Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

NGU VAN 7 CHUAN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.5 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 </b>
<b>TIẾT 1 </b>


Ngày soạn: 08- 08- 2010
Ngày dạy: 10- 08- 2010


<b> </b>
<b>Văn bản:</b>


<b> CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>

Lí Lan



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc</b>
biệt: đêm trước ngày khai trường


- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương
lai nhân loại


- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối
với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
<b> 2. Kĩ năng: </b>



- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí của một người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm


<b> 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a3……….. ……7a4……….. </b>
<b> 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.</b>


<b> 3. Bài mới: GV giới thiệu bài</b>


Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu
giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao
xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của
mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra


đón đứa con u q của mẹ. Tiết học hơm nay sẽ làm rõ điều đó.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC


<b>SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung </b>


<b>? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( </b><i>Nhật dụng</i>)


<b>? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?</b>
<b>? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng?</b>
<b>HS: Nhắc lại khái niệm </b>


<b>HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu VB</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn</b>
cảm


<b>GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>1.Thể loại :Cổng trường mở ra là </b>một bài
kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng


<b>2. Tóm tắt: </b>


<b>II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<i><b>b. Từ khó</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>? Em hãy xác định một vài từ khó?</b>
<b>Gv giải thích một vài từ khó.</b>



<b>? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung</b>
của từng phần?


<b>Hs chia bố cục và nêu nội dung từng phần</b>


<b>GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.</b>


<b>? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ</b>
đến con trong thời điểm nào ?


<b>? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai </b>
mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện
điều đó


<b>Hs :Trao đổi (2’) trình bày</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây</b>
tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? <i>( Tương</i>
<i>phản)</i>


<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b> ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?</b>
<b>Hs : Thảo luận 3’.Trình bày</b>


<b>GV gợi mở : Người mẹ khơng ngủ có phải vì lo</b>
lắng cho con hay vì người mẹ đang nơn nao nghĩ
về ngày khai trường năm xưa của chính mình ?
Hay vì lí do nào khác ?



<b>? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại</b>
dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ?


<b>Hs : Tìm , trả lời.</b>


<b>? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong</b>
muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường
của con , em thấy người mẹ là người ntn?


<b>? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có</b>
diễn ra như ngày lễ của tồn xh khơng ? <i>( có)</i>


<b>? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “</b><i><b>sai</b></i>
<i><b>một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý</b></i>
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ?


<b>? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào</b>
thức dậy trong em ?


<b>Hs : Bộc lộ.</b>


<b>? Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ</b>
dành cho em?


<b>Hs : Tự bạch.</b>


<i><b>* Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh</b></i>
bằng các giác quan ,bằng cảm tính.



<i><b>* Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,khơng</b></i>
sợ gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Bố cục : Chia làm 2 phần</b></i>


- Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm
trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày
khai giảng.


- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên
tửơng cuả mẹ


<i><b>b. Phân tích</b></i>
<i><b>*Nội dung</b></i>


<i><b> Diễn biến tâm trạng của người mẹ:</b></i>


- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho
con:


+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu
học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu
dọn đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho
kịp giờ…)


+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ được:



+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên
con đi học thật sự co ý nghĩa.


+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể
nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi
học


+ Hôm nay mẹ không tập trung được vào
việc gì cả


+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ
được


+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà
ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng


® Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối
với con


<i><b> Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà</b></i>
<i><b>trường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>? Người mẹ suy nghĩ như thế nào về vai trò của</b>
giáo dục?


<b>Hs phát biểu</b>


<b>? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì?</b>
<b>? Nêu ý nghĩa của văn bản?</b>



<b>Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.</b>
<b>? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì</b>
?


<b>HS :</b>Đọc ghi nhớ sgk/9.


<b>*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học</b>


<b>- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản</b>
thân về ngày khai trường đầu tiên.


- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai
trường


- Học phần ghi nhớ


- Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính
của từng phần?


- Tâm trạng của ngi mẹ và con có gì khác nhau
trước ngày khai trừơng của con?


- Soạn bài “ Mẹ tôi”


hệ tương lai


“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này
là của con , bước vào cánh cổng trường là
thế giới diệu kì sẽ mở ra”



® Khẳng định vai trò to lớn của nhà
trường đối với con người và tin tưởng ở sự
nghiệp giáo duc


<b>3. Tổng kết: </b>
<i><b>* Nghệ thuật </b></i>


- Lựa chọn hình thức tự bạch như những
dịng nhật kí của người mẹ đối với con
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm


<i><b>* Ý nghĩa của văn bản</b></i>


- Văn bản thể hiện tấm lịng ,tình cảm của
người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai
trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống
của mỗi con người


<b> III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
……….


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN 1 </b>


<b>TIẾT 2 </b>
Ngày soạn: 08. 08. 2010


Ngày dạy : 10. 08. 2010


<b>Văn bản:</b>
MẸ TÔI

<b> Et- Môn – Đô đờ A-mi-xi</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình u thương, kính</b>
trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ
nhắc đến trong bức thư.


<b> 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định : Lớp 7a3………7ª4...</b>
<b> 2. Bài cũ:</b>


<b> ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?</b>
<b> ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?</b>


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN ln có truyền thống “ Thờ cha, </b>
<i><b>kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu </b></i>
hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì
vơ tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới
giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tơi” mà chúng ta tìm hiểu ngày
hơm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu về tác giả ,tác phẩm.</b></i>


<b>? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác</b>
giả .


<b>? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? </b>


<i><b>? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo</b></i>
dục nào?



<b>? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi</b>
cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ?
<b>Hs : Bộc lộ.</b>


<b>Gv : Giảng </b>


<b>Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản</b>
<b>HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là
nhà văn I-ta-li-a


<i><b>2.Tác phẩm:</b></i>


- Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi
tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông
- Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa
giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam
là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng
văn hồn nhiên trong sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HS: Phát biểu.</b>
<b>Gv: Định hướng.</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu văn bản.</b></i>



<i><b> GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể</b></i>
hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước
lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với
vợ mình)


<b>Hs : Nêu , gv : Định hướng.</b>
<b>? Giải nghĩa của các từ khó?</b>


<b>? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua</b>
những chi tiết nào trong vb ?


<b>? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế</b>
nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em
? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ?
<b>Hs: Tự bộc lộ.</b>


<b>? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội</b>
dung từng phần?


<b>Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .</b>


<b>? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người</b>
bố đối với En-ri-cơ?


<b>? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với </b>
En-ri-cô ntn?


<b>HS:Thả lời</b>


<b>? Theo em điều gì khiến En-ri-cơ xúc động khi</b>


đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm
hiểu vb sgk?


<b>Hs : Lựa chọn dấp án.</b>


<b>? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của</b>
bố ?


<b>? Theo em tại sao người bố khơng nói trực tiếp</b>
mà lại viết thư ?


<b>Hs : Thảo luận (3’) trình bày .</b>
<b>Gv :</b> Định hướng.


<b>Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố</b>
gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì
<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao</b>
<i><b>hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”</b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học </b>


- Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc
phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?
- Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc
phần ghi nhớ , làm hết bài tập


- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp
<i><b>bê”</b></i>



<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1. Đọc tìm hiểu từ khó </b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<i><b>b.Tìm hiểu từ khó </b></i>


<i><b>* Lễ độ : Thái độ được coi là đúng mực biết </b></i>
tôn trọng người khac khi giao tiếp


<i><b>* Hối hận : lấy làm tiếc và day dứt ,đau đớn </b></i>
tự trách mình khi nhận ra đã làm một điều gì
đó sai lầm


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a. Bố cục: Chia 3 phần</b></i>


- Từ đầu đến <i>sẽ ngày mất con</i> : Tình yêu
thưong của người mẹ đối với En- ri- cô
- Tiếp theo đến <i>yêu thương đó<b> : Thái độ của</b></i>
người cha


- Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha
<i><b>b. Phân tích </b></i>


<i><b>*Nội dung </b></i>


<i><b>Hồn cảnh người bố viết thư</b></i>


- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ


khi cô giáo đến nhà


- Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi
lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cơ


<i><b> Tình thương của người mẹ dành cho </b></i>
<i><b>En-ri-cơ</b></i>


- Dành hết tình u thương cho con , qn
mình vì con


<i><b>Thái độ của người cha đối với En- ri-cơ</b></i>
-Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm
vào tim bố vậy


+ Bố không thể nén cơn tức giận
+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã


- Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người
mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong
gia đình


® Vừa dứt khốt như ra lệnh,vừa mềm mại
như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được
công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ


<i><b> Lời khuyên của bố :</b></i>
- Yêu cầu con sủa lỗi lầm



+ Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ
+ Con phải xin lỗi mẹ


+ Con hãy cầu xin mẹ hơn con
® Lời khuyên nhủ chân tình


sâu sắc
<i><b>* Nghệ thuật :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù
<b>3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12</b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
……….


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 1 </b>
<b>TIẾT 3 </b>
Ngày soạn: 09- 08- 2010


Ngày dạy : 12- 08- 2010


<b> </b> <b>Tiếng Việt: </b>



<b> TỪ GHÉP</b>





<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ.</b>


<b>- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép</b>
đẳng lập


<b>- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí </b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ


- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi
cần diễn đạt cái khái quát.


<b> 3. Thái độ: </b>



- Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ
ghép Tiếng Việt


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng, thảo luận, vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a3………7ª4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>


<b>Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ</b>
<b>ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để</b>
<b>giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi</b>
<b>tìm hiểu bài học hơm nay </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và</b>
<i><b>từ ghép chính phụ.</b></i>


<b>GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD</b>


<b>? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và</b>
nghĩa của từ Vui với Vui lịng?


<b>? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà</b>
<i><b>ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui?</b></i>



<b>? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng</b>
chính? Tiếng nào là tiếng phụ?


<b>? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ</b>
ghép chính phụ?


<b>Hs: Thảo luận (2’) .trình bày.</b>
<b>? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?</b>
<b>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Các loại từ ghép:</b>
* Từ ghép chính phụ:
VD: Bảng phụ


a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc
cha


- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ
® Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ
<i><b>Bà</b></i>


b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích
thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập</b>


<b>? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng</b>
thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu khơng?Vì sao?



<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? Thế nào là từ ghép đẳng lập?</b>


<b>Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm</b>
<i><b>bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,cịn về cơ</b></i>
chế nghĩa thì <i>Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa</i>
<i>hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng</i>
<i>gần gũi nhau.</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép</b>
<b>? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so</b>
với nghĩa của các tiếng?


* GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các
tiếng má,lách,cáp khơng cịn rõ nghĩa nhưng nghĩa của
các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên
vẫn là từ ghép đẳng lập


<b>* GV khái quát lại bài,</b>
<b> HS đọc ghi nhớ</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng</b>
làm.


<b>Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên</b>
bảng thi làm bài tập nhanh



<b>Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
<b> - Học bài,làm bài tập</b>


- Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra cảu
Lí Lan


- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản


* Ghi nhớ 1 :


<b>- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và</b>
tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ
sung nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ
ghép trong từ ghép thuền Việt :Tiếng
chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
<i><b>*. Từ ghép đẳng lập:</b></i>


VD: Quần áo; Trầm bổng


® Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp


* Ghi nhớ 2 :


- Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các
tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp



<b>2. Nghĩa của từ ghép:</b>


® Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung
hơn,khái quát hơn so với ngha ca cỏc
tingị Hp ngha


đ Ngha ca t ghộp chớnh phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chínhÞ Phân nghĩa
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1/15: Phân loại từ ghép</b>


- TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà
ăn,cười tủm


- TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm
ướt,đầu đuôi


<b>Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ</b>
Bút chì Mưa rào Ăn bám
Vui tai Thước dây Làm quen
Trắng xoá Nhát gan


<b>III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
……….



………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 1 </b>
<b>TIẾT 4 </b>
Ngày soạn: 09- 08- 2010


Ngày dạy: 16- 08- 2010
<b>Tập làm văn:</b>


<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN.</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản .</b>
<b> - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.


<b>3. Thái độ: </b>



- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính
liên kết


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.</b>
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>


Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể
hiện ntn?Qua các phương tiện gì ?Hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b> <i><b>Tìm hiểu liên kết và</b></i>
<i><b>phương tiện liên kết trong văn bản</b></i>


<b>HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ</b>
<b>? Theo em,đọc mấy dịng ấy En-ri-cơ có thể </b>
hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(<i>chưa</i>)
* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói khơng
thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai
ngữ pháp.


<b>? Trường hợp này có phải như thế khơng</b><i>?</i>
<i>(khơng</i>)



<b>? Vậy En-ri-cơ chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?</b>
Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới
đây:


1. Vì các câu văn viết cịn khó hiểu


2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng
3. Vì giữa các câu cịn chưa có sự liên kết
<b>HS :Phát biểu.</b>


* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ
ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản:</b>


<b>a. Tính liên kết của văn bản:</b>
VD: Bảng phụ


® Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự
nhiên,hợp lý


Þ Chưa liên kết
b. Ghi nhớ mục 1 :


- Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên
co nghĩa dễ hiểu



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

làm nên văn bản.Khơng thể có văn bản nếu các
câu,các đoạn trong đó khơng nối liền


<b>? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì </b>
phải có tính chất gì?


<b>? Liên kết có vai trị ntn?</b>
<b>Hs : Trao đổi (2) trình bày.</b>


<b>HS :</b>Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào
bảng phụ


<b>? So sánh những câu trên với nguyên văn bài</b>
viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết
đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?


<b>Hs : Phát hiện.</b>


<b>? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào</b>
khơng có sự liên kết?


*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận
của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc
với nhau nhờ những phương tiện ngơn ngữ
(từ,câu) có tính liên kết.


<b>GV: Chuyển ý</b>


<b>HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19</b>



<b>? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ</b>
liên kết hay khơng?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới
các từ ngữ đó trong đoạn văn?


<b>Hs: Phát biểu.</b>


<b>? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những</b>
mặt nào?


* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ
<b>* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp</b>


HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà
<b>Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để</b>
các câu liên kết với nhau


<b>* HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
<b> - Học bài,làm bài tập còn lại</b>


- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một
văn bản đã học.


- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp
<i><b>bê</b></i>


<i><b>a. Liên kết về hình thức:</b></i>



- Một ngày kia……cịn bây giờ
® Phép nghịch đối


- Giấc ngủ đến với con, gương mặt thanh thốt
của con


® Phép lặp


Þ Cần có sự liên kết về mặt hình thức
(sử dụng những phương tiện liên kết)
<i><b>b. Liên kết về nội dung:</b></i>


VD: Bài tập 2 sgk/19


- Tôi nhớ đến mẹ tơi…………mẹ tơi ……sáng
nay…………chiều nay…..


® Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa
có sự liên kết về mặt nội dung


Þ Cần có sự liên kết về mặt nội dung
c. Ghi nhớ :


- Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn
thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau


- Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai
phương diện nội dung và hình thức


- Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích


hợp


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1/19</b>


(1) Một quan chức…..như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang
(5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs
<b>Bài 3/19</b>


Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu
chạy…Bà bảo khi nào…bà


…cháu….Thế là bà ơm cháu vào lịng,hơn
cháu….


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT 5, 6 </b>
Ngày soạn:13. 08. 2010


Ngày dạy:16. 08. 2010



<b>V</b>


<b> ăn bản:</b>


CU

<b>ỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được tình cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


<b> - Thấy được những tình cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện .</b>


- Cảm nhận được nỗi xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất
hạnh . Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân
vật


- Kể và biết tóm tắt truyện


<b>3. Thái độ:</b> Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>



Vấn đáp, thảo luận kết hợp thuyết giảng.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A3………7A4……….</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho con trẻ
đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy
đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia
đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là
khi phải chia tay với gia đình thân u của mình


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1</b>:Giới thiệu chung
<b>? Tác giả của tác phẩm này là ai?</b>


<b>? Em hãy nêu hiểu biết của em về hoàn cảnh </b>
sáng tác của văn bản này?


? Tác phẩm thuộc thể loại nào?
<b>Hs tìm hiểu trả lời</b>


<b>Gv: nhận xét.</b>


<b>Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho </b>
đến hết văn bản.



<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản</b><i>.</i>


<b>GV: Gọi hs đọc bài</b>


<b>? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn </b>
nhất ?


<b>Gv : Giải thích từ khó.</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>1.Tác giả : Khánh Hồi.</b></i>


<i><b>2.Tác phẩm:Chú thích * Sgk / 26 </b></i>


<i><b>3.Thể loại: Văn bản nhật dụng viết theo kiểu</b></i>
tự sự.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
. Bố cục : 2 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>? Truyện có thể chia làm mấy phần? </b>
<b>HS : Thảo luận (2’) trình bày.</b>


<b>Gv: Định hướng.</b>


<b>Gv :u cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.</b>



<b> ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân </b>
vật chính ?


<b>? Tại sao tên truyện lại là </b><i>“ Cuộc chia tay của</i>
<i>nhữngcon búp bê</i>” ? Tên truyện có liên quan
gì đến ý nghĩa của truyện khơng ?


<b>Hs :Thảo luận (3’), trình bày.</b>
<b>Gv : Giảng</b>


<b>? Em hãy nêu hoàn cảnh khiến cho hai anh em</b>
Thành và Thuỷ phải chia tay nhau?


<b>? Tình cảm của hai anh em vơ cùng gắn bó </b>
sâu nặng, những kĩ niệm nào về người em
khiến cho Thành không thể nào quên được?
<b>Hs :Thảo luận (3’), trình bày.</b>


<b>Gv : Giảng</b>


<b>? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh</b>
chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có
mâu thuẫn gì ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Kết thúc Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết</b>
ntn?


