Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 7 2 BUOINGAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.67 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 7


Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC


TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:


- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến
thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi
đẹp của đất nước, của thiếu nhi.


- Hiểu các từ trong bài.


- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước
của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
ta.


II. Đồ dùng dạy - học:


- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em
tôi” và trả lời câu hỏi.


B. Dạy bài mới:



1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:


- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ
khó.


HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3
lượt).


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi:


+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và
nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm
nào?


- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,


độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la,
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc
chiếu khắp làng...



+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng ra sao?


- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng ...to lớn, vui tươi.


+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung
thu độc lập đầu tiên?


- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.


+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ước của anh chiến sỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

năm xưa?


+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ
phát triển như thế nào?


HS: Phát biểu ý kiến.


c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm


đoạn 2.



- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.


__________________________________
TOÁN


LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách
thử lại phép cộng, phép trừ.


- Giải bài tốn có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc
phép trừ.


II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:


2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:


a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép
tính:


2 416
5 164


7 580
- GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ


đi 1 số hạng, nếu được số hạng cịn lại
thì phép cộng đúng.


Thử lại:


7 580
5 164
2 416
- Mn thư l¹i phÐp céng ta làm thế nào? HS: Nêu cách thử lại.
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập


phần b rồi thử lại.


+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm nh bài 1.


- GV nhận xét, cho điểm.


+ Bài 3: HS: Tự làm bài và chữa bài.



+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1


em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:


Ta có 3 143 > 2 428, v× vËy:


Nói Phan - xi - păng cao hơn núi Tây
Côn Lĩnh. Núi Phan - xi - păng cao hơn
núi Tây Côn Lĩnh là:


3 143 - 2 428 = 7 15 (m)
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Đáp số: 715 (m)
+ Bài 5:


- GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ sè lµ sè


nào? HS: Số đó là: 99 999


Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là 10 000
Hiệu của 2 số này là? 99 999 - 10 000 = 89 999
- GV chấm bài cho HS.


3. Củng cố - dặn dò:


- GV nhận xét giê häc.



- VỊ nhµ häc bµi vµ lµm bµi tËp.


________________________________
Bi chiỊu:


CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:


- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà
Trống và Cáo”.


- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần
ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.


II. Đồ dùng dạy - học:


Phiếu, những băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:


- 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp.



- GV nêu yêu cầu bài tập. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần
viết.


- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần. - Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội
dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách
trình bày.


- Nêu cách trình bày bài thơ.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:


+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng ...


HS: Gấp sách và viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài.


3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn


văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài
tập.


- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp
sức.


- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại
đoạn văn đã điền.



- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3a) - ý chí
- Trí tuệ
3b) - Vươn lên


- Tưởng tượng


- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết cho đẹp.


______________________
TOÁN (BS)


LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách
thử lại phép cộng, phép trừ.


- Giải bài tốn có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc
phép trừ.



II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Nội dung:


- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.


+ Bài 1: (Tr.46)


- Luyện tập phép cộng, phép trừ, tính sau
đó thử lại.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào
VBT


- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.


+ Bài 2: (Tr.47)



a. Tìm hiệu của số trịn triệu lớn nhất có 7
chữ số và số lớn nhất có 6 chữ số.


b. Tìm tổng của số lớn nhất có 5 chữ số
và số lớn nhất có 4 chữ số.


- Gọi 2 hs lên bảng.


- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở
bài tập, sau đó nhận xét.


Bài giải:
a.


+ Số trịn triệu lớn nhất có 7 chữ số là:
9000000.


+ Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999.
+ Hiệu của 2 số đó là:


9000000 - 999999 = 8000001
b.


+ Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999.
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
+ Tổng của 2 số đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bài 3: (Tr.47)


Luyện tập giải bài tốn có lời giải bằng 2


cách.


- GV gọi 2 hs đọc đề bài.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 1 hs lên trình bày.


- Chữa bài, nx cho hs.


- 1 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào
VBT.


Bài giải
C1.


