Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

lop5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.36 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>
<b>Khoa học</b>
<b>NAM HAY NỮ (T2)</b>
I- <b>Mục tiêu: (Ở tiết 1)</b>


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK.
- Hình trang 6-7 SGK.


- PP đàm thoại ,vấn đáp...
<b>III-Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>1- Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm XH về nam và nữ:</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Nhận ra 1 số quan niệm XH về nam & nữ; sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan
niệm này.


- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới & khác giới, không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.


 Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm:


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận các câu hỏi sau:
+ Câu1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Giải thích tại sao.


a. Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.


b. Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình.



c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.


+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai & con
gái có khác nhau khơng và khác nhau thế nào? Như vậy có hợp lí khơng?


+ Câu 3: Liên hệ xem trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam & HS
nữ khơng? Như vậy có hợp lý không?


+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam & nữ?
- HS các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. / Nhận xét, bổ sung. / GV kết luận.
 Kết luận: (SGK trang 9)


……….


<b>Khoa học</b>


<b>CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<b>- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố</b>
và trứng của mẹ.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học : </b>
- Hình trang 10-11 SGK.
- PP quan sát, đàm thoại...
<b>III-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Giảng giải.</b>


 Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào


thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a- Bước 1: HS trả lời câu hỏi (bài cũ)
+ Câu 1: Cơ quan nào trong cơ thể
quyết định giới tính của mỗi người?


a. Cơ quan tiêu hóa.
b. Cơ quan hơ hấp.
c. Cơ quan tuần hồn.
d. Cơ quan sinh dục.


+ Câu 2: Cơ quan sinh dục nam có khả
năng gì?


a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.


Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạo ra
gì?


a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
b- Bước 2:


- GV giảng giải kết hợp chỉ tranh vẽ để bước đầu HS hiểu được: thụ tinh, hợp tử,
phôi, bào thai (SGK trang 10-11)


- HS đọc mục ghi nhớ SGK.


<b>2- Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>



 Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh & sự phát triển của thai
nhi.


 Cách tiến hành:
a- Bước 1: (cá nhân)


- HS quan sát hình 1a, 1b, 1c & đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem
mỗi chú thích phù hợp với hình nào.


b- Bước 2:


- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai
được 5 tuần,8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.


- HS làm việc cá nhân.


- Gọi vài HS trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (H2: khoảng 9
tháng; H3: 8 tuần; H4: 3 tháng; H5: 5 tuần.


- HS khá giỏi mơ tả từng hình của thai nhi.


………..


Tuần 3:



<b>Khoa học</b>


<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>



<b>- Nêu được những việc nên làm hoặc khơng nên làm để chăm sóc phụ nữ mang</b>
thai.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>
- Hình trang 12-13 SGK.
- PP đàm thoại-gợi mở
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>


 Mục tiêu: HS nêu được những việc nên & không nên làm đối với phụ nữ có
thai để đảm bảo mẹ khỏe & thai nhi khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV giao nhiệm vụ & HD HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trang 12 để trả lời câu hỏi:


+ Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì? Tại sao?
- HS làm việc theo cặp, GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.


- Gọi vài HS trình bày kết quả (mỗi em chỉ nói 1 hình). / Nhận xét, bổ sung, chốt
lại lời giải đúng.


 Kết luận: (SGK trang 12)


<b>2- Hoạt động 2: thảo luận cả lớp.</b>


 Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng & các thành viên khác
trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


 Cách tiến hành:


a- Bước 1:


- HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK & nêu ND của từng hình.
b- Bước 2:


- HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:


+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với
phụ nữ có thai?


- Kết luận: (SGK trang 13)
<b>3- Hoạt động 3: Đóng vai</b>


 Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
 Cách tiến hành:


- HS thảo luận câu hỏi SGK.


- HS làm việc theo nhóm thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ
phụ nữ có thai”


- 1 số nhóm trình diễn trước lớp. / Nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối
với phụ nữ có thai.


………..


<b>Khoa học</b>


<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>



- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.


- Nêu được một số thay đỏi về sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì.
<b>II- Đồ dùng&PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 14-15 SGK.


- HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa
tuổi khác nhau.


- PP quan sát, đàm thoại...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp</b>


 Mục Tiêu: HS nêu được tuổi & đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vài HS giới thiệu trước lớp ảnh sưu tầm được về em bé theo yêu cầu: Em bé
mấy tuổi & đã biết làm gì? (VD: Đây là ảnh em tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói
bập bẹ…).


<b>2- Hoạt động 2: Trị chơi: “AI nhanh, ai đúng?”</b>


 Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới
3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.


 Chuẩn bị theo nhóm:


- 1 bảng con &phấn hoặc bút viết bảng.



- 1 cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế phát ra âm thanh)
 Cách tiến hành:


- GV phổ biến cách chơi & luật chơi: Mỗi HS trong nhóm đọc các thơng tin
trong khung chữ & tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở SGK
trang 14. Sau đó cử 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng, 1 bạn khác lắc chuông báo
hiệu là nhóm đã làm xong./ Nhóm nào làm đúng & xong trước là thắng cuộc.
- HS làm việc theo nhóm. / GV theo dõi.


……….


<b>Địa lí</b>


<b>KHÍ HẬU</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


+Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh nămvới ai mùa mưa, khơ rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta; ảnh
hưỡng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh
hưỡng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...


- Chỉ rang giới khí hậu miền Bắc – Nam 9 (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược
đồ).


- Nhận xét dược bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.


- Học sinh khá giỏi:


+ Giải thich được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: Đơng bắc, Tây nam, Đơng nam.
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.


- Tranh ảnh về 1 số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)
- PP quan sát, đàm thoại.


<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:</b>
 <b>Hoạt động 1: (nhóm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS trong nhóm quan sát quả địa cầu H1 & đọc ND - SGK rồi thảo luận nhóm
theo các gợi ý sau:


+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu & cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu
nào? Ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Hồn thành bảng sau:


Thời gian


gió thổi Hướng gió chính



Tháng 1 ……….


Tháng 7 ……….


(Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho gió đơng bắc. Tháng 7: đại diện cho gió tây nam
hoặc đơng nam).


b- Bước 2:


- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.


+ HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 & hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu
Việt Nam (hoặc hình 1 phóng to)


c- Bước 3: (Đối với HS khá, giỏi)


- HS thảo luận rồi điền mũi tên vào sơ đồ sau:


* Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay
đổi theo mùa.


<b>2- Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:</b>
 <b>Hoạt động 2: (cá nhân hoặc cặp)</b>


a- Bước 1:


- 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền
Nam.



- HS trao đổi với bạn bên cạnh dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự
khác nhau giữa khí hậu miền Bắc & miền Nam. Cụ thể:


+ Về sự chênh lệch giữa tháng 1 & tháng 7;
+ Về các mùa khí hậu;


+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đơng lạnh & miền khí hậu nóng quanh
năm.


b- Bước 2:


- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Vị



trí



Nhiệt đới Nóng


Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
- Gần biển


- Trong vùng
có gió mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc & miền Nam. Miền
Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa &
mùa khơ rõ rệt.


<b>3- Ảnh hưởng của khí hậu:</b>


 <b>Hoạt động 3: (cả lớp)</b>


- HS đọc thầm SGK & cho biết: Ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của
nhân dân ta.


(+ Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.


+ Khí hậu nước ta gây 1 số khó khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm ít mưa
hạn hán; bão có sức tàn phá lớn.


- HS trưng bày tranh ảnh về 1 số hậu quả do hạn hán, lũ lụt, bão gây ra ở địa
phương. (nếu có)


………..


