Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

du thao bao cao KDCLGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BA TƠ
<b>TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA TƠ</b>


<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ </b>


<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN BA TƠ</b>


<b>QUẢNG NGÃI - 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> PHÒNG GD&ĐT BA TƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS TT BA TƠ Độc lập - Tự do – Hành phúc</b>


<b> Số: 47 / QĐ – THCS Ba Tơ, ngày 21 tháng 6 năm 2010</b>
<b>QUYẾT ĐỊNH</b>


<b>Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ.</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCSTT BA TƠ</b>


- Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;


- Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường trung học cơ sở;


.


- Theo đề nghị của Hội đồng nhà trường.
<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<b>Điều 1: Nay, thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ gồm các</b>
ơng (bà) có tên trong danh sách kèm theo.


<b>Điều 2: Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ</b>
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi hồn thành
nhiệm vụ.


<b>Điều 3: Các ơng (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi</b>
hành Quyết định này.


<b>Nơi nhận:</b> <b> HIỆU TRƯỞNG</b>


- Như điều 3;


- Phòng GD&ĐT (để b/c);


- Lưu VT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>DANH SÁCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


(Kèm theo Quyết định số: 47/ QĐ-THCS ngày 21 tháng 6 năm 2010)


TT Họ và tên Chức danh, chức


vụ


Nhiệm vụ Chữ ký


1 Cao Văn Chính Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ


2 Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch



3 Nguyễn Văn Thân CT cơng


đồn-TKHĐ


Thư ký
4 Ngơ Thanh Thảo Bí thư Chi đồn Uỷ viên HĐ
5 Đỗ Thanh Vũ Tổng phụ trách


Đội


Uỷ Viên HĐ
6 Trần Thị Kim


Phượng


Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
7 Nguyễn Thị Bé Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
8 Nguyễn Minh Văn Giáo viên Uỷ viên HĐ
9 Lê Ngọc Tồn TT tổ Văn phịng Uỷ viên HĐ


<b>DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ</b>


TT Họ và tên Chức danh, chức


vụ


Nhiệm vụ Chữ ký



1 Nguyễn Văn Thân CT cơng
đồn-TKHĐ


Nhóm trưởng
2 Trần Thị Ngọc Trang Giáo viên Thành viên
3 Nguyễn Thị Hoan Giáo viên Thành viên


<b>DANH SÁCH CÁC NHĨM CƠNG TÁC CHUN TRÁCH</b>


TT Họ và tên Chức danh, chức


vụ


Nhiệm vụ Chữ ký


1 Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Nhóm trưởng
N1
2 Nguyễn Thị Bé Giáo viên, TTTN


3 Huỳnh Thị Quỳnh Nga Giáo viên,
TPTXH


Đánh giá tiêu
4 Ngô Tấn Nam Giáo viên Chuẩn 1 và


tiêu
5 Huỳnh Thị Hạ Quyên Giáo viên Chuẩn 2
6 Trần Thị Kim Phượng Giáo viên,



TTTXH


Nhóm trưởng
N2
7 Đỗ Thanh Vũ Giáo viên, TPTĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10 Trần Đức Lý Giáo viên Chuẩn 4
11 Bùi Thị Điệp Giáo viên


12 Ngô Thanh Thảo Giáo viên,
TCĐGV


Nhóm trưởng
N3
13 Lê Ngọc Tồn Kế tốn, TTTHC Đánh giá tiêu
14 Mai Xuân Dung Giáo viên Chuẩn 5,6 và


tiêu
15 Nguyễn Thị Quỳnh


Trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PHÒNG GD-ĐT H.BA TƠ
<b>TRƯỜNG THCS TT BA TƠ </b>


Số:.../KHTĐG-THCS


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>



<i> Ba Tơ, ngày ... tháng 6 năm 2010</i>
<b>KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ </b>


<b>TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA TƠ</b>


Thực hiện các công văn hướng dẫn: Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định
về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số
12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở; Công văn số: 7880/BGDĐT – KĐCLGD ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số
110/GD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Ba Tơ về việc triển khai tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2009-2010,
Trường THCS TT Ba Tơ xây dựng kế hoạch tự đánh giá công tác kiểm định chất lượng
giáo dục như sau:


<b>1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá</b>


- Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ sở giáo
dục phổ thông (sau đây gọi chung là nhà trường), để giải trình với các cơ quan chức
năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng
đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.


- Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


<b>2. Hội đồng tự đánh giá </b>


<i>a) Thành phần Hội đồng tự đánh giá</i>



- Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số 47/QĐ-THCS ngày 21
tháng 06 năm 2010 của Hiệu trưởng trường THCS Thị trấn Ba Tơ. Hội đồng gồm có 09
thành viên (danh sách kèm theo).


TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5 Đỗ Thanh Vũ Tổng phụ trách Đội Uỷ Viên HĐ
6 Trần Thị Kim Phượng Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ


7 Nguyễn Thị Bé Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ


8 Nguyễn Minh Văn Giáo viên Uỷ viên HĐ


9 Lê Ngọc Tồn TT tổ Văn phịng Uỷ viên HĐ
<i>b/ Nhóm thư ký:</i>


TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ


1 Nguyễn Văn Thân CT cơng đồn-TKHĐ Nhóm trưởng


2 Trần Thị Ngọc Trang Giáo viên Thành viên


3 Nguyễn Thị Hoan Giáo viên Thành viên


<i>c/ Các nhóm cơng tác chun trách:</i>


TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ


Nhóm Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Nhóm trưởng N1


1 Nguyễn Thị Bé Giáo viên, TTTN


Huỳnh Thị Quỳnh Nga Giáo viên, TPTXH Đánh giá tiêu
Ngô Tấn Nam Giáo viên Chuẩn 1 và tiêu


Huỳnh Thị Hạ Quyên Giáo viên Chuẩn 2


Nhóm Trần Thị Kim Phượng Giáo viên, TTTXH Nhóm trưởng N2
2 Đỗ Thanh Vũ Giáo viên, TPTĐ


Trần văn Hoàng Giáo viên, TPTTN Đánh giá tiêu
Nguyễn Minh Văn Giáo viên, TTTCN Chuẩn 3 và tiêu
Trần Đức Lý Giáo viên Chuẩn 4
Bùi Thị Điệp Giáo viên


Nhóm Ngơ Thanh Thảo Giáo viên, TCĐGV Nhóm trưởng N3
3 Lê Ngọc Tồn Kế tốn, TTTHC Đánh giá tiêu


Mai Xuân Dung Giáo viên Chuẩn 5,6 và tiêu


Nguyễn Thị Quỳnh Trang Nhân viên Chuẩn 7


<b>3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động </b>
a/ Nguồn nhân lực:


- Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường;


- Tham mưu với các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, Ban ĐDCMHS để có
sự hỗ trợ.



b/ Cơ sở vật chất:


- Toàn bộ cơ sở vật chất thuộc sự quản lí của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Huy động máy vi tính phịng Hiệu trưởng, Phịng tin, thư viện để hỗ trợ, phục vụ
công tác tự đánh giá.


