Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ngữ Văn 10, Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.98 KB, 4 trang )

Tuần 28, Tiết 82,83,84. Ngày soạn 10 đến 15/3/2007
TRUYEN KIEU
A.mục tiêu bài học
* Nắm đợc những nét chính về tiểu sử của tác giả (hoàn cảnh
xã hội, những nhân tố cuộc đời riêng), từ đó góp phần lí giả sự nghiệp
sáng tác của Nguyễn Du.
* Nắm đợc những nét chính về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn
Du, một số đặc điểm về nội dung và nghệ thuật.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, tranh ảnh của Nguyễn Du, tác phẩm của ông.
- Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Cho H/S cần đọc phần I
cuụoc đời.
GVH: Cuộc đời của Nguyễn
Du có những nét gì đặc biệt:
quê quán, thời đại, những
biến cố chính của tiểu sử ?
GVH: Thời đại Nguyễn Du
sống ?
GVH: Anh (chị) hãy tóm tắt
những mốc biến động chính
trong cuộc đời của Nguyễn
Du ?
GVH: Anh (chị) hãy kể tên
những tác phẩm chữ Hán
của Nguyễn Du ?
I. cuộc đời


1. Những gia đoạn chính trong cuộc đời của Nguyễn Du
HSĐ&TL:
Nguyễn Du, tên chữ là Tố Nh, hiệu là Thanh Hiên (sinh
3/1/1766, tức 23/11/ năm ất Dậu-1765, mất 18/9/1820,
tức10/8 năm Canh Thìn).
ảnh hởng văn hoá vùng miền:
+ Quê cha Hà Tĩnh, núi Hồng, sông Lam vùng đất địa linh
nhân kiệt, nghèo khó.
+ Quê mẹ Kinh bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ.
+ Quê vợ đồng lúa Thái Bình, đặc trng của đồng bằng BB.
+ Bản thân ông sinh ra ở Kinh thành Thăng Long nghìn
năm văn hiến, lộng lẫy hào hoa.
+ Dòng dõi quan lại quý tộc, học vấn cao nổi tiếng: Bao
giờ Ngàn Hống hết cây: Sông Rum (sông Lam) hết nớc,
họ này hết quan.
=> Tất cả hun đúc lên con ngời, thiên tài VH Nguyễn Du
2. Thời đại, xã hội
- Cuối TK XVIII, đầu TK XIX, XH phong kiến VN khủng
hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phơng, khởi nghĩa nông
dân, kiêu binh làm loạn. Tây Sơn thay đổi sơn hà, diệt Lê,
Trịnh, đuổi Xiêm, Thanh. Nhà Nguyễn lập lại nhà nớc
chuyên chế thống nhất đất nớc. Nguyễn Du chứng kiến và
trải qua những sóng gió của thời đại.
3. Những mốc chính trong cuộc đời
HSPB:
A, Thời thơ ấu và thanh niên sống sung túc và hào hoa ở
Thăng Long trong nhà anh trai là Nguyễn Khản.
B, Mời năm gió bụi lang thang ở quê vợ, quê mẹ, quê cha
trong sự nghèo túng.
C, Từng mu đồ chống Tây Sơn nhng thất bại, bị bắt rồi đơc

tha, về ẩn dật ở quê nội.
D, Làm quan bất đắc dĩ với triều nhà Nguyễn (Tham tri bộ
lễ, cai bạ Quảng Bình, Chánh sứ tuế cống Nhà Thanh), ốm
mất ở Huế ngày 10/8/năm Canh Thìn (18/09/1820).
II. sự nghiệp văn học
1. Những tác phẩm chính
Tuần 28, Tiết 82,83,84. Ngày soạn 10 đến 15/3/2007
GV: Có thể cho HS xem một
số tác phẩm của Nguyễn Du
đã xuất bản
GVH: Nội dung chính của
thơ chữ Hán của Nguyễn Du
là gì ?
GVH: Anh (chị) hãy kể tên
những tác phẩm viết bằng
chữ Nôm của Nguyễn Du ?
Nội dung chính của thơ chữ
Nôm Nguyễn Du ?
GV: Đọc mấy câu thơ:
Đau đớn thay phận đàn bà
Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu
Tiết tháng bảy ma dầm sùi sụt
Toát hơi may lạnh buốt xơng khô
Não ngời thay buổi chiếu thu
Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha
GVH: Anh (chị) hãy khái
quát đặc điểm nội dung và
nghệ thuật thơ văn của
Nguyễn Du ?

