Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hỗ trợ dạy học tương tác môn lập trình visual basic.net tại trường Cao đẳng công nghiệp Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN HỒNG LONG

HỖ TRỢ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC MƠN LẬP TRÌNH VISUAL
BASIC. NET TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP
PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU : SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN HỒNG LONG

HỖ TRỢ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC MƠN LẬP TRÌNH VISUAL
BASIC. NET TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP
PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU : SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ANH NGỌC

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Anh Ngọc.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Nguyễn Hồng Long

1


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn TS. Lê Anh Ngọc, người đã trực tiếp
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu, sự nhiệt
tình hướng dẫn và những sự động viên của thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó
khăn trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin cám ơn q thầy cơ giảng dạy chương trình cao học "Sư phạm
kỹ thuật – Công nghệ thông tin” đã truyền dạy những kiến thức quý báu, những
kiến thức này rất hữu ích và giúp tơi nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Xin cám ơn các quý thầy, cô công tác tại Thư viện Tạ Quang Bửu – Đại học

Bách khoa Hà Nội và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình tìm tài liệu.
Xin gửi lời cảm ơn các anh chị lớp Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin2011 A Vĩnh Phúc đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình học tập.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn thầy cô khoa Công nghệ thông tin – trường Cao
đẳng Công nghiệp Phúc Yên, các em học sinh và ban lãnh đạo nhà trường đã hỗ trợ
tôi trong q trình tơi trong thực nghiệm sư phạm tại nhà trường .
Tơi xin chân thành cám ơn!
Học Viên

Nguyễn Hồng Long

2


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC TƯƠNG TÁC .....................15
1.1. Tương tác. .......................................................................................................15
1.2. Dạy học tương tác...........................................................................................15
1.3. Lý luận dạy học tương tác ..............................................................................16
1.3.1. Bộ ba tác nhân .........................................................................................17
1.3.2. Bộ ba thao tác ..........................................................................................19
1.3.3. Định hướng tương tác ..............................................................................23

1.3.4. Bộ ba tương tác ........................................................................................25
1.3.5. Các liên đới của phương pháp dạy học tương tác....................................31
1.4. Công nghệ dạy học tương tác .........................................................................33
1.4.1. Công nghệ dạy học tương tác ..................................................................33
1.4.2. Tương tác người – máy ............................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MƠN LẬP TRÌNH VISUAL
BASIC. NET TẠI KHOA CNTT – TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
PHÚC YÊN ..............................................................................................................39
2.1. Giới thiệu về trường Cao Đẳng Công nghiệp Phúc Yên. ...............................39
2.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên khoa CNTT .........................41
2.3. Thực trạng dạy học môn lập trình VB. NET. .................................................42
2.2.1. Đề cương chi tiết mơn học………………………………….………….42
2.2.2. Đặc điểm của mơn lập trình VB. NET ....................................................47

3


2.2.3. Thực trạng dạy học mơn lập trình VB. NET tại khoa CNTT trường Cao
Đẳng Công nghiệp Phúc Yên. ...........................................................................48
2.4. Khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng dạy ở khoa CNTT ......48
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC VÀO MƠN LẬP TRÌNH
VISUAL BASIC. NET TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP PHÚC
N ..........................................................................................................................50
3.1. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học tương tác. .............................................50
3.2. Xây dựng bài giảng mơn học lập trình VB. NET theo CNDHTT .................56
3.2.1. Yêu cầu bài giảng ....................................................................................56
3.2.2: Lựa chọn phần mềm xây dựng bài giảng ................................................57
3.2.3. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử theo công nghệ dạy học tương tác ..........64
3.3. Sản phẩm ........................................................................................................66
3.3.1. Lý thuyết ..................................................................................................66

3.3.2.Thực hành………………………………………………………………………65

CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................70
4.1. Mục đích của việc thực nghiệm......................................................................70
4.2. Đối tượng và thời gian tiến hành thực nghiêm. ..............................................70
4.3. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................71
4.4. Các bài thực nghiệm .......................................................................................71
4.5. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................71
4.5.1. Kết quả phản hồi giáo viên ......................................................................71
4.5.2: Kết quả kiểm tra học sinh ........................................................................75
4.5.3. Kết quả các bài kiểm tra quá trình thực nghiệm ......................................76
4.6. Xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................................76
4.7. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................84
PHỤ LỤC .................................................................................................................85

