Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

giao an vat li 8 chuan ne

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.62 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1


<b>Chương 1: CƠ HỌC</b>
Tiết : 1


<b>Tiết 1- Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ .


- Học sinh nêu được ví dụ về tương đối của chuyển động
<b>2. Kĩ năng :</b>


Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
<b>3. Thái độ:</b>


Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự
vật.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Cho cả lớp :</b>


Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung
điền từ C6.


<b>2. Cho mỗi nhóm học sinh :</b>


1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.


III/ <b> KẾ HOACH DẠY VÀ HỌC</b>


1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:


Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.


Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống
hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác
nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hơm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ
học”.


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu</b>
<b>cách xác định vật chuyển</b>
<b>động hay đứng yên:</b>


- Em hãy nêu 2 VD về vật
chuyển động và 2 VD về vật
đứng n?


- Tại sao nói vật đó chuyển


Lấy ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

động?



- GV: Làm thế nào biết
được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên?
GV: Giảng cho HS vật làm
mốc là vật như thế nào.
-GV:Cây trồng bên đường là
vật đứng yên hay chuyển
động? Nếu đứng n có
đúng hồn tồn khơng?
- GV: Em hãy tìm một VD
về chuyển động cơ học. Hãy
chỉ ra vật làm mốc?


- GV: Khi nào vật được gọi
là đứng yên? lấy VD?


- GV: Lấy VD thêm cho học
sinh rõ hơn


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b> <b>Tính</b>
<b>tương đối của chuyển động</b>
<b>và đứng yên.</b>


GV: Treo hình vẽ 1.2 lên
bảng và giảng cho học sinh
hiểu hình này.


GV: Hãy cho biết: So với
nhà ga thì hành khách
chuyển động hay đứng yên?


Tại sao?


- GV: So với tàu thì hành
khách chuyển động hay
đứng yên? Tại sao?


- Hướng dẫn HS trả lời C6
- GV: Yêu cần HS trả lời
phần câu hỏi đầu bài.


<b>- </b><i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i><b> : </b>
<b>Nghiên cứu một số chuyển</b>
<b>động thường gặp:</b>


GV: Hãy nêu một số
chuyển động mà em biết và
hãy lấy một số VD chuyển
động cong, chuyển động
tròn?


- HOẠT ĐỘNG 4: <b>Vận</b>
<b>dụng:</b>


GV: Treo tranh vẽ hình


Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
lắng nghe.


HS: Trả lời dưới sự hướng


dẫn của GV.


Lấy ví dụ
Lấy vi dụ.


Quan sát hình vẽ.


trả lời câu hỏi.


Suy nghĩ trả lời câu hỏi.


Lấy ví dụ về chuyển động
cong và chuyển động trịn.


C1: Khi vị trí của vật thay
đổi so với vật mốc theo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc gọi là chuyển
động.


C2: Em chạy xe trên
đường thì em chuyển động
còn cây bên đường đứng
yên.


C3: Vật không chuyển
động so với vật mốc gọi là
vật đứng yên. VD: Vật đặt
trên xe không chuyển động
so với xe.



<b>II/ Tính tương đối của </b>
<b>chuyển động và đứng yên . </b>


C4: Hành khách chuyển
động với nhà ga vì nhà ga là
vật làm mốc.


C5: So với tàu thì hành
khách đứng yên vì lấy tàu
làm vật làm mốc tàu chuyển
động cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.


C8: Trái đất chuyển động
còn mặt trời đứng yên.
<b>III/ Một số chuyển động </b>
<b>thường gặp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.4 lên bảng. Cho HS thảo
luận C10


GV: Mỗi vật ở hình này
chuyển động so với vật nào,
đứng yên so với vật nào?
- GV: Treo hình vẽ và vĩ
đạo chuyển động và giảng
cho học sinh rõ





GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở
câu C11 đúng hay không?
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố,</b>
<b>hướng dẫn về nhà.</b>


Hệ thống lại kiến thức của
bài.


Cho HS giải bài tập 1.1 sách
bài tập.


Hướng dẫn về nhà:


Học phần ghi nhớ SGK, làm
BT 1.1 đến 1.6 SBT


Đọc mục “có thể em chưa
biết”


HS thảo luận.


Quan sát và nghe giảng.


Thảo luận và trả lời câu hỏi.


Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng


hồ


<b>IV/ Vận dụng: </b>


C10: Ơ tơ đứng n so với
người lái, ôtô chuyển động
so với trụ điện.


C11: Nói như vậy chưa
hẳn là đúng ví dụ vật chuyển
động tròn quanh vật mốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 2: tiết 2


Bài : 2 <b>VẬN TỐC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm cảu chuyển động và
nêu được đợn vị đo vận tốc.


- Nắm vững cơng thức tính vận tốc.
<b>2.Kỷ năng:</b>


Biết vận dụng công thức v = <i>S<sub>t</sub></i>
<b>3.Thái độ:</b>


Cẩn thận, suy luận trong q trình tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK


<b>2. Học sinh : </b>


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
<b>III. Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


a. Bài cũ


GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta
chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc


HS: Trả lời


GV: Nhận xét ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài
tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b> </b><i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:
Nghiên cứu khái niệm vận
tốc.


GV: Treo bảng phụ phóng
lớn bảng 2.1 lên bảng.




HS: Quan sát


<i><b>I/ Vận tốc là gì? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Các em thảo luận và
điền vào


cột 4 và 5.


GV: Làm thế nào để biết
ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: cho HS xếp hạng vào
cột 4.


GV: Hãy tính quãng
đường hs chạy được trong 1
giây?


GV: Cho HS lên bảng ghi


vào cột 5. Như vậy Quãng
đường/1s là gì?


GV: Nhấn mạnh: Quảng
đường chạy trên 1s gọi là
vận tốc.


GV: Cho hs thảo luận và
trả lời C3


<i><b> </b></i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm hiểu
cơng thức tính vận tốc:


GV: Cho HS đọc phần
này và cho HS ghi phần
này vào vở.


<i><b> </b></i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3</b></i><b>: Tìm hiểu</b>
đơn vị vận tốc:


Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị
vận tốc vào dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân
biệt được vận tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ơtơ là


36km/h, xe đạp 10,8km/h,
tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
GV: Em hãy lấy VD trong
cuộc sống của chúng ta, cái
nào là tốc kế


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4</b>:</i>
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
GV: gọi HS lên bảng tóm
tắt và giải


GV: Các HS khác làm
vào giấy nháp.


GV: Cho HS thảo luận
C7.


HS: Thảo luận


HS: Ai chạy với thời gian ít
nhất thì nhanh hơn, ai có
thời gian chạy nhiều nhất thì
chậm hơn.


HS: Dùng công thức:
Quãng đường chạy/ thời
gian chạy.


HS: (1) Nhanh (2) chậm


(3) Quãng đường (4)
đơn vị


HS: ghi


HS: Lên bảng thực hiện


HS: Vận tốc tàu hỏa bằng
vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp
nhỏ hơn tàu hỏa.


HS: thảo luận 2 phút
HS: lên bảng thực hiện
HS: thảo luận trong 2 phút


C1: Ai có thời gian chạy ít
nhất là nhanh nhất, ai có thời
gian chạy nhiều nhất là
chậm nhất.


C2: Dùng quãng đường
chạy được chia cho thời gian
chạy được.


C3: Độ lớn vận tốc biểu thị
mức độ nhanh chậm của
chuyển động.


(1) Nhanh (2) Chậm



(3) Quãng đường (4) đơn vị
<i>II<b>/ Cơng thức tính vận tốc:</b></i>


S
V = t


Trong đó V: vận tốc


S: Quãng đường
t: thời gian


<i><b>III/ Đơn vị vận tốc:</b></i>


Đơn vị vận tốc là mét/giây
(m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:


C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc
tàu hỏa


- Vận tốc xe đạp nhỏ
hơn.


C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:


Áp dụng:



v = s/t = 81/1,5 = 54
km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Em nào tóm tắt được
bài này?




GV: Em nào giải được bài
này?


GV: Tương tự hướng dẫn
HS giải C8.


HS: Lên bảng tóm tắt


HS: Lên bảng giải. Các em
khác làm vào nháp


C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:


Áp dụng CT: v = s/t => s=
v.t


= 12 x 2/3 =
8 km



C8: Tóm tắt:


v = 4km/h; t =30 phút = ½
giờ


Tính s =?
Giải:


Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
<i>HOẠT ĐỌNG 4: Củng cố. Hướng dẫn tự học</i>


1. Củng cố :


Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT


b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:


- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?


- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
<b> IV. Bổ sung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 3 - tiết 3


Bài : 3 <b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận
tốc.


- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình.
<b>2. Kỷ năng:</b>


- Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm.


- Tính được vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều.
<b>3. Thái độ:</b>


Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
<b>2. Học sinh:</b>


Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
<b>III/ Giảng dạy:</b>



<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời


GV: Nhận xét và ghi điểm


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
<b>3. Tình huống bài mới :</b>


Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có
phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và
chuyển động không đều”.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>N ỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:<i><b> </b></i>


Tìm hiểu ĐN:


GV: Yêu cầu HS đọc tài
liệu trong 3 phút.


GV: Chuyển động đều là
gì?



HS: Tiến hành đọc.
HS: trả lời: như ghi ở SGK


<i>I/ Định nghĩa:</i>


- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn khơng thay đổi theo
thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Hãy lấy VD về vật
chuyển động đều?


GV: Chuyển động khơng
đều là gì?


GV: Hãy lấy VD về
chuyển động không đều?
GV: Trong chuyển động
đều và chuyển động khơng
đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?


GV: Cho HS quan sát
bảng 3.1 SGK và trả lời câu
hỏi: trên quãng đường nào
xe lăng chuyển động đều và
chuyển động không đều?



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu vận tốc trung bình
của chuyển dộng không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em
hãy tính độ lớn vận tốc trung
bình của trục bánh xe trên
quãng đường A và D.


GV: Trục bánh xe chuyển
động nhanh hay chậm đi?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
GV: Em hãy lên bảng tóm
tắt và giải thích bài này?
GV: Cho HS thảo luận C5
GV: Em nào lên bảng tóm
tắt và giải bài này?




GV: Các em khác làm vào
nháp


GV: Một đoàn tàu chuyển
động trong 5 giờ với vận tốc
30 km/h. Tính quãng đường


tàu đi được?


GV: Cho HS thảo luận và
tự giải


HS: Kim đồng hồ, trái đất
quay…


HS: trả lời như ghi ở SGK
HS: Xe chạy qua một cái
dốc …


HS: Chuyển động không
đều.


HS: trả lời


HS: trả lời


HS: trả lời


HS: thảo luận trong 3 phút
HS: Lên bảng thực hiện


HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: Lên bảng thực hiện


HS: Lên bảng thực hiện



là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn thay đổi theo thời
gian.




C1: Chuyển động của trục
bánh xe trên máng nghiêng
là chuyển động khơng đều.
Chuyển động của trục bánh
xe trên qng đường cịn lại
là chuyển động đều.


C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động
không đều.


<i>II/ Vận tốc trung bình của </i>
<i>chuyển động khơng đều:</i>
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: Là CĐ khơng đều vì ô
tô chuyển động lúc nhanh,
lúc chậm.


50km/h là vận tốc trung bình


C5: Tóm tắt:


S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:


Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb =


S1 + S2 = 120 + 6=33(m/s)
t1 + t2 30 + 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> </b></i>: Củng cố , hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT


b. Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:


- Kí hiệu của lực như thế nào?


- Lực được biểu diễn như thế nào?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần 4: Tiết 4


Bài 4 : <b>BIỂU DIỄN LỰC</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động
của vật.


- Nêu được lực là đại lượng véctơ..
<b>2. Kỉ năng :</b>


Biết biểu diễn được lực bằng vectơ.
<b>3. Thái độ:</b>


Ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
<b>2. Học sinh:</b>


Nghiên cứu SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


a. Bài cũ:


GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động khơng đều?


b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay
ta vào bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HỌAT ĐỘNG 1: </b></i>


Ôn lại khái niệm
về lực:


GV: Gọi HS đọc phần
này SGK


GV: Lực có tác dụng
gì?


GV: Quan sát hình 4.1
và hình 4.2 em hãy cho
biết trong các trường hợp


đó lực có tác dụng gì?
- H. 4.2: Lực tác




HS: Thực hiện


HS: Làm thay đổi
chuyển động


HS: - H.4.1: Lực hút
của Nam châm làm xe lăn
chuyển động.


I/ Khái niệm lực :


C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam
châm lên miếng thép làm tăng
vận tốc của xe lăn nên xe lăn
chuyển động nhanh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và
lực quả bóng đập vào vợt
làm vợt biến dạng


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu biểu diễn


lực:


GV: Em hãy cho biết
lực có độ lớn khơng? Có
chiều khơng?


GV: Một đại lượng vừa
có độ lớn, vừa có chiều là
đại lượng vectơ.


GV: Như vậy lực được
biểu diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng
cho HS quan sát.


GV: Lực được kí hiệu
như thế nào?


GV: Cho HS đọc VD ở
SGK.


GV: Giảng giải cho HS
hiểu rõ hơn ví dụ này.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Cho HS đọc C2
GV: Em hãy lên bảng


biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ
xích 0,5 cm ứng với 10
(v)


GV: Hãy biểu diễn lực
kéo 15000N theo phương
ngang từ trái sang phải (tỉ
xích 1 cm ứng với
5000N?


GV: Hãy diễn tả bằng
lời các yếu tố ở hình 4.4?


GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4
lên bảng


GV: Giảng giải lại và


HS: Có độ lớn và có chiều


HS: Nêu phần a ở SGK.
HS: trả lời phần b SGK
HS: Tiến hành đọc


HS: Đọc và thảo luận
2phút





HS:
10N


F


F = 15000N F
HS:


5000N


HS: Nghiên cứu kỹ C3 và
trả lời.


HS: Quan sát


làm quả bóng biến dạng và ngược
lại lực quả bóng đập vào vợt làm
vợt biến dạng


<i>II/ Biểu diễn lực:</i>


<i>1. Lực là 1 đại lượng véctơ :</i>
Lực có độ lớn, phương và
chiều


2. Cách biểu diễn và kí hiệu về


<i>lực</i>


a. Biểu diễn lực:


Chiều theo mũi tên là hướng của
lực


b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
<i>III/ Vận dụng:</i>


C2 F = 50N
10 N


F = 15000N
5000N


C3: F1: Điểm đặt A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Cường độ


F1 = 20N


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cho HS ghi vào vở. F3: điểm đặt C, phương
nghiêng một góc 300<sub> so với </sub>


phương ngang. Chiều dưới lên
cường độ F3 = 30N.



<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> </b></i>: Củng cố hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:


Ơn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT


b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:


- Thế nào là 2 lực cân bằng?


- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
<b>IV Bổ sung:</b>


****************************************


Tuần 5: tiết 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.



2.


<b> Kĩ năng.</b>


- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến qn tính.
3. <b> Thái độ tình cảm</b>


Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
<b>2. Học sinh:</b>


<b>Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.</b>
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


a. bài cũ:


GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.


3. <b>Tình huống bài mới : </b>


GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện


GV: Em nào trả lời được?


GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là
gì?




GV: Các vật đặt ở hình
5.2 nó chịu những lực nào?


GV: Tác dụng của 2 lực


HS: Là 2 lực cùng đặt lên
vật có cường độ bằng nhau,
cùng phương ngược chiều
HS: Trọng lực và phản lực,


2 lực này cân bằng nhau..


I/ Lực cân bằng


1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q


b. Tác dụng lên quả
cầu có 2 lực P và lực căng T.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cân bằng lên một vật có làm
vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không


GV: Yêu cầu HS trả lời
C1: SGK




GV: Cho HS đọc phần dự
đoán SGK.


GV: Làm TN như hình
5.3 SGK


GV: Tại sao quả cân A
ban đầu đứng yên?



GV: Khi đặt quả cân A’
lên quả cân A tại sao quả
cân A và A’ cùng chuyển
động?


GV: Khi A qua lỗ K, thì
A’ giữ lại, A còn chịu tác
dụng của những lực nào?
GV: Hướng dẫn và cho
HS thực hiện C5


GV: Như vậy một vật
đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân
bằng thì nó tiếp tục chuyển
động thẳng đều.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần
nhận xét SGK


GV: Quan sát hình 5.4 và
hãy cho biết khi đẩy xe về
phía trước thì búp bê ngã về
phía nào?


GV: Hãy giải thích tại
sao?



GV: Đẩy cho xe và búp
bê chuyển động rồi bất chợt
dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã
về hướng nào?


GV: Tại sao ngã về trước
GV: Hướng dẫn cho HS
giải thích câu 8 SGK


HS: trả lời


HS: dự đốn: vật có vận tốc
khơng đổi.


HS: Quan sát


HS: Vì A chịu tác dụng của
2 lực cân bằng


HS: Vì trọng lượng quả
cân A và A’ lớn hơn lực
căng T.




HS: Trọng lực và lực căng
2 lực này cân bằng.



HS: Thực hiện
HS: phía sau


HS: trả lời


HS: Ngã về trước


HS: Trả lời


bóng có 2 lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng
độ lớn, ngược chiều.


<i>2. Tác dụng của hai lực cân</i>
<i>bằng lên một vật đang</i>
<i>chuyển động.</i>


C2: A chịu tác dụng của hai
lực cân bằng P và T


C3: PA + PA’ lớn hơn T
nên vật chuyển động nhanh
xuống


C4: PA và T cân bằng nhau.


II/ Quán tính:


1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :



C6: Búp bê ngã về phái
sau vì khi đẩy xe chân búp
bê chuyển động cùng với xe
nhưng vì qn tính nên thân
và đầu chưa kịp chuyển
động.




C7: Búp bê ngã về phía
trước vì khi xe dừng lại thì
chân búp bê cũng dừng lại.
Thân và đầu vì có qn tính
nên búp bê ngã về trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát


*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
<b>IV/ Bổ sung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài: 6 <b> LỰC MA SÁT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


-Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được
sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.


- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
2. Kỉ năng:


Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường
hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.


3. Thái độ:


Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:



a. Bài cũ:


GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?


Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về
trái?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:


Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.


GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra
ổ bi.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: <i><b> </b></i>


Tìm hiểu khi nào có lực
ma sát:


GV: cho HS đọc phần 1
SGK





HS: Thực hiện đọc


<i>I/ Khi nào có lực ma sát:</i>
1. Lực ma sát trượt :
C1: Ma sát giữa bố thắng
và vành bánh xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: Lực ma sát do má
phanh ép vào vành bánh xe
là lực ma sát gì?


GV: Lực ma sát trượt xuất
hiện khi nào?


GV: Hãy lấy VD về lực
ma sát trượt trong đời sống?


GV: khi lăn quả bóng trên
mặt đất thì sau một khoảng
thời gian quả bóng sẽ dừng
lại, lực ngăn cản đó là lực
ma sát lăn. Vậy lực ma sát
lăn là gì?


GV: hãy quan sát hình 6.1
SGK và hãy cho biết ở


trường hợp nào có lực ma
sát lăn, trường hợp nào có
lực ma sát trượt?





GV: Cho HS quan sát hình
6.2 SGK


GV: Làm TN như hình
6.1


GV: Tại sao tác dụng lực
kéo lên vật nhưng vật vẫn
đứng yên?


GV: Hãy tìm vài VD về
lực ma sát nghỉ trong đời
sống, kỉ thuật?




<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b><b> </b></i>: Tìm hiểu
lực ma sát trong đời sống và
kỉ thuật


GV: Lực ma sát có lợi hay
có hại?



GV: Hãy nêu một số ví dụ
về lực ma sát có hại?


GV: Các biện pháp làm
giảm lực ma sát?


GV: Hãy nêu một số lực


HS: ma sát trượt


HS: Vật này trượt lên vật
kia


HS: Đẩy cái tủ trên mặt
sàn nhà, chuyển động của bít
tơng trong xi lanh.


HS: Là lực xuất hiện khi
một vật lăn trên bề mặt vật
kia


HS: Hình a là ma sát trượt,
hình b là ma sát lăn.


HS: Quan sát số chỉ của lực
kế lúc vật chưa chuyển động
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
HS: - Ma sát giữa các bao xi
măng với dây chuyền trong
nhà máy sản xuất xi măng


nhờ vậy mà bao xi măng có
thể chuyển từ hệ thống này
sang hệ thống khác.


Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi
lại được




HS: Có lợi và có hại.


HS: Ma sát làm mòn giày
ta đi, ma sát làm mịn sên và
líp của xe đạp …


HS: Bôi trơn bằng dầu,
mỡ.


HS: Vặn ốc, mài dao, viết
bảng …


ổ trục.


<i>2. Lực ma sát lăn:</i>


Lực này sinh ra khi một vật
lăn trên bề mặt vật kia.


C2: - Bánh xe và mặt


đường


- Các viên bi với
trục


<i>Lực ma sát nghỉ:</i>


C4: Vì lực kéo chưa đủ
lớn để làm vật chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở
TN trên gọi là lực ma sát
nghỉ.


<i>II/ Lực ma sát trong đời</i>
<i>sống và kỉ thuật:</i>


1. Ma sát có thể có hại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ma sát có ích?


GV: nếu khơng có lực ma
sát thì sẽ như thế nào?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Hướng dẫn HS giải
thích câu C8



GV: Cho HS ghi những ý
vừa giải thích được.


GV: Ổ bi có tác dụng gì?


GV: tại sao phát minh ra ổ
bi có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong sự phát triển kỉ
thuật, công nghệ?




HS: trả lời


HS: Thực hiện


HS: Chống ma sát


HS: vì nó làm giảm được
cản trở chuyển động, góp
phần phát triển ngành động
cơ học…


<i>III/ Vận dụng:</i>


C9: Ổ bi có tác dụng giảm
lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi
nên nó làm giảm được lực


ma sát khiến cho các máy
móc họat động dễ dàng.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học


a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2;
6.3; 6.4 SBT


b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần 7


Tiết 7:

<b>Kiểm tra 1 tiết</b>



<b>I.MỤC TIÊU.</b>
1.Kiến thức.


- Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học từ đầu năm.
2.Kĩ năng.


- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.


3.Thái độ,tình cảm.


- Ổn định,trung thực trong kiểm tra.
II. ĐỀ KIỂM TRA.


<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.( 6 điểm)</b>
<b>Hãy chọn phương án đúng.( mỗi câu 0.5 điểm)</b>


<b>Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không đúng?</b>
A. Ô tô chuyển động trên đường, vật mốc là cây xanh bên đường.
B. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật mốc là người lái thuyền.
C. Tàu hoả rời ga chuyển động trên đường sắt, vật mốc là nhà ga.
D. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật mốc là mặt đất.


<b>Câu 2: Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?</b>


A. Ơ tơ chuyển động được 36 km. B. Ơ tơ chuyển động trong một giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ơ tơ đi 1 km trong 36 giờ.


<b>Câu 3: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai?</b>
A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng.
B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
C. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.


D. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động
<b>Câu 4: 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s.</b>


A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s


<b>Câu 5: Cơng thức tính vận tốc là:</b>


A. v =


<i>t</i>
<i>S</i>


B. Đáp án khác C. v = S.t D. v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<b>Câu 6: Khi nói ơ tơ chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc </b>
nào? Chọn đáp án đúng:


A. Vận tốc tại thời điểm nào đó. B. Vận tốc trung bình.


C. Trung bình cộng các vận tốc. D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
<b>Câu 7: Nếu vectơ vận tốc của vật khơng đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế </b>
nào?


A. Vật chuyển động với vận tốc tăng dần. B. Vật chuyển động với vận tốc chậm dần.
C. Vật chuyển động đều. D. Vật chuyển động thẳng đều


<b>Câu 8: Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành </b>
khách trên xe sẽ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 9. Lực ma sát trượt sinh ra khi……… ……… ………</b>



<b>Câu 10: Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có ……</b>
…… . ………..


<b>Câu 11: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là……… và……… </b>
<b>Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực………, có cường </b>
độ………., phương nằm trên cùng một ………., chiều


……….


<b>PHẦN II : TỰ LUẬN (4 diểm)</b>


<b>Câu 1: Một xe hơi khởi hành từ A lúc 7 giờ và đên B lúc 9giờ 30 phút. Biết quãng đường </b>
AB dài 100 km, tính vận tốc trung bình của xe hơi.


<b>Câu 2: Biểu diễn véctơ lực có độ lớn 500N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.</b>


<i><b>Phần dành cho lớp A </b></i>


Giải thích hiện tượng khi cán búa lỏng,có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán
xuống đất.


<b>ĐỀ SỐ 2</b>


<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.( 6 điểm)</b>
<b>Hãy chọn phương án đúng.( mỗi câu 0.5 điểm)</b>


<b>Câu 1: Có một ơ tơ chạy trên đường, trong các mô tả sau đây câu nào không đúng.</b>
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.
C. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe D. Ơ tơ chuyển động so với cái cây bên
đường.



<b>Câu 2: Vận tốc của một ô tô là 50 km/h. Điều đó cho biết gì?</b>


A. Ơ tơ chuyển động được 50 km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được50 km. D. Ơ tơ đi 1 km trong 50 giờ.


<b>Câu 3: Khi xe tăng tốc độ đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã ra phía sau. </b>
Cách giải thích nào đúng.


A. Do người có khối lượng lớn. B. Do quán tính.
C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau. D. Một lí do khác
<b>Câu 4: 36 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s.</b>


A. 10m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 30m/s
<b>Câu 5: Cơng thức tính vận tốc là:</b>


A. v = <i><sub>S</sub>t</i> B. Đáp án khác
C. v = S.t D. v = <i>S<sub>t</sub></i>


<b>Câu 6: Khi nói ơ tơ chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng với vận tốc 75 km/h là nói tới vận tốc </b>
nào? Chọn đáp án đúng:


A.Vận tốc tại thời điểm nào đó. B. Vận tốc trung bình.


C. Trung bình cộng các vận tốc. D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
<b>Câu 7: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai.</b>


A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng.
B. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.


<b>Câu 8: Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì đột ngột rẽ sang trái, </b>
hành khách trên xe sẽ như thế nào?


A. Bị nghiêng người sang bên trái. B. Bị nghiêng người sang bên phải.
C. Bị ngã người ra phía sau. D. Bị ngã người ra phía trước.
<b>Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.(mỗi câu 0.5 điểm).</b>


<b>Câu 9. Lực ma sát lăn sinh ra khi……… …… </b>
<b>Câu 10: Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có </b>
…… ...


<b>Câu 11: Lực là một đại lượng………</b>


<b>Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực………, có cường độ………., </b>
phương nằm trên cùng một ………., chiều ……….


