Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tuan 7 Lop 4CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.28 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010</b>


Tiết 1: chào cờ




<b>------Tập đọc</b>


<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: * </b><i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


<i>Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…</i>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


<i><b> </b></i><b>* </b><i><b>Đọc- hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nơng trường….
- Hiểu nội dung: Tình thương u các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu
công nghiệp lớn.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:


? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?
Vì sao?


? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu tồn bài, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>



- Gọi HS đọc đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung
thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?


? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì
vui?


? Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?


? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nay…đến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay … đến các em.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
(H/d HS trả lời như SGV)


+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu


tiên.


+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu
nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và
tương lai của các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?


? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so
với đêm trung thu độc lập?


? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ năm
xưa?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh Trăng mai cịn sáng hơn nói
lên điều gì?


? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?



- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.


- Đại ý của bài nói lên điều gì?


- Nhắc lại và ghi bảng.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của
bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.


- Nhận xét, cho điểm HS.


- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến
sĩ với các em nhỏ như thế nào?


- Ý1: <i>cảnh đẹp trong đêm trăng trung</i>
<i>thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh</i>
<i>chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ</i>
<i>em.</i>



- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện... những
nông trường to lớn, vui tươi.


+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất
nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn
phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp
của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn
nhiều.


<i><b>Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc</b></i>
<i>sống tươi đẹp trong tương lai.</i>


- 2 HS nhắc lại.


* H/D HS trả lời như SGV/


- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh
ảnh tự sưu tầm được.


+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.


*Em mơ ước nước ta có một nề cơng
nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta khơng cịn hộ
nghèo và trẻ em lang thang.



<i>- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp</i>
<i>sẽ đến với trẻ em và đất nước.</i>


<i><b>Nội dung: Bài văn nói lên tình thương</b></i>
<i>yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ</i>
<i>ước của anh về tương lai của các em</i>
<i>trong đêm trung thu độc lập đầu tiên</i>
<i>của đất nước.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra giọng đọc của từng đoạn.


- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai
trong truyện thơ gà trống và Cáo.


- Trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a/b


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
<i>phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành</i>
<i>nghĩ ngợi, phè phỡn,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bài chính tả trước.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều
gì?


? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.


? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.



<i><b> * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</b></i>
<i> * Viết, chấm, chữa bài</i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


<b> </b><i><b>Bài 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và viết
bằng chì vào SGK.


- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


+ Thể hiện Gà là một con vật thông
minh.


+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó
săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân
tướng.


+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những
lời ngọt ngào.


- Các từ: phách bay, quắp đi, co
<i>cẳng, khối chí, phường gian dối,…</i>
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được.



- Nhận xét câu của HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .


Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:


+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.


+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ


- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1


- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai)?


- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
<i>số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến</i>
<i>hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta</i>
<i>có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được</i>
<i>kết quả là số hạng cịn lại thì phép tính làm</i>
<i>đúng.</i>


<i> - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.</i>


- GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.


- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép cộng.


- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416
để thử lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.


? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai)?


- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
<i>phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta</i>
<i>tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ</i>
<i>ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được</i>
<i>kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.</i>
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848


x = 4848 – 262
x = 4586


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>



- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- HS trả lời.


- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép trừ.


- HS thực hiện phép tính 6357 + 482
để thử lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Tìm x.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


x – 707 = 3535


x = 3535 + 707
x = 4242


- HS cả lớp.


<b>Khoa học</b>


<b>PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


* Nêu cách phịng bệnh béo phì:


- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ.


- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.


- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chẩy, tả, lị,...


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn
uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


- Phiếu ghi các tình huống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm
thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh
dưỡng ?



2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
b. Hoạt động 1:


<i>Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.</i>
<i> * Mục tiêu:</i>


- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:


- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên
bảng.


- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có
đáp án không giống bạn giơ tay và giải
thích vì sao em chọn đáp án đó.



<b>Câu hỏi: (Xem SGV)</b>


- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại
các câu trả lời đúng.


<i><b> c. Hoạt động 2: </b></i>


<i>Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.</i>
<i>* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách</i>
phịng bệnh béo phì.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành hoạt động nhóm.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì?


2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm
gì?