4


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGĐT

Bài giảng điện tử

CNTT
VB.NET
CNDH

Công nghệ thông tin

Visual Basic. Net
Công nghệ dạy học

CNDHTT

Công nghệ dạy học tương tác

ĐHBK

Đại học Bách khoa

ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐC

Đối chứng

HCTC

Học chế tín chỉ

LLDH

Lí luận dạy học

LLDHTT

Lí luận dạy học tương tác


LĐTB & XH

Lao động thương binh và xã hội

NDLTT

Người dạy là trung tâm

NHLTT

Người học là trung tâm

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

SP

Sư phạm

SPTT

Sự tương tác

TN


Thực nghiệm

QTDH

Quá trình dạy học

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Cặp lớp thực nghiệm – đối chứng ............................................................70
Bảng 4-2: Các bài dạy thực nghiệm đánh giá ...........................................................71
Bảng 4-3: Kết quả câu 1.1 .........................................................................................72
Bảng 4-4: Kết quả câu 2.2 .........................................................................................72
Bảng 4-5: Kết quả câu 1.3 .........................................................................................72
Bảng 4-6: Kết quả câu 1.4 .........................................................................................72
Bảng 4-7: Kết quả câu 1.5 .........................................................................................73
Bảng 4-8: Kết quả câu 2.1 .........................................................................................73
Bảng 4-9: Kết quả câu 2.2 .........................................................................................73
Bảng 4-10: Kết quả câu 2. .........................................................................................73
Bảng 4-11: Kết quả câu 2.4 .......................................................................................74
Bảng 4-12: Kết quả câu 2.5 .......................................................................................74
Bảng 4-13: Kết quả câu 2.6 .......................................................................................74
Bảng 4-14: Kết quả câu 1 ..........................................................................................75
Bảng 1-15: kết quả câu 2 ...........................................................................................75
Bảng 4-16: Kết quả của 3 bài kiểm tra ......................................................................76
Bảng 4-17: Bảng phân phối tần số, tần suất của các bài kiểm tra .............................79
Bảng 4-18: Bảng tổng hợp phân loại học sinh ..........................................................79


6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Tác động của mơi trường và hoạt động dạy học .......................................22
Hình 1.2: Bộ ba tác nhân và bộ ba thao tác của chúng .............................................22
Hình 1.3: Các tương tác và tương hỗ của chúng .......................................................26
Hình 1.4: Các tương tác và các tương hỗ của chúng ................................................27
Hình 1-5: Các liên đới của phương pháp giảng dạy tương tác .................................31
Hình 1-6: Giao tiếp kiểu dịng lệnh ...........................................................................34
Hình 1-7: Giao tiếp kiểu menu đơn giản trong môi trường text ...............................35
Hình 1-8: Giao tiếp kiểu truy vấn với CSDL (dạng GUI). .......................................36
Hình 1-9: Giao tiếp kiểu Form nhập dữ liệu. ............................................................36
Hình 1-10: giao tiếp dạng WIMP ..............................................................................37
Hình 3.1: Mơ hình dạy học tương tác .......................................................................50
Hình 3.2: Quy trình dạy học tương tác......................................................................51
Hình 3-3: Phần mềm Macromedia Dreamweaver.....................................................58
Hình 3-4: Giao diện phần mềm Snagit......................................................................59
Hình 3-5: Phần mềm Vmware...................................................................................59
Hình 3-6: Giao diện ZD soft Screen Recorder 4.1 ....................................................60
Hình 3-7: Phần mềm hoạt hình tương tác Flash .......................................................61
Hình 3-8: Giao diện phần mềm Sothink SWF Decompiler ......................................62
Hình 3-9: Phần mềm Wondershare QuizCreator ......................................................63
Hình 3-9.1: Hình ảnh tạo câu hỏi đúng/sai ...............................................................63
Hình 3-9.2: Hình ảnh tạo câu hỏi lựa chọn đáp án ...................................................64
Hình 3-10: Quy trình thiết kế bài giảng điện tử theo cơng nghệ dạy học tương tác .65
Hình 3-11: Sơ đồ tương tác………………………………………………………..67
Hình 3-12: Giao diện chương trình tìm số lớn nhất……………………………….68
Hình 3-13: Quy trình thiết kế bài giảng điện tử theo công nghệ dạy học tương tác.68
Hinh 3-14: Giao diện thiết kế trang chủ bằng DreamWeaver……………………..69

Hinh 3-15: Giao diện thiết kế phần thực hành bằng DreamWeaver………………69
Hình 4-1: Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh ..........................................79
Hình 4-2: Đồ thị các tham số thống kê .....................................................................80

7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Yêu cầu của xã hội với đào tạo nghề.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế tri thức thế giới, trước những nhu cầu
của cơng nghiệp hóa – hiện đai hóa của đất nước. Nghị quyết đại hội đảng cộng sản
Việt Nam đã định hướng phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 20062010 như sau: “Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô
đào tạo cao đẳng nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế
động lực và cho xuất khẩu lao động. Mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển
trung tâm dạy nghề quận huyện. Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng dạy nghề
tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa,
khuyến khích các hình thức dạy nghề đa dạng, linh hoạt: dạy nghề ngồi cơng lập
tại doanh nghiệp, tại làng nghề…”
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã đạt tốc độ tăng trưởng cao, cơ
cấu kinh tế có bước chuyển dịch mạnh mẽ. Quá trình cơng nghiệp hóa – Hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta yêu cầu phải đáp ứng đủ số lượng lao
động kỹ thuật chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nhất là các ngành công nghiệp
mũi nhọn, công nghệ cao như: tin học, tự động hóa, điện, cơ điện tử…và địi hỏi lao
động phải được qua đào tạo, có như vậy các doanh nghiệp mới đủ sức cạnh tranh
trên thị trường trong nước và quốc tế.
Để đáp ứng được yêu cầu đó, hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành phải thường
xuyên bổ xung, cập nhật, hồn thiện các chương trình dạy nghề hoặc xây dựng các
chương trình dạy nghề mới; nâng cao chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý; đầu tư,
đổi mới trang thiết bị giảng dạy và chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy để