<b>PHẦN II : TỰ LUẬN (4 diểm)</b>


<b>Câu 1: Một xe hơi khởi hành từ A lúc 5 giờ và đên B lúc 10 giờ 45 phút. Biết quãng </b>
đường AB dài 300 km, tính vận tốc trung bình của xe hơi.


<b>Câu 2: Biểu diễn véctơ lực có độ lớn 500N, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.</b>


<i><b>Phần dành cho lớpA</b></i>


Giải thích hiện tượng khi bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được .
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM.



Đề 1:


<b>A: Phần trắc nghiệm.(mỗi câu 0.5 điểm)</b>


1.B 5.A


2.C 6.B


3.D 7.D


4.B 8.D


9. ………một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
10. ……….quán tính.


11. ………….m/s và km/h


12………….cùng đạt lên một vật…………..bằng nhau……….đường thẳng…………
ngược nhau.


<b>B: Tự luận.</b>
Câu 1.(2 điểm)
9h30phút = 9,5h


Thời gian xe hơi đi hết quãng đường AB là:
t = t2 - t1 = 9.5 – 7 = 2.5 h


Vận tốc trung bình của xe hơi là:
V =



<i>t</i>
<i>S</i>


=


5
.
2
100


= 40 (km/h)


Câu 2: (2 điểm; nếu lớp A 1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1cm
100N
Câu dành cho lớp A( 1 điểm)


Khi cán búa chạm vào nền, cán búa dùng lại đột ngột trong khi đó theo quán tính đầu búa
tiếp tục chuyển động xuống nên ngập sâu vào đầu cán.


Đề 2


<b>A: Phần trắc nghiệm.(mỗi câu 0.5 điểm)</b>


1.C 5.D


2.C 6.B


3.B 7.B



4.A 8.B


9. ………một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
10. ……….quán tính.


11. ………….vectơ


12………….cùng đạt lên một vật…………..bằng nhau……….đường thẳng…………
ngược nhau.


<b>B: Tự luận.</b>
Câu 1.(2 điểm)
10h45phút = 10,75h


Thời gian xe hơi đi hết quãng đường AB là:
t = t2 - t1 = 10,75 - 5 = 5,75 h


Vận tốc trung bình của xe hơi là:
V =


<i>t</i>
<i>S</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



1cm
100N
Câu dành cho lớp A( 1 điểm)



Bút tắc mực nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do qn tính nên mực tiếp tục chuyển động
xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại.


******************************************


Tuần 8- tiết 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. kiến thức</b>


- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất, đơn vị đo áp suất.


- Viết cơng thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
<b>2. Kỉ năng:</b>


Vận dụng được công thức p =


<i>S</i>
<i>F</i>


<b>3. Thái độ:</b>


Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1/ Giáo viên<b> : 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.</b>
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
<b>III/ Giảng dạy:</b>



1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
lợi và có hại?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Cịn ôtô nhẹ
hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:


<b> 4.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ
đặt trên nền nhà đều tác
dụng lên nền nhà một lực,
lực đó ta gọi là áp lực lên
nền nhà



GV: Vậy áp lực là gì?


GV: Em hãy lấy một ví dụ
về áp lực




GV: Hãy quan sát hình


HS: Là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép
HS: Lấy ví dụ


HS: a. lực máy kéo tác dụng


<i>I/ Áp lực là gì?</i>


Là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

7.3 a,b thì lực nào là áp lực?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của


áp lực phụ thuộc vào yếu tốc
nào ta nghiên cứu thí
nghiệm sau:


GV: Làm TN như hình
7.4 SGK


GV: Treo bảng so sánh
lên bảng


GV: Quan sát TN và hãy
cho biết các hình (1), (2), (3)
thì ở hình nào khối kim loại
lún sâu nhất?


GV: Dựa vào TN đó và
hãy điền dấu >, =, < vào
bảng?


GV: Như vậy tác dụng
của áp lực càng lớn khi nào?
Và diện tích nó như thế nào?
GV: Tác dụng của áp lực
lên diện tích bị ép thì tỉ số
đó gọi là áp suất. Vậy áp
suất là gì?


GV: Cơng thức tính áp
suất là gì?



GV: Đơn vị áp suất là gì?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Dựa vào nguyên tắc
nào để làm tăng hoặc giảm
áp suất?




GV: Hãy lấy VD?


GV: Cho hs đọc SGK
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải


lên mặt đường
b. Cả hai lực


HS: Quan sát


HS: Hình (3) lún sâu nhất


HS: Lên bảng điền vào
HS: trả lời



HS: Tinh bằng độ lớn của
áp lực lên một đơn vị diện
tích bị ép.




HS: P = F
S


HS: N/m2<sub>, Paxcan (Pa)</sub>


1Pa =1N/m2


HS: Dựa vào áp lực tác
dụng và diện tích bị ép để
làm tăng hoặc giảm áp suất
HS: Lưỡi dao bén dễ thái
hơn lưỡi dao không bén.
HS: Đọc và thảo luận 2
phút


b. Cả hai lực
<i>II/ Áp suất:</i>


1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào yếu tố
nào:





C2: F2> F1 S2 = S1
h2 > h1


F3 = F1 S3 < S1
h3> h1


*Kết luận:


(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ


2.Cơng thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ
lớn của áp lực trên một đơn
vị diện tích bị ép.


F
P = S


Trong đó : P là áp suất
(N/m2<sub>)</sub>


F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2<sub>)</sub>


<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: Dựa vào áp lực tác
dụng và diện tích bị ép để


làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái
hơn lưỡi dao không bén.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bài này?


GV: Dựa vào kết quả tính
tốn hãy giải thích câu hỏi
đầu bài?




HS: Lên bảng thực hiện
HS: Áp suất ôtô lớn hơn
nên ôtô bị lún.


Fô = 20.000 N


Sô = 250 cm2 <sub> =0,025m</sub>2


Giải: Áp suất xe tăng:


Px=340000<sub>1</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> =
226666,6N/m2


Áp suất ôtô


Pô=20000<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>025</sub> = 800.000
N/m2



Vì áp suất của ôtô lớn hơn
nên ôtô bị lún


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT


2. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ


Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT


b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thơng nhau.
* Câu hỏi soạn bài:


- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


**********************************************************************


Tuần 9- Tiết 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

I/ Mục tiêu:



<b>1. Kiến thức:</b>


-Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất lỏng.


- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng chất
lỏng.


Nêu được mặt thống trong bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở
cùng một độ cao.


<b>2. Kỉ năng:</b>


Vận dụng được công thức p= dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
<b>3. Thái độ :</b>


Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
<b>II/Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên</b>


1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình chứa nước.


2. <b> Học sinh:</b>


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra 15 phút :</b>


GV: hãy viết cơng thức tính áp suất ?


Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong cơng thức? Dựa vào cơng thức đó, để
tăng P ta phải làm gì?


HS: trả lời


GV: Nhận xét ghi điểm
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: <i><b> </b></i>


Tìm hiểu sự tồn tại
của áp suất trong lòng chất
lỏng.


GV: Để biết chất lỏng có
gây ra áp suất khơng, ta vào
thí nghiệm.


GV: Làm TN như hình HS: Quan sát



I/ Sự tồn tại của áp suất
<i>trong lòng chất lỏng</i>


1. Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

8.3 SGK


GV: Các màng cao su bị
biến dạng chứng tỏ điều gì?
GV: Chất lỏng gây áp
suất có giống chất rắn
không?


GV: Làm TN như hình
8.4 SGK


GV: Dùng tay cầm bình
nghiêng theo các hướng
khác nhau nhưng đĩa D
không rơi ra khỏi bình. TN
này chứng tỏ điều gì?


GV: Em hãy điền vào
những chỗ trống ở C4




<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>



Tìm hiểu cơng thức tính áp
suất chất lỏng:


GV: Em hãy viết cơng
thức tính áp suất chất lỏng?
GV: Hãy cho biết ý nghĩa
và đơn vị từng đại lượng ở
công thức này?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bình thơng
nhau:


GV: Làm TN: Đổ nước
vào bình có 2 nhánh thơng
nhau.


GV: Khi khơng rút nước
nữa thì mực nước hai nhánh
như thế nào?


GV: Ngun tắc bình
thơng nhau được ứng dụng
để làm gid?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>


Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn


khi lặn phải mặc áo chống
áp suất


GV: Em nào giải được C7
GV: Quan sát hình 8.7


Ấm nào chứa nước nhiều


HS: Chất lỏng có áp suất
HS: Chất lỏng gây áp suất
theo mọi hướng


HS: Quan sát


HS: Áp suất tác dụng theo
mọi hướng lên các vật đặt
vào nó.


HS: (1) Thành; (2) đáy; (3)
trong lòng




HS: P = d.h
HS: Trả lời


HS: Quan sát hiện tượng
HS: Bằng nhau


HS: Trả lời




HS: trả lời


HS: lên bảng thực hiện
HS: Ấm có vịi cao hơn


C2: Chất lỏng gây ra áp
suất theo mọi hướng.


C3: Áp suất tác dụng theo
mọi hướng lên các vật đặt
trong nó.


3. Kết luận:


Chất lỏng khơng chỉ gây
ra áp suất lên thành bình
mà lên cả đáy bình và các
vật ở trong lòng chất
lỏng.


II


/ Công thức tính áp suất
<i>chất lỏng:</i>




P = d.h
Trong đó:


d: Trọng lượng riêng (N/m3<sub>)</sub>


h: Chiều cao (m)


P: Áp suất chất lỏng (Pa)
<i>III/ Bình thơng nhau:</i>
Trong bình thơng nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng
ở các nhánh luôn ở cùng độ
cao.


IV/Vận dụng:


C6: Vì lặn sâu dưới nước thì
áp suất chất lỏng lớn:




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hơn?


GV: Hãy quan sát hình
8.8




GV: hãy giải thích họat


động của thiết bị này?


HS: Quan sát và đọc nội
dung C8:


HS: Nhìn vào ống trong
suốt ta biết được mực nước
trong bình.


h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8
m


=> P2 = d.h2 = 10.000 x
0,8


= 8000 Pa
C8: Ấm có vịi cao hơn
đựng nhiều nước hơn
C9: Nhìn vào ống trong
suốt ta biết được mực nước
trong bình.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.


Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học:


Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6
SBT.


b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuần 10- tiết 10


bài 9 <b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.


Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện
tượng đơn giản.


Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân
và biết đổi từ đơn vị cmHg sang N/m2


<b>2. Kĩ năng :</b>


Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


<b>3. Thái độ:</b>



Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. <b>Học sinh : Nghiên cứu kỹ SGK</b>


<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


a. Bài cũ:


GV: hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng
trong công thức?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
<b>4.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu sự tồn tại của áp
suất khí quyển.


GV: Cho 1 hs đứng lên
đọc phần thông báo ở sgk
GV: Vì sao khơng khí lại


HS: Thực hiện


HS: Vì khơng khí có trọng


<i>I/ Sự tồn tại của áp suất khí</i>
<i>quyển:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

có áp suất? Áp suất này gọi
là gì?





GV: Làm TN như hình 9.2
GV: Em hãy giải thích tại
sao?




GV: Làm TN2:



GV: Nước có chảy ra
ngồi khơng? Tại sao?





GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra
thì nước có chảy ra ngồi
khơng? Tại sao?




GV: Cho HS đọc TN3
SGK.


GV: Em hãy giải thích tại
sao vậy?


GV: Chấn chỉnh và cho
HS ghi vào vở.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu độ lớn của áp suất
khí quyển


GV: Giảng cho HS thí
nghiệm Tơ-ri-xen-li.


GV: Áp suất tại A và tại


B có bằng nhau khơng? Tại
sao?


GV: Áp suất tại A là áp
suất nào và tại B là áp suất
nào?


GV: Hãy tính áp suất tại
B


= 103360N/m2




<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Em hãy giải thích


lượng nên có áp suất tác
dụng lên mọi vật, Áp suất
này là áp suất khí quyển.
HS: Quan sát


HS: Vì khi hút hết khơng
khkí trong hộp ra thì áp suất
khí quyển ở ngoài lớn hơn
ánh sáng trong hộp nên vỏ


hộp bẹp lại.




HS: Quan sát


HS: Nước không chảy được
ra ngồi vì áp suất khí quyển
đẩy từ dưới lên lớn hơn
trọng lượng cột nước.


HS: Nước chảy ra vì trọng
lượng cột nước cộng trọng
lượng.




HS: Đọc và thảo luận 2
phút


HS: Trả lời


HS: Trả lời


HS: Tại A là áp suất khí
quyển, tại B là áp suất cột
thủy ngân.



HS: P = d.h = 136000 .
0,76




HS: Nước không chảy


1.Thí nghiệm 1


C1: khi hút hết khơng khí
trong bình ra thì áp suất khí
quyển ở ngồi lớn hơn ánh
sáng trong hộp nên nó làm
vỏ bẹp lại.


2. Thí nghiệm 2


C2: Nước khơng chảy ra
vì ánh sáng khí quyển lớn
hơn trọng lượng cột nước.
C3: Trọng lượng nước cộng
với áp suất khơng khí trong
ống lớn hơn áp suất khí
quyển nên nước chảy ra
ngồi.


3. Thí nghiệm 3


C4: Vì khơng khí trng quả
cầu lúc này khơng có (chân


khơng) nên ánh sáng trong
bình bằng O. Áp suất khí
quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
<i>II/ Độ lớn của áp suất khí</i>
<i>quyển</i>


1. Thí nghiệm
Tơ-ri-xen-li SGK.


2. Độ lớn của áp suất khí
quyển.