Sau 2 ngày trạm đó cịn lại số lít xăng là:
25000 - 9975 - 9536 = 5489 (lít)


ĐS: 5489 lít.
+ Bài 4: (Tr.48)


Luyện tập tìm thành phần chưa biết trong
phép cộng.


a. x + 4789 = 90000 - 76432
b. 59678 + x = 14734 + 48676


- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
a. x = 8779



b. x = 3732
3. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.


_______________________________
TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)


LUYỆN VIẾT BÀI 7
I. Mục tiêu


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.


- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học


- Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- họ

<b>c</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức.


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Dạy bài mới:


2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lượt.


- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ
viết sai, những từ ngữ được chú thích,
trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta
hiểu thêm điều gì?


- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa
dịng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với
thể loại.


- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.


- Chấm bài


- HS thực hiện


- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét


- Về nhà xem lại bài.


Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý
Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.


- Rèn kĩ năng viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:


Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. HS: 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu:


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:


+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa


từ Long Thành (cuối bài).


- Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện


những tên riêng viết không đúng và tự
sửa lại.


- 3 - 4 em HS làm bài trên phiếu dán
bảng.


- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:


VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Thiếc, ...


+ Bài 2:


- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và
giải thích yêu cầu của bài.


- Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh,
thành phố của nước ta. Viết lại các tên
đó đúng chính tả.


HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải
thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm lên dán kết quả:


+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên,
Hồ Bình, Hà Giang, Tun Quang, Lào
Cai, n Bái, ...


- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh


lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta
và ghi lại các tên đó.


+ Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hồn
Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa,
Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc
-Bó, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


_________________________________________
TỐN


BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:


- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng:


Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:



2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:


2 em lên bảng chữa bài tập.


- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu được 3 con cá,


Em câu được 2 con cá,


Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.


- Làm tương tự với các trường hợp còn
lại.


Nếu anh câu được a con cá,
Em câu được b con cá,


Thì cả 2 anh em câu được mấy con
cá?


HS: Câu được (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu


thức có chứa 2 chữ.


HS: Vài em nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:



- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao
nhiêu?


HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5


GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu
thức a + b.


Tương tự với các trường hợp còn lại.
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
thế nào?


HS: ...ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị.


- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được
gì?


HS: Ta tính được giá trị số của biểu
thức a + b.


4. Luyện tập:


+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.


+ Bài 2: Làm tương tự bài 1.


+ Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS


làm bài theo mẫu rồi chữa bài.


HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bài 4: HS: Làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và làm bài tập.


KHOA HỌC


PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu:


- HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh béo phì.


- Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo
phì.


II. Đồ dùng dạy - học:


- Hình trang 28, 29 SGK.
- Phiếu học tập.


III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



A. Kiểm tra bài cũ:


- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng?


- Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất
dinh dưỡng?


B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:


a. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). HS: Làm việc với phiếu học theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả,


các nhóm khác bổ sung.
Đáp án: Câu 1: b


Câu 2: 2.1 - d; 2.2 - d; 2.3 - e.
- GV kết luận: (SGV).


b. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân:


* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


- GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu
hỏi


? Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn
vặt nhiều, ít vận động.


? Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, ...
? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản


thân bạn bị béo phì


- Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên
luyện tập TDTT, không ăn vặt, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhân và cách điều trị.
c. HĐ3: Đóng vai:


* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ (SGV).


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống.



+ Bước 3: Trình diễn.


- GV nhận xét, kết luận chung.


HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo
dõi và lựa chọn cách ứng xử.


3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


___________________________________
Buổi chiều:


KỂ CHUYỆN


LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:


1. Rèn kỹ năng nói:


- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện


“Lời ước dưới trăng”, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:


- HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:


Tranh minh họa truyện trong SGK...
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể.
- Nhận xét, cho điểm.


HS: 1 - 2 em kể câu chuỵên về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, đọc.


B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi tên bài:
2. GV kể chuyện:


- GV kể lần 1: HS: Nghe.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.


- Xem tranh minh họa đọc phần lời dưới
mỗi tranh trong SGK.


