Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đề cương ôn tập thi vào lớp 10 môn Vật lý - Đề cương tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.79 KB, 35 trang )

Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9

Vấn đề 1 : Định luật Ôm - Điện trở của dây dẫn
A – Lý thuyết
1, Định luật Ôm : Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây .
U
2, Công thức : I =
Trong đó : + U tính bằng Vơn (V)
R
+ R tính bằng Ơm (  )
+ I tính bằng Ampe (A)
3, Điện trở là đại lượng đắc trưng cho tính cản trở dịng điện của vật dẫn .
4, Phương pháp giải bài tập về định luật Ơm .
U
a, Tìm I khi biết U và R : Theo định luật Ơm ta có : I =
R
U
U
b, Tìm R khi biết U và I : Theo định luật Ôm : I =
 R=
R
I
U
c, Tìm U khi biết I và R : Theo định luật Ôm : I =
 U = I.R
R
B – Bài tập vận dụng
Bài 1 : Khi mắc hai đầu dây dẫn có điện trở 60  vào hiệu điện thế 12 V . Tính cường độ
dịng điện qua điện trở ?
Bài 2 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 6 V thì cường độ dịng điện trong dây


dẫn là 0,5 A . Tính điện trở của dây dẫn ?
Bài 3 : Khi mắc dây dẫn có điện trở 18  vào hiệu điện thế U thì dịng điện chạy trong dây
dẫn là 2 A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?
Bài 4 : Một bóng đèn xe máy có điện trở lúc thắp sáng bằng 12  biết dòng điện qua đèn
có cường độ 0,5 A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn ?
Bài 5 : Để đo điện trở của một cuộn dây dẫn mảnh có nhiều vịng người ta đặt một hiệu
điện thế bằng 3,2 V vào hai đầu dây và đo được dịng điện trong mạch bằng 1,2 A . Tính điện
trở của cuộn dây ?
Bài 6 : Khi đo cường độ dòng điện qua vật dẫn , một học sinh thu được kết quả sau : Với U
= 0 thì I = 0 cịn khi U = 12 V thì I = 1,5 A . Hãy cho biết nếu đặt hiệu điện thế lần lượt là 16
V , 20 V và 30 V vào hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện qua vật dẫn lần lượt là bao
nhiêu ?
Bài 7 : Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 12 V thì cường độ dịng điện chạy
qua nó là I = 0,4 A .
a, Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36 V thì cường độ dịng điện
chạy qua nó là bao nhiêu ?
b, Phải thay đổi hiệu điện thế đến giá trị nào để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
giảm đi 4 lần ?
Bài 8 : Khi đặt vào hai đầu của một day dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dịng điện
chạy qua nó là 2,5 A . Hỏi nếu cho hiệu điện thế tăng thêm 3,6V nữa thì cường độ dịng điện
chạy qua nó la bao nhiêu ?
Bài 9 : Cường độ dòng điện qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vao hiệu điện thế 16V
. Muốn dịng điện chạy qua dây dẫn đó giảm đi 0,4A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu ?


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 10 : Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 10  một hiệu điện thế U thì cường độ dịng
điện qua vật dẫn là 3,2A .
a, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn .
b, Muốn cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng lên 1,5 lần thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu

vật dẫn là bao nhiêu ?
Bài 11 : Một bóng đèn lúc thắp sáng bình thường có điện trở 16  và cường độ dịng điện
qua đèn là 0,75A .
a, Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi nó sáng bình thương .
b, Độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào nếu ta dùng đèn ở hiệu điện thế 9 V . Tính cường
độ dịng điện qua đèn khi đó ?
Bài 12 : Khi mắc điện trở R vào hiệu điện thế 48V thì dịng điện chạy qua điện trở là I . Khi
tăng hiệu điện thế lên ba lần thì cường độ dịng điện qua điện trở là 3,6A . Tính giá trị của
điện trở R .
Bài 13 : Đặt vào hai đầu điện trở R1 một hiệu điện thế U1 = 120 V thì cường độ dịng điện
qua điện trở là I1 = 4 A . Đặt vào hai đầu điện trở R2 một hiệu điện thế cũng bằng U1 thì
cường độ dịng điện qua điện trở R2 là I2 = 6A . Hãy so sánh giá trị điện trở R1 và R2 .
Bài 14 : Có hai điện trở , biết R1 = 4R2 . Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu
điện thế U = 16V thì cường độ dịng điện qua các điện trở là I1 và I1 + 6 . Tính R1 , R2 và các
cường độ dịng điện I1 , I2 .
Bài 15 : Cho điện trở R = 25  . Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U thì dịng điện
chạy qua nó là I còn khi giảm hiệu điện thế hai lần thì dịng điện qua điện trở là 1,25 A . Tính
hiệu điện thế U .
R
Bài 16 : Cho mạch điện như hình vẽ ,
A
biết điện trở R = 50  , ampe kế chỉ 1,8
A.
a, Tính hiệu điện thế UMN .
b, Thay điện trở R bằng điện trở R’ khi

đó số chỉ ampe kế giảm ba lần . Tính
+
K


điện trở R .
Bài 17 : Cho mạch điện như hình vẽ ,
+

biết ampe kế chỉ 0,9 A , vôn kế chỉ 27 V .
a, Tính điện trở R .
b, Số chỉ của ampe kế và vôn kế thay
V
dổi như thế nào nếu thay điện trở R bằng
R
một điện trở R bằng một điện trở R’ = 15
A
.
Bài 18 : Nối hai cực của pin với điện trở R1 = 6  thì cường độ dịng điện qua điện trở là I1
= 1,5 A . Nếu nối hai cực của pin này vào điện trở R2 thì cường độ dịng điện qua điện trở
giảm đI 0,5 A . Tính điện trở R2 .
Bài 19 : Cho hai điện trở R1 và R2 , biết R1 = R2 + 5 . Đặt vào hai đầu mỗi điện trở cùng
một hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ I2 = 1,5I1 . Hãy
tính giá trị của mỗi điện trở nói trên ?
Bài 20 : Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cường độ dịng điện qua điện trở là
I1 , nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R tăng lên 3 lần thì cương độ dịng điện lúc này
là I2 = I1 + 12 . Hãy tính cường độ dòng điện I1 .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 21 : Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện qua R là I .
Khi tăng hiệu điện thế 10 V nữa thì cường độ dịng điện tăng 1,5 lần . Tính hiệu điện thế U đã
sử dụng ban đầu .

