Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hai duong thang vuong goc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.8 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN</b>



<b>Tên bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC</b>


<b>Họ và tên sinh viên: </b>


<b>Ngày soạn: Ngày dạy:</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>


 <b>Về kiến thức : </b>


- Nắm được khái niệm về góc giữa hai đường thẳng.


- Hiểu được khái niệm hai đường thẳng vuông góc trong khơng gian
 <b>Về kỹ năng : </b>


- Biết cách xác định góc giữa hai đường thẳng.
- Biết cách tính góc giữa hai đường thẳng.


- Nắm được phương pháp chứng minh hai đường thẳng vng góc với nhau.
 <b>Về tư duy thái độ : </b>


<b>- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic</b>
<b>2. Chuẩn bị:</b>


 Chuẩn bị của GV :


- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.


- Giáo án, sách giáo khoa, hệ thống các câu hỏi cho học sinh để thực hiện tiến trình
dạy học



 Chuẩn bị của HS : Ơn bài cũ ( góc giữa hai vectơ, định lí Pitago, định lí hàm số
Cosin, định lí đường trung tuyến trong tam giác) và xem trước bài mới


<b>3. Phương pháp dạy học: </b>


Về cơ bản sử dụng phương pháp dạy học gợi mở vấn đáp, thuyết giảng, đan xen
hoạt động nhóm.


<b>4. Tiến trình tiết dạy:</b>


 Ổn định lớp (2 phút): Kiểm tra sĩ số lớp.
 Kiểm tra bài cũ:(5 phút)


<i>Câu hỏi: Cho tứ diện ABCD</i>có <i>AB c CD c AC b BD b BC a AD a</i> ,  ,  ,  ,  ,  
Tính góc giữa các vectơ <i>AC</i> và <i><sub>BD</sub></i>


<i>Phương án trả lời của Hs:</i>
Ta có


. ( ) . . . .


<i>AC BD AC BC CD</i>  <i>AC BC AC CD CA CB CA CD</i>  


         


         


         


         



         


         


         


         


         


         


         


         


         


            


2 2 2 2 2 2


1 1


( ) ( )


2 <i>CA</i> <i>CB</i> <i>AB</i> 2 <i>CA</i> <i>CD</i> <i>AD</i>


     



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2 2 2 2


1


( )


2 <i>AD</i> <i>CB</i> <i>AB</i> <i>CD</i>


   


2 2 2 2


1


( )


2 <i>a</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>c</i>


   


Từ đó

<sub></sub>

              <i>AC BD</i>,

<sub></sub>

xác định bởi:

<sub></sub>

<sub></sub>



2 2 2 2


os ,


2. .



<i>a</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>c</i> <i>AC BD</i>


<i>b b</i>
    


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 <i><b>Tiến trình bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Vẽ hai đường thẳng


1, 2



  <sub> như sách giáo khoa,</sub>
lấy điểm <i>O</i> bất kỳ , lần lượt
vẽ từ <i>O</i> : '


1 1


  , '22


- Góc giữa hai đường thẳng
trong khơng gian được xác
định như thế nào?


- Gọi một học sinh trả lời
- Giáo viên phát biểu định
nghĩa góc giữa hai đường
thẳng.


<b>Nhận xét : </b>


- Giáo viên gọi học sinh trả
lời các câu hỏi sau:


1/ Để xác định góc giữa 1,
2


 <sub> bất kì ta có thể chọn</sub>
điểm <i>O</i> như thế nào ?
2/ Góc giữa hai đường
thẳng có thể vượt quá 90o<sub> ?</sub>



3/ Nếu u1





, u2




lần lượt là
vectơ chỉ phương của 1,


- Vẽ hình theo giáo viên


- Học sinh trả lời


- Góc giữa hai đường thẳng


1


 <sub> và </sub><sub>2</sub><sub> là góc giữa hai</sub>
đường thẳng '


1


 và '<sub>2</sub> cùng
đi qua một điểm và lần lượt
song song với 1 và 2.


-Học sinh trả lời.


1) Lấy điểm <i>O</i> bất kỳ.


2) Góc giữa hai đường
thẳng không vượt quá 90<sub>.</sub>


3) - <sub>( , ) ( ,</sub><i><sub>u u</sub></i><sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>  </sub><sub>1</sub> <sub>2</sub><sub>)</sub><sub></sub><sub></sub>
nếu  <sub> là góc nhọn.</sub>


<b>1. Góc giữa hai đường</b>
<b>thẳng</b>


<b> Định nghĩa: </b>


Góc giữa hai đường
thẳng 1 và 2 là góc giữa


hai đường thẳng '
1


 và '<sub>2</sub>
cùng đi qua một điểm và lần
lượt song song (hoặc trùng)
với 1 và 2.