- GV kể lần 3:



3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:


HS: Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của
bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

theo 1, 2 tranh sau đó kể tồn chuyện.
Kể xong HS trao đổi về nội dung câu
chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.


b. Thi kể trước lớp: HS: 2 - 3 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tiếp
nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 vài HS thi kể cả câu chuyện.


- HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a,
b, c của yêu cầu 3.


- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất, đúng nhất, hiểu chuyện
nhất, ...


- Lời giải:


a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu
nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được
khỏi bệnh.


b) Hành động của cô cho thấy cơ là
người nhân hậu, sống vì người khác.
4. Củng cố - dặn dò:



- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.


______________________________________
TOÁN (BS)


LUYỆN TẬP BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I.Mục tiêu:


- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng:


- VBT Toán nâng cao 4 - tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Nội dung:


- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.



+ Bài 1: (Tr.48)


- Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa
2 chữ.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào
VBT theo mẫu trong VBT.


- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.


+ Bài 2: (Tr.49) Viết số thích hợp vào ơ trống.
a.


a 15m 75km 32 tấn 27cm2 <sub>56 phút</sub>


b 8m 23km 17 tấn 19cm2 <sub>38 phút</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a 96dm 175km 150kg 88cm2 <sub>45 giây</sub>


b 6 7 5 4 9


a x b
a : b


- Hướng dẫn hs làm bài vào VBT, sau đó gọi lên chữa bài.
+ Bài 3: (Tr.49)


Cho biết a và b là các số có 1 chữ số. Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức a+b và axb.


- GV gọi 2 hs đọc đề bài.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2 hs lên trình bày.


- Chữa bài, nx cho hs.


- 2 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào
VBT.


Bài giải


+ Biểu thức a+b và a x b lớn nhất khi a và
b là 2 số lớn nhất có 1 chữ số. Vậy:


a + b = 9 + 9 = 18
a x b = 9 x 9 = 81
+ Bài 4: (Tr.49)


Với 4 chữ số 2 và các dấu +, -, x, : hãy
viết các biểu thức có giá trị bằng 13.


- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
Đáp án: 22 : 2 + 2 = 13


3. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.



_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010


TẬP ĐỌC


Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:


1. Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với 1 văn bản kịch. Cụ thể:


- Biết đọc, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên các nhân vật với lời nói
của nhân vật.


- Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu
kể, câu hỏi, câu cảm.


- Biết đọc vở kịch với giọng đọc rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng
háo hức, ngạc nhiên thán phục của Tin - tin và Mi - tin, thái độ tự tin, tự hào của
những em bé ở vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai, đọc vở kịch.


2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ
và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình
phục vụ cuộc sống.


II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa ...
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



A. Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét, cho điểm.


HS: 2 em nối nhau đọc bài “Trung thu
độc lập” và trả lời câu hỏi 3, 4.


B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu và ghi đầu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1: “Trong công xưởng xanh”


a. GV đọc mẫu màn kịch: HS: Quan sát tranh minh họa màn 1.
b. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn:


(2 lượt)


c. HS luyện đọc theo cặp:
d. 1 - 2 HS đọc cả màn kịch:
e. Tìm hiểu nội dung màn kịch:


- Tin - tin và Mi - tin đi đến đâu và gặp
những ai?


- ... đến vương quốc Tương Lai trò
chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì sao nơi đó có tên là vương quốc


Tương Lai?



- Vì những người sống trong vương
quốc này hiện nay vẫn chưa được sinh ra
trong thế giới hiện tại của chúng ta.
- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng


chế ra những gì?


+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kỳ lạ.


+ Một cái máy biết bay trên không như 1
con chim.


+ Một cái máy biết rị tìm những kho
báu cịn giấu kín trên mặt trăng.


- Các phát minh ấy thể hiện những ước
mơ gì?


- Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh sáng,
chinh phục vũ trụ.


g. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn
kịch theo cách phân vai:


HS: 1 em dẫn chuyện.



7 em đọc theo phân vai.
2 tốp thi đọc.


3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: “Trong khu vườn kỳ diệu”


a. GV đọc diễn cảm màn 2: HS quan sát tranh màn 2.
b. Đọc nối tiếp đoạn:


c. Luyện đọc theo cặp:
d. 1 - 2 HS đọc cả màn:
e. Tìm hiểu nội dung:


- Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin
thấy trong khu vờn kì diệu có gì khác
th-êng?