C5: Áp suất tại A và tại B
bằng nhau vì nó cùng nằm
trên mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng.


C6: Áp suất tại A là áp
suất khí quyển, tại B là áp
suất cột thủy ngân.


C7: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m2


<i>III/ Vận dụng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

hiện tượng nêu ra ở đầu bài?


GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ


sự tồn tại áp suất khí quyển?
GV: Nói áp suất khí
quyển bằng 76cmHg có
nghĩa là gì?


GV: Hướng dẫn HS trả lời
các câu C11 và C12.


xuống được là vì áp suất khí
quyển lớn hơn trọng lượng
cột nước


HS: Trả lời


HS: Nghĩa là khí quyển
gây ra áp suất bằng áp suất
đáy cột thủy ngân cao 76cm


cột nước.


C10: Nghĩa là khí quyển
gây ra áp suất bằng áp suất ở
đáy cột thủy ngân cao 76cm.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Củng cố hướng dẫn tự học:
1 Củng cố:


GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT



2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ SGK


Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Tuần 11- Tiết 11</b>


Bài 10 <b>LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được cơng
thức tính lực đẩy ácsimét.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F=V.d
<b>3. Thái độ:</b>


Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.


<b>2. Học sinh:</b>


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới</b>
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu lực tác dụng
lên một vật khi nhúng
chìm rong chất lỏng.
GV: Làm TN như hình
10.2 SGK


GV: Kết quả P1 < P
chứng tỏ điều gì?


GV: Cho HS điền vào
phần kết luận ở SGK
GV: Giảng cho HS biết
về nhà bác học Acsimét.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu độ lớn của
lực đẩy Acsimét


GV: Cho HS đọc phần dự
đoánở SGK


GV: Vậy dự đoán về lực
đẩy acsimets như thế nào?
GV: Làm TN để chứng
minh dự đốn đó.


GV: Hãy cho biết cơng


HS: Quan sát


HS: Chứng tỏ có 1 lực tác
dụng lên vật từ dưới lên
HS: Dưới lên


HS: thực hiện
HS: Nêu ở SGK
HS: Quan sát
HS: Fa = d.v


I/ Tác dụng của chất lỏng lên
<i>một vật đặt trong nó.</i>


Một vật nhúng trong chất lỏng bị


chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy
hướng từ dưới lên.


<i>II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:</i>
1. Dự đoán:


Độ lớn của lực đẩy lên vật
nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.


2. Thí nghiệm (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thức tính lực đẩy acsimet
GV: Em hãy cho biết ý
nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong công thức.


<i><b> </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Hãy giải thích hiện
tượng nêu ra ở đầu bài?
GV: Một thỏi nhơm và 1
thỏi thép có thể tích bằng
nhau được nhúng trong 1


chất lỏng hỏi thỏi nào
chịu lực đẩy lớn hơn?
GV: Hai thỏi đồng có thể
tích bằng nhau, một thỏi
nhúng vào nước, một thỏi
nhúng vào dầu hỏi thỏi
nào chịu lực đẩy lớn hơn?


HS: trả lời


HS: trả lời


HS: Bằng nhau.


HS: Thỏi nhúng vào nước


ácsimét:


Trong đó:


Fa: Lực đẩy Acsimét (N)


d: Trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m2<sub>)</sub>


V: Thể tích chất lỏng bị vật
chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


<i>III/ Vận dụng</i>



C4: Khi gàu còn ở dưới nước do
lực đẩu của nước nên ta cảm giác
nhẹ hơn.


C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng
lên 2 thỏi bằng nhau.


C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự
đẩy yếu hơn


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> </b></i>: Củng cố - hướng dẫn tự học.
1. Củng cố:


Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc cơng thức tính lực đẩy ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.


b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”


Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần 12- Tiết 12


Bài 11: <b>Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành</b>



<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


-Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
-Trình bày được nội dung thực hành


2. Kĩ năng:


Tiến hành thí nghiệm để nghiệm lại lức đẩy Ácsimét. Thái độ:
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế O – 2,5N


1 vật nặng bằng nhơm


1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
<b>III/ Tổ chức thực hành:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>a.</b> Bài cũ:



GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vầđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn
của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết khơng, hơm nay ta vào bài mới.


<b>4. Bài mới :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo
cáo thực hành:


GV: cho hs lấy mỗi em ra
một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo
giống như sgk.


GV: Đôn đốc, hướng dẫn để
hs kể được tốt hơn.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


HS: Thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tìm hiểu nội dung
thực hành


GV: Phát dụng cụ thực hành
cho học sinh


GV: Hướng dẫn hs đo trọng
lượng P của vật ngồi khơng
khí.


GV: Hướng dẫn đo trọng
lượng P của vật ngồi khơng
khí.


GV: Hướng dẫn đo trọng
lượng của vật đó khi nhúng
vào nước.


GV: Để tính lực lớn của lực
đẩy ácimet là dùng công
thức : FA= P-F.


GV: Cho học sinh đo thể
tích vật nặng bằng bình chia
độ.


GV: Thể tích của vật được
tính theo công thức V = V1
– V2



GV: Hướng dẫn hs cách đo
trọng lượng nước bị vật
chiếm chỗ.


GV: Cho hs so sánh kết quả
đo P và Fa. Sau đó cho hs
ghi kết quả vào mẫu báo
cáo.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Cho hs làm bài kiểm tra
thực hành.


GV: cho hs giải bài tập sau
trên giấy:


Một vật ở ngồi khơng khí
nó có trọng lượng 15N
nhưng khi bỏ vào nước nó
có trọng lượng 10N? Tính
lực đẩy ácsimét trong trường
hợp này thể tích của nước bị
vật chiếm chỗ.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>


Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS


lại, thu các bài kiểm tra thực
hành bị đánh giá và cho
điểm học sinh.


HS: Nhận dụng cụ thực
hành..


HS: Thực hiện
HS: Thực hiện


HS: Thực hiện và ghi vào
mẫu báo cáo.


HS: Thực hiện và ghi vào
báo cáo.


HS: Tiến hành đo


HS: Thực hiện và ghi vào
mẫu báo cáo.


HS: Dùng công thức Pn =
P2 – P1


<i>2. Đo trọng lượng phần</i>
<i>nước có thể tích bằng</i>
<i>thể tích của vật.</i>


Đáp án:



- FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố - hướng dẫn tự học:
<i>1.</i> Củng cố:


Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học


Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”


* Câu hỏi soạn bài:


- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần 13: Tiết 13:


Bài 12 <b>SỰ NỔI</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được điều kiện nổi của vật.
<b>2. Kỉ năng:</b>



Làm được TN về sự nổi của vật
<b>3. Thái độ:</b>


Tập trung, tích cực trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát,
mơ hình tàu ngầm.


2


<b> . Học sinh:</b>


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới</b>
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.
<b>4.</b> Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:
Tìm hiểu khi nào vật nổi,


khi nào vật chìm


GV: Khi một vật nằm trong
chất lỏng thì nó chịu tác
dụng của những lực nào?
GV: Cho hs thảo luận C2
GV: Trường hợp nào thì vật
nổi, lơ lửng và chìm?


GV: Em hãy viết cơng thức
tính lực đẩy Ácsimét và cho
biết ý nghĩa của nó.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu lực đẩy của
chất lỏng khi vật nổi.


GV: Làm TN như hình 12.2
SGK


GV: tại sao miếng gỗ thả


HS: Trọng lực và lực đẩy
Ácsimét


HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: trả lời


HS: FA = d.v



HS: Quan sát


I/ Khi nào vật nổi vật chìm:
C1: Một vật nằm trong lịng
chất lỏng thì nó chịu tác
dụng của trọng lực P, lực
đẩy Acsimét. Hai lực này
cùng phương, ngược chiều.
C2: a. Vật chìm xuống
b. Vật lơ lửng
c. Vật nổi lên


<i>II/ Độ lớn của lực đẩy</i>
<i>Ácsimét khi vật nổi trên mặt</i>
<i>thoáng chất lỏng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

vào nước nó lại nổi?


GV: Khi miếng gỗ nổi thì
trọng lượng của vật có bằng
lực đẩy Ácsimét không?
GV: Cho hs thảo luận C5
GV: Trong các câu A, B, C,
D đó, câu nào khơng đúng?
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận
dụng


GV: Cho hs thảo luận C6


trong 2 phút


GV: Hãy lên bảng chứng
minh mọi trường hợp.


GV: Em hãy trả lời câu hỏi
đầu bài?


GV: Hướng dẫn hs trả lời
tiếp câu C9


HS: Vì FA > P
HS: bằng


HS: thảo luận 2 phút
HS: Câu B


HS: thực hiện


HS: Lên bảng chứng minh
HS: Nổi


C4: P = FA
C5: b


<i>III/ Vận dụng:</i>


C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm
CM:



Khi vật chìm thì


FA < P  d1.V < dv.V


d1 < dv
Tương tự chứng minh
d1 = dv


và dv < d1


C7: Vì trọng lượng riêng của
sắt lớn hơn trọng lượng
riêng của nước. Chiếc
thuyền bằng thép nhưng
người ta làm các khoảng
trống để TLR nhỏ hơn TLR
của nước.


C8: Bi sẽ nổi vì TLR của
thủy ngân lớn hơn TLR của
thép.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ SGK


Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
b. Bài sắp học: “Cơng cơ học”
* Câu hỏi sạon bài:


- Khi nào có cơng cơ học? -Viết CT tính cơng và đơn vị của nó
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 14- Tiết 14


Bài 13: <b>CƠNG CƠ HỌC</b>


I/ Mục tiêu:


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện cơng hoặc khơng thực hiện cơng.


- Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
- Nêu được đơn vị đo công.


<b>2. Kỉ năng:</b>


Biết suy luận, vận dụng công thức A = Fs để giải các bài tập có liên quan.
<b>3. Thái độ </b>



Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
<b>2. Học sinh</b>


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hịn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2
SBT?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Giáo viên nêu tiịnh huống như ghi ở SGK
<b>4.</b> Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Tìm hiểu khi nào có
cơng cơ học:


GV: Cho hs đọc phần nhận
xét ở SGK.


GV: Treo hình vẽ 13.1 lên
bảng


GV: Trong trường hợp này


HS: thực hiện
HS: Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thì con bị đã thực hiện dược
cơng cơ học


GV: Treo hình vẽ hình 13.2
lên bảng


GV: Giảng cho hs rõ trong
trường hợp này, người lực sĩ
không thực hiện được công
GV: Như vậy khi nào có
cơng cơ học?


GV: Em hãy lấy một ví dụ


khác ở SGK về việc thực
hiện được công?


GV: Cho hs điền vào phần
“kết luận” ở sgk


GV: Cho hs thảo luận C3
GV: Vậy trường hợp nào có
cơng cơ học?


GV: Tương tự cho hs thảo
luận C4: Trong 2 phút


GV: Trong các trường hợp
đó thì lực nào thực hiện
công?




<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu cơng thức
tính cơng:


GV: Cơng của lực được tính
bằng cơng thức nào?


GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị
của từng đại lượng trong
công thức?



GV: Hướng dẫn hs trả lời
C5


GV: Một quả nặng có KL
2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy
tính cơng của trọng lực
GV: Tại sao khơng có cơng
của trọng lực trong trường
hợp hòn bi lăn trên mặt đất?


HS: Quan sát


HS: Khi có lực tác dụng và
làm vật chuyển dời


HS: Tìm ví dụ như đá banh


HS: Lực ; chuyển dời
HS: Thảo luận 2 phút
HS: Trường hợp a, c, d.


HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo


HS: A = F.S
HS: Trả lời



HS: Lên bảng thực hiện
HS: lên bảng giải bằng cách
áp dụng cơng thức A = F.S
HS: Vì trọng lực có phương
vng góc với phương
chuyển động


1 Nhận xét:


C1: Khi có lực tác dụng và
làm vật chuyển dời.


2. Kết luận:
(1) Lực


(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:


C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
b. Lực hút trái đất


c. Lực kéo người công
nhân.


<i>II/ Cơng thức tính cơng</i>
1. Cơng thức tính cơng:
A = F .S


Trong đó:



-A: Cơng của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
2. Vận dụng


C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?


Giải: A = F .S


= 5000.1000 = 5.106<sub> (J)</sub>


C6: A = F.S = 20.6 = 120
(J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức vừa dạy


Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk


Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
b. Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:


- Hãy phát biểu định luật về công?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần 15- Tiết 15


Bài 14: <b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


Phát biểu được định luật về công
<b>2. Kỉ năng :</b>


Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
<b>3. Thái độ :</b>


Ổn định, tích cực trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Công cơ học là gi? Viết cơng thức tính cơng cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng trong công thức?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
<b>3. tình huống bài mới :</b>


Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng
máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng cơng có lợi khơng? Hơm nay ta vào bài “Định
luật công”.


<b>4. Bài mới :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu phần thí
nghiệm:


GV: Hướng dẫn hs làm TN


và ghi kết quả vào bảng
GV: Em hãy so sánh hai lực
F1 và F2?


GV: Hãy so sánh quãng
đường đi S1, S2?


GV: Hãy so sánh công A1
và công A2?