- Về kinh phí: trích từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị, kinh phí cần có phụ vụ
cơng tác tự đánh giá từ 4 triệu đến 6 triệu đồng.


c/ Thời điểm đánh giá: Tập trung đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục của đơn
vị trong 2 năm học 2008-2009 và 2009-2010.


- Thời gian làm việc từ 21 tháng 6 năm 2010 đến hết ngày 15 tháng 7 năm 2010.
<b>Biểu mẫu dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động:</b>


<b>TT</b> <b>Tiêu</b>


<b>chuẩn,</b>
<b>Tiêu chí</b>


<b>Các hoạt động</b> <b>Các nguồn lực cần</b>
<b>được huy động/cung</b>


<b>cấp</b>


<b>Thời điểm</b>
<b>huy động </b>


<b>Ghi</b>


<b>chú</b>
1 Tiêu chuẩn


1, Tiêu chí
1 đến 2


- Rà sốt lại chiến lược phát
triển của nhà trường.


- Hồn thiện cơ cấu tổ chức,
có kế hoạch xây dựng chiến
lược phát triển của nhà trường.


-BGH nhà trường;
- Cơ quan hữu quan
cấp trên (nếu có).


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


Nhóm
1


2 Tiêu chuẩn
2, Tiêu chí
1 đến 15


Thu thập hồ sơ các văn bản:


- Thành lập Hội đồng trường,
Hội đồng thi đua - khen
thưởng, Hội đồng tư vấn, hội
đồng kỉ luật, Quyết định thành
lập tổ chuyên mơn, tổ văn
phịng.


- Các quyết định thành lập Chi
bộ, Cơng đồn, Chi đồn, Đội
và các tổ chức xã hội khác.
- Kế hoạch hoạt động chuyên
môn, tổ chuyên môn.


- Kết quả đánh giá, xếp loại
của học sinh.


- Kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên…


- Chi bộ nhà trường.
- BGH nhà trường.
- Các tổ chức: Cơng
đồn, Đồn, Đội.
- Các tổ chun mơn,
tổ văn phịng.


Từ 22/6
đến


2/7/2010.



Nhóm
1


3 Tiêu chuẩn
3, Tiêu chí
1 đến 6


- Tập hợp các văn bản của cấp
trên (Bộ, Sở), các biên bản
đánh giá xếp loại của các cấp
quản lý; các công văn hướng
dẫn của cấp trên.


- BGH nhà trường.
- Chủ tịch Cơng đồn.
- Bí thư chi đoàn giáo
viên.


- Tổng phụ trách Đội.


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


Nhóm
2


4 Tiêu chuẩn


4, Tiêu chí
1 đến 12


- Tập hợp các kế hoạch chỉ
đạo về thực hiện biên chế năm
học, về cơng tác chun mơn,


- Hệu trưởng.
- Phó hiệu trưởng.
- Các tổ chuyên môn,


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngoài giờ lên lớp, các hoạt
ngoại khóa, kế hoạch cơng tác
chủ nhiệm, biên bản sinh hoạt
lớp, sổ liên lạc, kế hoạch hoạt
động giáo dục thể chất, y tế,
rèn luyện kỹ năng sống, ứng
xử cho học sinh.


- Kế hoạch thực hiện chủ đề
năm học, các cuộc vận động,
các phong trào thi đua.


viên chủ nhiệm lớp.
- BCH Chữ thập đỏ,


nhân viên y tế.


5 Tiêu chuẩn
5, Tiêu chí
1 đến 6


- Thu thập các văn bản quy
định về tài chính, tập hợp các
chứng từ quyết toán.


- Hồ sơ quản lý cơ sở vật chất
của nhà trường, thư viện, thiết
bị, hồ sơ emic.


- Hiệu trưởng.
- Kế toán.


- Phụ trách thiết bị.
- Phụ trách thư viện.


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


Nhóm
3


6 Tiêu chuẩn
6, Tiêu chí


1 đến 2


- Thu thập hồ sơ về Ban đại
diện cha mẹ học sinh; kế
hoạch xã hội hóa giáo dục
hằng năm.


- Hiệu trưởng.


- Ban Đại diện cha mẹ
học sinh.


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


Nhóm
3


7 Tiêu chuẩn
7, Tiêu chí
1 đến 4


- Các văn bản hướng dẫn về
đánh giá xếp loại học sinh; kết
quả đánh giá, xếp loại học
sinh hàng năm.


- Sổ gọi tên và ghi điểm, học


bạ.


- Phó hiệu trưởng.
- Giáo viên chủ
nhiệm.


- Văn thư.


Từ 22/6
đến


2/7/2010.


<b>4. Công cụ đánh giá</b>


- Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở
<i>(Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009).</i>


<b>5. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí: </b><i>(xem chi</i>
<i>tiết bảng phụ lục). </i>


<b>6. Thời gian biểu:</b>


Thời gian Các hoạt động


28/5/2010
– 4/6/2010


- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian


biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG);


- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch
TĐG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hoàn thành kế hoạch TĐG.


- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG.


22/6/2010-02/7/2010


- Thu thập thông tin và minh chứng;


- Mã hố các thơng tin và minh chứng thu được;


- Cá nhân, nhóm cơng tác chun trách hồn thiện các Phiếu đánh
giá tiêu chí.


05/7/2010 Họp Hội đồng TĐG để:


- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh
chứng thu được;


- Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung;
- Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết.
08/7/2010 - Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung (nếu cần thiết);


- Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG;


- Dự thảo báo cáo TĐG;


- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo
TĐG.


