Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương nitơ – photpho hóa học 11 (cơ bản) trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
---------

Nguyễn Thị Huyền Trang

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH HĨA HỌC CHO HỌC SINH
THƠNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO HÓA HỌC LỚP
11 (CƠ BẢN) TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
---------

Nguyễn Thị Huyền Trang

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH HĨA HỌC CHO HỌC SINH
THƠNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO HÓA HỌC LỚP
11 (CƠ BẢN) TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: Sư phạm Hóa học
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lan Anh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2019



ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA HÓA HỌC

NHIỆM VỤ CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Huyền Trang
Số thẻ sinh viên: 314011151149
Lớp : 15SHH.

Khoa: Hóa học.

Ngành: Sư phạm Hóa học.

1. Tên đề tài luận văn tốt nghiệp:
Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thơng qua dạy học chương Nitơ
– Photpho Hóa học 11 (cơ bản) trung học phổ thông.
2. Nội dung nghiên cứu:
Điều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực và TNHH phát triển năng lực thực
hành hóa học cho học sinh trong DHHH ở một số trường THPT thuộc thành phố Đà
Nẵng.
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và sử dụng TNHH chương Nitơ – photpho hóa học
11 (cơ bản) nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trong DHHH.
Xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm chương Nitơ – photpho hóa học 11 (cơ bản)
nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh.

3. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Lan Anh
4. Ngày giao đề tài: 06/09/2018.
5. Ngày hoàn thành: 03/01/2019.
Chủ nhiệm khoa

Giáo viên hướng dẫn

PGS. TS. Lê Tự Hải

Th.S Nguyễn Thị Lan Anh

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày
Kết quả điểm đánh giá……………….
Ngày tháng

năm 2019

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ để hoàn tất luận văn.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến Th.S
Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ Khoa Hóa, Trường Đại học Sư
Phạm Đà Nẵng, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em suốt

trong thời gian học tập vừa qua.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln động viên,
giúp đỡ tơi trong q trình làm luận văn. Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến
các em học sinh lớp 11/6, 11/8 trường Trung học phổ thơng Nguyễn Thượng
Hiền đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi
những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ
để báo cáo này được hồn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Đà Nẵng, 03 tháng 12 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Huyền Trang


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

THTN

Thực hành thí nghiệm

BTTN

Bài tập thực nghiệm

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


CT

Chương trình

CTCT

Cơng thức cấu tạo

dd

Dung dịch

DHHH

Dạy học hóa học

ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

KT

Kiểm tra

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NLTHHH

Năng lực thực hành hóa học

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PPGD

Phương pháp giáo dục


PTDH

Phương tiện dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

PƯHH

Phản ứng hóa học

SGK

Sách giáo khoa

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lí

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thơng

TN

Thí nghiệm

Th.N

Thực nghiệm

TNHH

Thí nghiệm hóa học

TNGV

Thí nghiệm giáo viên

TNHS

Thí nghiệm học sinh


MỤC LỤC
Nhiệm vụ của khóa luận tốt nghiệp ................................................................................
Lời cảm ơn ....................................................................................................................
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................................
Mục lục .............................................................................................................................
Danh mục hình, sơ đồ .......................................................................................................

MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG…………………………………………………………………………........5
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................... 5
1.1.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học ..................................... 5
1.1.2. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ....................... 6
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phát triển năng lực học
sinh............................... ................................................................................................ 6
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ........................8
1.2.1. Khái niệm chung về năng lực .............................................................................. 8
1.2.2. Cấu trúc của năng lực .......................................................................................... 8
1.2.3. Năng lực học sinh……………………………………………………………...9
1.2.4. Quá trình hình thành năng lực………………………………………………..10
1.3. Phát triển năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường trung
học phổ thơng…………………………………………………………………….......10
1.3.1. Khái niệm năng lực thực hành hóa học………………………………………..10
1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực hành hóa học……………………………………..11
1.3.3. Biểu hiện của năng lực thực hành hóa học…………………………………….11
1.3.4. Biện pháp phát triển năng lực thực hành hóa học ................................................ 12
1.3.5. Đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ
thông ................................................................................................................................... 12
1.4. Một số phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học tích cực phối hợp với sử dụng
thí nghiệm hóa học để phát triển năng lực thực hành cho học sinh ............................... 12
1.4.1. Phương pháp dạy học hợp tác .............................................................................. 12


