Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường và đề xuất các giải pháp cải thiện cho KCN Quảng Phú tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 121 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI..................................................5
1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................5
1.1.1 Vị trí...................................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm khí hậu, khí tượng thủy văn............................................................5
1.1.3 Địa hình và địa chất.....................................................................................12
1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................14
1.2.1 Điều kiện kinh tế...........................................................................................14
1.2.2 Điều kiện văn hoá – xã hội...........................................................................19
1.2.3 Cở sở hạ tầng...............................................................................................21
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ.. 24
2.1 Vị trí khu cơng nghiệp Quảng Phú......................................................................24
2.2 Mục đích và phạm vi hoạt động..........................................................................26
2.2.1. Mục đích......................................................................................................26
2.2.2 Các ngành sản xuất trong KCN Quảng Phú.................................................26
2.2.3 Quy hoạch sử dụng đất.................................................................................33
2.2.4 Quy hoạch các khu chức năng chính............................................................35
2.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật..................................................................35
2.3.1 Quy hoạch hệ thống giao thông....................................................................36
2.3.2 Quy hoạch hệ thống cấp điện.......................................................................38
2.3.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước… ................................................................ 39
2.3.4 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa............................................................39
2.3.5 Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý nước thải..........................................41
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CƠNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ.43


3.1 Các nguồn gây ơ nhiễm môi trường ở KCN Quảng Phú.....................................43

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

i


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

3.1.1 Nước thải......................................................................................................43
3.1.2 Khí thải, tiếng ồn..........................................................................................43
3.1.3 Chất thải rắn................................................................................................44
3.2 Hiện trạng phát thải tại Khu Công Nghiệp Quảng Phú.......................................44
3.2.1 Nước thải......................................................................................................44
3.2.2 Khí thải.........................................................................................................46
3.2.3 Chất thải rắn................................................................................................49
3.3 Hiện trạng mơi trường và đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của KCN Quảng
Phú............................................................................................................................ 51
3.3.1 Hiện trạng môi trường tại KCN Quảng Phú.................................................51
3.3.2 Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của Khu công nghiệp.........................66
CHƯƠNG 4: HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ...................................................................................68
4.1 Cơ sở pháp lý về quản lý môi trường trong Khu công nghiệp.............................68
4.2 Cơ cấu tổ chức về quản lý môi trường trong KCN..............................................71
4.3 Công tác quản lý môi trường...............................................................................75
4.3.1 Các biện pháp quản lý và kiểm sốt nước thải, khí thải, chất thải rắn mà
KCN đang áp dụng................................................................................................77

4.3.2 Các phương án dự báo, phòng ngừa và khắc phục sự cố môi trường của
KCN Quảng Phú...................................................................................................88
4.3.3 Cơng tác báo cáo kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường.........................................89
4.3.4 Công tác thanh tra môi trường.....................................................................92
4.3.5 Công tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường............................92
4.3.6 Công tác truyền thông môi trường...............................................................93
4.4 Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường..................................................94
4.4.1 Đánh giá chung............................................................................................94
4.4.2 Nhận xét hiệu quả công tác quản lý môi trường tại KCN Quảng Phú..........95
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

ii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ, TỈNH QUẢNG NGÃI..............................................97
5.1 Giải pháp quy hoạch xây dựng phát triển KCN gắn liền với bảo vệ môi trường.97
5.1.1 Mục tiêu........................................................................................................97
5.1.2 Các định hướng quy hoạch...........................................................................97
5.2 Giải pháp cải thiện quản lý và kiểm soát chất thải..............................................98
5.2.1 Quản lý và xử lý chất thải rắn......................................................................98
5.2.2 Quản lý và xử lý nước thải...........................................................................99
5.2.3 Quản lý môi trường khơng khí....................................................................100
5.3 Chương trình giám sát chất lượng mơi trường..................................................101
5.4 Giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn................................................................103

5.5 Nhiệm vụ về quản lý môi trường KCN đối với các bên liên quan.....................105
5.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý mơi trường tại KCN...............................107
5.6.1 Tổ chức khóa tập huấn cho cán bộ quản lý trong KCN..............................107
5.6.2 Tăng cường nhân lực quản lý bảo vệ môi trường.......................................108
5.6.3 Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị có liên quan....................................108
5.7 Giải pháp giáo dục, truyền thông môi trường....................................................109
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................................................111

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

iii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
BQL

: Ban quản lý.

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi trường.

CTR

: Chất thải rắn.


KKT

: Khu kinh tế.

KCN

: Khu công nghiệp

PTHT

: Phát triển hạ tầng.

QLMT

: Quản lý môi trường.

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam.

SXSH

: Sản xuất sạch hơn.

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam.

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn.

UBND

: Ủy Ban nhân dân.

ISO

: International Organization of Standadization – Tổ chức Tiêu

chuẩn hóa Quốc tế.

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

iv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng trong năm (oC)...............................6
Bảng 1.2. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm (%)..................................7
Bảng 1.3. Lượng mưa các tháng trong năm (mm)..........................................................8
Bảng 1.4. Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ).........................................................9
Bảng 1.5. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp theo giá trị hiện hành...................15
Bảng 1.6. Giá trị sản xuất của ngành xây dựng theo giá hiện hành (triệu đồng).........23