09/7/2010 - Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG.


- Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các
ý kiến đóng góp.



12/7/2010-14/7/2010


- Xử lý các ý kiến đóng góp và hồn thiện báo cáo TĐG;


- Cơng bố báo cáo TĐG đã hồn thiện (trong nội bộ nhà trường)
- Nộp báo cáo TĐG về Phòng Giáo dục và Đào tạo.


Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác Tự đánh giá của Trường THCS TT Ba Tơ, do
yêu cầu và tính chất của cơng việc, Hội đồng tự đánh giá khẩn trương hồn thành công việc
đúng kỳ hạn để kịp báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo Ba Tơ (15/7/2010).


<b> CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>MỤC LỤC</b>


Trang
Quyết định



Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá
Kế hoạch tự đánh giá


Mục lục


Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường
<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG</b>


<b>I. Thông tin chung của nhà trường</b>
1. Trường phụ


2. Thông tin chung về lớp học và học sinh.
3. Thông tin về nhân sự.


4. Danh sách cán bộ quản lý.


<b>II. Cơ sở vật chất thư viện tài chính.</b>


1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 2 năm gần đây.


2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 2 năm gần đây.
<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>I. Đặt vấn đề</b>
<b>II. Tự đánh giá</b>


<i><b>1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học</b></i>
<i><b>cơ sở</b></i>



1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định
rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được
quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.


1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định
kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh


<i><b>2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường</b></i>


2.1. Tiêu chí1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật
đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành
phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định hiện hành khác.


2.4. Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định
thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng


2.5. Tiêu chí 5: Tổ chun mơn của nhà trường hồn thành các
nhiệm vụ theo quy định.


2.6. Tiêu chí 6: Tổ văn phịng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối
với trường phổ thơng nội trú cấp huyện) hồn thành các nhiệm vụ được
phân cơng.



2.7. Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động
giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp
trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


2.8. Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).


2.9. Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


2.10. Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


2.11. Tiêu chí 110: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả
cơng tác bồi dưỡng, chuẩn hố, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý,
giáo viên.


2.12. Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định khác.


2.13. Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các
quy định hiện hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện cơng tác khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định
hiện hành.



<i><b>3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b></i>
3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy
định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.


3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành
các nhiệm vụ được giao


3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn
phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và
được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.


3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành


3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đồn kết, khơng có cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm
được đánh giá trở về trước.


<i><b>4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt</b></i>
<i><b>động giáo dục</b></i>


4.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học,
kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan có thẩm quyền.



4.2. Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các
hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4.4. Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy
định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Giáo dục và Đào tạo.


4.5. Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.


4.6. Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt
hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo


4.7. Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà
trường địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.


4.8. Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục
thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định khác của cấp có thẩm quyền.


4.9. Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


4.10. Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.



4.11. Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm
học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát
động.


4.12. Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thơng
qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các
hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào
tạo.


<i><b>5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khn viên riêng biệt, tường bao,
cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phịng học thơng thường, phịng
học bộ mơn trong đó có phịng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học,
khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu
nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.


5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học
và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe,
khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và
các quy định khác.



<i><b>6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.</b></i>
6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả
với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha
mẹ học sinh trường để nằn cao chất lượng giáo dục.


6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn
thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp
và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.


<i><b>7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</b></i>


7.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.


7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ
sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bộ GD& ĐT.


7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>III. Kết luận</b>


<b>Phần III. PHỤ LỤC</b>



PHÒNG GD-ĐT H. BA TƠ
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ


BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1:…


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiêu chuẩn 2:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


<b>Tiêu chuẩn 3:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


<b>Tiêu chuẩn 4:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>



Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


<b>Tiêu chuẩn 5:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


<b>Tiêu chuẩn 6:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


<b>Tiêu chuẩn 7:…</b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí </b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 3


Tiêu chí 2 Tiêu chí ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>



<b>I. Thông tin chung của nhà trường</b>


Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS Thị trấn Ba Tơ, theo
quyết định số .../ QĐ ngày .... tháng ... năm ...của Chủ tịch UBND Huyện Ba Tơ.


Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):


Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Ba Tơ.
<i><b>Tỉnh / thành phố</b></i>


<i><b>trực thuộc Trung</b></i>
<i><b>ương</b></i>


Quảng Ngãi <i><b>Tên Hiệu trưởng:</b></i> Cao Văn Chính
<i><b>Huyện / quận / thị</b></i>


<i><b>xã / thành phố</b></i> Ba Tơ <i><b>Điện thoại trường:</b></i> 055. 3891541
<i><b>Xã / phường / thị</b></i>


<i><b>trấn</b></i> Ba Tơ <i><b>Fax:</b></i>


<i><b>Đạt chuẩn quốc</b></i>


<i><b>gia</b></i> Chưa <i><b>Web:</b></i>


<i><b>Năm thành lập</b></i>
<i><b>trường (theo QĐ</b></i>
<i><b>thành lập)</b></i>



.../.../2... <i><b>Số điểm trường</b></i>
<i><b>(nếu có):</b></i>


<i><b> Cơng lập </b></i> <i><b> Thuộc vùng đặc biệt khó khăn</b></i>


<i><b> Dân lập</b></i> <i><b> Trường liên kết với nước ngồi</b></i>


<i><b> Tư thục</b></i> <i><b> Có học sinh khuyết tật</b></i>


<i><b> Loại hình khác (ghi rõ)...</b></i> <i><b> Có học sinh bán trú</b></i>
<i><b> Có học sinh nội trú</b></i>
<b>1. Trường phụ (nếu có)</b>


<i><b>Số </b></i>
<i><b>TT</b></i>
<i><b>Tên</b></i>
<i><b>trường</b></i>
<i><b>phụ</b></i>
<i><b>Địa</b></i>
<i><b>chỉ</b></i>
<i><b>Diệ</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>tích</b></i>
<i><b>Khoảng</b></i>
<i><b>cách</b></i>
<i><b>với</b></i>
<i><b>trường</b></i>
<i><b>(km)</b></i>
<i><b>Tổng số</b></i>


<i><b>học sinh</b></i>
<i><b>của</b></i>
<i><b>trường</b></i>
<i><b>phụ</b></i>
<i><b>Tổng số</b></i>
<i><b>lớp (ghi</b></i>
<i><b>rõ số lớp</b></i>


