Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Đánh giá chất lượng nước sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước đoạn sông nàyx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 109 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Mục tiêu của đề tài
Thơng qua việc tìm hi ểu thực tế, l ấy m ẫu phân tích và tham kh ảo nh ững
kết quả nghiên cứu trước đây về hệ thống sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh
Đồng Nai liên quan đến chất lượng nước sơng qua đó đưa ra các k ết qu ả chính
xác về tình hình và những ngun nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng n ước,
từ đó đề xuất các biện pháp quản lý tài nguyên n ước phù h ợp cho h ệ th ống
sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai.
1.1.2. Nội dung của đề tài
- Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên của hệ thống sông.
- Thu thập tài liệu về dân sinh kinh t ế,xã h ội và môi tr ường c ủa h ệ th ống
sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai.
- Thu thập và tổng hợp đánh giá ch ất lượng n ước, đ ồng th ời tìm hi ểu các
nguyên nhân làm suy giảm chất lượng nước trên hệ thống sông.
- Thông qua những nghiên cứu, đề xu ất các bi ện pháp gi ảm thi ểu các tác
động bất lợi đến chất lượng nước trong hệ thống sông Đồng Nai đoạn ch ảy
qua tỉnh Đồng Nai.
1.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.2.1. Phương pháp luận
Hệ thống sông Đồng Nai đoạn chảy qua t ỉnh Đồng Nai chiếm một vị trí
quan trọng về mặt tài nguyên nước, thủy lợi và giao thông đường th ủy.L ưu v ực
sơng Đồng Nai có tiềm năng phát tri ển kinh tế l ớn, ở đây rất thích h ợp cho vi ệc
trồng các loại cây: cao su, cà phê, chè…Và là n ơi có di ện tích tr ồng cao su l ớn
nhất nước ta. Ngồi ra cịn có các trung tâm cơng nghiệp và khu nghỉ mát….
Với vai trị quan trọng như vậy,việc tìm hiểu về chất lượng nước mặt sẽ
góp phần bảo vệ cũng như duy trì các chức năng và nhi ệm v ụ quan tr ọng của


hệ thống sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai.
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
1.2.2.1. Thu thập tài liệu
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

- Tham khảo các kết quả nghiên cứu trước đây của các cơ quan, các nhà
khoa học, các đồn thể về cơng trình về sông Đồng Nai đoạn chảy qua t ỉnh
Đồng Nai.
-

Các số liệu về điều kiện tự nhiên của vùng: v ị trí đ ịa lý,đ ịa hình, th ổ

nhưỡng, khí hậu, thủy văn,thảm thực vật….
-

Các số liệu về điều kiện kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu
-

Thu thập các tài liệu sẵn có liên quan đ ến ch ất l ượng n ước nh ư: đ ặc

điểm tự nhiênm dân sinh kinh tế, hiện trạng sản xuất, nhu cầu dùng nước,…và
mức độ ảnh hưởng đến môi trường nước trong hệ thống sơng.
1.2.2.2. Phân tích mẫu

Các chỉ tiêu phân tích hóa lý: pH,TSS,Cl -,Fe,SO42-,N-NO2-,N-NO3-,N-

NH4+,DO…
-

Các chỉ tiêu phân tích vi sinh và hữu cơ:COD, tổng coliform.

-

Phương pháp phân tích thể hiện dưới đây:

Bảng 1.1: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên chỉ tiêu
Nhiệt độ
pH
Độ đục

Độ dẫn điện (EC)
Hàm lượng oxy hòa tan (DO)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Hàm lượng oxy hóa học (COD)
Hàm lượng oxy sinh hóa (BOD5)
Hàm lượng amoni (NH4+,tính theo N)
Hàm lượng nitrit (NO2-,tính theo N)
Hàm lượng nitrat (NO3-,tính theo N)
Hàm lượng phosphate (PO43-, tính theo

Phương pháp thử
TCVN 6492-1999
TCVN 6492-1999
APHA 2130.B
Đo bằng máy
TCVN 5499-1995
TCVN 6625-2000
APHA 5220.C
TCVN 6001-1-2008
TCVN 6179-1-1996
TCVN 6178-1996
TCVN 6180-1996
TCVN 6202-2008

13
14
15
STT
16
17

18

P)
Hàm lượng asen (As)
Hàm lượng chì (Pb)
Hàm lượng kẽm (Zn)
Tên chỉ tiêu
Hàm lượng sắt tổng (Fe)
Hàm lượng dầu, mỡ tổng
Hàm lượng Endrin (*)

TCVN 6182-1996
APHA 3113.B
TCVN 6193-1996
Phương pháp thử
APHA 3500-Fe.B
APHA 5520.C
GC/MS (KTSK 09)

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp
19
20
21

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng


Hàm lượng hóa chất trừ cỏ 2,4D (*)
LC/MS/MS KTSK 48
Escherichia coli (*)
TCVN 6187-2:1996
Coliform
TCVN 6187-2:1996
Dựa vào các tài liệu thu thập và so sánh các k ết qu ả xét nghi ệm, đ ưa ra

kết luận một cách khoa học và chính xác.
1.2.3. Phương pháp tiếp cận và tổ chức thực hiện
1.2.3.1. Phương pháp tiếp cận
-

Tổng hợp tài liệu sẵn có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Phân tích trên bản đồ và thực địa,xác định vị trí l ấy m ẫu và đo đ ạc mang

tính chất đặc trưng điển hình chỗ khu vực nghiên cứu.
1.2.3.2.

Phương pháp tổ chức thực hiện xây dựng báo cáo

-

Phương pháp hồi cứu cơ sở dữ liệu liên quan hi ện có

-

Phương pháp thống kê nhằm thu thập, xử lý các s ố li ệu về khí tượng, kinh


tế xã hội trong vùng nghiên cứu.
1.3.

Tiêu chuẩn Việt Nam
GIỚI HẠN, PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài này chỉ được tính trên đoạn sơng Đồng Nai chảy qua tỉnh Đồng

Nai.

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

Hình 1: Hệ thống sông Đồng Nai

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU

2.1.

