Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.01 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Nguồn sáng. Sự truyền thẳng của ánh sáng. Tia sáng, </b>
<b>chùm sáng. Nhật thực và nguyệt thực.</b>
<b>2. Sự phản xạ trên gương phẳng. Định luật phản xạ ánh </b>
<b>sáng. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.</b>
<b>3. Gương cầu lồi, gương cầu lõm.</b>
<b>4. Thực hành: Vẽ và quan sát ảnh của một vật tạo bởi </b>
<b>gương phẳng.</b>
<b>5. Kiểm tra.</b>
<b>1. Nhận biết được rằng ta nhìn thấy một vật khi có ánh </b>
<b>sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.</b>
<b>2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.</b>
<b>3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. </b>
<b>Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng đoạn </b>
<b>thẳng có mũi tên.</b>
<b>4. Nhận biết được ba loai chùm sáng: hội tụ, phân kỳ, </b>
<b>song song.</b>
<b>7. Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Dựng </b>
<b>được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.</b>
<b>8. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương và ngược </b>
<b>lại.</b>
<b>9. Nêu được những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và </b>
<b>gương cầu lõm.</b>
<b>10. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng </b>
<b>nhìn thấy rộng và của gương cầu lõm là tạo ta chùm phản xạ </b>
<b>hội tụ hoặc song song.</b>
<b>6.1.2.MỤC TIÊU</b>
<b>6.1.2.MỤC TIÊU</b>
<b>1.</b> <b>Nhận biết được rằng ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào </b>
<b>2.</b> <b>Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.</b>
<b>3.</b> <b>Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn được đường truyền </b>
<b>của ánh sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên.</b>
<b>4.</b> <b>Nhận biết được ba loai chùm sáng: hội tụ, phân kỳ, song song.</b>
<b>-Ở THCS không đưa ra định nghĩa “Ánh sáng là gì?” vì:</b>
<b><sub>Phức tạp</sub></b>
<b><sub>Tùy theo lĩnh vực mà có nhiều cách định nghĩa khác </sub></b>
<b>nhau</b>
<b><sub>Phải dựa vào những đặc tính khác của ánh sáng.</sub></b>
<b>-</b><i><b>Chỉ đưa ra kiến thức : </b></i><b>Ta có thể nhận biết được ánh sáng </b>
<b>khi có ánh sáng truyền tới mắt ta.</b>
<i><b>-Đặc điểm của ánh sáng:</b></i>
<i><b>-Nhận biết ánh sáng: </b></i><b>Không trực tiếp nhìn thấy đường truyền của </b>
<b>ánh sáng nhưng có nhiều cách đánh dấu những điểm mà ánh sáng </b>
<b>NHẬN BIẾT </b>
<b>ÁNH SÁNG</b>
<b>NHẬN BIẾT </b>
<b>ÁNH SÁNG</b>
<b>6.1.3.2. TIA SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH </b>
<b>SÁNG</b>
<i><b>***TIA SÁNG</b></i>
-Là mơ hình biểu diễn đường truyền của ánh sáng, là 1 đường thẳng
có mũi tên chỉ chiều của ánh sáng.
-Ta chỉ quan sát được 1 chùm sáng gồm nhiều tia sáng.Một chùm sáng
hẹp gồm nhiều tia sáng song song.
-Chú ý:
+Dù hẹp nhưng chùm sáng hẹp gọi là tia sáng vẫn có kích thước.
+Khơng thể tạo ra 1 chùm sáng quá hẹp.
+Trong TN ở THCS, 1 chùm sáng hẹp song song có kích thước 1-2mm
là 1 tia sáng.
<i><b>***SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG</b></i>
-Định luật: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền theo đường thẳng.
<i><b>***KHÁI NIỆM VẬT SÁNG</b></i>
<b>-Gọi là vật sáng khi có những tia sáng hay đường kéo dài của chúng đi </b>
<b>thẳng từ vật đến mắt hay đến dụng cụ quang học.</b>
<b>-Vật sáng ở trước mắt hay trước dụng cụ quang học(theo hướng của tia </b>
<b>sáng) thì gọi là vật thật.</b>
<i><b>***KHÁI NIỆM ẢNH</b></i>
<b>1-Ảnh thật</b>
<b>-Khi 2 tia sáng cùng xuất phát từ 1 điểm sáng S, sau khi đi qua </b>
<b>dụng cụ quag học và đồng quy tại 1 điểm S’ </b><b> S’ là ảnh thật của S.</b>
<b>-Có 2 cách nhận biết ảnh thật:</b>
<b>***Cách 1</b><i><b>: </b><b>Đặt mắt trên đường truyền của ánh sáng ở phía sau S’</b></i>
<b>khó thực hiện vì phải để mắt trong chùm tia ló mới thấy S’</b>
<b>***Cách 2: </b><i><b>Đặt 1 màn chắn ở S’ sẽ nhìn thấy điểm sáng S’ </b></i>
<b>Ở trường THCS, dùng cách này để nhận biết ảnh thật vì dễ thực hiện</b>
<b>-Hai đặc tính quan trọng của định luật cần cho HS hiểu:</b>
• <b>Tính phổ biến.</b>
• <b>Tính khách quan.</b>
<b>QUANG HÌNH HỌC </b>
<b>DỰA TRÊN </b>
<b>3 ĐỊNH LUẬT</b>
<b>QUANG HÌNH HỌC </b>
<b>DỰA TRÊN </b>
<b>3 ĐỊNH LUẬT</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 1: </b></i>
<b>QUAN SÁT-PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ-NÊU </b>
<b>CÂU HỎI</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 1: </b></i>
<b>QUAN SÁT-PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ-NÊU </b>
<b>CÂU HỎI</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 2:</b></i>
<b>ĐƯA RA DỰ ĐOÁN</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 2:</b></i>
<b>ĐƯA RA DỰ ĐOÁN</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 3:</b></i>
<b>TỪ DỰ ĐOÁN SUY RA HỆ QUẢ</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 3:</b></i>
<b>TỪ DỰ ĐOÁN SUY RA HỆ QUẢ</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 4:</b></i>
<b>ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM </b>
<b>KIỂM TRA</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 4:</b></i>
<b>ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM </b>
<b>KIỂM TRA</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 5</b>:</i>
<b>KẾT LUẬN</b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 5</b>:</i>
<i><b>***GƯƠNG PHẲNG</b></i>
<b>-Không đưa ra định nghĩa,chỉ yêu cầu nhận biết gương phẳng.</b>
<b>-Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để nghiên cứu sự tạo ảnh </b>
<b>bởi gương phẳng.</b>
<b>-Tất cả các mặt phẳng có khả năng phản xạ ánh sáng thẹo định </b>
<b>luật phản xạ ánh sáng đều gọi là gương phẳng.</b>
<b>-Định luật phản xạ ánh sáng cùng kiến thức toán học cho ta xác </b>
<b>định được tính chất+vị trí+độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng.</b>
<i><b>****GƯƠNG CẦU LỒI VÀ GƯƠNG CẦU LÕM</b></i>
<b>-Không áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, dùng trong thí </b>
<b>nghiệm nghiên cứu sự phản xạ.</b>
<b>-Không yêu cầu dựng ảnh, xác định độ lớn, vị trí của ảnh 1 cách </b>
<b>chính xác.</b>