Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề tài (y học) tìm hiểu một số vấn đề về môi trường lao động và tình hình sức khoẻ của công nhân nhà máy giầy da yên viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.23 KB, 21 trang )

NGHIÊN CỨU
MƠI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH
SỨC KHOẺ CỦA CÔNG NHÂN TIẾP XÚC VỚI
DUNG MÔI HỮU CƠ.

1


đặt vấn đề
Trong giai đoạn hiện nay giai đoạn công nghiệp hố
,hiện đại hố đất nước các ngành cơng nghiệp đều phát
triển, trong đó phải kể đến ngành cơng nghiệp sản xuất gia
công phát triển mạnh với số lượng lao động rất đơng. Cơng
nghiệp giầy da là một ví dụ. Hiện nay trong cả nước có
khoảng 700.000 cơng nhân làm việc trong các cơ sở sản
xuất gia công giầy
Trong các nguyên liệu xử dụng để sản xuất giầy, dung
môi hữu cơ là chất gây độc hại cho người lao động chiếm tỷ
lệ 90,3% trong keo mủ cao su và 50% trong keo
polychloprene. Các chất dung mơi hữu cơ có ảnh hưởng
đến hệ thần kinh, hệ tạo máu, gây giảm sức nghe và những
ảnh hưởng khác. Trong đó là benzen hoặc đồng đẳng của nó
như toluen, xylen, và xăng, hỗn hợp hexane - axeton toluen. Chính vì vậy việc nghiên cứu môi trường lao động
cũng như sức khoẻ công nhân da giầy là rất cần thiết .
Đã có một vài đề tài nghiên cứu về mơi trường lao
động và tình hình sức khoẻ của công nhân tiếp xúc dung
môi hữu cơ ,nhưng số liệu chưa thật đầy đủ.
2


Để cung cấp thêm những thơng tin tồn diện về mơi


trường lao động cũng như tình hình sức khoẻ bệnh tật của
công nhân công ty giầy da chúng tôi đã tiến hành nghiên
cứu đề tài này với mục tiêu sau:

3


Mục tiêu chung:
Tìm hiểu một số vấn đề về mơi trường lao động và
tình hình sức khoẻ của cơng nhân nhà máy giầy da Yên
Viên.
Mục tiêu cụ thể:
1- Khảo sát mơi trường lao động của nhà máy.
2- Mơ tả tình trạng sức khoẻ và bệnh tật của công nhân.
Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp cải thiện mơi
trường bảo vệ sức khoẻ người lao động.

4


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu ngang mô tả
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Môi trường lao động của nhà máy:
Công nhân trực tiếp sản xuất :
Hồi cứu hồ sơ khám sức khoẻ của tất cả công nhân trực
tiếp sản xuất 889 người.
Phỏng vấn 15% công nhân (135 người).
2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Khảo sát môi trường lao động
2.3.1.1. Đo đạc các yếu tố môi trường lao động theo
thường quy kỹ thuật của Viện bảo hộ lao động và Viện Y
học lao động và Vệ sinh mơi trường.
Đo vi khí hậu bằng máy HI 8564. Hãng HANA- ITALIA.
Đo độ chiếu sáng bằng máy HIOKI 3421-JAPAN.
Đo tốc độ gió bằng máy AM 4201,Hãng RS-ANH.
Bụi bằng máy:822-LIÊN XƠ MAY L15P JAPAN.
Đo tiếng ồn bằng máy NL-04RION-JAPAN.
5


Đo hơi khí độc bằng ống phát hiện nhanh GX 68 Nhật và
Việt nam
2.3.1.2. Phỏng vấn công nhân về mức độ cảm nhận mùi
2.3.2. Nghiên cứu về tình hình sức khoẻ
- Hồi cứu hồ sơ khám sức khoẻ định kỳ năm 2000
-Tiến hành phỏng vấn các triệu chứng xuất hiện trước và
sau làm việc.
-Đo sức nghe theo thường qui kỹ thuật của khoa
nghề nghiệp Viện YHLĐ và VSMT.
-Xét nghiệm máu bằng máy đếm tế bào K4500 của
hãng Symex.
2.4 Xử lý số liệu.
Số liệu được xử lý theo chương trình EPI 6.0 với test
thống kê y tế thường dùng.
2.5.Thời gian nghiên cứu tháng 12/2000:

6



kết quả nghiên cứu

3.3. Môi trường lao động.
Bảng 2: Vi khí hậu
Cơng ty giầy n viên
Phân xưởng
Phân
Ngồ TCVSC
hình thành xưởng i trời P
hoàn chỉnh
may
Mẫu đo
7
3
Nhiệt
độ 22,4(20-24) 17,7(1717
18-32
0
( C)
18)
Độ Èm (%) 57,1(55-60) 61,6(60<80%
62)
Tốc độ gió <0,5
<0,5
0,5-1,5
(m/s)

7



3.3.4.Nồng độ hơi khí độc
Bảng 5: Kết quả đo nồng độ hơi khí độc ở các vị trí sản
xuất
TT Điểm lấy mẫu

