Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng giao thông vận tải (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.31 KB, 17 trang )

i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẲT LUẬN VĂN THẠC SỸ .......................................................................i
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu của luận văn ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong DN ............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ
thống kiểm soát nội bộ ................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các bộ phận cấu thành HTKSNB................Error! Bookmark not defined.
2.2. Những vấn đề chung về chi phí và kiểm sốt chi phíError! Bookmark not
defined.
2.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí....................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Kiểm sốt chi phí ........................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Kiểm sốt nội bộ chi phí trong DN tư vấn đầu tư và xây dựng .......... Error!


Bookmark not defined.
2.3.1. Đặc thù của ngành tư vấn đầu tư và xây dựngError!
Bookmark
not
defined.
2.3.2. Đặc điểm kiểm soát nội bộ trên từng khoản mục chi phíError! Bookmark
not defined.
Kết luận chương II ................................................... Error! Bookmark not defined.


ii

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC
KIỂM SỐT CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG GTVT .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Giới thiệu chung về Công ty ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Những đặc điểm của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT
ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí.Error! Bookmark not
defined.
3.2.1. Đặc điểm của bộ máy tổ chức quản lý điều hànhError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty CPTVĐT&XD GTVT
...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Khái qt về HTKSNB chi phí tại Cơng ty CP TVĐT&XD GTVT ... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Mơi trường kiểm sốt..................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ cho kiểm sốt chi phí tại Cơng ty CP
TV ĐT&XD GTVT ....................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Các thủ tục kiểm sốt chi phí tại Cơng ty CP Tư vấn ĐT&XD GTVTError!
Bookmark not defined.

3.4. Các thủ tục kiểm sốt chi phí cụ thể trên các khoản mục tại Công ty CP
Tư vấn ĐT&XD GTVT.................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp .................Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng .......................Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Kiểm sốt chi phí khấu hao TSCĐ ..............Error! Bookmark not defined.
3.4.4. Kiểm sốt chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác ... Error!
Bookmark not defined.
Kết luận chương III .................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Những mặt đạt được ...................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Hạn chế.......................................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Các giải pháp đề xuất ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt .Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốnError! Bookmark not
defined.
4.2.3. Giải pháp hồn thiện các TTKS chi phí.......Error! Bookmark not defined.


iii

4.3. Đóng góp của đề tài .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.4. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu
trong tương lai .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5. Kết luận đề tài nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Cơng trình tiêu biểu Cơng ty thực hiện 10 năm gần đây
Phụ lục 2: Năng lực thiết bị máy móc của Cơng ty

Phụ lục 3: Một số báo cáo nội bộ của Công ty


iv

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tínhcấpthiếtcủađềtài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật và
đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Từ năm 2008, xây dựng cơ bản
nói chung và ngành tư vấn đầu tư xây dựng nói riêng phải đối diện với những khó
khăn. Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Giao thông vận tải cũng không
tránh khỏi các khó khăn chung của ngành. Là một cán bộ cơng tác tại Cơng ty, với
mong muốn được góp phần cho sự phát triển của Công ty, tôi đã chọn đề tài “Hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ với việc tăng cường kiểm sốt chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT”.
1.2.Tổngquancáccơngtrìnhnghiêncứucóliênquanđếnđềtàinghiên
cứu
Đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty xăng dầu Việt
Nam” của tác giả Trương Viết Dũng; đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
tại cơng ty Toyota Việt Nam” của tác giả Hồng Thị Hồng Vân; đề tài “ Hồn thiện
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp chế biến chè tại Thái Nguyên” của tác giả Đinh Xuân Thủy; đề tài “Hoàn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ về chi phí SXKD ở Cơng ty cổ phần kết cấu thép cơ
khí” của tác giả Chu Thị Thủy. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ về chi
phí tại cơng ty viễn thông Hà Nội” của tác giả Trần Thị Kim Thanh…
1.3.Mụctiêunghiêncứu
Về mặt lý luận: đưa ra cơ sở lý luận về HTKSNB với việc kiểm sốt chi phí
Về mặt thực tiễn: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra những giải pháp
nhằm hồn thiện cho Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT một
HTKSNB với việc tăng cường kiểm sốt chi phí.