<b>Lịch sử:</b>


<b>CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Tường thuật được sơ lược cuôc phản công ở kinh thành HuếdoTon Thất Thuyết
và một sốquan lại yêu nước tổ chức:


+Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái chủ hồvà chủ chiến(đại diện là Tơn
Thất Thuyết).


+Đêm mồng 4 rạng ngày mồng 5 -7-1885,phái chủ chiến dưới sự chỉ củaTôn
Thất Thuyếtchủ đọng tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.


+ Trước thế mạnh của giặc,nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng
Trị.



+ Tai vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng
lên đánh Pháp.


- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớm của ôhng trào Cần
vương: Phạm Bành-Đinh Cơng Tráng(khởi nghĩa Ba Đình),Nguyễn Thiện Thuật
(Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng(Hương Khê).


- Nêu tên một số, đường phố,trường hởc địa phương mang tên những nhân vật
nói trên.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình trong SGK.


- Phiếu học tập của HS.


- PP đàm thoại,trình bày,giải thích...
<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
 GV giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chịu khuất phục. Lúc này các quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hóa thành 2
phái: phái chủ chiến & phái chủ hịa…Tơn Thất Thuyết…


 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


- GV đính phiếu khổ to đã nêu câu hỏi lên bảng.




+ Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến & phái chủ hịa trong triều
đình nhà Nguyễn?


+ Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- 1-2HS đọc lại câu hỏi.


<b>2- Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm.)</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: đọc thầm SGK, trao đổi trong
nhóm để trả lời câu hỏi.


+ Nhóm 1, 2: trả lời câu hỏi 1 & 2.
+ Nhóm 3, 4: trả lời câu hỏi 3 & 4.


- HS các nhóm làm việc, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm hồn thành nhiệm vụ.
<b>3- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.


 Câu 1: Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp còn phái chủ chiến chủ trương
chống Pháp.


 Câu 2: Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.


 Câu 3: HS trình bày diễn biến theo thời gian: hành động của Pháp, tinh thần
quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.



 Câu 4: Thể hiện lòng yêu nước của 1 bộ phận quan lại trong triều đình nhà
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.


- GV nói thêm:


<b>4- Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)</b>


- GV nhấn mạnh những kiến thức kiến thức cơ bản của bài.
- GV đặt câu hỏi:


+ Em biết gì thêm về phong trào Cần vương? Hoặc:


+ Em biết ở đâu có đường phố, trường học … mang tên các lãnh tụ trong phong
trào Cần vương?


- GV gọi vài HS trả lời. / Lớp & GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời kính trọng?


<b>5- Hoạt động 5: (Củng cố, dặn dò:)</b>
- HS đọc mục ghi nhớ SGK.


- GV nhận xét tiết học.


………


Tuần 4



<b>Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu được giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.


<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>


 Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già.


 Cách tiến hành:


- HS làm việc theo nhóm: đọc các thơng tin trang 16-17 và hồn thành


bảng sau:



<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già


- Đại diện nhóm trình bày kết quả (Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn)
- Các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại.


<b>2- Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nảo của cuộc đời?”</b>
 Mục tiêu:


- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già đã học ở phần trên.


- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 Cách tiến hành:



- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phát cho khoảng 3-4 hình (sưu tầm tranh
ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau)


- HS làm việc theo nhóm: xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời & nêu đặc điểm của giai đoạn đó.


- Đại diện nhóm trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình).
- Cả lớp thảo luận tiếp câu hỏi:


+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?


+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
 Kết luận:


- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là
ở vào tuổi dậy thì.


- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta
hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần & mối quan hệ XH
sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà khơng sợ hải, bối
rối,…đồng thời giúp chúng ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể
xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.


………


<b>Lịch sử</b>


<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX.</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.


- HS khá, giỏi:


+ Biết được nguyên nhân của sự cố biến đổi kinhté-xã hôi nước ta: do chính
sách tăngcường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.


+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp mới trong xã hội.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể)
- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, XH VN thời bấy giờ.
- PP quan sát, đàm thoại...


<b>III-Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:</b>


- GV giới thiệu bài theo hướng: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh của ND ta
thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó tác động như thế nào đến tình hình KT- XH
nước ta?


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền KT Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu
thế kỉ XX


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong XHVN cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
+ Đời sống của công dân, nơng dân VN trong thời kì này.



<b>2- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:</b>
- HS thảo luận theo 4 nhóm với ND sau:


+ Nhóm 1-2: Trước khi bị TDP xâm lược, nền KT Việt Nam có những ngành KT
nào là chủ yếu? Sau khi TDP xâm lược, những ngành KT nào mới ra đời ở nước
ta? Ai sẽ hưởng được các nguồn lợi do sự phát triển KT?


+ Nhóm 3-4: Trước đây, XHVN chủ yếu có những giai cấp nào, tầng lớp nào?
Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của
công dân, nông dân việt Nam ra sao?


- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ thêm cho các nhóm hoàn thành nhiệm
vụ.


<b>3- Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Các nhóm trình bày kết quả làm việc./ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Phan Bội Châu & phong trào Đơng du.


………. Khoa học


<b>VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
<b>II- Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Hình trang 18-19 SGK.


- Các phiếu ghi 1 số thông tin về những việc nên làm để BVSK ở tuổi dậy thì.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ từ: 1 mặt ghi chữ Đ (đúng), 1 mặt ghi chữ S (sai).
- PP đàm thoại, giải thích...


<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Động não</b>


 Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy
thì.


 Cách tiến hành:
a- Bước 1:


- GV nêu vấn đề để HS động não: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi & tuyến dầu
ở da hoạt động mạnh. Mồ hôi có thể gây ra mùi hơi, nếu để đọng lại lâu trên cơ
thể, đặc biệt ở các chỗ kín sẽ gây mùi hơi khó chịu. Tuyến dầu làm cho da, đặc
biệt là da mặt trở nên nhờn, chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn
phát triển tạo thành mụn “trứng cávậy ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ
cho cơ thể ln sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá”?


b- Bước 2:


- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến (VD: rửa mặt, gội đầu, tắm rữa, thay quần áo…).
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.



- HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.


- GV chốt lại sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể nói chung & nhấn mạnh tuổi
dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần phải biết vệ
sinh cơ quan sinh dục.


<b>2- Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.</b>


-

GV chia nhóm (nam riêng, nữ riêng), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: thoả


luận & hoàn thành BT ở phiếu học tập sau:



<b>Phiếu học tập số 1</b>


Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy
khoanh vào chữ cái trước các câu
đúng.


1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a) Hai ngày 1 lần.


b) Hằng ngày.


2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú
ý:


a) Dùng nước sạch.
b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.


d) Kéo bao quy đầu về phía


người, rửa sạch bao quy đầu & quy
đầu.


<b>Phiếu học tập số 2</b>


Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ: Hãy
khoanh vào chữ cái trước các câu


đúng.


1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a) Hai ngày 1 lần.


b) Hằng ngày.


c) Khi thay băng vệ sinh.


2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nước sạch.


b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.


d) Khơng rữa bên trong, chỉ rửa bên
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Dùng quần lót cần chú ý:
a) Hai ngày thay 1 lần.
b) Mỗi ngày thay 1 lần.



c) Giặt & phơi trong bóng râm.
d) Giặt & phơi ngoài nắng.


a) Lau từ phía trước ra sau.
b) Lau từ phía sau tới trước.


4. Khi hành kinh cần thay băng vệ
sinh:


a) Ít nhất 4 lần trong ngày.
b) Ít nhất 3 lần trong ngày.
c) Ít nhất 2 lần trong ngày.


- Chữa bài theo nhóm (nam riêng, nữ riêng), GV đi đến từng nhóm để giúp đỡ
những thắc mắc của HS (nếu có)


(* Phiếu số 1: 1-b; 2-a, b, d; 3-b, d. /* Phiếu số 2: 1- b, c. 2- a, b, d;3- a; 4- a.)
- 1 HS đọc mục bạn cần biết trang 19 SGK.