Vấn đề 2 : Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

A – Lý thuyết
1, Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc nối tiếp
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp : I = I1 = I2
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc nối tiếp : I = I1 = I2 = I3
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : I = I1 = I2 = … = In
2, Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp : U = U1 + U2
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc nối tiếp : U = U1 + U2 + U3
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : U = U1 + U2 + … + Un
3, Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp : R = R1 + R2
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc nối tiếp : R = R1 + R2 + R3
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : R = R1 + R2 + … + Rn
4, Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó :
U1 R 1

U2 R 2
B – Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho hai điện trở R1 = 20  và R2 = 30  mắc nối tiếp nhau .
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện .
b, Khi mắc thêm R3 nối tiếp vào mạch điện thì điện trở tương đương của mạch điện là 75
 . Hỏi R3 mắc thêm vào mạch có điện trở là bao nhiêu ?
Bài 2 : Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12
V . Trong đó R1 = 3  , R2 = 5  . Tính cường độ dịng điện chạy trong mạch .
Bài 3 : Có ba điện trở lần lượt R1 = 3  , R2 = 5  , R3 = 4  mắc nối tiếp giữa hai đầu
đoạn mạch AB . Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500 mA . Hãy tính :
a, Điện trở tương đương của mạch điện .
b, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
c, Hiêu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần .
Bài 4 : Một bóng đèn Đ mắc nối tiếp với điện trở R2 = 4  và mắc giữa hai đầu đoạn mạch

AB có hiệu điện thế 12 V . Biết dòng điện qua mạch là 1,2 A . Hãy tính :
a, Tính điện trở của mạch điện . b, Tính điện trở của bóng đèn .
c, Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu điện trở .
Bài 5 : Hai điện trở 6  và 9  mắc nối tiếp . Tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiều
điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp , biết rằng cường độ dòng điện trong mạh là 0,25 A .
Bài 6 : Mạch điện có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp , biết rằng R2 = 25  , Hiệu điện
thế của R1 là 24 V , dòng điện chạy qua mạch là 0,6 A .
a, Tính điện trở R1 , từ đó suy ra hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
b, Giữ nguyên hiệu điện thế của nguồn , thay R1 bởi Rx thì dịng điện chạy qua mạch là
0,75 A . Tính Rx và hiệu điện thế của R1 ..
Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ . Hai bóng
+ 
Đ1

Đ2


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
đèn Đ1 và Đ2 có điện trở lần lượt là 12  và 48
 . Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 36 V
.
a, Tính cường độ dịng điện qua các bóng đèn
kh K đóng .
b, Nếu trong mạch chỉ sử dụng bóng đèn Đ1 thì
cường độ dịng điện trong mạch là bao nhiêu .
Bài 8 : Ba điện trở R1 , R2 và R3 mắc nối tiếp nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế
50 V . Biết R1 = R2 = 2R3 . Cường độ dịng điện trong mạch là 2 A . Tính giá trị các điện trở .
Bài 9 : Đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp . Biết R1 = 4R2 . Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là 50 V . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
Bài 10 : Cho hai điện trở R1 = 60  và R2 = 15  mắc nối tiếp .

a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b, Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 25 V . Tính cường độ dòng điện trong mạch và
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
Bài 11 : Cho hai đện trở R1 = 30  và R2 = 60  mắc nối tiếp .
a, Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
là 45 V . Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U .
b, Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện
trở R3 . Tính R3 .
Bài 12 : Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 90 V . Biết R1 = 5R2 . Cường
độ dòng điện trong mạch là 1,5 A .
a, Tính R1 và R2 .
b, Mắc nối tiếp thêm vào mạch điện trở R3 thì cường độ dịng điện trong mạch là 0,9 A .
Tính R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu R3 khi đó .
Bài13 : Cho hai điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U . Biết điện trở R1 =
20  chịu được dòng điện tối đa là 3 A còn điện trở R2 = 35  chịu được dòng điện tối đa là
2,4 A . Hỏi nếu mắ nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phảI đặt vào hai đầu đoạn mạch
một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để cả hai điện trở không bị hỏng .
Bài 14 : Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 , R2 và R3 mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 15  ,
R2 = 25  . Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 60 V thì cường độ dịng điện
trong mạch là 1,2 A .
a, Tính điện trở R3 .
b, Tính các hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở .
Bài 15: Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 8  , R2 = 12  , R3
= 20  . Hiệu điện thế của mạch là 48 V .
a, Tính điện trở tương đương của mạch .
b, Tính cường độ dịng điện qua mạch .
c, Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở .
Bài 16 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 =
R2
R1

R3
4  , R2 = 16  và R3 = 24  . Hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch AC là 66 V .
a, Tính cường độ dịng điện trong mạch .
A
B
C
b, Tìm các hiệu điện thế UAB và UBC .
c, Dùng một dây dẫn có điện trở không đáng kể nối với hai điểm A và B . Tính cường độ
dịng điện trong mạch khi đó .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 17 : Có 4 điện trở R1 , R2 , R3 và R4 mắc nối tiếp . Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4 . Hiệu
điện thế hai đầu đoạn mạch là 50 V . Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở .
Bài 18 : Đặt vào hai đầu điện trở R1 một hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện qua R1là I
I
. Đặt vào hai đầu điện trở R2 một hiệu điện thế 2U thì cường độ dịng điện là
. Hỏi nếu
2
mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U = 25 V thì hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi điện trở là bao nhiêu ?
Bài19 : Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp . Biết R1 = 4  . Hiệu điện
thế giữa hai đầu R2 và hai đâu đoận mạch là U2 = 12 V và U = 42 V . Tính R2 .
Bài 20 : Cho hai bóng đèn loại 24V – 0,8A và 24V – 1,2A .
a, Mắc nối tiếp hai bóng đèn với nhau vào hiệu điện thế 48 V . Tính cường độ dịng điện
chạy qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn .
b, Để hai bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào ? Hiệu điện thế sử
dụng là bao nhiêu vôn ?


Vấn đề 3 : Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song
A – Lý thuyết
1, Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc song song : I = I1 + I2
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc song song : I = I1 + I2 + I3
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc song song : I = I1 + I2 + … + In
2, Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc song song : U = U1 = U2
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc song song : U = U1 = U2 = U3
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc song song : U = U1 = U2 = … = Un
3, Điện trở của đoạn mạch mắc song song
1 1 1
+ Đoạn mạch có hai điện trở mắc song song :  
R R1 R2
1 1 1 1
+ Đoạn mạch có ba điện trở mắc song song :   
R R1 R2 R3
1 1 1
1
+ Đoạn mạch có n điện trở mắc song song :    ... 
R R1 R2
Rn
4, Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với từng điện trở đó .
I1 R 2

I2 R 1
B – Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cứng minh rằng điện trở tương đương trong đoạn mạch điện có n điện trở mắc
song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần .
Bài 2 : Cho hai điện trở R1 = 3  và R2 = 6  mắc song song với nhau .

a, Tính điện trở tương đương của mạch điện .
b, Biết hiêu điện thế giữa hai đầu mạch điện là 12 V . Tính cường độ dịng điện qua mỗi
điện trở và cường độ dịng điện trong mạch chính .
Bài 3 : Hai điện trở 4  và 6  được mắc song với nhau .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b, Biết hiệu điện thế của đoạn mạch trên bằng 1,2 V . Tính cường độ dịng điện trong
mạch chính và mỗi đoạn mạch rẽ .
Bài 4 : Cho 3 điện trở R1 = 12  , R2 = 18  , R3 = 24  mắc song song vào mạch có
hiệu điện thế U thấy dòng điện chạy qua R1 là 0,5 A .
a, Tính hiệu điện thế của nguồn .
b, Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở cịn lại và của mạch điện .
c, Tính điện trở của mạch điện .
Bài 5 : Cho ba điện trở R1 = 24  , R2 = 15  và điện trở R3 mắc song song vào mạch có
hiệu điện thế 6 V thấy dòng điện chạy qua mạch là 1 A . Tính điện trở của R3 .
Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ , trong
R1
đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V ,
dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và
R2
cường độ dịng điện trong mạch chính .
A
B

Bài 8Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc song song với nhau . Biết R1 = 5  ,R2 = R3 = 10
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện .
b, Đặt vào hai đâu đoạn mạch hiệu điện thế 30 V . Tính dịng điện qua các điện trở và dịng
điện trong mạch chính .