đào tạo đội ngũ nhân lực kỹ thuật có tay nghề trực tiếp làm việc với kỹ thuật, công
nghệ mới.
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiện nay.
Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy

8


mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đã chỉ rõ
trọng tâm của ngành giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và tạo.
Công nghệ phầm mềm phát triển mạnh, trong đó có phần mềm giáo dục cũng
đạt được những thành tựu đáng kể.
Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương
pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận tương
tác, phương pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết các vấn đề có
nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng
đẳng, cộng tác nhóm…cũng có những đổi mới trong mơi trường cơng nghệ thơng
tin và truyền thông.
Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của công nghệ thông tin và truyền
thông đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư
duy và quan trọng hơn cả là ra quyết định của mỗi con người. Mục tiêu cuối cùng của
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học là nâng cao một bước cơ bản
chất lượng học tập cho học sinh, tạo ra môi trường giáo dục mang tính tương tác cao
chứ khơng đơn thuần chỉ là “thầy đọc, trị chép, thiếu thiết bị cơng nghệ” như kiểu
truyền thống, học sinh được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri
thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay.
Vấn đề phương pháp dạy học (PPDH) trong các nhà trường được xã hội quan
tâm ngay từ những năm 70. Đến đầu thập kỷ 90 vấn đề về PPDH và đổi mới PPDH

được đặt ra và phát động nhiều lần trong ngành giáo dục nhưng thực tiễn giáo dục ở
các nhà trường chưa đạt hiệu quả cao do PPDH vẫn xoay quanh, thầy đọc –trị ghi
có xen kẽ vấn đáp, giải thích minh họa là chính. Người dạy khơng cố gắng tạo môi
trường tương tác cho người đọc. Kiểu dạy học như vậy khơng phát huy được tinh
tích cực của học sinh, làm cho khả năng tự học, tự tìm tịi nghiên cứu của học sinh
bị hạn chế.

9


Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay.
Với khối kiến thức ngày càng phong phú, rất đa dạng và thay đổi theo thời gian dẫn
đến giảng dạy là phải biết khai thác và tận dụng nội lực của người học để họ sẽ tự
học suốt đời.
Trong nhưng năm gần đây, dạy học là tương tác là xu hướng lựa chọn ưu tiên
của việc đổi mới phương pháp dạy. Hình thức dạy học này mang đến cho người học
một môi trường lý tưởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức thông qua các hoạt
động đựoc thiết kế bởi người dạy. Người học có điều kiện phát triển mạnh mẽ tính
chủ động, tư duy sáng tạo và các kỹ năng sử dụng những công cụ hiện đại của khoa
học công nghệ, đáp ứng nhu cầu của thực tiễn đối với sản phẩm đào tạo. Trong các
hình thức dạy học tương tác, việc sử dụng phần mềm và các phòng học đa chức
năng có nối mạng Internet hoặc mạng nội bộ tỏ ra có nhiều ưu điểm và được nhiều
nước trên thế giới quan tâm theo đuổi. Kết hợp với các hình thức seminar và thực
hiện làm việc theo nhóm (teamwork), dạy học tương tác tạo ra sự phát triển toàn
diện và nâng cao chất lượng giảng dạy
1.4. Đặc điểm và thực trạng dạy mơn lập trình VB. NET tại trường Cao đẳng
Cơng nghiệp Phúc n.
Mơn học Lập trình VB. NET rất quan trọng đối với chuyên ngành Tin học ứng
dụng. Đây là một môn học được đánh giá cao ở năng lực thực hiện. Học tin học nói
chung và học lập trình nói riêng ln phải đi đơi lý thuyết với thực hành và thực hành

đóng vai trị quan trọng, chủ yếu trong nội dung học. Trong q trình dạy học mơn học
Lập trình VB. NET, người dạy và người học ln tương tác với nhau và tương tác trực
tiếp với máy tính vì vậy các bài giảng lý thuyết phải có tính tương tác cao.
Mơn học lập trình VB. NET với thời lượng thực hành chiếm 50% thời gian. Các bài
thực hành đều được thực hiện trên máy tính . Vì vậy, để sinh viên có thể nắm bắt kiến
thức về lý thuyết sau đó sử dụng để giải các bài tốn và có kỹ năng lập trình thì nhiệm vụ
đặt ra cho người dạy là phải xây dựng được những bài giảng điện tử có tính tương tác
cao, mơ phỏng các bài tập thực hành để học sinh rèn luyện các thao tác, hình thành kỹ
năng, kỹ xảo.