<b>? Chi tiết này gợi lên trong em những suy</b>


nghĩ,tình cảm gì?


<b>GV gợi ý: </b><i>Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh </i>
<i>nhau</i>®<i> Gợi lên trong lịng người đọc lòng </i>


<i>thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu </i>
<i>lịng vị tha,…..</i>


<b>? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em </b>
trong câu chuyện này ?


<b>? Chính vì gặp cảnh ngộ phải chia tay cả hai </b>
anh em đã bộc lộ những phẩm chất gì đáng
quý?


<b>Hs : Cảm nhận , trả lời.</b>

<b>Tiết 2</b>



<i><b>Theo dõi cuộc chia tay với lớp</b></i>
<b>Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2.</b>
<b>Hs : Thực hiện</b>


<b>? Trong đoạn này , chi tiết nào trong cuộc chia</b>
tay của Thuỷ với lớp học làm cơ giáo bàng
hồng và chi tiết làm em cảm động nhất? Vì
sao ?


<b>Hs :Thảo luận(3’) trình bày.</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>



<b>*HOẠT ĐỘNG 3. Tổng kết</b>


<b>? Em hãy nêu một vài nét đặc sắc về nghệ</b>


tay của hai anh em Thành và Thủy


+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lớp
học,và chia tay đột ngột ở nhà


 Phân tích nội dung


<i><b>a. Hoàn cảnh câu chuyện:</b></i>


Bố mẹ Thành và Thuỷ li hôn, khiến cho cả
hai anh em rất buồn khi phải chia tay nhau.
<i><b>b. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .</b></i>
+ Những kĩ niệm của người em trong trí nhớ
của anh.


- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về ,
dắt tay nhau vừa đi vừa trò chuyện


- Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng
Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho
anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê
® Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng
nhân hậu,vị tha của hai anh em



<i><b>c. Cuộc chia tay với lớp học </b></i>


- Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc
bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ


- Em tôi …nức nở


=> Cuộc chia tay đầy đau đớn và cảm động


<b>3. Tổng kết</b>
 <b> Nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thuật của văn bản?
<b>Hs : thảo luận, trình bày</b>
<b>Gv: nhận xét, chốt ý</b>


<b>? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn</b>
gửi gắm đến mọi người điều gì ?


<b>Hs :Thảo luận(3’) trình bày.</b>
<b>Gv: nhận xét, chốt ý.</b>


<b>GV </b><i>: </i>Thông điệp mà câu truyện gủi tới cho
ngừơi đọc là gì?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn tự học</b>



<b>- Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất để kể lại</b>
truyện.


- Tìm những chi tiết của truyện thể hiện tình
cảm gắn bó của hai anh em, Thành và Thuỷ.
- Học phần ghi nhớ .


- Soạn bài “Bố cục trong văn bản


- Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể: Nhân vật tôi
trong truyện kể lại câu chuyện của mìn nên
những day dứt, nhớ thương được thể hiện một
cách chân thực.


- Khắc họa nhân vật trẻ nhỏ ( Thành và Thuỷ)
qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn, ứng xử
của những người làm cha, mẹ


- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.
 <b> Ý nghĩa văn bản.</b>


- Là câu chuyện của trẻ em nhưng lại gọi cho
những người làm cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ
em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi
người cần được giữ gìn hạnh phúc cho tổ ấm
gia đình.


-> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi
của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình
cảm tự nhiên, trong sáng của các em.



<b>*Ghi nhớ Sgk / 27</b>


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT 7 </b>
Ngày soạn: 16. 08. 2010


Ngày dạy: 21. 08. 2010


Tập làm văn:


<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây dựng </b>
bố cục khi tạo lập văn bản


- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b>1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục</b>
<b>2. Kĩ năng : </b>



- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn
bản nói( Viết) cụ thể.


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện.</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận kết hợp thuyết giảng.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A3 ………7A4………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> <b>? Thế nào là liên kết trong vb ? </b>


<b>? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?</b>
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công việc xây dựng dàn bài ,
Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong vb khơng phải là 1 vấn
đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều học sinh khơng qua tâm
đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hơm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan
trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd được bố cục rành mạch , hợp lí .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bố cục của văn bản


<b>GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia</b>
<i><b>tay của những con búp bê?</b></i>



<b>? </b> Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội
TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những
nội dung gì ?


<b>HS:</b><i> Tên , tuổi , nghề nghiệp .</i>
<i>Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa</i>


<b>? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?</b>
<b>Gv : Giảng </b><i>Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt</i>
<i>chẽ , rõ ràng </i>


<b>? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được</b>
khơng ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên
được khơng ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì</b>


<b>I. Bài học</b>


<i><b>1. Bố cục của vb</b></i>


<i><b>VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội</b></i>
- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của
người viết đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1)
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>



<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Yêu cầu đối với bố cục trong văn</b>
<i><b>bản</b></i>


<b>Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2</b>
<b>Chú ý câu chuyện thứ nhất</b>


<b>? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp</b>
ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ?


<b>? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu</b>
trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung khơng ? ý của
đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ?
<b>Hs : Thaỏ luận trả lời.</b>


<b>Gv : Chốt ý.</b>


<b>? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ?</b>
<b>Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2</b>
<b>? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( </b><i>2 đoạn</i>)


<b>? </b>Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( <i>Làm cho câu</i>
<i>chuyện khơng nêu bật được ý phê phán, khơng cịn buồn</i>
<i>cười )</i>


<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch</b>
, hợp lí



<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Các phần của bố cục</b>


<b>Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của</b>
văn bản..định hướng<i> : Nói như vậy là khơng đúng vì qua</i>
<i>bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập</i>
<i>luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân</i>
<i>biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt</i>
<i>yêu cầu :</i>


* GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ
<b>*HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học.</b>


<b>- Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại , Soạn bài “ Mạch</b>
<i><b>lạc trong vb”</b></i>


<i><b>2. Những yêu cầu về bố cục trong</b></i>
<i><b>vb .</b></i>


- Nội dung trong vb phải thống
nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch rịi


- Trình tự sắp xếp các phần các đoạn
phải giúp cho người viết (nói) dễ


dàng đạt được mục đích


<i><b>3. Các phần của bố cục </b></i>


3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài
mỗi phần có một nhiệm vụ riêng


<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài tập 2 : </b>


- Mb: Từ đầu … khóc nhiều
- Tb: Tiếp theo ..đi thơi con
- Kb: Cịn lại


Bố cục đã rành mạch hợp lí


<b>Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì</b>
các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới
chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tốt .
Trong đó điểm 4 lại khơng phải nói
về việc học


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT 8 </b>
Ngày soạn: 16. 08. 2010



Ngày dạy: 19. 08. 2010


<b> </b> <b>Tập làm văn:</b>


MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - C</b>ó những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có mạch lạc.


- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản
viết , nói.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vb và sự cần thiết phải làm cho vb có mạch
lạc, không đứt đoạn hoặc lặp ý. Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn


- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
<b>2. Kĩ năng : R</b>èn kó năng nói, viết mạch lạc


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:? Bố cục của vb là gì ?</b>


<b> ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ</b>
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài</b>


<b> Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng vb lại không thể không liên kết . </b>
Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách rành mạch mà lại không
mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cơ cùng các em tìm hiểu tiết học
này


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>


 <b>HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn</b>
 <i><b> bản. </b></i>


<b>GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk.</b>


<b>? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc</b>
trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được
nêu trong sgk ?


<b>? </b>Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa
đen không ?(<i>Không)</i>


<b>? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hồn tồn</b>
xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc khơng ?


<b>? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ?</b>
<b>Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời.</b>



<b>Gv : Định hướng.</b>
(<i>rất cần thiết</i> )


<b>I. Bài học </b>


<i><b>1. Mạch lạc trong vb</b><b> </b></i>


- Thơng suốt , liên tục , khơng đứt
qng


® Văn bản rất cần sự mạch lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* HOẠT ĐỘNG 2 :Các đều kiện để một văn bản có tính</b>
<i><b>mạch lạc.</b></i>


<b>Gv : u cầu hs chú ý phần 2 </b>


<b>? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc</b>
chính nào ? ( chia tay)


<b>? </b> Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trị gì trong
truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trị gì trong
truyện ?


<b>Hs :Thảo luận (5’) trình bày.</b>


<b>Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê</b> có
đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể
việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện
hơm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai .



<b>? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối</b>
liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời
gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ?


<b>? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là</b>
1 vb như thế nào ?


<b>Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời.</b>
<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>
hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 </b>


<b>? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN)</b>
<b>? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc ghi nhớ sgk - Hồn thành bài tập
- Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca


<i><b>mạch lạc </b></i>


- Các phần các đoạn , các câu
trong vb đều nói về một đề tài
- Các phần , các đoạn , các câu
được nối tiếp theo một trình tự rõ
ràng hợp lí



* Ghi nhớ : sgk/ 32


<b>II. Luyện tập :</b>
<i><b>* Bài tập 1 /32,33 </b></i>


+ Ý chủ đạo xuyên suốt toàn
đoạn văn là : sắc vàng trù phú ,
đầm ấm của làng quê vào mùa
đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy
được dẫn dắt theo một dịng chảy
hợp lí , phù hợp với nhận thức của
người đọc .


- Câu đầu giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian


- Hai câu cuối : là nhận xét cảm
xúc về màu vàng


- Một trình tự với 3 phần nhất
quán và rõ ràng như thế đã làm cho
mạch văn thông suốt và bố cục các
đoạn văn trở nên mạch lạc


<i><b>*Bài tập 2 : </b></i>


Ý chủ đạo của câu chuyện xoay
quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ
và 2 con búp bê . ….do đĩ , làm
mất sự mạch lạc của câu chuyện .


<b>III. Hướng dẫn về nhà</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>
<b>TUẦN 3 </b>


<b>TIẾT 9 </b>
Ngày soạn : 20. 08. 2010


Ngày dạy : 23. 08. 2010


<b>V ăn bản:</b>


<b>CA DAO- </b>

<b>DAÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được khái niệm về ca dao,ø dân ca


- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm ca dao, dân ca


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của nhũng bài ca dao về tình


cảm gia đình


<b> 2. Kĩ năng : </b>


- Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các
bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.


<b> 3. Thái độ: </b>có ý thức sưu tầm và học thuộc những câu ca dao về tình cảm gia đình.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> :


<b> ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ?</b>
<b> ? Nêu ý nghĩa truyện ?</b>


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài</b>


Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng
ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông
lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành
cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b> GHI BẢNG</b>



*HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca
<b>? Nh</b>ững tác phẩm ca dao, dân ca theo các em tác giả là
ai?


<b>? </b>Những tác phẩm ấy thường viết về đề tài gì?


<b>? </b>Vậy những tác phẩm mà do tập thể nhân dân sáng tạo
nên ấy chúng thuộc thể loại văn học nào?


<b>? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?</b>
<b>Hs :</b>suy nghĩ và trả lời


<b>Gv</b> : nhận xét, Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca cho hs rõ


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>1.Tác giả : </b></i>tập thể nhân dân
<i><b>2.Tác phẩm: Ca dao- </b></i>daân ca
viết về tình cảm gia đình
<i><b>3.Thể loại: Văn</b></i> học dân gian.
* Khái niệm ca dao-dân ca:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản</b>
<b>GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại </b>


( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm)
<b>Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn.</b>


<b>GV : </b>Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ
<i><b>Cù lao </b><b>chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sơng</b></i>


(hịn cù lao,cù lao tràm)


<b>? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có</b>
thể kết hợp thành 1 vb ?(<i>Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia</i>
<i>đình</i>)


<b>? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một</b>
nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng
bài ?


<i>- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ</i>
<i>- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà </i>


<i>- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà </i>
<i>- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt </i>


<b>? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca</b>
dao?


<i><b>HS: </b>Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh</i>
<i>quen thuộc.</i>


<b>Gv :</b><i><b> Gọi hs đọc bài 1 </b></i>


<b>? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ?</b>


<b>? Tìm những bài ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ như</b>
bài1?


<b> Hs: Thảo luận .trình bày. </b>


<b>Gv : Định hướng. </b>
<b>Gv : Gọi hs đọc bài 2 </b>


- Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng
xa q


<b>? Tâm trạng đó là gì ? ( </b><i>Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ</i>
<i>mẹ)</i>


<b>? Tâm trạng đó được diễn ra trong khơng gian , thời gian</b>
nào ? - <i>Thời gian : chiều chiều ; - Không gian : ngõ sau </i>


<b>Gv : Giải thích , phân tích khơng gian ước lệ trong ca dao.</b>
<b>? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? </b>


<b>? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương</b>
cha mẹ của người đi xa?


<b>Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. </b>
<b>Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 </b>


<b>Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với ơng bà </b>
<b>? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào? </b>
<b>Hs : Trình bày</b>


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b>


<b>? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? </b>


<b>Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả</b>


ntn?


<b>Hs</b><i>: </i><b>Thảo luận 3p:</b>


<b>? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? </b>


<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
. Bố cục




<b>* Bài 1: </b>


- Lời mẹ ru con , nói với con , về
cơng lao cha mẹ


- Khẳng định công lao to lớn của
cha mẹ đối với con cái


- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng
và trách nhiệm của con cái đối
với cha mẹ


- Cách so sánh dân dã , quen
thuộc dễ nhớ dễ hiểu


- Phép đối xứng


- Âm điệu sâu lắng tình cảm


<b>* Bài 2 :</b>


- Tâm trạng : buồn xót xa , sâu
lắng của người con gái lấy chồng
xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà
- Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp
lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ


<i><b>Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết </b></i>
ơn , kính u đối với ơng bà.
- “Ngó lên” thái độ kính trọng
đối với ơng bà


- So sánh mức độ : bao nhiêu…
bấy nhiêu


<i><b>Bài 4 :</b></i>


- Khuyên nhủ anh em phải đoàn
kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng
, phải biết nương tựa lẫn nhau
- So sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết</b>


<b>? Em h</b>ãy nêu một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được
sử dụng trong các bài ca dao?



<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>? C</b>ác bài ca dao về tình cảm gia đình nêu lên ý nghĩa gì
đối với đời sống của mỗi con người?


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể</b>
hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ
đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta?
<b>HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : </b><i><b>Hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca


- Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học
thuộc phần ghi nhớ


- Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất
<i><b>nước , con người”</b></i>


liêng của tình anh em
<b>3. Tổng kết </b>



 <b>Nghệ thuật:</b>


- sử dụng biện pháp so sánh, ẩn
dụ, đối xứng, tăng cấp.


- Có giọng điệu ngọt ngào mà
trang nghiêm.


- Diễn tả tình cảm qua những mơ
típ.


- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát
biến thể...


 <b>. Ý nghĩa các văn bản.</b>
Tình cảm đối với ơng bà, cha
mẹ, anh em và tình cảm ông bà,
cha mẹ đối với con cháu luôn là
những tình cảm sâu nặng, thiêng
liêng nhất trong đời sống của
mỗi con người.




<b>III. Hướng dẫn về nhà</b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TUẦN 3 </b>



<b>TIẾT 10 </b>
Ngày soạn : 20. 08. 2010


Ngày dạy : 23. 08. 2010


Văn Bản:



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG</b>


<b> ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương
đất nước, con người.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua
những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người .


<b> 2. Kĩ năng : </b>


- Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các
bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người


<b> 3. Thái độ:</b>



Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là cao dao – dân ca ?</b>


<b> ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?</b>
<b> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước,
con người rất phong phú . Mỗi miền q trên đất nước ta đều có khơng ít câu ca hay , đẹp , mượt mà ,
mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu
mà thơi .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


 <b>HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hi</b><i><b>eåu chung.</b></i>


<b>? Nh</b>ững tác phẩm ca dao, dân ca theo các em tác giả là ai?
<b>? </b>Những tác phẩm ấy thường viết về đề tài gì?


<b>? </b>Vậy những tác phẩm mà do tập thể nhân dân sáng tạo nên
ấy chúng thuộc thể loại văn học nào?



<b>Hs :</b>suy nghĩ và trả lời


<b>Gv</b> : nhận xét, Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca cho hs rõ


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>1.Tác giả : </b></i>tập thể nhân dân
<i><b>2.Tác phẩm: Ca dao- </b></i>dân ca
viết về tình yêu quê hương,
đất nước, con người.


<i><b>3.Thể loại: Văn</b></i> học dân
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</b>


<b>GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm </b>
rãi


<b>GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca</b>
dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian .
<b>? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp thành một</b>
vb


<b>? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài</b>
nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước , bài nào kết hợp
phản ánh tình yêu con người ? (<i>Bài 1,2,3;Bài 4</i>)


<b>HS :Thảo luận (3’)_ trình bày.</b>
<b>Gv : Gọi hs đọc bài 1 </b>



<b>? Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài</b>
khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào ?


<b>Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết</b>
bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ? Theo em , hình thức
này có phổ biến trong ca dao không ?


<b>? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và</b>
chung nào ? ( <i>Riêng : Gắn với mỗi địa phương </i>


<i> Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta) </i>


<b>GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý</b>
nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ
hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình cảm quê hương đất nước
thường trực trong mỗi con người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn
hoá lịch sử của dân tộc


<b>Gv :</b><i> <b>Gọi hs đọc bài 2 </b></i>


<b>? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội mà vẫn</b>
gợi nhớ về Hà Nội ?


<i><b>HS: Phát hiện.</b></i>


<b>Gv</b><i><b>giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước này gợi nhiều</b></i>
cách hiểu : Khẳng định công đức của ông cha ta ; Ca ngợi tài
hoa và công lao dựng nước của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi
người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn


hoá dân tộc .