3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
* GV kết luận: (Xem SGV)


d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.


* Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo


phì.


<i>* Cách tiến hành:</i>


* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình
huống. (Xem SGV)


? Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ
làm gì ?


* Kết luận: Chúng ta cần ln có ý thức
phịng tránh bệnh béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia tích cực tránh bệnh
béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các


- HS lắng nghe.


- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo
dõi và chữa bài theo GV.


<b>Đáp án:</b> 1) 1a, 1c, 1d. 2) 2d. 3)
3a.


- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- T iến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.


(H/D HS trả lời như SGV)


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết
áp, …


<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy
tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng
một và tên riêng Việt Nam.


- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



- Bản đồ hành chính của đại phương.
- Giấy khổ to và bút dạ.


- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự
<i>tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>


- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


- Viết sẵn trên bảng lớp. u cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.


+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.


+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.



? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?


? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.


- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.


- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
sau:


- HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.


- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận
xét cách viết.


+ Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.



+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.


- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả
lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.


- Dán phi u lên b ng nh n xét.ế ả ậ


<b>Tên người</b> <b>Tên địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết địa chỉ.



Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết
hoa?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.


- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS
lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh
hoặc thành phố mình đang ở.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


Phạm Như Hoa Mê Cơng
Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long


+ Tên người Việt Nam thường gồm:
Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi
viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa
các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ
phận của tên người.


1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm
vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm
vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhúm.
- Tỡm trờn bn i.


<b>Tin học</b>


<b>tiết 14</b>
GV bộ môn dạy



<b>K chuyện </b>


<b>LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe kể lại được từng đoạncaau chuyện theo tranh minh họa ( SGK0; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui,
niềm hạnh phúc cho mọi người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng
tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>



<b> </b><i><b>b. GV kể chuyện:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới
tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về
ai. Nội dung truyện là gì?


- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.
- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết
hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV
cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét cho điểm từng HS.


- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>*</b><i><b> Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của</b></i>
<i><b>truyện:</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả
lời câu hỏi.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Câu truyện kể về một cô gái tên là
Ngàn bị mù.


- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý
cho bạn.


- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung
từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)


- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


- 3 HS tham gia kể.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- H/D HS trả lời như SGV/
<i>Tranh 1: </i>


<i>? Q tác giả có phong tục gì?</i>


<i>? Những lời nguyện ước đó có gì lạ?</i>
<i>Tranh 2:</i>


<i>? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng</i>
<i>này cùng với ai?</i>


<i>? Đặc điểm về hình dáng nào của chị</i>
<i>Ngàn khiến tác giả nhớ nhất?</i>


<i>? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị</i>
<i>Ngàn?</i>


<i>? Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?</i>


<i>Tranh 3:</i>


<i>? Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều</i>
<i>ước?</i>


<i>? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?</i>


<i>? Thái độ của tác giả như thế nào khi</i>
<i>nghe chị khẩn cầu?</i>


<i>Tranh 4:</i>


<i>? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của
nhóm mình.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý
tưởng hay.


- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


<b>Tốn</b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- Phiếu bài tập cho học sinh.


<b>III. HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC</b>:


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 31.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:</b></i>
* Biểu thức có chứa hai chữ


- GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


? Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì


hai anh em câu được mấy con cá ?


- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số
<i>cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em,</i>
viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con
cá, anh câu được 0 con cá và em câu được
1 con cá, …


- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số con
cá của anh câu được với số con cá của
em câu được.


- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>thức có chứa hai chữ.</i>


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b
= 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.


- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a =
0 và b = 1; …


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta
làm như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?


c. Luyện tập, thực hành <b>:</b>


Bài 1


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.


- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?


- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45
cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV treo bảng số như của SGK.


- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.


- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức
để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- GV tổ chức cho HS trị chơi theo nhóm
nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết
quả


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 +
2 = 5.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.


- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được giá trị của biểu thức
a + b


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng
làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c + d là:


c + d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trị của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào phiếu BT.


- Tính được một giá trị của biểu thức


a – b


- HS đọc đề bài.


- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,
dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu
thức a : b.


- HS nghe giảng.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> - GV tổng kết giờ học</i>


<i><b>Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc</b>


<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:</b>



- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương
<i>quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…</i>


- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.