1.4.Câuhỏinghiêncứu
1. Căn cứ để hồn thiện HTKSNB với việc tăng cường kiểm sốt chi phí?
2. Thực trạng HTKSNB với việc kiểm sốt chi phí tại Công ty cổ phần tư vấn
đầu tư và xây dựng GTVT như thế nào?


v

3. Giải pháp nào có thể áp dụng để tăng cường kiểm sốt nội bộ chi phí tại
Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng GTVT?
1.5.Đốitượngnghiêncứuvàphạmvinghiêncứu
Đối tượng nghiên cứu: HTKSNB với việc kiểm sốt chi phí tại Công ty cổ
phần tư vấn đầu tư và xây dựng GTVT
Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng giao
thông vận tải; Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2012; Về nội dung: Luận văn tập
trung nghiên cứu về HTKSNB với việc kiểm sốt nội bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí chung
1.6.Phươngphápnghiêncứu
Cách thức tiếp cận và giải quyết câu hỏi nghiên cứu đặt ra: Luận văn vận
dựng khung lý thuyết về HTKSNB với việc kiểm sốt chi phí được xây dựng ở
chương II để phân tích thực trạng; áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính trong
thu thập và xử lý thông tin. Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp thu
thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ từ các đơn vị của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
và xây dựng GTVT như phòng Tài chính – kế tốn, phịng QLKD, … Phương
pháp phân tích dữ liệu: Luận văn phân tích thực trạng những dữ liệu thu thập được
theo sườn của khung lý thuyết; so sánh thực trạng so với tiêu chuẩn tương ứng nêu
ra tại khung lý thuyết; từ đó đánh giá thực trạng, đưa ra những thảo luận nghiên cứu
và giải pháp để hoàn thiện thực trạng.
1.7.Ýnghĩacủađềtàinghiêncứu
Trên phương diện lý luận, luận văn đưa ra cơ sở lý luận về HTKSNB với việc

kiểm sốt chi phí. Trên phương diện thực tiễn: luận văn đề xuất giải pháp phù hợp
nhằm khuyến khích tiết kiệm chi phí trên cơ sở sự phát triển bền vững của đơn vị.
1.8.Kếtcấucủaluậnvăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn bao gồm bốn chương:
Chương I: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương II: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi
phí trong doanh nghiệp.


vi

Chương III: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm sốt chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải.
Chương IV: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các giải pháp và kết luận.
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.Nhữngvấnđềchungvềhệthốngkiểmsốtnộibộtrongdoanhnghiệp
2.1.1.Bảnchấtcủahệthốngkiểmsốtnộibộvàcácnhântốảnhhưởng
đếnhệthốngkiểmsốtnộibộ
HTKSNB là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt
được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông
tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động
2.1.2.Cácbộphậncấuthànhhệthốngkiểmsoátnộibộ
Để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng như đảm bảo hiệu quả trong hoạt động của
đơn vị, HTKSNB trong DN nên bao gồm các yếu tố sau: Môi trường kiểm sốt, hệ
thống kế tốn, các TTKS và hệ thống KTNB
2.1.2.1.Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bên trong DN: Đặc thù về quản lý, Cơ cấu tổ chức:
Chính sách nhân sự: Cơng tác kế hoạch: Ủy ban kiểm sốt. Mơi trường kiểm sốt
bên ngồi DN: sự kiểm sốt của các cơ quan chức năng nhà nước, ảnh hưởng của

chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước,...
2.1.2.2. Hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ
thống tài khoản kế toán và hệ thống bảng tổng hợp, cân đối kế tốn. Trong đó q
trình lập và ln chuyển chứng từ đóng vai trị quan trọng trong cơng tác kiểm sốt
nội bộ của doanh nghiệp.
2.1.2.3. Thủ tục kiểm soát
Nguyên tắc xây dựng TTKS: nguyên tắc phân công, phân nhiệm; nguyên tắc
bất kiêm nhiệm; nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
Một số thủ tục kiểm soát (thể thức kiểm soát) cơ bản: các TTKS là cơ chế, tổ
chức hoạt động của DN, các TTKS kế toán.