GV: Hãy tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống C4?
GV: Cho hs ghi vào vờ


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


HS: Thực hiện
HS: F1 > F2
HS: S2 = 2 S1
HS: A1 = A2


HS: (1) Lực, (2) đường đi,
(3) Cơng


I/ Thí nghiệm:


C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1



C3: A1 = F1S1
A2 = F2.S2


 A1 = A2


C4: (1) Lực
(2) Đường đi
(3) Công


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tìm hiểu định luật
cơng:


GV: từ kết luận ghi ở trên
khơng chỉ đúng cho rịng rọc
mà còn đúng cho mọi máy
cơ đơn giản


GV: Cho hs đọc phần “ĐL
công”


GV: Cho hs ghi vào vở định
luật này


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Gọi hs đọc C5
GV: Hướng dẫn



GV: Ở cùng chiều cao,
miếng ván dài 4m và miếng
ván dài 2m thì mp nào
nghiêng hơn?


GV: Cho hs lên bảng thực
hiện phần còn lại


GV: Cho hs thảo luận C6
GV: Hướng dẫn và gọi hs
lên bảng thực hiện?


HS: Thực hiện.


HS: thực hiện


HS: Miếng ván dài 2m


HS: Thực hiện trong 2 phút
HS: F = P/2 = 420/2 =210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m


A = F.S = 210.8 = 1680 T.


Không một máy cơ đơn
giản nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần vè
lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu
lần về đường đi và ngược


lại.


<i>III/ Vận dụng:</i>
C5:


a. trường hợp 1: Lực kéo
nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào
tốn nhiều cơng hơn cả.


C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
S = 8m
F = ?
A = ?
Giải:


a-Lực kéo là:


F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:


h = ½ = 8/2 = 4m


b. A = F.S = 210 .8 = 1680
(J)


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố :



Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuần 16-17


Tiết 16-17 <b>ÔN TẬP</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
2/ Kĩ năng:


Làm được tất cả những TN đã học
3/ Thái độ:


Tập trung, tư duy trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>



1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới


Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hơm nay chúng
ta vào tiết “ôn tập”.


4. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu phần lí
thuyết.


GV: Chuyển động cơ học là
gì?


GV: Hãy nêu một số chuyển
động thường gặp


GV: Hãy lấy VD về chuyển
động đều và khơng đều?
GV: Khi nào có lực ma sát
trượt? lặn? nghỉ?


GV: Hãy nêu một số VD về


lực ma sát?


GV: Áp suất là gì? Cơng
thức tính, đơn vị?


GV: Hãy viết cơng thức tính
áp suất chất lỏng


GV: Hãy viết cơng thức tính
lực đẩy Ácsimét.


GV: Khi vật nổi thì F<i>A</i> như


thế nào với trọng lực của
vật?


GV: Khi nào có cơng cơ
học? Viết cơng thức tính?


HS: Khi vị trí vật thay đổi so
với vật mốc.


HS: Trả lời
HS: Lấy ví dụ
HS: Trả lời
HS: Lấy VD
HS: Trả lời
HS: P = d.h
HS: F<i>A</i> = d.v



HS: Bằng nhau
HS: Thực hiện
HS: Nêu định luật


<i>A. Lí thuyết</i>


1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển
động thường gặp?


3. Hãy nêu VD về chuyển
động đều? không đều?


4. Khi nào có lực ma sát
trượt? nghỉ? lặn?


5. Nêu một số VD về lực ma
sát?


6. Áp suất là gì? Cơng thức
tính


7. Cơng thức tính áp suất
chất lỏng


9. Lực đẩy Ácsimét là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

GV: Hãy phát biểu định luật
về công?



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Cho hs thảo luận 5 phút
các câu hỏi ở phần vận dụng
trang 63 sgk


GV: Em nào hãy giải câu 1
sgk?


GV: Em nào giải được câu
2?


GV: Em nào giải C3


GV: tương tự hướng dẫn hs
giải các BTở phần BT trang
65 sgk


HS: Thực hiện
HS: câu B đúng
HS: câu D đúng.
HS: Thực hiện


HS: Lắng nghe và lên bảng
thực hiện


11. Phát biểu định luật công.


B/ Vận dụng:


Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 =


1
1


<i>t</i>
<i>s</i>


= 100<sub>25</sub> = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:


V2 =


2
2


<i>t</i>
<i>s</i>


= 50<sub>20</sub> = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V =


2
1


2


1


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>s</i>





=


20
25


50
100





=


45
150


= 3,3 m/s


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>



Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
2. Hướng dẫn tự học


Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65


về nhà ơn lại tồn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
<b>IV/ Bổ sung:</b>


********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 19


Bài 15: <b>CƠNG SUẤT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. <b>Kiến thức:</b>


- Nêu được cơng suất là gì? Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị đo
công suất.


- Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị .
2. Kĩ năng:


- Vận dụng công thức P = <i>A<sub>t</sub></i> để giải các bài tập.
<b>3. Thái độ:</b>



Trung thực, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


a. Bài cũ:


GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?
HS: Thực hiện


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn
người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu ai làm việc khỏe


hơn


GV: Cho hs đọc phàn giới
thiệu ở sgk


GV: Như vậy ai làm việc
nhanh hơn


GV:Hãy tính cơng thực hiện
của anh An và anh Dũng?


GV: Vậy ai thực hiện công lớn
hơn?


GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi 1 hs đứng lên trả
lời.


GV: Em hãy tìm những từ để
điền vào chỗ trống C3?


HS: Thực hiện
HS: Trả lời


HS: Anh An: A = F.S


= 160.4 =
640 (J)


Anh Dũng: A = F.S = 240.4


= 960 (J)


HS: A. Dũng


HS: Phương án C và d là
đúng nhất


HS: tìm câu trả lời để hoàn
thành câu C3.


<b>I</b><i><b>/ Ai làm việc khỏe hơn</b>:</i>


C2: C và d đều đúng


C3: (1) Dũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J
như vậy thì phải thực hiện
công trong một khoảng thời
gian là bao nhiêu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu cơng suất
GV: Cho hs đọc phần “giới
thiệu” sgk


GV: Như vậy cơng suất là gì?
GV: Hãy viết cơng thức tính
cơng suất?



GV: Hãy cho biết đơn vị của
cơng suất?


GV: Ngồi đơn vị ốt ra cịn
có đơn vị KW, MW.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tính cơng suất của
anh An và anh Dũng ở đầu bài
học?


GV: Cho hs thảo luận C5
GV: Em nào giải được C5?


GV: Cho hs thảo luận C6
GV: Gọi hs lên bảng giải


GV: chấn chỉnh và cho hs ghi
vào vở.


HS: đọc bài


HS: dựa vào bai đọc để trả
lời câu hỏi


HS: lên bảng viết công thức
HS: trả lời



HS: lên bảng thực hiện
HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: Lên bảng giải


HS: Thảo luận trong 3 phút
HS: Lên bảng thực hiện


hơn.


<i><b>II/ Công suất:</b></i>


P= <i>A<sub>t</sub></i>


* Đơn vị công suất:


Đơn vị của công suất là Jun/
giây (J/s) được gọi là ốt, kí
hiệu là W


1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: - Công suất của anh An:
P =


<i>t</i>
<i>A</i>



=


50
640


= 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 960<sub>60</sub> = 16 W


C5: - 2giờ = 120 phút (trâu
cày)


Máy cày chỉ mất 20p


=> Máy có cơng suất lớn
hơn trâu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. <b>Củng cố:</b>


Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT


<b>2. Hướng dẫn tự học:</b>


a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết 20



Bài 16: <b>CƠ NĂNG</b>
<b>I/Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở đọ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.


2.Kỉ năng:


Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:


Trung thực, nghiêm túc trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. <b>Giáo viên :</b>


1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình
16.1 a,b.


2. Học sinh<b> : </b>
Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới</b>


<b>3. Tình huống bài mới</b>


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>4.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu cơ năng
GV: Cho hs đọc phần thơng
báo skg


GV: Khi nào vật đó có cơ
năng?


GV: Em hãy lấy ví dụ về vật
có cơ năng?


GV: Đơn vị của cơ năng là
gì?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu thế năng
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a
lên bảng


GV: Vật a này có sinh cơng
khơng?



GV: Cơ năng của vật trong
trường hợp này gọi là gì?
GV: Vật càng cao so với
mặt đất thì thế năng càng
lớn hay nhỏ?


GV: Thế năng được xác


HS: Đọc bài


HS: Khi vật có khả năng
thực hiện cơng


HS: lấy ví dụ vào vở.
HS: trả lời.


HS: Quan sát


HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS: Thế năng


HS: Càng lớn.


<i>I/ Cơ năng:</i>


Khi một vật có khả năng
thực hiện cơng ta nói vật có
cơ năng.



Vật có khả năng thực hiện
công càng lớn thì cơ năng
của vật càng lớn. Cơ năng
được tính bằng đơn vị Jun.
<i>II/ Thế năng:</i>


1. Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển
động xuống làm dây căng.
Dây căng làm quả nặng B có
khả năng chuyển động. Như
vậy vật a có khả năng sinh
cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

định bỡi vị trí của vật so với
mặt đất gọi là gì?


GV: Thế năng hấp dẫn phụ
thuộc vào gì?


GV: Treo hình vẽ hình 16.2
sgk lên bảng


GV: Hai lị xo này, cái nào
có cơ năng?


GV: Tại sao biết là lò xo
hình b có cơ năng?


GV: Thế năng đàn hồi là gì?


GV: Hãy lấy 1 số vd về vật
có thế năng đàn hồi?


GV: Hãy lấy 1 số vd về vật
có thế năng đàn hồi?


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3</b></i>:
Tìm hiểu động năng
GV: Bố trí TN như hình
16.3 sgk


GV: Hiện tượng sẽ xảy ra
như thế nào?


GV: Hãy chứng tỏ vật A
chuyển động có khả năng
thực hiện công?


GV: Hãy điền từ vào C5?
GV: Làm TN như hình 16.3
nhưng lúc này vật A ở vị trí
(2). Em hãy so sánh quãng
đường dịch chuyển cuả vật
B và vận tốc chuyển động
của vật A. Từ đó suy ra
động năng phụ thuộc vào
yếu tố nào?


GV: Thay qủa cầu A bằng
A’ có khối lượng lớn hơn A


và làm TH như hình 16.3
sgk. Có hiện tượng gì khác
so với TN trước?


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4</b></i>:
Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Hãy nêu ví dụ về vật có
cả thế năng và động năng?
GV: Treo hình 16.4 lên bảng


HS: Thế năng hấp dẫn


HS: Độ cao so với vật mốc
và khối lượng của vật.


HS: Quan sát
HS: Lị xo hình b


HS: Vì nó có khả năng thực
hiện cơng


HS: trả lời câu hỏi.
HS: Lấy ví dụ.


HS: Quan sát


HS: Quan sát thí nghiệm và
trả lời câu hỏi.



HS: Trả lời
HS: Thực hiện


HS: làm thí nghiệm và trả
lời câu hỏi.


HS: Trả lời


HS: lấy ví dụ vào vở.


của vật càng lớn.


* Thế năng hấp dẫn là thế
năng được xác định bỡi vị trí
của vật so với mặt đất. Vật
nằm trên mặt đất thì thế
năng hấp dẫn bằng 0


* Vật có khối lượng càng
lớn thì có thế năng càng lớn.
2.Thế năng đàn hồi:


- Thế năng đàn hồi là thế
năng phụ thuộc vào độ biến
dạng đàn hồi


C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo
làm cho miếng gỗ rơi xuống,
chứng tỏ là lị xo có cơ năng.


<i>III/ Động năng</i>


1.Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống
đập vào vật B làm vật B
chuyển động


C4: Vật A chuyển động có
khả năng thực hiện cơng bởi
vì vật A đập vào vật B làm
vật B chuyển động.


C5: Thực hiện công


* Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động
năng.


2.Động năng của vật phụ
thuộc vào yếu tố nào?


- Động năng phụ thuộc vào
vận tốc và khối lượng của
vật .


<i>IV/ Vận dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

và cho hs tự trả lời: Hình a,
b, c nó thuộc dạng cơ năng
nào?



HS: trả lời C10: a: thế năng.


b: động năng
c: thế năng


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học
<b>1. Củng cố: </b>


Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
<b>2. Hướng dẫn tự học:</b>


a. Bài vừa học:


Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT


b. Bài sắp học “Sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:


- Động năng có thể chuyển hố thành năng lượng nào?
- Thế năng có thể chuyển hố thành năng lượng nào?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết 21:


Bài 17: <b>SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hố cơ năng.


- Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng.
<b>2. kĩ năng:</b>


Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
<b>3. Thái độ:</b>


Tập trung, hứng thú trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
<b>3. Tình huống bài mới:</b>



Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
<b>4.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Tìm hiểu sự chuyển hố các
dạng cơ năng:


GV: Treo hình vẽ phóng lớn
hình 17.1 lên bảng


GV: Quan sát quả bóng rơi
và hãy cho biết độ cao và
vận tốc của nó thay đổi như
thế nào?


GV: Hãy điền vào các vị trí
(1), (2), ở câu C1


GV: Như vậy thế năng và
động năng thay đổi như thế
nào?


GV: Khi chạm đất, nó nẩy
lên trong thời gian này thì
động năng và thế năng thay
đổi như thế nào?



GV: Ở vị trí A hay B thì quả
bóng có thế năng lớn nhất?
GV: Ở vị trí nào có động
năng lớn nhất?


HS: Quan sát


HS: Độ cao giảm, vận tốc
tăng


HS: (1) Giảm; (2) Tăng
HS: Thế năng giảm, động
năng tăng.


HS: Động năng giảm,thế
năng tăng.