A
I

1

2

Trong khu vực
s/xuất
Xí nghiệp giầy thể
thao
D/chun
hồn
chỉnh giầy t/thao
Qt keo latex đế
giầy
Quét keolatex viền
giầy
Quét keo xăng
viền giầy
Dán viền dầy
Quét keo xăng bọc
mũi
K/tra,v/sinh,bao

gói giầy
Khuvực nồi lưu
hố giầy
Cạnh máy qt
keo xăng

Hơi khí độc mg/m3 kk
NH3 Toluen Hexane Xăn
g
CN

1,07
1,89
60,0
50.0
150.
0
20.0
kph
đ
20.0
8


I

Xí nghiệp sản xuất
giầy nữ
D/chuyền hồn
chỉnh giầy số 2

Qt keo đế giầy 1,83
keo
latex
vàd
keo393
Bộ phận thủ cơng
1
Cạnh máy lưu hố
giầy
Qt keo 338 đế
giầy lần 1
Bộ phận dán đế
Vệ sinh giầy
Bao gói sản phẩm
2
Phân xưởng xản
xuất đế giầy
Quét
keo
đế
giầy(338)
Dán đế sau sấy
Quétkeobao
đế(keo393)
Dán bao đế sấy
Tiêu chuẩn vệ sinh 20
cho phép
Trong khu vực sản
xuất
TCVS

505BYT/QĐ-1992
* Ghi chó:
9

126.0
84,0
84.0

96.0

134.0

96.0

84.0
12.6
4.2

57.6
11,52
7.68

126.0

38,4

84,0
42.0

19.2

19.2

126.0
100

57,0
80

300


TCVS-tiêu chuẩn vệ sinh
Kphđ- không phát hiện được

3.3.5. Mức độ cảm nhận mùi về dung môi hữu cơ
Bảng 6: Mức độ cảm nhận vể mùi của dung môi hữu cơ
Mức độ cảm nhận
mùi dung mơi hữu

Khơng có mùi khó
chịu
Mùi khó chịu
Mùi rất khó chịu
Tổng

Số lượng

%

7


5,2

53
72
135

39,3
53,3
100

10


3.4.1.Phân loại sức khoẻ.
Bảng 7: Phân loại sức khoẻ của cơng nhân
Nam
n =122

Phân
loại sức
khoẻ

Tû lƯ%

Nữ
n= 767
%
SL
%

23,1
93
12,2
53,3
334
43,5
19,7
277
36,1
4,1
54
7
0
9
1,2
100
767
100
P< 0,001

SL
28
65
24
5
0
122

I
II

III
IV
V
Tổng sè

43.5

50
40
23.1

0

%
13,6
44,9
33,9
6,6
1,0
100

36.1
19.7

12.2

20
10

SL

121
399
301
59
9
889

Nam


53.3

60

30

Chung
n = 889

4.1 7

0 1.2

Nhóm sức khoẻ

I

II

III


IV

Biểu đồ 1: Phâ
n loại sức khoẻ theo gií i

11

V


3.4.3.Tình hình bệnh tật của cơng nhân.
Bảng 9: Tình hình bệnh tật của cơng nhân ở nam và nữ:
Nhó
Nam (n =
m
122)
Bệnh
bệnh
SL
%
1
Mắt
22
18
2
T.M.H
46
37,7
3

R.H.M
89
73.0
4
N.da
21
17,2
5
C.X .K
10
8,2
6
P.khoa
0
0
7
T.mạch
6
4,9
8
H. hấp
0
0
9
T.hoá
10
8,2
10
N.tiết
0

0
11
T.niệu
9
7,4

Nữ (n = 767)
SL
108
298
426
162
122
162
11
1
74
25
19

12

%
14,1
38,8
55,6
21,1
15,9
21,1
1,4

1
9,6
3,3
2,5

Chung (n =
889)
SL
%
130
16,1
344
36,2
515
64,3
183
19,2
132
12,1
162
16,9
17
3,2
1
0,79
84
8,9
25
2,6
28

4,99


Tû lÖ %

80
70
60
50
Nam

40
30

Nu

20
10

3-D
Colu
mn 3

0
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10 11

3.3.4.Tỷ lệ mắcbệnh giữa các tuổi nghề khác nhau
Bảng 10. Tỷ lệ mắc các bệnh giữa các tuổi nghề khác nhau:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Bệnh
Mắt
TMH
RHM
Ngồi
Da
C.XK
P.Khoa
T.Mạch
H.Hấp
T.Hố
N.tiết
T.Niêu

<5 năm
SL
%
75
13,9
215 39,8
315 58,4
91
16,8

5-10 năm
SL
%
40
12,5
175

55
176 55,8
73
22,9

>10 năm
SL
%
15
46,9
24
75
14 43,75
19
59,3

Chung
SL
%
130 14,6
344 37,5
505 56,8
183 20,5

69
74
9
1
37
9

15

48
84
8
0
35
13
8

5
4
0
0
12
3
5

132
162
17
1
84
25
28

12,8
13,7
1,6
0,2

6,8
1,6
2,7

13

15,1
26,4
2,5
0
11
4
2,5

15,6
12,5
0
0
37,5
9,3
15,6

14,8
18,2
1,9
0,1
9,4
2,8
3,1



Tổng

539

318

14

32

889


3.3.5.Các triệu chứng thường xuất hiện trước và sau ca
làm việc.
Bảng11: Các triệu chứng "Thường xuất hiện" trong và
sau ca làm việc:
Vị trí