<b> ? Theo em chọn cách hiểu nào ? </b>
<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b>


<b>? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng</b>
này ?


<b>? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi</b>
cảm ? (<i>Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt;</i>
<i>Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân)</i>


<b>Gv :Giảng </b>


<b>? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã tốt lên tình cảm dành cho</b>
quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ?


<b>HS: Y</b><i>êu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và</i>
<i>con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê</i>


- Có hiện tượng dị bản trong bài
3


- Từ khó :SGK
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b>


 <b>Phân tích</b>


<i><b>Bài 1 </b></i>


- Lời của 2 người ( người hỏi
và người đáp )


- Đặc sắc của mỗi vùng nhưng
đều là những di sản văn hoá
lịch sử nổi tiếng của nước ta
<b>- Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu</b>
biết và tình cảm u q tự hào
vẻ đẹp văn hố lịch sử dân tộc


<i><b>Bài 2 </b></i>


- Địa danh Hà Nội


- Các danh lam thắng cảnh Hà
Nội


- Phản ánh sức hấp dẫn và tình
cảm yêu quí tự hào của mọi
người dành cho Hà Nội


<b>* Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và</b>
công lao dựng nước của ông
cha ta


<i><b>Bài 3 </b></i>


- Phong cảnh Huế mang một


vẻ êm dịu , trong sạch , hiền
hoà


<i><b>* Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào</b></i>
mời thể hiện tình yêu và niềm
tự hào dành cho xứ Huế tươi
đẹp , hấp dẫn.


<b>Bài 4 :</b>


- Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2
dòng đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>? Em h</b>ãy nêu một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử
dụng trong các bài ca dao?


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>? C</b>ác bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người
nêu lên ý nghĩa gì đối với đời sống của mỗi con người?


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫnTổng kết</b>


<b>? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị</b>


nội dung nổi bật của những câu hát .. Gía trị hình thức nổi bật
của vb này ?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 4. </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>
- Học thuộc 4 bài ca dao


- Học thuộc phần ghi nhớ , sưu tầm một số bài ca dao khác
có nội dung tương tự và học thuộc.


- Soạn bài “ Những câu hát than thân”


- Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp
của con người


<b>* Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm</b>
yêu q , tự hào , lịng tin vào
cuộc sống tốt đẹp nơi q
hương


 <b> Nghệ thuật</b>


- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,
lời chào mời, lời nhắn gửi,
thường gợi nhiều hơn tả.


- Có giọng điệu tha thiết tự
hào.



- Cấu tứ đa dạng , độc đáo.
- Sử dụng thể thơ lục bát và
lục bát biến thể...


 <b>Ý nghĩa của các văn bản</b>
- Ca dao bồi đắp thêm những
tình cảm cao đẹp của con
người đối với quê hương đất
nước.


<b>3. Tổng kết</b>
* Ghi nhớ sgk


<b>III. Hướng dẫn tự học.</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TUẦN 3 </b>


<b>TIẾT 11 </b>
Ngày soạn : 20. 08. 2010


Ngày dạy : 23. 08. 2010


<b> </b> <b>Tiếng Việt:</b>


<b>T</b>

<b>Ừ LÁY</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



<b> - N</b>hận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.


- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.


- Nắm được cấu tạo của 2 từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ cuả từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ láy một cách quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi
tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd</b>
<b> ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ</b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài</b>


Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hồ phối âm thanh . Với tiết
học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và
cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu về các loại từ láy
<b>GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại thế nào là từ láy ?</b>
<b>? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ?</b>
<b>HS</b><i>: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu </i>


<b>? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy</b>
đó ?


<b>Hs : Thảo luận, tr</b>ả lời.


<b>Gv giản</b><i>g: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm </i>


<i> - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu </i>


<b>I.</b>


<b> Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Các loại từ láy. </b>


<i><b>*.VD:</b></i>


a. - Đăm đăm


® Các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Bần bật, thăm thẳm


® Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối


Þ<i><b> Từ láy tồn bộ</b></i>


b. Mếu máo,liêu xiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 </b>
<b>? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là</b>
tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự
giống nhau trong các từ láy trên?


<b>? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ?</b>
<b> Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu nghĩa của từ láy</b>
<b>Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd.</b>


<b>? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc ,</b>
<i><b>gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ?</b></i>
<b>? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa</b>
nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? ® Rút ra
nghĩa của từ láy tồn bộ?



<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b> ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa</b>
của TLTB và nghĩa của TLBP?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </b>
- <b>HS th</b>ảo luận nhóm, xung phong.


- <b>Gv nh</b>ận xét, chốt ù.


<b>? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?</b>
- <b>HS th</b>aûo luận nhóm, xung phong.
- <b>Gv nh</b>ận xét, chốt ý.


Gọi hs đọc bài tập 3, làm bài cá nhân.
- <b>Hs</b> phát biểu


- <b>Gv</b> nhận xét, chốt


<b>* HOẠT ĐỘNG 4 Hướng dẫn </b><i><b>tự học</b></i>
- Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập cịn lại
- Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”
- Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra


phụ âm đầu hoặc phần vần


Þ<i><b> Từ láy bộ phận</b></i>



<i><b>*. Ghi nhớ 1 </b>sgk/42</i>


<i><b>2I. Nghĩa của từ láy. </b></i>


<i><b>* VD1: -Mãi mãi® Có nghĩa nhấn mạnh</b></i>
- Khe khẽ® Có nghĩa giảm nhẹ


Þ Nghĩa của từ láy tồn bộ do tiếng gốc
quyết định


VD2: Mếu máo,liêu xiêu ® Bỏ tiếng láy
thì khơng cịn rõ nghĩa


Þ Nghĩa của từ láy bộ phận khác với
nghĩa của tiếng gốc


<b> </b>


<b>* Ghi nhớ 2 sgk/42</b>
<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1/43</b><b> </b><b> : Tìm từ láy trong vb Cuộc</b></i>
<i><b>chia tay của những con búp bê </b></i>


- Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền
chiện , chiêm chiếp


- Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ,
ríu ran



<i><b>Bài 2/43 :</b></i>


- Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm
thấp , chênh chếch , anh ách


<i><b>Bài 3/43</b><b> </b><b> : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ</b></i>
trống


- Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm
- Xấu xa , xấu xí


- Tan tành , tan tác
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TUẦN 3 </b>


<b>TIẾT 12 </b>
Ngày soạn : 20. 08. 2010


Ngày dạy : 25. 08. 2010


Tập làm văn


<b> QUAÙ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - </b>Nắm được các bước của một quá trình tạo lập văn bản để có thể tập viết một văn bản


một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.


- Cũng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn
bản. Vận dụng kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nắm được các bước của quá trình tạo lập vb trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<b> 2. Kĩ năng : </b>


- Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, maïch laïc.
<b> 3. Thái độ:</b>Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ?
- Làm bài tập 2 trang 34


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ
năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thơi hay cịn vì lí do nào khác nữa ? Để các em
hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hơm nay , cơ cùng các em tìm hiểu về 1 công việc
mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


*HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản
<b>* Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản.</b>
<b>Gv</b> : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản..
<b>?</b> Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập
văn bản.?


<b>? Nếu viết một bức thư thì điều gì thơi thúc em viết thư</b>
cho bạn?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải</b>
xác định điều gì?


<b>Hs : Dựa vào sách trả lời.</b>


<b>Gv</b><i><b> : </b></i>Chốt.( khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng
văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định


<b>I. Các bước tạo lập vb </b>


VD: Văn bản Cổng trường mở ra
<i><b>1. Đối tượng đề cập</b></i>


+ Ví dụ:Văn bản: Cổng trường mở ra.
Người mẹ:



- Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của
người mẹ trong đêm trước ngày khai
trường của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hướng vb về nội dung, đối tượng , mục đích.).
 <b>Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể.</b>


<b>? Khi </b>xác định được bốn vấn đề đó, cần phải làm
những việc gì để viết được văn bản?


<b>? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng</b>
các ý của bố cục khơng? vì sao?


<b>Hs</b>: Trả lời.
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì?</b>


<b>? Khi hồn thành vb có cần đọc kiểm tra khơng ? Nếu</b>
có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn
nào ?


<b>Hs: Trả lời.</b>


<b>? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một</b>
văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào?


<b>Hs : Dựa v</b>aøo ghi nhớ trả lời.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>



<b> Bài 1/46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên</b>
<b> Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </b>


(HSTLN)


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm bài tập 4


- Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài
viết số 1 ở nhà


<b>ÑE</b>À <b>BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà)</b>


Em hãy kể lại một câu chuyện lí thú( hoặc cảm động,
hoặc buồn cười,…) mà em đã được đọc hoặc chứng
kiến theo ngôi kể khác nhau ( ngơi thứ ba hoặc là
ngơi thứ nhất)


* Mục đích yêu cầu:


- Giúp HS ôn lại cách làm văn kể chuyệnä


- Giúp HS qua việc làm bài cĩ điều kiện vận dụng
những kiến thức đã học vào việc tập làm bài văn cụ thể
và hồn chỉnh


<i><b>2. Xây dựng bố cục</b></i>



a. MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng
b. TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ
c. KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai
khi cổng trường mở ra


- >Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục
rành mạch , hợp lí , thể hiện đúng định
hướng trên


- >Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu , đoạn văn chính xác ,
trong sáng , có mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau


- >Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt
yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa
chữa gì không


<b> </b>


<b> * Ghi nhớ sgk/46</b>


<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài 2/46:</b>


+ Bạn chưa xác định được mình cần
muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại
công việc học tập và báo cáo thành tích
học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải


rút những kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn


+ Bạn không chỉ thuật lại công việc
học tập và báo cáo thành tích học tập .
Điều quan trọng nhất là bạn phải từ
thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm
học tập để giúp các bạn khác học tập
tốt hơn


<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học.</b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> </b>
<b>TUẦN 4 </b>


<b>TIẾT 13 </b>
Ngày soạn : 26. 08. 2010


Ngày dạy : 30. 08. 2010


<b>Văn bản:</b>



<b> NH</b>

<b>ỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hiểu giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Hiện thưc về đời sống của người dân lao động qua những bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ
của các bài ca dao than thân.


<b> 2. Kĩ năng : </b>


<b> - </b>Đọc- hiểu những câu hát than thân


- Phân tích giá trị nôị dung nghệ thuật của những câu hát than thân.
<b> 3. Thái độ:</b>Ý thức học thuộc những bài ca dao trong vb


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>: <b> ?</b> Em hãy đọc thuộc lòng một vài bài ca dao nói về tình cảm gia
đình? Nêu ý nghĩa?


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Ca dao ngoài những bài ca về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con


người. Ca dao cịn có những câu hát than thân thường mượn hình ảnh con vật để nói đến con
người. Mỗi hình ảnh ấy đều tượng trưng cho một kiếp người, Ngồi ý nghĩa than thân nói
lên nổi khổ của người lao động, những câu hát cịn có ý nghĩa phê phán, tố cáo xã hội.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b> GHI BẢNG</b>




 *HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hi<i><b>ểu chung.</b></i>


<b>GV: Gi</b>ới thiệu sơ lược về những câu hát than thân trong
ca dao.


* HOẠT ĐỘNG 2 <i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu chú thích.</b>


u cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt
ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc .


<b>Gv</b><i> : </i><b>Gọi hs đọc bài 1 </b>


<b>? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ? </b>


<b>? Trong bài ca giao có mấy lần nhắc đến con cị ?(</b><i>2 lần)</i>


<b>? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng đến</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>



<i><b>1.Tác giả : </b></i>tập thể nhân dân
<i><b>2.Tác phẩm: </b></i>


<i><b>3.Thể loại: Văn</b></i> học dân gian.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b>


 <b>Phaân tích</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>
Thân cò-Lận đận


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thân phận của tầng lớp người nào trong xh?
<b>Hs : Suy nghĩ, </b>phát hiện trả lời.


<b>? Em </b>hãy cho biết bài ca dao được sử dụng bpnt gì?
<b>? Nêu hình ảnh đối lập đó?</b>


<b>Hs: Thảo luận (2’).trình bày.</b>


<b>? Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói lên điều gì nữa ? </b>
<b>Hs : trả lời. gv :định hướng.</b>


<b>? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận và cuộc</b>
đời của người nông dân xưa ntn ?


<b>Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nơng dân xưa thường</b>
mượn hình ảnh thân cị để diễn tả cuộc đời,thân phận của


mình?


<b>Hs : Trình </b>bày.


<b>Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của bài 1 .</b>
<b>? Từ “ai” ở đây chỉ đối tượng nào</b> trong xã hội ?


<b>Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập.</b>


<b>Gv : Giải thích.( ai</b><i> là đại từ phiếm chỉ , ở đây chính là ám</i>
<i>chỉ giai cấp thống trị phong kiến với những người cụ thể</i>
<i>góp phần tạo ra những trái ngang vùi dập cuộc đời người</i>
<i>nông dân )</i>


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 2 </b>


<b>? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ thể như</b>
vậy gợi cho em liên tưởng đến đối tượng nào trong xh? ?
(<i>Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau ).</i>


<b>Hs : Trao đổi trả lời.</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Tóm lại , nội dung của tồn bài ca dao nói lên điều gì ? </b>
<b>Hs: Trả lời. </b>


<b>Gv : Chốt.</b>


<b>Gọi hs đọc bài 3 </b>



<b>? Bài ca dao là lời của ai ? nói lên điều gì ?</b>
<b>Hs :Trả lời</b>


<b> ? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xh</b>
phong kiến ?


<b>? Em h</b>ãy nêu một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
được sử dụng trong các bài ca dao?


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


Bể đầy >< ao cạn


=> Hình ảnh đối lập


- Lời của người lao động kể về số
phận cuộc đời con cò


- Số phận lẻ loi , cô độc , bé nhỏ
<b>* Ý nghĩa : Mượn hình ảnh con cị</b>
để nói đến số phân lận đận , vấn vả
của người nông dân. Đồng thời đây
là lời tố cáo đanh thép đối với xh
phong kiến


<i><b>Bài 2</b></i>


- Con tằm : thương cho thân phận


bị bòn rút sức lực


- Lũ kiến : thương cho thân phận
nhỏ nhoi , suốt đời xuôi ngược mà
vẫn nghèo khó


- Con Hạc : thương cho cuộc đời
phiêu bạt , lận đận


- Con cuốc : Thương có thân phận
thấp cổ bé họng , nỗi khổ đau oan
trái không được lẽ công bằng soi tỏ
<b>* Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề</b>
của người lao động bị áp bức, bóc
lột, chịu nhiều oan trái


<i><b>Bài 3 :</b></i>


Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần


- Lời của cơ gái , nói về thân phận
chìm nổi , lênh đênh , vô định của
người phụ nữ


<b>* Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé</b>
đắng cay , chịu nhiều đau khổ , họ
hoàn toàn lệ thuộc vào hồn cảnh
 <b> Nghệ thuật</b>



- Sử dụng cách nói: Thân cị, thân
em, con cị, thân phận...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hs thảo luận</b>


<b>? </b>Những bài ca dao “than thân” ta thấy được những thân
phận người nông dân trong xã hội phong kiến qua đó giá
trị nhân văn nào được thể hiện?


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tổng kết</b>


<b>? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên</b>
điều gì


<b>Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) </b>
<i><b>GV hướng dẫn hs đọc </b></i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn</b><i><b> tự học</b></i>
- Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề
- Soạn bài “ Những câu hát châm biếm


thaùc, xuống ghềnh, gió dập sóng
dồi...


- Sử dụng các biện pháp nghệ


thuật: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
tượng trưng, phóng đại, điệp từ,
điệp ngữ.


 <b>Ý nghóa các văn bản</b>


- Các bài ca dao thể hiện tấm
lịng nhân đạo, cảm thơng, chia sẻ
với những con người gặp cảnh
ngộ đắng cay, khổ cực.


<b>3. Tổng kết </b>
<b>Ghi nhớ : sgk /49</b>


<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học.</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUẦN 4 </b>


<b>TIẾT 14 </b>
Ngày soạn : 26. 08. 2010


Ngày dạy : 30. 08. 2010


Văn bản:


<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Ưng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.s
<b> 2. Kĩ năng : </b>


- Đọc- hiểu những câu hát châm biếm.


- Phân tích được những giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.


<b>3. Thái độ:</b>


<b> - </b>Thuộc những bài ca dao trong vb. Nghiêm túc trong giờ học
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc 3 bài ca dao than thân



<b> ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ?</b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu
hát than thân , ca dao – dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè ,
những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian
VN ,nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb “ Những
<i><b>câu hát châm biếm</b></i>”


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


*HOẠT ĐỘNG 1 :<i><b>Tìm hiểu chung</b></i>


<b>GV: Gi</b>ới thiệu sơ lược về những câu hát châm
biếm trong ca dao.


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích </b></i>
u cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai
nhưng vẫn độ lượng … ) Giải thích từ khó


<i><b>Gọi hs đọc bài 1 </b></i>


<b>? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>1.Tác giả : </b></i>tập thể nhân dân


<i><b>2.Tác phẩm: </b></i>


<i><b>3.Thể loại: Văn</b></i> học dân gian.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than
thân ? ( <i>con cò</i>)


<b>? </b>Trong những câu hát than thân , người nơng dân
mượn hình ảnh cái cị để diễn tả điều gì ?


(<i>Cuộc đời thân phận của mình</i> )


<b>? Qua cách xưng hơ trong bài , em thấy đó là lời của</b>
ai , nói <i>với ai , nói để làm gì ?</i>


<b>? </b>Bức chân dung của người chú được xây dựng
gián tiếp qua lời của người cháu ntn?