Bảng 2.1. Các doanh nghiệp và ngành nghề sản xuất trong Khu công nghiệp.............27
Bảng 2.3. Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Quảng Phú..................................33
Bảng 2.4 Tổng hợp hệ thống giao thông đối ngoại.......................................................36
Bảng 2.6 Nhu cầu sử dụng điện....................................................................................38
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp hệ thống thoát nước mưa......................................................40
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước thải.................................42
Bảng 3.1 Đặc trưng nước thải ngành công nghiệp giấy...............................................45
Bảng 3.2: Đặc trưng nước thải của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
và chế biến nông – lâm – hải sản..................................................................................45
Bảng 3. 3: Đặc trưng nước thải của ngành cơng nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội
thất................................................................................................................................ 46
Bảng 3.4: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi.......................................47
Bảng 3.5 Tải lượng các chất khí thải phát sinh từ các thiết bị giao thông vận tải........48
Bảng 3.6 Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ các q trình sản xuất trong KCN.........50
Bảng 3.7 Vị trí lấy mẫu nước mặt.................................................................................52
Bảng 3.8 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt........................................................53
Bảng 3.9 Vị trí lấy mẫu nước mặt.................................................................................56
Bảng 3.10 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm....................................................57
Bảng 3.11 Ví trí nơi lấy mẫu nước thải.........................................................................58
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

v


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Bảng 3.12 Kết quả phân tích chất lượng nước thải cơng nghiệp..................................59

Bảng 3.12 Vị trí lấy mẫu khơng khí..............................................................................61
Bảng 3.14 Kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh..................................64
Bảng 4.1 Hệ thống các văn bản về quản lý môi trường trong KCN Quảng Phú...........69
Bảng 4.2 Danh sách một số doanh nghiệp thực hiện cơng tác báo cáo kiểm sốt ơ
nhiễm mơi trường nhưng chưa đạt trên địa bàn KCN Quảng Phú...............................90

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

vi


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

DANH MỤC CÁC HÌNH.
Hình 2.1 Bản đồ quy hoạch KCN Quảng Phú..............................................................25
Hình 2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất đồ gỗ..............................................................29
Hình 2.3 Quy trình chế biến tơm đơng lạnh..................................................................30
Hình 2.4 Quy trình cơng nghệ sản xuất bia..................................................................31
Hình 2.5 Quy trình cơng nghệ sản xuất bánh...............................................................32
Hình 2.6 Quy trình cơng nghệ sản xuất kẹo..................................................................32
Hình 2.7 Biểu đồ quy hoạch sử dụng đất KCN Quảng Phú..........................................34
Hình 3.1 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng COD và BOD trong nước mặt tại KCN...........55
Hình 3.2 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng COD và BOD trong nước thải tại KCN...........61
Hình 3.3 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng bụi tại KCN Quảng Phú..................................65
Hình 4.1. Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong HT quản lý mơi trường KCN........71
Hình 4.2 Mơ hình quản lý mơi trường trong KCN Quảng Phú....................................72
Hình 4.3 Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý KCN..............................................................74

Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải Nhà máy bia Quảng Ngãi.............................78
Hình 4.5 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản Gallant Ocean...79
Hình 4.6 Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải KCN Quảng Phú.....................81

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

vii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thực tiễn phát triển của các nước trên thế giới những năm qua đã chứng tỏ rằng
việc thành lập các Khu công nghiệp, Khu chế xuất là một trong những giải pháp quan
trọng đối với việc đẩy mạnh Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa và phát triển Kinh tế - Xã
hội của đất nước. Cùng với sự phát triển ngày càng vượt bậc trên toàn thế giới, khi Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO, nước ta đã bước vào giai đoạn Cơng
nghiệp hóa – Hiện đại hóa thứ hai theo kế hoạch 10 năm với nhịp độ nhanh chóng và
quy mơ mạnh mẽ nhằm thực hiện thành công mục tiêu chiến lược của Nghị Quyết Đại
Hội Đảng lần VIII là “đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020”,
hàng loạt các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao tập trung đã được
thành lập, xây dựng và đi vào hoạt động theo chiến lược nền kinh tế công nghiệp quy
mô lớn.
Mỗi Khu công nghiệp ra đời sẽ là đầu mối quan trọng trong việc thu hút nguồn
đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo động lực lớn cho q trình tiếp thu cơng nghệ,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế

giới, tạo ra điều kiện cho việc phát triển công nghiệp theo quy hoạch tổng thể, tạo điều
kiện xử lý tập trung, hạn chế tình trạng phân tán chất thải cơng nghiệp…Tuy nhiên, bên
cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát triển của Khu công nghiệp đang phải đối
mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải
cơng nghiệp. Những thách thức này nếu khơng được giải quyết tốt có thể sẽ gây ra
những thảm họa về mơi trường và biến đổi khí hậu, tác động nghiêm trọng đến đời
sống, sức khỏe người dân hiện tại và tương lai, phá hỏng những thành tựu công nghiệp,
phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội. Vì vậy, xây dựng hệ thống quản lý mơi trường
trong các Khu công nghiệp là một phần quan trọng trong phát triển Khu công nghiệp.

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Trước kia, để khắc phục tình trạng ơ nhiễm do sản xuất trong các Khu công
nghiệp thường chỉ là đưa ra các biện pháp để xử lý chất thải ở giai đoạn cuối nên hiệu
quả khắc phục ô nhiễm không cao. Ngày nay với sự phát triển, tiến bộ của khoa học –
kỹ thuật, sự nỗ lực nghiên cứu của các nhà mơi trường thì việc khắc phục và cải thiện ơ
nhiễm môi trong Khu công nghiệp đã hiệu quả hơn nhờ vào các biện pháp quản lý mơi
trường.
Hồ nhập với sự phát triển của đất nước, Quảng Ngãi là tỉnh nằm trong khu kinh
tế trọng điểm của khu vực miền Trung, có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh chóng.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có nhiều Khu cơng nghiệp và Khu kinh tế, trong
đó Khu cơng nghiệp Quảng Phú là một khu công nghiệp tập trung nhiều ngành cơng