HS: Vị trí A.
HS: Vị trí B


<i>I/ Sự chuyển hoá các dạng</i>
<i>cơ năng:</i>


C1: (1) Giảm
(2) Tăng
C2: (1) Giảm
(2) Tăng
C3: (1) Tăng
(2) Giảm
(3) Tăng


(4) Giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

.GV: Cho học sinh ghi
những phần trả lời này vào
vỡ.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>:
TÌm hiểu con lắc dao động.
GV: Cho học sinh đọc phần
thông báo Sách giáo khoa.
GV: Làm thí nghiệm hình
17.2


GV: Khi con lắc đi từ A ->
B thì vận tốc nó tăng hay
giảm.


GV: Khi con lắc đi từ B->C
thì vận tốc nó tăng hay
giảm.


GV: Khi chuyển từ A->B thì
con lắc chuyển từ năng
lượng nào sang năng lượng
nào?


GV: Ở vị trí nào thì con lắc
có thế năng lớn nhất?Động
năng lớn nhất?



GV: Gọi 2 học sinh lần lược
đứng lên đọc phần kết luận
SGK.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Tìm hiểu định luật bảo tồn
cơ năng.


GV: Trong 2 thí nghiệm trên
thì khi động năng tăng->thế
năng giảm và ngược lại.Như
vậy cơ năng không đổi.
GV: Gọi 1 học sinh đọc định
luật này ở SGK.


<i><b> HOẠT ĐỘNG4:</b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận
C9 khoảng 2 phút.


GV: Khi bắn cung thì năng
lượng nào chuyển hố thành
năng lượng nào?


GV: Khi ném đá lên thẳng
đứng thì năng lượng nào
chuyển thành năng lượng
nào?



HS: Thực hiện.
HS: Quan sát
HS: Tăng.


HS: Giảm.


HS: Thế năng->Động năng


HS: Thế năng lớn nhất ở vị
trí A,động năng lớn nhất ở
vị trí B.


<b>HS: đọc bài</b>


HS: Đọc và ghi vào vở.


HS: Thảo luận.


HS: Thế năng -> Động năng
HS: Động năng -> thế năng;
Thế năng->Động năng


C5: a.Vận tốc tăng
b.Vận tốc giảm


C6: a.Thế năng thành động
năng


b.Động năng thành thế


năng


C7: Thế năng lớn
nhất(A).Động năng lớn nhất
B


* Kết luận: SGK


<i>II/Định luật bảo toàn cơ</i>
<i>năng:SGK</i>


III/ Vận dụng:
C9: a.TN->ĐN
b. TN->ĐN
c. ĐN->TN
TN->ĐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1/ Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức chính của bài.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.
2/ Hướng dẫn tự học:


a/ Bài vừa học:


Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập.
b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tiết 22


Bài 18: ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:


Vận dụng kiến thức để giải các BT
3/Thái độ:


Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/Giảng dạy:</b>


1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra:


a.Bài cũ:


GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hố từ
động năng sang thế năng.


HS:Trả lời.


GV:Nhận xét,ghi điểm



b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:


Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn
về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:


4.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?


GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
GV: Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn
vị?


GV: Chuyển động khơng đều là gì?
.


GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng véctơ?


GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?


GV: Hãy phát biểu định luật về cơng?



HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của
vật này so với vật khác.


HS: Đi bộ, đi xe đạp.
HS: Trả lời


HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi
HS: Trả lời


HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ
bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV: Cơng suất cho ta biết gì?


GV: Thế nào là sự bào tồn cơ năng
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Ôn phần bài tập:


GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:


- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng
độ lớn là hai lực gì?


GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại,
hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
GV: Ta dùng cơng thức nào để tính?


<i>t</i>


<i>S</i>


GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = <i><sub>S</sub>F</i>


GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện


HS: Cho ta biết khối lượng của công việc
làm trong một thời gian.


HS: Nêu ĐL ở sgk
HS: Cân bằng


HS: Xô người về trước
HS: Thảo luận 2 phút
<i>II/ Bài tập:</i>


1. bài tập 1 trang 65 skg
Giải:


V1 =


1
1


<i>t</i>


<i>S</i>


= 100<sub>25</sub> = 4 m/s
V2 =


2
2


<i>t</i>
<i>S</i>


= 50<sub>20</sub> = 2,5 m/s
V = 100<sub>25</sub> <sub>20</sub>50


2
1


2
1









<i>t</i>
<i>t</i>



<i>S</i>
<i>S</i>


= 3,3 m/s
2. Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:


a. P = <i><sub>S</sub>F</i> = <sub>150</sub>450<sub>.</sub><sub>10</sub>.2<sub>.</sub><sub>4</sub> = 6.104 <sub>N/m</sub>


b. P =
2


<i>S</i>
<i>F</i>


= <sub>150</sub>450<sub>.</sub><sub>10</sub>.2<sub>.</sub><sub>4</sub> =6.104<sub> N/m</sub>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Ơn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học


b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:



- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tiết 23:


BÀI 19: <b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được các chất đều có cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.


2. Kỹ năng


- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách.


3. Thái độ:


Hứng thú, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm3<sub> nước.</sub>


2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
<b>III/ Giảng dạy:</b>



1.Ổn định lớp
<b> 2. Kiểm tra</b>


a.Bài cũ:


Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật
chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?


HS: :Trả lời


GV: nhận xét, trả lời:


b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
3. Tình huấn bài mới:


Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa
<b> 4.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:Tìm


hiểu các chất có được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt
không:


GV: cho học sinh đọc phần
thông báo ở sgk


GV: Giảng cho học sinh biết


hầu hết các chất đều được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt
(Nguyên tử)


GV: Nguyên tử khác phân tử
như thế nào ?


GV: Người ta dùng dụng cụ
gì để thấy nguyên tử?


.


<i><b> </b></i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> Giữa các
phân tử có khoảng cách
không :


HS: Đọc và thảo luận 2 phút


HS: nguyên tử là một hạt,
phân tử là một nhóm hạt.
HS: kính hiển vi hiên đại


<i>I/ Các chất có được cấu tạo</i>
<i>từ các hạt riêng biệt không:</i>


<i>II/ Giữa các phân tử có</i>
<i>khoang cách khơng:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV: Quan sát hình 19.3 và
hãy cho biết giữa các
nguyên tử ấy có liên kết
khơng?


GV: Lấy 50Cm3<sub> cát trộn với</sub>


50Cm3<sub> ngô rồi lắc nhẹ xem</sub>


có được 100Cm3<sub> hỗn hợp</sub>


khơng?tại sao?


GV: Hãy giải thích câu hỏi
mà thầy nêu ra ở tình huấn
đầu bài


GV: Cho HS đọc câu 2
GV: Như vậy giưa các
nguyên tử, phân tử của bất
kỳ chất nào cũng có khoảng
cách.


GV: Cho HS quan sát hình
19.3 sgk


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Hãy giải thích tại sao


khi thả đường vào nước
đường tan và nước có vị
ngọt ?


GV: Quả bóng cao su hay
quả bóng bay dù có bơm
căng khi bị cột chặt vẫn cứ
ngày một xẹp dần, tai sao?
GV: Cá muốn sống được
phải có khơng khí, tại sao cá
sống được ở nước ?




HS: Có khoảng cách


HS: Khơng, vì cát nhỏ hơn
ngơ nên cát có thể xen vào
giữa các hạt ngô nên hỗn
hợp giảm so với lúc đầu.
HS: Trả lời


HS: Đọc và thảo luận 2 phút


HS quan sát hình vẽ


HS: Vì các phân tử đưịng
và nước có khoảng cách nên
chúng có thể xen vào nhau.
HS: Giữa các phân cao su có


khoảng cách nên các phân
tử khí trong quả bóng có thể
chui qua khoảng cách này.
HS: Vì giữa các phân tử
nước có khoang cách nên
khơng khí hồ tan v được


C1: khơng được vì cát nhỏ
hơn ngơ nên cát có thể xen
vào khoảng cách giữa các
hạt ngơ nên thể tích hỗn hợp
khơng đến 100Cm3<sub>.</sub>


<i>III/Vận dụng:</i>


C3: khi khuấy lên các phân
tử đường xen vào các phân
tử nước và các phân tử xen
và các phân tử đường


C4: Vì giữa các phân tử cao
su có khoảng cách, các phân
tử khi có thể đi qua được.
C5: Vì giữa các phân tử
nước có khoảng cách nên
khơng khí hồ tan vào được.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố:



Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

“ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
* Câu hỏi soạn bài:


- Phân tử, ngun tử có chuyển động khơng?


- Ngun tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?
<b>IV/ Bổ sung:</b>


*******************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bài 20


<b>NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.


- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
<b>2. kĩ năng:</b>


- Giải thích một số hiện tượng xảy ra do chuyển động của nguyên tử, phân tử trong


các vật chất.


- Giải thích được hiện tượng khuyếch tán
<b>3. Thái độ: </b>


Tập trung, ổn định trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị cho bài mới
3. Tình huống bài mới:


GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
4. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu thí nghiệm
Bờrao.


GV: Cho hs đọc phần thông
báo sgk


GV: Phấn hoa là những hạt
nhỏ Brao nhìn dưới kính
hiển vi thấy nó chuyển động
về mọi phía.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


Tìm hiểu các phân tử,
nguyên tử chuyển động
không ngừng:


GV: Trở lại với phần tưởng
tượng ở phần mở bài em hãy
cho biết quả bóng có giống
thí nghiệm Brao khơng?


HS: Đọc và thảo luận 2 phút


HS: Quả bóng giống hạt
phấn hoa.



<i>I.Thí nghiệm Bờ rao</i>
(sgk)


<i>II.Phân tử, Nguyên tử</i>
<i>chuyển động không ngừng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV: Em hãy tưởng tượng
học sinh như gì ở trong TN
Brao?


GV: Tại sao phân tử nước có
thể làm cho hạt phấn chuyển
động?


GV: Cho hs đọc và thảo luận
C3


GV: Gọi hs lên và giải thích
tại sao hạt phấn hoa chuyển
động?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Tìm hiểu chuyển động phân
tử và nhiệt độ:


GV: Cho hs đọc và thảo luận
phần này khoảng 3 phút.
GV: Chuyển động của phân


tử có phụ thuộc vào nhiệt độ
khơng?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận
C4 trong 3 phút


GV: Tiến hành làm TN cho
hs quan sát (như hình 20.4
sgk)


GV: Em hãy giải thích tại
sao sau một khoảng thời
gian thì sunfat hịa lẫn vào
nước?


GV: Taị sao trong nước ao,
hồ lạo có khơng khí mặc dù
khơng khí nhẹ hơn nước?
GV: Tại sao sự khuếch tán
xảy ra nhanh khi nhiệt độ
tăng?


GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào
1 cốc nước nóng và 1 cốc
nước lạnh. Em hãy quan sát
hiện tượng và giải thích.?



HS: Phân tử nước
HS: Trả lời


HS: Thực hiện trong 2 phút
HS: trả lời theo ý hiểu của
mình.


HS đọc và thảo luận
HS: có.


HS: Thực hiện
HS: Quan sát


HS: Do sự chuyển động hỗn
độn giữa các phân tử nước
và sunfát. Các phân tử nước
chuyển động vào sunfat và
ngược lại


HS: Các phân tử khí ln
chuyển động về mọi phía
HS: Vì các phân tử chuyển
động nhanh.


HS: Giải thích


C2: Phân tử nước


C3: Vì các phân tử nước
chuyển động khơng ngừng


nó va chạm vào hạt phấn từ
nhiều phía. Các va chạm này
khơng cân bằng làm hạt
phấn chuyển động.


<i>III.Chuyển động của phân tử</i>
<i>và nhiệt độ:</i>


Nhiệt độ càng cao thì phân
tử, nguyên tử chuyển động
càng nhanh.


<i>IV:Vận dụng:</i>


C5: Các phân tử khí ln
chuyển động khơng ngừng
về mọi phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học
1 Củng cố:


Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhơ sgk


Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT


b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
* Câu hỏi soạn bài:


- Nhiệt năng là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 25:


Bài 21: <b>NHIỆT NĂNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. <b>Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì
nhiệt năng của nó càng lớn.


- Nêu được tên hai cách biến đổi nhiệt năng và lấy vi dụ minh hoạ.


- Nêu được tên ba cách truyền nhiệt ( dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và lấy ví dụ
minh hoạ.


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu đơn vị đo nhiệt lượng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng
đơn giản.


<b>3. Thái độ:</b>


Hứng thú, tập trung trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy
tinh


2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


a. Bài cũ:


GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ
hơn nước


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. <b>Tình huống bài mới:</b>


GV lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>4. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>



Tìm hiểu nhiệt năng.
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc
phần I sgk


GV: Các phân tử có chuyển
động khơng?


GV: Nhiệt năng của vật là
gì?


GV: Nhiệt độ liên hệ như
thế nào với nhiệt năng?
<i><b>HOẠT ĐỘNG2</b></i>: Tìm
hiểu các cách làm thay đổi
nhiệt năng


GV: Em hãy thảo luận xem
làm thế nào để tăng nhiệt


HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Chuyển động không
ngừng


HS: dựa vào SGK để trả lời
câu hỏi.


Thảo luận và trả lời: Có thể
thực hiện cơng hoặc truyền
nhiệt.



I/ Nhiệt năng:


- Tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật gọi
là nhiệt năng của vật


-. Nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh
và nhiệt năng của vật càng
lớn.