<i><b>từ lớp 6</b></i>
<i><b>đến lớp 9)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
<i>Tổng</i>


<i>số</i>


<i>Chia ra</i>


<i>Lớp 6 Lớp 7</i> <i>Lớp 8</i> <i>Lớp 9</i>


<i>Học sinh</i> <i>359</i> <i>81</i> <i>86</i> <i>95</i> <i>97</i>


<i><b>Trong đó:</b></i>


<i><b>- Học sinh nữ:</b></i> <i>167</i> <i>40</i> <i>37</i> <i>40</i> <i>50</i>


<i><b>- Học sinh dân tộc thiểu số:</b></i> <i>155</i> <i>45</i> <i>34</i> <i>47</i> <i>29</i>


<i><b>- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:</b></i> <i>67</i> <i>21</i> <i>12</i> <i>15</i> <i>19</i>
<i>Học sinh tuyển mới vào lớp 6</i> <i>79</i>



<i><b>Trong đó:</b></i>


<i><b>- Học sinh nữ:</b></i> <i>39</i>


<i><b>- Học sinh dân tộc thiểu số:</b></i> <i>42</i>
<i><b>- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:</b></i> <i>21</i>


<i>Học sinh lưu ban năm học trước:</i> <i>13</i> <i>11</i> <i>2</i>


<i><b>Trong đó:</b></i>


<i><b>- Học sinh nữ:</b></i> <i>3</i> <i>2</i> <i>1</i>


<i><b>- Học sinh dân tộc thiểu số:</b></i> <i>9</i> <i>8</i> <i>1</i>


<i><b>- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:</b></i> <i>2</i> <i>2</i>


<i>Học sinh chuyển đến trong hè:</i> <i>10</i> <i>2</i> <i>4</i> <i>4</i>


<i>Học sinh chuyển đi trong hè:</i> <i>5</i> <i>1</i> <i>3</i> <i>1</i>


<i>Học sinh bỏ học trong hè:</i> <i>12</i> <i>5</i> <i>4</i> <i>3</i>


<i><b>Trong đó:</b></i>


<i><b>- Học sinh nữ:</b></i> <i>9</i> <i>4</i> <i>3</i> <i>2</i>


<i><b>- Học sinh dân tộc thiểu số:</b></i> <i>11</i> <i>5</i> <i>3</i> <i>3</i>



<i><b>- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:</b></i> <i>8</i> <i>4</i> <i>2</i> <i>2</i>


<i>Nguyên nhân bỏ học</i> <i>12</i> <i>5</i> <i>4</i> <i>3</i>


<i><b>- Hồn cảnh khó khăn:</b></i> <i>6</i> <i>2</i> <i>2</i> <i>2</i>


<i><b>- Học lực yếu, kém:</b></i> <i>4</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>1</i>


<i><b>- Xa trường, đi lại khó khăn:</b></i> <i>2</i> <i>2</i>
<i><b>- Thiên tai, dịch bệnh:</b></i>


<i><b>- Nguyên nhân khác:</b></i>


<i>Học sinh là Đội viên:</i> <i>359</i> <i>81</i> <i>86</i> <i>95</i> <i>97</i>


<i>Học sinh là Đoàn viên:</i>
<i>Học sinh bán trú dân nuôi:</i>
<i>Học sinh nội trú dân nuôi:</i>


<i>Học sinh khuyết tật hồ nhập:</i> <i>2</i> <i>1</i> <i>1</i>


<i>Học sinh thuộc diện chính sách</i> <i>31</i> <i>6</i> <i>5</i> <i>9</i> <i>11</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>- Hộ nghèo:</b></i> <i>13</i> <i>5</i> <i>3</i> <i>5</i>


<i><b>- Vùng đặc biệt khó khăn:</b></i> <i>4</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i><b>- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:</b></i>
<i><b>- Học sinh mồ cơi cả cha, mẹ:</b></i>
<i><b>- Diện chính sách khác:</b></i>


<i>Học sinh học tin học:</i>


<i>Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:</i>
<i>Học sinh học ngoại ngữ:</i>


<i><b>- Tiếng Anh:</b></i> <i>359</i> <i>81</i> <i>86</i> <i>95</i> <i>97</i>


<i><b>- Tiếng Pháp:</b></i>
<i><b>- Tiếng Trung:</b></i>
<i><b>- Tiếng Nga:</b></i>
<i><b>- Ngoại ngữ khác:</b></i>


<i>Học sinh theo học lớp đặc biệt</i>
<i><b>- Học sinh lớp ghép:</b></i>


<i><b>- Học sinh lớp bán trú:</b></i>
<i><b>- Học sinh bán trú dân ni:</b></i>
<i>Các thơng tin khác (nếu có)...</i>


<b>SỐ LIỆU 4 NĂM GẦN ĐÂY</b>
<i>Năm học</i>
<i>2006-2007</i>
<i>Năm học</i>
<i>2007-2008</i>
<i>Năm học</i>
<i>2008-2009</i>
<i>Năm học</i>
<i>2009-2010</i>
<i><b>Sĩ số bình quân</b></i>



<i><b>học sinh trên lớp</b></i>


<i><b>35,5</b></i>
<i><b>(390/11)</b></i>


<i><b>32,6</b></i>
<i><b>(359/11)</b></i>
<i><b>Tỷ lệ học sinh</b></i>


<i><b>trên giáo viên</b></i>


<i><b>học sinh/</b></i>
<i><b>giáo viên:</b></i>
<i><b>390/24=</b></i>
<i><b>16,25%</b></i>


<i><b> học sinh/</b></i>
<i><b>giáo viên:</b></i>
<i><b>359/22=</b></i>
<i><b>16,3%</b></i>


<i><b>Tỷ lệ bỏ học</b></i> <i><b>- 24 HS</b></i>


<i><b>(5,8%)</b></i>


<i><b>- 22 HS</b></i>
<i><b>(5,7%)</b></i>


<i><b>Tỷ lệ học sinh có</b></i>
<i><b>kết quả học tập</b></i>


<i><b>dưới trung bình.</b></i>


<i><b>21,3%(83)</b></i> <i><b>15,9% (57)</b></i>


<i><b>Tỷ lệ học sinh có</b></i>
<i><b>kết quả học tập</b></i>
<i><b>trung bình </b></i>