nghiệp chính của tỉnh, có tầm quan trọng lớn trong việc thay đổi bộ mặt của tỉnh, đóng
góp một phần quan trọng vào sự tăng trưởng GDP của tỉnh. Khu công nghiệp này nằm
ở khu vực trung tâm của thành phố Quảng Ngãi, do đó các vấn đề về môi trường cần
phải được quan tâm và chú trọng nhiều hơn nữa. Công tác quản lý môi trường tại Khu
công nghiệp đã và đang được tiến hành, tuy nhiên một số doanh nghiệp vẫn chưa có
được một định hướng cụ thể hay cách giải quyết cho từng vấn đề môi trường riêng của
doanh nghiệp mình, các doanh nghiệp này vẫn dùng những quy định chưa rõ ràng và
khơng thích hợp với điều kiện của Khu công nghiệp Quảng Phú. Để giảm những tác
động môi trường do họat động sản xuất của Khu Công Nghiệp này trong tương lai, việc
nghiên cứu hiện trạng quản lý, đề ra các giải pháp quản lý môi trường nhằm giảm thiểu
các tác động môi trường là việc cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Vì vậy, đề tài “ Đánh
giá hiện trạng quản lý môi trường và đề xuất các giải pháp cải thiện cho Khu công
nghiệp Quảng Phú – tỉnh Quảng Ngãi” được tác giả chọn làm đề tài đồ án tốt nghiệp
tại Khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học trường Đại Học Kỹ thuật Cơng nghệ TP
Hồ Chí Minh.
2.Tình hình các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Kể từ khi Đảng và Nhà nước có chủ trương xây dựng chương trình quản lý mơi
trường trong các Khu cơng nghiệp đến nay, đã có những nghiên cứu về vấn đề này. Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường, các cơ quan nghiên cứu của Trung ương và các nhà quản
lý Khu công nghiệp của nước ta đã tổ chức những hội thảo về quản lý và xây dựng

chương trình bảo vệ mơi trường các Khu công nghiệp, đề xuất các biện pháp cải thiện
và quản lý môi trường trong các Khu công nghiệp, chính sách bảo vệ mơi trường trong
Khu cơng nghiệp, xây dựng khu công nghiệp thân thiện với môi trường...
Đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu về hiện trạng môi trường của các
Khu công nghiệp, các giải pháp hoạt động giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp ở một số
địa phương và nghiên cứu đưa ra các giải pháp quy hoạch, giải pháp quản lý môi
trường trong Khu công nghiệp nhưng đề tài đánh giá hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất các giải pháp cải thiện tại Khu cơng nghiệp Quảng Phú thì chưa được thực
hiện.
3. Mục đích của đề tài:
Mục tiêu của đồ án là đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Khu cơng
nghiệp Quảng Phú, từ đó đưa ra các giải pháp quy hoạch và quản lý, đề xuất các hướng
cải thiện môi trường cho Khu công nghiệp Quảng Phú.
4. Nhiệm vụ của đề tài.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường của Khu cơng nghiệp Quảng Phú, phân
tích các mặt đạt và chưa đạt trong quản lý mơi trường từ đó đưa ra các hướng khắc
phục. Các nhiệm vụ cụ thể của đề tài bao gồm:
- Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại KCN Quảng Phú, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tìm hiểu về hiện trạng quy hoạch tại KCN Quảng Phú.
- Thu thập hiện trạng môi trường tại KCN Quảng Phú.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN


- Khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KCN Quảng Phú.
- Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường cho KCN Quảng Phú.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Đồ án đã được thực hiện trên cơ sở các phương pháp sau đây:
- Thu thập các tài liệu có liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
khu công nghiệp Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Khảo sát thực địa tại khu công nghiệp Quảng Phú về phương thức hoạt động,
công nghệ sản xuất, hiện trạng mơi trường, các giải pháp kiểm sốt chất thải…từ
đó, xem xét, đánh giá chung về hiện trạng mơi trường tại các cơ sở sản xuất.
- Phương pháp phân tích hệ thống quản lý mơi trường trong Khu cơng nghiệp
Quảng Phú về các ưu điểm, nhược điểm của hệ thống quản lý đang áp dụng.
- Vận dụng các nguyên lý của các công cụ quản lý môi trường để tổng hợp và đề
xuất các giải pháp quản lý môi trường.

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI.
Khu công nghiệp Quảng Phú thuộc phường Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi. Do đó các đặc điểm của khu cơng nghiệp Quảng Phú đều chịu sự chi
phối từ đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

1.1 Đặc điểm tự nhiên .
1.1.1 Vị trí.
Khu Cơng nghiệp Quảng Phú nằm về phía Tây Thành phố Quảng Ngãi. Thành
phố Quảng Ngãi là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi, nằm ở vùng duyên
hải Miền Trung, tựa vào dãy Trường Sơn hướng ra biển Đông, tại tọa độ địa lý
180048’Đ và 15008’B. Với diện tích tự nhiên 3.712 hecta. Vị trí địa lý được bao quanh
bởi huyện Tư Nghĩa và huyện Sơn Tịnh.
Thành phố Quảng Ngãi có quốc lộ 1A chạy qua Thành phố, cách Hà Nội 883
km về phía Bắc, cách Thành Phố Hồ Chí Minh 838 km về phía Nam; quốc lộ 1A nối
Thành phố Quảng Ngãi với Tây Nguyên, Lào và vùng Đơng Bắc Thái Lan.
1.1.2 Đặc điểm khí hậu, khí tượng thủy văn.
Thành phố Quảng Ngãi là một tỉnh nằm sâu trong đới nội chí tuyến với khí hậu
nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều vào nửa sau mùa nóng và nửa đầu mùa lạnh. Lượng bức
xạ lớn (140-150kcal/cm2, số giờ chiếu sáng khoảng 4.500 giờ/năm, số giờ nắng từ
2.000-2.500 giờ/năm); nền nhiệt độ của tỉnh cao, thường từ 20-26 0C; lượng mưa trên
1.600mm/năm; độ ẩm trung bình tồn thành phố đạt 80-85%, có thời điểm có nơi
xuống dưới 55%; Về gió, mùa đơng có hướng gió chính là Bắc, Tây Bắc, Đơng Bắc;
mùa hạ có hướng gió chính là Tây Nam, Đơng Nam; gió Tây xuất hiện nhiều vào mùa
hè thu. Tốc độ gió phổ biến từ 1-3m/s.
Thành phố Quảng Ngãi chịu ảnh hưởng của bão chủ yếu tập trung trong ba
tháng 10, 11, 12. Tác hại lớn nhất của bão thường gây gió và mưa lớn ảnh hưởng lớn
đến đời sống sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