<b>3- Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.</b>


 Mục tiêu: HS xác định được những việc nên & không nên làm để để bảo vệ sức
khỏe về thể chất & tinh thần ở tuổi dậy thì.


 Cách tiến hành:


- HS làm việc theo nhóm:
+ Chỉ và nêu ND của tùng hình.


+ Chúng ta nên làm gì & khơng nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất & tinh


thần ở tuổi dậy thì.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. / Nhận xét, bổ
sung.


 Kết luận: (Ý 3 mục bạn cần biết SGK trang 19)
<b>4- Hoạt động 4: Trò chơi: “Tập làm diễn giả”</b>


- GV hướng dẫn cách chơi, chọn 6 HS tham gia trò chơi, phát cho mỗi em 1
phiếu đã ghi sẵn ND trình bày (SGV trang 44, 45).


- HS tham gia chơi (6 em)


- GV tuyên dương những bạn tham gia chơi & gọi các em khác trả lời câu hỏi:
+ Các em rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn?


- GV nhận xét tiết học & dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học.
<b>Địa lí</b>


<b>SƠNG NGỊI</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng mgịi Việt Nam:
+Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa( mùa mưa thường có lũ lớn) và
có nhiều


Phù sa.



+Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa,
cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình,Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả
trên bản đồ(lược đồ)


- HSkhá, giỏi:


+Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc.


+Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản
xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều
nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về sông mùa lũ & sơng mùa cạn (nếu có).
- PP quan sát, đàm thoại...


<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc:</b>
 <b>Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cặp)</b>


a- Bước 1:


- HS quan sát hình 1 SGK, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi sau:
+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng so với các nước mà em biết?



+ Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số sơng ở Việt Nam.
+ Ở miền Bắc &miền Nam có những sơng lớn nào?
+ Nhận xét về sơng ngịi ở miền trung.


b- Bước 2:


- Gọi HS trả lời. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Vài HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sơng chính:
sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sông Đà Rằng, sông
Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.


* Kết luận: mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc & phân bố rộng khắp trên cả
nước.


<b>2- Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa.</b>
 <b>Hoạt động 2: (nhóm)</b>


a- Bước 1:


- HS làm việc theo nhóm: quan sát H2 , H3 hoặc tranh ảnh sưu tầm(nếu có) rồi
hồn thành bảng sau:


Thời


gian Đặc điểm


Ảnh hưởng tới đời sống và sản
xuất



Mùa


mưa ………... ………
Mùa


khô


……… ………
b- Bước 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thông trên sông, tới hoạt động của nhà máy thủy điện, nước lũ đe dọa mùa màng &
đời sống nhân dân ven sông.


+ Em hãy cho biết màu nước ở sông quê em vào mùa lũ & mùa cạn có khác nhau
khơng? Tại sao?


- GV giải thích cho HS hiểu được: Các sơng ở Việt Nam vào mùa lũ thường có
nhiều phù sa là do các nguyên nhân sau: 43 diện tích đất liền nước ta là miền đồi


núi, độ dóc lớn. Nước ta lại có mưa nhiều& mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm
cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống dịng sơng. Điều đó làm cho
nước sơng có nhiều phù sa nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi.
Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mịn mạnh.


<b>3- Vai trị của sơng ngòi:</b>
 <b>Hoạt động 3: (cả lớp)</b>


+ Em hãy cho biết vai trị của sơng ngịi?



(+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng; Cung cấp nước cho đồng ruộng & nước cho sinh
hoạt; Là nguồn thủy điện & là đường giao thông; Cung cấp nhiều tôm cá.)


- HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hịa Bình, Y-a-li & Trị An.


 <b>Kết luận: Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. ngồi ra, sơng</b>
cịn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thủy điện, cung cấp nước cho SX
& đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.


………..


Tuần 5:



<b>Khoa học</b>


<b>THỰC HÀNH NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI NHỮNG CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>(T1)</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số tác hại củâm tuý, thuốc lá,rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & các hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.


- Các hình ảnh & thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm


được.


- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- PP đàm thoại, quan sát, giải thích.


<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin.</b>


 Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>thuốc lá</b> <b>rượu, bia</b> <b>túy</b>
Đối với người sử


dụng


Đối với người
xung quanh


- Gọi HS trình bày (mỗi HS chỉ trình bày 1 ý). / Nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: (mục bạn cần biết SGK trang21)


<b>2- Hoạt động 2: Trò chơi: “ Bốc thăm trả lời câu hỏi”</b>


 Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia,
ma túy.


 Cách tiến hành:



a- Bước 1: Chuẩn bị: 3 hộp đựng phiếu ghi câu hỏi (SGV trang 48)
+ Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá.
+ Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.
+ Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.


- Mỗi nhóm cử 4-6 em tham gia chơi (1 em được cử làm giám khảo)
b- Bước 2:


- GV phát đáp án cho các em làm giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, trả lời câu hỏi. / GV và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng lại chia lấy điểm tb.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


……… Lịch sử


<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU.</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế
kiXX(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):


+PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.
Lớn lên khi đất nước bị thực dânPháp đơ hộ, ơng day dứt lo tìm con đường giải
phóng dân tộc


+ Từ năm 1905-1906 ông vận đọng thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở
về đánh Pháp cứư nước.


- HS khá, giỏi:



Biết được vì sao phong trào Đơng Du thất bại:do sự cấu kết của thực dân Pháp
với chính phủ Nhật.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy-học:</b>


- Ảnh trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Bản đồ thế giới


- Tư liệu về Phan Bội Châu & phong trào Đông du (nếu có).
- PP đàm thoại, giải thích...


<b>III-Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
- GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đơng du nhằm mục đích gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đơng du?


+ Ý nghĩa của phong trào Đông du?
<b>2- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm </b>


- GV cho HS thảo luận theo 3 nhóm với ND trên.


- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho các nhóm hồn thành nhiệm vụ.
<b>3- Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Các nhóm trình bày kết quả làm việc./ Nhận xét, GV bổ sung thêm:
+ GV giới thiệu về Phan Bội Châu


+ Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc


Pháp?


- GV gợi ý cho HS tìm hiểu về phong trào Đơng du: Phong trào bắt đầu từ 1905
kết thúc vào 1909; lúc đầu có 9 người, lúc cao nhất ( 1907) có hơn 200 người sang
Nhật học tập.


+ Tại sao chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông
du, trục xuất Phan Bội Châu và các người du học?


<b>4- Hoạt động 4: Làm việc cả lớp</b>


+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách
mạng nước ta đầu thế kỉ XX?


+ Ở những nơi nào có di tích về PBC hoặc đường phố, trường học mang tên Phan
Bội Châu?


<b>5- Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học.


<b>Khoa học</b>


<b>THỰC HÀNH NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI NHỮNG CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>(T2)</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được môt số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.


- Từ chối sử dụng rượu, bia,thuốc lá, ma tuý.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & các hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.


- Các hình ảnh & thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm
được.


- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- PP đàm thoại, quan sát...


<b>III- Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>3- Hoạt động 3: Trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Cách tiến hành:
a- Bước 1:


- Có thể sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này.


- GV chỉ vào chiếc ghế (có phủ khăn) đặt ở cửa ra vào và nói: Đây là vật nguy
hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết…


b- Bước 2:


- Cả lớp đi ra khỏi phịng sau đó u cầu HS đi vào, nhắc HS cẩn thận kẻo chạm
ghế nguy hiểm.


c- Bước 3: Thảo luận cả lớp.



+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?


+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại?


