I.Ngơn ngữ nghệ thuật
2.“Trong đầm gì đẹp bằng sen,
* Tìm hiểu ngữ liệu
1.Sen là lồi cây mọc ở
nước,lá trịn to,hoa màu trắng
hay hồng, nhị vàng hương
thơm nhẹ, hạt dùng để ăn.
(Theo Từ điển Tiếng Việt )
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị
vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi
bùn.”
(Ca dao)
I.Ngơn ngữ nghệ thuật
* Tìm hiểu ngữ liệu
Văn bản 1
* Phân tích ngữ liệu
Văn bản 2
Đều nói về cây
hoa sen
Từ ngữ trung
hịa, diễn đạt
khơng bóng bẩy.
Từ ngữ gợi hình, gợi
cảm, diễn đạt sinh động.
Hình ảnh, màu sắc phong
phú, đa dạng: lá xanh,
bông trắng, nhị vàng.
Cách sắp xếp các lớp
I.Ngôn ngữ nghệ thuật
1.Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngơn ngữ gợi hình, gợi cảm
được dùng trong văn bản nghệ thuật
2. Phân loại:
Có ba loại
+ Ngơn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết..
+ Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè…
+ Ngôn ngữ sân khấu trong chèo, tuồng…
3.Chức năng:
-Thông tin:
Cung cấp những kiến thức hoặc thông tin về sự vật
hiện tượng.
-Thẩm mĩ:
biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc
thẩm mĩ ở người nghe(đọc)
Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật
Chức năng
Thông tin
Đặc điểm, tính chất của
sự việc, hiện tượng
Thẩm mĩ
Biểu hiện cái đẹp khơi
gợi, nuôi dưỡng cảm
xúc thẩm mĩ
Chức năng cơ bản
I.Ngôn ngữ nghệ thuật
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1.Tính hình tượng
Ví dụ:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
(Ca dao)
1.Tính hình tượng
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
“Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.”
(Ca dao)
II.Phong
cách
ngơn ngữ
nghệ
thuật
1.Tính
hình
tượng
1.Tính hình tượng
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
II.Phong
cách
ngơn ngữ
nghệ
thuật
1.Tính
hình
tượng
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn khơng tắt.
Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên.
(Ca dao)
1.Tính hình tượng
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
BÁNH TRƠI NƯỚC
Hồ Xn Hương
II.Phong
Thân em vừa trắng lại vừa
cách
trịn
ngơn ngữ
Bảy nổi ba chìm với nước non
nghệ
thuật
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vần giữ tấm lịng son
1.Tính
hình
tượng
1.Tính hình tượng
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
- Được hiện thực hố thơng qua các biện pháp tu từ: ẩn
dụ, hốn dụ, so sánh,nói q,nói giảm nói tránh…
-Làm cho ngơn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa, hàm súc.
II.Phong
cách
ngôn ngữ
nghệ
thuật
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
II.Phong
cách
ngơn ngữ
nghệ
thuật
1.Tính
hình
tượng
2.Tính truyền cảm
Ví dụ :
“ Ơi, thằng bé đáng thương quá!”
…. “ Ôi Kim Lang ! Hỡi Kim Lang !
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây !”
(Nguyễn Du -Truyện Kiều)
I.Ngơn
ngữ nghệ
thuật
2.Tính truyền cảm
Ví dụ :
" Đau đớn thay phận đàn bà,
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.“
( Nguyễn Du)
II.Phong
cách
ngơn ngữ
nghệ
thuật
1.Tính
hình
tượng
- Làm cho người tiếp nhận văn bản có cùng cảm xúc như
chính tác giả.
- Năng lực gợi cảm xúc có được là nhờ sự lựa chọn ngơn
ngữ các yếu tố ngơn ngữ:từ ngữ,câu,cách nói,giọng điệu….
3.Tính cá thể hóa
BT4 ( Sgk/ 102):
I.Ngơn ngữ
nghệ thuật
II.Phong
cách ngơn
ngữ nghệ
thuật
1.Tính hình
tượng
2.Tính
truyền cảm
So sánh ba đoạn thơ để thấy được tính cá thể hóa
trong sử dụng từ ngữ,nhịp điệu và hình tượng thơ của
Nguyễn Khuyến,Lưu Trọng Lư,Nguyễn Đình Thi khi
miêu tả về đề tài mùa thu.