1.1.2.1 Nhiệt độ khơng khí.
Theo số liệu của Trạm khí tượng Quảng Ngãi, nhiệt độ khơng khí trung bình
tháng trong năm tại khu vực trong các năm gần đây được trình bày như trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng trong năm (oC).
Năm

2008

2008

2010

Trung bình

Tháng 1

22,1

21,9

21,9

21,9

Tháng 2

23,6


23,8

20,1

22,5

Tháng 3

24,9

25,5

23,8

24,7

Tháng 4

27,5

26,6

27,6

27,2

Tháng 5

28,3


28,1

28,0

28,1

Tháng 6

30,1

29,4

29,5

29,7

Tháng 7

29,9

28,8

29,3

29,3

Tháng 8

28,2


28,1

28,5

28,3

Tháng 9

27,2

28,0

27,7

27,6

Tháng 10

26,5

25,9

26,4

26,3

Tháng 11

25,8


23,1

24,6

24,5

Tháng 12
23,4
23,5
22,3
23,1
Trung bình
26,5
26,1
25,8
26,1
năm
(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Ngãi)
Theo số liệu trong bảng 1.1, nhiệt độ khơng khí tại khu vực phụ thuộc vào mùa.
Chênh lệch nhiệt giữa 2 mùa không lớn lắm, trung bình khoảng từ 4 -6 oC. Nhiệt độ
khơng khí trung bình hàng năm đạt giá trị khoảng 26,1 oC. Nhiệt độ trung bình tháng
đạt giá trị lớn nhất vào các tháng 4, 5, 6, 7, 8 khoảng 27,2oC - 29,7oC.
1.1.2.2 Độ ẩm.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Bảng 1.2. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm (%).
Năm

2008

2009

2010

Trung bình

Tháng 1

86

87

86

86,3

Tháng 2

86

82


83

83,7

Tháng 3

82

84

83

83

Tháng 4

78

81

79

79,3

Tháng 5

76

81


79

78,7

Tháng 6

73

75

75

74,3

Tháng 7

72

78

75

75

Tháng 8

82

81


79

80,7

Tháng 9

83

79

82

81,3

Tháng 10

84

88

88

86,7

Tháng 11

83

86


88

85,7

Tháng 12

71

86

87

81,3

Trung bình năm

80

82

82

81,3

(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Ngãi)
Độ ẩm tương đối trung bình năm của khơng khí tại khu vực tính trong 03 năm
gần đây có giá trị khá lớn, trung bình khoảng 81,3%. Độ ẩm khơng khí trung bình
tháng đạt giá trị lớn vào các tháng mùa mưa và mức độ chênh lệch về độ ẩm khơng khí
trung bình tháng giữa hai mùa là không lớn lắm.
Trong một ngày đêm, độ ẩm tương đối tăng giảm đột ngột. Ban ngày, sau lúc

mặt trời mọc độ ẩm giảm dần và đạt thấp nhất vào lúc quá trưa, sau tăng dần. Về ban
đêm độ ẩm ít thay đổi và duy trì ở mức cao, thường đạt cực đại vào lúc sau 4h sáng cho
đến trước khi mặt trời mọc.
1.1.2.3 Chế độ mưa.

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Các đặc trưng của chế độ mưa trên địa bàn khu vực được tính tốn và trình bày
trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Lượng mưa các tháng trong năm (mm).
Trung bình

Năm

2008

2009

2010

Tháng 1


125

197

236

186

Tháng 2

54

1

42

32,3

Tháng 3

2

102

42

48,7

Tháng 4


13

48

7

22,7

Tháng 5

69

132

114

105

Tháng 6

5

48

52

35

Tháng 7


121

41

19

60,3

Tháng 8

233

244

103

193,3

Tháng 9

331

107

257

231,7

Tháng 10


276

797

1.000

691

Tháng 11

221

1.328

621

723,3

Tháng 12

273

78

458

269,7

Cả năm


1.723
3.123
2.950
2.598,7
(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Ngãi)

Qua bảng 1.3 cho thấy lượng mưa trung bình trong các năm gần đây tại khu vực
đạt khoảng 2.598,7 mm. Tháng 11 là tháng có lượng mưa trung bình tháng cao nhất,
khoảng 723,3 mm. Chênh lệch về lượng mưa giữa tháng có lượng mưa lớn nhất và
tháng có lượng mưa thấp nhất là khá lớn. Tháng có lượng mưa trung bình tháng thấp
nhất là tháng 4 khoảng 22,7 mm.
1.1.2.4 Chế độ gió.
Thành phố Quảng Ngãi nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Vào mùa đơng chịu sự ảnh hưởng của gió mùa Tây Bắc, vào mùa hè chịu

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

sự ảnh hưởng của gió Đơng và Đơng Nam. Từ tháng 4 đến tháng 7 hướng gió chủ đạo
là hướng Đơng và Đông Nam; từ tháng 9 đến tháng 02 năm sau hướng gió chủ đạo
trong khu vực là hướng Bắc và Tây Bắc; vào tháng 3 hướng gió chuyển từ Bắc - Tây
Bắc sang Nam - Đông Nam và tháng 8 thì ngược lại hướng gió chuyển từ Nam - Đơng
Nam sang Tây - Tây Bắc.