- Chùm nho tởng là quả lê  rất to.
- Quả táo đỏ  tởng là quả da đỏ
- Quả da to tởng là quả bí đỏ.
g. GV hớng dẫn HS luyn c v thi c


diễn cảm màn 2 theo phân vai:
4. Củng cố - dặn dò:


- Nhn xột tit học.
- Về nhà đọc lại bài.


__________________________________
TỐN



TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:


- Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong 1 số trường
hợp đơn giản.


II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu:


2. Nhận biết tính chất giao hoán của
phép cộng:


- GV kẻ sẵn bảng như SGK. HS: Quan sát.
- Nếu a = 20; b = 30 thì a + b = ?


b + a = ?


HS: a + b = 20 + 30 = 50
b + a = 30 + 20 = 50
- So sánh a + b và b + a ta thấy thế nào? HS: a + b = b + a = 50
- Làm tương tự như trên với các giá trị



khác của a, b.


- Vậy giá trị của a + b và giá trị của b +
a như thế nào?


HS: Giá trị của a + b và b + a luôn luôn
bằng nhau.


=> Ghi nhớ: HS: 2 - 4 em đọc ghi nhớ.


3. Thực hành:


+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


Dựa vào phép cộng có tính chất giao
hốn viết số thích hợp:


b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
a + 0 = 0 + a = a


+ Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích:


VD: 2975 + 4017 < 4017 + 3000
- Vì sao khơng thực hiện phép tính lại



điền được dấu bé hơn vào chỗ chấm?


HS: Vì 2 tổng có chung 1 số hạng là
4017, cịn số hạng kia 2975 < 3000 nên:


2975 + 4017 < 4017 + 3000
- GV thu bài, chấm cho HS.


4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm bài tập.


______________________________________
TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:


Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh
các đoạn văn của 1 câu chuyện gồm nhiều đoạn.


II. Đồ dùng dạy - học:


Tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu”, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu:


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:


2 em nhìn tranh phát triển ý nêu thành 1
đoạn văn hoàn chỉnh.


+ Bài tập 1: HS: 1 em đọc cốt truyện “Vào nghề”.


- GV giới thiệu tranh.


- Cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS nêu tên các sự việc chính


trong cốt truyện trên.


HS: Phát biểu:


1) Va - li - a mơ ước ...đánh đàn.
2) Va - li - a xin ...chuồng ngựa.
3) Va - li - a ...làm quen với chú ngựa.
4) Say này Va - li - a trở thành 1 diễn
viên giỏi như em hằng mong ước.


+ Bài tập 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa
hoàn chỉnh.


- Đọc thầm lại 4 đoạn, tự lựa chọn để


hoàn chỉnh 1 đoạn, viết lại vào vở.


- 1 số em làm vào phiếu dán bảng.
- GV gọi 1 số HS đọc kết quả bài làm.


- GV kết luận những HS hoàn chỉnh
đoạn văn hay nhất.


3. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét về tiết học.


- Về nhà tập viết lại đoạn văn cho hay.


________________________________
LỊCH SỬ


CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu:


- Học xong bài này HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.


- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:


- Hình trong SGK phóng to.


- Bộ tranh vẽ diễn biến, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A.Kiểm tra bài cũ:


GV gọi HS đọc phần ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV yêu cầu HS điền dấu “x” vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm - Hà Tây


+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ


+ Ngơ Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua
- GV yêu cầu 1 vài em dựa vào kết quả


làm việc để giới thiệu 1 số nét tiểu sử về
Ngô Quyền.


* HĐ2: Làm việc cá nhân.


- GV nêu câu hỏi: HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa


phương nào?



+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ
triều để làm gì?


HS: ... để nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh.
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? HS: Kể lại ...


+ Kết quả trận đánh ra sao? HS: Quân giặc hoàn toàn thất bại.
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào kết quả


làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.


* HĐ3: Làm việc cả lớp.


- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa
như thế nào?