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
Việc quản lý thống nhất và tổng hợp nguồn nước trên lưu v ực sông Đ ồng

Nai đoạn chảy qu tỉnh Đồng Nai không thể tách rời việc quản lý đảm b ảo l ưu
lượng và số lượng nước. Đặc điểm khí hậu và khí tượng trên lưu vực là những
yếu tố ảnh hưởng đến dịng chảy bề mặt, chế độ thủy văn và mơi trường
nước. Vì vậy các thơng tin liên quan cần được nghiên cứu, cập nhật và làm c ơ
sở cho việc đánh giá ảnh hưởng của chúng đến nguồn nước.
2.1.1. Vị trí địa lý
Lưu vực sơng Đồng Nai nằm trong khoảng:
-

Kinh độ Đông từ 105 045’ (Tân Biên – Tây Ninh) đến 109012’ (Ninh Hải-

Ninh Thuận)
-

Vĩ độ Bắc từ 10019’17’’ (mũi Vũng Tàu) đến 12020’ (Đak Mil – Đắk lak)
Sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai đóng vai trị quan tr ọng

trong việc cung cấp nguồn nước mặt cho tỉnh Đồng Nai. Dịng chính sơng Đồng
Nai tại tuyến Tài Là với diện tích lưu vực là 8.850km 2.Dịng chính sơng Đồng
Nai tại Biên Hịa có diện tích lưu vực 22.425km2.
2.1.2. Đặc điểm địa hình – địa mạo
-

Vùng trung du: độ cao trung bình từ vài ch ục đ ến vài trăm mét, đ ịa hình


thay đổi dần từ dạng độ cao, có hình bát úp, mi ệng núi l ửa ở vùng Đ ức Linh,
Định Quán, Xuân Lộc… sang vùng đồi thoải,đất cao khá b ằng phẳng (Ph ước
Hòa, Biến Cát…)
-

Vùng đồng bằng: một phần nhỏ của tỉnh Đồng Nai . Vùng này có đ ộ cao

trung bình từ 1-2m,địa hình khá bằng phẳng, chịu ảnh hưởng rõ nét của ch ế đ ộ
triều Biển Đơng.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu – khí tượng
2.1.3.1. Chế độ nhiệt

SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

Mặc dù nằm gần xích đạo, bị ảnh hưởng trực ti ếp bởi ch ế độ nhi ệt vùng
nhiệt đới,song với nền địa hình phức tạp, lưu vực sông Đồng Nai đoạn ch ảy
qua tỉnh Đồng Nai cũng hình thành sự phân hóa nhiệt độ giữa các vùng m ột
cách sâu sắc. Trong một năm mặt trời đi qua thiên đỉnh 2 l ần cách nhau 4
tháng, với độ cao mặt trời ít thay đổi. Nhiệt độ trung bình năm kho ảng 26 0C ở
các vùng thấp. Chênh lệch nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất và tháng lạnh
nhất khoảng 3-3,50C. Tháng giêng là tháng có nhiệt độ thấp nhất với nhi ệt độ
trung bình 25-260C. Tháng tư là tháng nóng nhất có nhiệt độ trung bình 30330C. Tuy nhiên thời gian duy trì nhiệt độ cao trong ngày thường ngắn, ch ỉ vài
ba giờ vào lúc sau bữa trưa. Khơng khí mát diu khi chi ều và đêm ở nh ững vùng

thấp và ven sông. Sự dao động nhiệt độ giữa ngày và đêm kho ảng 10-12 0C, lớn
nhất vào thời kỳ khô hạn tháng 4.
2.1.3.2. Chế độ ẩm
Độ ẩm trung bình trong khu v ực là 82% và bi ến đ ổi theo mùa. Mùa m ưa
độ ẩm trung bình 85-88%, mùa khơ độ ẩm trung bình là 70-75%.
2.1.3.3. Chế độ bốc hơi
Lượng bốc hơi đo bằng ống piche trong l ưu vực trung bình h ằng năm t ừ
876.6-1450 mm. Mùa khơ nhiệt độ khơng khí cao trong khi độ ẩm th ấp vì v ậy
lượng bốc hơi rất cao, nhất là vào các tháng 2,3,4. Mùa mưa đ ộ ẩm khơng khí
cao, trời mát hơn nên lượng bốc hơi giảm chỉ còn 70-100 mm.
2.1.3.4. Chế độ mưa
Chế độ mưa phân thành hai mùa, mùa mưa từ tháng 5 đ ến tháng 10,
lượng mưa chiếm 80-90% lượng mưa cả năm, mưa lớn tập trung vào tháng
9,10 hàng năm. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau h ầu nh ư
khơng có mưa, nếu có cũng chỉ là các trận mưa nhỏ rải rác. L ượng m ưa mùa
khô chiếm khoảng 10-20% lượng mưa cả năm.
2.1.3.5. Chế độ gió

SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

Hướng gió thay đổi theo mùa, gió mùa Đơng Nam xu ất hi ện t ừ tháng 5
đến tháng 11, áp suất cao , mang khơng khí ẩm từ vịnh Thái Lan th ổi vào l ưu
vực sơng, sinh ra mưa nhiều. Gió mùa Đơng Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm

sau, gió mang khơng khí khơ và khơng sinh ra lượng mưa đáng k ể trong l ưu v ực
tạo ra mùa khô.
2.1.3.6. Chế độ chiếu sáng
Lượng bức xạ mặt tr ời quanh năm khá d ồi dào. Trung bình có 6-7 gi ờ
nắng mỗi ngày.
2.1.4. Đặc điểm thủy văn nguồn nước
Do nằm phân bố trên m ột địa hình r ộng g ồm các hình thái bao quát c ủa
vùng đồi núi cao,vùng đồng bằng và vùng duyên hải nên ch ế đ ộ th ủy văn và
dòng chảy của hệ thống sông Đồng Nai vừa bị chi phối bởi lượng mưa trên l ưu
vực vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều của bi ển Đông qua vịnh Gành Rái.
Chế độ dòng chảy ở đây rất phức tạp, bị ảnh hưởng và ch ịu tác đ ộng l ẫn
nhau tùy thuộc vào sự thay đổi của các yếu tố sau.
- Dòng chảy đầu nguồn
- Chế độ thủy triều.
- Các hoạt động khai thác của con người trong lưu vực.
2.1.5. Đặc điểm địa chất – thổ nhưỡng
Bảng 2.1: Các loại đất trong lưu vực sông Đồng Nai đoạn chảy qua
tỉnh Đồng Nai
STT