1.4.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ............................................................13
1.4.3. Phương pháp dạy học theo góc............................................................................. 13
1.4.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hố học theo hướng dạy học tích cực .............. 13

1.5. Thực trạng việc sử dụng thí nghiệm hóa học phát triển năng lực thực nghiệm cho
học sinh trong dạy học hóa học ở một số trường THPT thuộc Đà Nẵng…………….19
1.5.1. Mục đích và đối tượng điều tra............................................................................ 19
1.5.2. Phương pháp và tiến hành điều tra ....................................................................... 19
1.5.3. Kết quả điều tra ........................................................................................................ 20
1.5.4. Đánh giá kết quả điều tra ...................................................................................... 20
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................24
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA
HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG NITƠ –PHOTPHO HĨA
HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ................................................................... 24
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương Nitơ – Photpho hóa học lớp 11 ở trường trung
học phổ thông...................................................................................................................... 24
2.1.1. Đặc điểm vị trí chương Nitơ - Photpho hóa học lớp 11 THPT ............................ 24
2.1.2. Mục tiêu chương Nitơ - Photpho hóa học lớp 11 THPT...................................... 24
2.1.3. Nội dung kiến thức chương Nitơ - Photpho hóa học lớp 11 THPT ..................... 25
2.1.4. Những điểm cần chú ý về nội dung và phương pháp dạy học chương Nitơ Photpho hóa học 11 THPT ............................................................................................. 26
2.2. Tuyển chọn các nội dung thí nghiệm và xây dựng hệ thống thí nghiệm phát triển năng
lực thực nghiệm cho học sinh trung học phổ thông ......................................................... 27
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn, xây dựng hệ thống thí nghiệm phát triển năng lực thực hành
cho học sinh trung học phổ thơng ..................................................................................... 27
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống thí nghiệm phát triển năng lực thực hành hóa học cho
học sinh trung học phổ thông ............................................................................................ 28
2.2.3. Hệ thống thí nghiệm chương Nitơ - Photpho Hóa học lớp 11THPT ................... 30
2.3. Một số biện pháp sử dụng thí nghiệm hóa học để phát triển năng lực thực hành cho
học sinh thông qua dạy học chương Nitơ - Photpho Hóa học 11 .................................. 49


2.3.1. Quy trình sử dụng hệ thống thí nghiệm phát triển năng lực thực hành hóa học cho
học sinh trung học phổ thông............................................................................................. 49
2.3.2. Một số biện pháp phát triển năng lực thực hành hóa học cho HS ....................... 52

Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................61
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC NGHIỆM CHƯƠNG
NITƠ – PHOTPHO HÓA HỌC 11 (CƠ BẢN) NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC HÀNH HÓA HỌC CHO HỌC SINH ............................................................... 62
3.1. Cơ sở của việc tuyển chọn – xây dựng, sử dụng hệ thống bài tập thực nghiệm
trong dạy học hóa học .................................................................................................... 62
3.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập Th.N hóa học để phát triển NL THHH cho
học sinh THPT ............................................................................................................... 62
3.3. Một số dạng bài tập chương Nitơ - Photpho hóa học lớp 11 THPT phát triển
NL thực hành cho học sinh ........................................................................................... 63
3.3.1. Bài tập định tính .................................................................................................... 64
3.3.2. Bài tập định lượng ................................................................................................. 65
3.4. Xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm chương Nitơ – photpho hóa học
lớp 11 (cơ bản) THPT phát triển NL thực hành cho học sinh………………………66
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... ..91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. ..92
1. Kết luận ......................................................................................................................... ..92
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. ..93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... ..94
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... .96


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.5.4.1. Biểu đồ tỉ lệ biểu hiện những giờ học Hóa học có sử dụng TN ............. 20
Hình 1.5.4.2. Biểu đồ tỉ lệ mức độ quan trọng của NL THHH trong những giờ học Hóa
học ....................................................................................................................................... 20
Hình 1.5.4.3. Biểu đồ tỉ lệ mức độ HS tham gia khi tiến hành TN hóa học .................21
Hình 1.5.4.4. Biểu đồ tỉ lệ mức độ thay đổi của HS sau khi tiến hành TNHH .............21
Hình 1.5.4.5. Biểu đồ tỉ lệ HS được làm TNHH trong các giờ học ...............................22
Hình 1.5.4.6. Biểu đồ tỉ lệ HS thích các dạng bài tập THHH theo định hướng phát triển

NLTHHH ............................................................................................................................ 22