<b>HS : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? </b>Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp
lại nhiều lần ? ( <i>hay)</i>


<b>? Người cháu giới thiệu người chú </b><i>hay</i> những gì ?
<b>? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét</b>
gì về bức chân dung của người chú



<b>? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?</b>
<b>Hs :Trình bày.</b>


<b>Gv :Gọi hs đọc bài 2.</b>


<b>? </b> Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói
là ai ?


<b>? Thầy phán những nội dung gì ? </b><i><b> Phán tồn những</b></i>
chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy
ntn?


<b>? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?</b>
<b>? Hiện tuượng mê tín dị đoan này ngày nay có cịn</b>
tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng


<b>Hs</b> : Thảo luận(5’) trình bày.liên hệ thự
<b>Gv : Gọi hs đọc bài 3 </b>


<b>? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng</b>
người nào trong xh


<b>Gv :Hướng dẫn: </b>


<b>? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn ,</b>
bài ca dao phê phán điều gì ?


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b>



<b>? Bài ca này chế diễu người nào </b>
<b>? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn</b><i>?</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<b>? </b>Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế diễu điều
gì ?


<b>Hs : Phát hiện , trả lời.</b>


- Lời của người cháu nói với cơ yếm đào
về người chú của mình để kết hơn


( <i>con cò</i>)


- Chú hay : Tửu , tăm , nước trè đặc , ngủ
trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước
thức trống canh


<i>- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao</i>
<i>động , chỉ thích hưởng thụ </i>


=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược


<b>* Ý nghĩa </b> : Châm biếm những người
nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng
thụ


<i><b>Bài 2 :</b></i>



- Là lời của thầy bói


- Đối tượng xem bói là người phụ nữ
- Phán những truyện hệ trọng về số phận
giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con


<i><b>* Ý nghĩa : Phê phán những người hành</b></i>
nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lịng tin của
người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người mê tín dị đoa
<i><b>Bài 3</b></i>


<i>- Con cị – người nơng dân ; cà cuống –</i>
<i>kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri –</i>
<i>cai lệ ; chim chích – anh mõ</i>


=> Nghệ thuật ẩn dụ
<i><b>* Ý nghĩa : </b></i>


Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám
ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ
Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ tục
ma chay trong xã hội cũ.


<i><b>Bài 4 </b></i>


<i>- Cậu cai</i>


<i>- Chân dung:nón dấu lơng gà , ngón tay</i>
<i>đao nhẫn , áo ngắn , quần dài </i>



- Nghệ thuật phóng đại


<b>* Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai, pha chút</b>
thương hại


<b>3. Tổng kết</b>
<b>  Nghệ thuật</b>


<b>- </b> Sử dụng các hình thức diễu nại.
- Sử dụng cách nói có hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>? Em h</b>ãy nêu một số biện pháp nghệ thuật tiêu
biểu được sử dụng trong các bài ca dao ?


<b>HS:</b>neâu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận
<b>Hs thảo luận</b>


<b>? </b>Ý nghĩa rút ra từ những bài ca dao có nội dung
châm biếm là gì


<b>HS:</b>nêu<b>. </b>


<b>Gv :</b>nhận xét, kết luận


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn</b><i><b> tự học</b></i>


- Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết


bài tập


- Soạn bài mới “Đại từ”


 <b>Ý nghóa các văn bản</b>


Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần
phê phán mang tính dân chủ của những
con người mang tính bình dân


<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học.</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> </b>
<b>TUẦN 4 </b>


<b>TIẾT 15 </b>
Ngày soạn : 27. 08. 2010


Ngày dạy : 02. 09. 2010
<b> </b>


<b> Tiếng Việt:</b>

<b>ĐẠI TỪ</b>




<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ.


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm đại từ.
- Các loại đại từ.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>3. Thái độ:</b>Sử dụng đại từ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A3………7A4...</b>


<b> 2. Kiểm tra baøi cuõ ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? cho vd minh hoạ </b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng
hơ hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ .
Vậy đại từ là gì ? đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử ụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả
lời cho câu hỏi đó .



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu khi niệm đại từ
<b>Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk</b>
<b>? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? ( </b><i>Ngườ</i>i)
<b>? Từ “</b><i>nó</i>” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ?
<b>? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ? </b>
<b>Hs :Trả lời.</b>


<b>GV giảng thêm : Với các loại từ</b>
- Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật
- Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động
- Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất


Các từ trong các vd trên nó và ai khơng gọi tên
của sự vật mà dùng để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt


<b>I. </b>


<b> Giới thiệu chung.</b>
<b>1. Thế nào là đại từ ?</b>
<i><b>VD: Bảng phụ</b></i>


- Nó ® Em tơi (người)
- Nó ® Con gà (vật)
- Ai ® Hỏi


- Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật
- Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt
động



- Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất
Þ Đại từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

động , tính chất mà thôi . Như vật trỏ là không
trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà
dùng 1 công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự
vật , hoạt động , tính chất được nói đến .


<b>? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ )</b>
<b>Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.</b>


<b>? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, “nó” </b>
giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu ?


<i>- <b>Nó </b>1 : CN ;<b> Nó</b> 2 : Định ngữ; <b>Ai</b> : chủ ngữ</i>


<b>* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em cịn biết đại từ</b>
giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ?


- VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó
- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó


<b>? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ </b>
những chức vụ gì trong câu ?


<b>Hs : Dựa v</b>aøo ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ )
<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu các loại đại từ.</b>
<b>? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia làm</b>
mấy loại ?



<b>? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng tơi, chúng tao,</b>
<i><b>chúng tớ , nó , hắn …dùng để trỏ gì ? </b></i>


( <i>người , sự vật</i> )


<b>? Các đại từ đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây</b>
<i><b>giờ …được dùng để trỏ gì ? </b></i>


( <i>vị trí sv , không gian , thời gian</i>)
<b>? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? </b>
( <i>hoạt động , t/c, sv</i>)


<b>? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ? </b>
<b>? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn? </b>
<b>Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời.</b>


<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN)
<b>? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? </b>


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 4 .</b>


<b>Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn </b><i><b>tự học</b></i>
<b>- Học thuộc ghi nhớ , hồn tất các bài tập</b>



- Soạn bài mới “<i><b>Luyện</b></i>
<i><b>tập tạo lập văn bản”</b></i>


- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ


Ngoài ra:


- Người học giỏi nhất khối 7 là nó
(Vị ngữ)
Mọi người đều yêu mến nó


ĐT (Bổ ngữ)
* Ghi nhớ 1 sgk/55


<b>2. Các loại đại từ </b>
 Đại từ dùng để trỏ


- Trỏ người , sự vật
-Trỏ số lượng


-Trỏ hoạt động , t/c,sv
<b>* Ghi nhớ 2 sgk/56</b>
 Đại từ dùng để hỏi


-Hỏi về người , sự vật
-Hỏi về số lượng


-Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc
<i><b>* Ghi nhớ 3 sgk/56</b></i>



<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1/56</b><b> :</b><b> sắp xếp các đại từ </b></i>
+ Ngơi 1 : số ít : tơi , tao ,tớ


Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng
tớ


+ Ngơi số 2 : số ít : mày
Số nhiều : chúng mày
+ Ngơi số 3 : số ít : hắn , nó
số nhiều : họ , chúng nó


+ Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp
<i><b>mình với nhé ngơi thứ nhất , cịn “</b></i>
mình..” ngơi thứ 2


<i><b>Bài tập 3</b>:</i> Đặt câu
- Ai cũng phải đi học
- Bao nhiêu cũng được
- Sao thế


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

………
………
…………...


<b>TUẦN 4 </b>



<b>TIẾT 16 </b>
Ngày soạn : 27. 08. 2010


Ngày dạy : 06. 09. 2010


<b>Tập làm văn:</b>


<b> LUY</b>

<b>ỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Cũng cố những kiến thức liên quan đến tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các
bước của quá trình tạo lập văn bản.


- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gủi với đời sống và công việc học tập
của học sinh.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Vaên bản và quy trình tạo lập văn bản.
<b> 2. Kĩ năng : </b>


- Tiếp tục rèn luyện kó năng tạo lập văn bản.


<b> 3. Thái độ:</b> Vận dụng kiến thức đã học vào quá trình làm bài luyện tập.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. Ổn định tổ chức <b> : Lớp 7A3………7A4...</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?</b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối đơn
giản , gần gủi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hoàn
chỉnh , hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại các bước tạo lập văn bản</b>
Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?


- Hs suy nghĩ, trả lời.
- <b>Gv</b> nhận xét


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Thực hành tạo lập văn bản</b>
<b>Gv: Gọi hs đọc đề bài </b>


<b>? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em</b>
biết


<b>HS : Trả lời.( </b><i>Viết thư , dựa vào từ viết thư</i>)
<b>? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? </b>
<b>GV giảng</b><i>:</i>


<i>- Con người VN : yêu chuộng hồ bình , cần cù …</i>



<b>I. Các bước tạo lập văn bản</b>
- Định hướng chính xác


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp
lý, thể hiện đúng định hướng trên
- Diễn đạt maïch laïc các ý đã ghi
trên bố cục


- Kiểm tra văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những</i>
<i>đặc sắc về vh , phong tục …</i>


<b>? Em viết cho ai ? ( </b><i>bất kì bạn nào đó ở nước ngoài</i> )
<b>? Em viết bức thư ấy để làm gì ? </b>


<b>HS: </b><i>Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình</i>


HS Thảo luận 5p:


<b>? Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ?</b>
<b>GV</b>


<i>+Phần đầu :</i>


<i> - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hơ ; lí do </i>
<i>+ Phần chính :</i>


<i> - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình </i>


<i> - Ca ngợi tổ quốc bạn </i>


<i> - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền</i>
<i>thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục</i>
<i>tập quán VN </i>


<i>+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc </i>


- <i>Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN </i>


- <i>Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu</i> sắc
<b>? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ</b>
không gượng gạo , khô khan?


( <i>Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi</i>
<i>đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn</i>
<i>chợt liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng</i>
<i>biết , cùng chia sẻ</i> ..)


<b>? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp</b>
đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần
thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây khơng ?


-Cảnh đẹp của mùa xuân VN


-Phong tục ăn tết nguyên đán của người VN
-Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam
-Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau


<b>HS; </b><i>Khơng được</i> ,hs giải thích.



<b>GV; định hướng: </b><i>Vì dàn bài khơng rành mạch, các ý</i>
<i>được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói</i>
<i>về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý</i>
<i>chồng chéo lên nhau</i>


<b>Gv : Yêu cầu hs Viết một đoạn trong phần nội dung</b>
chính của bức thư ?


Thời gian 10’


<b>GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3. H</b><i><b>ướng dẫn về nhà</b></i>


<i><b>+ Phần đầu :</b></i>


- Địa điểm, ngày tháng
- Lời xưng hơ


- Lí do viết thư
<i><b>+Phần chính :</b></i>


- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng
gia đình


- Ca ngợi tổ quốc bạn


- Giới thiệu về đất nước mình : về
con người , truyền thống lịch sử ,


danh lam thắng cảnh , phong tục
tập quán VN


<i><b>+ Phần cuối thư :</b></i>


- Lời mời mọc bạn đến thăm đất
nước mình


- Mong tình bạn 2 nước ngày
càng gắn bó sâu sắc


<b>III</b>


<b> . Hướng dẫn về nhà.</b>
- Hồn thành bức thư đề 1
- Làm đề 2


- Soạn bài Sông núi nước Nam
<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> </b>


<b>TUẦN 5 </b>


<b>TIẾT 17 </b>
Ngày soạn : 02. 09. 2010


Ngày dạy : 06. 09. 2010


<b> Văn Bản:</b>



<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>



<b>(Lý Thường Kiệt)</b>


<b>PHÒ GIÁ VỀ KINH</b>



<b>( Trần Quang Khải)</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại


- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ <i>Nam quốc sơn hà</i>
<i> </i>- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật cuả bài thơ <i>Tụng Giá hoành kinh sư</i> của Trần
Quang Khải


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại


- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.


- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệm chủ quyền đó trước kẻ thù
xâm lược.


- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời đại nhà Trần.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật


<b>3. Thái độ:</b>Tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. Ổn định tổ chức <b> : Lớp 7A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao</b>
nào nhất ? Vì sao?


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
* HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả,tác


<i><b>phẩm và hoàn cảnh ra đời</b></i>


<b>GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng rạc ,</b>
khơng khí nghiêm trang )- Giải thích từ khó


<b>? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? vì sao em</b>
biết


<b>HS : Trả lời. </b>
<b>Gv : Định hướng. </b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản)</b>


<b>? Bài thơ Sơng núi nước Nam nói về vấn đề gì ?</b><i>)</i>


<b>? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ?</b>


HS : <i>Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng</i>
<i>định khơng có thế lực nào xâm phạm .</i>


<i> </i><b>Gv yêu cầu hs đọc lại bài thơ </b>


<b>GV : </b><i>Sông núi nước nam</i> là bài thơ thiên về sự biểu ý
<b>? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn?</b>
<b>Hs : Trình bày.</b>


<b>Gv : Định hướng.?</b>


<b>? Bài thơ này ngồi biểu ý có biểu cảm khơng ? (</b><i>có)</i>


<b>? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng</b>
thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín ,


<b>? Hãy giải thích ?</b>
<b>GV : Giảng.</b>


<b>? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “</b>


<i>Sôngnúi nước Nam</i>” là gì ?
<b>HS: Phát hiện , bộ lộ.</b>


<b>Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ. </b>
<b>Gv : Gọi hs đọc bài thơ thứ 2</b>



<b>? Theo em bài thơ có những ý cơ bản nào? (</b><i>2ý-thể</i>
<i>hiện ở hai câu dầu và hai câu cuối)</i>


<b>? </b> Em hãy nhận xét về hình thức diễn đạt của từng
đơi câu thơ?


<b>? </b> Ngồi biểu ý bài thơ có biểu cảm khơng? (<i>Cảm</i>
<i>xúc được nén kín ở trong ý tưởng)</i>


<b>Hs: Dựa vào bài đã học:NQSH để trả lời các câu hỏi.</b>
<b>Gv :Hướng dẫn.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Tổng kết</b>


<b>? So sánh 2 bài thơ để tìm ra sự giống nhau về hình</b>
thức biểu ý và biểu cảm của chúng?


Hs :Thảo luận.


<b>I. Gi ớ i thi ệ u chung </b>


<i><b>a. Tác giả,tác phẩm (sgk/63,66)</b></i>
<i><b>b. Hoàn cảnh ra đời (sgk)</b></i>
<i><b>c. Thể thơ</b></i>


- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- PGVK: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>



<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b>


 <b>Phân tích</b>


<i><b>Bài 1: Sông núi nước Nam</b></i>
<i><b>+ Hai câu đầu </b></i>


<i>Nam quốc sơn hà Nam đế cư </i>
<i>Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư </i>


® Nước Nam là của người nam , sách trời
đã định sẵn rõ ràng


<i><b>+ Hai câu sau </b></i>


<i>Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm </i>
<i>Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư </i>


® Kẻ thù khơng được xâm phạm , nếu
xâm phạm thì chuốc lấy thất bại


Þ Bản tun ngơn độc lập thể hiện chân lí
lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN
<i><b>* Ghi nhớ : sgk /65</b></i>


<i><b>Bài 2: Phò giá về kinh</b></i>
<i><b>+ Hai câu đầu</b></i>



- Hào khí chiến thắng của dân tộc đối với
giặc Ngun Mơng xâm lược


® Cách đảo trật tự trước sau
<i><b>+ Hai câu sau</b></i>


- Lời động viên xây dựng, phát triển đất
nước trong hồ bình và niềm tin sắt đá vào
sự bền vững muôn đời của đất nước
- Cách nói súc tích, cơ đọng , khơng hình
ảnh,khơng hoa mỹ


<b>3. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


Thể hiện bản lĩnh,khí phách hào hùng của
dân tộc


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Thể thơ đường luật


- Cách nói súc tích,cơ đọng,trong sáng,ý
và tình hồ làm một,cảm xúc nằm trong ý
tưởng


<b>III</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>*HOẠT ĐỘNG 4 :</b><i><b> Hướng dẫn tự học</b></i>



- Học thuộc hai bài thơ và ghi nhớ.Nắm vững 2 tác
giả và hoàn cảnh sáng tác


- Chuẩn bị bài để tiết sau trả bài


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


<i>………</i>………
……….


………


………….<i>…</i>


<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 18 </b>
<b> Ngày soạn: 02 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 08 - 09 - 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
<b>3. Thái độ: </b>


- Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp , thuyết trình.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : : Lớp 7a3………7a4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> - Kết hợp trong giờ trả bài.</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Hơm trước chúng ta viết bài TLV ở nhà , hơm nay cơ sẽ trả bài và sửa một số lỗi mà các em
mắc phải trong q trình làm bài, để từ đó các em rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: GV chép đề bài lên bảng</b>
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản


– Nêu ra định hướng của bài làm
– Lập dàn ý


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 </b> <i><b>Nhận xét chungĐịnh</b></i>
<i><b>hướng</b></i>



<b>A. Ưu điểm :</b>


- Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng
yêu cầu của đề .


- Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có
nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ
,tình cảm về nhân vật được kể.


<b>B. Nhược điểm:</b>


<b>I. ĐỀ BÀI : </b>


- Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý
nhất


- Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình
tạo lập vb


<b>II. ĐỊNH HƯỚNG </b>
<b> - Thể loại : Miêu tả</b>


- Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn
nào? Hai người gặp gỡ vào thời gian nào?
Ấn tượng của em về người bạn đó như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều,
hay viết tắt , viết số , cẩu thả .



- Cịn sa vào kể hồn tồn


- Một số bài bố cục chưa rõ ràng .
<b>* HOẠT ĐỘNG 3 :( Đọc thẩm định </b>


<b>GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài</b>
đạt điểm chưa cao


Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :


<b>? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết</b>
chưa tốt?