vii

2.1.2.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ
Bộ phận KTNB cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về tồn bộ
hoạt động của đơn vị.
2.2.Nhữngvấnđềchungvềchiphívàkiểmsốtchiphí
2.2.1.Kháiniệmvàphânloạichiphí
2.2.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là hao phí tài ngun (kể cả hữu hình và vơ hình), vật chất, lao động;
Những hao phí này gắn liền với mục đích SXKD; Phải định lượng được bằng tiền
và được xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
2.2.2.2. Phân loại chi phí
Thứ nhất, theo chức năng hoạt động, chi phí gồm chi phí sản xuất và chi phí
ngồi sản xuất. Thứ hai, Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động,
chi phí gồm biến phí và định phí. Thứ ba, Các cách phân loại chi phí khác: Chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp; Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt
được; chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội

2.2.2.Kiểmsốtchiphí
Kiểm sốt chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong
quản lý trong lĩnh vực tài chính. Ngun tắc kiểm sốt chi phí: nguyên tắc khách
quan, nguyên tắc chuẩn mực, nguyên tắc tiết kiệm. Phương pháp kiểm sốt chi phí:
Kiểm sốt trực tiếp chi phí; khốn chi phí. Cơng cụ kiểm sốt chi phí: định mức chi
phí và dự tốn chi phí
2.3.Kiểmsốtnộibộchiphítrongdoanhnghiệptưvấnđầutưvàxây
dựng
2.3.1.Đặcthùcủangànhtưvấnđầutưvàxâydựng
Tư vấn đầu tư xây dựng là hoạt động mang tính đặc thù, phức tạp địi hỏi
hàm lượng chất xám và trình độ lao động trí óc cao. Sản phẩm tư vấn đầu tư xây
dựng không chỉ mang ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật mà cịn mang tính nghệ thuật, mang
màu sắc dân tộc, thói quen, tập quán sinh hoạt.


viii

2.3.2.Đặcđiểmkiểmsốtnộibộtrêntừngkhoảnmụcchiphí
2.3.2.1. Kiểm sốt nội bộ chi phí NVL
Chi phí NVL trực tiếp chiếm khoảng 20% trong cơ cấu giá thành của sản
phẩm tư vấn đầu tư và xây dựng. Vì vậy kiểm sốt và quản lý chặt chẽ chi phí NVL
trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm. Kiểm sốt nội bộ chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Kiểm sốt q trình mua
hàng và nhập kho, Kiểm sốt q trình bảo quản và xuất kho vật tư, Kiểm sốt khâu
hạch tốn và tập hợp chi phí NVL.
2.3.2.2. Kiểm sốt nội bộ chi phí nhân cơng
Chi phí lớn nhất trong kết cấu giá thành sản phẩm tư vấn đầu tư và xây dựng
là chi phí nhân cơng. Do đó, việc kiểm sốt chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương đóng vai trị quan trọng.
2.3.2.3. Kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất chung

Trong DN tư vấn đầu tư và xây dựng, chi phí sản xuất chung chủ yếu là chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền; nên
trong luận văn này chỉ đề cập đến kiểm soát nội bộ về chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG GTVT
3.1.GiớithiệuchungvềCơngty
Lĩnh vực chính là tư vấn đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng.
3.2.NhữngđặcđiểmcủaCơngtyCPTVĐT&XDGTVTảnhhưởngđếncơng
táckiểmsốtnộibộchiphí.
3.2.1.Đặcđiểmcủabộmáytổchứcquảnlýđiềuhành
Bộ máy quản lý của Công ty CP TVĐT&XD GTVT được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến – chức năng.


ix

3.2.2.ĐặcđiểmtổchứcbộmáykếtốntrongCơngtyCPtưvấnĐT&XD
GTVT
Bộ máy kế tốn giữ vai trị quan trọng với tồn bộ hoạt động của Cơng ty
được tổ chức theo mơ hình tập trung.
3.3.KháiqtvềHTKSNBchiphítạiCơngtyCPTVĐT&XDGTVT
3.3.1.Mơitrườngkiểmsốt
3.3.1.1. Mơi trường kiểm sốt bên trong Cơng ty
Đặc thù quản lý: Quan điểm về kiểm sốt chi phí là tối ưu hóa các khoản chi
phí. Để cụ thể hóa quan điểm của mình, lãnh đạo Cơng ty đã thực hiện phân cấp
quản lý áp dụng trong từng lĩnh vực hoạt động.
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Công ty phân chia chức năng đảm bảo
sự tách bạch và độc lập tương đối giữa các bộ phận. Do vậy mà Công ty đã tạo khả