Thời kỳ xuất hiện các giá trị lớn của vận tốc gió thường là vào các tháng mùa
mưa (khoảng tháng 9 đến tháng 12), đây là thời kỳ hoạt động của các cơn bão ở biển
Đông gây ảnh hưởng đến các vùng ven biển.
1.1.2.5 Chế độ bức xạ.
Hàng năm Quảng Ngãi có hai lần mặt trời đi qua thiên đỉnh, lần thứ nhất vào
khoảng cuối tháng 4 đầu tháng 5, lần thứ hai vào trung tuần tháng 8. Cường độ bức xạ
trong khu vực thường đạt giá trị cao vào các tháng 4 và 6, lớn hơn 14 kcal/cm 2 và đạt
giá trị nhỏ hơn vào các tháng 11 đến tháng 01 năm sau, nhỏ hơn 8 kcal/cm 2. Lượng
bức xạ tổng cộng thực tế phổ biến từ 130-150 Kcal/cm2/năm, trong ngày, lượng bức xạ
đạt giá trị cao nhất vào buổi trưa, khoảng từ 11 giờ đến 13 giờ, lượng bức xạ tổng cộng
phân bố không đồng đều theo các tháng và tất yếu dẫn đến phân bố không đều trong
các mùa. Lượng bức xạ tổng cộng mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 7) chiếm đến 7075%, mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12) chỉ chiếm từ 25-30%. Lượng bức xạ tổng
cộng vụ Đông Xuân chiếm 41%, còn vụ Hè Thu chiếm 59%.
1.1.2.6 Số giờ nắng.
Theo số liệu thống kê của Trạm Khí tượng Quảng Ngãi, số giờ nắng trong tháng
của các năm gần đây được trình bày như trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ).
Năm

2008

2009

2010

Trung bình

Tháng 1

96


53

113

87,3

Tháng 2

128

193

31

117,3

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Tháng 3

205


196

150

183,7

Tháng 4

231

180

144

185

Tháng 5

247

199

211

219

Tháng 6

269


180

228

225,7

Tháng 7

177

196

272

215

Tháng 8

183

165

200

182,7

Tháng 9

170


195

177

180,7

Tháng 10

190

109

116

138,3

Tháng 11

202

65

58

108,3

Tháng 12

93


90

68

83,7

Cả năm

2.191
1.821
1.767
1.926,3
(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Ngãi)

Như vậy, các năm gần đây trung bình một năm có khoảng 1.926,3 giờ nắng. Thời
điểm có số giờ nắng cao chủ yếu tập trung vào các tháng 5, 6, 7.
1.1.2.7 Thủy văn.
Toàn bộ khu vực theo địa hình tự nhiên chia thành các lưu vực sau:
-

Lưu vực kênh Thạch Nham: Bề mặt kênh rộng 3-5m, tính từ chân taluy trung bình

khoảng 7m. Kênh Thạch Nham thuộc hệ thống kênh Bắc, kênh cấp I B8, hành lang bảo
vệ kênh quy định là 3m.
-

Lưu vực sơng Ơng Trung (sơng Bàu Giang): Nằm ở phía Nam và Đơng Nam khu

vực khảo sát. Hướng dịng chảy từ Tây sang Đơng. Bề mặt sơng rộng: 6-10m.

Ngồi ra, khu vực còn chịu ảnh hưởng đáng kể thủy văn sông Trà Khúc.
-

Lưu vực sông Trà Khúc: sông Trà Khúc chảy qua thốt nước cho tồn bộ khu vực

vùng núi phía Tây, Tây Nam tỉnh Quảng Ngãi. Sơng Trà Khúc bắt nguồn từ núi Ngọc
Rin ở độ cao 1550m thuộc huyện Konplong (Kon Tum) chảy qua tỉnh Quãng Ngãi và
đổ ra biển Đông tại cửa Cổ Lũy. Sông dài 135Km đoạn chảy qua tỉnh Quãng Ngãi dài:

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

42,35Km. Diện tích lưu vực tính đến cửa Cổ Luỹ là 3240Km 2, với hướng chảy chính là
Tây - Đơng.
Một số đặc điểm thuỷ văn sông Trà Khúc:
+ Chiều dài sông : 135Km.
+ Chiều dài lưu vực: 42,35Km.
+ Diện tích lưu vực : F = 3240Km2.
+ Chiều rộng trung bình lưu vực : 26,3Km.
+ Chiều dài lưu vực : 123Km.
+ Độ dốc trung bình lưu vực : 18,5%.
+ Độ dốc lịng sơng : 0,083%.
Mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 12. Mùa nước cạn bắt đầu từ

tháng 1 và kéo dài tới tháng 9.
Mực nước cao nhất năm thường xuất hiện vào các tháng 10 và tháng 11.Trận lũ
lịch sử xuất hiện năm 1999 tại trạm Trà Khúc (thị xã Quảng Ngãi) với mức nước Hlũ =
+8,36m tương ứng với tần suất 5%. Ngoài ra theo thống kê tại trạm Trà Khúc có mực
nước lũ của các năm như sau:
+ Năm 1993 có mức nước đỉnh lũ H = +6,02m.
+ Năm 1994 có mức nước đỉnh lũ H = +6,02m.
+ Năm 1995 có mức nước đỉnh lũ H = +6.79m.
+ Năm 1996 có mức nước đỉnh lũ H = +7,69m.
+ Năm 1997 có mức nước đỉnh lũ H = +7,14m.
+ Năm 1998 có mức nước đỉnh lũ H = +7,72m.
+ Năm 1999 có mức nước đỉnh lũ H = +8,36m.
+ Năm 2000 có mức nước đỉnh lũ H = +6,39m.
+ Năm 2001 có mức nước đỉnh lũ H = +6,71m.
+ Năm 2002 có mức nước đỉnh lũ H = +6,21m.
+ Năm 2003 có mức nước đỉnh lũ H = +8,08m.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