<i><b>41% (160)</b></i> <i><b>44,9% (161)</b></i>


<i><b>Tỷ lệ học sinh có</b></i>
<i><b>kết quả học tập</b></i>
<i><b>khá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tỷ lệ học sinh có</b></i>
<i><b>kết quả học tập</b></i>
<i><b>giỏi và xuất sắc</b></i>


<i><b>12,6% (49)</b></i> <i><b>12,5 % (45)</b></i>


<i><b>Số lượng học</b></i>
<i><b>sinh đạt giải</b></i>
<i><b>trong các kỳ thi</b></i>
<i><b>học sinh giỏi</b></i>
<i><b>(các mơn văn</b></i>
<i><b>hóa và MTCT)</b></i>


<i><b>16 HS đạt</b></i>
<i><b>giải cấp</b></i>
<i><b>huyện (2</b></i>


<i><b>giải, 6 giải</b></i>
<i><b>Nhì, 3 giải</b></i>
<i><b>Ba, 5 giải</b></i>
<i><b>KK); đạt 03</b></i>
<i><b>giải KK cấp</b></i>
<i><b>tỉnh.</b></i>


<i><b>03 HS đạt</b></i>
<i><b>giải KK cấp</b></i>
<i><b>huyện.</b></i>


<i><b>Các thơng tin</b></i>
<i><b>khác (nếu có)...</b></i>


<b>3. Thơng tin về nhân sự (năm học 2009-2010)</b>


<i>Tổng</i>
<i>số</i>


<i>Trong</i>
<i>đó nữ</i>


<i>Chia theo chế độ lao động</i> <i>Dân tộc</i>
<i>thiểu số</i>
<i><b>Biên chế</b></i> <i><b>Hợp đồng</b></i> <i><b>Thỉnh</b></i>


<i><b>giảng</b></i> <i><b>Tổng</b></i>
<i><b>số</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>ữ</b></i>


<i><b>Tổng</b></i>
<i><b>số</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>ữ</b></i>
<i><b>Tổng</b></i>
<i><b>số</b></i> <i><b>Nữ</b></i>
<i><b>Tổng</b></i>
<i><b>số</b></i> <i><b>Nữ</b></i>


<i>Cán bộ, giáo viên,</i>
<i>nhân viên</i>


<i>28</i> <i>25</i> <i>03</i> <i>02</i>


<i>Đảng viên</i> <i>10</i> <i>05</i> <i>10</i> <i>5</i>


<i><b>- Đảng viên là giáo</b></i>
<i><b>viên:</b></i>


<i>08</i> <i>05</i> <i>08</i> <i>5</i>


<i><b>- Đảng viên là cán bộ</b></i>
<i><b>quản lý:</b></i>


<i>02</i> <i>02</i>


<i><b>- Đảng viên là nhân</b></i>
<i><b>viên:</b></i>


<i>Giáo viên giảng dạy:</i> <i>22</i> <i>13</i> <i>21</i> <i>01</i>



<i><b>- Thể dục:</b></i> <i>02</i> <i>02</i>


<i><b>- Âm nhạc:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>-Tiếng dân tộc thiểu số:</b></i>


<i><b>- Tiếng Anh:</b></i> <i>02</i> <i>02</i> <i>02</i> <i>02</i>


<i><b>- Tiếng Pháp:</b></i>
<i><b>- Tiếng Nga:</b></i>
<i><b>- Tiếng Trung:</b></i>
<i><b>- Ngoại ngữ khác:</b></i>


<i><b>- Ngữ văn:</b></i> <i>03</i> <i>02</i> <i>03</i> <i>02</i>


<i><b>- Lịch sử:</b></i> <i>02</i> <i>02</i> <i>02</i> <i>02</i>


<i><b>- Địa lý:</b></i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Toán học:</b></i> <i>04</i> <i>03</i> <i>04</i> <i>03</i>


<i><b>- Vật lý:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Hoá học:</b></i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Sinh học:</b></i> <i>02</i> <i>01</i> <i>02</i> <i>01</i>


<i><b>- Giáo dục công dân:</b></i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i>



<i><b>- Công nghệ:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Môn học khác:…</b></i>
<i>Giáo viên chuyên trách</i>
<i>Đội:</i>


<i>Giáo viên chuyên trách</i>
<i>Đoàn:</i>


<i>Cán bộ quản lý:</i> <i>02</i> <i>02</i>


<i><b>- Hiệu trưởng:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Phó Hiệu trưởng:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i>Nhân viên</i>


<i><b>- Văn phịng (văn thư,</b></i>
<i><b>kế toán, thủ quỹ, y tế):</b></i>


<i>03</i> <i>02</i> <i>02</i> <i>01</i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Thư viện:</b></i>


<i><b>- Thiết bị dạy học:</b></i>


<i><b>- Bảo vệ:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Nhân viên khác:</b></i>
<i>Các thông tin khác</i>


<i>(nếu có)...</i>


<i>Tuổi trung bình của</i>
<i>giáo viên cơ hữu:</i>


<b>SỐ LIỆU CỦA 4 NĂM GẦN ĐÂY</b>
<i>Năm học</i>
<i>2006- 2007</i>
<i>Năm học</i>
<i>2007-2008</i>
<i>Năm học</i>
<i>2008-2009</i>
<i>Năm học</i>
<i>2009 -2010</i>
<i><b>Số giáo viên chưa đạt</b></i>


<i><b>chuẩn đào tạo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>chuẩn đào tạo</b></i>


<i><b>Số giáo viên trên</b></i>
<i><b>chuẩn đào tạo.</b></i>


06 08


<i><b>Số giáo viên đạt danh</b></i>
<i><b>hiệu giáo viên dạy</b></i>
<i><b>giỏi cấp huyện, quận,</b></i>
<i><b>thị xã, thành phố.</b></i>



06 04 07


<i><b>Số giáo viên đạt danh</b></i>
<i><b>hiệu giáo viên dạy</b></i>
<i><b>giỏi cấp tỉnh, thành</b></i>
<i><b>phố trực thuộc Trung</b></i>
<i><b>ương.</b></i>