Tên đất
ĐẤT CÁT BIỂN

1

Đất cát biển

2

Đất cát đỏ

ĐẤT MẶN

3

Đất mặn

4

Đất mặn sú vẹt đước,phèn tiềm tàng
ĐẤT PHÈN

5

Đất phèn tiềm tàng

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

6

Đất phèn hoạt động
ĐẤT PHÙ SA

7


Đất phù sa khơng được bồi, chua và ít phân dị

8

Đất phù sa khơng được bồi, có tầng loang lổ

STT

Tên đất
ĐẤT PHÙ SA

9

Đất phù sa gley

10

Đất phù sa ngòi suối
ĐẤT XÁM

11

Đất xám trên phù sa cổ

12

Đất xám trên granit

13


Đất xám đọng mùn - gley
ĐẤT ĐEN

14

Đất đen trên bazan
ĐẤT ĐỎ VÀNG

15

Đất đỏ nâu trên bazan

16

Đất nâu vàng trên bazan

17

Đất tím đỏ trên bazan

18

Đất vàng đỏ trên granit

19

Đất vàng trên granit

20


Đất đỏ vàng trên đá phiến

21

Đất vàng trên đá cát kết

22

Đất đỏ nâu trên đá vôi

23

Đất đỏ vàng trên đá axit

24

Đất mùn vàng đỏ trên đá sét và đá biến chất

25

Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit

25

Đất đỏ vàng do trồng lúa nước

27

Đất vàng nâu trên phù sa cổ

ĐẤT DỐC TỤ

28

Đất dốc tụ
ĐẤT XĨI MỊN TRÊN SỎI ĐÁ

30

Đất xói mịn trơ sỏi đá

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

(Nguồn: Phân Viện Quy Hoạch Nơng Nghiệp Miền Nam)
2.1.6. Hình thái lưu vực
Bảng 2.2: Một số đặc trưng cơ bản của các lưu vực sơng chính
Lưu vực
Thượng và trung lưu

Lãnh thổ chi phối
Tân Phú, Định Qn, Hồ

sơng Đồng Nai


Trị An
Thống Nhất, Biên Hịa,

Hạ lưu sông Đồng Nai
Sông Bé

Long Thành, Nhơn Trạch
Vĩnh Cửu

Độ cao nguồn (m)
2000
90-100
850-900

2.1.7. Đặc điểm tài nguyên sinh vật
2.1.7.1. Đặc điểm thảm phủ thực vật tự nhiên
Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nguồn nước ở lưu
vực sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai là đặc đi ểm th ảm th ực v ật
trên lưu vực, bao gồm hệ thống rừng tự nhiên (rừng Quốc gia Nam Cát
Tiên,rừng Thác Mai huyện Định Quán) và thảm thực vật canh tác nh ằm đ ảm
bảo tích trữ nước để điều hịa lưu lượng sơng vào mùa khơ và hạn chế khả
năng xói mịn, rửa trơi đất vào mùa mưa.
Lưu vực sơng có 28 loại sử dụng đất chính liên quan đ ến m ức đ ộ che ph ủ
và đây là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng mơi tr ường cho
tồn lưu vực. Các loại sử dụng đất chính này được phân chia thành 5 l ớp bao
gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,đất ở,đất chuyên dụng và nhóm đất
khác.
2.1.7.2. Nguồn tài nguyên thủy sản
 Các loài cá

Cơ cấu thành phần thu ộc khu hệ cá sơng v ới các lồi cá có ngu ồn g ốc n ội
địa và nước biển di cư vào theo mùa, các loài cá thuộc b ộ cá chép (Cyprinidae
với 14/33 lồi mới) như lịng tong sắt (Esomus metallicus), lịng tong bay
(Esomus dảuica), cá đỏ đi (Rasbora borapetenis), cá ngựa ch ấm (Hampala
dispar), cá duồng (Cirrhinus microlepsis), cá da trơn (Siluriformes) và b ộ cá v ực
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

(Perciformes), bộ Clupeiformes ( cá cơm,cá trích), Belonoformes (cá nhái, cá
kình) và bộ Tetrodotiformes (cá nóc). Một số lồi cá nước l ợ như chạch rằn
(Macrognathus teaniagaster), chạch lấu đỏ (Mastacembelus erythrotaenia), cá
chiên (Bagarius), cá hường vện (Datnioides quadrifasciatus), cá b ống cát
(Glossogobius giuris).
Nhìn chung các loài cá xuất hi ện là các loài cá có đ ặc tr ưng h ệ cá n ội đ ồng,
thích sống nơi nước sạch, có dịng chảy chậm hay đứng và có nhiều th ủy sinh
vật.
2.1.7.3. Đặc điểm thủy sinh vật
a. Tổng quan
Các sinh vật luôn phải chịu ảnh hưởng tổng h ợp của các nhân t ố mơi
trường đồng thời chính sự có mặt của chúng cũng phản ánh đi ều kiện s ống
trong môi trường đó. Như vậy, dựa vào thành phần lồi, cấu trúc và ch ức năng
của các quần xã sinh vật trong thủy vực ta có thể xác đ ịnh đ ược đ ặc đi ểm môi
trường sống của thủy vực.
Đối với các thủy vực nước ngọt các loài thuộc ngành tảo l ục (Chlorophyta)

chiếm ưu thế về thành phần loài, đối với các thủy vực nước mặn các loài thu ộc
ngành tảo silic (Bacillariophyta) chiếm ưu thế.
b. Thực vật phù du
Đã phát hiện được 98 loài thực vật phù du thu ộc 5 ngành tảo trong đó
ngành tảo lục có số lượng chiếm ưu thế 48 loài (49%), tiếp đến là tảo silic 30
loài (30,6%), tảo mắt 10 loai (10,2%), tảo lam 9 loài (9,2%) và t ảo giáp là m ột
loài.
So sánh thành phần loài giữa mùa mưa và mùa khơ cho th ấy có s ự sai
khác đáng kể về thành phần lồi thực vật giữa mùa khơ và mùa mưa. Vào mùa
mưa có 59 lồi, mùa khơ có 69 loài. Tảo lục vẫn là loài chi ếm ưu th ế trong c ả
mùa khô và mùa mưa, điều này phản ánh đúng hiện trạng môi trường n ước
ngọt.