10


Những yếu tố trên là lý do tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Hỗ trợ
dạy học tương tác mơn lập trình Visual Basic. Net tại trường Cao đẳng công
nghiệp Phúc yên”.
2. Lịch sử nghiên cứu.
Kurt Levin (1890 – 1947) – Nhà tâm lý học người Đức – là người khởi
xướng trào lưu tương tác nhóm vào đầu năm 40 của thế kỉ XX.
Lý thuyết tương tác chính thức ra đời vào những năm 70 của thế kỉ XX với
kết quả nghiên cứu của các tác giả như Guy Brouseau, Claude Comiti,… thuộc
viện Đại học đào tạo giáo viên ở Gremnoble (Pháp). Họ đã đưa ra cấu trúc tác động
dạy học gồm 4 nhân tố: Người dạy, người học, nội dung kiến thức và môi trường.
Trong tác phẩm “Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác” của hai tác
giả người Canada là jean Marc Denommes và Madeleine Roy đã mô tả logic của
hoạt động dạy học và mở ra một quan điểm sư phạm tương tác với cấu trúc là một
“bộ ba” gồm: người học, người dạy và mơi trường, cịn nội dung kiến thức như là
một yếu tố khách quan mà người dạy muốn hướng người học chiếm lĩnh.
Từ cuối thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á như : Singapore, Malaysia, Thai
Lan, Indonesia, Việt Nam,… đều tiến hành đổi mới phương pháp dạy học trong đó

dặc biệt chú trọng đến dạy học tương tác vì nó để cho người học phát huy tính sáng
tạo, tích cực, giúp người học có khát khao tìm kiếm tri thức, khám phá cuộc sống và
bản thân.
Trong giáo dục và đào tạo ở Việt Nam hiện nay, ngoài các phương pháp giảng
dạy như thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, mơ phỏng, … thì cơng nghệ dạy học
tương tác với sự giúp đỡ của công nghệ thông tin đã và đang đem lai hiệu quả rất
lớn vì thế mà nó đã đáp ứng được áp dụng một ngày càng phổ biến trong trường học
cũng như trong một số công ty, tổ chức,… Tuy nhiên, cơ sở lý luận và công nghệ
dạy học tương tác chưa được nghiên cứu kỹ, vì thế mà việc áp dụng nó vẫn chưa đạt
được hiệu quả mong muốn và vẫn chưa trở thành một trào lưu áp dụng. Vì vậy, dạy
học tương tác cần được nghiên cứu tổng thể, sâu sắc hơn nhằm đánh giá hiệu quả
cũng như khả năng áp dụng trong thực tiễn ở Việt Nam.

11


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Vận dụng lý luận về dạy học tương tác và công nghệ dạy học tương tác trong
giảng dạy môn Lập trình VB. NET nhằm nâng cao hiệu quả dạy học theo hướng
phát huy tư duy sáng tạo, tính tích cực và chủ động của người học, góp phần đổi
mới phương pháp dạy học các mơn lập trình.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích trên, tơi phải hồn thành nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu về lý luận dạy học tương tác
- Nghiên cứu về các công nghệ day học tương tác đặc biệt là tương tác người
– máy.
- Nghiên cứu việc vận dụng phương pháp dạy học tương tác vào dạy học các
mơn kỹ thuật nói chung và mơn Lập trình VB. NET nói riêng.
- Nghiên cứu ứng dụng các phầm mềm hỗ trợ xây dựng bài giảng có tính

tương tác.
- Xây dựng một số bài giảng mẫu minh họa việc ứng dụng công nghệ dạy học
tương tác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp dạy học tương tác đặc biệt là tương tác
người - máy.
- Phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng phương pháp dạy học tương tác trong giảng
dạy môn học Lập trình VB. NET.
5. Giả thiết khoa học.
Nếu ứng dụng một cách hợp lý và khoa học phương pháp dạy học tương tác
trong phần giảng dạy mơn Lập trình VB. NET thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
dạy học theo các mức độ:
- Học sinh nắm vững, tự sửa đổi hoặc mở rộng kiến thức cho bản thân.
- Đa dạng hóa các hoạt động nhận thức và gây hứng thú học tập cho học sinh
-

Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.

12


6. Các phương pháp nghiên cứu.
6.1. Phương pháp luận.
- Quan điểm tiếp cận hệ thống.
- Quan điểm tiếp cận hoạt động.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các nguồn tư liệu để xây dựng
cơ sở lý thuyết cho đề tài.
6.3. Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Quan sát xây dựng các chương trình thử

nghiệm và các bài giảng minh họa.
- Phương pháp điều tra: Trắc nghiệm, phỏng vấn, dự giờ.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các giáo viên.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
6.4. Các phương pháp xử lý thông tin.
Phương pháp toán học thống kê: lập bảng số liệu, xây dựng đồ thị và tính các
tham số thống kê đặc trưng.
7. Đóng góp mới của đề tài.
7.1. Về lý luận.
Lý luận dạy học tương tác mà hai nhà khoa học giáo dục Jean – Marc
denomime và Madeleine Roy cùng với các nhà khoa học khác đã chỉ rõ được định
hướng tương tác và mối quan hệ hai chiều của bộ ba tác nhân người dạy – người
học – môi trường. Đề tài này đã góp phần làm sáng tỏ và phong phú thêm luận dạy
học tương tác bằng cách phân tích vấn đề: Lúc, chỗ và độ của tương tác đồng thời
mở rộng hơn quan hệ tương tác của bộ ba tác nhân trên đó là tương tác giữa các
phần tử trong nội bộ cá nhân.
7.2. Về thực tiễn.
- Đề xuất phương pháp dạy học tương tác vào thực nghiệm mơn Lập trình VB.
NET.

13


- Đề xuất quy trình xây dựng bài giảng điện tử mơn Lập trình VB. NET theo
cơng nghệ dạy học tương tác.
- Nghiên cứu và vận dụng các phần mềm để xây dựng các bài giảng mơn Lập
trình VB. NET có tính tương tác cao.
- Áp dụng hiệu quả phương pháp dạy học tương tác vào q trình giảng dạy
mơn học lập trình VB. NET tại trường Cao đẳng Cơng nghiệp Phúc Yên.