- Theo tính tốn của Viện Khoa Học Thuỷ Lợi: Chọn trận lũ năm 1996 làm trận lũ điển
hình để tính tốn đường q trình lũ chính vụ thiết kế với tần suất P = 10% với lưu
lượng Qmax = 10.100m3/s thì mực nước lớn nhất của lũ chính vụ tại vị trí cầu Trà
Khúc có Hmax = +7,07m

- Đặc trưng mực nước cao nhất năm tại trạm Trà Khúc ( thành phố Quảng Ngãi)
+ Mực nước cao nhất năm :

Hmax = + 8,36m.

+ Mực nước trung bình năm :

Htb

+ Mực nước thấp nhất năm :

Hmin = + 4,47m.

= + 6,67m.

- Hiện nay theo qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2010, tỉnh Quảng Ngãi đang tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp và nạo vét lòng hồ
thuỷ lợi Thạch Nham, hồ Nước Trong, xây dựng thuỷ điện Đakring (CS: 100MW) và
các thuỷ điện nhỏ trên thượng nguồn sông Trà Khúc.... các dự án này góp phần hạn chế
thiên tai do lũ lụt gây ra vì vậy mức độ ảnh hưởng của lũ lụt đối với khu vực qui hoạch
Khu đô thị được kiểm sốt và dự án này có tính khả thi cao.
1.1.2.8 Hải văn.
Khu vực nằm trong vùng nhật triều của Biển Đông. Trong 1 tháng số ngày nhật
triều chiếm 10 - 15 ngày. Các ngày còn lại là bán nhật triều.
1.1.2.9 Địa chất thủy văn.
Nguồn cung cấp chủ yếu cho nước ngầm ở đây là nước mưa và một phần của
kênh mương thuỷ lợi và sơng Bàu Giang. Hướng thốt chủ yếu thấm xuống tầng dưới
và thấm ra sông nơi có địa hình thấp hơn xung quanh trong khu vực xây dựng.
Mực nước ngầm không áp thấp, thường lên xuống theo mực nước mặt, mùa lũ
khoảng 3 - 4m, mùa khơ ở cao trình 1-2m.

1.1.3 Địa hình và địa chất.
1.1.3.1 Địa hình.
Thành phố Quảng Ngãi nằm ở miền Trung Trung bộ, có địa hình tương đối bằng
phẳng, có những cách đồng lúa, mía và có con sơng Trà Khúc chảy qua Thành phố.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Miền đồng bằng: đất đai phần lớn là phù sa do các sông bồi lên thành phần cát
khá cao của đất với sự xói mịn huỷ phá do thời tiết mưa nắng đặc biệt ở TP. Quảng
Ngãi, người ta thấy rằng chất đất ở đây tương đối nghèo, sự thoát thuỷ lại khá nhanh,
thêm vào đó là sự khơ hạn kéo dài chứng tỏ một sự thiếu nước trong nhiều tháng của
năm, một mẫu sắc nhạt ở bề mặt đất cho biết sự thiếu chất bùn. Tuy nhiên TP. Quảng
Ngãi cịn có nhiều vùng ruộng rộng, thích hợp cho việc cày cấy, nhờ thế nước của các
sông lớn phát nguồn từ dãy Trường Sơn chảy xuyên qua đồng bằng rồi ra biển.
Lưu lượng của các dịng sơng biến đổi theo mùa. Về mùa nắng, lịng sơng khơ
cạn, trái lại mùa mưa, những cơn mưa dầm nặng hạt trên dãy Trường Sơn làm cho
nước đổ xuống các dịng sơng khiến mực nước dâng cao, đột ngột lan vào các vùng đất
xung quanh.
Khu công nghiệp Quảng Phú thuộc phường Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi
có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ +206m so với mực nước biển, dốc đều từ
Tây sang Đông với độ dốc khoảng 1%.
1.1.3.2 Địa chất.
Theo kết quả khảo sát lỗ khoan và tổng hợp kết quả thí nghiệm của các mẫu đất,

địa tầng của khu vực, có các lớp đất chính sau đây:
Lớp 1: Lớp đất mặt á sét màu nâu vàng lẫn ít sỏi cạn, ở trạng thái dẻo cứng, sức
chịu tải quy ước là 1,510 kg/cm2,tính chất xây dựng của lớp khá tốt.
Lớp 2: Là đất sét màu nâu vàng, vàng, xám vàng, có lẫn ít sỏi sạn, ở trạng thái
dẻo cứng, sức chịu tải quy ước là 1,52 kg/cm 2. Lớp có mặt ở hầu hết các lỗ khoan.
Trong lớp này, đơn vị đã tiến hành lấy và thí nghiệm 22 mẫu đất, cho thấy tính chất xây
dựng của lớp khá tốt.
Lớp 3: Là cát hạt nhỏ đến vừa màu xám vàng, xám xanh, xám trắng, xám đen,
kết cấu xốp. Độ sâu kết thúc từ 4 ÷ 5m so với bề mặt tự nhiên, sức chịu tải quy ước là
1,20 kg/cm2, tính chất xây dựng của lớp trung bình.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