<i><b> 2. Đọc hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,….


- Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


- Kịch bản Con chim xanh của Mát-téc-lích (nếu có).
<b>III. HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài
<i>Trung thu độc lập và TLCH </i>


- Nhận xét và cho điểm HS.



<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
 Màn 1:


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
(3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc tồn màn 1.
<i><b> * Tìm hiểu màn 1:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
và giới thiệu từng nhân vật có mặt
trong màn 1.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi:


? Câu chuyện diễn ra ở đâu?


- 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự


+ Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ


nhất.


+ Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em
bé thứ nhất và em bé tứ hai.


+ Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ
tư, em bé thứ năm.


- 3 HS đọc toàn màn 1.


- Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé
với cách nhận diện: em mang chiếc máy có
đơi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc
trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng
kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em
có chiếc máy biết dị tìm vật báu trên mặt
trăng.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp
những ai?


? Vì sao nơi đó có tên là Vương
Quốc tương lai?


? Các bạn nhỏ trong công xưởng
xanh sáng chế ra những gì?



? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?
? Các phát minh ấy thể hiện những
ước mơ gì của con người?


? Màn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính màn 1.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.


 Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- GV đọc mẫu.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những
quả to, lạ trong tranh.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc
thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?


? Những trái cây mà Tin-tin và
Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có
gì khác thường?



? Em thích gì ở Vướng quốc Tương


xanh.


+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương
lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
đời.


- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện tại của chúng ta.


+ Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào
cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho
cuộc sống.


+ Các bạn sáng chế ra:


- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sáng kì lạ.


- Một máy biết bay như chim.


- Một cái máy biết dị tìm những kho báu
cịn giấu kín trên mặt trăng.


+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
mọi người chưa biết đến bao giờ.



+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con
người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh
phục được mặt trăng.


- Màn 1 <i>nói đến những phát minh của các</i>
<i>bạn thể hiện ước mơ của con người.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em
bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).


- Quan sát và 1 HS giới thiệu.


- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì
diệu.


+ Những trái cây đó to và rất lạ:


*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là một chùm quả lê.


* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một
quả dưa đỏ.


*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là những quả bí đỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lai ? Vì sao?


? Màn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính màn 2.


- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là
gì?


- Ghi nội dung cả bài.
- GV chốt ý như SGV.
<b>*</b><i><b> Thi đọc diễn cảm:</b></i>


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm như màn 1.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


<i><b>- Màn 2 </b>giới thiệu những trái cây kì lạ của</i>
<i>Vương quốc Tương Lai.</i>


- ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các
<i>bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.</i>


- 2 HS nhắc lại.
HS thi đọc diễn cảm



<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn
của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.


- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một
đoạn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
truyện Ba lưỡi rìu.


- Gọi 1 HS kể tồn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc cốt truyện.


- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc
chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần
xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.


+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành
<i>diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi</i>
<i>ngựa đánh đàn.</i>


+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp
<i>xiếc và được giao việc quét dọn chuồng</i>
<i>ngựa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2:



- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của chuyện.


- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện,
phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc
của từng đoạn để viết nội dung cho hợp
lý.


- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho
từng nhóm.


- u cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hồn chỉnh


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu


của các nhóm.


- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


(Xem H/D như SGV)


<b>Khoa học</b>


<b>PHỊNG MỘT SỐ BỆNH</b>
<b>LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nêu một số cách phịng tránh một số lây qua đường tiêu hóa:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.


- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi
người cùng thực hiện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.



- HS chuẩn bị bút màu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại
của béo phì ?


? Em hãy nêu các cách để phịng tránh
béo phì ?


? Em đã làm gì để phịng tránh béo phì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i><b> </b><i><b> </b></i>


b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh


- 3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lây qua đường tiêu hoá.


<i>* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua</i>
đường tiêu hoá và nhận thức được mối
nguy hiểm của các bệnh này.



<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng.


- 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm
giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, …
và tác hại của một số bệnh đó.


- Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS
nào cũng được hỏi đáp về bệnh.


- Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về
các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.


- GV nhận xét, tun dương các đơi có
hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu
hoá.


? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy
hiểm như thế nào ?


? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu
hố cần phải làm gì ?


* GV kết luận: (Xem SGV)
c. Hoạt động 2:


<i>Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh</i>


<i>lây qua đường tiêu hoá. </i>


* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và
cách đề phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


* Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm.


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh
hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau;


1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ?
Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?


2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây
qua đường tiêu hố ?


3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố ?


- Thảo luận cặp đơi.


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm
cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết
người và lây lan sang cộng đồng.


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu


hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay.
Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo
ngay cho cơ quan y tế.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- HS trình bày.


+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà
vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua
đường tiêu hố.


+ Hình 3- Uống nước sạch đun sơi.
+ Hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ.
+ Hình 5- Đổ bỏ thức ăn ơi thiu.


+ Hình 6- Chơn lắp kĩ rác thải giúp
chúng ta không bị mắc các bệnh đường
tiêu hoá.


2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi
trường xung quanh bẩn, uống nước
không đun sôi, tay chân bẩn, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4) Chúng ta cần phải làm gì để phịng
các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?


- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


* Kết luận: (Xem SGV)


d. Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh
phịng bệnh và vận động mọi người cùng
thực hiện.


* Cách tiến hành:


- GV cho các nhóm vẽ tranh với nội
dung: Tuyên truyền cách đề phịng bệnh
lây qua đường tiêu hố theo định hướng.
- Chia nhóm HS.


- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung như
SGK


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm
điều được tham gia.


- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm,
và các nhóm khác có thể bổ sung.


- GV nhận xét tuyên dương các nhóm
có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình
bày lưu lốt.



<b> 3. Củng cố- dặn dị:</b>


- GV nhận xét, tuyên dương.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 31 / SGK.


ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu
rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch,
hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước
khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh
môi trường xung quanh.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các
bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng
thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào
thức ăn.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.



- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS
trình bày ý tưởng của nhóm mình.


<b>Tốn</b>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.


- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
- GD HS thêm u thích mơn tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a 20 350 1208


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a +b
a : b


<b>III. HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 32.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Giới thiệu tính chất giao hốn của</b></i>
<i><b>phép cộng: </b></i>


- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức a + b và b + a để điền
vào bảng.


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức b + a khi
a = 20 và b = 30.


? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350
và b = 250 ?


? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a =


1208 và b = 2764 ?


? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức b
+ a ?


- Ta có thể viết a +b = b + a.


? Em có nhận xét gì về các số hạng trong
hai tổng a + b và b + a ?


? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a +
b cho nhau thì ta được tổng nào ?


? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a +
b thì giá trị của tổng này có thay đổi
khơng?


- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.


c. Luyện tập, thực hành <b>:</b>


Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.



- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hồn thành bảng
như sau:


- Đều bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.


- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- HS đọc: a +b = b + a.


- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
- Ta được tổng b +a.


- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.


- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847,


a 20 350 1208


b 30 250 2764


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
cộng trong bài.



? Vì sao em khẳng định 379 + 468 =
874?


<i><b> Bài 2 </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên,
vì sao ?


- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó khơng thay đổi, 468 +
379 = 379 + 468.


- HS giải thích tương tự với các trường
hợp còn lại.


- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.


- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số


hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì
tổng khơng thay đổi.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS cả lớp.


<i><b>Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI,</b>
<b>TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt
Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT


- GD HS biết tôn trọng người khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dịng … phía dưới.
- Bản đồ địa lý Việt Nam.


- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?


- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và
cho biết em đã viết hoa những danh từ nào
trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b> </b></i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 1:


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú
giải.


- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hồn
chỉnh bài ca dao.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.



- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Bài ca dao cho em biết điều gì?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên
đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại
tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm.
- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo
nhóm.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận
xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều
nơi nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn.



- Dán phiếu.


- Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng</i>
<i>Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy,</i>
<i>Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,</i>
<i>Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã,</i>
<i>Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,</i>
<i>Hàng Nón, Hàng Hịm, Hàng Đậu,</i>
<i>Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát,</i>
<i>Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The,</i>
<i>Hàng Gà.</i>


<i>- 1 HS đọc thành tiếng.</i>


- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên
36 phố cổ ở Hà Nội.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.


- Lắng nghe.