+ Tại sao có người biết nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế?
+ Tại sao có bạn lại thử chạm tay vào ghế? …


 Kết luận:


- Trò chơi giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc là nếu họ
thực hiện 1 hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người
khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều
đó cũng tương tự như việc thử thuốc lá, rượu, bia, ma túy.


- Trò chơi giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số
mọi người rất thận trọng & mong muốn tránh xa nguy hiểm.


<b>4- Hoạt động 4: Đóng vai</b>


 Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây
nghiện.


 Cách tiến hành:
a- Bước 1: Thảo luận:


- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó 1 điều gì(VD như từ chối bạn rủ hút
thuốc lá), các em sẽ nói gì?


- HS trao đổi với bạn bên cạnh rồi phát biểu ý kiến.


- GV kết luận theo các mức độ từ chối:


+ Hãy nói rõ ràng bạn khơng muốn làm việc đó.


+ Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn giải quyết như vậy.
+ Nếu người kia vẫn cố tình lơi kéo bạn, tốt nhất hãy tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi
đó.


b- Bước 2:


- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu đã ghi các tình huống (SGV trang 52)
cho các nhóm.


- Các nhóm đọc tình huống, vài em trong nhóm xung phong nhận các vai, các
vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác trong nhóm góp ý


- Từng nhóm lên trình diễn trước lớp.
c- Bước 3: Thảo luận:


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu khơng tự giải quyết được?
- HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.


 Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK trang 23)

………..



<b>Địa lí</b>


<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+Vùng biển Việt Namlà một bộ phận của Biển đông.


+Ở vùng biển Việt Nam,nước khơng bao giờ đóng băng.


+Biển có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn.


- Chỉ được một số điểm du lịch nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long,NhẩTng,
Vũng Tàu...trên bản đồ(lược đồ)


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á hoặc H1 trong SGK phóng to.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về những nơi du lịch& bãi tắm biển (nếu có)
- PP sử dụng bản đồ, đàm thoại...


<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Vùng biển nước ta:</b>
 Hoạt động 1: (cả lớp)


- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.


- GV vừa chỉ vùng biển nước ta (trên bản đồ Việt Nam trong khu vực Đơng
Nam Á hoặc H1 phóng to) vừa nói: Vùng biển nước ta rộng & thuộc Biển Đông.
+ Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?



- Vài HS trả lời.


* Kết luận: Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của Biển Đông.
<b>2- Đặc điểm của vùng biển nước ta:</b>


 Hoạt động 2: (cá nhân)
a- Bước 1:


- HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào vở (hoặc phiếu học tập):
Đặc điểm của


vùng biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống & sản xuất.
Nước khơng bao


giờ đóng băng ………..………..
Miền Bắc & miền


Trung hay có bão. ………..………..
Hằng ngày, nước


biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ
xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b- Bước 2:


- Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. / Nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện phàn trình bày.



- GV mở rộng thêm: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt& có sự
khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều (mỗi ngày 1 lần
nước lên & 1 lần nước xuống), có vùng chế độ thủy triều là bán nhật triều (1ngày
có 2 lần thủy triều lên xuống), có vùng có cả chế độ nhật triều & chế độ bán nhật
triều.


<b>3- Vai trò của biển:</b>
 Hoạt động 3: (nhóm)


- Dựa vào hiểu biết & đọc SGK, từng nhóm thảo luận & nêu vai trị của biển đối
với khí hậu, đời sống & SX của nhân dân ta.


- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.


* Kết luận: Biển điều hịa khí hậu, là nguồn tài nguyên & là đường giao thông
quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.


 <b>Trị chơi: “Sắm vai”</b>


- GV chọn 2 nhóm HS tham gia chơi.


- Cách chơi: 1 HS ở nhóm 1 đọc tên hoặc giơ ảnh (nếu có) về một địa điểm du
lịch hay 1 bãi biển thì 1 HS ở nhóm 2 phải đọc tên & chỉ trên bản đồ Địa lí Việt
Nam tỉnh hoặc thành phố có địa điểm mà HS nhóm 1 vừa nêu. Sau đó đổi lại…
- HS tham gia trị chơi. / Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b>Tuần 6:</b>
<b>Khoa học</b>


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Sưu tầm vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24, 25 SGK.


- PP quan sát, đàm thoại ...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:</b>


 Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên của 1 số thuốc và trường hợp
cần sử dụng thuốc đó.


 Cách tiến hành:


- HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV giảng: Khi bị chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử dụng
thuốc khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.


<b>2- Hoạt động 2: Thực hành làm BT trong SGK:</b>
 Mục tiêu:



- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc & khi mua thuốc.


- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách & không
đúng liều lượng.


 Cách tiến hành:


- HS làm việc cá nhân: làm BT trang 24 sgk.


- Vài HS nêu kết quả bài làm. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.


( 1-d; 2-c; 3-a; 4-b. )


 kết luận: (SGK trang 25)


- GV yêu cầu vài HS đọc trước lớp vỏ thuốc và HDSD đã sưu tầm được.
<b>3- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</b>


 Mục tiêu: Giúp HS khơng chỉ biết cách sử dụng thuốc an tồn mà còn biết cách
tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.


 Cách tiến hành:


- 1 HS làm quản trò đọc các câu hỏi mục trò chơi trang 25 SGK.


- Các nhóm thảo luận nhanh rồi viết thứ tự lựa chọn vào thẻ rồi giơ lên.
- 2 HS làm trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.



(câu 1:c, a, b; Câu 2: c, b, a.)


- HS trả lời 4 câu hỏi mục thực hành trang 24 SGK.
- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những gì đã học.


<b>……….. Lịch sử</b>
<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
I--Mục tiêu:


<b>- Biết ngày 5-6-1911 tại bến cảng Nhà Rồng(Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng</b>
yêu nước thương dấn sâu sắc; Nguyễn Tất Thành( Tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi
tìm đường cứu nước.


- HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường
mới để cứư nước; không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước
trước đó.


<b>II-Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Ảnh về quê hương Bác Hồ, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc
La-tu-sơ Tờ-rê-vin.


- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh).
- PP quan sát, đàm thoại, giải thích....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV giới thiệu bài: Gợi ý các phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. Vì
sao các phong trào đó thất bại? … Bác Hồ của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước…


- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS:



+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích ra đi nước ngồi của Nguyễn Tất Thành là gì?


+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngồi để tìm đường cứu
nước được biểu hiện ra sao?


<b>2. Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)</b>


- HS đọc thầm SGK & trả lời câu hỏi 1. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


(Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh sắc mẹ là Nguyễn Thị Loan…/ u nước, thương
dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. / nguyễn Tất Thành không tán thành con đường
cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.)


 Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
<b>3.Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 2-3 thông qua các câu hỏi:
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì?


+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống & đi ra nước ngồi?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. / GV chốt lại.


<b>4.Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)</b>


- HS xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.


- GV giới thiệu bến cảng nhà rồng đầu thế kỉ XX & trình bày sự kiện ngày


5/6/1911, nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.


- HS thảo luận theo nhóm đơi trả lời câu hỏi:


+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận Di tích lịch sử?
<b>5.Hoạt động 5: (làm việc cả lớp)</b>


+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? (Suy nghĩ và hành
động vì nước, vì dân)


+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế
nào? (Nước ta không được độc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh sống nơ lệ.)


<b>………. Khoa học</b>
<b>PHỊNG BỆNH SỐT RÉT</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Sưu tầm vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Thông tin & hình trang 26, 27 SGK.


- PP đàm thoại, giải thích...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS nhận biết được dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
 Cách tiến hành:



- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát & đọc lời thoại các
nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK & trả lời câu hỏi:


+ câu1: Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
+ Câu 2: Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Câu 3: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Câu 4: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả (Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi). / Nhận
xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.


<b>2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận:</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết làm cho nhà & nơi ở khơng có muỗi.