GVH: Anh (chị) hãy khái
quát những nét nghệ thuật
đặc sắc của của thơ văn
Nguyễn Du ?
GV: Cho HS đọc phần ghi
nhớ SGK Tr 96.
A, Sáng tác bằng chữ Hán
- 249 bài, ba tập thơ: Thanh Hiên thi tập (78 bài) viết trớc
khi làm quan với triều đình nhà Nguyễn; Nam trung tạp
ngâm (40 bài) viết thời làm quan ở Huế, Quảng Bình; Bắc
hành tạp lục (131 bài) viết trong thời gian đi sứ TQ.
- Nội dung của những tập thơ chủ yếu là phê phán chế độ
phong kiến chà đạp lên quyền sống của con ngời. Ca ngợi,
đồng cảm với những ngời anh hùng, ngời nghệ sĩ tài hoa,
cao thợng. Ông cũng bày tỏ sự cảm thông với những thân
phận nghèo khổ, ngời phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
B, Sáng tác thơ chữ Nôm
HSPB:
+ Truyện Kiều (Đoạn trờng tân thanh; 3254 câu thơ lục
bát). Nội dung đợc mô phỏng từ tiểu thuyết chơng hồi chữ
Hán: Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân.
+ Văn Chiêu hồn ( Văn tế thập loại chúng sinh) viết bằng
thể thơ song thất lục bát, thể hiện tấm lòng nhân ái mênh
mang cuả ngời nghệ sĩ hớng tới những linh hồn bơ vơ
không nơi nơng tựa, nhất là ngời phụ nữ và trẻ em trong
ngày lễ vu lan rằm tháng bảy hằng năm ở Việt Nam.
2. Một vài đặc điểm nội dung và nghệ thuật thơ văn
Nguyễn Trãi
A, Đặc điểm nội dung
HSPB:

* Thơ ông không phải chủ yếu nói đến cái chí của ngời
quân tử mà thể hiện tình cảm chân thành, cảm thông sâu
sắc của tác giả đối với cuộc sống của con ngời, đặc biệt là
những con ngời nhỏ bé, những số phận bất hạnh.
* Khái quát đợc bản chất tàn bạo của XHPK, bọn vua chúa
quan lại chà đạp lên quyền sống của con ngời.
* Ngời đầu tiên trong văn học trung đại đạt vấn đè về
những ngời phụ nữ hồng nhan bạc mệnh với cái nhìn xuất
phát từ tấm lòng nhân đạo sâu sắc.
* Đề cao quyền sống của con ngời, đồng cảm và ca ngợi
tình yêu lứa đôi, tự do, khát vọng và hạnh phúc của con ng-
ời.
B, Đặc sắc nghệ thuật
* Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ
ca: ngũ ngôn; thất ngôn; ca; hành.
*Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm đến tuyệt đỉnh thi
ca trung đại.
* Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt đã kết tụ nơi
thiên tài Nguyễn Du nhà phân tích tâm lí bậc nhất của
thơ lục bát, song thất lục bát.
III. Củng cố
- Chép phần ghi nhớ (SGK)
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
A.mục tiêu bài học
* Nắm đợc khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật với các đặc trng cơ bản của nó.
* Tích hợp với các kiến thức về văn, tiếng Việt đã học và tích
hợp với vốn sống thực tế.
Tuần 28, Tiết 82,83,84. Ngày soạn 10 đến 15/3/2007
* Rèn luyện kĩ năng phân tích, thẩm bình và sử dụng ngôn