14


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC TƯƠNG TÁC
1.1. Tương tác.
Thuật ngữ tương tác trong tiếng Anh là “ Interaction”, được ghép từ hai từ đơn:
Inter cà Action. Trong đó “Inter” mang nghĩa là: Sự liên kết cùng nhau, nối liền với
nhau, nối nhau; cịn “Action” có nghĩa là: Sự tiến hành làm điều gì, hoạt động ;
hành động; là ảnh hưởng, tác đơng. Mặt khác, “Interaction” cịn có nghĩa: Sự hợp
tác, ảnh hưởng qua lại; sự tác động qua lại trực tiếp giữa các yếu tố. Theo Từ điển
Bách khoa Wikipedia (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia) đã định nghĩa tương tác
(Interaction): Là hành động tương hỗ giữa các đối tượng hoặc hành động dựa trên
một đối tượng khác; Một cuộc thảo luận hoặc trao đổi giữa người này với người
khác. Còn theo từ điển Tiếng việt, tương tác được định nghĩa là tác động qua lại.
Như vậy, tương tác là quá trình tác động qua lại giữa các yếu tố với nhau nhằm
tạo ra sự trao đổi giữa các yếu tố và biến đổi của nhiều yếu tố đó. Vì thế, với mỗi
chun nghành khác nhau thì khái niêm tương tác cũng khác nhau, ví dụ như:
- Tương tác cơ học: tác động qua lại của hai hay nhiều vật thể hiện qua lực

tương tác.
- Tương tác thuốc: tác động của thuốc tới thể thể hiện qua các phản ứng sinh

hóa.
- Tương tác truyền hình: (Interactive television): người xem và nguồn phát có

thể trao đổi thơng tin với nhau thường xuyên trong quá trình chương trình
được thực hiện.
- Tương tác dạy học: tác động của giáo viên, học sinh và môi trường thể hiện

qua hoạt động dạy và học.

1.2. Dạy học tương tác.
Quá trình dạy học (QTDH) là một q trình xã hội.Về hình thức, đó là quá
trình hoat động tương tác giữa người dạy và người học.Về bản chất, QTDH là quá
trình học tập (nhận thức và thực hành) độc đáo của người học được tiến hành dưới
sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.

15


Tương tác giữa người dạy và người học tồn tại tất yếu trong q trình dạy
học. Khơng có tương tác sẽ khơng tạo nên q trình dạy học. Tương tác tạo nên tình
huống và tình huống lại nảy sinh tương tác. Dạy học sẽ mất định hướng và không
đạt kết quả nếu để các tương tác trong quá trình dạy học diễn ra một cách tự nhiên.
“ Dạy học tương tác là quá trình dạy học dựa trên sự tác động qua lại giữa
ba tác nhân cơ bản: người dạy, người học, môi trường và sự tương tác giữa các
phần tử nội bộ trong ba tác nhân đó.”
1.3. Lý luận dạy học tương tác
Tất cả các phương pháp dạy học truyền thống từ xưa tới nay đều có tương tác,
vấn đề này ai cung biết và sử dụng. Từ phương thức dạy học truyền khẩu của các cụ
đồ đến việc giảng dạy sử dụng các phương tiện hiện đại để tăng tính tương tác trong
dạy học. Nhưng việc sử dụng tương tác trong dạy học chỉ là khả năng tích lũy được
trong quá trình nghiên cứu về các phương pháp dạy học mà chưa dựa trên một cơ sở
khoa học. Phải đến khi tác phẩm “sư phạm tương tác - Một tiếp cận thần kinh trong
học và dạy” của hai nhà khoa học giáo dục Canada – Jean - Marc Denommes và
Madalein Roy, mới trình bày cách tiếp cận khoa học thần kinh nhận thức của việc
học và dạy dựa trên sự vận hành năng động của hệ thần kinh trong q trình tiếp thu
và xử lí thơng tin.
Lý luận dạy học tương tác (LLDHTT) là lý luận dạy học theo quan diểm (hay
tiếp cận) sư phạm tương tác (SPTT), coi quá trình dạy học là quá trình tương tác
đặc thù giữa bộ ba tác nhân – người học, người dạy và mơi trường - trong đó,

người học là trung tâm, là người thợ chính, người dạy là người hướng dẫn và giúp
đỡ.
Luận điểm SPTT được đề xuất và trình bày trong tác phẩm “Tiến tới một
phương pháp sư phạm tương tác” của Jean-Mare Denommes và Madalein Roy năm
1998. Trong đó nêu bật những vấn đề cơ bản đó là:
- Bộ ba tác nhân (3E): người học (estudiant), người dạy (enseignant) và môi

trường (environnement).