- Biết tự bảo vệ mình & những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc
biệt màn có tẩm chất phịng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi
trời tối.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản & đốt người.
 Cách tiến hành:


- GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận & trả lời các câu hỏi
sau:


+ Muỗi a-nô-pen thường ẩn náu & đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà & xung
quanh nhà?



+ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?


+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?


+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng cho muỗi đốt người?
- HS các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm trình bày, các bạn trong nhóm có thể bổ sung cho hồn chỉnh
câu trả lời. (trình bày xong chỉ định 1 bạn nhóm khác trình bày câu hỏi tiếp theo).
(SGV trang 60)


 Kết luận:


- HS đọc mục Bạn cần biết SGK trang 27.


<b>Địa lí</b>


<b>ĐẤT VÀ RỪNG (BÀI 6)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Biết được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa, đất phe- ra- lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe- ra-lít:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Đất phe- ra –lít;có màu đỏ hoặc màu đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở
vùng đồi núi.


- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+Rừng rậm nhiệt đới:cây cối rậm rạp nhiều tầng.


+Rừng ngập mặn:có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra- lít; của rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn trên bản đồ(lược đồ):đất phe- la-rít và rừng ngập mặn nhiệt đới
phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng;
rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.


- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta:
điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.


- HS giỏi ,khá: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một
cách hợp lí.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy học:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có).


- Tranh ảnh thực vật & động vật của rừng Việt Nam (nếu có).
- PPđàm thoại, quan sát...


<b>III- Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Đất ở nước ta:</b>


 Hoạt động 1: (cặp)
a- Bước 1:


- HS đọc SGK & hoàn thành BT sau:



+ Kể tên & chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam.


+ Kẻ bảng sau đây rồi điền ND phù hợp vào bảng:


<b>Tên loại</b>


<b>đất</b> <b>Vùng phân bố</b> <b>Một số đặc điểm</b>


<b>Phe-ra-lít</b> ……….<sub>……….</sub> ……….<sub>……….</sub>
<b>Phù sa</b> ……….<sub>……….</sub> ……….<sub>……….</sub>


b- Bước 2:


- Đại diện 1 số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.


- 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố 2 loại đất
chính ở nước ta.


- Lớp & GV nhận xét, sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
c- Bước 3:


- GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc
sử dụng đất cần đi đơi với việc bảo vệ & cải tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít
màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi & đất Phù sa ở vùng đồng bằng.


<b>2- Rừng ở nước ta:</b>
 Hoạt động 2: (nhóm)
a- Bước 1:



- HS các nhóm quan sát H1, H2, H3 & đọc SGK để hoàn thành BT sau:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm & rừng ngập mặn trên lược đồ.


+ Kẻ bảng sau rồi điền ND phù hợp:


Rừng Vùng phân bố Một số đặc điểm


Rừng rậm


nhiệt đới ……….………. ……….……….
Rừng


ngập mặn


……….
……….


……….
……….
b- Bước 2:


- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung.


- 1 số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Phân bố rừng (nếu có) vùng phân bố rừng
rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn.


* Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng nhiệt đới& rừng ngập
mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi & rừng ngập mặn
thường thấy ở ven biển.



 Hoạt động 3 (cả lớp)


- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:


+ Em hãy cho biết vai trò của rừng đối với đời sống của con người.


- HS trưng bày & giới thiệu tranh ảnh của thực vật & động vật của rừng Việt
Nam (nếu có).


+ Để bảo vệ rừng nhà nước & người dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?


- GV phân tích thêm: Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng
(khai thác bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, cháy rừng…) đã và đang là mối đe dọa lớn
đối với cả nước, không chỉ về mặt KT mà cịn ảnh hưởng khơng nhỏ tới mơi
trường sống của con người. Do đó, việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ
cấp bách.


<b>Tuần 7 Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


-Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.</b>
<b>1- Hoạt động 1: Làm bài tập SGK:</b>



 Mục tiêu:


- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
 Cách tiến hành:


- HS làm việc cá nhân: Đọc kĩ các thông tin & làm các BT trang 28 SGK.
- Vài HS nêu kết quả bài làm. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


( 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b )


- HS cả lớp thảo luận câu hỏi:


+ Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm khơng? Tại sao?
 Kết luận: (Ý1, 2 mục bạn cần biết SGK trang 29)


<b>2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận:</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết thực hiện các cách diệt muỗi & tránh khơng để muỗi đốt.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người.
 Cách tiến hành:


- HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi sau:


+ Chỉ & nói ND của từng hình & giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.


- HS thảo luận các câu hỏi SGK trang 29:



+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi & bọ gậy?
- HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Kết luận: (Ý 3 mục bạn cần biết SGK trang 29)


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học


<b>……… Lịch sử</b>
<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.</b>
<b>I-Mục tiêu: </b>


-Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc là người củ trì Hội nghị thành lập Đảng:


+Biết lí do Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.


+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức
cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


<b>II-Đồ dùng dạy-học:</b>


- Ảnh trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)


- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam,
vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng.


<b>III-Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
- GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Đảng ta được thành lập trong hồn cảnh nào?


+ Nguyễn Ái Quốc có vai trị như thế nào trong hội nghị thành lập Đảng?
+ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


<b>2- Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)</b>


- GV nêu vấn đề: …Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929 ở Việt Nam làn lượt ra
đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức cộng sản…


+ Trước tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?


(Cần sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập 1 đảng duy nhất. Việc này địi
hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín, đủ năng lực mới làm được.)


+ Ai là người có thể làm được điều đó? (lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc). Vì sao?
<b>3- Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)</b>


- HS đọc SGK và trình bày về hội nghị thành lập Đảng./ Nhận xét, bổ sung
<b>2- Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)</b>


- GV nêu câu hỏi giúp HS rút ra ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:


+ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng
Việt Nam?


- HS báo cáo kết quả thảo luận.



- GV kết luận, nhấn mạnh ý: Cách mạng việt Nam có 1 tổ chức tiên phong lãnh
đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.


<b>3- Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nhắc đọc mục ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học.


<b>……… Khoa học</b>
<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


<b>- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.</b>
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 30, 31 SGK.
- PP quan sát, thảo luân, giải thích...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>* Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, u cầu tiết học.


<b>1- Hoạt động 1: Trị chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</b>
 Mục tiêu:


- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
 Chuẩn bị: (theo nhóm)



- Một bảng con & phấn hoặc bút viết bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV phổ biến cách chơi & luật chơi: Mỗi HS trong nhóm đọc các câu hỏi & trả
lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó cử 1 bạn
viết nhanh đáp án vào bảng, 1 bạn khác lắc chng báo hiệu là nhóm đã làm
xong./ Nhóm nào làm đúng & xong trước là thắng cuộc.


- HS làm việc theo nhóm. / GV theo dõi.


- Đợi tất cả các nhóm làm xong, , GV yêu cầu các em giơ đáp án. / GV tuyên
dương nhóm thắng cuộc & yêu cầu HS nhóm đó đọc lại đáp án đúng.


- (1-c; 2-d; 3-b; 4-a.)


<b>2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận:</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi & tránh khơng để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người.
 Cách tiến hành:


- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Chỉ & nói ND của từng hình & giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm não.


- HS thảo luận các câu hỏi SGK trang 30:


+ Chúng ta có thể làm gì để phịng bệnh viêm não?



- GV gợi ý cho sát thực tế, HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.