Bài 9 : Cho mạch điện gồm hai đện trở R1 và R2 mắc song song . Biết dịng điện qua R1 gấp
đơi dịng điện qua R2 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 42 V , cường độ dịng điện qua
mạch chính la 6 A . Tính các điện trở R1 và R2 .
Bài 10 : Cho hai điện trở R1 = R2 = 20  được mắc vào hai điểm A , B .
a, Tính điện trở tương đương (R) của mạch khi R1 mắc nối tiếp R2 và điện trở tương đương

(R ) khi R1 mắc song song R2 .
b, Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 36 V . Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện
trở trong hai trường hợp trên . Nêu nhận xét kết quả tìm được .
R1
Bài 11 : Cho mạch điện như hình vẽ trong đó
A1
R2 = 3R1 . Biết vơn kế chỉ 24 V ampe kế A1
chỉ 0,6 A .
A
R2
a, Tính R1 , R2 và điện trở tương đương của
đoạn mạch .
b, Tìm số chỉ của ampe kế A .
V

Bài 12 : Cho ba điện trở R1 = 10  , R2 = 20  và R3 = 30  được mắc song song với
nhau vào hiệu điện thế 18V . biết dịng điện qua R2 là 1,5 A . Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính ..
Bài 14 : Cho mạch điện như hình vẽ . Trong
R1
đó R1 = 12  , R2 = 18  .
a, Tính điện trở tương của mạch .

+

b, Biết ampe kế A chỉ 2 A . Tính hiệu điện
A
R2
thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện
qua mỗi điện trở .
Bài 15 : Biết điện trở R1 = 25  chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,5 A còn điện trở
R2 = 36  chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,75 A . Người ta mắc hai điện trở này


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
song song với nhau vào hai điểm A và B . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối
đa là bao nhiêu để khơng có điện trở nào hỏng .
Bài 16 : Cho mạch điện như hình vẽ .
R1
Trong đó R1 = 45  , ampe kế A1 chỉ
A1
1,2 A , ampe kế A chỉ 2,8 A .
+

a, Tính hiệu điện thế UAB của đoạn
A
R2
mạch
A
B
b, Tính điện trở R2 .
Bài 18 : Mắc hai điện trở R1 , R2 vào hai điểm A , B có hiệu điện thế 90 V . Nếu mắc R1 và
R2 nối tiếp thì dịng điện của mạch là 1 A . Nếu mắc R1 và R2 mắc song song thì dịng điên
của mạch là 4,5 A . Hãy xác định điện trở R1 và R2 .
Bài 19 : Cho mạch điện như hình

R1
R1
vẽ Biết vơn kế chỉ 84 V , ampe kế
I1
A1
chỉ 4,2 A , điện trở R1 = 52,5  .
R1
A
Tìm số chỉ của các ampe kế A1 , A2
R2
A
+

và tính điện trở R2 .
A2
I
A2

I2

V

Bài 20 : Đặt một hiệu điện thế U = 48 V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2
ghép song song . Dịng điện trong mạch chính có cường độ là 2 A .
a, Hãy xác định R1 và R2 . Biết rằng R1 = 2R2 .
b, Nếu dùng hai điện trở này mắc nối tiếp thì phảI đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế là bao nhiêu để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là cũng bằng 2 A .
Bài 21 : Cho bóng đèn loại 12 V – 0,4 A và 12 V – 0,8 A .
a, Các kí hiệu 12 V – 0,4 A và 12 V – 0,8 A cho biết điệu gì ?
b, Tính điện trở của mỗi bóng và cho biết để hai bóng sáng bình thường thì phảI mắc

chúng như thế nào và sử dụng hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Bài 22 : Cho ba điện trở R1 , R2 , R3 mắc song song với nhau . Biết R1 = 2R2 = 3R3 . Hiệu
điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V , cường độ dòng điện trong mạch chính là 9 A . Tính
dịng điện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch .

Vấn đề 4 : Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản
Bài 1 : Cho mạch điện như hình vẽ . Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 70 V .
Biết R1 = 15  , R2 = 30  và R3 = 60 
a, Tính điện trở tương đương của tồn
mạch .
b, Tính cường độ dòng điện qua các điện
trở và hiệu điện thế U23 .
Bài 2 : Cho 4 điện trở R1 = 20  , R2 =
30  , R3 = 10  , R4 = 40  được mắc
vào nguồn có hiệu điện thế 24 V có sơ đồ
như hình vẽ .

R2
R1
R3
A

B

R1

R3

R2

M

R4
N

P


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
a, Các điện trở này được mắc với nhau
như thế nào ?
b, Tính điện trở tương đương lần lượt
của các đoạn mạch MN , NP và MP .
c, Tính cường độ dịng điện qua mạch chính .
d, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN và NP .
e, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 , R2 , R3 , R4 .
Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
UMN = 60 V . Biết R1 = 3R2 và R3 = 8
 . Số chỉ của ampe kế A là 4 A . Tính
dịng điện qua các điện trở R1 và R2 và
giá trị các điện trở R1 và R2 .

R1
R3
M

R2

A

N

Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ .
R2
Trong đó R1 = 4  , R2 = 10  , R3 =
15  . Hiêu điện thế UCB = 5,4 V .
R1
a, Tính điện trở tương đương RAB của
A
R3
đoạn mạch .
A
C
B
b, Tính cường độ dịng điện qua mỗi
điện trở .và số chỉ của ampe kế A .
Bài 5 : Cho sơ đồ mạch điện như hình
vẽ . . Biết R1 = 4  , R2 = 6  , R3 =
R1
R3
15  . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

+
A
UAB = 36 V .
A
B
R2
a, Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch .

b, Tìm số chỉ của ampe kế A và tính
hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1 , R2
Bài 6 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 12  , R2 = 18  , R3 = 20  . RX có thể
thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 45 V .
a, Cho RX = 25  . Tính điện trở
R1
R2
tương đương của mạch và cường độ
dịng điện trong mạch chính .
RX
R3
b, Định giá trị RX để cho cường độ
A
B
dòng điện qua RX nhỏ hơn 2 lần cường
độ dòng điện qua điện trở R1 .
Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1 = 15  , R2 = 3  , R3 = 7  , R4 = 10
 . Hiệu điện thế UAB = 35 V .
a, Tính điện trở tương đương
R2
R3
D
của tồn mạch .
R1
b, Tìm cường độ dịng điện
C
qua các điện trở .
R4
B
A

c, Tính các hiệu đện thế UAC
và UAD


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 8 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 25 
, R2 = 15  . UAB = 60 V .
a, Tính cường độ dịng diện qua các điện trở .