16


- Bộ ba thao tác (3A): Học (Apprendre), giúp đỡ (Aider/Assister) và tác

động (Agir).
- Bộ ba tương tác: ngươi học – người dạy –môi trường và tương hỗ giữa chúng.
- Định hướng tương tác: coi người học là trung tâm, là tác nhân chính của q trình

đào tạo và nhấn mạnh các tác động qua lại giữa người học, người dạy và môi trường.
- Sau đây chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích từng vấn đề về lý luận dạy học

tương tác mà hai nhà khoa học trên đã xây dựng
1.3.1. Bộ ba tác nhân
* Người học.
Khái niệm người học (estudiant) có nguồn gốc từ tiếng la tinh (studium) với ý
nghĩa là “cố gắng và học tập”. Theo nghĩa rộng, thuật ngữ này có hàm nghĩa là can
kết và trách nhiệm. Trong quan điểm sư phạm tương tác, khái niệm người học dùng
để chỉ tất cả những ai có tham gia (thực hiện) hoạt động học.
Người học là người tìm cách hiểu tri thức và chiếm lĩnh nó. Người học trước
hết là người đi học mà không phải là người được dạy

* Người dạy
Người dạy (enseiganant) là người xã hội ủy thác chuyên trách trong chức năng
chuyển giao tri thức, kinh nghiệm xã hội cho người học. Người dạy là người được
đào tạo, huấn luyện với những chuyên môn nhất định nên có đủ các phẩm chất và
năng lực để thực hiện được chức năng nói trên.
Người dạy chỉ cho người học cái đích cần phải đạt, giúp đỡ, làm cho người học
hứng thú và đưa họ tới đích. Chức năng chính của người dạy là giúp đỡ người học
học và hiểu.Theo phương pháp dạy học tương tác thì người dạy phải làm nảy sinh
tri thức ở người học theo cách của người dạy. Người dạy phục vụ người học.
* Môi trường.
Hoạt động của người dạy và người học diễn ra trong không gian và thời gian
xác định với ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi khác nhau. Đó
là mơi trường dạy học, mơi trường dạy học do cả người dạy và người học cùng nhau
phối hợp tổ chức.

17


Theo quan điểm tương tác “Người dạy và người học không phải là những sinh
vật trừu tượng, xung quanh họ là thế giới vật chất văn hóa. Cả người dạy và người
học đều có một tính cách rõ rệt và các giá trị cá nhân được phát triển trong một đất
nước có các thể chế, chính trị, gia đình và nhà trường mà chúng tất yếu có ảnh
hưởng đến họ. Tất cả những yếu tố này bên trong cũng như bên ngồi tạo thành mơi
trường dạy và học”.
Có thể hiểu môi trường dạy học là những diều kiện cụ thể, đa dạng do người
dạy tạo ra và tổ chức cho người học hoạt động, phù hợp với người học nhằm đạt tới
mục tiêu của nhiệm vụ dạy học. Môi trường có thể là phương tiện dạy học, mơi
trường học tập (cơ sở vật chất nhà trường, khơng khí lớp học,…) đến các phạm trù
lớn hơn như gia đình, nhà trường và xã hội,…
Trong mơi trường dạy học thì phương tiện (means), đóng một vai trị khơng

kém phần quan trọng. Phương tiện trực tiếp để dạy học bao gồm ngững phương tiện
chứa các thông tin về các sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra trong tự nhiên
như: Sách giáo khoa, chương trình mơn học, sổ tay, vở ghi chép….Ngồi ra cịn có
các phương tiện mang tin thính giác như: Băng, đĩa; các phương tiện mang tin thị
giác như: Bản vẽ, bản đồ…; Các phương tiện mang tin nghe nhìn như: Audio,
video…; Các phương tiện mang tin dùng cho sự hình thành khái niệm và thao tác
như: Mơ hình, đồ vật, thiết bị…
Lưu ý: Vấn đề đặt ra là tại sao trong lý luận dạy học tương tác, khi đề cập đến
các thành tố của quá trình dạy học, người ta chỉ quan tâm đến 3 nhân tố: người dạy,
người học và môi trường. Phải chăng yếu tố nội dung dạy học đã khơng chú trọng
đến?. Có thể khẳng định rằng lý luận dạy học tương tác không bỏ qua yếu tố nội
dung dạy học mà ngược lại đề cao yếu tố này như một tất yếu trong phương pháp
dạy, phương pháp học và gắn chặt với giáo viên và học sinh. Bởi vì:
- Với người học, nội dung dạy học là điểm kết thúc đối với hoạt động của

chính họ và do đó có ý nghĩa của yếu tố định hướng kích thích đối với học sinh
- Hoạt động của người dạy gắn liền đối với nội dung dạy học và nội dung dạy

học được xem là điểm xuất phát đối với hoạt động của người dạy. Người dạy phải

18


xây dựng kế hoạch dạy học, tổ chức các hoạt động và hợp tác với người học trong
giờ học. Tất cả các hoạt động này đều được gắn kết với nội dung dạy học trong đó
kế hoạch dạy học (giáo án) là một sự thể hiện tiêu biểu của mối quan hệ này.
Những phân tích trên cho thấy lý thuyết dạy học tương tác không hề phủ nhận
yếu tố nội dung dạy học trong q trình dạy học. Thơng qua các nội dung cụ thể
hoạt động của giáo viên và học sinh, dạy học tương tác đã gắn kết chặt chẽ phương
pháp dạy và phương pháp học với nội dung dạy học, coi đó là những yếu tố đương

nhiên trong hoạt động của hai nhân tố người dạy và người học.
1.3.2. Bộ ba thao tác
Hoạt động dạy học bao gồm toàn bộ các hành động của người học khi học và
của người dạy khi giúp đỡ người học trong quá trình học. Thực tế hoạt động dạy
học bao gồm bộ ba thao tác:
 Học(Apprendre)