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục (GD) đã và đang được
toàn xã hội quan tâm, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mục tiêu hướng
tới phát triển năng lực (NL) tồn diện cho học sinh (HS) thì việc đổi mới từ
mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học (PPDH) và kiểm tra đánh giá
(KTĐG) là vô cùng cần thiết. Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo đã chỉ rõ: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát
hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng
cao giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học
tập suất đời”.
Trong điều kiện hiện nay định hướng giáo dục về nội dung đã không cịn
phù hợp với xu thế mà thay vào đó là định hướng việc hình thành cho học
sinh các năng lực chung và tìm ra phương pháp (PP), kĩ thuật dạy học tích
cực nhằm phát huy vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo, nâng cao nhận thức
của học sinh, giúp học sinh vừa lĩnh hội được hệ thống tri thức khoa học phổ
thông, vừa cập nhật được những tri thức khoa học mới, hiện đại để khi bước
vào đời không bị bơ ngỡ trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật.
Hóa học – là một bộ mơn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm (Th.N)
gắn liền với các hiện tượng trong cuộc sống và thực tiễn nên việc chú trọng
đến nội dung thực hành trong dạy học hóa học (DHHH) khơng những tạo
điều kiện thuận lợi cho HS lĩnh hội hệ thống tri thức, rèn luyện kĩ năng thực

hành, phát triển tư duy, mà còn giúp học sinh hình thành thế giới quan duy
học đúng đắn. Mặt khác, hướng nghiên cứu, khai thác thí nghiệm (TN) để
vận dụng vào các bài học cụ thể cũng chưa có nhiều và chưa hồn thiện, chưa
chú trọng vấn đề phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thông

1


qua q trình DHHH ở trường phổ thơng.
Từ các lí do trên tôi xin chọn đề tài: “Phát triển năng lực thực hành hóa học
cho học sinh thơng qua dạy học chương Nitơ – Photpho Hóa học 11 (cơ bản)
trung học phổ thơng” với mong muốn góp phần giúp cho q trình dạy và
học Hóa học ở trường phổ thơng ngày một có hiệu quả hơn, đào tạo con người
đúng với phương châm của Đảng và Nhà nước: “lí luận gắn với thực tế, học
đi đơi với hành”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống thí nghiệm hóa học
(TNHH) chương Nitơ – photpho hóa học 11(cơ bản) theo hướng dạy học tích
cực định hướng phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh góp phần
nâng cao chất lượng DHHH ở trường phổ thơng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu được đề ra như sau:
Tổng quan cơ sở lí luận PPDH và kĩ thuật dạy học tích cực trong q
trình DHHH ở trường THPT.
Điều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực và TNHH phát triển
năng lực thực hành hóa học cho học sinh trong DHHH ở một số trường THPT
thuộc thành phố Đà Nẵng.
Chương trình hóa học THPT, chú trọng vào chương Nitơ – photpho hóa
học lớp 11 (cơ bản).
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và sử dụng TNHH chương Nitơ –

photpho hóa học 11 (cơ bản) nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho
học sinh trong DHHH.
Thiết kế cơng cụ đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho
học sinh và một số kế hoạch bài dạy cụ thể.
Xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm chương Nitơ – photpho hóa học
11 (cơ bản) nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh.

2


4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình DHHH ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống TNHH chương Nitơ – photpho hóa học 11 và một số biện pháp
sử dụng để phát triển NLTHHH cho học sinh.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu GV khai thác và sử dụng các TNHH kết hợp với các phương pháp dạy
học tích cực ở các dạng bài khác nhau theo định hướng phát triển năng lực
thì sẽ nâng cao chất lượng sử dụng thí nghiệm, phát triển năng lực thực hành
hóa học cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng DHHH ở trường phổ
thông.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài sử dụng phối hợp các nhóm PP nghiên
cứu sau:
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu về lí luận dạy học, tâm lí học, GD học có
liên quan đến PPDH tích cực đặc biệt có gắn với TNHH nhằm phát triển
NLTHHH cho HS THPT.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Kết hợp giữa PP quan sát với PP phỏng vấn, hỏi ý kiến của chuyên gia,
tham khảo ý kiến đóng góp của một số GV có kinh nghiệm liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
- Phương pháp thí nghiệm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài
nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu, tuyển chọn, sử dụng hệ thống TNHH,
BTTh.N chương Nitơ – photpho hóa học 11 (cơ bản) để phát triển năng lực
thực hành hóa học cho học sinh.
- Địa bàn nghiên cứu:
+ Tiến hành khảo sát tại trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền

3


thuộc thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2018 – 2019.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan và làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề đổi mới
PPDH định hướng phát triển phát triển NL và phát triển NL THHH cho HS
trong DHHH ở trường THPT.
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống THHH chương Nitơ – photpho hóa học 11
(cơ bản) định hướng phát triển NLTHHH cho HSTHPT.
- Xây dựng một số bài tập Th.N để phát triển NL THHH cho HS trong DHHH.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển NL THHH cho HS lớp 11 thông qua
dạy học chương Nitơ – photpho.
- Thiết kế một số giáo án bài dạy và xây dựng bộ công cụ đánh giá NL THHH
cho HS.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung

luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2. Một số biện pháp sử dụng hệ thống thí nghiệm hóa học chương
Nitơ – photpho hóa học 11 (cơ bản) THPT nhằm phát triển năng lực thực
hành hóa học cho học sinh.
Chương 3. Xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm chương nitơ – photpho
hóa học 11 (cơ bản) nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học
sinh.

4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.1.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học [2]
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ
chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS làm được
cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành
công việc chuyển từ PPDH nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm
chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm
tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết
vấn đề (GQVĐ) chú trọng kiểm tra đánh giá (KTĐG) trong q trình dạy học
để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy
học và giáo dục.
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI: “Đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo

hướng hiện đại; nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý
tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực
sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã
hội”.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm
theo Quyết định 711/QĐ-TT ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ:
"Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng
lực tự học của người học"; "Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông,
kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình
giáo dục với kết quả thi".

5


Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế: “Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và
đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học; kết
hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mơ
hình của các nước có nền giáo dục phát triển”. Những quan điểm, định hướng
nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đổi mới
giáo dục phổ thơng nói chung, đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG theo định
hướng năng lực người học.
1.1.2. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng [2]
Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng có sự chuyển từ

chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học sang chương trình giáo
dục định hướng năng lực.
Từ trước đến nay, kể cả chương trình (CT) hiện hành, về cơ bản vẫn là
CT định hướng nội dung. Theo cách tiếp cận nội dung, CT thường chỉ nêu ra
một danh mục đề tài, chủ đề của một lĩnh vực hay mơn học nào đó cần dạy
và học.
CT mới chuyển sang định hướng năng lực, nhằm phát triển phẩm chất
và năng lực người học. Đó là cách tiếp cận nêu rõ học sinh sẽ làm được gì và
làm như thế nào vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường. Cách tiếp
cận này cũng đòi hỏi HS nắm vững những kiến thức, kĩ năng cơ bản nhưng
còn chú trọng yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực hành, giải quyết
các tình huống trong học tập và cuộc sống; tính chất và kết quả hoạt động
cũng phụ thuộc rất nhiều vào hứng thú, niềm tin, đạo đức… của người học
nên CT cũng rất chú trọng đến mục tiêu phát triển các phẩm chất của học
sinh; phát triển các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung mà mọi học
sinh đều cần có, đồng thời phát triển các phẩm chất và năng lực riêng của
từng em.

6


Sự thay đổi căn bản trong cách tiếp cận này sẽ chi phối và bắt buộc tất
cả các khâu của quá trình dạy học thay đổi: nội dung, phương pháp, phương
tiện, hình thức tổ chức, cách kiểm tra, đánh giá, thi cử; cách thức quản lý và
thực hiện… nhằm tạo ra sự thay đổi căn bản về chất lượng giáo dục.
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phát triển năng
lực học sinh
Có nhiều năng lực cần hình thành và phát triển cho HS trong dạy học
như: năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề (GQVĐ); năng
lực sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực sử dụng công nghệ thơng

tin và truyền thơng... Trong số đó, phát triển năng lực sáng tạo, năng lực phát
hiện và GQVĐ của HS là mục tiêu quan trọng, qua đó góp phần thúc đẩy sự
hình thành và phát triển của các năng lực khác. Để đạt được mục tiêu đó,
PPDH cần phải đổi mới phù hợp với tiến trình nhận thức khoa học để HS có
thể tham gia vào hoạt động tìm tịi sáng tạo giải quyết vấn đề; góp phần đắc
lực hình thành năng lực hành động, phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo
của HS để từ đó bồi dưỡng cho HS phương pháp tự học, hình thành khả năng
học tập suốt đời.
Dạy học chú trọng rèn luyện PP tự học: Trong các PP học thì cốt lõi là
PP tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói
quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có
trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội.
Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác: Lớp
học là môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS, tạo nên mối quan hệ hợp
tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua
thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng
định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới.
Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị: Trong
PP tích cực, GV phải hướng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để
tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, GVcần tạo điều kiện thuận
lợi để học sinh được tham gia đánh giá lẫn nhau. Trong dạy học tích cực, GV
khơng cịn đóng vai trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành

7


người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm
nhỏ để học sinh tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục
tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông

1.2.1. Khái niệm chung về năng lực
NL được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Theo dự thảo chương trình GD phổ thơng tổng thể (7/2017): “Năng lực
là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí...
thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể”. Theo từ điển giáo khoa tiếng việt: "Năng lực
là khả năng làm tốt cơng việc, nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chun
mơn".
Theo F.E. Weinert (2001) định nghĩa: "Năng lực là khả năng và kĩ xảo
học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định,
cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách
GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh
họat".
1.2.2. Cấu trúc của năng lực [4]
Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Trong thực tế có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc
và đặc điểm của các thành phần NL cũng khác nhau. Cấu trúc chung của NL
hành động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL thành phần: NL chuyên môn,
NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể.
NL chuyên môn (Professional competency): Khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một
cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chun mơn.
NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng hành động có
kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn
đề.

8



NL xã hội (Social competency): là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống xã hội, trong những nhiệm vụ khác nhau và sự phối hợp
chặt chẽ với những thành viên khác.
NL cá thể (Induvidual competency): Khả năng xác định, suy nghĩ và
đánh giá được những cơ hội phát triển, giới hạn của mình, phát triển được
năng khiếu cá nhân, xây dựng kế hoạch cho cuộc sống.
Mơ hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn trụ cột GD theo UNESCO

Như vậy, cấu trúc của khái niệm NL ln có mối quan hệ chặt chẽ và
khơng thể tách rời nhau. GD định hướng phát triển NL không chỉ nhằm mục
tiêu phát triển NL chun mơn mà cịn phát triển NL PP, NL xã hội và NL
cá thể.
1.2.3. Năng lực học sinh
Năng lực học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ
năng, thái độ ,…phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách
hợp lí vào thực hiện thành cơng nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những
vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.
- Có ba dấu hiệu quan trọng cần lưu ý về năng lực của học sinh:
+ Năng lực không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu tri thức, khả
năng học được,…mà quan trọng là khả năng hành động, ứng dụng, vận dụng
tri thức, kĩ năng học được để giải quyết những vấn đề của cuộc sống đang đặt
ra với các em.
+ Năng lực không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ sống phù hợp với
lứa tuổi mà là sự kết hợp hài hòa của cả ba yếu tố này, thể hiện khả năng hành

9


động hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động đạt mục đích đề ra

(gồm động cơ, ý chí, sự tự tin và trách nhiệm xã hội,…)
+ Năng lực được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện các nhiệm
vụ học tập ở trong lớp học và ở ngồi lớp học. Nhà trường là mơi trường giáo
dục chính thống giúp học sinh hình thành những năng lực chung, năng lực
chuyên biệt phù hợp với lứa tuổi, song đó không phải là nơi duy nhất. Những
môi trường khác như gia đình, cộng đồng…cùng góp phần bổ sung và hồn
thiện các năng lực của các em.
1.2.4. Quá trình hình thành năng lực
Theo tài liệu: “D. Schneckenberg, J. Wildt. The Challenge of
Competence in Academic Staff Development.N.-Y..CELT, 2006”, quá trình
hình thành năng lực có thể mơ hình hóa bằng một sơ đồ, gồm các bước tăng
tiến hình thành năng lực như sau:
1. Tiếp nhận thơng tin
2. Xử lí thơng tin (thể hiện hiểu biết kiến thức)
3. Áp dụng, vận dụng kiến thức (thể hiện khả năng)
4. Thái độ và hành động
5. Sự kết hợp đầy đủ các yếu tố trên để tạo thành năng lực
6. Tính trách nhiệm, thể hiện sự chuyên nghiệp, thành thạo.
7. Kếp hợp với kinh nghiệm, trải nghiệm thể hiện năng lực nghề.
Sự kết hợp 5 bước đầu đã có thể tạo thành năng lực ở người học. Tuy
nhiên cần kết hợp nhiều năng lực mới tạo ra sự chuyên nghiệp, kết hợp với
học hỏi kinh nghiệm mới có thể hình thành năng lực chun nghiệp. Vì vậy
cần phải có thêm bước 6, 7 mới tạo ra được năng lực nghề nghiệp.
1.3. Phát triển năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học hóa học ở
trường trung học phổ thơng
1.3.1. Khái niệm năng lực thực hành hóa học
NL THHH là một trong những NL cơ bản trong DHHH, gồm các NL
thành phần: Tiến hành TN, sử dụng TN an tồn, quan sát, mơ tả, giải thích
hiện tượng TN và rút ra kết luận, xử lí thơng tin liên quan đến TN.