<i>II/ Các cách làm thay đổi</i>
<i>nhiệt năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

năng của miếng đồng?
HS:


GV: Nếu thực hiện cơng thì
ta làm thế nào để tăng nhiệt
năng?


GV: Nếu truyền nhiệt ta làm
thế nào?


GV: Hãy nghĩ một cách làm
tăng nhiệt độ vật bằng cách
truyền nhiệt?


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>



Tìm hiều nhiệt lượng
GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
GV: Kí hiệu là gì?
GV: Đơn vị là gì?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Khi nung nóng miếng
đồng, bỏ vào nước thì nhiệt
năng của nước có thay đổi
khơng? Đó là thực hiện cơng
hay truyền nhiệt?


GV: Khi xoa bàn tay thì bàn
tay nóng lên. Đó là truyền
nhiệt hay thực hiện công.
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở
đầu bài


HS: Cọ xát miếng đồng
HS: Cho tiếp xúc với vật ở
nhiệt độ cao.


HS: Trả lời


HS: Trả lời như sgk


HS: Q


HS: Jun (J)


HS: Nước nóng đó là truyền
nhiệt


HS: Thực hiện công


HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


C1: Làm miếng đồng ma sát
2. Truyền nhiệt:


Cách làm thay đổi nhiệt
năng mà không thực hiện
cơng gọi là truyền nhiệt.
C2: Cho vật đó tiếp xúc với
vật nóng hơn.


<i>III/ Nhiệt lượng:</i>


Phần nhiệt năng mà vật nhận
thêm được hay mất bớt đi
trong quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng


Kh: Q



Đơn vị: Jun (J)
<i>IV/ Vận dụng:</i>


C3: Nhiệt năng miếng đồng
giảm, của nước tăng đó là sự
truyền nhiệt.


C4: Cơ năng sang nhiệt năng
đây là thực hiện công


C5:Một phần cơ năng ->
nhiệt năng của không khí,
quả bóng và sàn nhà.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Ôn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”


Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”
Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiết 26: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



**********************************




Tiết 27.


Bài 22:DẪN NHIỆT
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sánh được tính chất dẫn
nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.


<b>2.Kĩ năng:</b>


Làm được TN về sự dẫn nhiệt
<b>3. Thái độ:</b>


Tập trung, hứng thú trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kỹ sgk.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1.Ổn định lớp
<b>2. Kiểm tra</b>


a. Bài cũ:



GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. <b>Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.
GV: Bố trí TN như hình
22.1 sgk. Cần mơ tả cho hs
hiểu rõ những dụng cụ TN
GV: Em hãy quan sát và mô
tả các hiện tượng xảy ra?
GV: Các đinh rơi xuống
chứng tỏ điều gì?


GV: Các đinh rơi xuống
theo thứ tự nào?


GV: Sự truyền nhiệt như vậy
ta gọi là sự dẫn nhiệt.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>



Tìm hiểu tính dẫn nhiệt
các chất


HS: Các đinh từ A -> B lần
lược rơi xuống


HS: Nhiệt đã truyền làm sáp
nóng chảy ra


HS: a,b,c,d,e


<i>I/ Sự dẫn nhiệt</i>
1.Thí nghiệm


C1: Nhiệt truyền đến sáp
làm sáp nóng lên, chảy ra.
C3: Nhiệt truyền từ A đến B
của thanh đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: Làm TN hình 22.2 sgk
GV: Cho hs trả lời C4


GV: Trong 3 chất đó, chất
nào dẫn điện tốt nhất?


GV: Làm TN như hình 22.3
sgk


GV: Khi nước phía trên ống
nghiệm sơi, cục sáp có chảy


ra khơng?


GV: Bố trí TN như hình
22.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Khi đáy ống nghiệm
nóng thì miệng sáp có chảy
ra không?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>:
Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện
tượng dẫn nhiệt


GV: tại sao nồi, soong
thường làm bằng kim loại?
GV: Tại sao mùa đông mặc
nhiều áo mỏng ấm hơn một
áo dày?


GV: Về mùa đơng vì để tạo
lớp khơng khí giữa các lớp
lơng


GV: Tại sao những lúc rét,
sờ vào kim loại lại thấy lạnh


cịn mùa nóng sờ vào ta thấy
nóng hơn?


HS: Quan sát


HS: Khơng, kim loại dẫn
nhiệt tốt hơn thủy tinh.


HS: Đồng


HS: Quan sát


HS: Không chảy vì chất
lỏng dẫn nhiệt kém.


HS: Khơng vì chất khí dẫn
nhiệt kém


HS: Trả lời


HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
HS: vì khơng khí giữa các
lớp dẫn nhiệt kém.


HS: Trả lời


1.TN1:


C4: Kim loại dẫn điện tốt
hơn thủy tinh



C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất,
thủy tinh dẫn nhiệt kém
nhất.


2. TN2:


C6: Khơng vì chất lỏng dẫn
nhiệt kém.


C7: Sáp không chảy ra vì
khơng khí dẫn nhiệt kém


<i>III/ Vận dụng:</i>
C8: HS lấy ví dụ


C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt
còn sứ dẫn nhiệt kém


C10: Khơng khí giữa các lớp
áo dẫn nhiệt kém


C11: Về mùa đông để tạo
lớp khơng khí dẫn nhiệt kém
giữa các lớp lơng


C12: Vì kim loại dẫn nhiệt
tốt


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố:


Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”


* Câu hỏi soạn bài:
- Đối lưu là gì?
- Bức xạ nhiệt là gì?
<b>IV/ bổ sung</b>


***********************************************


Tiết 28:


Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:


<b>1. Kiến thức:</b>


Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ
nhiệt.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Làm được các TN ở sgk
<b>3. Thái độ:</b>



Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
HS: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1.Ổn định lớp
2. Kiếm tra
a. Bài cũ:


GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lơng? tại sao?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm


hiểu đối lưu:


GV: Làm TN cho hs quan
sát


GV: Nước màu tím di


chuyển như thế nào?


GV: Tại sao nước nóng lại
đi lên, nước lạnh lại đi
xuống?


HS: Thành dòng


HS: Nước nóng nở ra ->
trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ
hơn


I/ Đối lưu
1. TN:


2. Trả lời câu hỏi:
C1:Di chuyển thành dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GV: Tại sao biết nước trong
cốc nóng lên?


GV: Hiện tượng tạo thành
các dòng nước gọi là đối
lưu.


GV: Làm TN hình 23.3
GV: tại sao khói lại đi ngược
như vậy?


GV: Tại sao muốn đun nóng


chất lỏng phải đun phía
dưới?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu bức xạ nhiệt
GV: Làm TN như hình 23.4;
23.5 sgk


GV: Giọt nước màu dịch
chuyển về đầu B chứng tỏ
điều gì?


GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn
nến đến bình có phải là đối
lưu dẫn nhiệt khơng?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Vận dụng:


GV: Tại sao ở TN hình 23.4,
bình dưới khơng khí lại có
muội đen?


GV: Tại sao về mùa hè ta
hay mặc áo màu trắng mà
không mặc áo màu đen?
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng
23.1 lên bảng, gọi hs lên


bảng điền vào.


HS: Nhờ thiết kế


HS: Quan sát


HS: Khơng khí nóng nổi lên,
khơng khí lạnh đi xốn tạo
thành đối lưu


HS: Trả lời


HS: Quan sát


HS: Khơng khí trong bình
nóng, nở ra


HS: Đó là bức xạ nhiệt


HS: Tăng khả năng hấp thụ
nhiệt


HS: Giảm sự hấp thu tia
nhiệt


HS: Thực hiện


C3: Dùng nhiệt kế
3. Vận dụng



C4: Khơng khí ở dưới nóng
nổi lên, khơng khí lạnh ở
trên hụp xuống tạo thành
dòng đối lưu.


II. Bức xạ nhiệt
1. TN


2. Trả lời các câu hỏi
C7: Khơng khí trong bình
nóng, nở ra


C9: Bức xạ nhiệt


<i>III/ Vận dụng:</i>


C10: Tăng khả năng hấp thu
nhiệt


C11: Giảm sự hấp thu tia
nhiệt


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a.BVH:



Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5


b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiết 29:


Bài 24 CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ
tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.


- Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.
2.


<b> Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được công thức Q = mcto


3. Thái độ, tình cảm.


Ham khám phá, học hỏi những vấn đề kiên quan đến cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:


1 Giáo viên:



Dụng cụ để làm TN của bài
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới


Nêu tình huống như ghi ở sgk
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu nhiệt lượng một
vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào yếu tố nào:


GV: Nhiệt lượng vật cần thu
vào để làm vật nóng lên phụ
thuộc vào yếu tố nào?


GV: Để kiểm tra xem nhiệt
lượng thu vào để làm vật
nóng lên có phụ thuộc vào 3
yếu tố trên không ta làm


cách nào?


GV: Làm TN ở hình 24.1
sgk


GV: Em có nhận xét gì về
thời gian đun? Khối lượng
nước? nhiệt lượng?


GV: Quan sát bảng sgk và
cho biết yếu tố nào giống
nhau, yếu tố nào khác nhau,
yếu tố nào thay đổi?


GV: Em có nhận xét gì về


HS: 3 yếu tố:


- Khối lượng vật.
- Độ tăng t0<sub> vật</sub>


- Chất cấu tạo nên
vật


HS: Trả lời


HS: Quan sát
HS: Trả lời


HS: t = nhau; t1 # t2



HS: Khối lượng càng lớn thì


I/ Nhiệt lượng mà vật thu
vào để nóng lên phụ thuộc
vào những yếu tố nào:


Phụ thuộc 3 yếu tố:
- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ của vật
- Chất cấu tạo nên vật


1.Quan hệ giữa nhiệt lượng
vật cần thu vào


C1: t = nhau; t1 # t


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

mối quan hệ giữa nhiệt
lượng thu vào và khối lượng
của vật?


GV: Cho hs thảo luận về
mqh giữa nhiệt lượng thu
vào và độ tăng nhiệt độ
GV: Ở TN này ta giữ không
đổi những yếu tố nào?


GV: Làm TN như hình 24.2.
Ở TN này ta phải thay đổi
yếu tố nào?



GV:Quan sát bảng 24.2 và
hãy điền vào ơ cuối cùng?
GV: Em có nhận xét gì về
nhiệt lượng thu vào để tăng
nhiệt độ.


GV: Làm TN như hình 24.3
sgk


GV: TN này, yếu tố nào
thay đổi, không thay đổi?
GV: Vậy nhiệt lượng thu
vào để vật nóng lên có phụ
thuộc vào chất làm vật
không?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu công thức tính
nhiệt lượng:


GV: Nhiệt lượng được tính
theo cơng thức nào?


GV: Giảng cho hs hiểu thêm
về nhiệt dung riêng.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>



Tìm hiểu bước vận
dụng


GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk
GV: Muốn xác định nhiệt
lượng thu vào, ta cần tìm
những đại lượng nào?


.GV: Hãy tính nhiệt lượng
cần truyền cho 5 kg đồng để
tăng từ 200<sub>C đến 50</sub>0<sub>C.</sub>


GV: Hướng dẫn hs giải C10
GV: Em nào giải được câu
này?


.


nhiệt lượng thu vào càng
lớn.


HS: thảo luận theo nhóm.
HS: Khối lượng, chất làm
vật


HS: Thời gian đun.
HS: Điền vào


HS: Nhiệt độ càng lớn thì
nhiệt lượng thu vào càng


lớn.


HS: Quan sát
HS: Trả lời
HS: Có


HS: Q = m.c.t


HS: Đọc


HS: Cân KL, đo nhiệt độ
HS: lên bảng làm bài.
HS: Quan sát


HS: Lên bảng thực hiện


nhiệt lượng thu vào càng lớn
2.Quan hệ giữa nhiệt lượng
vật cần thu vào và độ tăng
nhiệt độ:


C3: Phải giữ khối lượng và
chất làm vật phải giống nhau
C4: Phải cho độ tăng nhiệt
độ khác nhau. Muốn vậy ta
phải thay đổi thời gian đun.
C5: Độ tăng nhiệt độ càng
lớn thì nhiệt lượng thu vào
càng lớn.



3.Quan hệ giữa nhiệt nhiệt
lượng vật cần thu vào để
nóng lên với chất làm vật.
C6:Chất thay đổi, khối
lượng và độ tăng nhiệt độ
không đổi.


<i>II/ Công thức tính nhiệt</i>
<i>lượng:</i>


Q = m.c .t


Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
M: khối lượng (kg)


t : Độ tăng t0
C: Nhiệt dung riêng
<i>III/ Vận dụng:</i>


C9: Q = m.c .t
= 5.380.30 = 57000J


C10 Nhiệt lượng ấm thu
vào:


Q1 = <i>m</i><sub>1</sub><i>C</i><sub>1</sub>(<i>t</i><sub>2</sub>  <i>t</i><sub>1</sub>) = 0,5 .


880 . 75 = 33000 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = <i>m</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub>(<i>t</i><sub>2</sub>  <i>t</i><sub>1</sub>) = 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Ôn lại những kiến thức vừa học


Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học


a. Bài vừa học:


Học thuộc lịng cơng thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT


b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
*Câu hỏi soạn bài:


- Phân tích cân bằng nhiệt là gì?
- Xem kĩ những BT ở phần vận dụng
<b>IV/ Bổ sung:</b>


************************************************


Tiết 30:


Bài 25: <b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:



- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt


- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
2. Kĩ năng:


- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bìa tập đơn giản.
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Em hãy viết cơng thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:


3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm


hiểu ngun lí truyền nhiệt:
GV: Ở các TN đã học em hãy
cho biết, khi có 2 vật trao đổi
nhiệt với nhau thì như thế nào?
GV: Như vậy tình huống ở đầu
bài Bình đúng hay An đúng?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm
hiểu phương trình cân bằng
nhiệt:


GV: PT cân bằng nhiệt được
viết như thế nào?