13


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Lớp 4: Là bùn sét màu xám xanh, xám đen, ở trạng thái chảy, xuất hiện dưới độ
sâu 7,0m, sức chịu tải quy ước là 0,80 kg/cm2, tính chất xây dựng của lớp yếu.
Lớp 5: Á cát màu nâu đỏ, xám xanh, lẫn ít sỏi cạn, ở trạng thái chảy, có bề dày
khoảng 0,60 ÷ 5,00m, sức chịu tải quy ước là 1,10 kg/cm 2, tính chất xây dựng của lớp
trung bình.
Lớp 6: Á cát màu xám xanh lẫn ít sỏi (sản phẩm của phong hóa hồn tồn), sức
chịu tải quy ước là 0,80 kg/cm2, tính chất xây dựng của lớp yếu.
Lớp 7: Sét màu xám xanh (sản phẩm của phong hóa hồn tồn). Lớp có mặt ở lỗ
khoan LK2, với bề dày chưa kết thúc tại lỗ khoan.
Vậy khu vực có lớp đất phủ là đất sét có chiều dày trung bình 3,5m, lớp sét pha

có chiều dày trung bình là 5,1m, lớp cát pha có chiều dày trung bình 6,1m phân bố
không đều trong KCN.
1.1.3.3 Địa chấn.
Theo bản đồ địa chấn toàn Quốc của Viện vật lý địa cầu, tỉnh Quảng Ngãi nằm
trong vùng động đất cấp 6.
1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.
1.2.1 Điều kiện kinh tế.
1.2.1.1 Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 1.540.449 triệu đồng tăng 16,7% so với
năm 2010 và đạt 100,5% kế hoạch; trong đó khu vực kinh tế nhà nước tăng 13,7%, khu
vực kinh tế quốc doanh tăng 24%, nhờ sự sắp xếp, đầu tư mở rộng sản xuất, khai thác
thị trường tiêu thụ sản phẩm, đổi mới trang thiết bị cơng nghệ…, góp phần giải quyết
việc làm cho người lao động, thúc đảy sản xuất công nghiệp phát triển. Một số sản
phẩm sản xuất tăng nhanh so với năm 2010 như: bia, bánh kẹo, tinh bột mì, dăm bột
giấy, nước khống…
Bảng 1.5. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp theo giá trị hiện hành.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

14


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Giá trị sản xuấ của ngành 2007(triệu

2008(triệu


2009(triệu

2010(triệu

công nghiệp
đồng)
Khu vực kinh tế trong

đồng)

đồng)

đồng)

869.946
768.109
101.837
237.368

1.072.825
936.043
136.782
264.116
4.0732

1.230.722
1.050.034
180.688
304.130
5.597


nước
Nhà nước
Trung ương
Địa phương quản lý
Ngoài quốc doanh
Đầu tư của nước ngoài

641.055
563.391
77.664
208.807

(Nguồn :Niên giám thống kê Tỉnh Quảng Ngãi năm 2010)
Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp thực hiện 52 tỷ đồng, đạt 104% kế hoạch
năm. Phát triển mới 17/27 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp đạt 63% kế hoạch năm,
thu hút 105 lao động, nâng tổng số cơ sở sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp hiện có trên địa
bàn lên 152 cơ sở với 922 lao động.
1.2.1.2 Sản xuất nơng nghiệp.
Sản lượng lương thực cây có hạt ước đạt 1.618,8 tấn, đạt 90,5% kế hoạch năm.
Trong đó lúa 1.068,8 tấn, năng suất bình quân 53,9 tạ/ ha, đạt 91,4% kế hoạch.
Đã tập trung chỉ đạo công tác phong, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm không
để dịch bệng xảy ra. Tổng đàn trâu, bị hiện có 1.200 con, đạt 101% kế hoạch năm,
tăng 84 con so với cùng kỳ (trong đó bị lai 950 con, chiếm 79,2% so với tổng đàn, đạt
96,9% kế hoạch năm); đàn lợn 3.800 con, đạt 94,3% kế hoạch năm, giảm 400 con so
với cùng kỳ.
1.2.1.3 Hoạt động du lịch.
Hoạt động du lịch có sự chuyển biến. Doanh thu du lịch cả năm của thành phố
ước đạt 33 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm, tăng 55% so với năm 2010. việc đầu tư cơ
sở hạ tầng cho các khu du lịch như núi Bút và một số tuyến đường có phong cảnh đẹp


SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

15


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

như đường Phạm Văn Đồng nơi này có Quảng trường và có phong cảnh rất đẹp về ban
đêm và một số đường ở ngoài cầu Trà Khúc đang được đẩy mạnh tiến độ thực hiện.
1.2.1.4 Thương mại, dịch vụ.
-Thương mại phát triển khá, đảm bảo nhu cầu cung ứng hàng hoá trong thành
phố. Hoạt động giao thông vân tải, thông tin liên lạc, ngân hàng đã cơ bản đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
- Hoạt động xuất khẩu tuy có mặt hạn chế, nhưng có sự chuyển biến khá tích
cực trong giai đoạn này, tuy vậy giá trị bán lẻ vẫn còn nhỏ bé, các doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu nhìn chung qui mơ, thiết bị công nghiệp lạc hậu, chưa đủ lực để
đầu tư các cơng nghệ hiện đại, chưa mạnh dạn tìm kiếm thị trường. Bên cạnh đó, sự hỗ
trợ của cơ quan nhà nước cho các doanh nghiệp cịn q ít trong cơng tác xuất nhập
khẩu, tìm kiếm thị trường…
Tổng doanh thu thương mại - dịch vụ thực hiện 40 tỷ đồng. Phát triển mới 38/35
hộ kinh doanh thương mại - dịch vụ đạt 108,5% kế hoạch năm, thu hút 59 lao động,
nâng tổng số hộ kinh doanh thương mại - dịch vụ trên địa bàn lên 770 hộ với 1.273 lao
động.
1.2.1.5 Về thu - chi ngân sách.
Tổng thu ngân sách ước thực hiện 4,2 tỷ đồng, đạt 100,1% kế hoạch năm; trong đó
Đội thuế thu ước đạt 2,001 tỷ đồng, đạt 92,4% kế hoạch năm; riêng thuế ngoài quốc

doanh 1,313 tỷ đồng, đạt 102,2% kế hoạch năm. Tổng chi ngân sách thực hiện 2,7 tỷ
đồng, bằng 122,7% kế hoạch năm.
Nhìn chung lĩnh vực kinh tế của thành phố có bước tăng trưởng khá, nhưng mơ
hình sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, thương mại dịch vụ cịn nhỏ lẻ, sản xuất nơng
nghiệp chưa được quy hoạch tập trung cho các vùng chuyên canh, áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất chưa nhiều.