ngữ theo phong cách nghệ thuật.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, một số ví dụ từ tác phẩm văn học
- Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Gọi H/S đọc phần I
SGK
GVH: Trong phần I SGK
giới thiệu với ta nội dung
gì ?
gVH: Anh (chị) hãy cho biết
có mấy loại ngôn ngữ trong
văn bản nghệ thuật ?Chức
năng cơ bản của ngôn ngữ
nghệ thuật ?
GVH: Thế nào là phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật ?
GVH: Thế nào là tính hình t-
ợng ? Cho ví dụ cụ thể ?
GVH: Anh (chị) hãy phân
tích VD trong SGK Tr 99.
GVH: Thế nào là tính truyền
cảm ? Cho ví dụ ?
GVH: Thế nào là tính cá thể
hoá ? Cho ví dụ ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết trong ba đặc trng của

I. Ngôn ngữ nghệ thuật
HSĐ&TL:
1.Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật
* Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm đợc
dùng trong văn bản nghệ thuật (chủ yếu là những tác phẩm
văn chơng)
* Có ba loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ tự sự: trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, .
+ Ngôn ngữ thơ: trong ca dao, vè, thơ.
+ Ngôn ngữ sân khấu: trong kịch, chèo, tuồng.
2. Chức năng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật
HSPB:
* Có hai chức năng cơ bản: thông tin và thẩm mĩ.
* Chức năng thẩm mĩ quan trọng hơn vì nó biểu hiện cái
đẹp, khơi gợi và nuôi dỡng cảm xúc thẩm mĩ của ngời đọc,
ngời nghe.
II, Phong Cách ngôn ngữ nghệ thuật
HSTL&PB
* Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách đợc
phân biệt bởi chức năng thẩm mĩ, thể hiện ở ba đặc trng cơ
bản: tính hình tợng, tính truyền cảm và tính cá thể hoá.
1, Tính hình tợng
HSPB: Tính hình tợng thể hiện ở cách diễn đạt thông qua
một hệ thống các hình ảnh, màu sắc , biểu tợngđể ngời
đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tởng, suy nghĩ
và rút ra những bài học nhân sinh nhất định.
2, Tính truyền cảm
HSPB: Tính truyền cảm thể hiện ở chỗ làm cho ngơì đọc
vui hay buồn, yêu thích, căm giận, tự hào
=> Sức mạnh của ngôn ngữ nghệ thuật là tạo ra sự hoà

đồng giao cảm, cuốn hút kích thích trí tởng tợng của ngời
tiếp nhận. Đó chính là tính truyền cảm.
3, Tính cá thể hoá
HSPB : Tính cá thể hoá thể hiện ở khả năng vận dụng các
phơng tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu
từ) của cộng đồng vào việc xây dựng hình tợng nghệ
thuật của mỗi nhà văn nhà thơ.
* Nhà văn có thể sử dụng những cách thức sau để cá thể
hoá ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh một cách khác
biệt sáng tạo.
+ Cách đặt đối thoại tạo một vẻ riêng cho từng nhân vật
trong tác phẩm.
+ Cách xử lí bằng ngôn ngữ từng sự việc, hình ảnhtrong
tác phẩm.
III. Củng cố
HSTL&PB
Tuần 28, Tiết 82,83,84. Ngày soạn 10 đến 15/3/2007
ngôn ngữ văn bản nghệ
thuật, đặc trng nào là cơ bản
nhất ?vì sao ?
* Đặc trng cơ bản nhất là tính hình tợng.
* Vì tính hình tợng vừa là mục đích vừa là phơng tiện sáng
tạo của nghệ thuật. Ngoài ra nó còn bao quát hai đặc trng
kia:
+ Bản thân ngôn ngữ mang các yếu tố gây cảm xúc và tạo
truyền cảm.
+ Trong khi xây dựng hình tợng, thông qua việc sử dụng
ngôn ngữ, nhà văn đã bộc lộ cá tính sáng tạo của mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×