03 04


<i><b>Số giáo viên đạt danh</b></i>
<i><b>hiệu giáo viên dạy</b></i>
<i><b>giỏi cấp quốc gia.</b></i>
<i><b>Số lượng bài báo của</b></i>
<i><b>giáo viên đăng trong</b></i>
<i><b>các tạp chí trong và</b></i>
<i><b>ngoài nước.</b></i>


<i><b>Số lượng sáng kiến,</b></i>
<i><b>kinh nghiệm của cán</b></i>
<i><b>bộ, giáo viên được</b></i>
<i><b>cấp có thẩm quyền</b></i>
<i><b>nghiệm thu.</b></i>


02 05 07 07


<i><b>Số lượng sách tham</b></i>
<i><b>khảo của cán bộ, giáo</b></i>
<i><b>viên được các nhà xuất</b></i>
<i><b>bản ấn hành.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>(nếu có).</b></i>


4. Danh sách cán bộ quản lý


<b>Họ và tên</b>


<b>Chức vụ, chức danh,</b>
<b>danh hiệu nhà giáo, học</b>


<b>vị, học hàm</b>


<b>Điện thoại,</b>
<b>Email</b>
Chủ tịch Hội đồng


quản trị/ Hội đồng
trường


Hiệu trưởng <b>Cao Văn Chính</b> <b>Hiệu trưởng</b> <b>0915757583</b>


Các Phó Hiệu


trưởng <b>Lê Đức Thới</b> <b>Phó hiệu trưởng</b> <b>0976872829</b>


Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Cơng


đồn,… (liệt kê)


<b>- Cao Văn Chính</b>
<b>- Ngơ Thanh Thảo</b>
<b>- Đỗ Thanh Vũ</b>
<b>- Nguyễn Văn Thân</b>


<b>- Bí thư Chi bộ</b>


<b>- Bí thư Chi đoàn giáo viên</b>
<b>- Tổng phụ trách Đội</b>
<b>- Chủ tịch CĐCS</b>


<b>- 0915757583</b>
<b>- 0978412449</b>
<b>- 01684742934</b>
<b>- 0916860842</b>


Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt
kê)


<b>- Nguyễn Thị Bé</b>
<b>- Trần Thị Kim</b>
<b>Phượng</b>


<b>- Tổ trưởng tổ Tự nhiên </b>
<b>- Tổ trưởng tổ Xã hội</b>


<b>II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính.</b>



<b> 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây.</b>
<i>Năm học</i>
<i>2006-2007</i>
<i>Năm học</i>
<i>2007-2008</i>
<i>Năm học</i>
<i>2008-2009</i>
<i>Năm học</i>
<i>2009-2010</i>
<i>Tổng diện tích đất sử</i>


<i>dụng của trường (tính</i>
<i>bằng m2<sub>): </sub></i>


<i>...m2</i> <i><sub>...m</sub>2</i>


<i>1.Khối phòng học theo</i>
<i>chức năng:</i>


<i>09</i> <i>09</i>


<b>Số phịng học văn hố:</b> <i>09</i> <i>08</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>- Phòng học bộ mơn</b></i>
<i><b>Hố học:</b></i>


<i><b>- Phịng học bộ mơn</b></i>
<i><b>Sinh học:</b></i>



<i><b>- Phịng học bộ mơn Tin</b></i>
<i><b>học:</b></i>


<i>01</i>
<i><b>- Phòng học bộ mơn</b></i>


<i><b>Ngoại ngữ:</b></i>


<i><b>- Phịng học bộ mơn</b></i>
<i><b>khác:</b></i>


<i>2.Khối phịng phục vụ</i>
<i>học tập:</i>


<i>02</i> <i>02</i>


<i><b>-Phòng giáo dục rèn</b></i>
<i><b>luyện thể chất hoặc nhà</b></i>
<i><b>đa năng:</b></i>


<i><b>-Phòng giáo dục nghệ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


<i><b>-Phòng thiết bị giáo</b></i>
<i><b>dục:</b></i>


<i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Phòng truyền thống </b></i>
<i><b>- Phịng Đồn, Đội:</b></i>


<i><b>-Phịng hỗ trợ giáo dục</b></i>
<i><b>học sinh khuyết tật hồ</b></i>
<i><b>nhập:</b></i>


<i><b>- Phịng khác: thư viện</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i>3.Khối phịng hành</i>
<i>chính quản trị:</i>


<i>03</i> <i>03</i>


<i><b>- Phịng Hiệu trưởng:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>-Phịng Phó Hiệu</b></i>
<i><b>trưởng:</b></i>


<i><b>- Phòng giáo viên:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Văn phòng:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Phòng y tế học đường:</b></i>
<i><b>- Kho:</b></i>


<i><b>- Phòng thường trực, </b></i>
<i><b>bảo vệ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>khoẻ học sinh bán trú</b></i>
<i><b>(nếu có).</b></i>


<i><b>- Khu đất làm sân chơi,</b></i>


<i><b>sân tập:</b></i>


<i><b>- Khu vệ sinh cho cán</b></i>
<i><b>bộ, giáo viên, nhân</b></i>
<i><b>viên:</b></i>


<i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Khu vệ sinh học sinh:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Khu để xe học sinh:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Khu để xe giáo viên và</b></i>
<i><b>nhân viên:</b></i>


<i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Các hạng mục khác</b></i>
<i><b>(nếu có):</b></i>


<i>4.Thư viện: </i>


<b>- Diện tích (m2<sub>) thư</sub></b>
<b>viện (bao gồm cả phòng</b>
<b>đọc của giáo viên và</b>
<b>học sinh):</b>


<i>...m2</i> <i><sub>...m</sub>2</i>


<b>- Tổng số đầu sách</b>


<b>trong thư viện của nhà</b>
<b>trường (cuốn):</b>


<i>>...cuố</i>
<i>n</i>


<i>></i>
<i>...cuốn</i>
<b>- Máy tính của thư viện</b>


<b>đã được kết nối</b>
<b>internet</b> <b> (có hoặc</b>
<b>không).</b>


<i>không</i> <i>không</i>


<b>- Các thông tin khác</b>
<b>(nếu có).</b>


<i>5.Tổng số máy tính của</i>
<i>trường: </i>


<i>03</i> <i>16</i>


<i><b>-Dùng cho hệ thống văn</b></i>
<i><b>phòng và quản lý:</b></i>


<i>03</i> <i>04</i>


<i><b>-Số máy tính đang được</b></i>


<i><b>kết nối internet:</b></i>


<i>02</i>


<i><b>-Dùng phục vụ học tập: </b></i> <i>12</i>


<i>6.Số thiết bị nghe nhìn:</i>


<i><b>- Tivi:</b></i> <i>01</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> +đàn ghita</b></i>
<i><b>- Đầu Video:</b></i>


