Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài soạn giao an buoi thu hai tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 12 trang )

Thiết kế bài dạy buổi thứ hai tuần 22
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
******
Tiếng việt ( TC-2): LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về câu kể Ai thế nào? Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Tìm được vị chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS trong khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1: .Ôn bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ về câu kể Ai
thế nào? Vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
 Hoạt động 2 : Bài tập tăng cường
1. Tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn trích
dưới đây. Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị
ngữ của từng câu vừa tìm được.
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa
đào, nhưng cánh hoa mai to hơn hoa đào một
chút. Nụ mai không phô hồng mà ngời xanh
màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng.
Khi nở cánh mai xoè ra rất mịn màng như lụa.
Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm
đắc như hoa đào. Cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
2. Điền tiếp và chỗ trống để hoàn chỉnh
các câu (Ai thế nào? Miêu tả một con búp bê)
a) Gương mặt búp bê ...
b) Mái tóc của búp bê ...
c) Đôi mắt búp bê ...


d) Những ngón tay ...
e) Đôi bàn chân ...
+ Giáo viên đọc cho HS viết bài tập vào vở.
+ Giáo viên cho HS thảo luận nhóm đôi. Đại
diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên chốt ý đúng.
 Lưu ý: Đối với những em trung bình,
yếu chỉ cần xác định được câu kể Ai thế nào?
Nếu các em xác định được vị ngữ trong câu là
đủ.
 Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương nhắc nhở.Về
nhà dựa vào bài tập đọc để tìm câu kể Ai thế
nào?
HS nêu
-Hs làm bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
1
Thiết kế bài dạy buổi thứ hai tuần 22
Tiếng việt ( TC-3): ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- Xác định được đoạn văn viết gì, ứng với phần nào trong bài văn miêu tả cây
cối. Mỗi đoạn miêu tả theo trình tự nào?
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ
 Hoạt động 1: .Ôn bài cũ:
+ Cho HS nhắc lại lại phần ghi nhớ trong sách giáo
khoa.
 Hoạt động 2 : Bài tập tăng cường
Ba đoạn văn sau viết về cái gì? Ưng với phần nào
trong bài văn miêu tả cây cối? Mỗi đoạn miêu tả theo
trình tự nào?
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả
nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong
sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những
chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín
dần. Dười tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa
lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như
có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
MAI VĂM KHÁNG
Những quả cam vàng óng, da căng mọng như mời
gọi mọi người thưởng thức. Chúng như chiếc đèn lồng
nhỏ treo lơ lửng trên cây. Từng chùm quả ngon lành
đang đung đưa nhè nhẹ. Mặc dầu đã có bao nhiêu cành
tre chống, nhưng những cành cam vẫn cứ sà xuống gần
mặt đất. Những chú "mặt trời con" áo xanh, áo vàng ấy
ôm ấp trong lòng biết bao "ông trăng khuyết". Những
chiếc lá rung trong gió như quạt cho "bé cam" yên giấc
ngủ. Các cành cam khẳng khiu chìa ra như để che chở
cho các con. Còn thân cây thì khoát chiếc áo màu nâu
giản dị, đúng đó trụ đỡ cho những cành cây chi chít qủa.
ĐÀO DUY ANH
Thật là tuyệt! Mấy bông hoa vàng tươi, như những

đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh
hoa vàng. Mấy chú ca rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó
chẳng muốn đi đâu. Cú thế, hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi
nhau trồi ra bằng ngón tay ... bằng con chuột. Rồi bằng
con cá chuối to. Có hôm chị em tôi hái không xuể. Bà
tôi sai mang biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi
mỗi người một quả.
VŨ TÚ NAM
HS nêu
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc 3 đoạn văn
- Hs làm bài tập

- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét,
2
Thiết kế bài dạy buổi thứ hai tuần 22
- Giáo viên cho HS chép trước vào giờ ra chơi của
buổi thứ hai, thứ ba.
- Cho HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình
bày kết qủa. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
 Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về cấu tạo
của bài văn miêu tả.
bổ sung
3
Thiết kế bài dạy buổi thứ hai tuần 22

Toán (TC-1): Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố kiến thức về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số.
+ Làm được các bài toán về so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
+ Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1 :Bài tập
Bài 1: So sánh phân số sau.
a)
5
1

5
3
b)
8
7

8
9

c)
3
7

5
7
d)
10

1

17
1
Bài 2: Điền dấu lớn , dấu bé, dấu bằng vào ô
trống.
a)
12
9
1)1
12
9
)
4
3
4
5
)
4
5
4
3
dcb
Bài 3: So sánh hai phân số
a)
4
1
29
3
)

21
20
8
9
)
15
5
24
7
)
12
5
4
3
vadvacvabva
 Dành cho hs khá, giỏi
Bài 4 : Tìm phân số
n
m
tối giản thoả mãn
5
2
4
1
<<
n
m
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Thảo luận
nhóm đôi bài tập số 4.
+ Cá nhân HS làm bài tập. Lớp nhận xét, bổ

sung. Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
 Hoạt động 2 :Chấm, chữa bài
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
 Hoạt động 3 :Củng cố,dặn dò
+ Nhận xét, tiết học. Tuyên dương nhắc nhở.
HS làm bài tập
Thảo luận nhóm đôi bài tập số
4.
Giải bài tập 4:

5
2
4
1
<<
n
m
nên
20
8
20
5
<<
n
m
Suyra:
20
7
;
10

3
20
7
;
20
6
==
n
m
hay
n
m
4
Thiết kế bài dạy buổi thứ hai tuần 22
Toán (TC-2): ÔN LUYỆN VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU:
- Củng cố lại kiến thức ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1 :Bài tập
- GV ghi đề bài lên bảng.
*Bài 1: Rút gọn các phân số.

...................
100
80
.......................
40
25

.......................
72
42
......................
30
18
=
=
=
=
*Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.

5
3
2
1
,
3
4
)
16
9
9
3
)
7
4
3
5
)

vàc
vàb
vàa
*Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
a)
Phân số chỉ phần tô đậm của hình trên
là:
A.
3
2
; B.
2
3
; C.
5
2
; D.
5
3
b) Trong các phân số
28
6
;
20
4
;
51
12
;

63
14

phân số bằng
9
2
là:
A.
20
4
; B.
28
6
; C.
63
14
; D.
51
12
 Hoạt động 2 :Chấm, chữa bài
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
 Hoạt động 3 :Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét kết quả và tổng kết tiết
- HS làm bài tập vào vở.
*Bài 1: Rút gọn các phân số.
*Bài 2: Quy đồng mẫu số.
*Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
a)
A.

3
2
; B.
2
3
; C.
5
2
;
5
3
b) Phân số bằng
9
2
là:
A.
20
4
; B.
28
6
; .
63
14
; D.
51
12
5
D
C

×