<b> Nhận xét: </b>


1) Để xác định góc giữa hai
đường 1 và 2, ta có thể


lấy điểm <i>O</i> nói trên thuộc


một trong hai đường thẳng
đó.


2) Góc giữa hai đường
thẳng không vượt quá 90<sub>.</sub>


3) Nếu <i><sub>u u</sub></i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> lần lượt là
vectơ chỉ phương của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2


 và <sub>( , )</sub><i><sub>u u</sub></i><sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub></sub><sub></sub> thì


1 2


( ,  )<sub>?</sub>


- ( ,1 2) 180






   


nếu  là góc tù.


đường thẳng 1, 2 và


1 2



( , )<i>u u</i> 


 


 thì góc giữa hai
đường thẳng 1 và 2 bằng


<sub> nếu </sub><sub></sub> <sub>90</sub>


 và bằng


180 <sub></sub>


 nếu  90.
<b>Hoạt động 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Gọi một học sinh đọc ví


dụ 1 sách giáo khoa.
- Giáo viên tóm tắt và vẽ
hình.


- Gọi một em trả lời câu
hỏi?


Các mặt của hình chóp
là những tam giác gì?



- Gợi ý:


- Cách 1: Để tính góc
giữa hai đường thẳng <i>SC</i>
và <i>AB</i> thì dựa vào nhận
xét 3 ta có thể tìm dựa
vào?


- Khi đó ta tính góc
giữa <i>SC</i> và <i>AB</i> dựa vào
cơng thức nào?


- Do đó ta cần đưa <i>SC</i>
về đồng phẳng với <i>AB</i>
.Ta có thể chen vào <i>SC</i>
điểm <i>A</i> hoặc <i>B</i> để được
các vectơ trùng góc với


<i>AB</i>


. Chẳng hạn, ta chen
vào <i>SC</i> điểm <i>A</i> khi đó ta
được điều gì?


- Các mặt bên của chúng
ta là các mặt bên đặc biệt
đã xác định ở trên. Do đó,





cos<i>BAS</i> và <sub>cos</sub><i><sub>BAC</sub></i> <sub> tính</sub>
được khơng?


- Khi đó, <i>SC AB</i> . tính
được


, kết hợp với <i>SC</i> và
<i>AB</i>




đã cho ta sẽ tính
được(              <i>SC AB</i>, ). Dựa vào
nhận xét 3 ta được




(<i>SC AB</i>, ).


- Học sinh đọc ví dụ.


-Học sinh trả lời.


<i>SAC</i>,  <i>SAB</i> là tam
giác đều,  <i>SBC</i> là tam giác
cân tại <i>S</i>,  A<i>BC</i> là tam
giác cân tại <i>A</i>.



- Ta có thể tính góc giữa hai
vectơ <i>SC</i> và <i>AB</i>.


- cos(<i>SC AB</i>, ) <i>SC AB</i>.
<i>AB SC</i>


 
 


 


-Khi đó ta được:






. ( ).
. .
. .
. .cos
. .cos
. .cos
. .cos


<i>SC AB</i> <i>SA AC AB</i>
<i>SA AB AC AB</i>


<i>AS AB AC AB</i>


<i>AS AB</i> <i>BAS</i>


<i>AC AB</i> <i>BAC</i>


<i>a a</i> <i>BAS</i>
<i>a a</i> <i>BAC</i>


 
 
 




    
   
   
 
 


- Tính được.


- Cách 1:
Ta có:


.


cos( , )


.


<i>SC AB</i>
<i>SC AB</i>
<i>SC AB</i>

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 




.

.
. .
.
. .cos


.
. .cos
.


<i>SA AC AB</i>
<i>SC AB</i>
<i>SA AB AC AB</i>


<i>SC AB</i>


<i>AS AB</i> <i>BAS</i>
<i>SC AB</i>


<i>AC AB</i> <i>BAC</i>


<i>SC AB</i>







  
 
   
 
 
 
 


 
<b>Ví dụ:</b>
Tóm tắt:


Cho hình chóp
.


<i>S ABC</i> có:


<i>SA SB SC</i>  <i>AB</i><i>AC a</i>
2


<i>BC a</i> .Tính(<i>SC AB</i>, )?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Củng cố:


- Nắm định nghĩa góc giữa hai đường thẳng.
- Chú ý nhận xét.


Giáo viên hướng dẫn Nhóm soạn


Nguyễn Thiết


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×