HS: ... Ngô Quyền đã xưng vương, đất
nước ta được độc lập hơn 1 000 năm bị
phong kiến phương Bắc đơ hộ.


3. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


______________________
Buổi chiều:



ĐỊA LÝ


MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:


- HS biết được 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng, sinh hoạt,
trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.


- Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên.


- Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức.


- Yêu quý các dân tộc ở Tây Ngun, có ý thức tơn trọng truyền thống văn
hố của các dân tộc.


II. Đồ dùng dạy học:


Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:


2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc
chung sống:



HS nêu phần ghi nhớ bài trước.


* HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi.
+ Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? - Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - đăng,


Mông - Tày - Nùng, ...
+ Trong những dân tộc kể trên, những


dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến?


- Những dân tộc sống lâu đời ở Tây
Nguyên: Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ
-đăng.


- Những dân tộc từ nơi khác đến là:
Mông, Tày, Nùng.


+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những
đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập
qn, sinh hoạt)


- Tiếng nói khác nhau.
Tập quán khác nhau.
Sinh hoạt khác nhau.
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp,


Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và
đang làm gì?



HS: ... đã và đang chung sức xây dựng
Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
3. Nhà Rông ở Tây Nguyên:


* HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2
SGK và tranh ảnh để thảo luận.


+ Mỗi buôn ở Tây Ngun thường có
ngơi nhà đặc biệt gì?


- Có nhà Rơng.
+ Nhà Rơng được dùng để làm gì? Hãy


mơ tả về nhà Rông?


- Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp
khách của cả buôn...


+ Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho
điều gì?


- Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng
của mỗi bn.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.


4. Trang phục, lễ hội:



* HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3
và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK.


+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ
thường mặc như thế nào?


- Nam thường đóng khố.
Nữ thường quấn váy.


+ Nhận xét về trang phục truyền thống
của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.


+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi
nào?


- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.


+ Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?


- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội
xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, ...
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm


gì trong lễ hội?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


___________________________________
TỐN (BS)


LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố tính chất giao hốn của phép cộng.


- Biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong 1 số trường hợp đơn
giản.


II. Đồ dùng:


- VBT Toán nâng cao 4 - tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Nội dung:


- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.



+ Bài 1: (Tr.50)


- Luyện tập tính chất giao hoán của phép
cộng.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào
VBT.


- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.


+ Bài 2: (Tr.50)


Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS tự làm bài vào VBT sau đó lên bảng
chữa bài.


+ Bài 3: (Tr.50)
a. HS tự làm


b. Luyện tập cách tính chu vi hcn.


1 hcn có chiều dài 2dm 5cm, chiều rộng
ngắn hơn chiều dài 9cm. Tính chu vi hcn
đó.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2 hs lên trình bày.


- Chữa bài, nx cho hs.



- 2 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào
VBT.


b.


Bài giải


Đổi 2dm 5cm = 25cm
Chiều rộng hcn là:


25 - 9 = 16 (cm)
Chu vi hcn là:
(25 + 16) x 2 = 82cm


ĐS: 82 cm
+ Bài 4: (Tr.51)


Với 4 chữ số 2 và các dấu +, -, x, : hãy
viết các biểu thức có giá trị bằng 22.


- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.


_________________________


TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu


Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh
các đoạn văn của 1 câu chuyện gồm nhiều đoạn.


II. Đồ dùng dạy- học


- Vở bài tập trắc nghiệm TV 4.
III. Các hoạt động dạy- họ

<b>c</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức.


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.


- GV hướng dẫn học sinh làm các bài
tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.


- HS thực hiện



+ Bài 1: (Tr. 39)


- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện.


- Gọi hs trả lời các câu hỏi trong bài. - HS dựa vào tranh minh họa trong
SGK làm bài cá nhân, phát biểu.


+ Bài 2: (Tr. 40)


Dựa vào các câu trả lời của bài 1, em
hãy viết 1 đoạn văn kể lại phần cuối
của câu chuyện “Ba lưỡi dìu”


- GV chữa, sửa sai các lỗi trong bài
văn của hs, cho điểm, đọc bài làm tốt
nhất trước lớp


- HS dựa vào bài 1 để làm bài 2.