10


1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực hành hóa học [10]
NL THHH bao gồm các thành tố sau:
* NL tiến hành TN, sử dụng TN an toàn
+ Hiểu và thực hiện đúng nội quy an tồn phịng TN.
+ Nhận dạng và lựa chọn được hóa chất để làm TN.
+ Hiểu được cấu tạo và tác dụng của các dụng cụ và hóa chất cần thiết.
+ Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần thiết chuẩn bị cho các TN.
+ Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng TN, hiểu được tác dụng của từng
TN, biết phân tích sự đúng sai trong từng TN.
+ Tiến hành độc lập một số TN đơn giản
+ Tiến hành có sự hỗ trợ của GV một số TNHH phức tạp.
* NL quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tựơng TN và rút ra một số kết luận:
Biết cách quan sát, nhận ra được các hiện tượng TN. Mơ tả chính xác các hiện
tượng TN.
* Năng lực xử lí thơng tin liên quan đến TN: Giải thích một cách khoa học
các hiện tượng TN đã xảy ra, viết được các PTHH của các phản ứng hóa học
(PƯHH) xảy ra trong các TN và rút ra những kết luận cần thiết.
1.3.3. Biểu hiện của năng lực thực hành hóa học
Để hình thành và phát triển NL THHH cho HS cần nắm được các biểu
hiện của NL THHH. NL THHH bao gồm các biểu hiện sau:
+ Nêu và thực hiện đúng nội quy an toàn phịng TN.
+ Nhận dạng và lựa chọn được hóa chất để làm TNHH.
+ Trình bày được tác dụng và cấu tạo của các dụng cụ và hóa chất cần thiết.
+ Lựa chọn các bộ dụng cụ và hóa chất cần thiết cho TN, nêu được tác dụng,
phân tích sự đúng sai trong từng TN.
+ Tiến hành độc lập một số TN đơn giản.
+ Tiến hành có sự hỗ trợ của GV một số TNHH phức tạp.

+ Trình bày cách quan sát, nhận ra được các hiện tượng TN.
+ Mô tả chính xác các hiện tượng TN.
+ Giải thích một cách khoa học các hiện tượng TN đã xảy ra.
11


+ Viết được các PTHH và rút ra những kết luận cần thiết.
1.3.4. Biện pháp phát triển năng lực thực hành hóa học
Để hình thành và phát triển các NL cho HS – cụ thể là NL THHH thì
một trong những biện pháp quan trọng của GV là sử dụng hiệu quả các PPDH
tích cực (PPDH theo góc, PPDH hợp tác, PPDH GQVĐ...) kết hợp TNHH
trong các bài thực hành, các bài lí thuyết, các dạng bài nghiên cứu tài liệu
mới, ôn tập và KTĐG.
1.3.5. Đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh
trung học phổ thông
1.3.5.1. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa
học cho học sinh trung học phổ thông
+ Phải đánh giá được các NL khác nhau của học sinh
+ Đảm bảo tính khách quan
+ Đảm bảo tính cơng khai
+ Đảm bảo tính GD
+ Đảm bảo tính phát triển
1.3.5.2. Các phương pháp đánh giá năng lực thực hành hóa học của học sinh
+ Đánh giá thơng qua quan sát
+ Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm
+ Đánh giá thơng qua bài kiểm tra
+ Học sinh tự đánh giá
+ Đánh giá đồng đẳng để phát triển NL hợp tác
+ Đánh giá dựa vào một số kĩ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác
1.4. Một số phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học tích cực phối hợp

với sử dụng thí nghiệm hóa học để phát triển năng lực thực hành cho học
sinh [11]