GV: Em nào hãy nhắc lại cơng
thức tính nhiệt lượng?


GV: Qtỏa ra cũng tính bằng
cơng thức trên, Qthuvào cũng
tính bằng công thức trên.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán


GV: Em hãy lên bảng tóm tắt
bài tốn



GV: Như vậy để tính m2 ta


dùng công thức nào?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C4?


GV: Ở bài này ta giải như thế
nào?


.


HS: Nêu 3 phương án như
ghi ở sgk.


HS: An đúng


HS: dựa vào SGK để trả
lời.


HS: Q = m.c .t


HS: Đọc và thảo luận 2
phút


HS: Thực hiện


HS: Lên bảng thực hiện



HS: Đọc và thảo luận 2
phút
HS:
1
2
1
1
2
1
2
1
2
1
2
2
100
300
200
300
300
200
200
)
(
)
(
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>















t là nhiệt độ của phịng lúc



<i>I/ Ngun lí truyền nhiệt:</i>


(sgk)


<i>II/ Phương trình cân bằng</i>
<i>nhiệt:</i>


Q tỏa ra = Q thu vào


<i>III/ Ví dụ về PT cân bằng</i>
<i>nhiệt:</i>


(sgk)


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C1: a. kết quả phụ thuộc
vào nhiệt độ trong lớp lúc
giải BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV: cho hs đọc C2


GV: Em hãy tóm tắt bài này?
HS: C1380J/kg. độ; m


<i>kg</i>
5
,
0



2


m1= 0,5 kg ; c2 =


4200J/kg.độ
t 800 ;


1 <i>c</i> t2= 200c


Tính Q2 = ? t =?


GV: Em hãy lên bảng giải bài
này?


đó


HS: Thực hiện


HS: Thực hiện


C2: Nhiệt lượng nước thu
vào bằng nhiệt lượng
miếng đồng tỏa ra.


Q1 = Q2


)
(
11400


)


20
80
(
380
.
5
,
0
)
(<sub>1</sub> <sub>2</sub>


1


1<i>c</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>J</i>


<i>m</i>    


Nước nóng lên:


<i>J</i>
<i>c</i>


<i>m</i>
<i>Q</i>


<i>t</i> 5,43


4200


.
5
,
0


11400
2


2


2 <sub></sub> <sub></sub>





<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:


GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.
Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT


b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
* Câu hỏi soạn bài:


- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?
<b>IV/ Bổ sung:</b>



Tiết 31:


Bài 26: <b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết cơng thức tính
nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công
thức.


2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập


3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”?
Làm BT 25.3 SBT?


HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm
3. Tình huống bài mới:



GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG </b></i>1:Tìm hiểu
nhiên liệu


GV: Trong cuộc sống hằng
ngày ta thường đốt than,
dầu, củi … đó là các nhiên
liệu


GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về
nhiên liệu thường gặp?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm
hiểu năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


GV: Năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu là gì?


GV: Kí hiệu của năng suất
tỏa nhiệt là gì?Đơn vị?


GV: nói năng suất tỏa nhiệt
của dầu là 44.106<sub> J/kg có</sub>



nghĩa là gì?


HS: Dầu, củi, ga ..


HS: Là nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg
nhiên liệu.


HS: q, đơn vị là J/kg
HS: Trả lời


I/ Nhiên liệu:
(sgk)


<i>II/ Năng suất tỏa nhiệt của</i>
<i>nhiên liệu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV: Cho hs đọc bảng năng
suất tỏa nhiệt của một số
chất


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Tìm hiểu cơng thức tính
nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy nhiên liệu.


GV: Công thức tỏa nhiệt
được viết như thế nào?



GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị
của từng đại lượng?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>:
Tìm hiểu bước vận
dụng


GV: Tại sao dùng bếp than
lại lợi hơn dùng bếp củi?
GV: Gọi 1 HS đọc C2
GV: Tóm tắt bài


GV: Ở bài này để giải được
ta dùng công thức nào?
GV: Như vậy em nào lên
bảng giải được bài này?


HS:


HS: Trả lời


HS: Vì than có năng suất tỏa
nhiệt lớn hơn củi.


HS: Đọc và thảo luận nhóm


HS: Q = q.m


HS: Lên bảng thực hiện



nhiệt của nhiên liệu.


<i>III/ Cơng thức tính nhiệt</i>
<i>lượng tỏa ra khi đốt cháy</i>
<i>nhiên liệu:</i>


Q = q.m


Trong đó: Q: Năng lượng
tỏa ra (J)


q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
m: Khối lượng (kg)


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C1: Than có năng suất tỏa
nhiệt lớn hơn củi.


C2: Nhiệt lượng khi đốt
cháy 15kg củi: <i>Q</i>1 <i>q</i>1.<i>m</i>1


= 10.106<sub>.15=150.10</sub>6<sub> (J)</sub>


Nhiệt lượng khi đốt cháy 15
kg than


2
2
2 <i>q</i> .<i>m</i>



<i>Q</i>  = 27.106.15


=405 105<sub>J</sub>


<i><b>HOẠT ĐỘNG V</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học


1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải


b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:


- Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?
- Phát biểu định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

**********************************************
Tiết 32:


Bài 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:



Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu
được định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.


2. Kĩ năng:


Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có
liên quan.


3. Thái độ:


Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt cơng thức tính năng suất tỏa
nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>



Tìm hiểu sự truyền cơ năng,
nhiệt năng từ vật này sang
vật khác


GV: Treo bảng phóng lớn
hình vẽ ở bảng 27.1 sgk lên
bảng


GV: Hòn bi lăng từ máy
nghiêng xuống chạm vào
miếng gỗ làm miếng gỗ
chuyển động. Như vậy hòn


HS: Quan sát
HS: Cơ năng


<i>I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt</i>
<i>năng từ vật này sang vật</i>
<i>khác.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

bi truyền gì cho miếng gỗ?
GV: Thả một miếng nhơm
nóng vào cốc nước lạnh.
Miếng nhôm đã truyền gì
cho nước?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu sự chuyển hóa
giữa các dạng cơ năng, giữa


cơ năng và nhiệt năng:


GV: Treo hình vẽ bảng 27.2
lên bảng. Đọc phần “Hiện
tượng con lắc”


GV: Em hãy điền vào dấu
chấm ở cột phải.


GV: Dùng tay cọ xát vào
miếng đồng, miếng đồng
nóng lên. Em hãy điền vào
dấu chấm ở cột phải?




<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>: Tìm hiểu
sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ và
nhiệt:


GV: Cho hs đọc phần này ở
sgk


GV: Cho hs ghi đl vào vở
GV: Hãy lấy ví dụ về biểu
hiện của định luật trên?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Cho hs đọc C4 trong 2
phút.


GV: Em nào lấy được ví dụ
này?


GV: Tại sao ở hiện tượng
hòn bi và miếng gỗ, sau khi
va chạm chúng cùng chuyển
động, sau đó dừng lại?


GV: Tại sao ở hiện tượng


HS: Trả lời


HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Suy nghĩ và hoàn thành
câu C2


HS: Thực hiện
HS: Chép vào


HS: Động cơ xe máy, khi
bơm xe ống bơm nóng.


HS: Trả lời


HS: Vì một phần cơ năng
chuyển thành nhiệt năng của
máng và không khí.



HS: Vì một phần cơ năng


(2) Nhiệt năng


(3) Cơ năng và nhiệt năng
<i>II/ Sự chuyển hóa giữa các</i>
<i>dạng cơ năng, giữa cơ năng</i>
<i>và nhiệt năng:</i>


C2: (5) Thế năng
(6) Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng
(9) Cơ năng
(10) Nhiệt năng
(11) Nhiệt năng
(12) Cơ năng.


<i>III/ Sự bảo toàn năng lượng</i>
<i>tỏng các hiện tượng cơ và</i>
<i>nhiệt:</i>


* Định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng
(sgk)


C3: Tùy hs


<i>IV/ Vận dụng</i>



C5: Cơ năng là biến thành
nhiệt năng của máng và
không khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

con lắc sau khi chuyển động
một lúc nó lại dừng?


.


biến thành nhiệt năng chuyển thành nhiệt năng của
khơng khí và con lắc.


<i><b>HỌAT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức đã học


Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT


b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?


- Nêu và viết cơng thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
<b>IV/ Bổ sung: </b>



Tiết 33:


Bài 28 : <b>ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Vẽ được động cơ 4 kì


Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập


3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk</b>
<b>III/ Bài mới:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2
SBT?


HS: Trả lời


3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK+6
4. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> Tìm
hiểu động cơ nhiệt là gì:
GV: Cho hs đọc qua phần


“động cơ nhiệt


GV: Vậy động cơ nhiệt là
gì?


GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động
cơ nhiệt?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm
hiểu động cơ 4 kì:


GV: Động cơ 4 kì thường
gặp nhất hiện nay.


GV: Em hãy nêu cấu tạo của
động cơ này?


GV: Hãy nêu cách vận
chuyển của nó?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Tìm
hiểu hiệu suất của động cơ
nhiệt:


GV: Động cơ 4 kì có phải
tồn bộ năng lượng biến
thành cơng có ích không? tại
sao?


GV: Em hãy viết công thức



HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Là động cơ biến một
phần năng lượng nhiệt thành
nhiệt năng.


HS: Động cơ xe máy, động
cơ ô tô…


HS: Gồm xilanh,pittông, tay
quay.


HS: Trả lời ở sgk


HS: Không vì một phần
năng lượng biến thành nhiệt.


HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


I/ Động cơ nhiệt là gì?


Là động cơ biến một phần
năng lượng của nhiên liệu
thành cơ năng.


<i>II/ Động cơ 4 kì:</i>
1 Cấu tạo : “sgk”
2. Vận chuyển (sgk)


<i>III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tính hiệu suất?


GV: Em hãy phát biểu định
nghĩa hiệu suất và nêu ý
nghĩa? Đơn vị từng đại
lượng trong công thức?
<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Các máy cơ đơn giản
có phải là động cơ nhiệt
không? Tại sao?


GV: Hãy kế tên các dụng cụ
có sử dụng động cơ 4 kì?
GV: Động cơ nhiệt ảnh
hưởng như thế nào với môi
trường?


GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk
GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
GV: Em nào giải được bài
này?


HS: Hiệu suất bằng tỉ số
giữa cơng có ích và do năng
lượng tồn phần.



HS: Khơng, vì khơng có sự
biến năng lượng nhiên liệu
thành cơ năng


HS: Xe máy, ôtô, máy
cày….


HS: Trả lời


HS: Thực hiện


HS: lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện


Trong đó: H: là hiệu suát
(%)


A: Công mà động cơ thực
hiện được (J)


Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu
tỏa ra (J)


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C6: A = F.S = 700.100.000
= 7.107<sub> (J)</sub>


Q = q.m = 46.106<sub>.4 =</sub>



18,4.107 <sub>(J)</sub>


H = <i><sub>Q</sub>A</i> . 100% = 7
7
10
.
4
,
18


10
.
7


= 38%


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. củng cố:


Ơn lại cho hs những ý chính của bài
Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tiết 34:


BÀI 29: <b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>



1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trị chơi ơ chữ


2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:


Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm
nay chúng ta vào bài mới.


4. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm hiểu phần lí
thuyết


GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở
chương này?


GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các
phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau
như thế nào?


GV: Nhiệt năng của vật là gì?


<i>I/ Lí thuyết:</i>


1. Các chất được cấu tạo từ các ngun tử,
phân tử.


2. Các ngun tử, phâ tử ln chuyển động
và giữa chúng có khoảng cách


3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của
các phân tử, nguyên tử càng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt
lượng lại là Jun?



GV: Viết cơng thức tính nhiệt lượng, đơn
vị?


GV: Phát biểu ngun lí truyền nhiệt?


GV: Viết cơng thức tiíh hiệu suất động cơ
nhiệt?


HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> Tìm hiểu phần vận
dụng


GV: Cho hs đọc C1 sgk
GV: Hãy chọn câu đúng?


GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
GV: Ở câu 4, câu nào đúng?


GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.


5. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng là
thực hiện công và truyền nhiệt.


6. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận
thêm hay mất đi của vật.


7. Công thức tính nhiệt lượng:


Q = m.c.t


8. Nguyên lí truyền nhiệt:


- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao
hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.


- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào.


8. cơng thức tính hiệu suất động cơ:
H = <i><sub>Q</sub>A</i>


<i>II/ Vận dụng:</i>


 Bài 1 trang 103 sgk:


Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q = <i>Q</i><sub>1</sub><i>Q</i><sub>2</sub> <i>m</i><sub>1</sub><i>c</i><sub>1</sub>.<i>t</i> <i>m</i><sub>2</sub>.<i>c</i><sub>2</sub>.<i>t</i>


= 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra:


Q’ = Q. 100<sub>30</sub> = 2357333 (J)
Lượng dầu cần dùng:


m = <sub>44</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>6


2357333


'



<i>q</i>
<i>Q</i>


= 903 kg


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
1. Củngc ố:


GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
2. Hướng dẫn tự học:


a. BVH:


Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk


b. BSH: “Kiểm tra học kì II”


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

**********************************************


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×