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

16


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

 Xây dựng kết cấu hạ tầng:
Tổng số dự án lập xây dựng là 221 dự án, trong đó gồm 4 hệ thống thốt nước tình
thế; 10 tuyến giao thơng hẻm phố; 07 dự án xây dựng cơ bản, tổng kinh phí được duyệt
ước đạt 9,4 tỷ đồng. Trong đó:
+ Đã thi cơng xong đưa vào xử dụng: thốt nước và đường đi nội bộ tổ 10; thốt
nước tình thế trường Tiểu học Quảng Phú 1; đường Nguyễn Trãi đi Hoàng Văn Thụ;
tường rào, cổng ngõ, sân nền trường Mẫu giáo tổ 17, giá trị đầu tư xây dựng 1,148 tỷ
đồng.
+ Đang thi cơng tuyến Gị Cát đi Gị Dưa; hệ thống thốt nước và bê tơng xi
măng ngõ ơng Lại đi bàu Mẩi; hệ thống thoát nước và đường đi nội bộ tổ 2, gía trị đầu
tư xây dựng 1,148 tỷ đồng.
+ Đã mở hồ sơ chọn thầu, chuẩn bị thi công: tường rào, sân nền, cổng ngõ trường
Tiểu học Quảng Phú 2 (điểm 2),; bê tông xi măng ngõ ông Sơn đi ngõ ông Thuận (tổ

17); ngõ ông Quyền đến ngõ ơng Truyền (tổ 4); ngõ ơng Tồn đi 200 hộ đến ngõ ông
Sâm (tổ 10+11); ngõ ông Bút đến ngõ bà Ất (tổ 4); ngõ ông Long đến đường sắt (tổ 6),
giá trị đầu tư xây dựng 1,430 tỷ đồng.
+ Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: xây dựng chợ ông Bố; nhà làm việc Đảng, đoàn thể,
giá trị đầu tư xây dựng 4,093 tỷ đồng.
+ Đang hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ xây dựng cơ bản: thốt nước tình thế tổ 23; thoát
nước và đượng đi nội bộ tổ 22,23; nâng cấp sân nền, tường rào, bồn hoa UBND
phường; khu dân cư phía đơng Nguyễn Chí Thanh; thốt nước, san nền khu A trường
Tiểu học Quảng Phú 1; lập hồ sơ quy hoạch chi tiết điểm trung tâm cấp nước Gị Cát,
tổng kinh phí 6,415 tỷ đồng.
 Quản lý đô thị

SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

17


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S TRẦN THỊ TƯỜNG VÂN

Hoạt động của Tổ Quản lý trật tự đô thị thực hiện đạt một số kết quả, góp phần
củng cố và ổn định trật tự đô thị. Tiến hành kiểm tra lập biên bản vi phạm xây dựng trái
phép và ra quyết định xử lý hành chính 47 trường hợp.
 Địa chính
Đã lập hồ sơ và giải quyết cấp 256/317 giấy chứng nhận quyền xử dụng đất, đạt
80,8% kế hoạch năm.
Đang trình UBND thành phố xin chủ trương kế hoạch 02 khu dân cư đấu giá đất tại
tổ 13, 17, với tổng diện tích 1,2 ha; giao đất cho tổ dân phố 22, 23 xây dựng điểm sinh

hoạt văn hoá. Lập hồ sơ xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đơng đường
Nguyễn Chí Thanh. Làm thủ tục đề nghị UBND thành phố xét giao đất cho 06 hộ
nghèo tại khu dân cư vùng lõm tổ 17, với diện tích 720 m2.
Tham mưu cho UBND phường giải quyết 25 đơn khiếu nại của công dân về tranh
chấp đất đai, trong đó hồn thành 21 đơn, cịn tồn đọng 04 đơn chuyển cấp trên.
Công tác xây dựng cơ bản, đầu tư hạ tầng cơ sở đạt được một số kết quả quan
trọng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhiên q trình thực
hiện gặp khơng ít khó khăn nhất là thủ tục lập hồ sơ xây dựng, điều chỉnh giá cả do
biến động, cán bộ phụ trách cơng tác này cịn hạn chế về năng lực chuyên môn, sự phối
hợp thiếu đồng bộ giữa các chính quyền cơ sở với các phịng ban chun mơn thuộc
thành phố. Hạ tầng cơ sở quá yếu kém đòi hỏi phải tập trung xây dựng nhiều trong khi
nguồn kinh phí huy động trong nhân dân chưa đạt yêu cầu so với kế hoạch đề ra…
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm so với kế hoạch đề ra.
Việc xử lý các trường hợp vi phạm trong quản lý đô thị chưa triệt để, nhất là việc thực
hiện các quyết định xử lý các trường hợp xây dựng nhà trái phép, lấn chiếm đất đai.
1.2.2 Điều kiện văn hoá – xã hội.
1.2.2.1 Về giáo dục.
SVTH: Nguyễn Trịnh Tuyết Nương
MSSV: 107108048

18


×