A

R1

C

R2

B

b, Mắc thêm điện trở R3 = 30  vào hai điểm C , B . Tính cường độ dòng điện qua các
điện trở R1 và R2 trong trường hợp này .
Bài 9 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 2R2
R2
R1
M
N
, ampe kế A chỉ 2 A . Hiệu điện thế UMN = 18 V .
A
a, Tính R1 và R2 .
b, Số chỉ của ampe kế A có thay đổi khơng khi ta mắc vào hai điểm M và N một điện trở

R3 = 24  . Tìm cường độ dịng điện R3 khi đó .
Bài 10 : Cho mạch điện như hình vẽ . R1 = 12
R1
 , R2 = 16  . Hiệu điện thế hai đầu đoạn
A
mạch UMN = 56 V .
M
N
a, K ngắt . Tìm số chỉ của ampe kế .
R2
K
b, K đóng , cường độ dịng điện qua R2 chỉ
bằng một nửa cường độ dòng điện qua R3 .
Tính R3 và số chỉ của ampe kế khi đó .
R1
K
Bài 11 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1
= R2 = R3 =10  . Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch là UAB = 30 V . Tính cường độ dịng điện
R3
R2
chạy qua mỗi điện trở trong hai trường hợp .
a, Khoá K ngắt .
M
N
b, Khoá K đóng .
Bài 12 : Có ba điện trở R1 = R2 = R3 = 30  . Hỏi có mấy cách mắc cả ba điện trở này vào
mạch ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó và tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên .
Bài 13 : Cho mạch điện như hình vẽ , có hai
R1

K2
R2
cơng tắc K1 và K2 . Các điện trở R1 = 12,5  ,
R2 = 4  , R3 = 6  . Hiệu điện thế hai đầu
K1
đoạn mạch UMN = 48,5 V .
a, K1 đóng , K2 ngắt . Tìm dịng điện qua các
R3
điện trở .
R4
N
M
b, K1 ngắt , K2 đóng . Cường độ dòng điện
qua R4 là 1 A . Tính R4
c, K1 và K2 cùng đóng , tính điện trở tương đương của cả mạch , từ đó suy ra cường độ
dịng điện trong mạch chính .
Bài 14 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1
R1
R2
= 8  , R2 = 10  , R3 = 12  , R4 có thể
C
thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch UAB = 45 V .
R4
R3
D
a, Điện trở R4 nhận giá trị bao nhiêu để A
B
cường độ dòng điện qua các điện trở trong
mạch đều bằng nhau .

b, Cho R4 = 24  . Tìm dịng điện qua các điện trở và tính các hiệu điện thế UAC , UAD ,
UDC .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ .
Trong đó điện trở R2 = 20  . Hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch là UMN = 60 V .
Biết khi K1 đóng , K2 ngắt , ampe kế A chỉ
2 A . Cịn khi K1 ngắt , K2 đóng thì ampe
kế A chỉ 3 A . Tìm dịng điện qua mỗi điện
trở và số chỉ của ampe kế A khi cả hai
khố K1 và K2 cùng đóng .

K1
R1
M

Bài 20 : Cho đoạn mạch gồm ba bóng
đèn mắc như hình vẽ . Hiệu điện thế hai
đâu đoạn mạch là UAB = 16,8 V . Trên các
bóng đèn có ghi Đ1 : 12V – 2A , Đ2 : 6V –
1,5A , Đ3 : 9V – 1,5A .
a, Tính điện trở của mỗi bóng đèn .

N

K2

R2

R1

A

Bài 19 : Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết R1 = 10  , R2 = 3R3 . Ampe kế A1
chỉ 4 A
a, Tìm số chỉ các ampe kế A2 và A3 .
b, Hiệu điện thế ở hai đầu R3 là 15 V .
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

R3
A

Bài 17 : Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết R1 = 15  , R2 = R 3 = 20  , R4 = 10
 . Ampe kế A chỉ 5 A .
a, Tính điện trở tương đương của tồn
mạch .
b, Tìm các hiệu điện thế UAB , UAC .
Bài 18 : Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết R1 = R2 = R4 = 2R3 = 30  .Hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch UAB = 72 V .
Tính các hiệu điện thế UAC và UAD .

R2

B

C

R3
D

R2
R1

A

C

R4
A

R3
B

R4

R2
A

A2

R1
A1

B

C


R3
A3

Đ2
A

Đ1
B
M

Đ3

b, Nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn so với khi chúg được sử dụng ở đúng hiệu điện
thế định mức .
Bài 21 : Cho mạch điện như hình vẽ . Đèn
R1
Đ
Đ loại 24V – 2,5A , R1 = 6  , R2 = 4  .
A
B
Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
R2
điện thế bằng bao nhiêu để đèn Đ sáng bình
C
thường .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9

Vấn đề 5 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu

làm dây dẫn
A – Lý thuyết

l
S
Trong đó : - R là điện trở của dây tính bằng (  )
-  là điện trở suất của dây tính bằng (  m)
- l là chiều dài của dây tính bằng (m)
- S =  r2 là tiết diện của dây tính bằng (m2) (r là bán kính tiết diện của dây) .
2, Một số cơng thức suy ra từ cơng thức tính điện trở .
l
RS
a, Tính chiều dài của dây dẫn : Từ cơng thức R  

 l
S

l
l
b, Tính tiết diện của dây dẫn : Từ công thức R  

 S
S
R
l
RS
c, Tính điện trở suất của dây dẫn : Từ cơng thức R  

 
S

l
B – Bài tập
Bài 1 : Tính điện trở của một dây đồng có chiều dài là 0,2 km , tiết diện là 2 mm2 .
Bài 2 : Điện trở của một dây nhôm là 12  và có chiều dài là 360 m . Hỏi dây nhơm đó có
tiết diện là bao nhiêu ?
Bài 3 : Điện trở của một dây Nikênin là 120  và có tiết diện là 4mm2 . Tính chiều dài của
dây Nikênin đó ?
Bài 4 : Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện khơng đổi có điện trở 4  . Tính điện trở suất
của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 .
Bài 5 : Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở 12  và chiều dài là 6 m . Tiết diện của
dây đó là 0,25 mm2 . Hỏi kim loại đó làm bằng chất liệu gì ?
Bài 6 : Tính điện trở của dây nhơm dài 0,5 km có đường kính 8 mm . Biết điện trở suất
  2,8.10 8 m ,   3,14 .
Bài 7 : Hai dây đồng dài bằng nhau , tiết diện của dây thứ nhất bằng 0,2 cm2 , của dây thứ
hai bằng 2 mm2 , biết dây thứ nhất có điện trở bằng 0,5  . Tính điện trở của dây thứ hai .
Bài 8 : Hai đoạn dây cùng chất , có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện 0,9 mm2 , dây
thứ hai có tiết diện 1,62 mm2 . Hãy so sánh điện trở của hai loại dây này ?
Bài 9 : Hai dây đồng có đường kính lần lượt là 2 mm và 5 mm và dài bằng nhau . So sánh
điện trở của hai dây đồng này .
Bài 10 : Một dây đồng có tiết diện 4 mm2 . Hỏi một dây nhơm có cùng chiều dài với dây
đồng phải có tiết diện bao nhiêu để có điện trở bằng dây đồng ?
Bài 11 : Một dây dẫn làm bằng hợp kim dài 0,2 km , đường kính 0,4 cm có điện trở 4  .
Tính điện trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500 m và đường kính tiết diện trịn là 2
mm .
Bài 12 : Một cuộn dây dẫn có chiều dài 150 m . Khi đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu
cuộn dây này thì thì cường độ dịng điện là 0,8 A .
1, Cơng thức tính điện trở của dây dẫn : R  


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9

a, Tính điện trở của cuộn dây .
b, Tính điện trở trên mỗi mét chiều dài của cuộn dây nó trên .
Bài 13 : Đặt hiệu điện thế 20,16 V vao hai đầu một cuộn dây dẫn dài 28 m . Tính cường độ
dịng điện chạy qua cuộn dây , biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 4 m có điện trở là 1,8 
Bài 14 : Đặt vào hai đầu AB của một đoạn dây dẫn đồng chất , tiết diện đều một hiệu điện
thế U . Hãy tìm tỷ số các hiệu điện thế UAC và UCB ,
AC 4
B
A
C
biết điểm C chia đoạn AB theo tỷ lệ