năng kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau giữa các bước thực hiện cơng việc.
Chính sách nhân sự: Cơng ty có một chính sách nhân sự rõ ràng về tuyển
dụng, đào tạo, sử dụng lao động, lương thưởng. Chính sách này giúp Công ty xác
định và ngăn chặn được những rủi ro với người lao động và đảm bảo Công ty đang
tuân thủ đúng pháp luật.
Công tác kế hoạch: Công ty luôn coi trọng việc lập kế hoạch và lập phương
án SXKD. Cụ thể, hàng tuần TGĐ tổ chức họp giao ban lãnh đạo trong Công ty để
tổng hợp kế hoạch tuần, đã thực hiện đến đâu, cịn những gì chưa hồn thành. Mỗi
tháng, các bộ phận tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo; từ đó rút ra
kinh nghiệm và tiếp tục lập kế hoạch cho tuần, tháng tiếp theo.
3.3.1.2. Mơi trường kiểm sốt bên ngồi Cơng ty
Ngồi các nhân tố bên trong, Cơng ty cịn chịu sự tác động của các yếu tố
bên ngoài như: Sự kiểm tra, thanh tra của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Bộ
Tài chính; sự kiểm tra của cục thuế; thanh tra lao động; chính sách phát triển của
Nhà nước về vận tải đường sắt - sự cải cách hành chính, sự hội nhập và các chính
sách tài trợ…


x

3.3.2.HệthốngthơngtinkếtốnphụcvụchokiểmsốtchiphítạiCơngty
CPTVĐT&XDGTVT
3.3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty
Cơng ty thực hiện cơng tác kế tốn theo chế độ kế toán DN Việt Nam ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ngày 20/03/2006. Hình
thức tổ chức kế tốn cơng ty đang áp dụng là hình thức kế tốn trên máy vi tính, sử
dụng là phần mềm kế toán Hamoni và được thiết kế theo hình thức nhật ký chung.
3.3.2.2. Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí
Cơng ty sử dụng chứng từ theo mẫu do Bộ tài chính ban hành. Việc lập, kiểm
tra, luân chuyển và lưu trữ, bảo quản chứng từ của công ty tuân theo quy định của

chế độ hiện hành. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ đầy đủ.
3.3.2.3. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế tốn chi phí
Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty được áp dụng theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra do đặc điểm SXKD cơng ty cịn sử dụng một
số tài khoản chi tiết theo dõi theo từng đối tượngSổ sách kế toán. Hệ thống sổ kế
tốn của Cơng ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
3.3.2.4. Hệ thống báo cáo về chi phí
Hệ thống báo cáo về chi phí bao gồm hệ thống báo cáo kế tốn tài chính và
hệ thống báo cáo nội bộ
3.3.3.CácTTKSchiphítạiCơngtyCPTVĐT&XDGTVT
Nhìn chung các TTKS nội bộ trong Cơng ty khá đầy đủ, bao quát được các
mặt hoạt động. Các TTKS của Công ty về cơ bản được thiết lập theo ba nguyên tắc:
phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và ngun tắc ủy quyền và phê chuẩn.
3.4.CácthủtụckiểmsốtchiphícụthểtrêncáckhoảnmụctạiCơngtyCP
TưvấnĐT&XDGTVT
3.4.1. Kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp
Kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp bao gồm Kiểm sốt q trình mua và nhập
kho, kiểm sốt q trình xuất kho, kiểm sốt khâu sử dụng và bảo quản vật tư, kiểm
soát khâu hạch tốn chi phí NVL
3.4.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng


xi

3.4.2.1. Kiểm soát nguồn nhân lực, đào tạo và tuyển dụng:
Nhu cầu đào tạo được xác định dựa trên năng lực u cầu cho từng vị trí
cơng việc và định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty. Trong trường hợp
cần thiết, công ty tiến hành các công tác để đáp ứng các nhu cầu nhân lực bao gồm:
Tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển công tác, các yêu cầu khác.
3.4.2.2. Kiểm sốt q trình tác nghiệp, chất lượng sản phẩm dịch vụ

Công ty xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 bao gồm 29 quy trình quản lý chất lượng các nghiệp vụ, chuyên mơn.
3.4.2.3. Kiểm sốt khâu hạch tốn chi phí nhân cơng
Đưa ra phương pháp hạch tốn lương, các khoản trích theo lương