 Kết luận: (Ý 3, 4 mục bạn cần biết SGK trang 31)
* <b>Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


<b>Địa lí</b>
<b>ƠN TẬP (BÀI 7)</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


<b>- Xác định và mơ tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.</b>


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Namở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn,các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>


- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- PPquan sát, sử dụng bản đồ...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.</b>
<b>2- Tìm hiểu bài:</b>



 <b>Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cả lớp)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Lớp &GV nhận xét, bổ sung hồn thiện phần trình bày.
 <b>Hoạt động 2: (Trị chơi: “Đối đáp nhanh”)</b>


a- Bước 1:


- GV chọn 1 số HS tham gia trị chơi chia thành 2 nhóm có số HS bằng nhau,
mỗi HS trong nhóm được mang 1 số theo thứ tự từ 1, 2…Hai em của 2 nhóm có số
giống nhau đứng đối diện nhau.


b- Bước 2:


- HS chơi theo hướng dẫn: Bắt đầu từ em số 1 của nhóm này nói tên 1dãy núi, 1
con sơng, 1 đồng bằng… mà em đã học, em cùng số của nhóm kia chỉ trên bản đồ
đối tượng địa lí đó. Sau đó ngược lại…cho đến em cuối cùng.


c- Bước 3:


- GV & HS nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
 <b>Hoạt động 3: (nhóm)</b>


- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.


- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như câu 2 SGK) lên bảng & giúp HS điền các kiến
thức đúng vào bảng.


- GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.



 Lưu ý: HS các nhóm có thể điền tồn bộ các đặc điểm của cả 5 yếu tố tự nhiên
hoặc cũng có thể chỉ điền 1-2 đặc điểm.


<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


<b>………</b>
<b>Tuaanf:8: Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<b>- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.</b>
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 32, 33 SGK.


- Sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền & cách phòng tránh
bệnh viêm gan A.


- PPquan sát, đàm thoại...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK:</b>
 Mục tiêu:


- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
 Cách tiến hành:



- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát & đọc lời thoại các
nhân vật trong các hình 1 trang 32 SGK & trả lời câu hỏi:


+ Câu1: Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh viêm gan A.
+ Câu 3: Tác nhân gây bệnh viêm gan A.là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả (Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi). / Nhận
xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (SGV trang 68)


<b>2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận:</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Nêu được cách phịng bệnh viêm gan A.


- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
 Cách tiến hành:


- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Chỉ & nói ND của từng hình & giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm gan A.


- HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?


+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
+ Bạn có thể làm gì để phịng bệnh viêm gan A?



- GV gợi ý cho sát thực tế, HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.


 Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK trang 33


<b>Lịch sử</b>


<b>XÔ VIẾT NGHỆ-TĨNH</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Kể lại được cuộc diễn biến biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã .
<b>II- Đồ dùng & PPdạy-học:</b>


- Ảnh trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)


- Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Tư liệu lịch sử liên quan đến thời kì 1930-1931 ở Nghệ - Tĩnh.
- PP đàm thoại- gợi mở, quan sát...


<b>III-Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


- GV giới thiệu bài, kết hợp với sử dụng bản đồ.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm
1930-1931 (tiêu biểu qua sự kiện 12/9/1930)


+ Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ- Tĩnh giành được


chính quyền cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS đọc SGK. / GV tường thuật & trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930;
nhấn mạnh ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ-Tĩnh.


- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
<b>3- Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
- HS đọc SGK trao đổi & cho biết:


- Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nơng thơn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều
gì mới?


- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
<b>1- Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)</b>


+ Phong trào Xơ viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa gì?


- HS phát biểu ý kiến / Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.


(Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. Cổ vũ
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.)


<b>5- Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:</b>
- HS đọc mục in đậm SGK.


- GV nhận xét tiết học.


<b>……….. Khoa học</b>


<b>PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


<b>- Biết nguyên nhân và cách phịng tránh HIV/AIDS </b>
<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 35 SGK.


- Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi & các thông tin về HIV/AIDS.


- Các bộ phiếu hỏi-đáp có ND như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ)
<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>


 <b>Mở bài:</b>


- GV đặt vấn đề: Theo số liệu của Bộ y tế thì tính đến 5/2004 cả nước có hơn 81
200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12 700 ca đã chuyển thành AIDS & 7 200 người
đã tử vong…


<b>1- Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu được các đường lây truyền HIV.


 Chuẩn bị: (theo nhóm)


- Một bộ phiếu ghi các câu hỏi & trả lời như SGK (từng câu hỏi & trả lời rời).
- Một cái chng nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)



 Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS làm việc theo nhóm. / GV theo dõi.


- Đợi tất cả các nhóm làm xong, , GV yêu cầu các em giơ đáp án. / GV tuyên
dương nhóm thắng cuộc & yêu cầu HS nhóm đó đọc lại đáp án đúng.


- (1-c; 2-b; 3-d; 4-e;


5-a.)


<b>2- Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm.</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS.


- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh hiv/ AIDS.
 Cách tiến hành:


- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Theo lời dặn tiết trước bây giờ
các em làm việc theo nhóm: sắp xếp, trình bày các thơng tin, tranh ảnh…đã sưu
tầm được & tập nói về những thơng tin sưu tầm được.


- HS làm việc theo nhóm.


- Các nhóm trình bày sản phẩm & cử 1 bạn thuyết minh.


- HS các nhóm khác xem và nghe lời thuyết minh của các nhóm khác.



- Bình chọn nhóm triển làm tốt (nhiều thơng tin, chủng loại, trình bày đẹp,
thuyết minh rõ)


 Lưu ý: Nếu HS không sưu tầm được tranh ảnh thì GV tổ chức cho HS làm việc
như sau:


- HS đọc thơng tin và quan sát hình trang 35 SGK & thảo luận nhóm theo các
câu hỏi:


+ Thơng tin nào nói về cách phịng tránh HIV/ AIDS, thơng tin nào nói về cách
phát hiện 1 người có nhiễm HIV hay khơng.


+ Theo bạn, có những cách nào để khơng bị lây nhiễm HIV qua đường máu?


<b>Địa lí</b>


<b>DÂN SỐ NƯỚC TA </b>
<b>I- Mục tiêu</b>


<b>- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:</b>
+ Việt nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.


- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh.; gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở, mặc, học
hành, chăm sóc y tế.


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số



- HS khá, giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam


- PP quan sát, sử dụng bản đồ, đàm thoại...
<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Dân số:</b>


 <b>Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cặp)</b>


- HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu
hỏi mục 1 SGK.


- HS trình bày kết quả. / Lớp & GV bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời.
* Kết luận:


+ Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.


+ Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông Nam Á & là 1 trong những nước đông dân
trên thế giới.


<b>2- Gia tăng dân số:</b>


 <b>Hoạt động 2: (cá nhân hoặc cặp)</b>


- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
- HS trình bày kết quả. / Lớp & GV bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời.



* Kết luận:


- Số dân tăng qua các năm:
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.


- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- GV liên hệ với dân số của một số tỉnh, thành phố: VD: Số dân tăng thêm ở
nước ta mỗi năm bằng số dân của 1 tỉnh có dân số trung bình như: Hưng Yên,
Vĩnh Phúc, Thừa Thiên-Huế, Gia lai, Bình thuận, Vĩnh Long; gần gấp đơi số dân
một số tỉnh như: Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận; Gấp 3 lần số dân một số tỉnh:
Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông…


- HS so sánh số dân tăng thêm hằng năm của cả nước với số dân của tỉnh nơi HS
đang sống (Quảng Trị)


 <b>Hoạt động 3: (nhóm)</b>


- HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, nêu 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung.


- GV nói thêm: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm
dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện KHHGĐ; mặt khác do ý
thức người dân bước đầu đã thấy được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện
chăm sóc & ni dạy con cái, năng cao chất lượng cuộc sống.


<b>Tuần 9:</b>
<b>Khoa học</b>



<b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Không phân biệt , đối xửvới người nhiễm HIV và gia đình họ.
<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 36, 37 SGK.


- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”.
- Giấy & bút màu.