- Nhận đồ dùng học tập và làm việc
trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các
nhóm.



- Viết tên các địa danh vào vở.
(Xem SGV)


<b>Lịch sử</b>


<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG</b>


<b>DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:</b>


+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.


+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ quyền bắt diết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh
quân Nam Hán.


+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta
lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt
quân địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS.


<i><b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: </b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi
nghĩa trong hoàn cảnh nào?


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
như thế nào?


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> a. Giới thiệu : Ghi tựa </i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<b> *</b><i><b>Hoạt động cá nhân :</b></i>
- Yêu cầu HS đọc SGK


- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :


 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà
Tây)


 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán.



 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu một số nét về con người
Ngô Quyền.


- GV nhận xét và bổ sung.


<b> *</b><i><b>Hoạt động cả lớp :</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời
các câu hỏi sau :


? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
? Vì sao có trận Bạch Đằng ?


? Quân Ngơ Quyền đã dựa vào thuỷ triều
để làm gì ?


? Trận đánh diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.


- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV)
<b>*</b><i><b>Hoạt động nhóm :</b></i>


- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :


? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì?


? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi
đến kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô


- 4 HS hỏi đáp với nhau.
- HS khác nhan xét, bổ sung.


- HS điền dấu x vào trong PHT của
mình


- NQ là người Đường Lâm. Ơng là
người có tài, có đức, có lịng trung
thực và căm thù bọn bán nước và là
một anh hùng của dân tộc.


- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung


- 3 HS thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Quyền xưng vương, đóng đơ ở Cổ Loa. Đất
nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
PKPB đơ hộ.


<b>4. Củng cố :</b>



- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
? Ngơ Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh
tan quân Nam Hán ?


? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào
đối với đất nước ta thời bấy giờ?


- GV giáo dục tư tưởng.


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


<i><b> - Nhận xét tiết học.</b></i>


- 3 HS dọc
- HS trả lời


<b>Tốn</b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.


- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III. HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ </b></i><b>:</b>


* Biểu thức có chứa ba chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hướng dẫn như
SGV.


- GV làm tương tự với các trường hợp


khác.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số con
cá của ba bạn với nhau.


- HS nêu tổng số cá của cả ba người
trong mỗi trường hợp để có bảng số
nội dung như sau:


<i>Số cá của An</i> <i>Số cá của Bình Số cá của Cường</i> <i>Số cá của cả ba người</i>


2 3 4 2 + 3 + 4


5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con
cá, Bình câu được b con cá, Cường câu
được c con cá thì cả ba người câu được bao
nhiêu con cá ?



- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu
thức có chứa ba chữ.


* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b =
3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị
của biểu thức a + b + c.


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b,
c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c
ta làm như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
ta tính được gì ?


<i><b> c. Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


Bài 1


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.


? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?



<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


Bài 3


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Cả ba người câu được a + b + c con
cá.


- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c
trong từng trường hợp.



- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu
thức a + b + c.


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là 22.


- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là 36.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Đều bằng 0.


- Tính được một giá trị của biểu thức a
x b x c.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.


<b>Địa lÝ </b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na,
kinh,...)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên; Trang phục
truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


? Kể tên một số cao nguyên ở Tây Ngun.
? Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa?
? Nêu đặc điểm của từng mùa.


GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> a. Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<i>1/ Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh</i>


<i>sống :</i>


<b>*</b><i><b>Hoạt động cá nhân</b></i><b>:</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi
trả lời các câu hỏi sau :


? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân
tộc nào từ nơi khác đến ?


? Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc
điểm gì riêng biệt ?


? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm
gì?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi.


- GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân
tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.


2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong
SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà


rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo các gợi ý sau :


? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngơi
nhà gì đặc biệt ?


? Nhà rơng được dùng để làm gì?


? Sự to, đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
gì ?


- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và
báo cáo kết quả trước lớp.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện


- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc
- Vài HS trả lời.


- Tiếng nói (ngơn ngữ), phong tục,
tập qn sinh hoạt riêng, ...


- Nhà nước đầu tư xây dựng các cơng
trình điện, đường, trường, trạm,
chợ,... Các dân tộc chung sức xây


dựng buôn làng.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét


- HS đọc SGK


- Nhà rông


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

phần trình bày.
<i> 3/. Lễ hội :</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động nhóm</b></i><b>:</b>


- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo
các gợi ý sau :


? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào ?


? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?


? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội ?


? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?



- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết
quả làm việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người
dân ở Tây Nguyên.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung.


- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên.


- Nêu một số nét về sinh hoạt của người
dân Tây Ngun.


- Nhà rơng dùng để làm gì ?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.


- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,
- Thường múa hát trong lễ hội, đốt
lửa, uống rượu cần, đánh cồng
chiêng,...


- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút,
công chiêng


- HS đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.
- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ
đăng, Kơ ho,...


- Tập trung sinh hoạt.
- HS cả lớp.


<i><b>Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Mü tht</b>


<b>vt: đề tài phong cảnh q hơng</b>


GV bộ mơn dạy


<b>ThĨ dục</b>


<b>tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số</b>
<b>trò chơi: kết bạn</b>


GV bộ môn dạy


<b>Tp lm vn</b>


<b>LUYN TP PHT TRIN CU CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GD HS biết thơng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.


- Nhận xét, cho điểm HS.



<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ,
<i>bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>- Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>


- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS
dưới mỗi câu hỏi gợi ý.


1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


- Tổ chức cho HS thi kể.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.


1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng
phải nằm viện. Ngồi giờ học, em vào
viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố
em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ
thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay
em. Bà cầm tay em, khen em là đứa
con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi
bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em
mong cho người thoát khỏi bệnh tật.
Điều thứ ba em mong ướn mình và em
trai mình học giỏi để sau này lớn lên
trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…


3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc
mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố
gắng để thực hiện được những điều
ước đó.


- Em biết đó chỉ là giấc mơ thơi nhưng
trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lịng
nhân ái đến với những người chẳng
may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.


- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó.
Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả
những gì mình mong ước và em sẽ học
thật giỏi…


- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó
kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải
nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài
chuyện của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung
truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho
HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.


<b>Tốn</b>


<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


- Biết được tính chất hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng


trong thực hành tính.


- GD HS thêm u mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6


35 15 20


28 49 51


<b>III.HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</i>
<i><b>cộng </b></i><b>:</b>


- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ
dùng dạy – học.


- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng
trường hợp để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a +
b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS đọc bảng số.



- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính một trường hợp để
hoàn thành bảng như sau:


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
15.


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
70.


a b c (a + b) + c a + (b + c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?


- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa ghi bảng vừa nêu:


* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng,
biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai
số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là
c.


* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số
thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng
của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a
+ b) +c.



* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số
với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số thứ ba.


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận lên bảng.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


Bài 1


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.


? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận
tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta như thế nào ?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
128.- Luôn bằng giá trị của biểu
thức a + (b +c).


- HS đọc.


- HS nghe giảng.


- Một vài HS đọc trước lớp.


- Tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067


- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước


chúng ta được kết quả là một số trịn
trăm, vì thế bước tính thứ hai là
4367 + 700 làm rất nhanh, thuận
tiện.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- HS đọc.


- Chúng ta thực hiện tính tổng số
tiền của cả ba ngày với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó
nhận được là:


75500000+86950000+14500000=17
6950000(đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV tổng kết giờ học.


- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp.
<i><b>ChiÒu: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Đạo đức</b>



<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng
ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức 4


- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”


? Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”</b></i>
<i><b>b.Nội dung: </b></i>


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm


- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thơng tin trong SGK/11


? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển
thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.


? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.


? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.


- GV kết luận:


Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của
<i>con người văn minh, xã hội văn minh.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ</b></i>
(Bài tập 1- SGK/12)


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về


các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thanh … )


a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


<i><b> - GV kết luận:</b></i>


+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.


<i><b>*Hoạt động 3: </b>Thảo luận nhóm hoặc làm việc</i>
<i>cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)</i>


- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1<i> : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm</i>


gì?


Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em khơng nên
làm gì?


- GV kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm


- Cả lớp trao đổi, thảo luận.


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các
việc cần làm và không nên làm để
tiết kiệm tiền của.


- Đại diện từng nhóm trình
bày-Lớp nhận xét, bổ sung.


-


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×