3.4.3. Kiểm sốt chi phí khấu hao Tài sản cố định
3.4.3.1. Kiểm sốt cơng tác quản lý TSCĐ
Thứ nhất, mỗi loại TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng xí nghiệp.
Thứ hai, hàng năm vào ngày 1/1 cơng ty tiến hành kiểm kê TSCĐ.
3.4.3.2. Kiểm sốt việc tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp ghi khấu hao TSCĐ : Công ty thực hiện phương pháp khấu hao
theo đường thẳng. Thời gian khấu hao cụ thể như sau: Nhà cửa vật kiến trúc: 10-30
năm, máy móc thiết bị: 03-06 năm, phương tiện vận tải: 08 năm, phần mềm: 05 năm
3.4.4.Kiểmsốtchiphídịchvụmuangồivàcácchiphíbằngtiềnkhác
Khuyến khích các nhân viên sử dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại trong
giới hạn định mức của đơn vị cung cấp.Kế toán tổng hợp kiểm tra tính hợp lý, hợp
lệ của chứng từ, hoá đơn và đối chiếu số liệu trên chứng từ gốc với số liệu đã cập
nhật vào máy.


xii

CHƯƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN
4.1.Thảoluậnkếtquảnghiêncứu
4.1.1.Nhữngmặtđạtđược
4.1.1.1. Về mơi trường kiểm sốt
Cơng ty có sự phân cấp quản lý rõ ràng cho từng lĩnh vực hoạt động, do đó
mà cơng việc khơng bị chồng chéo. Chính sách nhân sự về tuyển dụng, đào tạo và
khen thưởng rõ ràng, hợp lý đã tạo ra được mơi trường làm việc hài hồ, hiệu quả.

Cơng tác kế hoạch, dự toán được lãnh đạo coi trọng và được thực hiện khá chi tiết.
4.1.1.2. Về hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt chi phí
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung và phân quyền. Cơ
cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty hợp lý, hiệu quả. Trong đó quy định rõ
ràng, cụ thể chức năng nhiêm vụ từng nhân viên kế toán, đảm bảo sự kiểm tra đối
chiếu lẫn nhau giữa các phần hành kế tốn. Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung
là phù hợp. Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán, sự theo dõi chi tiết, tổng hợp
luôn thực hiện được.
4.1.1.3. Về TTKS chi phí và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí
Các TTKS chi phí được quy định rõ ràng về nội dung, cách tính và định mức
giúp cơng tác kiểm sốt chi phí ngày càng hồn thiện.
4.1.2.Hạnchế
4.1.2.1. Về mơi trường kiểm sốt
Thứ nhất, trong cơng tác quản lý, chất lượng của các cán bộ quản lý trong
từng cấp chưa được Công ty quan tâm đúng mức. Thứ hai, trong chính sách nhân
sự, việc đào tạo của Cơng ty ở một số khóa học chưa hiệu quả. Thứ ba, một bộ phận
người lao động chưa ý thức được việc tiết kiệm chi phí. Thứ tư, cơng tác lập dự tốn
chi phí thiết kế khảo sát với định mức đã cũ và lạc hậu.
4.1.2.2. Về hệ thống thông tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt chi phí
Cơng tác ln chuyển chứng từ cịn chậm. Cơng ty khơng trích lập dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn, dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn và dự phòng phải trả.


xiii

4.1.2.3. Về TTKS chi phí và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí
Việc lựa chọn nhà cung cấp về giá cả, chất lượng, dịch vụ vận chuyển bốc dỡ
chưa được quan tâm đúng mức, chủ yếu là các nhà cung cấp quen thuộc. Việc tổ
chức chấm công cũng như bảng chấm cơng vẫn cịn mang tính hình thức, chưa thực
hiện chặt chẽ, không thể hiện được năng suất làm việc và không đạt được hiệu quả