- PPquan sát , đàm thoại, trình bày...
<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “HIV lây truyền hoặc không lây truyền</b>
<b>qua…”</b>


 Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây
nhiễm HIV.


 Chuẩn bị: GV chuẩn bị:


a- Bộ thể các hành vi: (SGV trang 74)
b- Kẻ sẵn bảng hoặc trên giấy khổ to:


Bảng: “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua…”
Các hành vi có nguy cơ lây


nhiễm HIV Các hành vi khơng có nguy cơ laynhiễm HIV
 Cách tiến hành:



- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội chọn 9-10 HS tham gia chơi.


- GV phổ biến cách chơi: HS 2 đội tham gia trị chơi đứng thành 2 hàng phía
trước bảng; khi có lệnh thì lần lượt từng HS đọc thơng tin trên phiếu rồi gắn lên
bảng của đội mình(Khi người thứ nhất gắn xong đi xuống người thứ hai mới được
lên gắn tiếp…). Đội nào gắn xong các phiếu trước & đúng là thắng cuộc.


- HS tiến hành chơi.


- GV cùng HS kiểm tra kết quả, GV yêu cầu các đội giải thích đối với 1 số hành
vi, tuyên dương đội thắng cuộc.


- 1 HS đọc lại kết quả đúng.


 Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm
cùng mâm…


<b>2- Hoạt động 2: Đóng vai:”Tôi bị nhiễm HIV”</b>
a- Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn:


- GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV mới chuyển
đến, 4 HS khác đóng vai thể hiện hành vi ứng xử khác nhau đối với HS bị nhiễm
HIV mới chuyển đến:


+ HS1: Trong vai người người bị nhiễm HIV, là HS mới chuyển đến.


+ HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết sau đó thay đổi thái độ khi biết HS đó bị nhiễm
HIV.



+ HS3: Đóng vai GV: sau khi đọc xong tờ giấy nói: “Nhất định là em đã tiêm
chích ma túy rồi. Tơi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác.”, sau đó đi ra khỏi phịng.
+ HS4: Thể hiện thái độ hổ trợ, thông cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HS đóng vai, lớp quan sát theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận cách
ứng xử nào nên, cách ứng xử nào không nên.


c- Bước 3: HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?


+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống
(Hỏi em đóng vai bị nhiễm HIV trước)


<b>3- Hoạt động 3: Quan sát & thảo luận.</b>
 Cách tiến hành:


- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ & nói ND của từng hình.


+ Theo bạn, các bạn trong hình nào có cách cư xử đúng đối với những người bị
nhiễm HIV/AIDS & gia đình của họ?


+ Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào?
Tại sao?


- Đại diện nhóm trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK trang 37)


- Vài HS trả lời câu hỏi:



+ Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS?
<b>……….. Lịch sử</b>


<b>CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Tường thuât lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi


- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả,
- HS khá, giỏi:


+ Biết được ý nghĩa cộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nơi,


+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.
<b>II- Đồ dùng dạy- học:</b>


- Ảnh tư liệu về Cách mạng thánh Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi
nghĩa giành chính quyền ở địa phương.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: (cả lớp)</b>


- GV giới thiệu bài.


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19/8/1945 ở Hà


Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.


+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Liên hệ với các cuộc nổi dậy khởi nghĩa ở địa phương.
<b>2- Hoạt động 2: (nhóm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra
sao?


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- GV giới thiệu thêm đôi nét về cuộc khởi nghĩa ở Huế 23/8; Sài Gòn 25/8.
+ Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em?
- GV cho HS nêu hiểu biết của mình(phát biểu hoặc đọc bài viết sưu tầm…)
<b>3- Hoạt động 3: (cả lớp)</b>


- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh tìm hiểu ý nghĩa của Cách mạng tháng
Tám qua gợi ý:


+ Khí thế Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? (Lịng u nước, tinh thần
cách mạng.)


+ Cuộc vùng lên của dân dân đã đạt được kết quả gì? Kết quả đó sẽ mang lại
tương lai gì cho nước nhà? (Giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta
thốt khỏi kiếp nơ lệ).


<b>3- Hoạt động 4: (cả lớp)</b>


- GV tóm tắt ND chính của bài.


- HS đọc mục in đậm SGK.


<b>……….. Khoa học</b>
<b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


- Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.


- Biết cách phịng tránh khi có nguy cơ bị xâm hại.
<b>II-Đồ dùng & PP dạy - học:</b>


- Thông tin & hình trang 38, 39 SGK.
- Một số tình huống để đóng vai.
- PP đàm thoại, lựa chọn...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


 Khởi động: Trò chơi: “Chanh chua, cua cắp”
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.


- HS tham gia trò chơi.


- Kết thúc trò chơi GV hỏi: Các em rút ra bài học gì qua trị chơi này?
<b>1- Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</b>


 Mục tiêu: HS nêu được 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại &
những điểm cần chú để đề phòng tránh bị xâm hại.


 Cách tiến hành:



- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm: quan sát các hình 1, 2, 3, trang
38 SGK và trao đổi về ND của từng hình, sau đó thảo luận các câu hỏi trang 38
SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Các nhóm làm việc theo hướng dẫn.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. / Nhận xét, bổ
sung.


 Kết luận:


- Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại:
+ Đi một mình nơi tăm tối, vắng vẻ.


+ Ở trong phịng kín 1 mình với người lạ.
+ Đi nhờ xe người lạ.


+ Nhận quà có giá trị đặc biệt, hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà
khơng rõ lý do.


- (Mục Bạn cần biết trang 39 SGK)


<b>2- Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”</b>
 Mục tiêu: Giúp HS:


- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.


 Cách tiến hành:



- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: tập đóng vai ứng xử các tình
huống sau:


+ Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng q cho mình?
+ Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?


+ Nhóm3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó
chịu đối với bản thân?


+ Nhóm 4: Phải làm gì khi có người lạ muốn cho đi nhờ xe máy?
- Các nhóm làm việc.


- Các nhóm trình diễn các tình huống nêu trên. / Nhận xét, góp ý.
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:


+ Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?


 Kết luận: Trong tường hợp bị xâm hại, tùy theo từng trường hợp cụ thể các em
cần lựa chọn các cách ứng xử thích hợp. VD:


- Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa đủ để kẻ đó khơng với tay
được đến người mình.


- Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và nói to hoặc hét to một cách kiên quyết: Khơng!
Hãy dừng lại , tơi sẽ nói cho mọi người biết. Có thể nhắc lại lần nữa nếu thấy cần
thiết.


- Bỏ đi ngay.



- Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ.
<b>3- Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.</b>


 Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm
sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại.


 Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nói với họ mọi điều thầm kín, đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình
trong lúc khó khăn hoặc cho mình những lời khuyên đúng đắn.


- HS làm việc cá nhân vẽ bàn tay tin cậy rồi trao đổi với bạn bên cạnh.
- Gọi vài HS nói bàn tay tin cậy của mình với cả lớp.


 Kết luận: (Mục Bạn cần biết trang 39 SGK.


<b>……… Địa lí</b>
<b>CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


<b>-Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:</b>


+ Việt Nam là đất nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có dân số đông
nhất.


+ Mật độ dân số dân cưtập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở
miền núi.


+ Khoảng



4
3


dân số Việt Nam sống ở nông thôn.


-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đăc điểm của sự phân bố dân cư.


- HS khá, giỏi:


Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và
vùng núi: nơi q đơngdân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.


<b>II- Đồ dùng & PPdạy - học:</b>


- Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi & đô thị của Việt
Nam.


- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
- PP đàm thoại, sử dụng bản đồ...
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Các dân tộc:</b>


 Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cặp)


- HS quan sát tranh ảnh, đọc SGK & trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở đâu?



+ Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta.