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

Vào mùa mưa số lượng các loài thu ộc ngành tảo l ục là 35 loài chi ếm t ỉ l ệ
59,3% và tảo Silic là 10 loài chiếm tỉ lệ là 16,9%; sang mùa khơ c ấu trúc thành
phần lồi đã có sự thay đổi lớn, dù tảo lục vẫn chi ếm ưu thế về thành ph ần
lồi là 32 nhưng chỉ cịn tỉ lệ 47,1% trong khi đó tảo Silic đã có s ố loài tăng lên
là 23 chiếm tỉ lệ là 33,8%.
Sự xuất hiện tới 10 ngành tảo mắt ch ứng tỏ mơi tr ường n ước trong vùng
đã có dấu hiệu ô nhiễm bởi chất hữu cơ.


Bảng 2.3: Số lượng và thành phần loài thực vật phù du.
Tháng 10
Tỷ lệ
Tỷ lệ
STT
Số loài
Số loài
tảo
(%)
(%)
1
Tảo mắt 10
10,2
6
10,2
2
Tảo giáp 1
1
1
1,7
3
Tảo lam
9
9,2
7
11,9
4
Tảo lục
48
49

35
59,3
5
Tảo silic 30
30,6
10
16,9
Tổng
98
100
59
100
(Nguồn : Viện khoa học thủy lợi miền Nam)
Ngành

Chung

Tháng 4
Số loài
7
1
5
32
23
68

Tỷ lệ
(%)
10,3
1,5

7,4
47,1
33,8
100

c. Động vật phù du
Đã phát hiện được 54 lồi động vật phù du thu ộc 6 nhóm trong đó nhóm
chân mái chèo (Copepoda) chiếm ưu thế về thành phần lồi (22 lồi, 40,7%)
tiếp đến là nhóm râu nhánh (Cladocera) 17 loài bằng 31,4%; loài trùng bánh xe
(Rotatoria) 8 loài; động vật nguyên sinh (Protozoa) 4 loài, phân l ớp có v ỏ
(Ostracoda) 2 lồi và Decapoda 1 lồi.
Tuy tổng số loài đã phát hi ện là 54 loài nhưng vào m ỗi th ời kỳ s ố loài
vẫn thay đổi. Vào mùa mưa chỉ phát hiện được 29 lồi, mùa khơ là 49 lồi,
chứng tỏ có sự khác biệt rất lớn về thành phần loài giữa hai mùa trong năm.
Bảng 2.4: Số lượng và tỷ lệ thành phần lồi động vật phù du.
STT Nhóm ĐVPD

SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Chung
Số lồi Tỷ lệ
Trang 11

Tháng 10
Số loài Tỷ lệ

Tháng 4
Số loài Tỷ lệ



Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

(%)
2
6,9
4
13,8
11
37,9
11
37,9
1
3,4
Tháng 10
Tỷ lệ
Tỷ lệ
STT Nhóm ĐVPD
Số lồi
Số lồi
(%)
(%)
6
DECAPODA
1
1,9
Tổng
54
100

29
100
(Nguồn : Viện khoa học thủy lợi miền Nam)
1
2
3
4
5

PROTOZOA
ROTATORIA
CLADOCERA
COPEPODA
OSTRACODA

4
8
17
22
2
Chung

(%)
7,4
14,8
31,5
40,7
3,7

(%)

4
8,2
6
12,2
16
32,7
20
40,8
2
4,1
Tháng 4
Tỷ lệ
Số lồi
(%)
1
2,0
49
100

Từ bảng trên cho thấy có sự khác biệt rõ v ề c ấu trúc thành ph ần loài
giữa tháng 10 và tháng 4. Tại thời điểm tháng 10 số lồi thu ộc nhóm Cladocera
và Copepoda chếm ưu thế cùng là 11 loài chiếm tỷ lệ 37,9% , sang th ời đi ểm
tháng 4 số loài thuộc nhóm Cladocera tăng lên la 16 lồi và s ố lồi thu ộc nhóm
Copepode là 20 lồi. Sự khác biệt lớn này chứng tỏ môi trường n ước đã có
những biến đổi nhất định giữa 2 thời điểm, điều này cũng được gi ải thích
thơng qua kết quả chuyển hóa mơi trường nước. Vào mùa mưa tháng 10) hầu
như mô trường tại các điểm trong khu vực là môi trường nước ngọt, môi
trường nước thường xuyên được lưu thông giữa các vùng vì vậy khu hệ động
vật phù du tại thời điểm này khơng có nhiều thay đổi gi ữa các vùng. Tại th ời
điểm mùa khô diễn biến mơi trường nước đã có sự thay đổi lớn, tại các đi ểm

đầu nguồn vẫn mang đặc tính mơi trường nước ngọt, tại các vùng phía dưới do
tác động của thủy triều đẩy nước mặn xâm nhập lên và đem theo các đ ộng v ật
phù du đặc biệt là các lồi thuộc nhóm Cladocera và Copepoda làm cho khu h ệ
động vật phù du trong vùng tăng lên đáng kể vào mùa khô.
2.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Dân số, nhân khẩu học và thành phần dân tộc
Những năm gần đây, với chính sách mở cửa của đất n ước, hoạt đ ộng kinh
tế xã hội trên lưu vực sơng đã có những bước chuy ển đổi rõ rệt. T ỷ tr ọng công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong khu vực ngày một gia tăng cả v ề s ố l ượng
lẫn chất lượng. Bên cạnh đó, đầu tư nước ngồi vào khu vực này cũng ngày một
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

gia tăng và hiện đang dẫn đầu cả nước về số lượng dự án đầu tư được cấp
phép.Hàng loạt các khu công nghiệp (KCN) tập trung, các khu ch ế xuất và các
nhà máy trong khu vực đua nhau mọc lên và hiện vẫn còn đang ti ếp tục. Đi ều
này dẫn đến tỷ lệ gia tăng dân số trong khu vực này đạt đến mức cao trong
những năm gần đây,nhất là tỷ lệ gia tăng dân số cơ học. Theo dự đoán, trong
những năm tới mức tăng cơ học còn tiếp tục phát triển.
Bảng 2.5: Dự báo dân số vùng thuộc lưu vực quanh sơng.
Dân số(người)
2010
Định Qn 253.358
Biên Hịa