Cơng ty Giầy n Viên (n= %
135)
Hoa mắt
81
60
Chóng mặt
86
63
Nhức đầu
119

88
Mệt mái
116
85
ăn kém ngon
82
60
Buồn nơn
30
22
Sút cân
87
64
Khó thở
59
43
Có mảng tím
36
26
dưới da
Có cảm giác kiến
30
22
bị
Hay bị chuột rút
67
49
Lo âu
42
31

Dễ cáu giận
79
58
ù tai
81
60
Khó nghe
65
48
Giảm trí nhớ
47
34
Trầm cảm
12
8
Cảm giác lẫn lộn
17
12
Khó ngủ
92
68

15


Bảng 12: Kết quả đo sức nghe ở các giải ốc tai :

Phân xưởng

Hình thành hồn

May
Tổng

Kết quả đo sức nghe
Sức
Sức %giảm
Tổng sè nghe nghe bị
sức
n
bình
giảm
nghe
thường (2040dB)
95
85
10
10,5
45
36
9
20
140
121
19
13,6

16


3.4.7. Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng.

Bảng 13: Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng (kết quả xét
nghiệm huyết học).
Các chỉ số thành phần máu
Hồng cầu<4X1012 / l
(giá trị trung bình ở người trung bình:4,006,00 X 1012 / l)
Huyết sắc tố <120g/l
(giá trị trung bình ở người bình
thường:120-150g/l)
Tiểu cầu <200 X 109 / l
(giá trị trung bình của người bình
thường:200-500X 109 / l)
Bạch cầu<5,0 X 109 / l
>10,0 X 109 /l

17

Công ty giầy Y/viên
n n=60 %
5
8,3
8

13,3

10

16,3

3
6


5,0
11,6


Kết luận
Từ một nghiên cứu về đặc điểm môi trường lao
động tình hình sức khoẻ và bệnh tật của cơng nhân
Cơng ty giầy n Viên. Chúng tơi đã rót ra một số kết
luận sau.
1. Đặc điểm về môi trường lao động
*Vi khí hậu: Nhiệt độ tại các phân xưởng đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép tại thời điểm đo nhưng cao hơn
so với bên ngoài là 0.7-5,40c.
*Bụi: Đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
*Tiếng ồn đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
*Hơi khí độc: Nồng độ toluen. Hexane vượt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép 1,05 - 1,3 lần ở hai vị trí phân
xưởng giầy nữ và phân xưởng giầy đế.
*Mức cảm nhận mùi mơi trường 92,6% khó chịu
2. Tình hình sức khoẻ:
*Phân loại sức khoẻ.
Sức khoẻ loại I là 13,6%
Sức khoẻ loại II là 44,9%.
Sức khoẻ loại III là 33,9%.
Sức khoẻ loại IV1 là 6,6%.
18


Sức khoẻ loại V là I%

Sức khoẻ của nam tốt hơn sức khoẻ của nữ (ở
nam sức khoẻ loại 1,2 cao hơn nữ một cách rõ
rệt).
*Tình hình bệnh tật chung.
- Các nhóm bệnh có tỷ lệ mắc cao.
1. Răng hàm mặt 64,3%
2. Tai mũi họng 36,2%
3. Ngoài da 19,2%.
4. Mắt 16,9%.
- Nhìn chung tỷ lệ mắc bệnh tăng theo tuổi nghề
- Các triệu chứng thường gặp sau ca làm việc chủ
yếu là nhức đầu, mệt mỏi, khó ngủ, chóng mặt, hoa mắt,
ù tai, ăn kém ngon chiếm tỷ lệ cao.
* Tỷ lệ công nhân bị giảm sức nghe là 13,6%
*Xét nghiệm huyết học hồng cầu, huyết sắc tố, Tiểu
cầu, có chiều hướng giảm so với giá trị ở người bình
thường.

19


Kiến nghị
1. Công ty giầy yên viên gia Lâm Hà Nội cần phải
có biện pháp hữu hiệu: như thơng gió chống nóng,
chống ồn... nhằm hạn chế tối đa các yếu tố độc hại
( dung môi hữu cơ) ảnh hưởng đến sức khoẻ của người
công nhân.
2. Các cán bộ y tế của công ty cần phải tăng cường
việc kiểm tra, giám sát tình hình sức khoẻ của cơng
nhân. Cơng ty cần phải có chế độ chính sách hợp lý đối

với những cơng nhân có sức khoẻ loại IV và sức khoẻ
loại V.
3. Trang bị đầy đủ và kịp thời những phương tiện
bảo hộ lao động cho công nhân, giáo dục cho công nhân
biết được tác hại của dung môi hữu cơ để họ có biện
pháp đề phịng.

20


21



×