- HS trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời. Kết hợp chỉ
trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, dân tộc ít người. Nếu có ĐK
GV cho HS gắn một số tranh ảnh về 1 số dân tộc vào bản đồ.


<b>2- Mật độ dân số:</b>
 Hoạt động 2: (cả lớp)
- HS đọc SGK và cho biết:
+ Mật độ dân số là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Dân số của 1 huyện A là 30 000 người, diện tích đất tự nhiên của huyện đó là 300
km2<sub>. Mật độ dân số của huyện A là bao nhiêu người trên 1 km</sub>2 <sub>?</sub>


Mật độ dân số của huyện A được tính như sau:
300 000 : 300 = 100 (người/ km2<sub>)</sub>


- HS quan sát bảng mật độ dân số & trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.


* Kết luận: Nước ta có MĐDS cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là
nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với MĐDS của Lào, Cam-pu-chia
& MĐ trung bình của dân số thế giới).


<b>3- Phân bố dân cư:</b>
 Hoạt động 3: (cặp)


- HS quan sát lược đồ MĐDS, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền
núi & trả lời câu hỏi của mục 3 SGK.



- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.


* Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng & các đô thị lớn,
dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.


- GV nói thêm: Ở đồng bằng đất chật, người đông, thừa sức lao động, ở vùng núi
đất rộng người thưa, thiếu sức lao động, nên Nhà nước đã &đang điều chỉnh sự
phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế.


+ Dựa vào SGK & vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta
sống chủ yếu ở thành thị hay nơng thơn? Vì sao?


- GV phát triển thêm: Những nước cơng nghiệp phát triển thì sự phân bố dân cư
khác với nước ta. Ở đó, đa số dân cư sống ở thành thị.


<b>Tuần 10: Khoa học</b>


<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an tàon khi tham
gia giao thông đường bộ.


<b>II- Đồ dùng & PPdạy - học:</b>


- Thơng tin & hình trang 40 - 41 SGK.


- Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các vụ tai nạn giao thông.
- PP đàm thoại, thuyết trình...



<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Quan sát & thảo luận</b>
 Mục tiêu:


- HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật GTĐB của những người tham
gia giao thơng trong hình (TGGT).


- HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
 Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TGGT trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể
xảy ra của những sai phạm đó.


- Đại diện 1 số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định 1 bạn của cặp khác trả lời.


 Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ là do lỗi của
người TGGT không chấp hành đúng luật GTĐB.VD:


- Người đi bộ không đi đúng phần đường quy định;
- Đi xe đạp hàng 3…


<b>2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận</b>


 Mục tiêu: HS nêu được 1 số biện pháp ATGT.
 Cách tiến hành:


- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK, phát hiện
những việc cần làm đối với người TGGT được thể hiện qua hình.



- 1 số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp.


- GV nêu tiếp câu hỏi cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Em hãy nêu 1 số biện pháp ATGT.


- HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét.


- GV ghi lại các ý kiến lên bảng, tóm tắt, kết luận chung.


<b>Địa lí</b>
<b>NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nơng
nghiệp ở nước ta.


- Biết được nước tảtồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số cây trồng, vật ni chính ở nước
ta( lúa, gạo, cà phê, cao su, chè; trâu , bò, lợn)


- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:
lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng
núi, gia cầm ở đồng bằng.


- HS khá,giỏi:


+ Giải thích tại sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo
nguồn thức ăn.


+ Giải thích vì saocay trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng


ẩm.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.


- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
- PP quan sát bản đồ, giải thích...


<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Ngành trồng trọt:</b>


 Hoạt động 1: (cả lớp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Ngành trồng trọt có vai trị như thế nào trong SX nông nghiệp ở nước ta?
- Nhận xét, chốt lại:


+ Trồng trọt là ngành SX chính trong nơng nghiệp.
+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
 Hoạt động 2: (cặp hoặc nhóm nhỏ)


- HS quan sát H1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
- HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


* Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, cây
công nghiệp & cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều.


+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? (Vì nước ta có khí hậu nhiệt
đới)


+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? (…đủ ăn , dư gạo


xuất khẩu)


- GV tóm tắt: Việt Nam đã trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng
đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan).


 Hoạt động 3: (cá nhân hoặc cặp)


- HS quan sát H1 & chuẩn bị trả lời câu hỏi mục 1 SGK.


- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của 1 số cây trồng chủ yếu ở
nước ta.


* Kết luận:


+ Cây lúa gạo được trồng chủ yếu ở các đồng bằng, nhiều nhất là ở đồng bằng
Nam Bộ.


+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía bắc trồng
nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu…


+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi
phía Bắc.


* GV có thể tổ chức thêm 1 số hoạt động:


- GV cho HS xem tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả
của nước ta và xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó.


- HS thi kể về các loại cây trồng có ở địa phương mình.
<b>2- Ngành chăn ni:</b>



 Hoạt động 4: (cả lớp)


+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (Do nguồn thức ăn cho chăn
nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến…& nhu cầu thịt, cá,
trứng, sữa… của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày
càng phát triển).


- HS trả lời câu hỏi của mục 2 SGK.


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (Trâu, bị được ni nhiều ở vùng
núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ôn tập kiến thức về:


- Đặc điểm sinh học về mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


- Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/ AIDS.


<b>II- Đồ dùng & PP dạy - học:</b>
- Các sơ đồ trang 42-43 SGK.


- Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
- PP đàm thoại, trình bày...


<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>
 Mục tiêu:



- Ôn lại cho HS 1 số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì.


 Cách tiến hành:


- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu các BT 1, 2, 3 trang 45 SGK.
- Gọi 1 số HS chữa bài. / Nhận xét, bổ sung.


(Câu 1: vẽ tuổi dậy thì ở nữ từ10- 15 tuổi, tuổi dậy thì ở nam từ 13-17 tuổi. Câu 2:
d Câu 3: c )


<b>2- Hoạt động 2: Trò chơi “AI nhanh, ai đúng?”</b>


 Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã
học.


 Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu BT.


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:


+ Quan sát để tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A ở SGK.
+ Vẽ sơ đồ phòng tránh 1 số bệnh khác. (Mỗi nhóm GV phân vẽ sơ đồ của 1
bệnh)


- HS hoạt động theo nhóm, GV theo dõi giúp đỡ thêm cho các nhóm.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm của nhóm & trình bày. / Nhận xét, bổ sung.
<b>3- Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động. (T2)</b>


 Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện


(Hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc TNGT).


 Cách tiến hành:


- GV giao nhiệm vụ & gợi ý HS: Quan sát hình 2, 3 SGK, thảo luận về ND của
từng hình, từ đó đề xuất ND tranh của nhóm mình và phân cơng nhau cùng vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
<b>……….. Lịch sử</b>


<b>BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hồ.


<b>II- Đồ dùng& PP dạy - học:</b>
- Hình trong SGK.


- Ảnh tư liệu khác (nếu có)
- Phiếu học tập của HS.
- PP đàm thoại, quan sát ....
<b>III-Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1- Hoạt động 1: (cả lớp)</b>


- GV giới thiệu bài: Dẫn dắt từ ảnh tư liệu.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Biết tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.



+ Trình bày ND của Tun ngơn Độc lập được trích trong SGK.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2/9/1945.


<b>2- Hoạt động 2: (nhóm)</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: đọc SGK, trao đổi thảo luận để
giải quyết nhiệm vụ 1-2 của bài học.


- HS các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh : Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:


+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững nền tự do độc lập ấy.


<b>3- Hoạt động 3: (cả lớp)</b>


- HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2/9/1945.


+ Sự kiện ngày 2/9/1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta? (Khẳng
định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.)


+ Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong buổi tuyên bố độc lập.
- HS đọc mục in đậm trong SGK.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×