<i><b>- Đầu đĩa:</b></i> <i>01</i> <i>01</i>


<i><b>- Máy chiếu OverHead:</b></i>
<i><b>-Máy chiếu Projector:</b></i>
<i><b>- Thiết bị khác: màn</b></i>
<i><b>hình kết nối vi tính</b></i>
<i><b>(LCD 42”)</b></i>


<i>02</i>


<i>7.Các thơng tin khác</i>
<i>(nếu có)...</i>


2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây.
<i>Năm học</i>


<i>2006-2007</i>



<i>Năm học</i>
<i>2007-2008</i>


<i>Năm học</i>
<i>2008-2009</i>


<i>Năm học</i>
<i>2009-2010</i>
<i><b>Tổng kinh phí được cấp</b></i>


<i><b>từ ngân sách Nhà nước</b></i>
<i><b>Tổng kinh phí được chi</b></i>
<i><b>trong năm (đối với</b></i>
<i><b>trường ngồi cơng lập).</b></i>
<i><b>Tổng kinh phí huy động</b></i>
<i><b>được từ các tổ chức xã</b></i>
<i><b>hội, doanh nghiệp, cá</b></i>
<i><b>nhân,...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG</b>


<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


Trường THCS Thị trấn Ba Tơ, địa chỉ: 01/Trần Quý Hai, thuộc thị trấn Ba Tơ,
huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. Trường được tách ra từ Trường THPT Ba Tơ, từ học kì
II, năm học 2006-2007, theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm 2006
của Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ.


Địa bàn tuyển sinh của trường ở 2 xã, thị trấn Ba Tơ và xã Ba Cung, tỉ lệ học sinh


là người dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ tương đối cao (khoảng 45%). Do hồn cảnh kinh tế
của nhiều gia đình, phụ huynh học sinh cịn nhiều khó khăn, lo làm ăn, chưa quan tâm,
tạo điều kiện đúng mức cho con em ăn học, thiếu sự quan tâm, giáo dục con cái, mặc
khác một số học sinh chưa xác định được mục đích học tập nên ảnh hưởng đến chất
lượng học tập, cộng với việc nhà một số học sinh ở xa trường, đi học phải lội qua sông,
qua suối (một số thôn ở xã Ba Cung) dẫn đến chán nản, bỏ học.


Tuy là trường mới được tách, bề dày thời gian chưa dài, nhưng được sự quan tâm
của các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạocủa
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ba Tơ nên chất lượng giáo dục của trường không
ngừng được nâng cao. Đội ngũ giáo viên của nhà trường được đào tạo chuẩn và vượt
chuẩn, có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình trong cơng tác và có năng lực chun môn
vững vàng, đây là thế mạnh của trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, hằng năm
tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp đều đạt tỉ lệ giải cao nhất huyện.


Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đã qua các lớp đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ
có bằng Đại học, Hiệu trưởng đã học qua lớp trung cấp chính trị.


Các phong trào thi đua trong đơn vị không ngừng được đẩy mạnh, tỉ lệ học sinh
tham gia thi học sinh giỏi các cấp đều đạt giải cao; đơn vị cũng đã tham gia nhiệt tình,
xuất sắc các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do ngành, địa phương tổ
chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cho nhân viên y tế, bảo vệ, nhà trường đã vận động nhân dân đóng góp xây dựng nhà để
xe cho học sinh, đường bê tơng nội bộ; xây dựng cơng trình vệ sinh cho học sinh từ
nguồn kinh phí tiết kiệm chi trích từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.


Trong những năm qua nhà trường tiến hành thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học “lấy học sinh làm trung tâm”, công tác chuyên môn được đẩy mạnh, chất lượng dạy
và học của nhà trường ngày càng được cải thiện, số lượng học sinh khá giỏi năm sau


cao hơn năm trước, tỉ lệ học sinh yếu kém ngày càng giảm.


Thực hiện theo quyết định, công văn chỉ đạo của cấp trên: Quyết định số
83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục phổ thông; Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường trung học cơ sở; Công văn số: 7880/BGDĐT – KĐCLGD ngày
08 tháng 9 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở
giáo dục phổ thông; Công văn số 110/GD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 4 năm 2010 của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ba Tơ về việc triển khai tự đánh giá cơ sở giáo dục
phổ thông năm học 2009-2010, nhà trường đã triển khai thực hiện và xác định:


1/Mục đích, lý do tự đánh giá:


Tự đánh giá là một khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục đào tạo của một trường. Trước hết tự đánh giá là thể hiện cụ thể tính tự
chủ và tự chịu trách nhiệm của trường trong toàn bộ các hoạt động giáo dục đào tạo,
nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng nhiệm vụ được giao của trường và phù
hợp với tôn chỉ mục đích và sứ mạng của nhà trường, tạo cơ sở cho bước tiếp theo là
đánh giá từ ngoài. Tự đánh giá nhằm đạt được mục đích là:


- Làm rõ thực trạng quy mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục,
nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ của nhà trường và phù hợp với sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, đất nước.


- Xác định và so sánh theo các Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo thông tư
12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở xem đạt được đến mức nào.



- Xác định rõ tầm nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của trường
và đề xuất ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm từng bước nâng cao chất lượng
giáo dục. Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo và cung cấp các biện pháp
hỗ trợ cho nhà trường không ngừng mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của mình.


2/ Trong q trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường thực hiện quy trình,
phương pháp tiến hành tự đánh giá như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.


- Phân công các thành viên trong các nhóm chun trách thu thập, phân tích và
tổng hợp các thông tin minh chứng, tư liệu, số liệu thống kê theo yêu cầu của các minh
chứng cần có cho các tiêu chuẩn và tiêu chí kiểm định đề ra.


- Tổ chức thẩm tra, khảo sát ý kiến tự đánh giá của các cán bộ, giáo viên trong nhà
trường, tiến hành tự đánh giá mức độ đạt được trong từng tiêu chí.