AB 5
Bài 15 : Hai đoạn dây dẫn làm cùng chất , cùng tiết diện và có chiều dài là l1 và l2 . Lần
lượt đặt vào hai đầu mỗi đoạn dây cùng một hiệu điện thế thì cường độ dịng điện qua chúng
tương ứng là I1 và I2 . Biết I1 = 0,25I2 . Hãy so sánh các chiều dài l1 và l2 .
Bài 16 : Hai dây dẫn cùng chất , cùng tiết diện , dây thứ nhất dài 25 m có điện trở R1 và dây
thứ hai dài 100 m có điện trở R2 .
R
a, Tính tỷ số 2
R1
b, Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn thứ nhất hiệu điện thế U1 , vào hai đầu dây dẫn thứ hai
hiệu điện thế U2 thì cường độ dịng điện qua các dây dẫn tương ứng là I1 và I2 . Biết U1 =
I
2,5U2 . Hãy tìm tỷ số 1
I2
Bài 17 : Cho hai dây dẫn bằng nhơm , có cùng tiết diện . Dây thứ nhất dài 42 m có điện trở
R1 , dây dẫn thứ hai có chiều dài l2 và điện trở R2 . Mắc nối tiếp hai cuộn dây với nhau và đặt
vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế U2 ở hai đầu đoạn dây thứ hai
gấp 5 lần hiệu điện thế U1 giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất . Tính chiều dai của đoạn dây thứ

hai .
Bài 18 : Trên hình vẽ là một đoạn dây dẫn đồng chất , tiết diện đều , hai điểm M , N chia
dây dẫn thành ba đoạn theo tỷ lệ như sau :
M
A
N
B
AB
3
AM 
;
AN  AB
2
4
Đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế UAB = 80V . Tính hiệu điện thế UAN và UMB .
(2)
Bài 19 : Một dây dẫn đơng chất , tiết diện đều
được uốn thành vịng trịn tâm O như hình vẽ .
Đặt vào hai điểm M , N một hiệu điện thế U .
Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy trong
O
N
các cung M1N và M2N.
(1)
Bài 20 : Gấp một đoạn dây dẫn đồng chất tiết
M
diện đều thành hình chữ nhật ABCD có đường
B
A
chéo là AC như hình vẽ . Hãy :

a, So sánh cường độ dòng điện chạy trong các
đoạn ABC và ADC nếu đặt hiệu điện thế U vào
hai điểm A và C .
D
C
b, Nhận xét cường độ dòng điện trong đoạn AC
nếu đặt hiệu điện thế U vào hai điểm B và D .
Bài 21 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l , tiết diện S1 = 0,2mm2
một hiệu điện thế 32 V thì dòng điện qua dây là I1 = 1,6 A . Nếu cũng đặt một hiệu điện thế


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
như vậy vào hai đầu một đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim như trên , cùng chiều dài l
nhưng có tiết diện S2 thì dịng điện qua dây thứ hai I2 = 3,04 A . Tính S2 .
Bài 22 : Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài , dây thứ nhất có tiết diện S1 , dây thứ hai
có tiết diện S2 = 3,5S1 . Mắc hai dây dẫn này song song vào hai điểm A , B có hiệu điện thế
UAB thì cường độ dịng điện qua dây thứ nhất là 2 A . Xác định cường độ dòng điện qua dây
thứ hai .
S1
Bài 23 : Hình vẽ bên cho ta biết các
S2
S3
S4
đoạn dây dẫn có cùng chiều dài , cùng
làm từ một chất nhưng có tiết diện khác
nhau . Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu
điện thế U thì hiệu điện thế trên các đoạn dây tỉ lệ với các số lẻ liên tiếp . U1 : U2 : U3 : U4 = 1
: 3 : 5 : 7 . Do đó tiết diện của các đoạn dây tương ứng tuân theo tỉ lệ nào ?
Bài 24 : Một sợi dây là bằng hợp kim dài l1 = 125 m , có tiét diện S1 = 0,15 mm2 và có điện
trở R1 = 60  . Hỏi một dây khác cũng làm bằng hợp kim như trên dài l2 = 25 m , có điện trở

R2 = 30  thì có tiết diện S2 là bao nhiêu ?
Bài 25 : Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài , tiết diện và điện trở tương ứng l1 ,
S1 , R1 và l2 , S2 , R2 . Biết l1 = 18l2 ; S1 = 3S2 . Tìm mối qua hệ giữa các điện trở R1 và R2 của
hai dây dẫn này .
Bài 26 : Có hai đoạn dây làm từ cùng một chất , dây thứ nhất dài l1 = 60 m , có tiết diện S1
= 0,45 mm2 thì có điện trở R1 = 8  . Hỏi nếu dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,9 mm2 và có
điện trở R2 = 32  thì có chiều dài l2 là bao nhiêu ?
Bài 27 : Một dây cáp điện có 4 lõi , mỗi lõi đều làm cùng từ một chất ,
cùng chiều dài và cùng tiết diện . Gọi R là điện trở của một lõi , một
học sinh khẳng định rằng nếu đặt hiệu điện thế vào hai đầu dây cáp thì
điện trở của cả dây cáp là 4R . Theo em kết luận như thế có đúng khơng ?
Tại sao ?
Bài 28 : Điện trở suất của constantan là   0,5.106 .m
a, Con số   0,5.106 .m cho biết điều gì ?
b, Tính điện trở cuẩ dây dẫn constantan dài l = 20 m và có tiết diện đều S = 0,4 mm2 .
Bài 29 : Đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn một hiệu điện thế U = 17 V thì cường độ dòng điện
qua dây là I = 5 A . Biết cuọn dây đồng dài 300 m và có tiết diện 1,5 mm2 . Hỏi cuộn dây dẫn
là bằng chất gì ?
Bài 30 : Một đoạn dây đồng dài 140 m có tiết diện trịn , đường kính 1,2 mm . Tính điện trở
của dây biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 – 8  .m và lấy   3,14 .
Bài 31 : Một dây dẫn bằng đơng có chiều dài 16 m , tiết diện 0,2 mm2 .
a, Tính điện trở của dây dẫn .
b, Cần phải dùng bao nhiêu dây dẫn như trên và nối chúng như thế nào để ta có đoạn mạch
và điện trở tương đương của nó là 65,28  . Cho điện trở suát của đồng là 1,7.10 – 8  .m .
Bài 32 : Một dây dẫn là bằng Nicrôm dài 30 m , tiết diện 1,5 mm2 được mắc vào hiệu điện
thế 30,8 V . Tính cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn này . Cho điện trở suất của Nicrôm là
1,1.10 – 6  .m .
Bài 33 : Một dây nhơm dạng hình trụ trịn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81 kg ,
tiết diện thẳng của dây là 0,15 mm2 . Tìm điện trở của cuộn dây đó biết rằng nhơm có khối
lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 g/cm3 và 2,8.10 – 8  .m .



Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 34 : Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 26,6
V thì dịng điện chạy qua dây có cường độ là 1,9 A .
a, Tính điện trở của đoạn dây dẫn .
b, Biết rằng đoạn dây dẫn dài 8,4 m , tiết diện 0,3 mm2 . Hãy cho biết cuộn dây làm bằng
chất gì ?
Bài 35 : Một cuộn dây bằng đồng dài 148 m và tiết diện S = 1,2 mm2 .
a, Tính điện trở của cuộn dây
b, Cắt cuộn dây trên ra làm hai đoạn , đoạn thứ nhất dài gấp hai lần đoạn thứ hai , sau đó
mắc lần lượt chúng vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 2,8 V . Tính dịng điện
qua mỗi cuộn dây .
Bài 36 : Nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở 48  thì dịng điện
qua nó là 1A . Hỏi nếu nối hai cực của nguồn điện ấy bằng một dây dẫn có chiều dài 32 m ,
tiết diện 0,16 mm2 và điện trở suất 0,4.10 – 6  .m thì dịng điện qua dây dẫn là bao nhiêu
Bài 37 : Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là R1 = 8  và R2 = 12  mắc song song vào
hiệu điện thế 8,232V như hình vẽ . Dây nối từ hai đèn
đến hiệu điện thế này là dây đồng có chiều dài tổng
R1
U
R2
cộng là 54 m và tiết diện 0,85 mm2 .
a, Tính điện trở của mạch .
b, Tính cường độ dịng điện qua mỗi đèn .

Vấn đề 6 : áp dụng công thức điện trở và định luật Ơm để tính điện trở của
dây dẫn – cường độ dòng điện và hiệu điện thế – Biến trở .
Bài 1 : Khi mắc một dây đồng có chiều dài 100 m vào hiệu điện thế 12 V thì dịng điện
chạy qua mạch là 2 A .

a, Tính điện trở của dây đồng .
b, Tính tiết diện của dây
Bài 2 : Một dây đồng , tiết diện đều 0,1 mm2 có điện trở 10 
a, Phải đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế bao nhiêu để cường độ dịng điện qua dây là 2
A
b, Tính chiều dài của dây ?
Bài 3 : Một dây dẫn bằng Nikênin có tiết diện đều .
a, Đặt một hiệu điện thế 220 V vào hai đầu dây ta đo được cường độ dòng điện trong dây
bằng 2 A . Tính điện trở của dây ?
b, Tính tiết diện của dây , biết nó có chiều dài 5,5 m .
Bài 4 : Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện khơng đổi cho dịng điện có cường độ 3 A
chạy qua khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây bằng 12 V . Tính điện trở suất của chất làm dây
dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 .
Bài 5 : Đặt hiệu điện thế 36 V vào hai đầu một cuôn dây dẫn thì dịng điện qua nó có cường
độ 2 A . Hãy tính chiều dài của cuộn dây dẫn nói trên , biết rằng nếu loại dây này dài 4,5 m
có điện trở là 1,2  .
Bài 6 : Một biến trở có điện trở lớn nhất là Rb = 75  làm bằng dây dẫn hợp kim Nikênin
có tiết diện 1,6 mm2 .
a, Tính chiều dài của dây dẫn ding làm biến trở này .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
b, Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 20  và dòng điện qua đèn khi
đó là 0,75 A . Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện thế 30 V . Hỏi phải
điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ , trên bóng đèn
có ghi 12V – 0,6A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và
A
B
B được giữ không đổi 18 V

a, Biết đèn sáng bình thường . Tính điện trở của
Rx
Đ
biến trở khi đó .
b, Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện
trở của biến trở tăng 2 lần so với giá trị ban đầu .
Hỏi khi đó cường độ dịng điện qua biến trở là bao nhiêu ? Cường độ sáng của bóng đèn như
thế nào ?
Bài 8 : Hai dây dẫn bằng Nikênin và Constantan có chiều dài và tiết diện bằng nhau mắc
nối tiếp và mắc vào mạch có hiệu điện thế 24 V thì dịng điện chạy qua mạch là 1,5 A .
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b, Tính độ lớn điện trở của mỗi dây .
c, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây .
Bài 9 : Trên một biến trở co chạy có ghi 25  - 1A .
a, Con số 25  - 1A cho biết điều gì ? Hiệu diện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu
dây cố định của biến trở là bao nhiêu ?
b, Biến trở được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrơm có chiều dài 24 m . Tính tiết diện của
dây dẫn dùng để làm biến trở đó .
Bài 10 : Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối luợng 1,068 kg , tiết diện ngang của dây dẫn
là 1mm2 . Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 .
a, Tính điện trở của cuộn dây này .
b, Người ta dùng dây này để quấn một biến trở . Biết lõi biến trở hình trụ trịn , đường
kính 4 cm . Tìm số vịng dây quấn của biến trở .
Bài 11 : Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 50  . Dây điện trở của biến trở là
một dây hợp kim nicrơm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ trịn
có đường kính 2,5 cm .
a, Tính số vịng dây của biến trở này .
b, Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 1,8 A . Hỏi có thể đặt
vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để bién trở
không bị hỏng .

Bài 12 : Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikênin có tiết diện đều là
0,8 mm2 và gồm 600 vịng quấn quanh lõi sứ trụ trịn có đường kính 4,5 cm .
a, Tính điện trở lớn nhất của biến trở này .
b, Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 67,824 V .
Hỏi biến trở này có thể chịu được dịng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?
Bài 13 : Mọt bóng đèn có ghi 18V – 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy dể sử dụng
với nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi 24 V .
a, Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb = 12  . Hãy tính tốn và nêu nhận xét về độ sáng
của bóng đèn .
b, Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở bao nhiêu để đèn có thể sáng bình
thường . Bỏ qua điện trở các dây nối .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 14 : Có hai bóng đèn mà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 16  và
R2 = 12  . Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ đinh mức là 0,8 A . Hai đèn này
được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 28,4
V.
a, Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch để hai đèn sángbình thường .
b, Khi đèn sáng bình thường , số vịng dây của biến trở có dịng điện chạy qua chỉ bằng
75% so với tổng số vòng dây của biến trở . Tính điện trở tồn phần của biến trở .
Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ AB là một biến trở có con chạy C . Lúc đầu đẩy con
chạy C về sát điểm B để biến trở có điện trở lớn nhất .
C
a, Khi dịch chuyển con chạy C về phía A thì độ sáng
của bóng đèn thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
b, Biết điện trở của bóng đèn là Rđ = 18  .
A
B
Điện trở toàn phần của biến trở là 42  và

Đ
con chạy C ở chính giữa AB . Hiệu điện thế do nguồn
cung cấp là 46,8V . Tính cường độ dịng điện qua đèn khi đó
Bài 16 : Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 24 V
và cường độ dòng điện định mức là 0,6 A , được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng
với nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi 30 V .
A
B
a, Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh
biến trở là bao nhiêu ?
Đ
b, Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40  thì
M
N
khi đèn sáng bình thường dịng điện chạy qua
bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở .
Bài 17 : Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 = 6 V . Khi sáng bình
thường các bóng dèn có điện trở tương ứng là R1 = 6  và R2 = 12  . Cần mắc hai bóng này
với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng sáng bình thường . Vẽ sơ đồ mạch
điện và tính điện trở của biến trở khi đó .
Bài 18 : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1 = 12 V , U2 = 24 V . Khi sáng bình
thường có điện trở tương ứng là R1 = 6  và R2 = 4  . cần mắc hai bóng này với một biến
trở vào hiệu điện thế U = 36 V để hai đèn sáng bình thường .
a, Vẽ sơ đồ mạch điện .
b, Tính điện trở của biến trở khi đó .