<b>Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG 4 :Trả bài</b>


<b>GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu :</b>
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi


2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm


<b>* HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn tự học </b>
- Về nhà viết lại bài văn


- Soạn bài “ Từ Hán Việt”


<b> 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân</b>
được tả(bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn


thân……..)


<b> 2. TB: (6đ)) </b>


- Miêu tả hìh dáng bên ngồi của nguời thân
(Khn mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái
tóc,hình dáng, ……..)


- Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời
nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi
nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười
xung quanh)


- Tình cảm của em dành cho ngừoi thân đó
<i><b> 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người</b></i>
thân đó.


- Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ
<b> IV. NHẬN XÉT :</b>


Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh
song nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu
của đề nên điểm dưới trung bình cịn thấp.
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH</b>


<b>Lớp</b> <b><sub>HS</sub>Số</b> <b>0</b> <b>1-2</b> <b>3-4</b> <b>Dưới TB</b> <b>5-6</b> <b>7-8</b> <b>9-10</b> <b>Trên TB</b>


<b>SL % SL % SL %</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL %</b>



<b> 7A 3</b>


<b> 7A 4</b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….………


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> </b>


<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 19 </b>
Ngày soạn: 02- 09- 2010


<b> Ngày dạy: 10 - 09 - 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b> TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.</b>
<b> - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</b>
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Khái niệm yế tố Hán Việt


- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các từ ghép Hán Việt trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng từ ghép Hán Việt phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
<b>3. Thái độ: </b>


- Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : : Lớp 7a3………7a4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của
yếu tố HV


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán
<i><b>Việt.</b></i>


<b>Gv :Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn</b>


từ tiếng Hán )


<b>GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ </b><i>Nam quốc</i>
<i>sơn hà”</i>


<b>? Các tiếng </b><i>nam, quốc , sơn , hà</i> nghĩa là gì ? Tiếng
nào có thể dùng độc lập , tiếng nào khơng ?


<b>GV</b><i> giảng:</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đơn vị cấu tạo từ HV </b>


<i><b>a. VD1: Bài thơ </b>Nam quốc sơn hà</i>


- Nam: Phương Nam,nước Nam, người
miền Nam


- Quốc: Nước


Sơn: Núi ® Để tạo từ
Hà: Sông ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> VD : So sánh </b><i>quố<b>c với </b>nước</i>


- Có thể nói : Cụ là nhà thơ u nước mà khơng thể
nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc)


- Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà khơng thể nói là
trèo sơn .



- Có thể nói lội xuống sông mà không thể nói lội
xuống hà


<b>? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) </b>
<b>Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b</b>


<b>? Tiếng “</b><i>Thiên<b>” trong từ “</b>Thiên thư</i>” có nghĩa là trời,
tiếng “ <i>thiên<b>” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ?</b></i>


<b>HS</b><i>: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn)</i>


- <i>Lí Cơng Uẩn thiên về Thăng Long (dời)</i>


<b>?</b> Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ?
việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta
điều gì ?


<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV?</b>
<b>Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1</b>


<b>Gv : Các từ : </b><i>sơn hà , xâm phạm</i> (trong bài <i>Nam quốc</i>
<i>sơn</i> <i>hà</i>) <i>giang sơn</i> trong bài (<i>Tụng giá hoàn kinh sư</i>)
thuộc loại từ ghép nào ? ( <i>đẳng lập)</i>


<b>? Các từ : </b><i>Ái quốc</i> , <i>thủ môn . chiến thắng</i> ?Thuộc loại
từ ghép nào ? ( <i>chính phụ</i>)



<b>? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các</b>
từ ghép thuần việt không ? ( <i>giống )</i>


Các em chú ý vd b.
<b>Hs :Thảo luận, trình bày.</b>


<b>? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép</b>
HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi
<b>nhớ) </b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN)</b>
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)</b>


<i><b>Hs</b> :</i> Nêu yêu cầu của bài tập 1
Nhóm 1+2 thực hiện (5’)
Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’)


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm hết bài tập cịn lại , ơn lại bài Qúa trình tạo
<i><b>lập văn bản</b></i>


Þ Yếu tố Hán Việt
<i><b>b. VD2: Thiên thư : Trời</b></i>
- Thiên niên kỷ: Nghìn


- Thiên đơ về Thăng long: Dời
Þ Yếu tố HV đồng âm



<i><b>c. Kết luận: </b></i>


- Trong TV có một khối lượng khá lớn
từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt


- Phần lớn các yếu tố HV không được
dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo
từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa
<i><b>quả,bút, bản, học tập,…có lúc được</b></i>
dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng
độc lập như một từ.


- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.


<b>2. Phân loại từ ghép HV </b>
<i><b>a. VD:- Sơn hà,xâm phạm</b></i>
® Từ ghép đẳng lập
- quốc,thủ mơn,chiến thắng
® Từ ghép chính phụ


* Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính
phụ HV


- Có trường hợp giống với trật tự từ
ghép thuần việt : yếu tố chính đứng
trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược
lại)



* Ghi nhớ : sgk /70
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>Bài tập 1/70: Phân biệt</b></i>


- Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ;
Hoa 2: đẹp , tốt


- Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm
- Tham 1 : ham muốn nhiều
Tham 2 : dự , vào


- Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái
Phi 3 : vợ lẽ


<i><b>Bài tập 3/70:</b><b> </b><b> Sắp xếp</b></i>


- Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi
: tiếng phụ đứng trước


- Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng
hoả : yếu tố chính đứng trước


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

………
………



<b> </b>
<b> </b>


<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 20 </b>
<b> Ngày soạn: 02 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 10 - 09 - 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.</b>


<b> - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó</b>
trong van bản.


<b> - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biẻu cảm vào đọc - hiểu văn bản.</b>
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm văn biểu cảm.


- Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc trong giờ học
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thực hành
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a1………7a2...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Trong đời sống ai cũng có tình cảm , Tình cảm đối với cảnh , đối với vật , đối với mọi người .
Tình cảm của con người lại rất tinh vi , phức tạp , phong phú . Khi có tình cảm dồn nén , chất
chứa khơng nói ra được thì ta dùng thơ , văn để biểu hiện tình cảm . Loại văn thơ đó người ta
gọi là văn thơ biểu cảm . Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết học này


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


*HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>của văn biểu cảm</b></i>



<b>Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong phần</b>
1


<b>? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm , cảm</b>
xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để làm gì ?
<b>? Theo em,khi nào thì người ta có nhu cầu biểu</b>
cảm?


<b>Hs : Bộc lộ</b>


<b>Gv : Chốt. Vậy ngồi ca dao thì những bức thư</b>
, bài thơ , bài văn chính là những phương thức
biểu cảm


<b>? Trong mơn Tập làm văn người ta gọi chung</b>
đó là văn gì ? ( <i>văn biểu cảm</i>)


Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72


<b>? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn</b>
trên?


Hs: <i>Một người đang bày tỏ tình cảm của mình</i>
<i>với người bạn đã chuyển đi bằng cách viết</i>
<i>thư)</i>


<b>? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ</b>
ngữ,chi tiết nào?



<b> ? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo</b>
khơng?


<b>? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì?</b>
<b>? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì?</b>


<b>? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu</b>
cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua những
thể loại nào


<b>? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính</b>
chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của văn
biểu cảm ?


HS đọc ghi nhớ sgk/72


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1</b>


<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?</b>
(HSTLN)


<b>? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? (HSTLN)</b>
<b>Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực</b>
hiện theo nhóm.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm hết bài tập cịn lại



- Soạn bài “Cơn Sơn ca” “ Buổi chiều đứng ở
<i><b>phủ Thiên Trường trông ra”</b></i>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa ,
muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có
nhu cầu biểu cảm


VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư….


- Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối
với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc( văn trữ tình )


- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những
tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm </b>
<i><b>a. VD1: Đoạn văn 1/72</b></i>


- Thảo thương nhớ ơi!


- Để cho bọn mình xiết bao mong nh.
đ Cm xỳc th hin bng t ng


ị Biu cm trực tiếp
<i><b>b. VD2: Bài ca dao:</b></i>


Ai đem con sáo sang sơng
Để cho con sáo sổ lồng bay đi



® Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy,khêu gợi cảm giác
sự mất mát, thể hiện tình cảm tiếc nuối trước
một người con gái (người yêu) đi lấy chồng
Þ Biểu cảm gián tiếp


<b>* Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người</b>
đọc,người nghe biết được,cảm nhận được tình
cảm của nhười viết.Tình cảm là nội dung thơng
tin chủ yếu.Các hình ảnh,sự việc chỉ là phương
tiện để biểu cảm(ẩn dụ, so sánh)


*Ghi nhớ : sgk /72
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn </b>


- Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ
đặc điểm hình dáng và cơng dụng của cây Hải
Đường chưa bộc lộ cảm xúc


- Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc
điểm của văn biểu cảm


+ Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng
dừng lại để ngắm cây HĐ


+ Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to…


+ So sánh: Trông dân dã như cây chè…


+ Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa…..


+ Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp
rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người
<b>Bài tập 2 / 74: </b>


- Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai
bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , khơng
thơng qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả
, kể chuyện nào cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


………
………


<b> </b>


<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 21 </b>
<b> Ngày soạn: 10 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 13 - 09 - 2010 </b>
<b>Văn Bản: </b>


<b>CÔN SƠN CA</b>



<b> </b>

<i><b> -Nguyễn </b></i>
<b>Trãi-A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hơn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn </b>
trích được dịch theo thể thơ lục bát.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát


- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể loại thơ lục bát


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch dang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc trong giờ học
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7ª3………7ª4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?


? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung


<b>? Em hãy nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm?</b>
<b>? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b>
? Bài thơ này thuộc thể loại gì?


<b>Hs :phát biểu</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>a. </b><b>Giới thiệu tác giả , tác phẩm:Sgk /76</b></i>
<i><b>b. Hồn cảnh sáng tác:Ơng cáo qan về</b></i>
ở ẩn ở Cơn Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hồn cảnh dẫn đến việc</b>
ơng từ quan về ở ẩn.


<b>GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung</b>
dung, chậm rãi. Sau đó mời hai HS đọc bài


<b>HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK</b>



<b>? Bố cục chia làm mấy phần ?nội dung của từng phần?</b>
<b>GV :Yêu cầu xác định nội dung chính.</b>


<b>? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong bài thơ</b>
này?


<b>Gv : Định hướng. </b>


<b>? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều</b>
lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (<i>Nguyễn Trãi</i> )


<b>? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn</b>
Sơn ? ( <i>nghe , ngồi , nằm , ngâm)</i>


<b>? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tâm</b>
hồn của nhân vật ta được thể hiện như thế nào ?


<b>Hs :Thảo luận (3’) trình bày.</b>
<b>Gv : Gợi dẫn.</b>


<b>? Cảnh trí ở cơn sơn được gợi tả bằng những chi tiết</b>
nào?


<b>GV: S</b><i>uối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng trúc</i>


<b>? Em có nhận xét gì về cảnh tượng Cơn Sơn?</b>


<b>HS: </b><i>Cảnh trí thiên nhiên thống đãng , thanh tĩnh , nên</i>
<i>thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có rừng</i>


<i>trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi làm thơ </i>


<b>HS:</b><i>Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên</i>


<b>? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ </b>
<b>GV</b><i> giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động</i>
<i>trạng thái của con người trước cảnh đó là Sự giao hồ</i>
<i>giữa cảnh vật và con ngườ.i</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3:Huớng dẫn HS tổng kết </b>


<b>? Em hãy cho biết một số biện pháp nghệ thuật tác giả</b>
sử dụng trong bài?


<b>Hs thảo luận, phát biểu</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>


<b>? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người Nguyễn</b>
Trãi ? (Ghi nhớ sgk)


<b>Hs dựa vào ghi nhớ, trả lời</b>


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b> Chia hai phần
 <b>Phaân tích</b>


<i><b>a. Hành động và tâm hồn tác giả </b></i>
Ta nghe ..



Ta ngối ..


… ta lên ta nằm
….. ta ngâm thơ nhàn


® Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung
nhàn nhã , thanh thản , thoải mái không
vướng bận chuyện đời


<i><b>b. Cảnh trí Cơn sơn trong hồn thơ</b></i>
<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


… suối chảy rì rầm


Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm
…rừng thơng mọc như nêm
…bóng trúc râm


Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên
tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Cơn Sơn
trong hồn thơ Nguyễn Trãi


® Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh
, thoáng đãng , qua đó cho thấy tác giả
có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên
<b>3. Tổng kết: </b>


 <b>.Nghệ thuật</b>



- Sử dụng từ xưng hô “ ta”


- Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả
người.


- Bản dịch theo thể thơ lục bát, lời thơ
dịch trong sáng, sinh động, sử dụng các
biện pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu
quả nghệ thuật.


- Giọng điệu êm ái, nhẹ nhàng.
 <b>.Ý nghĩa văn bản.</b>


Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người
và thiên nhiên. bắt nguồn từ tâm hồn
thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính
Nguyễn Trãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>*HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ


- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông
- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
<b>TUẦN 6 </b>



<b>TIẾT 22 </b>
Ngày soạn: 10 - 09 - 2010


Ngày dạy: 13 - 09 - 2010


<b>Văn Bản: </b>

<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở </b>



<b>PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA</b>


<i><b> -Trần Nhân </b></i>


<b>Tơng-A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Cảm nhận được h</b>ồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ chữ Hán
thất ngôn tứ tuyệt.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông- người sau này trở
thành vị tổ của phái Trúc Lâm Yên Tử..


-Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật qua một sáng tác thơ của Trần Nhân
Tông.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn
bản cụ thể


- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ


- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình
quê hương.


<b>3. Thái độ: </b>


- Chịu tìm tịi học học thể thơ thất ngôn tứ tuyệt trong một số bài thơ, nghiêm túc trong giờ
học.


<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu chung</b>


<b>? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? </b>
<b>? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? </b>



<b>? Bài thơ </b>này giống với bài thơ nào em đã học, hãy
nêu một số đặc điểm của thể thơ đó và chỉ rõ những
đặc điểm ấy đã thể hiện ở bài thơ này như thế nào?
<b>Hs :Thảo luận trả lời.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Hướng dẫn đọc- tìm hiểu văn bản.</b></i>
<b>Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản.</b>


<b>Gv : g</b>iải thích một vài từ khó.
<b>?</b>Bố cục chia làm mấy phần ?


<b>? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong</b>
ngày? (<i>Lúc về chiều)</i>


<b>? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được</b>
miêu tả ra sao?


<b>Hs: </b><i>Xóm trước thơn sau đã bắt đầu chìm vàobóng tối</i>


<b>? Tại sao cảnh vật dường như có như khơng?</b>
<b>Gv :u cầu hs đọc 2 câu cuối.</b>


<b>? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê</b>
tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất?
<b>HS: Phát hiện trả lời.</b>


<b>Gv :Giảng.</b>


<b>? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài</b>
thơ,cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường


trơng ra nhìn chung ntn?


<b>? Em </b>cảm nhận gì về tâm trạng của tác giả trước cảnh
tượng buổi chiều?


<b> ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tơng như</b>
thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta?


<b>GV giảng: </b><i>Có một ơng vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ</i>
<i>thời đại đó của dân tộc ta, nhân dân ta sống rất cao đẹp</i>
<i>như sử sách đã từng ca ngợi</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hứơng dẫn HS tổng kết</b>
<b>HS làm bài tập 1 sgk/81</b>


<b>Gv :Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong</b>
phần ghi nhớ.


<b>Gv : Gọi một hs </b>đọc phần ghi nhớ.


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>a. </b><b>Giới thiệu tác giả , tác phẩm:Sgk </b></i>
<i><b>b. Hồn cảnh sáng tác: Khi ơng về</b></i>
thăm q cũ


<i><b>c</b><b>. Thể loại</b><b>: </b></i>Thất ngơn tứ tuyệt


<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b> Chia hai phần
 <b>Phân tích</b>


<i><b>1. Hai câu đầu</b></i>


Thơn hậu thơn tiền đạm tử yên
Bán vơ bán hữu tịch dương biên
® Cảnh thơn xĩm lúc về chiều, mờ
mờ ảo ảo cho thấy một khơng gian
đẹp, n bình nơi thơn xóm lúc về
chiều.


<i><b>2. Hai câu sau</b></i>


Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lơ song song phi hạ điền


Þ Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê.
Thể hiện sự sống yên bình của thiên
nhiên và của con người hồ nguyện
làm một.


<b>3, </b>


<b> Tổng kết</b>
 <b>. Nghệ thuật</b>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu
đối, tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài


hoà.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm
chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh
thơ đầy thi vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>? Em h</b>ãy nêu ý nghóa văn bản?
<b>Hs </b>phát biểu, gv chốt


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hứơng dẫn</b><i><b> tự học</b></i>
- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ


- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông
- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”


và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình
ảnh nên thơ, bình dị.


 <b>. Ý nghóa văn bản</b>


Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết
tình quê của vị vua anh minh, tài
đức Trần Nhân Tông.


<b>* Ghi nhớ sgk/77</b>


<b>III. Hướng dẫn tự học.</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………


………
<b>TUẦN 6 </b>


<b>TIẾT 23 </b>
Ngày soạn: 12 - 09 - 2010


Ngày dạy: 16 - 09 - 2010


<b>Tiếng Việt:</b>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>

<b> </b>



<b> </b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp..
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>3. Thái độ: </b>



- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt phù hợp với tình huống trong giao tiếp ,văn bản.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?</b>


<b>? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính </b>
phụ HV


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ
ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ ,
các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


*


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>dụng từ</b></i>
<i><b>Hán Việt</b></i>


<b>GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở</b>


sgk/81,82


<b>? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?</b>
<b>? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?</b>


( <i>đàn bà , đẹp đẽ</i> .)