641.092
Long Thành 188.594
Nhơn
167.456
Trạch
Vĩnh Cửu
Tồn tỉnh
Đồng Nai

2015
285.520
725.336
213.377
189.461

2020
323.040
820.652
241.416
214.358

2025
374.629
928.492
273.140
242.526

114.810

129.897


146.966

166.279

2.545.292

2.879.764

3.258.188

3.686.341

Kinh tế xã hội phát tri ển làm cho m ức s ống của nhân dân trong vùng
ngày một cao hơn. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ngày một cao và l ượng
chất sinh hoạt ngày một nhiều hơn. Trong khi đó nguồn tiếp nhận nước thải
sinh hoạt thì vẫn khơng đổi và đang có xu hướng q tải do kh ả năng t ự làm
sạch của nguồn nước bị ức chế bởi lượng chất bẩn được tải vào liên tục. K ết
quả là tải lượng ô nhiễm trên các sông rạch ngày càng gia tăng, ngu ồn n ước b ị
ô nhiễm nặng gây ảnh hưởng xấu trở lại với môi trường và cộng đồng dân cư.
2.2.2. Sức khỏe cộng đồng
Trong khu vực tập trung các lọai b ệnh của vùng khí h ậu nhi ệt đ ới và c ận
nhiệt.
Sự có mặt phổ biến của các vi khuẩn trong n ước sinh ho ạt và n ước u ống
có nghĩa người hưởng lợi đang có nguy cơ nhiễm các bệnh theo đ ường nước
thông thường. Tuy nhiên, tác động của các bệnh lây truy ền qua đ ường nước đã

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 13



Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

giảm xuống vào những năm gần đây do chương trình cấp n ước sạch và đào tạo
về vệ sinh công cộng được cải thiện.
2.2.3. Hoạt động kinh tế
2.2.3.1. Vùng lưu vực
Hệ thống sông trong khu vực dùng để cung cấp nước tưới cho các huy ện
trên tỉnh Đồng Nai. Là nước cấp cho công nghiệp và sinh hoạt cho các huyện
a. Nông nghiệp
Cơ cấu cây trồng được người dân áp dụng phụ thu ộc rất l ớn vào lượng
nước tưới sẵn có. Nếu nước được cung cấp đầy đủ vào đúng các thời điểm yêu
cầu trong năm thì cơ cấu cây trồng sẽ là và 3 v ụ lúa. Trong đi ều ki ện canh tác
chủ yếu dựa vào mưa có tưới bổ sung bằng nước ngầm thì mộ hoặc hai v ụ lúa
có thể thay thế bằng đậu, rau, lạc. Còn trong đi ều ki ện canh tác dựa hồn tồn
vào mưa thì mía và sắn là các cây trồng chính.
b. Lâm nghiệp
Tăng tỷ lệ che phủ cho khu đô thị và các KCN, cải thi ện môi tr ường sinh thái,
tạo cảnh quan du lịch,sử dụng hợp lý dất đai.
Phát trển lâm nghiệp cần chú trọng các ki ểu rừng,tăng nhanh và s ớm ổn
định rừng phòng hộ.
Trồng cây phân tán dọc theo trục l ộ giao thông, kênh m ương và đ ất ở c ủa
hộ gia đình.
Mặc dù tỷ trọng giá trị lâm nghi ệp khơng l ớn nhưng có m ột ý nghĩa h ết s ức
quan trọng trong việc xây dựng đô thị, dịch vụ du l ịch và b ảo v ệ mơi tr ường,
góp phần tích và trữ nước giảm nguy cơ gây lũ lụt trong mùa mưa cho các vùng
trong hạ lưu sông Đồng Nai. Do đó cần có chiến lược phục hồi, phát tri ển th ảm

xanh không chỉ cho vùng mà cả đất nước.
c. Ngư nghiệp

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

Lưu vực sơng có diện tích mặt nước rất l ớn bao g ồm nhi ều sơng ngịi và h ồ
lớn như sơng Tà Lài, hồ Trị An, hồ Cầu Mới…rất thích hợp vi ệc s ử dụng m ặt
nước nuôi cá bè.
d. Công nghiệp
Theo chủ trương cơng nghiệp hóa đất nước, một số năm gần đây s ố lượng
các KCN và khu chế xuất tăng đáng kể. Từ KCN tập trung đầu tiên là Biên Hịa 1
với diện tích 335 ha cho đến nay đã hình thành được các KCN tập trung v ới
nhiều khu cơng nghiệp và có diện tích rất lớn.
- Biên Hòa: KCN Biên Hòa 1 (335ha), KCN Biên Hòa 2 (365ha), KCN Amata
(129ha), KCN Loteco (100ha).
- Nhơn Trạch: KCN Nhơn Trạch 1 (430ha), KCN Nhơn Trạch 2 (350ha), KCN
Nhơn Trạch 3 (368ha), KCN Nhơn Trạch 4, KCN Nhơn Trạch 5, KCN Nhơn Trạch
6, KCN Ông Kèo.
e. Thủy lợi và thủy điện
Trên lưu vực sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai có cơng trình th ủy
điện lớn là Trị An, đập Long An (huyện Long Thành)…
 Nhà máy thủy điện Trị An:
Nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông Đồng Nai, đoạn chảy

qua huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 65 km về
phía Đơng Bắc.
Nhà máy thủy điện Trị An có 4 tổ máy, với tổng cơng suất thiết kế 400
MW, sản lượng điện trung bình hàng năm 1,7 tỉ KWh.
Hồ thủy điện Trị An là hồ chứa đi ều ti ết hằng năm, m ục đích đ ể phát đi ện
với mực nước dâng bình thường (HBT) 62 m, mực nước chết (HC) 50 m, mực
nước gia cường 63, 9 m.
Lưu lượng chạy máy ở công suất định mức là 880 m3/s, tương ứng
220m3/s cho mỗi tổ máy, cột nước tinh là 53m. Nhà máy thủy đi ện được xây

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

với tổng cơng suất lắp máy 4 tổ x 100 MW = 400 MW, sản l ượng đi ện h ằng
năm 1,76 tỉ kW.h.
Lưu lượng nước xả lũ qua đập tràn cao nhất theo thi ết kế là 18.450 m3/s.
Tuyến áp lực chính gồm đập ngăn sông và đập tràn. Đập ngăn sông đ ược
đắp bằng đất đá hỗn hợp, dài 420m, cao 40m, đỉnh đập rộng 10m. Đập tràn xả
lũ dài 150m, có 8 khoang tràn, mỗi khoang rộng 15m v ới 8 c ửa van cung đ ược
đóng mở bằng cẩu chân dê 2x125 tấn.
Đập chính và các đập phụ tạo nên hồ chứa nước rộng 323 km2 với dung tích
tổng cộng 2,76 tỉ m3, dung tích hữu ích là 2,54 tỉ m3, dung tích ch ết 0,218.109
m3.
Cơng trình thủy điện Trị An cịn có ý nghĩa kinh t ế t ổng h ợp v ới m ục đích

chính hịa lưới điện quốc gia cùng với các nhà máy khác cung cấp đi ện cho ph ụ
tải tịan quốc. Ngồi ra, là thủy đi ện đa mục tiêu, cơng trình cịn đ ảm b ảo n ước
cho sinh hoạt, nông nghiệp, đẩy mặn và điều tiết lũ...