tối ưu. Hiện nay Công ty chưa thực hiện xây dựng kế hoạch, định mức sử dụng cụ
thể cho từng loại dịch vụ mua ngoài (điện, nước,...) phát sinh trong từng tháng,
đồng thời áp dụng phương pháp kiểm sốt trực tiếp chi phí.
4.1.2.4. Về công tác giám sát hoạt động của HTKSNB với kiểm sốt chi phí
Cơng ty chưa có bộ phận KTNB nên việc kiểm tra, kiểm sốt cơng tác kế
tốn của Cơng ty chưa được chặt chẽ, cơng tác kiểm sốt chi chưa phát huy hết
hiệu quả mong muốn.
4.2.Cácgiảiphápđềxuất
4.2.1.Giảipháphồnthiệnmơitrườngkiểmsốt
4.2.1.1. Thực hiện khảo sát đánh giá cán bộ quản lý một cách triệt để
Nội dung của khảo sát đánh giá cán bộ quản lý bao gồm: Đánh giá cống hiến
và khảo sát đánh giá năng lực. Đánh giá cống hiến: Khảo sát đánh giá cống hiến là
khảo sát đánh giá mức độ cống hiến của cán bộ quản lý trong quá trình đảm nhiệm
chức vụ. Khảo sát đánh giá năng lực: đánh giá năng lực thực hiện và tiềm lực phát
triển của cán bộ quản lý, từ đó có thể biết rằng họ có thể đảm nhiệm chức vụ quan
trọng hơn hay khơng.
4.2.1.2. Về nhân sự
Cơng ty cần có kế hoạch cụ thể và chi tiết cho việc đào tạo, căn cứ vào nhu
cầu phát sinh từ thực tế công việc ở các bộ phận. Bên cạnh đó, Cơng ty cần có kế
hoạch tinh giản lực lượng lao động trong bối cảnh khó khăn chung hiện nay.
Khuyến khích sự phát huy tinh thần làm việc, sáng tạo của nhân viên bằng
các phần thưởng hiện vật, bằng khen khích lệ đối với những phát minh, sáng chế
khoa học phù hợp. Quan tâm đến đời sống và phúc lợi của nhân viên. Khuyến
khích người lao động tham gia kiểm sốt chi phí


xiv

4.2.1.3. Nâng cao chất lượng hồ sơ lập dự toán và khảo sát thiết kế
Thứ nhất, tổ chức các lớp bồi dưỡng cho từng chuyên ngành; thứ hai, có

những văn bản gửi các cơ quan cao hơn như Viện kinh tế xây dựng, Bộ xây dựng
kiến nghị xây dựng những định mức mới cho chuyên ngành đường sắt, thông tin tín
hiệu đường sắt phù hợp với thực tế hiện tại; thứ ba, đồng thời có quy định cụ thể về
số lần in ấn hồ sơ cho mỗi bước nộp hồ sơ.
4.2.1.4. Thành lập bộ phận Kiểm tốn nội bộ
Cơng ty phải kiểm soát được các lĩnh vực hoạt động và các công việc đều
phải được kiểm tra. Từ yêu cầu chun mơn hóa cơng tác kiểm sốt, cơng ty địi hỏi
cần thành lập Bộ phận KTNB. Trình tự cơng việc của một cuộc KTNB: Lập kế
hoạch và lựa chọn phương pháp kiểm tốn: Cơng tác chuẩn bị kiểm tốn, thực hiện
việc kiểm toán, kết thúc cuộc kiểm toán, phúc tra kết quả kiểm tốn.
4.2.2.Giảipháphồnthiệnhệthốngthơngtinkếtốn
Thứ nhất, tổ chức phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các bộ phận liên quan.
Thứ hai, thực hiện đối chiếu chứng từ, sổ sách một cách thường xuyên. Thứ ba, các
chứng từ, Phiếu định tài khoản nên được ký duyệt hằng ngày bởi Kế toán trưởng.
Thứ tư, ban hành các quy định về quản lý máy tính và phần mềm quản lý, quy định
thời gian vào vào sổ, thời điểm thực hiện kế toán trên máy. Thứ năm, để thơng tin
kế tốn trên máy được bảo mật, tránh rủi ro bị khai thác bất hợp lý.
4.2.3.Giảipháphồnthiệncácthủtụckiểmsốtchiphí
4.2.3.1. Áp dụng phương pháp khốn chi phí tới các bộ phận, cá nhân
Để gắn trách nhiệm vào quyền lợi của người lao động và để DN chủ động
được trong việc thực hiện các chỉ tiêu và định mức chi phí. Do đó luận văn đề xuất
giải pháp sử dụng phương pháp khốn chi phí cho các loại chi phí.
4.2.3.2. Xây dựng quy chế thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Để người lao động nhận thức được và thực hiện có hiệu quả việc tiết kiệm
chống lãng phí, tác giả đề xuất giải pháp xây dựng quy chế thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí với các nơi dung chính: thực hành tiết kiệm chống lãng phí chung;