*Điểm giống nhau:
+ Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.
+ Xây dựng thành cơng hình tượng mùa thu.
*Khác nhau:
So sánh
ba đoạn
thơ
Nguyễn
Khuyến
Lưu Trọng
Lư
Nguyễn
Đình Thi
Điểm riêng
Từ ngữ
Chỉ mức độ về
khoảng cách,
màu sắc, trạng
thái, hoạt
động.
Dùng âm
thanh để gợi
cảm xúc
Miêu tả trực
tiếp hình ảnh
và cảm xúc
Nhịp điệu Hình tượng
Nhẹ
nhàng
Bầu trời bao
la,
trong xanh,
tĩnh lặng,
nhẹ nhàng.
Chậm,
Âm thanh
buồn, đầy
xào xạc,
băn khoăn, lá vàng
trăn trở
chuyển mùa
Vui say,
náo nức
Cảm xúc
Nguyễn
Khuyến yêu
cảnh trong
sáng, tĩnh.
Lưu Trọng Lư
bâng khuâng
với sự thay đổi
nhẹ nhàng.
Bầu trời thu Nguyễn Đình Thi
tràn đầy sức cảm nhận được sự
sống mới hồi sinh của dân
tộc trong mùa thu.
3.Tính cá thể hóa
I.Ngơn ngữ
nghệ thuật
II.Phong
cách ngơn
ngữ nghệ
thuật
1.Tính hình
tượng
2.Tính
truyền cảm
a. « Vầng trăng vằng vặc giữa trời,
Đinh ninh hai miệng một lời song song. »
b. « Vầng trăng ai xẻ làm đơi,
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường. »
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
- Ánh trăng là minh chứng trong đêm thề nguyền giữa Thuý
Kiều và Kim Trọng.
- Ánh trăng trở thành hình ảnh kí thác tâm trạng và dự
cảm về sự chia li của Thuý Kiều sau khi từ biết Thúc
Sinh.
c.Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
3.Tính cá thể hóa
I.Ngơn ngữ
nghệ thuật
II.Phong cách
ngơn ngữ
nghệ thuật
1.Tính hình
tượng
2.Tính truyền
cảm
- Giọng điệu riêng,phong cách riêng của nhà văn,nhà
thơ trong sáng tạo nghệ thuật.
Làm cho phong cách nghệ thuật sáng tạo,mới
lạ,khơng trùng lặp.
-Thể hiện ở nét riêng:
+ Trong lời nói nhân vật
+ Trong cách diễn đạt từng sự việc, từng hình
ảnh, từng tình huống.
Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật
Tính hình tượng
Tính truyền cảm
Tính cá thể hóa
Tính hình tượng là phương tiện,
mục đích sáng tạo nghệ thuật
Đặc trưng cơ bản
Tính hình tượng trong hình tượng
ngơn ngữ có yếu tố truyền cảm
Tính hình tượng mang dấu ấn của
cá tính sáng tạo nghệ thuật
Ngôn ngữ nghệ thuật
Thông tin
Thẩm mĩ
Tổ chức, lựa chọn ngôn từ
Tính hình tượng
Tính truyền cảm
Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật
Tính cá thể
III.LUYỆN TẬP
BT3 ( Sgk/ 101):
I.Ngôn ngữ
nghệ thuật
II.Phong
cách ngôn
ngữ nghệ
thuật
III.Luyện
tập
Chọn t ừ thích hợp để điền vào chổ
trống,giải thích lí do lựa chọn
a. “ Nhật kí trong tù”
nhớ nước.
một tấm lịng
canh cánh
( Theo Hồi Thanh)
b.Ta tha thiết tự do dân tộc
Khơng chỉ vì một dải đất riêng
Kẻ đã rắctrên mình ta thuốc độc
Giết màu xanh cả Trái Đất thiêng.
(Theo Tố Hữu)
Lên voi xuống chó
Mắt nhắm mắt mở
Đầu voi đuôi chuột
đòi
được