Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.4 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1)
1) ƯCLN(a; b; 1) = ?
2) Nếu các số đã cho khơng có thừa sốnguyên tố
chung thì ƯCLN của chúng bằng bao nhiêu? bao nhiêu?
3)
3)
1) Số 1 chỉ có 1 ước, do đó ƯCLN(a; b; 1) = 1
2) Nếu các số đã cho khơng có thừa số ngun
tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
3) Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số
nguyên tố cùng nhau.
bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
<b>Bài 1:</b> Tìm ƯCLN của:
<b>Giải :</b>
a) 56 = 23.7; 140 = 22.5.7 => ƯCLN(56; 140) = 22.7 = 28
b) Vì số 1 chỉ có 1 ước, do đó ƯCLN(125; 500; 1) = 1
c) 20 = 22.5; 57 = 3.19.
Vì 20 và 57 khơng có thừa số ngun tố chung
Nên ƯCLN(20; 57) = 1
d) Vì 6 là ước của 12 và 24
Nên ƯCLN(6;12;24) = 6
<b>Dạng 2</b> : <b>Tìm các ƯC của hai hay nhiều số </b>
<b>thỏa mãn điều kiện cho trước.</b>
PP giải :
- Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
- Tìm các ước của ƯCLN này.
- Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện.
Vì 112 x; 140 x nên x ƯC(112; 140)
ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
112 = 22 . 7
<b>Dạng 3</b> : <b>Bài tốn đưa về việc tìm ƯCLN hay </b>
<b>ƯC của hai hay nhiều số.</b>
<b>PP giải :</b>
Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm
ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số (chú ý đến
điều kiện của đề bài)
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có a là ước
của 28; a là ước của 36, a > 2.
<b>Giải :</b>
b/ Ta có a ƯC (28; 36) và a > 2.
28 = 22.7
36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC (28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4.
c/ Số hộp bút chì màu của Mai mua là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Số hộp bút chì màu của Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Vậy Mai mua 7 hộp bút; Lan mua 9 hộp bút.
<b>Bài 4:</b> <b>Bài 148 trang 57 SGK:</b>
Tương tự như bài 147. Gọi số
tổ là a, ta có a quan hệ như
thế nào với các số 48 và 72?
Tương tự như bài 147. Gọi số
tổ là a, ta có a quan hệ như
thế nào với các số 48 và 72?
<b>Giải :</b>
Gọi số tổ được chia là a.
Theo đề bài ta có a là ƯCLN (48; 72).
48 = 24.3
72 = 23.32
ƯCLN (48; 72) = 23.3 = 24 => a = 24
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
<b>Còn cách nào tìm ƯCLN </b>
<b>nữa khơng nhỉ?</b>
<b>Ta cịn có </b>
<b>thuật tốn Euclide </b>
<b>để tìm ƯCLN của 2 số!</b>
<b>Ta cịn có </b>
<b>thuật tốn Euclide</b>
<b>THUẬT TỐN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ</b>
VD: Tìm ƯCLN(135; 105)
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số
chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại
lấy số chia mới đem chia cho
số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến
khi được số dư bằng 0 thì <b>số </b>
<b>chia cuối cùng là ƯCLN phải </b>
<b>tìm</b>
135 105
<b>Số này là </b>
<b>ƯCLN(135;105)</b>
-