xv


thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong cơng tác khảo sát thiết kế; thực hành tiết
kiệm chống lãng phí trong quản lý các chi phí khác;
4.2.3.3. Hồn thiện các thủ tục kiểm sốt chi phí tại Cơng ty
Hồn thiện các TTKS chi phí NVL: Thứ nhất, thanh lý vật tư tồn kho do lạc
hậu kỹ thuật hoặc không đúng quy cách phẩm chất không sử dụng được nhằm thu
hồi nguồn vốn bị ứ đọng. Thứ hai, Công ty cần quan tâm đối với việc ký kết hợp
đồng mua và nhập kho vật tư. Thứ ba, bộ phận mua hàng thuộc Phòng vật tư cần
nắm bắt kịp thời cũng như dự đốn trước tình hình giá cả, linh hoạt hơn nữa trong
việc lựa chọn nhà cung cấp. Thứ tư, có chính sách khen thưởng, động viên khích lệ
đối với nhân viên thực hiện việc mua vật tư năng động, nhạy bén. Thứ năm, cần xây
dựng quy định đối với vấn đề xuất kho vật tư cho các đơn vị khác mượn hoặc
chuyển. Thứ sáu, xây dựng hệ thống kho bãi và phương tiện vận chuyển giao nhận,
phương tiện đo lường. Thứ bảy, lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Hồn thiện các TTKS chi phí nhân cơng: Thứ nhất, việc chấm công công
khai, nghiêm túc và chặt chẽ. Thứ hai, tăng cường việc kiểm tra đột xuất xuống các
bộ phận, đơn vị
Hồn thiện các TTKS chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác:
Thứ nhất, tiến hành phân loại cụ thể hai loại chi phí này theo các dạng chứng từ,
nghiệp vụ phát sinh. Thứ hai, xây dựng hệ thống quy định, định mức sử dụng trên
cơ sở chi phí phát sinh thực tế của các kỳ trước. Thứ ba, kiểm tra sự hợp lý, hợp lệ
và theo dõi chặt chẽ các chứng từ phát sinh. Thứ tư, lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ,
sản phẩm hợp lý.
4.3.Đónggópcủađềtài
Luận văn đã có những đóng góp nhất định ở cả hai mặt lý luận và thực tiễn.
Ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về HTKSNB về chi phí, tác
giả cịn đưa ra được lý luận cơ bản về phương pháp cơng cụ kiểm sốt chi phí.
Luận văn đã đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng HTKSNB với
kiểm sốt chi phí, khẳng định những mặt làm được, những mặt còn hạn chế, rút ra
những nhận xét, đánh giá và những nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trong
HTKSNB về chi phí của Công ty CP tư vấn ĐT&XD GTVT.



xvi

Từ đó, luận văn đề xuất những giải pháp hồn thiện HTKSNB với việc tăng
cường kiểm sốt chi phí của Công ty CP TVĐT&XD GTVT.
4.4.Nhữnghạnchếcủađềtàinghiêncứuvàmộtsốgợiýchocácnghiên
cứutrongtươnglai
Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu của luận văn là ba loại chi phí là chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân cơng và chi phí sản xuất chung.
Thứ hai, việc phân tích, nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi Công ty CP
tư vấn ĐT&XD GTVT, chưa đặt trong mối quan hệ so sánh với HTKSNB về chi
phí với các đơn vị tư vấn đầu tư xây dựng khác
Từ hạn chế trên của đề tài nghiên cứu, tác giả có một số gợi ý cho các nghiên
cứu tiếp theo: mở rộng nghiên cứu đối với tất cả chi phí phát sinh trong DN; nghiên
cứu đặt trong mối quan hệ so sánh với các DN khác cùng lĩnh vực hoạt động.
4.5.Kếtluậnđềtàinghiêncứu
HTKSNB là sản phẩm và là trách nhiệm của cấp quản lý Cơng ty. Nhưng nó
địi hỏi sự nỗ lực của tất cả các thành viên trong Cơng ty để làm cho nó trở nên hữu
hiệu. Công ty cần phải thường xuyên cập nhật những thay đổi ảnh hưởng tới
HTKSNB, đánh giá hệ thống để tìm ra những yếu tố chưa phù hợp, những nhân tố
đe dọa sự hữu hiệu, từ đó đề ra giải pháp để hoàn thiện.


17



×