Hình 2: Nhà máy thủy điện Trị An
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

f. Cơng trình cấp nước
Hiện nay đã có một số cơng trình cấp nước dân sinh l ớn đã đ ược xây d ựng
như sau:
- Nhà máy nước Hóa An cung cấp nước cho TP.Hồ Chí Minh
-

Nhà máy nước Biên Hịa cấp nước cho TP.Biên Hịa cơng suất 36.000

-

m3/ngày đêm.
Nhà máy cấp nước Thiên Tân cấp nước cho TP.Biên Hịa giai đoạn 1 cơng

-

suất 100.000 m3/ngày đêm

Trạm cấp nước Nhơn Trạch (nước ngầm) công suất 10.000 m3/ngày

-

đêm.
Nhà máy nước thơ Hóa An thuộc Nhà máy nước Thủ Đức cơng suất
750.000m3/ngàyđêm.

Hình 3:Trạm bơm Hóa An, điểm lấy nước thô của
nhà máy nước BOO Thủ Đức
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

2.2.3.2. Vùng lịng sơng
a. Khai thác khống sản
Theo thống kê thì tại khu vực có 21 lồi đ ộng v ật đáy thu ộc các nhóm tơm,
cua, trai, ốc, ấu trùng, cơn trùng và 16 loài cá. V ới h ệ đ ộng v ật phong phú nh ư
vâyh nên các hoạt động khai thác thủy sản di ễn ra mạnh mẽ. Tuy nhiên, do
hoạt động đánh bắt diễn biến ra không theo một kế hoạt nhất đ ịnh nên tr ữ
lượng thủy sản ngày một giảm dần.
b. Nuôi trồng thủy sản
Hoạt động nuôi trồng thủy sản diễn ra mạnh mẽ trong những năm g ần
đây. Tuy nhiên phần lớn các hộ nuôi cá là do phong trào mà hình thành ch ứ
khơng theo một chính sách, kế hoạch nào nên trong thời kỳ đầu do phát tri ển

trong môi trường tự nhiên mà sản lượng cá thu được rất cao nhưng càng về sau
thì sản lượng giảm đi bởi người ni khơng được học tập kỹ thuật ni.
c. Khai thác cát
Khu vực có lưu lượng nước lớn và độ d ốc khá l ớn nên l ượng phù sa b ồi
lắng trên đoạn sơng rất nhiều, do đó hoạt động khai thác cát di ễn ra th ường
xuyên. Theo khảo sát của ngành chức năng thì di ện tích khai thác cát trên đ ịa
bàn tỉnh là hơn 100 hécta với trữ lượng khoảng 2,45 triệu m3.
2.2.4. Giao thông vận tải
Tất cả sông, kênh chính và kênh cấp một trong vùng được s ử dụng cho giao
thơng thủy. Có nhiều thuyền lớn được sử dụng để vận chuyển hàng hóa nh ư
cát, gỗ, các sản phẩm đầu vào và đầu ra của nông nghi ệp trên các tuy ến đ ường
thủy này.
Trên sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai có một s ố cảng l ớn nh ư:
- Cảng Đồng Nai: Tổng diện tích 7,5ha là cảng tổng hợp quy mơ cho tàu
5000DWT. Đã xây dựng xong giai đoạn I lượng hàng qua Cảng 500.000tấn/năm.
Khi hoàn thành giai đoạn 2, lượng hàng qua cảng dự kiến 1.000.000 tấn/năm.
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

- Các cảng chuyên dùng: G ồm 2 cảng chuyên dùng hi ện h ữu là c ảng
SCTGAS-VN và cảng VTGAS sử dụng bốc xếp hàng lỏng quy mô cho tàu
1000DWT
- Cảng tổng hợp Phú Hữu II đ ối di ện cảng Cát Lái TP HCM chi ều dài b ến
quy hoạch 2000m sâu vào bờ 500m quy mô cho tàu 20.000 tấn, hi ện có cơng ty

GEMADEPT, cơng ty Ximăng Hà Tiên đang xin được thỏa thuận địa đi ểm xây
dựng cảng với chiều dài bờ 1.100m và cảng Bến Nghé đã có văn bản đề ngh ị
xin được làm mới.
- Cảng tại khu vực Tam Phước, Tam An là c ảng ph ục v ụ khu cơng nghi ệp
khi có u cầu. Quy mô tương đương cảng Đồng Nai cho tàu 5.000DWT cập
bến.

CHƯƠNG 3:VAI TRÒ CỦA NGUỒN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG
LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH ĐỒNG
NAI
3.1.

CẤP NƯỚC SINH HOẠT
Theo quy hoạch cấp nước thì mức độ đảm bảo nhu c ầu s ử d ụng n ước

của cư dân đơ thị là 120 lít/ ngày.đêm, cịn khu v ực nơng thơn là 80 lít/
ngày.đêm, với quy mơ dân số thành hị năm 2009 là 729.411 người thì lượng
nước sạch cần cung cấp là 87.529 m 3/ngày/đêm và quy mô dân số sống ở vùng
nông thôn là 1.592.076 người thì cần cung cấp 127.366 m 3/ngày.đêm. Như vậy
tổng lượng nước cần cấp là 214.895m3/ngày.đêm (chưa kể nước dùng cho các
cơng trình cơng cộng,nước cho khách vãng lai, nước tưới cây, rửa đường…).
Bảng 3.1: Đánh giá nhu cầu cấp nước sinh hoạt tại đô thị và nông thôn
Số dân

TC Quy hoạch

Nước sinh hoạt

(người)


cấp nước sinh

(m3/ngày đêm)

hoạt
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

(lít/người,ngđ)
Dân số (năm 2008)
211.214
Thành thị
716.954
≥120
86.034
Nông thôn
1.564.751
≥80
125.180
Dân số (năm 2009)
214.895
Thành thị
72.411
≥120

87.529
Nông thôn
1.52.076
≥80
127.366
Theo chi cục bảo vệ mơi trường Đồng Nai thì hiện nay nước sạch sử dụng
nước trong các KCN tập trung khoảng 215.135 m3/ngày đêm.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã h ội và s ự gia tăng dân s ố, nhu c ầu dùng
nước sinh hoạt, sản xuất công nông nghiệp sẽ tăng lên mạnh mẽ trên đ ịa bàn
tỉnh Đồng Nai làm cho áp lực cung cấp nước cho nhu cầu này ngày càng c ấp
thiết.
3.2.