3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét


- Về nhà xem lại bài.


Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:



- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II. Đồ dùng dạy - học:


- Bản đồ có tên các quận, huyện.
- Phiếu học tập.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


GV gọi 1 HS làm bài tập 1; 1HS làm bài
tập tập 2.


B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu và ghi đầu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới:


a. Phần nhận xét:


- GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết
các tên người, tên địa lý đã cho.


HS: 1 em đọc yêu cầu của bài và trả lời


câu hỏi.


+ Mỗi tên đã chjo gồm bao nhiêu tiếng? - .... 2, 3, 4 tiếng.
+ Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết


thế nào?


- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết
hoa.


+ Khi viết tên người và tên địa lý Việt
Nam cần viết như thế nào?


HS: ... cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
tạo thành tên đó.


b. Phần ghi nhớ:


HS: 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ.
- GV nói thêm về cách viết tên các dân


tộc Tây Nguyên.
c. Phần luyện tập:


+ Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập.


2 - 3 em lên viết bài trên bảng lớp, cả lớp
viết vào vở bài tập.


VD: Nguyễn Thị Ngân



thôn Vải, xã Quất Lưu, huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.


+ Bài 2: Tương tự bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng làm.


- Cả lớp làm vào vở bài tập.


VD: xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc.


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập.


- GV chia nhóm, làm vào phiếu. - Làm bài theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên trình bày.


a) huyện Mê Linh, huyện Bình Xuyên,
huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc,
huyện Lập Thạch, huyện Tam Dương,
huyện Tam Đảo, thị xã Vĩnh Yên, thị xã
Phúc Yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV chữa bài, nhận xét bổ sung và cho
điểm các nhóm làm đúng.


3. Củng cố - dặn dò:


- Hỏi lại nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài sau.


_______________________________________
TỐN


BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ
I. Mục tiêu:


- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
II. Đồ dùng:


Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


Gọi HS nêu tính chất giao hốn của phép
cộng.


HS: 2 HS lên bảng chữ bài tập.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu- ghi đầu bài:


2. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:


- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như


SGK.


HS: Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp
theo dõi.


- GV hỏi: An câu được 2 con cá,
Bình câu được 3 con cá, Cường
câu được 4 con cá.


Cả 3 người câu được bao nhiêu con cá? HS: ... câu được 2 + 3 + 4 = 9 (con cá)
- Tương tự với các dòng khác.


- Nếu An câu được a con cá
Bình câu được b con cá
Cường câu được c con cá


Cả 3 bạn câu được ? con cá HS: Cả 3 bạn câu được a + b + c con cá.
- GV giới thiệu a + b + c là biểu thức có


chứa 3 chữ.


HS: Nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ:


- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a+b+c = ? HS: a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- Vởy 9 là giá trị của biểu thức a + b + c.


- Tương tự với các số còn lại.



? Vởy mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được gì


HS: ...ta tính được giá trị của biểu thức.
 Cho HS nhắc lại.


4. Thực hành:


+ Bài 1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.


Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
A = 5; b = 7; c = 10 thì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Bài 2:


GV giới thiệu a x b x c cũng là biểu thức
có chứa 3 chữ.


HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a = 4


b = 3 a x b x c = 4 x 3 x 5 = 60
c = 5


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.


+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.



? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm
thế nào


- Ta lấy 3 cạnh của tam giác cộng
lại với nhau.


a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (cm)
5. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ĐẠO ĐỨC


TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I.Mục tiêu:


- Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của
như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.


- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi ...


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, khơng đồng tình
với những hành vi, việc làm lãng phí.


II. Đồ dùng:



Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:


*HĐ1: HS thảo luận nhóm (T11SGK).


- GV chia nhóm: HS: Các nhóm thảo luận các thơng tin
trong SGK.


- Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp
trao đổi, thảo luận.


- GV kết luận:


Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn
minh.


* HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ.



- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 1.


HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước.


- GV đề nghị HS giải thích lý do lựa
chọn của mình.


- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- GV tổng kết:


Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.


