gây ra.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
D. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Câu 26: Cho các kim loại: Au, Al, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H 2SO4
loãng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27: Cho các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 1.
B. 2.

C. 4.
D. 3.
Câu 28: Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng
chất và ion có khả năng vừa đóng vai trị chất khử, vừa đóng vai trị chất oxi hóa là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 29: Hịa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu
được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít (đktc) khí duy nhất NO. Giá trị của a và V lần
lượt là
A. 0,04 mol và 8,96 lít.
B. 0,12 mol và 17,92 lít.
C. 0,06 mol và 17,92 lít.
D. 0,075mol và 8,96 lít.
Câu 30: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là
A. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan một phần khi Ba(OH) 2 dư.
B. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan khi Ba(OH)2 dư.
C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan hết khi Ba(OH)2 dư.
D. Lúc đầu khơng xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện khi Ba(OH) 2 dư.
-----Hết-----

Trang 4/4 - Mã đề 305



×