<b>? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần</b>
việt mà lại dùng từ HV ?


<b>Hs : Thảo luận(5’) trình bày</b>


<b>Gv : Giải thích.</b><i>Vì từ HV và từ thuần việt khác </i>
<i>nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc</i>
<i>thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp </i>
<i>không thể thay từ HV = từ thuần việt)</i>


<b>? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ</b>
này có gì khác nhau ?(<i>Sử dụng từ Hv trên mang</i>
<i>sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tơn kính )</i>


<b>? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?</b>
<b>GV : Cho hs qua sát vd</b>


- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh
- Bác sĩ đang khám tử thi


<b>? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử</b>
<i><b>thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ?</b></i>
<b>Hs : Phát biểu.(</b><i>Vì các từ HV mang sắc thái tao</i>


<i>nhã lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái</i>
<i>thô tục , tạo cảm giác ghê sợ )</i>


<b>? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần</b>
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp nào ?


<i>( Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo</i>
<i>sắc thái cổ)</i>


<b>Hs</b><i> : Suy nghĩ trả lời.</i>


<b>? Tóm lại, từ HV có những tác dụng gì?</b>
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


(Ghi nhớ sgk/82)


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu sự lạm dụng từ HV</b>
Cho hs so sánh các cặp từ sau :


<i>1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa</i>


2<i>. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa</i>,


<b>? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì</b>
sao?


<b>Hs : Giải thích.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.</b>



<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>


<b>Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</b>
Thực hiện theo nhóm.


<b>? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm</b>


<b>? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?</b>


<i><b>cảm </b></i>
<i><b>*X</b><b>ét ví dụ:</b></i>


a. Phụ nữ,hoa lệ,mai táng, từ trần


® Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện
thái độ tơn kính


b. Tiểu tiện , tử thi


® Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ


c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ
® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu
khơng khí xh xưa


<i><b>* Ghi nhớ sgk/82</b></i>


<b>2. Không nên lạm dụng từ HV </b>


* Ví d<i><b>ụ</b><b>:</b></i>


1. Ngồi sân,nhi đồng đang vui đùa
2. Ngồi sân,trẻ em đang vui đùa
® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong
sáng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
* Ghi nhớ Sgk/ 83


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống </b>
- Mẹ , thân mẫu


- Phu nhân , vợ


- Sắp chết , lâm chung
- Giáo huấn , dạy bảo
<b>Bài 2/83 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>*HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập cịn lại
- Xem trước bầi <i><b>“ </b><b>Đặ</b><b>c điểm c</b><b>ủ</b><b>a v</b><b>ă</b><b>n bi</b><b>ể</b><b>u c</b><b>ả</b><b>m</b></i>”


tên người , tên địa lí vì nó mang sắc
thái trang trọng


<b>Bài 4/84 </b>


Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn


Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………


<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 24 </b>
Ngày soạn: 12 - 09 - 2010


Ngày dạy: 16 - 09 - 2010


<b> </b>

<b>Tập Làm Văn</b>

:



<b> ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - </b>Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Bố cục của bài văn biểu cảm.


- Yêu cầu của việc biểu cảm.


- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết tập làm văn.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>? Thế nào là văn biểu cảm ? C</b>ó mấy cách biểu cảm?
<b>3. Bài mới: Giới</b><i> thiệu bài </i>


Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , t/c sâu sắc
và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những
cảm xúc của mình mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những
đặc điểm gì ? Tiết học hơm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu</b>
<i><b>cảm</b></i>



<b>I.</b>


<b> Tìm hiểu chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả </b><i>?</i>


<b>Hs</b><i>: </i>Trả lời


<b>Gv : Khái quát lại. </b><i> là loại văn giúp người đọc người</i>
<i>nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của</i>
<i>sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó</i>
<i>như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loại</i>
<i>văn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên</i>
<i>tưởng cùa người viết, người nói </i>


<b>? Thế nào là văn biểu cảm ?</b>


<b>HS:</b><i>Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần</i>
<i>tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá</i>
<i>của người viết , người nói.</i>


<i><b>GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương</b></i>


<b>? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ?</b>
<b>? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó?</b>
<b>? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích</b>
gì ?


<b>HS: </b><i>Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá</i>



<b>Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.</b>


<b>GV giảng: </b><i>Phản chiếu sự vật một cách khách quan</i>
<i>khơng vì được lịng ai mà thay đổi hình ảnh thực, giúp</i>
<i>người thấy vết nhơ mà sửa, nó cho người sự thật</i> <i>dù là</i>
<i>sự thật đau buồn</i> Þ Như vậy để nói về tính trung thực,
phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc
lộ suy nghĩ của mình Þ Phương thức biểu cảm


<b>? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung</b>
từng phần ?


<b>? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? </b>
(Biểu cảm gián tiếp)


<b>? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những</b>
đặc điểm nào?


<b>HS dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>
<b>Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
Cho hs đọc văn bản Hoa học trị


<b>? </b>Bài văn thể hiện tình cảm gì?


<b>? </b>Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị gì trong bài
văn biểu cảm này?


<b>?</b> Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?



<b>? </b>Em hãy tìm mạch ý của bài văn


<b>Hs </b>thảo luận, trả lời


<b>Gv</b> nhận xét


* Đọc đoạn văn : Tấm Gương
- Là người bạn chân thật suốt đời


- Không bao giờ biết xu nịnh ai: Ai mặt
nhọ, gương nhắc nhở ngay


- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ
giữ ngun tấm lịng ngay thẳng


® Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh
giá của người viết


® Mượn gương để biểu dương người
trung thực phê phán kẻ dối trá




* Bố cục : 3 phần


- MB: Nêu phẩm chất của gương
- TB: Ích lợi của tấm gương
- KB: Khẳng định lại chủ đề



® Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ
<b>2. Ghi nhớ Sgk/86</b>


<b>II. Luyện tập </b>


- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ
khi xa trường , xa bạn


- Tác giả khơng tả phượng như 1 lồi
hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa
phượng để nói đến cuộc chia li


- Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một
loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học
– Thành biểu tượng của sự chia li ngày
hè đối với học trò


-> Mạch ý của đoạn văn


- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò
khi <i>Phượng cứ nở , phượng cứ</i> <i>rụng</i> và
hè về


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>? </b>Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?


<b>Hs</b> trả lời cá nhân.


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn</b><i><b> tự học</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ



- Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài
<i><b>văn biểu cảm”</b></i>


- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa
phượng


-> Bieåu caûm gián tiếp
<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học.</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
<b>TUẦN 7 </b>


<b>TIẾT 25 </b>
Ngày soạn: 18 - 09 - 2010


Ngày dạy: 20 - 09 - 2010


<b>Tập làm văn:</b>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM </b>



<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



<b> -</b> Hiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết tập làm văn.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> ? Em hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm?</b>
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hơm nay chúng
ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>



* HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đề văn biểu cảm
<b>GV: Chép đề lên bảng phụ </b>


1. Vườn cây quê hương
2. Cảm nghĩ về đêm trung thu
3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ .


<b>I. </b>


<b> Tìm hiểu chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4. Lồi cây em u .


<b> ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình</b>
cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ?


<i>1. Đối tượng : Vườn cây </i>


<i>Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c</i>
<i>về vườn cây của q hương mình , qua đó nói lên</i>
<i>niềm tự hào của quê hương .</i>


<i>2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của</i>
<i>đêm trung thu </i>


<i>Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung</i>
<i>thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người </i>


<i>3. Đối tượng : nụ cười của mẹ </i>



<i>Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm</i>
<i>xúc động </i>


<i>4. Đối tượng : cây tùng ….</i>


<b>? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu</b>
cảm ?


<b>Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk)</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu các</b>
<i><b>bước làm văn biểu cảm</b></i>


<i><b> Yêu cầu hs chú ý vào đề 3</b></i>


<b>? Khi có đề bài trước tiên chúng ta phải làm gì?</b>
<b>? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?</b>
(<i>Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ</i>
<i>cười của mẹ</i>)


<b>? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng</b>
ấy? (<i>đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ</i> )
<b>HS : Làm theo nhóm ,trình bày.</b>


<b>? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như</b>
thế nào?


<b>Hs : Phát biểu.</b>



<b>? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo</b>
chúng ta làm gì ? ( <i>Lập dàn ý</i>)


 <b>Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? </b>
<b>Hs :Trình bày trên bảng.</b>


<b>Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài.</b>
<b>GV gọi hs đọc phần mở bài của mình </b>


<b>? Qua phân tích các em hay nêu các bước làm</b>
bài văn biểu cảm.


<b>Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88)</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn Luyện tập</b>


<b>Gv :Yêu cầu hs đọc bài </b><i>An Giang quê tôi.</i>và thực
hiện theo yêu cầu của bài.


<b>Hs :Thực hiện.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 4 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


® Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng
bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài
làm .


<i>Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm</i>
<i>về cách sống , về tình bạn bè </i>



- Ghi nhớ 1( sgk.)


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</b>


<b>a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy</b>
nghĩ về nụ cười của mẹ


<b>b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ </b>


- Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ
cười an ủi


<b>c. Dàn ý </b>


- MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ
- TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười :


+ Nụ cười vui , thương yêu
+ Nụ cười khuyến khích
+ Nụ cười an ủi


+ Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ
- KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ


* Ghi nhớ : Sgk/88
<b>II. Luyện tập </b>


+ Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê
hương An Giang .



- Đặt tên : An Giang q tơi , kí ức một miền
q .


- Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương
An Giang


 <b>Dàn ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu
cảm từ một đề văn biểu cảm cụ thể.


- Soạn bài tiếp theo “ Bánh trôi nước”


+ Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê
hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức
của người từng Trải , trưởng thành


 Phương thức biểu cảm trực tiếp .


+ Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí
ức .


<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………


………
<b>TUẦN 7 </b>


<b>TIẾT 26 </b>
Ngày soạn: 18 - 09 - 2010


Ngày dạy: 20 - 09 - 2010


<b>Văn bản:</b>


<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>



<i><b>- </b></i>

<i><b>Hồ Xuân Hương</b></i>

<i><b> </b></i>
<b>-A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> -</b> Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn
tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trơi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể loại của văn bản.



- Đọc- hiểu, phân tích văn bản thơ nôm đường luật.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ?
<b> ? Cho biết nd của của bài thơ. ?</b>


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Nếu như với bản dịch “ Chinh phụ ngâm khúc” Đoàn thị Điểm từng được xem là 1 phụ
nữ có sắc có tài “ Xuất khẩu thành chương , bản chất thông minh” thì tài năng ấy 1 lần nữa ta
cũng sẽ bắt gặp ở HXH 1 người là mệnh danh là bà chúa thơ nôm là thi hào dân tộc . Là nhà thơ
của phụ nữ . Trong sự nghiệp thơ ca của mình bài thơ “ Bánh trơi nước “ được xem là 1 trong
những bài thơ nổi tiếng , tiêu biểu cho tư tưởng nt của HXH.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Gv giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương.
<b>? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?</b>
Vì sao em biết ?


<b>Hs : Trả lời .</b>


<b>Gv: Định hướng.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</b>
<b>GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ khó</b>
<b>? Em hiểu gì về chiếc bánh trơi nước ? </b>
( Dựa vào chú thích sgk)


<b>Hs : Trình bày ý kiến .</b>
<b>Gv : Giải thích.</b>


<i>- Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa tính </i>
<i>- Là một thuộc tính của ngơn ngữ văn chương , thi</i>
<i>ca nói chung .</i>


<i>- Nghĩa thứ 1 : về nd miêu tả bánh trôi nước </i>
<i>- Nghĩa thứ 2 : thuộc về nd phản ánh phẩm</i>
<i>chất và thân phận của người phụ nữ trong xh cũ </i>


<b>? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được</b>
miêu tả như thế nào?


<b>Hs : Phát biểu.</b>
<b>Gv : Giảng.</b>


- <i>Bánh có màu trắng của bột </i>


- <i>Bánh được nặn thành viên tròn , nếu nhào bột</i>
<i>mà nhiều nước q thì nhão , ít nước q thì rắn.</i>
<i>Khi luộc trong nước đun sơi , bánh chín thì</i>
<i> nổi lên , bánh chưa chín thì cịn chìm xuống </i>



<b>? Với nghĩa thứ 2 , bánh trôi thể hiện phẩm chất ,</b>
thân phận người phụ nữ ntn?


<b>Hs: Thảo luận (3’)</b>


<i>- Hình thức : xinh đẹp </i>


<i>- Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh ngộ gì</i>
<i>vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ chung tình nghĩa .</i>


<b>? Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ</b>
VN ngày xưa ?


<b>Hs:Thảo luận:</b>
<b>Gv :định hướng.</b>


<i>- Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời.</i>
<i>- Thân phận chìm nỗi, bị lệ thuộc vào xh .</i>


<i>- Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần</i>
<i>việt , khơng hoa mĩ cầu kì .</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</b>


<b>* Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy cho</b>
biết cách dùng ngôn ngữ của HXH trong bài thơ
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>? Em h</b>ãy nêu ý nghóa của bài thơ ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>Gv :định hướng.</b>


<i><b>a. </b><b>Giới thiệu tác giả , tác phẩm:Sgk </b></i>
<i><b>b. Hoàn cảnh sáng tác</b></i>


<i><b>c</b><b>. Thể loại</b><b>: </b></i>Thất ngơn tứ tuyệt


<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>
 <b>. Bố cục</b> Chia hai phần
 <b>Phaân tích</b>


<b>A, Hai câu đầu.</b>


<i>Thân em vừa trắng lại vừa trịn </i>
<i> Bảy nổi 3 chìm …..</i>


- Thành ngữ thuần việt


=> Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng
nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời


<b>B, Hai câu cuối:</b>


<i>Rắn nát …tay kẻ nặn </i>
<i> …..vẫn giữ tấm lịng son </i>



=> Phẩm chất cao q , sắc son , thuỷ chung
tình nghĩa .


<b>3. Tổng kết.</b>


<i>* </i>


<i> Nghệ thuật.</i>


- Vận dụng điêu luyện quy tắc thể thơ
Đường luật


- Sử dụng ngơn ngử bình dị, gần gủi với
lời ăn tiếng nói hằng ngày.


<i>* Ý nghóa văn bản</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>*HOẠT ĐỘNG 4:Hướng dẫn </b><i><b>tự học</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ
- Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”.


vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ đồng
thời thể hiện lòng thương cảm sâu sắc đối
với thân phận chìm nổi của họ.


<b>III.</b>


<b> Hướng dẫn tự học</b>



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………


<b>TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 27 </b>
Ngày soạn: 18 - 09 - 2010


Ngày dạy: 20 - 09 - 2010


<b>Văn bản:</b>


<b>SAU PHÚT CHIA LY</b>



<b> </b>

<b> Trích: Chinh phụ ngâm khúc</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> -</b> Cảm nhận đựơc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn
trích.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


- Sơ giản về Chinh phụ ngân khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ
ngân khúc.



- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chơng đi chinh chiến ở nơi xa và ý
nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.


- Giá trị nghệ thuật của một số đoạn thơ dịch tác phẩm “ Chinh phụ ngâm khúc”
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.


- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ
ngâm khúc.


<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc trong giờ học. Thơng cảm với nỗi khổ của người phụ nữ xưa
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> <b>Kiểm tra 15 phút</b>


<b> Câu 1 :Tình cảm với quê hương đất nước trong 2 bài thơ Thiên trường vãn vọng và</b>
<i><b>Côn Sơn ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi là :</b></i>


a. Buồn man mát b. Giao hoà với thiên nhiên
c. Vui cùng rừng suối d. An dật lánh đời


<b> Câu 2 :Bài ca cơn sơn có nội dung như thế nào?</b><i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Câu 2: Như ghi nhớ SGK


KẾT QUẢ


Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB


SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


7A3
7A4


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


Các em đã từng được nghe những câu hò , điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà , gợi
cảm . Thế nhưng, thơ ca do người VN sáng tác khơng chỉ có những bài hát trữ tình ấy mà cịn
có các thể loại ngâm khúc trong văn VN thời trung đại . Thể loại này có chức năng gần như là
chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của con người . Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu vb : “Chinh phụ ngâm khúc ” để có thể cảm nhận được tâm trạng của
người phụ nữ VN thuở xưa trong hồn cảnh đất nước có chiến tranh .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm </b><i><b>hiểu chung.</b></i>


Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu đôi nét về tg , tp
<b>? Chinh phụ ngâm khúc được viết nguyên văn chữ</b>
Hán , vậy em hãy cho biết tên của tác giả và dịch
giả của tác phẩm này ?



<i><b>HS: </b>Tác giả Đặng trần Cơn và dịch giả Đồn thị</i>
<i>Điểm</i>


<b>? Em có thể giới thiệu đôi nét về tác giả Đặng</b>
Trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ? ( sgk)


<b>Hs :Phát biểu.</b>


<b>? Em </b>hãy chú ý vào số câu, số chữ trong mỗi
câu để nhận biết đặc điểm của thể thơ song thất
lục bát?


( <i>Song thất là 2 câu 7 chữ , Lục bát là 1 câu 6 chữ</i>
<i>và 1 câu 8 chữ - 4 câu trong 1 khổ </i>).