12


1.4.1. Phương pháp dạy học hợp tác
PPDH hợp tác (PP thảo luận nhóm): Là một PPDH mà HS được phân
chia thành từng nhóm nhỏ riêng biệt, chịu trách nhiệm về một mục tiêu duy
nhất, được thực hiện thông qua nhiệm vụ riêng biệt của từng người. Các hoạt
động cá nhân riêng biệt được tổ chức lại, liên kết hữu cơ với nhau nhằm thực
hiện một mục tiêu chung.
1.4.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
PPDH GQVĐ là PPDH trong đó GV tạo ra những tình huống có vấn
đề, điều khiển HS phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động,
sáng tạo để giải quyết vấn đề và thơng qua đó chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện
kĩ năng và đạt được những mục đích học tập khác. Đặc trưng cơ bản của dạy
học GQVĐ là "tình huống gợi vấn đề".
1.4.3. Phương pháp dạy học theo góc
Dạy học theo góc là một PPDH trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ
học tập khác nhau tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học nhưng cùng
hướng tới chiếm lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác
nhau và sử dụng các phương tiện, đồ dùng học tập khác nhau.
1.4.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hố học theo hướng dạy học tích cực
1.4.4.1. Vai trị của TNHH trong dạy học hố học [10]
Sử dụng TNHH có ý nghĩa to lớn trong DHHH. PP sử dụng TNHH là
một trong những PP dạy học tích cực. Nó giữ vai trị căn bản trong DHHH
là vì:
+ TNHH giúp cho HS phát triển NL nhận thức một cách toàn diện từ
cảm giác đến hiện tượng tư duy.

+ TNHH được coi là chiếc cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa học
và hành trong quá trình dạy – học mơn Hóa học.
+ TNHH giúp HS bước đầu làm quen với những tính chất, mối liên hệ
và quan hệ có quy luật giữa các đối tượng được nghiên cứu, làm cơ sở để
nắm các quy luật và biết cách khai thác chúng.
+ TNHH giúp nâng cao lòng tin của HS vào khoa học và phát triển tư
duy của HS. TNHH là tiêu chuẩn đánh giá tính chân thực của kiến thức, hỗ

13


trợ đắc lực cho tư duy sáng tạo. Nó là phương tiện duy nhất giúp hình thành
ở HS kĩ năng, kĩ xảo, thực hành và tư duy kĩ thuật.
+ TNHH do GV làm sẽ là khuôn mẫu về thao tác cho trị học tập và bắt
chước. Do đó có thể nói TNHH do GV trình bày sẽ giúp cho việc hình thành
những kĩ năng TN đầu tiên ở HS một cách chính xác.
1.4.4.2. Phân loại thí nghiệm trong dạy học hố học
Trong trường phổ thơng hiện nay sử dụng các hình thức TN sau:
+ TN biểu diễn của GV: là TNHH do GV tự tay làm để trình bày trước
HS.
+ TN HS: là TNHH do HS tự làm dưới các dạng sau
- TN đồng loạt của HS khi học bài mới ở trên lớp: để nghiên cứu sâu
một vài nội dung của bài học. TNHH được làm với tất cả các HS trong lớp
hoặc theo nhóm hoặc chỉ một vài HS do GV chỉ định, điều này tuỳ thuộc vào
điều kiện cơ sở vật chất và nội dung bài học.
- TN thực hành ở phòng TN: nhằm củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo, thường được tổ chức sau một số bài hoặc cuối học kì.
- TN ngoại khố: như TN vui trong các buổi học ngoại khóa về hố học.
- TN ở nhà: là một hình thức TN đơn giản, có thể dài ngày mà GV giao
cho HS tự làm ở nhà.

1.4.4.3. Nguyên tắc sử dụng thí nghiệm định hướng phát triển năng lực
thực hành cho học sinh trong dạy học hóa học
a. Nguyên tắc TN biểu diễn của GV
* Đảm bảo an toàn cho GV và HS
+ GV nhất thiết phải tuân theo tất cả những qui định về bảo hiểm an
tồn trong phịng thực hành TN.
+ GV phải giữ hoá chất, dụng cụ TN sạch sẽ theo đúng nơi quy định.
+ GV cần nắm vững kĩ thuật, thành thạo kĩ năng làm TN. Mặt khác,
GV cần nắm vững nguyên nhân của những hiện tượng TN khơng may có thể
xảy ra họăc những TNHH khơng thành cơng để từ đó đưa ra được những lưu
ý cần thiết cho HS trước khi làm TN góp phần làm cho TN an toàn, thành

