Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn GIAO AN _ LOP - 2 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.14 KB, 24 trang )

Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 1
TUẦN 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: CHÀO CỜ
(Tập trung tồn trường)
TIẾT 2,3: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (tiết 61, 62)
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khun từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa
được tự do tắm nắng mặt trời .
- Ham thích môn học.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. CHU ẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc


- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến
hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 2
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều
ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có nghóa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng

hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu
bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Thảo luận nhóm
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào
lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt
chim sơn ca vào lồng mà còn không
cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có

cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông
hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào
ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết,
cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật
long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi lễ
và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
Trình bày ý kiến cá nhân.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 3
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
*GDKNS: Em cần đối xử với các con vật
thế nào ?
4. Củng cố
5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của
mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con
vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: TỐN
LUYỆN TẬP( tiết 101)
I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm
bài tập
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
-Bài 1:
HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt
bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn: Bài giải

- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 4
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài
Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán
(bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Bài giải
10 can đựng được số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 10 lít
Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm bài
4. Củng cố
5 Dặn do ø - Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ
dài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
Học sinh làm bài
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán và giải vào vở.
Học sinh làm bài
a) 5, 10, 15, 20, 25 30.
b)5, 8, 11, 14, 17, 20.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: TỐN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC(tiết 102)
I . MỤC TIÊU : - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình
tam giác)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc
thuộc lòng bảng nhân 5
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc

Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ
dài đường gấp khúc
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi
và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc
lòng bảng nhân chưa.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 5
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng
dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV
hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc
ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD
là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.
Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm

Đáp số:9cm
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc
này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp
khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng
hạn: Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
5 Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
- HS lắng nghe.
-HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân
tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở
- HSnxét Sửa bài
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5

- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (tiết 41)
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 6
I. MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập .
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương
mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?

-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn-
- +ăn, cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.

+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết
hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời,
thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 7
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
Bài 3:
4. Củng cố
5 Dặn do ø : Yêu cầu HS về nhà giải câu đố
vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính
tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ.
Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,
châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vôi,…

+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của
từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm
để kiểm tra số từ.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 3 : THỦ CƠNG
( GV bộ mơn dạy)
TIẾT 4: ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khun từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa
được tự do tắm nắng mặt trời .
- Ham thích môn học.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. LUY ỆN ĐỌC
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.

hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến
hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 8
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
4. Củng cố
5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh

đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TỐN
LUYỆN TẬP (tiết 103)
I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Luyện tập.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài,
chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp

làm bài vào vở nháp
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 9
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài
giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
Bài 3: H. dẫn HS làm làm bài
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nxét, sửa bài
Học sinh làm bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: TẬP VIẾT
CHỮ HOA: R (tiết 21)
I. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và
câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3
lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Q
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ
- Chữ R cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát

×