Học là hoạt động của chủ thể nhằm biến đổi bản thân. Học được hiểu theo
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo Tâm lí học nhận thức: “Học là quá trình biến
đổi và cân bằng cấu trúc nhận thức để thích nghi với mơi trường”. Theo lí thuyết
thơng tin: “Học là q trình thu nhận và xử lí thơng tin từ mơi trường sống của chủ
thể, làm cho chủ thể tự biến đổi”. Từ đó, học được hiểu là “q trình hóa tri thức
của nhân loại thành của cá nhân”.
Người học sử dụng nội lực, để kiểm định kiến thức và kỹ năng nảy sinh trong
mình theo một phương pháp học nào đó. “Phương pháp học là khái niệm miêu tả
con đường mà người học phải theo bằng cách đưa ra hoạt động học”.
Phương pháp học bao gồm tồn bộ q trình mà người học tiến hành để chiếm
lĩnh tri thức, hình thành cho bản thân các kỹ năng, kỹ xảo. Trong quá trình này
người học thực hiện các hành động học tập tương ứng với các đối tượng học tập. Do
đó nội lực của người học là xuất phát điểm và cũng là lực đẩy bên trong của những
hành động được người học thực hiện. Kết quả thực hiện các hành động học tập,
người học sẽ đưa ra những tri thực vốn tồn tại khách quan với bản thân vào hệ
thống các tri thực đã có của mình, đồng thời có thể hồ nhập được với những tình

19


huống thực tiễn khi hoạt động học diễn ra. Khi đó người học đã đồng hóa được tri
thức mới. Như vậy theo tương tác dạy học, phương pháp học là khái niệm mô tả về
con đường giúp cho người học đồng hóa được những tri thức mà người học phải

lĩnh hội.
Phương pháp học tập của người học được quy định bởi mục đích, nội dung của
từng mơn học, bởi mơi trường học, phương tiện học tập, kinh nghiệm của bản thân
và phương pháp hướng dẫn của giáo viên.
Phương pháp học tập phụ thuộc rất nhiều vào ý thức học tập của từng học sinh,
họ phải biết vượt qua chính mình. Sự say mê, hứng thú, quyết tâm, sự tập trung chú
ý vào các nhiệm vụ học tập sẽ tạo nên kết quả học tập tốt. Phương pháp học còn phụ
thuộc vào năng lực, kinh nghiệm, thói quen, kỹ năng học tập và tính khoa học của
từng học sinh. Kết quả học tập quyết định bởi năng lực tự học, kỹ năng thu thập, xử
lý, trình bày thơng tin của cá nhân.
 Giúp đỡ (Aider/Assister)

Theo C.Margolinas, dạy là làm sống lại kiến thức, làm cho kiến thức được tạo ra
bởi chính học sinh như là câu trả lời cho tình huống, giúp đỡ học sinh đạt đến một sự
hiểu biết cá nhân và chính xác hóa hiểu biết cá nhân thành kiến thức khoa học.
Người dạy can thiệp vào tất cả các yếu tố của hoạt động day học một cách có
chủ đích (người dạy là người quyết định tri thức nào cần dạy và dạy như thế nào, tri
thức nào người học cần học, và học như thế nào). Người dạy là người lựa chọn và tổ
chức nội dung thành các tình huống dạy học và áp dụng các cách thức hành động
phù hợp và tạo điều kiện để người học tích cực tham gia vào các hoạt động lĩnh hội
tri thức, kĩ năng và các giá trị mới – mơi trường hoạt động tích cực cho cả người
học lẫn người dạy.
Người dạy bằng kiến thức, kỹ năng và ứng xử của mình làm nảy sinh kiến
thức và kĩ năng ở người học theo cách của một người hướng dẫn và hỗ trợ (Phương
pháp dạy). Phương pháp dạy được sử dụng trong dạy học tương tác là toàn bộ các can
thiệp của người dạy trong mục đích hướng người học thực hiện phương pháp học.

20



Phương pháp dạy thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên, nó biểu
hiện rõ nét nhất tính khoa học, tính kĩ thuật, tính nghệ thuật và đạo đức sư phạm.
Tính khoa học thể hiện ở phương pháp tiếp cận sư phạm, tính kỹ thuật thể hiện ở hệ
quy trình, tính nghệ thuật thể hiện bằng những thao tác khéo léo khi giải quyết các
tình huống dạy học, tính đạo đức thể hiện ở thái độ, nhiệt tình, tâm huyết “tất cả vì
học sinh thân yêu”. Phương pháp day của giáo viên còn bao hàm cả yếu tố của
phương pháp giáo dục như: khích lệ, động viên, khơi dậy tính tích cực, sáng tạo,
hứng thú, kiên trì và quyết tâm học tập của học sinh.
 Tác động (Agir)