Vấn đề 7 : Điện năng , cơng và công suất . Định luật Jun – Len-xơ .
A – Lý thuyết
1 – Tính cụng suất điện của một đoạn mạch
* áp dụng cơng thức P = U.I

Trong đó : - U là hiệu điện thế tính bằng (V)
- I là cường độ dịng điện tính bằng (A)
- P là cơng suất của một đoạn mạch tính bằng (W)
U2
2
* Có thể tính bằng cơng thức sau : P = U.I = I .R =
R
2 – Tính điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện
+ Có thể sử dụng một trong các cách sau :


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9

U2
Cách 1 : Sử dụng công thức A = UIt = I Rt =
t.
R
Cách 2 : Tính thơng qua cơng suất A = Pt.
Trong đó A là điện năng được tính bằng (J)
3 – ính nhiệt lượng toả ra trên điện trở
* áp dụng định luật Jun – Len - xơ : Q = I2Rt
U2
* Có thể dùng cơng thức sau Q = Pt = UIt =
t.
R
4 – Tính cơng suất toả nhiệt
A
áp dụng công thức P =
.
t

B – Bài tập
Bài 1 : Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W
a, Con số 220V – 75W cho biết điều gì ?
b, Tính cường độ dịng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thường và điện trở của
đèn khi đó .
Bài 2 : Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 0,96W được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế
18V . Giả sử điện trở của dây tóc bóng đèn thay đổi khơng đáng kể theo nhiệt độ . Tính cơng
suất của bóng đèn khi đó .
Bài 3 : Một dây dẫn có điện trở 42  được mắc vào hiệu điện thế 18V . Tính nhiệt lượng
mà dây dẫn toả ra trong 25 phút theo đơn vị Jun và đơn vị calo .
Bài 4 : Một học sinh cho rằng để tiết kiệm điện năng nên chọn những thiết bị điện có cơng
suất rất nhỏ để sử dụng và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn . Theo em ý kiến như vậy có hợp
lí khơng ?
Bài 5 : Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 30 V thì dịng điện chạy qua nó có cường
độ 0,75 A .
a, Tính điện trở và cơng suất điện của bóng đèn khi đó ?
b, Nếu dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 36 V thì cơng suất tiêu thụ của bóng đèn là
bao nhiêu ?
Bài 6 : Bóng đèn trịn thường được sử dụng trong gia đình có ghi 220V – 60W . Nhưng
trên thực tế , vì nhiều lí do mà hiệu điện thế sử dụng thường chỉ vào khoảng 210 V . Tính
cường độ dịng điện qua đèn khi đó ? Đèn có sáng bính thường khơng ? Vì sao ?
Bài 7 : Trên một bàn là có ghi 110V – 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 75W
a, Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn .
b, Có thể mắ nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không tại sao ?
Bài 8 : Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và một bàn là có ghi 220V – 400W
cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình .
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này .
2

b, Hãy chứng tỏ rằng công suất P của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn

là ?
Bài 9 : Trên một bàn là có ghi 110V – 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 100W
. Tại sao khơng nên mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V ? Hãy giải
thích bằng phép tính .
Bài 10 : Có hai bóng đèn loại 12V – 0,6A và 12V – 0,3A . Tính điện trở các bóng đèn để
các bóng đèn trên sáng bình thường cần phảI mắc như thé nào ?


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 11 : Trên hai bóng đèn có ghi 110V – 60W và 110V – 75W .
a, Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng Vơnfram và có tiết diện bằng nhau .
Hỏi dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?
b, Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V được không ? tại
sao ?
Bài 12 : Một bóng đèn ghi 220V – 60W dược thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V
trong 5 giờ .
a, Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng .
b, Nếu sử dụng bóng đèn này với hiệu điện thế U = 200V trong 5 giờ thìnó tiêu thụ điện
năng là bao nhiêu ?
Bài 13 : Trên một ấm điện có ghi 220V – 770W .
a, Tính cường dọ dịng điện định mức của ấm điện .
b, Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường .
c, Dùng ấm này để nấu nước trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V . Tính điện
năng tiêu thụ của ấm .
Bài 14 : Một bếp điện hoạt động liên tục trong 1,5 giờ ở hiệu điện thế 220V . Khi đó số chỉ
của cơng tơ điện tăng thêm 2 số . Tính điện năng mà bếp điện sử dụng , công suất của bếp
điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên .
Bài 15 : Một động cơ điện trong 3 giờ tiêu thụ một điện năng là 15 120 kJ .
a, Tính cơng suất của dịng điện khi chạy qua động cơ trên .
b, Động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V . Tính cường đọ dịng điện chạy qua động cơ

Bài 16 : Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua nó có cường
độ là 0,4 A .
a, Tính điện trở và cơng suất của bóng đèn khi đó .
b, Bóng đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V , trung bình 4,5 giờ trong một ngày . Tính
điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày .
Bài 17 : Trên nhãn của một động cơ điện có ghi 220V – 850W .
a, Tính cơng của dịng điện thực hiện trong 45 phút nếu động cơ được dùng ở hiệu điện
thế 220V .
b, Nếu hiệu điện thế dặt vào động cơ chỉ là 195 V thì điện năng tiêu thụ trong 45 phút là
bao nhiêu ?
Bài 18 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W .
a, Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi
ngày 6 giờ .
b, Mắc nối tiếp bóng trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu
điện thế 220V . Tính cơng suất tiệu thụ của mỗi đèn và của cả mạch .
Bài 19 : Một đoạn mạch gồm một bóng đèn
ghi 12V – 6W được mắc nối tiếp với một biến
trở và đặt vào hiệu điện thế khơng đổi 18V như
ình vẽ . Điện trở của dây nối và ampekế rất nhỏ
A
Rx
a, Bóng đèn sáng bình thường , tính điện trở
Đ
của biến trở và số chỉ của ampekế khi đó .
b, Tính điện năng tiê thụ của toàn mạch
trong thời gian 20 phút .
Bài 20 : Một bếp điện sử dụng ở hiệu điện thế 220V , tiêu thụ một điện năng 720 kJ trong
30 phút . Tính cường độ dịng điện qua bếp và điện trở của bếp khi làm việc .



Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
Bài 21 : Một đông cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V , dòng điện chạy qua động cơ là 5 A .
a, Tính cơng của dịng điện sinh ra trong 6 giờ .
b, Hiệu suất của động cơ là 75% . Tính cơng mà động cơ đã thực hiện được trong thời
gian trên .
Bài 22 : Trong 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một khu tập thể tăng thêm 112,5 số .
Biết thời gian sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ .
a, Tính cơng suất tiêu thụ điện năng trung bình của khu tập thể này .
b, Giả sử khu tập thể này chỉ sử dụng bóng đèn trịn loại có cơng suất 75W ðể chiếu sáng .
Hỏi khu tập thể này ðã dùng bao nhiêu bóng đèn . Coi các bóng đèn đèn được sử dụng đúng
với hiệu điện thế định mức .
Bài 23 : Trên hai bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và 220V – 40W .
a, Tính điện trở của mỗi bóng .
b, Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nao sáng hơn ? Vì sao
? Tính điện năng mà mach điện này sử dụng trong 3 giờ .
Bài 24 : Trên vỏ một mơ tơ điện có ghi 12V – 12W .
a, Cần phải mắc mô tô vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó chạy bình thường ? Tính
cường độ dịng điện chạy qua mơ tơ khi đó .
b, Tính điện năng tiêu thụ trong 4 giờ khi nó hoạt động bình thường .
Bài 25 : Một khu dân cư có 30 hộ gia đình , tính trung bình mỗi hộ sử dụng một cơng suất
điện 120W trong 4 giờ trên 1 ngày .
a, Tính cơng suất điện trung bình của cả khu dân cư .
b, Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày .
c, Tính tiền điện mà khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện là 850đ/kWh .
Bài 26 : Cho hai điện trở R1 và R2 . Hãy chứng minh rằng :
a, Khi R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U thì nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện trở này
Q R
tỷ lệ thuận với các điện trở đó : 1  1 .
Q2 R 2
b, Khi R1 và R2 mắc song song vào hiệu điện thế U thì nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện trở