CẤP NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CHĂN

NUÔI
3.2.1. Nước cấp cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã có h ơn 100 cơng trình th ủy l ợi
khai thác nguồn nước mặt được xây dựng kiên cố và bán kiên cố bao gồm:




3.2.2.

15 hồ chứa nước
47 đập dâng
25 trạm bơm điện
15 cơng trình ngăn lũ, kênh tạo nguồn
Nước cho phục vụ chăn ni

Theo TCVN 4454:1987 thì định mức lượng nước cho các trang tr ại chăn

nuôi gia súc, gia cầm, trong đó trâu bị lấy trung bình 65 lít/ ngày/con, l ợn th ịt
15 lít/ngày/con, dê 10 lít/ ngày/con, gia cầm 1 lít/ngày/con. Tổng l ượng n ước
phải cung cấp là : 27.953 m3/ngày đêm.
Bảng 3.2: Đánh giá nhu cầu cấp nước cho các trang trại chăn ni.

Bị, trâu
Lợn

Gia cầm
Tổng

Năm 2009 (con)

TCVN 4454:1987

94.907
1.024.261
49.466
5.926.000

60-70 lít/ ngày
15 lít/ ngày
10 lít/ ngày
1 lít/ ngày

SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Trang 20


Lượng nước
(lít/ngày)
6.168.955
15.363.915
494.660
5.926.000
27.935.530


Đồ án tốt nghiệp

3.3.

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

VAI TRỊ ĐẨY MẶN
Mực nước sông Đồng Nai ngày càng giảm dần, giảm 20cm. Điều này kéo

theo tình trạng xâm nhập mặn, đang khiến các nhà máy xử lý nước phục v ụ
sinh hoạt lo ngại.
Trên thực tế, việc phát tri ển và xây dựng nhi ều nhà máy th ủy đi ện ở đ ầu
nguồn đã và đang làm thay đổi hệ sinh thái lưu vực sông. Tr ước đây th ảm th ực
vật có 4 tầng giờ chỉ cịn 1 tầng. Diện tích rừng đang bị suy gi ảm nghiêm tr ọng.
Hậu quả tất yếu là trữ lượng nước mưa lưu giữ khơng nhiều, tốc đ ộ dịng chảy
lớn, phá vỡ hệ thống bờ hai bên. Nước từ thượng nguồn dồn về hạ nguồn và
thốt vào hệ thống kênh rạch, sơng ngịi dẫn ra biển nhanh hơn, gây ngập sâu
phía hạ nguồn… Mùa khô cũng trở nên khốc liệt hơn do mực nước ngày càng
giảm.
Vì vậy vai trị đẩy mặn của sơng Đồng Nai là rất quan tr ọng.

3.4.

VẬN CHUYỂN THỦY
Mạng lưới giao thông đường thủy ở đây trải rộng khắp địa bàn, có thể lưu

thơng đến các tỉnh trên tỉnh Đồng Nai, và có thể lưu thơng đến TP.Hồ Chí Minh, theo
sơng Sài Gịn lên Thị Xã Thủ Dầu Một, hoặc sơng Vàm Cỏ lên Tây Ninh….
Nhờ có hệ thống sơng ngịi,kênh rạch phong phú,giao thơng ở đây phát triển khá đa
dạng, phục vụ nhiều loại phương tiện vận tải khác nhau: từ ghe thuyền, sà lan, tàu
nhỏ, đến những tàu hàng hải có sức chở hàng chục nghìn tấn, kết nối nội ô, vùng lân
cận, liên tỉnh.

SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hồng H ưng

Hình 4: Sơng Đồng Nai (một đoạn ở TP Biên Hòa) và các phương tiện
hoạt động trên sông

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC
MẶT SÔNG ĐỒNG NAI ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH ĐỒNG NAI.
4.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC MẶT
4.1.1. Nguồn gốc
Nước mặt là loại nguồn nước mặt tồn tại l ộ thiên trên m ặt đất nh ư
nước sơng, suối, hồ, đầm.

-

Dịng chảy là sản phẩm của khí hậu,nó mang yếu tố bất định.
Phương trình Y=x-z±w
Trong đó : Y :dịng chảy, x :lượng mưa, z :lượng nước bốc hơi,w :hệ số

điền đầy.
4.1.2. Đặc tính chung của nước
SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

Là nguồn chủ yếu để cấp nước, nước sơng có đặc đi ểm sau:
-

Giữa các mùa có sự chênh lệch n ước lớn v ề mực nước, lưu lượng, hàm

lượng cặn và nhiệt độ của nước.
- Hàm lượng muối khoáng và sắt nhỏ nên rất thích hợp khi s ử dụng cho
cơng nghiệp giấy, dệt và nhiệt điện.
- Độ đục cao nên việc xử lý phức tạp và tốn kém.
- Nước sơng cũng chính là nguồn tiếp nhận nước mưa và các loại n ước th ải
vì vậy nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của mơi trường bên ngồi.
4.1.3. Thành phần nước
Thành phần nước bao gồm các yếu tố hóa lý và vi sinh. Do đó đ ể đánh giá

