Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.7 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD & ĐT HỒNG NGỰ <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM</b>
TRƯỜNG THCS LONG THUẬN <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
NĂM HỌC: 2010 - 2011
MƠN: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>: (3 điểm)
<b>Câu 1</b>: (0,5 điểm) Khử 16g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được
cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
a. 10g b.20g c. 30g d. 40g
<b>Câu 2</b>: (0,5 điểm) Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu
được 200g dung dịch CuSO4 nồng độ 16%. Giá trị của a là:
a. 12g b. 14g c. 15g d. 16g
<b>Câu 3</b>: (0,5 điểm) Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2
muối nào có trong các cặp sau:
a. Dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
b. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
c. Dung dịch KNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
d. Dung dịch Na2S và BaS
<b>Câu 4</b>: (0,5 điểm) Hoà tan 8g NaOH trong nước tạo thành 800ml dung
dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
a. 0,25M b. 10M c. 2,5M d. 3,5M
<b>Câu 5</b>: (0,5 điểm) Trên đĩa cân A đặt cốc 1 đựng dung dịch Na2CO3 cốc 2
đựng dung dịch HCl. Đặt lên đĩa cân B các quả cân sao cho cân thăng bằng. Đổ cốc 1
sang cốc 2. Hỏi 2 đĩa cân ở trạng thái nào?
a. Vẫn thăng bằng.
b. Lệch về phía đĩa cân A (đĩa A nặng hơn).
c. Lệch về phía đĩa cân B (đĩa B nặng hơn).
d. Lúc đầu lệch về một bên, sau đó dần trở lại thăng bằng.
<b>Câu 6</b>: (0,5 điểm) Để có dung dịch NaCl 16% cần phải lấy bao nhiêu gam
nước để hoà tan 20g NaCl
a. 125g b. 145g c. 105g d. 107g
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>: (17 điểm)
<b>Câu 1</b>: (2 điểm) Viết các phương trình hố học thực hiện chuỗi biến đổi
sau:
BaCO3 BaO BaCl2 Ba(NO3)2 BaSO4
<b>Câu 2</b>: (3 điểm) Dung dịch X có chứa 6,2g Na2O và 193,8g nước. Cho X
vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa.
b. Tính a.
c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng dể hoà tan hết a gam kết tủa
sau khi đã nung thành chất rắn màu đen.
<b>Câu 3</b>: (3 điểm) Chỉ dùng một loại thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết 3
dung dịch sau: Na2CO3 , MgCl2 , AlCl3. Viết các phương trình hố học minh hoạ.
<b>Câu 4</b>: (4 điểm) Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột
gồm Mg và MgO.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu
phản ứng tạo ra 2,24l khí hiđro (đktc).
b. Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng
với hỗn hợp trên.
<b>Câu </b>5: (3 điểm) Lập công thức của một oxit kim loại hố trị II, biết rằng
để hồ tan 2,4g oxit đó cần dùng 30g dung dịch HCl nồng độ 7,3%.
<b>Câu 6</b>: (2 điểm) Có những chất sau: CuSO4, CuO, Cu(NO3)2, Cu(OH)2 .
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành
một dãy chuyển đổi hoá học.
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>NĂM HỌC: 2010 – 2011</b>
<b>MƠN: HỐ HỌC</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>: (3 điểm)
Đúng mỗi câu 0,5 điểm
1c ; 2d ; 3a ; 4a ; 5c ; 6c
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>: (17 điểm)
<b>Câu 1</b>: (2 điểm)
BaCO3 <i>t</i>0 BaO + CO2
BaO + 2HCl <sub> BaCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
BaCl2 + 2AgNO3 Ba(NO3)2 + 2AgCl
Ba(NO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaNO3
<b>Câu 2</b>: (3 điểm)
2
,
6
= 0,1 mol ;
4
SO = <sub>100</sub><sub>.</sub><sub>160</sub>
16
.
200
= 0,2 mol
a.
Na2O + H2O 2NaOH
0,1mol 0,2mol
Nồng độ dung dịch X (tức dung dịch NaOH)
C% =
<i>dd</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
100 = <sub>6</sub>0<sub>,</sub>,<sub>2</sub>2.<sub></sub>40<sub>193</sub>.100<sub>,</sub><sub>8</sub> = 4%
b.
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
0,2 mol 0,1mol
(lượng CuSO4 dư, tính theo NaOH)
ma = 0,1. 98 = 9,8g
c.
Cu(OH)2 <i>t</i>0 CuO + H2O
0,1mol 0,1mol
2HCl + CuO <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,2mol 0,1mol
VHCl =
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
= 0<sub>2</sub>,2 = 0,1 lít
<b>Câu 3</b>: (3điểm)
Cho từ từ dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử. Mẫu thử nào không cho kết tủa
đó là Na2CO3, cịn 2 mẫu thử cho kết tủa là MgCl2 và AlCl3 .
MgCl2 + 2NaOH 2NaCl + Mg(OH)2
AlCl3 + 3NaOH 3NaCl + Al(OH)3
Nếu cho NaOH dư vào 2 kết tủa này thì Al(OH)3 tan, cịn Mg(OH)2 khơng
tan
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
<b>Câu 4</b>: (4 điểm)
24
,
2
Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> (1)
0,1mol 0,2mol 0,1mol
MgO + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>
Chỉ có phản ứng (1) tạo ra khí hiđro nên:
mMg = 0,1. 24 = 2,4g
<sub> m</sub><sub>MgO</sub><sub> = 6 – 2,4 = 3,6g ; n</sub><sub>MgO</sub><sub> = </sub>
40
6
,
3
= 0,09mol
%MgO = 3,6.<sub>6</sub>100 = 60%
Từ (1) <sub> n </sub>HCl = 0,1.2 = 0,2mol
Từ (2) <sub> n </sub><sub>HCl </sub><sub> = 0,09. 2 = 0,18mol</sub>
Khối lượng HCl cần dùng vừa đủ:
m HCl = ( 0,2 + 0,18 ). 36,5 = 13,87g
Khối lượng dung dịch HCl:
m d d HCl = <sub>20</sub>
100
.
87
,
13
= 69,35g
35
,
69
= 63,04ml
<b>Câu 5</b>: (3 điểm)
n HCl = <sub>100</sub><sub>.</sub><sub>36</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>
3
,
7
.
30
= 0,06mol
Đặt kí hiệu hố học của kim loại hố trị II là X. Cơng thức của oxit là XO
XO + 2HCl <sub> XCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,03mol 0,06mol
M XO = <i><sub>n</sub></i>
<i>m</i>
=<sub>0</sub>24<sub>,</sub><sub>03</sub> = 80
<sub>M </sub><sub>X</sub><sub> = 80 – 16 = 64</sub>
Nguyên tử khối của X = 64đvC
Vậy X là đồng. Cơng thức hố học của oxit là CuO.
<b>Câu 6</b>: (2 điểm)
a.
CuSO4 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO
b.
CuSO4 + Ba(NO3)2 Cu(NO3)2 + BaSO4
Cu(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Cu(OH)2