<b>Gv : Giảng </b>


<i>* Vị trí của đoạn trích : bản diễn ngơn có 408</i>
<i>câu </i>


<i>- Phần 1 : Xuất quân ứng chiến ; Phần 2 : nỗi</i>
<i>buồn nơi khuê các </i>


<i>- Phần 3: ước nguyện thanh bình </i>


<i>Đoạn trích này nằm ở phần thứ nhất (từ câu 53 –</i>
<i>câu 64) với nd Tiễn biệt .</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<i><b>bản</b></i>



<b> Giáo viên đọc 1 lần hướng dẫn cho hs đọc lại .</b>
+ Yêu cầu đọc : Giọng chầm chậm , đều , buồn .
<b>GV: Cho hs tìm hiểu chú thích những từ khó .</b>
<b> ? Nội dung chính đoạn trích này muốn nói lên</b>
điều gì? (<i>Tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau</i>


<b>I. </b>


<b> Tìm hiểu chung</b>
<i><b>a.Tác giả</b>:</i>


- Đặng Trần Cơn ( nửa đầu thế kỉ 18)
- Đoàn Thị Điểm ( 1707-1748)
<i><b>b.Tác phẩm:</b></i>


- Phần 1 ( câu 53 đến câu 64)
<i><b>c. Thể thơ : Song thất lục bát</b></i>


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>khi tiễn chồng ra trận</i> )
<b>Hs: Phát biểu. </b>


<b> HS ñọc khổ thơ thứ nhất .</b>


<b>? Trong 2 câu đầu , ta thấy nhân vật trữ tình chàng</b>
và thiếp đang trong hoàn cảnh như thế nào?



(<i>2 người đã chia tay , đã xa cách 2 nơi</i> )


<b>? Về nt cách nói “ chàng thì đi” , “ thiếp thì về” là</b>
cách nói ntn? hãy nêu ý nghĩa của cách nói đó ?
<b>? Vậy cảnh chia li được gợi tả ra sao?</b>


<b>Hs :Trao đổi trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi. Hs đọc 2 câu cuối </b>


<b>? Ở khổ thơ này hình ảnh mây biếc , núi xanh có</b>
tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ?


<b>Hs :Thảo luận(3’)</b>


<b> </b>


<b>GV mời đọc khổ 2 </b>


<b>? 4 câu đầu của khổ 2 , nỗi sầu chia li được gợi tả</b>
thêm ntn?


<b>Hs</b>phát biểu


<b>? </b>Mục đích nhắc tên các địa danh trong câu thơ?
<b>? </b>Cách dùng phép đối còn nghoảnh lại- hãy
trông sang và cách đảo hai vị trí của hai địa danh
Hàm Dương và Tiêu Dương có ý nghĩa gì trong
việc gợi tả nỗi sầu chia li?



<b>Hs</b> thảo luận 3 phút, trả lời


<b>Gv </b>choát ý nghóa câu thơ.


<b>GV mời hs đọc khổ 3 </b>
<b>Thảo luận 3p:</b>


<b>? Trong đoạn trích này , các từ có màu xanh được</b>
sử dụng mấy lần ? đó là những lần nào?


- <i>( Mây ) biếc , ( núi) xanh , xanh xanh, xanh ngắt </i>


<b>? Tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả</b>
nỗi sầu chia li ?


Hs Trả lời.
<b>Gv :Giảng.</b>


+ <i>Biếc : nỗi sầu nhẹ nhàng ; Núi xanh : nỗi buồn</i>
<i>thắm đượm vào trong cảnh vật thiên nhiên ; Xanh</i>
<i>xanh : nỗi buồn mênh mang lan toả ; Xanh ngắt :</i>
<i>Rất đau khổ buồn bã , nỗi sầu bao trùm tất cả .</i>


<b>? Khổ 3 không nhắc đến các địa danh như khổ 2 ,</b>


<i><b>a. Bốn câu đầu </b></i>
Chàng thì đi ….
Thiếp thì về …



® NT: Tương phản , đối nghịch


+ Bi kịch thời loạn lạc: người chồng phải
dấn thân vào cõi sa trường xa xôi, nguy
hiểm. Người vợ sống trong cảnh cơ đơn,
lẽ bóng. Đối trơng tìm bóng người
chồng nhưng bị cách ngăn bởi “ mây
biếc” “ ngàn núi xanh”


<i>-> Hình tượng thơ gợi tả một khơng gian</i>


<i>cách biệt, bao la, mịt mù.</i>


<i>->Nó góp phần gợi lên cái độ mênh mơng</i>
<i>bao la của nỗi sầu chia li</i>


<i><b>b. Bốn câu tiếp theo:</b></i>


“Chốn Ham Dương… … mấy trùng”
- NT: Điệp từ , đảo vị trí từ.


+ Các địa danh chỉ mang tính ước lệ để
nói lên sự xa cách của chàng và thiếp ở
hai phía chân trời.


+ Các từ “ngoảnh lại”, “trông sang” thể
hiện sự thương nhớ tuột cùng.


+ Từ “ Cách” và hai chữ “ mấy trùng”
càng làm thêm bi kịch chia li cách trở


của đôi vợ chồng giữa thời chiến tranh,
loạn lạc.


<i>-> Nỗi nhớ thương và sự xa cách ngày</i>
<i>một tăng lên.</i>




c. Bốn câu cuối


- Lịng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
+ Nỗi sầu miên man, bất tận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

vậy cách diễn đạt có ý nghĩa gì
( <i>Sự xa cách khơng còn giới hạn</i> )


<b>? Câu thơ : “ lòng chàng ý thiếp , ai sầu hơn</b>
<i><b>ai”thuộc câu hỏi gì?</b></i>


<b>Gv :Giảng.</b>


<i>- Hỏi người nhưng chính là hỏi mình , khơng mang</i>
<i>ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm</i>
<i>nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ <b>sầu </b>ở</i>
<i>câu cuối có vai trò đúc kết sự chia li , nỗi sầu ấy</i>
<i>trở thành khối sầu , núi sầu của cả đoạn thơ</i> .
<b>? Như vậy em thấy nỗi sầu chia li ở khổ 3 có gì</b>
khác với khổ trên?


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b>



<b>? </b>Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong bài?
Hs thảo luận, trả lời.


Gv choát.


<b>? Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc</b>
tiễn đưa chồng ra trận , em thấy khúc ngâm này có
ý nghĩa gì ?


<b>Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>*Hoạt động 4: </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ


- Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu trong đoạn trích.


- Nhận xét các mức độ tình cảm của người chinh
phụ được diễn tả qua các khổ thơ song thất lục
bát trong đoạn trích.


<b>3. Tổng kết. </b>


<i>+</i>


<i> Nghệ thuật:</i>


- Sử dụng thể thơ song thất lục bát.
- Sử dụng biện pháp tượng trưng, ước lệ.
- Sử dụng từ, điệp ngữ, phép đối, câu hỏi


tu từ


<i>+ Ý nghóa văn bản</i>


- Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia ly
của người chinh phụ lúc tiễn đưa chồng
ra mặt trận. Qua đó tố cáo chiến tranh
phi nghĩa của chế độ phong kiến đẩy lứa
đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn trích
thể hiện lịng cảm thơng sâu sắc với khát
khao hạnh phúc của người phụ nữ.


<b> III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 28 </b>
Ngày soạn: 20 - 09 - 2010


Ngày dạy:<b> </b>23 - 09 - 2010<b> </b>


Tiếng Việt:


<b> QUAN HỆ TỪ</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - </b>Nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết quan hệ từ.


- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm quan hệ từ


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
- Phân tích đựơc tác dụng quan hệ từ.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?Và nó cũng có những hạn chế gì?Cho ví dụ?</b>
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ . Bài học hôm nay một lần nữa
củng cố các em về dùng quan hệ từ ở trong câu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>



* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ
<i><b>từ</b></i>


<b>VD 1: Đây là con gà của mẹ </b>


<b>VD2: HV thứ 18 có 1 gười con gái tên là Mị</b>
Nương người đẹp như hoa tính nết hiền dịu .
<b>VD 3: Vì tơi lười học nên bố mẹ rất buồn</b>


<b>? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy</b>
xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Thế nào là quan hệ từ </b>
* VD:


a.Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh từ
con gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hs : Trả lời tại chỗ.</b>


<b>? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào</b>
trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì?
<b>? Tương tự ví dụ 2,3 ?</b>


<b>Hs : Thảo luận:(3’)</b>


<b>? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có</b>
thể gọi là gì ? chúng dùng để làm gì ?



<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu</b>
đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách)


- <i>Đây là thư của Lan</i>


- <i>Đây là thư do Lan viết</i>


- <i>Đây là thư gửi cho Lan</i>


<i>(không phải cho tôi nên tôi không nhận)</i>


<b>Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ</b>
từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy
khơng thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện.
<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách sử dụng quan</b>
<i><b>hệ từ.</b></i>


<b>Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ</b>
<b>? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt</b>
buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không
<b>? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc</b>
-)


<i>a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-)</i>


<b>? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp</b>
quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sỡ dĩ ?



- Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ …
thì


- Sở dĩ…là vì .


<b>? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ?</b>
<b>Hs : Làm theo nhóm .lên bảng trình bày.</b>
<b>Gv : Làm mẫu.</b>


<b>? Qua phân tích em có nhận xét gì về cách dùng</b>
quan hệ từ ? ghi nhớ sgk


<b>Hs : Dựa ghi nhớ trả lời.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực</b>
hiện ở nhà.


<b>*HOẠT ĐỘNG 4. </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>
- Về nhà làm các bài tập cịn lại.


- Soạn trước bài :Tập làm văn bà bài “Qua đèo
Ngang”


b. Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ
đẹp


® <i>Quan hệ so sánh</i>



c. Vì ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép


®<i> Quan hệ nhân quả</i>


* Ghi nhớ sgk/97


<b>2. Sử dụng quan hệ từ </b>
<i><b>* VD: Bảng phụ</b></i>


a (-) e (-)
b (-) g (+)
c (-) h (+)
d (+) I (-)


® Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ .
Đó là những trường hợp nếu khơng có quan
hệ từ thì câu văn sẽ khơng rõ nghĩa .Cũng có
trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ
từ .


- Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp.


<i><b>Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ;</b></i>
<i><b>Hễ …thì </b></i>


- <i><b>Sở dĩ…là vì .</b></i>
<b>* Ghi nhớ Sgk/98</b>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1:</b>
HS tự tìm .


<b>Bài tập 2 : Điền qht thích hợp </b>
- Và , với , với , nếu , thì , và


<b>Bài tập 3: Trong các câu , câu nào đúng,</b>
câu nào sai .


- a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h
(-) ; I (+) ;k(+) ; l(+)


<b>Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa </b>
- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen )
- Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê)
<b>III.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………


<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 29 </b>
Ngày soạn: 24 - 09 - 2010


Ngày dạy: 27 - 09 - 2010


Tập làm văn:



<b> </b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - </b>Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm; tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Đặc điểm thể loại văn biểu cảm.


- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
<b> 2.Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kó năng làm bài văn biểu cảm.
<b> 3.Thái độ: </b>


- Có thói quen, tưởng tượng , suy nghĩ , cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? </b>


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 </b><i><b>Luyện tập cách tìm hiểu</b></i>
<i><b>đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm</b></i>


<b>GV Cho hs chú ý lên đề bài </b>
<b>? Đề bài yêu cầu em viết địều g</b>


- ? Tìm hiểu yêu cầu của đề qua các từ ngữ:


<i>Loài cây, em, yêu </i>


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<i>+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ</i>
<i>không phải là loại vật hay là người </i>


<i>+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình</i>
<i>cảm </i>


<b>I. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài</b>
<b>1. Tìm hiểu đề</b>


Đề bài<b> : Loài cây em yêu </b>
+ Đ ịnh hướng


- yêu cầu viết : Loài cây em yêu
- Cây em yêu : Cây phượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích</i>
<i>cực là u để nói lên sự gắn bó và cần thiết của</i>
<i>loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. </i>


<b>? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó hơn các</b>
cây khác?


<b>HS :Suy nghĩ ,phát biểu.</b>


<b>? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống</b>
vật chất , tinh thần?


<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>Gv :Định hướng.Với đề bài trên hãy lập dàn ý.</b>
<b>Hs :Thực hiện theo nhóm.</b>


Nhóm 1:+2: Mở bài : Giới thiệu chung về cây
phượng .


Nêu lồi cây lí do mà em yêu thích
+ Thân bài


- Các phẩm chất của cây


- Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân
- Sau những trân mưa rào ,


- Loài cây phượng trong cuộc sống của con


người


- Lồi cây phượng trong cuộc sống của em
- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của
tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em
luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ
đến tuổi học trị ,thầy , cơ ,bạn bè


Nhóm 3+4 Kết bài : em rất yêu quý cây
phượng


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài</b>
<b>HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài ® trình</b>
bày ® HS khác góp ý ® GV nhận xét


* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>


- Về nhà viết lại một bài văn hoàn chình về lồi
cây em u thích


- Soạn bài “ Qua đèo ngang”.


<b>2. Lập dàn ý</b>


<b>+ Mở bài : nêu lồi cây , lí do em u thích </b>
- Em thích nhất là cây phượng


Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây


thơ , hồn nhiên , đáng yêu


<b>+ Thân bài : Các phẩm chất của cây </b>


- Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che
mát, dẻo dai , chịu đựng mưa nắng


- Hoa màu đỏ


- Loài cây phượng trong cuộc sống con người
: Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ
thơ mộng ,hấp thụ khơng khí trong lành
- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ
của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s
chúng em luôn vui tươi rộn ràng


- Do đó cây phượng là cây em yêu
<b>+ Kết bài : Tình yêu của em </b>
- Em rất yêu quí cây phượng


- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với
phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè
<b>II. Luyện tập viết bài </b>


<i><b>1.</b></i> Viết đoạn văn cho đề văn trên


<i><b>2.</b></i> Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội
- Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của
sấu.



- Cơng dụng và lợi ích của sấu.
® Khơng phải là văn bản biểu cảm.
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 29 </b>
Ngày soạn: 10 - 10- 2010


Ngày dạy:<b> </b>12 - 10 - 2010<b> </b>


<b>Văn bản:</b>


<b> </b>

<b> QUA ĐÈO NGANG</b>



<b> ( </b><i>Bà Huyện Thanh Quan</i><b> )</b>
<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình</b>
tiêu biểu nhất của bà Huyện Thanh Quan


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Huyện Thanh Quan


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo ngang.


- Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đọc hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thê thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<b> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b> <b>? Đọc thuộc lịng bài </b><i>Bánh trơi nước</i> ? Nêu ý nghĩa bài thơ?
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.</b>


<b>? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét</b>
về tác giả?


<b>? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b>


<b>? Chú ý số câu, số chữ em hãy nêu bài thơ này thuộc thể</b>
loại nào?


<b>Hs phát biểu cá nhân</b>


<b>Gv nhận xét, giới thiệu thêm.</b>



<b>* HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu văn bản</b>
<b>Gv: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại</b>
<b>? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?</b>
<b>Hs : Nêu nội dung.</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan </b></i>
tên thật là Nguyễn thị Hinh


<i><b>2.Tác phẩm : Bài thơ sáng tác trên </b></i>
đường vào Nam giữ chức cung trung
giáo tập.


<i><b>3. Thể loại</b>:</i>


- Thơ thất ngôn bát cú đường luật
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Gv : Định hướng</b>


<b>? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? </b>
<b>? Đại ý bài thơ nói lên điều gì?</b>


<b>Hs phát biểu.</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>


<b>Gv: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục</b>
<b>Hs : Đọc 2 câu đề </b>



<b>? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?</b>
<b>? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong</b>
ngày? (<i>Bóng xế tà</i>)


<b>Gv : Ngồi ra ở hai câu đầu cịn cho biết </b>
- <i>Chủ thể trữ tình : nhà thơ </i>


- <i>Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân </i>


- <i>Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang </i>


- <i>Thời gian nghệ thuật: chiều tà </i>


<b>? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?</b>
<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?</b>
<b>Hs : Thảo luận (2’)</b>


<b>Gv : Định hướng. (</b><i>Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật</i>
<i>hẹp , cằn cỗi . “Chen” còn là chen lẫn, gợi vẻ hoang dã ,</i>
<i>hiu hắt , tiêu điều </i>)


<b>? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo</b>
Ngang lúc này ntn ?


<b>Hs đọc tiếp 2 câu thực.</b>


<b>? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? </b>
<b>Hs :Thảo luận (3’),trình bày.</b>



<i><b>Gv giảng.</b>: Cảnh thưa thớt, lơ thơ làm tăng thêm nỗi</i>
<i>buồn</i>. <i>Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con</i>
<i>người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên</i>
<i>đỡ hiu quạnh, thêm ấm áp sự sống tình người </i>Þ<i> Tâm</i>


<i>trạng buồn, cô đơn của tác giả.</i>


<b>GV : Ghi sẵn 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xi</b>
<i><b>Vài chú tiều lom khom dưới núi</b></i>


CN VN TN
<i><b>Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông</b></i>


CN VN TN
<b>Hs đọc tiếp 2 câu luận</b>


<b>? Tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào trong</b>
hai câu luận?


<b>Hs phát biểu.</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>


<b>? Tâm trạng của bà HTQ được bộc lộ rõ hơn ntn ở hai</b>
câu kết?