Q R
này tỷ lệ nghịch với các điện trở đó : 1  2 .
Q2 R1
Bài 27 : Cho hai điện trở R1 = R2 = 30  . người ta mắc hai điện trở đó lần lượt bằng hai
cách : nối tiếp và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 45 V .
a, Tính dịng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp .
b, Xác định nhiệt lượng toả ra trên mỗi diện trở trong hai trường hợp trong thời gian 20
phút . Có nhận xét gì về kết quả tìm được .
Bài 28 : Một dây dẫn là bằng Vơnfram có đường kính tiết diện 1mm và chiều dài 40 m đặt
dưới hiệu điện thế là 24 V .
a, Tính điện trở cảu dây .
b, Tính nhiệt lượng toả ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị J và calo .
Bài 29 : Dây điện trở ủa một bếp điện làm bằng Nicrôm , chiều dài 4,5 m và tiết diện 0,025
mm2 .
a, Tính điện trở của dây .
b, Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V . Hãy tính cơng suất của bếp điện , từ đó
suy ra nhiệt lượng toả ra của bếp trong 30 phút .
Bài 30 : Dây soắn của một bếp điện làm bằng Nicrôm dài 12 m , tiết diện 0,2 mm2 .


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
a, Tính điện trở của dây soắn .
b, Tính nhiệt lượng toả ra trong thời gian 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế
220V
c, Trong thời gian 10 phút , bếp này có thể đun sơi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 240C .
Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường .
Bài 31 : Một ấm điện có ghi 220V – 600W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để
đun sơi 2,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 270C . Bỏ qua sự mất mát của nhiệt độ . Tính thời
gian để lượng nước trên sôi .
Bài 32 : Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 120  và cường độ dịng

điện qua bếp khi đó là 2,4A .
a, Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 25 giây .
b, Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun
nước là 14 phút . Tính hiệu suất của bếp , coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sơi nước là có
ích .
Bài 33 : Một ấm điện có ghi 220V – 500W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sơi
2,3 lít nước từ nhiệt độ 240C . Hiệu suất của ấm là 76% , trong đó nhiệt lượng cung cấp để
đun sơi nước được coi là có ích .
a, Tính nhiệt lượng cần thiét để đun sơi lượng nước nói trên .
b, Tính nhiệt lượng mà bếp điện đã toả ra khi đó và thời gian đun sôi lượng nước trên .
Bài 34 : Một gia đình sử dụng các dụng cụ điện có tổng cơng suất là 180W trung bình 4 giờ
mỗi ngày ở hiệu điện thế 220V .
a, Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn nối từ cột điện vào nhà (coi điện trở của
dây dẫn là không đáng kể) .
b, Tính điện năng mà gia đình này đã sử dụng trong 30 ngày .
Bài 35 : Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua bếp có
cường độ 2,8A . Dùng bếp này đun sơi được 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 210C trong thời
gian 14 phút . Tính hiệu suất của bếp điện .
Bài 36 : Biết rằng một bóng đèn dây tóc có cơng suất 75 W có thời gian thắp sáng tối đa là
1 000 giờ và giá hiện nay là 4 500 đồng . Một bóng đèn compắc có ccơng suất 15 W có độ
sáng bằng bóng đèn nói trên có thời gian thắp sáng tối đa 8 000 giờ và giá hiện nay là 68 000
đồng .
a, Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ .
b, Tính tồn bộ chi phí (tiền mua bóng đèn điện và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng
mỗi loại bóng đèn này trong 8 000 giờ . Cho giá 1 kWh là 800 đồng . Từ đó cho biết sử dụng
bóng đèn nào có lợi hơn ? Vì sao ?
CHUN ĐỀ 4 : ĐIÊN từ HỌC

Chương II: ®iƯn t hc
A> Hệ thống kiến thức của chương


1. : Nam châm vĩnh cửu.
a. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực
Bắc cịn cực ln chỉ hướng Nam gọi là cực Nam


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
b. Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 NC lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau
nếu các cực cùng tên.
2: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng
lực (Lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dịng điện có tác dụng từ.
b. Từ trường:
Khơng gian xung quanh NC, xung quanh dịng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim
NC đặt trong nó. Ta nói khơng gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong khơng gian có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường
3:Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên
tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ. :
- Mỗi ĐST có 1 chiều xác định. Bên ngồi NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực N, đi vào cực
S của NC
- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.
4. Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua:

- Từ phổ ở bên ngồi ống dây có dịng điện chạy qua và bên ngồi thanh NC là giống nhau
- Trong lịng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với
nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải.:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy qua các
vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của ĐST trong lịng ống dây.


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non khơng giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ được từ
tính lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tao: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của NC điện.:
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống
dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
- Hoạt động: Trong loa điện, khi dịng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua
bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện
thành âm thanh
b. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm
việc của mạch điện.
Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non

7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện:
Dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường, khơng song song với ĐST thì chịu tác
dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa
hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo
+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét
+ ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung
dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
b. Động cơ điện một chiều trong KT:
- Trong ĐCĐ kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện
- Bộ phận quay của ĐCĐ kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục
của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn dây
làm đèn sáng
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:
*Dùng NC vĩnh cửu:
Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại gần hay
ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
*Dùng NC điện :
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của NC

điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
1. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện. Dịng điện
đó gọi là dịng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện cảm
ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dịng điện chạy qua đèn theo 2 chiều xác định.
10- Dòng điện xoay chiều:

- Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là
dòng điện xoay chiều.
Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong
cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
11 Máy phát điện xoay chiều:
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi
là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.
- Khi rơto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vịng thì dịng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần. Dịng điện
khơng thay đổi khi đổi chiều quay của rơto.
- Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số quay của máy phát điện ở nước
ta là 50Hz.
12 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.

- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dịng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ …
- Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.
Dùng ampe kế và vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi
mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-)..
Các cơng thức của dịng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của cường độ và HĐT của dòng điện

xoay chiều
13Truyền tải điện năng đi xa:

- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt
trên đương dây.
- Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn.

P 2 .R
Php 
U2

- Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn bằng các máy biến thế.
14. Máy biến thế

Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu
của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
. Khơng thể dùng dịng điện một chiều khơng đổi để chạy máy biến thế được.
đó.

Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây

U 1 n1

U 2 n2

. Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt trên đường dây tải, ở nơi
tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện.
B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA

Câu 9: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực Nam (kí hiệu S).


Hệ thống bài tập – Môn : Vật Lý 9
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút
nhau.
Câu 10: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
- Từ trường: Mơi trường xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực
từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây
ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 11: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
- Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có
chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.
Câu 12: Nêu từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
- Từ trường của ống ây có dòng điện chạy qua giống như từ trường của nam châm.
- Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy qua các
vịng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
Câu 13: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay trái.
- Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với
đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
- Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón
tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 14: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều.

- Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có
dịng điện chạy qua.
- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dịng
điện chạy qua.
- Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng.
Câu 15: Dịng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Dùng nam châm để tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dịng điện tạo ra theo cách đó gọi là dịng điện cảm
ứng.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
B- MÔT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Tự luận:
Câu 1: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau:


×