14


cơng .
+ GV khơng được cường điệu hóa sự nguy hiểm của các TNHH và
tính độc của các hố chất làm cho HS sợ hãi.
* Đảm bảo thành công của TN hóa học
Muốn TNHH có kết quả tốt, GV phải nắm vững kĩ thuật TN, phải tuân
theo đầy đủ và chính xác chuẩn về kĩ thuật khi lắp dụng cụ và khi tiến hành
TN, có kĩ năng thành thạo. Do đó người GV ngồi việc đọc sách, học hỏi ở
đồng nghiệp, phải làm TN nhiều lần, rút kinh nghiệm, có cải tiến sáng tạo.
GV phải chuẩn bị TNHH chu đáo, làm thử nhiều lần trước khi biểu
diễn trên lớp. Để đảm bảo TN được thành công GV cần lưu ý những điểm
sau:
+ Lượng hoá chất, nồng độ, nhiệt độ là những yếu tố quyết định khi làm
TNHH.
+ Phải kiểm tra số lượng và chất lượng của các hoá chất, dụng cụ.
* TN phải rõ, HS phải được quan sát đầy đủ

GV khơng được che lấp TN, kích thước dụng cụ và lượng hoá chất phải
đủ lớn, bàn để biểu diễn TN cao vừa phải, bố trí thiết bị, ánh sáng, phơng
nền thích hợp để cả lớp quan sát được rõ hiện tượng xảy ra của TN.
* TN phải đơn giản, dụng cụ TN gọn gàng mĩ thuật, đồng thời phải
đảm bảo tính khoa học.
- GV nên chú trọng hơn cơng tác nghiên cứu và phát huy sáng kiến cải tiến
dụng cụ TN cho đơn giản, dùng hoá chất dễ kiếm và rẻ tiền lại phù hợp để
thay thế cho hóa chất đắt tiền nhưng cũng phải đảm bảo được tính mĩ thuật
của các dụng cụ TN và đảm bảo tính khoa học.
* Số lượng TN hóa học trong một bài là vừa phải, hợp lí
- GV cần tính tốn hợp lí số lượng TN cần biểu diễn trong một bài lên
lớp và thời gian dành cho mỗi TN.
* TN phải kết hợp chặt chẽ với bài giảng
- Nội dung TN phải phù hợp với chủ đề bài học, giúp HS nắm vững
bản chất của vấn đề và tạo thành một thể thống nhất với nội dung bài học.
- GV phải đặt vấn đề rõ ràng, giải thích mục đích của TN và vai trò của

15


từng dụng cụ.
- GV cần hình thành và phát triển cho HS NLTHHH như: quan sát các
hiện tượng xảy ra trong TN, giải thích hiện tượng và rút ra những kết luận
khoa học hướng vào những điểm cơ bản nhất của bài học.

b. Nguyên tắc TN thực hành của học sinh
* Chuẩn bị tốt cho giờ thực hành
- GV tổ chức cho HS nghiên cứu trước bản hướng dẫn làm TNTH theo
nội dung của SGK.
- GV phải làm trước các TN để hướng dẫn HS viết bản tường trình cụ

thể, chính xác, phù hợp với thực tế, điều kiện thiết bị của phịng TN.
- Tất cả hố chất, dụng cụ cần dùng phải được xếp đặt trước trên bàn
để HS khơng phải tìm kiếm trong q trình làm TN.
- HS phải chuẩn bị trước ở nhà.
* Phải đảm bảo an toàn
Những TN với các chất độc, dễ nổ, gây bỏng thì tuyệt đối khơng để cho
HS làm.
* TN và dụng cụ phải đơn giản nhưng phải rõ ràng, chính xác và đảm
bảo mĩ thuật, khoa học.
* Khi chọn các TN thực hành thì GV phải định hướng các NL cần
được hình thành và phát triển cho học sinh từ các TN đó.
c. Đảm bảo và duy trì được trật tự của lớp học trong quá trình làm TN.
Giờ TN sẽ khơng có kết quả tốt nếu HS khơng nghe thấy những chỉ
dẫn, nhận xét của GV.
* GV cần theo dõi và hướng dẫn kĩ thuật cho học sinh trước khi tiến
hành TN. GV không được để HS làm TN tự do, khơng nên hỏi HS
những câu hỏi ngồi khơng cần thiết, GV không được làm thay HS.
GV nên chỉ dẫn cho các em những sai lầm hay thiếu sót.
1.4.4.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm phát triển năng lực thực hành hóa

16


×