* HĐ3: HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc
nên làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của.


- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


- GV kết luận về những việc nên làm
không nên làm để tiết kiệm tiền của.


HS: Tự liên hệ.


- 1 - 2 em đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò:



- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

______________________________
Buổi chiều:


KỸ THUẬT


KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I.Mục tiêu:


- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường.


- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:


- Vải, kim khâu, chỉ khâu, ...
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Bài cũ:


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:


2. hướng dẫn học sinh thực hành:



* HĐ1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải
bằng mũi khâu thường.


- GV gọi HS nêu lại quy trình khâu ghép
2 mép vải.


HS: Nêu lại quy trình khâu.
- B1: Vạch dấu đường khâu.
- B2: Khâu lược


- B3: Khâu ghép 2 mép vải.
- Cho HS thực hành khâu. HS: Thực hành khâu.


- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.


* HĐ2: Đánh giá kết quả.


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm


HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn để đánh giá.


HS: Tự đánh giá sản phẩm của mình
theo các tiêu chuẩn trên.


3. Củng cố - dặn dò:



- GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài để giờ sau học.


________________________
TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)


LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:


- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý
Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.


II. Đồ dùng dạy- học


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

III. Các hoạt động dạy- họ

<b>c</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức.


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.



- GV hướng dẫn học sinh làm các bài
tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
+ Bài 1: (Tr. 41)


Tìm các sai chính tả, rồi viết lại cho
đúng:


- Gọi 2 số hs lên bảng.


- Làm bài cá nhân, nhận xét bài trên
bảng.


Đáp án: Các từ viết sai được viết lại
như sau:


a. Hoàng Thị Hà, Bùi Thu Huệ.
b. Bạc Liêu, Cà Mau.


+ Bài 2: (Tr. 41)


- HD học sinh sửa sai các lỗi chính tả
trong bài văn.


- Gọi hs lên trình bày.


- HS làm bài cá nhân, sau đó lên bảng
trình bày.


Đoạn văn được sửa lại như sau:



Mình là Lê Trung Kiên học sinh
lớp 4ê trường Tiểu học Trần Quốc
Toản tỉnh Lai Châu. Hôm nay đọc báo
Thiếu Niên Tiền Phong, mình được
biết tin ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ
lụt. Mình gửi thư chia buồn với bạn.
3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét


- Về nhà xem lại bài.


Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:


- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:


Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:


HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.


- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và
các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu
cầu của đề.


- GV gạch chân dưới những từ quan
trọng.


HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong
nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể
chuyện thi.


- GV và cả lớp nhận xét. VD: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà
tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi
nhễ nhại bà dịu dàng bảo:


- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu
khơng đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy !
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế
này?


Em đáp:



- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên
tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan
ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:


- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3
điều ước.


2) Em không dùng phí 1 điều ước nào.
Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi
thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã
xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho
bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ
vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình
em có 1 máy vi tính để chúng em học
tin học và trị chơi điện tử. Cả 3 điều
ước đều ứng nghiệm ngay.


3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật
tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.


- GV cho HS viết bài vào vở. HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.


3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà tập viết lại bài cho hay.



______________________________________
TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I. Mục tiêu:


- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.


- Vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách
thuận tiện nhất.


II. Đồ dùng:


Bảng phụ kẻ như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu:


2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng:


- GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: HS: Quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì



(a + b) + c = ?
a + (b + c) = ?


HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào


bảng.


(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
? So sánh giá trị của (a + b) + c và


a + (b + c)


- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có


thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ
2 và số thứ 3.


HS: Nêu lại nhận xét.


- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số
a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái
sang phải.


=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)


3. Thực hành:



+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.


a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098.


4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067.


+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm.


Bài giải:


Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là:
75500000+86950000=162450000


(đồng)


Cả ba ngày nhận được số tiền là:


162450000+14500000=176950000(đồng
)


Đáp số: 176 950 000 (đồng).


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

b) 5 + a = a + 5


c) (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.



4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học và làm bài tập.


KHOA HỌC


PHÒNG MỘT SỐ BÊNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:


- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối
nguy hiểm của các bệnh này.