chất lượng nước chúng ta có thể dựa vào các yếu tố hóa lý và vi sinh này. Sau
đây là một số thành phần chính của nước:
4.1.3.1. Các chỉ tiêu hóa lý
 Độ đục
Độ đục do sự hiện diện của các ch ất huy ền tr ọc nh ư đ ất sét, bùn, ch ất
hữu cơ li ti và nhiều loại vi sinh vật khác. Nước có độ đục cao ch ứng t ỏ n ước có
nhiều tạp chất chứa trong nó, khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm.
 Độ màu (màu sắc)
Màu sắc của nước gây ra bởi lá cây, gỗ, th ực v ật s ống ho ặc đã phân h ủy
dưới nước, từ các chất bào mịn có nguồn gốc từ đất đá, từ nước thải sinh hoạt,
công nghiệp. màu sắc của nước có thể là kết quả từ sự hiện di ện của các ion có
tính kim khí như sắt, mangan.
 Giá trị pH
pH có ý nghĩa quan tr ọng về mặt môi sinh, trong thiên nhiên pH ảnh
hưởng hoạt động sinh học trong nước, liên quan đến một s ố đặc tính như tính
ăn mịn,hịa tan,… chi phối các quá trình xử lý n ước nh ư: k ết bơng tạo c ợn, làm
mềm, khử sắt diệt khuẩn. Vì thế, việc xét nghiệm pH đ ể hôafn ch ỉnh ch ất
lượng và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đóng một vai trị h ết s ức quan tr ọng
trong kỹ thuật mơi trường.
 Chất rắn hịa tan
SVTH:Ngơ Thanh Tuyền

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

Trong những sự thay đổi về mặt môi trường, c ơ th ể con người có th ể

thích nghi ở một giới hạn. Với nhiều người khi phải thay đổi chỗ ở, hoặc đi đây
đó khi sử dụng nước có hàm lượng chất rắn hòa tan cao th ường b ị ch ứng
nhuận tràn cấp tính hoặc ngược lại tùy theo thể trạng mỗi người. Tuy nhiên
đối với dân địa phương, sự kiện trên không gây một phản ứng nào trên c ơ th ể.
Trong ngành cấp nước, hàm lượng chất rắn hòa tan được khuyến cáo nên giữ
thấp hơn 500mg/l và giới hạn tối đa chấp nhận cũng chỉ đến 1000mg/l.
 Chloride
Chloride là ion chính trong nước thiên nhiên và n ước th ải. V ị m ặn c ủa
Chloride thay đổi tùy theo hàm lượng và thành phần hóa học của nước. V ới
mẫu chứa 25mgCl/l người ta đã có thể nhận ra vị mặn nếu trong nước có chứa
ion Na+. Tuy nhiên khi mẫu nước có độ cứng cao, vị mặn rất khó nh ận bi ết dù
có chứa đến 1000mgCl/l. Hàm lượng Chloride cao sẽ gây ăn mòn các k ết c ấu
ống kim loại. Về mặt nông nghiệp Chloride gây ảnh hưởng xấu đến sự tăng
trưởng của cây trồng.
 Sắt
Sắt là nguyên tử vi lượng cần thi ết cho cơ th ể con người đ ể c ấu tạo
hồng cầu. Vì thế, sắt với hàm lượng 0,3mg/l là mức ấn định cho phép đ ối v ới
nước sinh hoạt. Vượt qua giới hạn trên, sẳt có thể gây nên những ảnh hưởng
khơng tốt.
- Sắt có mùi tanh đặc tr ưng, khi ti ếp xúc v ới khí tr ời k ết t ủa Fe (III)
hydrat hình thành làm nước trở nên có màu đỏ gạch tạo ấn tượng khơng t ốt
cho người sử dụng.
- Cũng với lý do trên, nước có sắt khơng th ể dung cho m ột s ố ngành cơng
nghiệp địi hỏi chất lượng cao như tơ, dệt, thực phẩm, dược phẩm,…
- Kết tủa sắt lắng đọng thu hẹp dần ti ết ki ệm hữu dụng c ủa ống d ẫn
mạng lưới phân phối nước.
 Nitrogen-Nitrit (N-NO2-)
Nitrit là một giai đoạn trung gian trong chu trình đ ạm hóa do s ự phân
hủy các chất đạm hữu cơ. Vì có sự chuy ển hóa giữa nồng độ các dạng khác
SVTH:Ngô Thanh Tuyền


Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:PGS.TS Hoàng H ưng

nhau của nitrogen nên các vết nitrit được sử dụng để đánh giá s ự ô nhi ễm h ữu
cơ. Trong các hệ thống xử lý hay hệ thống phân phối cũng có nitrit do những
hoạt động của vi sinh vật. Ngoài ra nitrit còn được dùng trong ngành c ấp n ước
như một chất chống ăn mịn. Tuy nhiên ttrong nước uống,nitrit khơng được
vượt quá 0,1 mg/l.
 Nitrogen – Nitrat (N-NO3-)
Nitrat là giai đoạn oxy hóa cao nh ất trong chu trình c ủa nitrogen và là
giai đoạn sau cùng trong tiến trình oxy hóa sinh học. Ở l ớp nước mặt th ường
gặp nitrat ở dạng vết nhưng đôi khi trong nước ngầm mạch nơng lại có hàm
lượng cao.
Nếu nước uống có quá nhiều nitrat th ường gây b ệnh huy ết s ắc t ố ở tr ẻ
em. Do đó trong nguồn nước cấp do sinh hoạt giới hạn nitrat không v ượt quá
6mg/l/
 Ammoniac (N-NH4+)
Amoniac là chất gây nhiễm đ ộc cho nước. Sự hiện di ện của amoniac
trong nước mặt hoặc nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động phân hủy hữu cơ do
các vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đây cũng là m ột ch ất th ường dùng
trong khâu khử trùng nước cấp, chúng được sử dụng dưới dạng các hóa ch ất
diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng clo dư có tác dụng kéo dài th ời gian
diệt khuẩn khi nước được lưu chuyển trong các đường ống dẫn.
 Sulfate (SO42-)
Sulfate thường gặp trong ước thiên nhiên và n ước th ải v ới hàm l ượng từ

vài cho đến hàng ngàn mg/l. Những vùng đất sình l ầy, bãi b ồi lâu năm, sulfur
hữu cơ bị khống hóa dần dần sẽ biến đổi thành sulfate. N ước ch ảy qua các
vùng đất mỏ mang nhiều sulfate sẽ có hàm lượng sulfate khá cao do s ự oxy hóa
quặng thiếc, quặng sắt. Sulfate là một trong những chỉ tiêu tiêu bi ểu của nh ững
vùng nước nhiễm phèn. Vì natri sulfate và mangan sulfate có tính nhu ận tràng
nên trong nước uống, sulfate không được vượt quá 200mg/l.
 Phosphate (P-PO43-)
SVTH:Ngô Thanh Tuyền

Trang 25


×