Trong quá trình diễn ra hoạt động sư phạm, một tập hợp phức tạp các yếu tố
môi trường (tác động) rất lớn tới cả việc dạy và việc học vì người học và người dạy
đều là những nhân cách được hình thành và phát triển trong những điều kiện tự
nhiên, vật chất, xã hội và văn hóa nhất định.
Các yếu tố bên ngồi như mơi trường vật chất, nhà trường, gia đình, xã hội và
người học hoặc người dạy gây ảnh hưởng rõ dệt đến hoạt động sư phạm. chẳng hạn,
điều kiện về khơng khí cũng tác động khơng ít đến hậu quả học tập. Khơng khí mát
mẻ trong lành trong lớp học sẽ tạo cho học sinh thoải mái, ngược lại nếu khơng khí
nặng nề ẩm thấp sẽ nhanh chóng dẫn đến mệt mỏi, chán nản. Trong một ngày nóng
bức, dễ thấy thiếu hào hứng của người học. Điều kiện bất ổn về gia đình như tài
chính bấp bênh, bố mẹ ly dị, bệnh tật,… sẽ đặt người học vào một trạng thái khơng
an tồn về tinh thần, thường gây bất lợi cho kết quả học tập.
Các yếu tố bên trong như tiềm năng trí tuệ, xúc cảm, giá trị, vốn sống, phong
cách dạy, phong cách học cũng như tính cách đều có khả năng làm dễ dàng hoặc
cản trở đến hoạt động dạy học. Thí dụ, một học sinh mà người dạy đã làm cho anh
ta cảm thấy lợi ích của mơn tốn trong đời sống hàng ngày, sẽ biểu lộ hứng thú đối
với môn học này.

21



Người học

Người dạy

Gia đình

Mơi trường
Nhà trường

Xã hội

Mơi trường
ngoại vi

Phương pháp học/Phương pháp dạy

Tiềm năng
Xuc cảm

Giá trị

Phong cách
Môi trường
bên trong

Vốn sống

Nhân cách


Hình 1.1: Tác động của mơi trường và hoạt động dạy học
Hình 1-1 giới thiêu tồn bộ các yếu tố mơi trường bên trong và bên ngồi tác
động ít nhiều đến hoạt động dạy học, nó thể hiện sự năng động được rút ra bởi mối
quan hệ tương hỗ của ba tác nhân người dạy, người học và môi trường.
Để phối hợp chặt chẽ ba tác nhân với các thao tác của họ và thu hút sự chú ý
vào sự kết hợp này, bộ ba thao tác A (Học – giúp đỡ – tác động) giống như một hồi
âm trả lời bộ ba tác nhân E. (Người dạy – Người học – Mơi trường).

TAM E

Người học

Học

Người dạy

Giúp đỡ

Mơi trường

Tác động

Hình 1.2: Bộ ba tác nhân và bộ ba thao tác của chúng
22

TAM A


1.3.3. Định hướng tương tác
Ngoài việc dựa trên các tác nhân, các thao tác rất chính xác, phương pháp day

học tương tác cũng tự xác định cho mình những định hướng rất rõ ràng.
Để thấy rõ các định hướng của sư phạm tương tác đã lựa chọn, trước tiên chúng
ta sẽ tìm hiểu về các trào lưu sư phạm và các định hướng của chúng. Theo, người ta
thừa nhận trong giới sư phạm (SP) đã tồn tại 4 trào lưu sư phạm chính sau đây:
- Trào lưu SP tự do: Dựa hoàn toàn vào người học, tất cả phải xuất phát từ
người học và lợi ích của họ. Người học tự chọn mục tiêu, thời gian và phương thức
học tùy kinh nghiệm hoặc cơ may.
- Trào lưu SP đóng: Dựa vào trương trình học. Người học được đánh giá
theo mục tiêu quy định. Việc học được tuân theo một trật tự logic so với môn học
chứ không phải so với phương pháp học.
- Trào lưu Sp bách khoa: Dựa hoàn toàn vào người dạy. Người đề ra mục
tiêu, thời gian và phương thức học, theo chủ quan của mình. Người học ngoan
ngỗn tn theo và bằng lịng với kiến thức và kĩ năng được truyền thụ.
-Trào lưu SP mở: Đặc biệt nhấn mạnh sự tác động qua lại giữa người học, người
dạy và mơi trường. Người học có đủ tiềm năng để hoàn thành một phương pháp học tự
chủ, tuy nhiên phương pháp này được tiến hành nhờ vào người dạy - người đóng vai
trị hang đầu. Mơi trường được người học và người dạy phối hợp tổ chức.
Bốn trào lưu SP này khơng tạo thành những ngăn kín. Mỗi trào lưu có những
điểm mạnh của mình và thường vay mượn ít nhiều yếu tố của nhau. SPTT thuộc
trào lưu SP mở (khơng đóng). Nó tập trung trước hết vào người học và cơ bản dựa
trên tác động qua lại giữa người học, người day và môi trường. Người học là người
chịu trách nhiệm chính về phương pháp học của mình, khơng tùy hứng (SP tự do);
người dạy bằng kiến thức và kinh nghiệm của mình (SP Bách khoa) hướng dẫn
người học theo mục tiêu được xác định trong chương trình học (SP đóng). Người
dạy và người học bị ảnh hưởng bởi mơi trường bên trong cũng như bên ngồi mà họ
có thể cùng nhau phối hợp sắp xếp.
Như vậy, SPTT là một trào lưu tổng hợp linh hoạt: Bản chất nó là SP mở

23



×