- Nêu nguyên nhân và cách đề phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Có ý thức giữ vệ sinh phịng bệnh.


II. Đồ dùng dạy - học:


- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu - ghi đầu bài:



2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường
tiêu hóa:


* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:


+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau
bụng hoặc tiêu chảy?


HS: Giơ tay.


+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn...
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường


tiêu hoá khác mà em biết?


- Tả, lị, ...
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh


(SGV).


? Các bệnh lây qua đường tiêu hố nguy
hiểm như thế nào


- Đều có thể gây chết người nếu không
chữa trị kịp thời.


GV kết luận: (SGV).



3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời
câu hỏi.


+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình? HS: Từng em nói.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình


có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường
tiêu hố? Vì sao?


- Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ
sinh (H2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

sao?


+ Nêu nguyên nhân và cách phòng
bệnh?


HS: Tự nêu.
4. Vẽ tranh cổ động:


* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:



+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm:


- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh
phòng bệnh.


- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng
giữ vệ sinh chung.


+ Bước 2: Thực hành. HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc.


+ Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá. HS: Trình bày kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.


___________________________________
TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:


- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học



- Vở bài tập trắc nghiệm TV 4.
III. Các hoạt động dạy- họ

<b>c</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức.


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.


- GV hướng dẫn học sinh làm các bài
tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
+ Bài 1: (Tr. 41)


Trong giấc mơ, em được một bà tiên
cho ba điều ước và em đã thực hiện cả
ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện
đó theo trình tự thời gian.


- Gv hướng dẫn hs điền vào chỗ chấm
trong vbt.


- Nhận xét, chữa lỗi cho hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Bài 2: (Tr. 42)



Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm
để hoàn thành đoạn văn kể về việc em
thực hiện ba điều ước.


- GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài.


- HS làm bài cá nhân vào vbt.


+ Bài 3: (Tr. 42)


Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm
để hoàn thành đoạn văn kể về suy nghĩ
của em khi tỉnh giấc.


- GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài. - HS làm bài cá nhân vào vbt. Sau đó 1
số em đọc bài trước lớp.


3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét


- Về nhà xem lại bài.


___________________________
Buổi chiều:


TỐN (BỔ SUNG)


LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu.



- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (khơng nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.


II. Đồ dùng dạy học:


- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Tổ chức


B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:


2. Nội dung:


- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.


+ Bài 1: (Tr.52)


- Luyện tập tính chất kết hợp của phép
cộng.


- GV gọi 2 hs lên bảng.


- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào


VBT.


+ Bài 2: (Tr.53)


- áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
để tính giá trị các biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất


- GV hướng dẫn hs, gọi hs lên bảng.


- Dưới lớp hs làm vào VBT, và nhận xét
chữa bài của bạn trên bảng.


+ Bài 3. (Tr.53)


Số học sinh các khối lớp của một trường
tiểu học là: khối 1 có 188 hs, khối 2 có
196 hs, khối 3 có 185 hs, khối 4 có 212
hs, khối 5 có 204 hs. Hỏi trung bình mỗi


Bài giải:


Trung bình mỗi khối có số hs là:
(188 + 212 + 196 + 204 + 185) : 5 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

khối có bao nhiêu hs?
- GV hướng dẫn hs.
- Chấm chữa bài cho hs.
+ Bài 3. (Tr.53)



Luyện tập tìm thành phần chưa biết.


- Goi 2 hs lên bảng. - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vbt.
3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét


- Về nhà xem lại bài.


HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN
I. Mục tiêu:


HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để sửa chữa.
II. Nội dung:


1. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm:


- Lớp đi học đều, đúng giờ.


- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
- Ý thức 1 số bạn học tập tốt như.
- Một số bạn viết chữ tương đối đẹp.
b. Nhược điểm:


- Một số bạn hay nói chuyện trong lớp, lười học, chữ viết xấu và sai nhiều
lỗi chính tả như.


2. Phương hướng:



- Phát huy những ưu điểm đã có.


- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.


PHẦN KÝ DUYỆT GIÁO ÁN


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×