<b>? Ta với ta là ai với ai? Tại sao tác giả lại có cách nói đó?</b>
<b>Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.</b>


<b>Gv :Chốt.</b>



<b>* HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết</b>
<b>? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? </b>
<b>Hs : Phát biểu. </b>


a<i><b>. Bố cục: Chia làm bốn phần</b></i>


<i><b>b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm.</b></i>
<i><b>c. Đại ý: </b>Bài thơ tả cảnh đèo ngang </i>
<i>lúc ngày tàn và nói lên nỗi buồn, cơ </i>
<i>đơn cùng với nỗi nhớ quê, nhớ nhà </i>
<i>của người lữ khách</i>


<i><b>d. Phân tích</b></i>
<b>d1. Hai câu đề :</b>


Bước tới …. …..bóng xế tà


Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa
đ NT: ip t ,ip õm liờn tip
ị Cảnh hoang vu buồn vắng lúc
chiều tà


<b>d2. Hai câu thực :</b>


Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nh
đ NT: Phộp i,o ng,t lỏy gi
hỡnh



ị Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp
thống có sự sống của con người
<b>d3. Hai câu luận :</b>


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
đ NT: Phộp i , chi ch


ị S tiếc nuối thời vàng son , tâm
trạng nặng trĩu nỗi niềm thương
nhớ ,buồn,đau


<b>d4. Hai câu kết </b>


Dừng chân đứng lại trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
® NT: Tương phản


Þ Nỗi niềm cơ quạnh,thầm lặng
<b>3. Tổng kết </b>


<i>+ Nghệ thuật:</i>


- Sử dụng thể thơ đường luật thất
ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng cú pháp tả cảnh, ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy,
từ đồng âm khác nghĩa, từ gợi hình
gợi cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

( <i>Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.</i> )


<b>? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng</b>
đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.


<i>+ Ý nghĩa văn bản<b>.</b></i>


Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn
thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà
thơ trước cảnh vật đèo ngang.


<b>4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc bài thơ .
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”


<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 30 </b>
Ngày soạn: 10 -10 - 2010


Ngày dạy:<b> </b>12 - 10 - 2010<b> </b>


<b>Văn bản:</b>


<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>



( Nguyễn Khuyến)
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



<b> - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn khuyến qua một bài thơ Nôm </b>
Đường luật thất ngôn bát cú.


- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của
Nguyễn Khuyến trong bài thơ.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được thể loại của văn bản


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngơn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật


<b> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?</b>


<b>? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tựng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh</b>
Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang?


<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung.</b>


<b>? Dựa vào phần soạn bài.Em hãy nêu một số nét về</b>
tác giả Nguyễn Khuyến?


<b>? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?</b>


<b>? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em </b>
biết?(Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu
1,2,4,6,8 – vần “a” )


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</b>


<b>Gv nhắc nhỡ hs :Đọc giọng chậm rãi,ung dung,hóm</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả: sgk/104</b></i>


<i><b>2.Tác phẩm : Đây là một bài thơ hay </b></i>
viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến.
<i><b>3. Thể loại</b>:</i> Thể thơ thất ngôn bát cú
đường luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hỉnh như thấp thống một nụ cười
<b>Gv :Giải thích một số từ khó</b>
<b>Hs chú ý lắng nghe.</b>



<b>? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ?Đó là những</b>
phần nào và nêu nội dung từng phần?


<b>Hs nêu.</b>
<b>Gv nhận xét.</b>


<b>? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?</b>
<b>? Em hãy nêu đại ý của bài thơ ?</b>


<b>Hs phát biểu.</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>
<b>HS chú ý câu 1</b>


<b>? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?</b>
<b>HS: </b><i>Lời chào hỏi,một lời nói tự nhiên</i>


<b>? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của</b>
Nguyễn Khuyến với bạn của mình?


<b>HS: </b><i>Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất</i>
<i>quý nhau</i>


<b>HS đọc câu 2 đến câu 7</b>


<b>? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra</b>
Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến
nhà chơi?


<b>Hs phát biểu: (</b><i>đàng hoàng,chu đáo</i>)



<b>? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra</b>
sao?


<b>Hs phát biểu:</b>


<b>? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến</b>
ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của
Nguyễn Khuyến đối với bạn


(Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời
chào hỏi , thể hiện sự chân tình với bạn)


<b>* Thảo luận 3p:Ở 6 câu thơ này thì hồn cảnh của</b>
Nguyễn Khuyến lại là thế nào?


<b>Hs phát biểu:</b>


<b>? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì?</b>
Mục đích của cách nói đấy?


<b>HS đọc câu cuối.</b>


<b>? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?Ta</b>
với ta ở đây là ai?


- <i>Tình bạn cao hơn vật chất, dù vật chất thiêú hoặc</i>
<i>khơng đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau, vẫn vui mừng</i>
<i>khi gặp gỡ.</i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết</b>



- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập;


- Ôn lại văn biểu cảm,tiết sau làm bài viết 2 tiết về
văn biểu cảm


<i><b>a</b><b>. Bố cục: 3 Phần</b></i>


- <i>Câu 1:Giới thiệu sự việc bạn đến chơi</i>
<i>- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hồn cảnh</i>
<i>của mình</i>


<i>- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân </i>
<i>thật, tự nhiên, dân dã</i>


<i><b>b. Phương thức biểu đạt: </b></i>biểu cảm, tự
sự


<i><b>c. Đại ý</b>: Đây là bài thơ trữ tình viết về </i>
<i>tình bạn. Một tình bằng hữu tâm giao, </i>
<i>chân tình, một tấm lịng hiền hậu đẹp đẽ</i>


<i><b>d. Phân tích:</b></i>


<i><b>d 1. Giới thiệu sự việc</b></i>
- Đã bấy lâu nay bác tới nhà
® Lời chào bạn đến chơi nhà.


<i><b>d 2 .Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà</b></i>
Trẻ đi thời đi vắng chợ thời xa



Ao sâu nước cả khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ


Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
Đầu trị tiếp khách trầu khơng có


- Giải bày cuộc sống nghèo với bạn
Þ Hồn cảnh khơng có gì để tiếp bạn
® Nói q,ngơn ngữ giản dị


<i><b>d 3. Tình bạn bộc lộ</b></i>


- Bác đến chơi đây ta vối ta


Þ Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã
<b>3. Tổng kết</b>


+ Nghệ thuật:


- Sáng tạo tình huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà.


- Lập ý bất ngờ


- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu
luyện.


+ Ý nghĩa văn bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

giá trị lớn trong cuộc sống của con
người hôm nay.


<b>4. Củng cố: hs đọc thuộc lòng bài thơ</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến
và các tác giả khác.


- Về ôn lại văn biểu cảm để chuẩn bị làm bài viết số 2.


<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 31,32 </b>
Ngày soạn: 10.10. 2010


Ngày dạy:12. 10. 2010<b> </b>


<b>VIẾT BÀI TLV SỐ 2 TẠI LỚP </b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu và làm được một văn biểu cảm.</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài van biểu cảm
<b>2. Kĩ năng: </b>



- HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối
theo truyền thống của nhân dân ta


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>A. Đề bài: GV chép đề lên bảng “:Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu”</b>
<b>B. Định hướng</b>


<b>1. Thể loại:</b>
Văn biểu cảm
<b>2. Nội dung:</b>


Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích


Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với lồi cây đó.
<b>C. Dàn ý:</b>


<b>1. Mở bài (1,5đ)</b>


- Nêu lồi cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích


<b>2. Thân bài(6đ)</b>


<b> - Những đặc điểm về hình dáng bên ngồi của cây (2đ)</b>
- Các phẩm chất của cây (2đ)



- Gía trị của lồi cây đó đối với đời sống con người (2đ)
<b>3. Kết bài: (1,5đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập


- Học bài và làm bài tập bài Quan hệ từ và chuẩn bị bài Chữa lỗi quan hệ từ


<b>TUẦN 9 </b>
<b>TIẾT 34</b>


Ngày soạn: 02.10. 2010
Ngày dạy:<b> </b>04. 10. 2010<b> </b>


<b>Tiếng Việt </b>



<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách swar lỗi.</b>


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1.Kiến thức: </b>


- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
<b>2.Kĩ năng: </b>



- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
<b>3.Thái độ: </b>


- Biết khắc phục những lỗi thường mắc phải.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn?</b>


<b>? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……….. nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………” </b>
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b>


Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi
nói hoặc viết . Vậy tiết hoặc hôm nay , giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1 </b><i><b>Tìm hiểu các lỗi thường</b></i>
<i><b>gặp ở quan hệ từ.</b></i>


<b>? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? Cách sử</b>
dụng quan hệ từ?



<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>Gv : Khắc sâu kiến thức.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>A. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ </b>
<i><b>1. Thiếu quan hệ từ </b></i>


<i>- </i>Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
+ Chữa lại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Gv yêu cầu hs đọc mục 1 SGK</b>
<b>Hs : Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm</b>


Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ
từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra
cái sai trong cách dùng,sửa chữa.


<b>GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng phụ</b>
<b>HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.</b>


Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ


<b>? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử</b>
dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.</b>




<b>* HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>* Bài 1/107</b>


<b>? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?</b>


<b>? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các</b>
câu sau:


<b>Hs : Lên bảng thực hiện.</b>


* Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
<b>? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng.</b>
<b>Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày.</b>


<b>* Bài 3/108: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh</b>
Câu 1 bỏ từ đối với


Câu 2 bỏ từ với
Câu 3 bỏ từ qua


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? (HSTLN)</b>
Thực hiên trên bảng.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tự học</b>
- Về nhà học ghi nhớ sgk


- Làm hết bài tập còn lại
- Học bài cũ Bạn đến chơi nhà



- Xem trước bài “ Cảm nghĩ trong đêm
<i><b>thanh tĩnh”</b></i>


khác .


<i><b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về</b></i>
<i><b>nghĩa</b><b> </b><b> </b></i>


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.


+ Chữa lại


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó diệt
sâu phá hoại mùa màng .


<i><b>3. Thừa quan hệ từ </b></i>


<b>VD: Đối với bản thân em cịn nhiều thiếu sót,</b>
em hứa sẽ tích cực sửa chữa.


Sửa : Bỏ từ “ đối với”


<i><b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng</b></i>
<i><b>liên kết .</b></i>


<b>VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan</b>


hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”) ® Thừa


QHT


<b>VD2: Nam là một HS giỏi tồn diện, khơng</b>


những giỏi về mơn tốn, khơng những giỏi về
môn văn. Thầy giáo rất khen Nam


<b>Sửa: Nam là ….. khơng những giỏi mơn tốn,</b>
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về
nhiều mơn khác nữa .( Thêm từ mà cịn để tạo
sự liên kết với từ khơng những đứng trước nó)
<b>* Ghi nhớ Sgk/ 107</b>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1/107 Thêm quan hệ từ thích hợp </b>
- …..Từ đầu đến cuối


- ….( để) cho cha mẹ mừng


<b>Bài 2/107 Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ</b>
đúng


- Như
- Dù
- Về


<b>Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu</b>
đúng hay sai :



- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e(-)
nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-)
Thừa từ của ; h(+) ; I(-) Từ giá chỉ nêu 1 điều
kiện thuận lợi làm giả thiết


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

………
………
………


<b>TUẦN 9 </b>
<b>TIẾT 35</b>


Ngày soạn: 02.10. 2010
Ngày dạy:<b> </b>07. 10. 2010<b> </b>


<b>Tiếng Việt: </b>



<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.</b>
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>



- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ đồng nghĩa.
<b>3.Thái độ: </b>


- Có ý thức sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ?
<b>3.Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài: Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của
chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau
hoặc gần giống nhau. Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ
lần lượt tìm hiểu trong tiết học hơm nay và các tiết học sau



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm </b>


<b>Gv : Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của</b>
Tương Như. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.
<b>Hs: Phân biệt.</b>


+ Nghĩa giống nhau.


- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.


- Nghĩa của từ “Trơng” với “Nhìn”? –Giống nhau.
+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm, liếc…”
gần giống nhau ( khác về sắc thái ý nghĩa).


<b>? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên</b>
( xét mặt nghĩa)?


<b>? Em thấy từ “Trơng” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm</b>
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó
em có nhận xét gì khơng?


<b>Hs : Thảo luận (3’) trình bày.</b>
<b>Gv :</b>Định hướng.


<b>? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?</b>
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.



+ Từ “Lợn” –Heo…


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa </b>
<b>Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.</b>


Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
<b>? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?</b>
<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>Gv : Giải thích.</b>


+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.


(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên
gọi dùng của các tỉnh phía nam).


<b>? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em</b>
rút ra kết luận gì?


<b>Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.</b>
<b>Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.</b>


<b>? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống</b>
nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng</b>
<i><b>nghĩa</b></i>



<b>* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: </b>
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.


b. Ăn, xơi, chén.


<b>GV : Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên</b>
trong cùng một ngữ cảnh? <Dãy a>


<b>HS : Nhận xét.</b>


<b>? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng</b>
nghĩa?


<b>Hs :Trả lời.</b>
<b>Gv : Phân tích.</b>


<i>-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc</i>
<i>thái ý nghĩa sẽ thay đổi.</i>


<b>1. Thế nào là từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>a.Vd:</b></i>


* Rọi: Chiếu, soi.
* Trơng:


- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
- Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…
- Mong, hy vọng, trông mong.


->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống


<i><b>nhau.</b></i>


<i><b>b. Ghi nhớ 1: sgk/114.</b></i>


<b>2.Các loại từ đồng nghĩa</b>
a. VD1: sgk / 114.


Qủa = Trái.


=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế
cho nhau.


=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
<b>VD2:sgk /114.</b>


- Bỏ mạng(chết): chết vơ ích, coi khinh.
- Hy sinh(chết): chết vì nghĩa vụ lý
tưởng cao cả->sắc thái kính trọng, cao
cả.


-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa
khác nhau


=> Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<i><b>b. Ghi nhớ 2</b></i>


<b>3. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>1. VD</b></i>


a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.


-> Có thể thay thế cho nhau.
b. Ăn, xơi, chén.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi</b>
nhớ gì?


<b>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập</b>


<b>- Hs: Đọc bài 1/115. Nêu yêu cầu của đề bài.</b>
<b>GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.</b>
<b>GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tự học.</b>


- Tìm những văn bản đã học có những cặp từ đồng
nghĩa.


- Về nhà học bài, làm bài tập 8.


- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.


<b>II. Luyện tập:</b>


Bài 1/115. Tìm từ đồng nghĩa với các từ
đã cho


Gan dạ,Nhà thơ= Thi sĩ
Mổ xẻ= Phẫu thuật


Của cải= Tài sản


<b>III. Hướng dần tự học.</b>


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
<b>TUẦN 9 </b>


<b>TIẾT 36</b>


Ngày soạn: 02.10. 2010
Ngày dạy:<b> </b>07. 10. 2010<b> </b>


<b>Tập làm văn: </b>


<b>CÁCH LẬP DÀN Ý</b>



<b> </b>

<b>CỦA BÀI VĂN BIỂU</b>

<b>CẢM</b>






<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn </b>
biểu cảm.


- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


-Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm


- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đói với các đề văn cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>


- Có ý thức sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Thuyết giảng,Vấn đáp kết hợp thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Lớp 7 A3………7A4...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh</b>


<b>3.Bài mới: Giới thiêụ bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG </b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung</b>


- Gi viên giới thiệu chung về cách lập dàn ý
của bài văn biểu cảm


- Học sinh chú ý lắng nghe.



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>*HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu những cách lập</b>
<i><b>ý </b></i>


<b>GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.</b>


<b>? Đoạn văn nói về chủ đề gì?Cơng dụng của</b>
cây tre trong đời sống con người, dân tộc Việt
Nam.


<b> ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?</b>
<b>Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng</b>


<b>? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì?</b>
Bằng hình thức nào?


<b>Hs : Lần lượt trả lời,</b>


- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người
viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?


Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn
là…”.


- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã
lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.


<b>Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118.</b>



<b>? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng</b>
ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được
điều đó?


<b>Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118.</b>


<b>? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…”</b>
cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình
bày ở trên.


<b>? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách</b>
nào?


<b>Hs : Thảo luận , trình bày.</b>


<b>Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện</b>
cảm xúc của tác giả đối với con gà đất. Một đồ
chơi dân gian thuở ấu thơ và mở rộng ra là
cảm nghĩ đến với con trẻ.


<b>Hs đọc đoạn văn 3a/118.</b>


<b>? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cơ</b>
giáo như thế nào?


+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ơi cơ giáo
rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ.
<b>? Xuất phát từ tình cảm thân u đối với cơ</b>
giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?



HS :Trả lời.


<b>Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn </b>
4-sgk/119-120.


<b>? Đối tượng của nhà văn là ai? </b>


<b>? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi</b>
tiết


nào?


<b>- Hs: Gạch sgk/120.</b>


- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U
già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.


<b>1. Những cách lập ý thường gặp trong bài</b>
<b>văn biểu cảm :</b>


<b>a.Liên hệ hiện tại với tương lai</b>
a. Đoạn 1: Sgk/117


- Hiện tại : Từ ý “quen dần với sắt , thép …”
- Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ


chung ,can đảm .



b. Đoạn 2: sgk/118


-Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
-Đến bây giờ…(hiện tại)


<i><b> lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với</b></i>


<i><b>tương lai .</b></i>


<i><b>b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để suy</b></i>
<i><b>nghĩ về hiện tại </b></i>


Đoạn 3 a sgk/119


- Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm khơng bao
giờ qn cơ,nhớ mãi


 tưởng tượng tình huống về cơ giáo
<i><b>c.Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong</b></i>
<i><b>ước.(3b)</b></i>


- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về
vùng biển


 tình huống tuởng tượng giả định


<i><b> Niềm mong ước </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?</b>



+ Lịng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ
vơ tình.


<b>*Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


<b>? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn</b>
biểu cảm?


<b> Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ:</b>
sgk/121)


<b>*Hoạt động 4: Luyện tập</b>
Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.
- Em hãy thao tác các ý:


- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.
<b>*Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học</b>


- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề
còn lại


- Soạn bài “Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh và
ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”.


<i><b>d.Quan sát, suy ngẫm</b></i>


<i><b>Ghi nhớ:</b><b> </b><b> sgk/121</b></i>


<b>II. Luyện Tập :</b>



Đề : Cảm xúc về vườn nhà


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×