- Viết báo cáo tự đánh giá theo các tiêu chuẩn kiểm định do Nhà nước ban hành
trên cơ sở các thông tin và minh chứng thu được.


- Thơng qua góp ý của tồn thể Hội đồng, chỉnh sửa, bổ sung hồn chỉnh báo cáo.
- Cơng bố báo cáo tự đánh giá, báo cáo công tác tự đánh giá lên lãnh đạo phòng
Giáo dục và Đào tạo.


Qua kết quả tự đánh giá trường THCS TT Ba Tơ nhận thấy nhà trường có những
mặt mạnh và một số mặt yếu nhất định so với bộ tiêu chí trường đánh giá chưa đạt.



<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí): </b>


<b>Tiêu chuẩn 1:Chiến lược phát triển của trườngtrung học cơ sở</b>


Trường THCS Thị trấn Ba Tơ chưa xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển
của nhà trường trong những năm học gần đây.


<b>Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù</b>
<i><b>hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo</b></i>
<i><b>dục và được công bố công khai.</b></i>


<i>a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;</i>


<i>b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại</i>
<i>Luật Giáo dục;</i>


<i>c) Được cơng bố cơng khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải</i>
<i>trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo</i>
<i>dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng :</b>


<i>a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt; </i>


- Trường THCS Thị trấn Ba Tơ chưa có văn bản chiến lược phát triển của nhà
trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chiến lược phát triển của nhà trường là chưa phù hợp với mục tiêu GD phổ thông
cấp THCS được quy định tại luật giáo dục .



<i>c) Được cơng bố cơng khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải</i>
<i>trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo</i>
<i>dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).</i>


Chiến lược phát triển của nhà trường chưa được niêm yết công khai tại trụ sở của
nhà trường.


<b>2. Điểm mạnh: chưa có</b>
<b>3. Điểm yếu:</b>


Chưa có chiến lược phát triển của nhà trường. Chưa đảm bảo yêu cầu đề ra của luật
giáo dục.


<b>4. Kế hoạch hành động:</b>


Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược hoàn thành trong năm học
2010-2011, thơng qua Hội đồng trường và sẽ đề nghị phịng Giáo dục và Đào tạo huyện
Ba Tơ phê duyệt.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Khơng đạt:


Đạt:



Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiêu chuẩn 1:Chiến lược phát triển của trườngtrung học cơ sở</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>2.</b> <i><b>Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường,</b></i>


<i><b>định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ</b></i>
<i><b>sung, điều chỉnh</b></i>


<i>a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà</i>
<i>trường;</i>


<i>b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>
<i>c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà</i>
<i>trường;</i>


- Trường THCS Thị trấn Ba Tơ, hàng năm đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực
hiện có, chưa có dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trong 5 năm 10 năm tới


[H1.1.02.01]


- Lập bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường hiện có
[H1.1.02.02].


- Chưa dự kiến tài chính (ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí ngồi ngân sách) để
thực hiện các mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục trong 5 năm và 10 năm).


- Sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường đồng trường, [H1.1.02.03].
<i>b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>


Chưa có chiến lược phát triển của trường phù hợp định hướng phát triển kinh tế
xã hội của địa phương.(chưa có các văn bản, nghị quyết định hướng phát triển kinh tế
-xã hội của địa phương)


<i>c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.</i>


- Hàng năm trường chưa có rà sốt, bổ sung và điều chỉnh chiến lược phát triển
của nhà trường,[H1.1.02.01].[H1.1.02.02].[H1.1.02.03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


<b>-Nhà trường đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có và tài chính hàng</b>
năm, có sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường.


<b>3. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Kế hoạch hành động:</b>


Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường dài hạn


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:


<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 1</b>


Nhà trường chưa có kế hoạch chiến lược phát triển dài hạn, trong những năm tới
nhà trường cần phải xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển.


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>



- Tổng số 6 chỉ số; Đạt: 0 chỉ số (0%), không đạt: 6 chỉ số (100%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


Trường THCS Thị trấn Ba tơ được thành lập năm 2006, có cơ cấu tổ chức và quản
lí nhà trường theo đúng quy định tại các văn bản về giáo dục. Thực hiện tốt các nhiệm
vụ dạy và học, chất lượng hai mặt giáo dục của nhà trường ngày càng đi lên. Tuy nhiên
nhà trường còn thiếu một số các tổ chức như Hội đồng nhà trường, Hội đồng tư vấn...
Nên nhà trường còn phải nhiều cố gắng để tháo gỡ những khó khăn, quyết tâm hồn
thành tiêu chuẩn 2.


<b>Tiêu chí 1: </b><i><b>Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ</b></i>


<i><b>trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều</b></i>
<i><b>cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo</b></i>
<i><b>dục và Đào tạo ban hành. </b></i>


<i>a)Có Hội đồng trường đối với trường cơng lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư</i>
<i>thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng</i>
<i>kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các bộ phận khác (nếu</i>
<i>có); </i>


<i>b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng</i>
<i>sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội; </i>


<i>c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh</i>
<i>(không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp</i>
<i>phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học</i>
<i>sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.</i>



<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Có Hội đồng trường đối với trường cơng lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư</i>
<i>thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng</i>
<i>kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các bộ phận khác (nếu</i>
<i>có); </i>


-Khơng có QĐ thành lập Hội đồng trường, theo qui định tại Điều 20 trong Điều lệ
trường trung học phổ thông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đua khen thưởng do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.01]


-Có Quyết định số ..../QĐ-HT ngày .... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng kỷ
luật do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.02]


-Chưa có Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn theo điều 55 của Luật Giáo dục ban
hành năm 2005.


-Có Quyết định số ... /QĐ-HT ngày ... tháng ... năm .... về việc thành lập các tổ chuyên
môn , tổ Văn phịng do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.03]


<b>-Có cơ cấu tổ chức của các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng theo Điều 16 và 17 của</b>
Điều lệ trường trung học năm 2005.( chia thành 3 tổ mỗi tổ từ 5 đến 11 thành viên).
Trong đó có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó (tổ Văn phịng chỉ có 01 tổ trưởng), có chức năng,
nhiệm vụ thực hiện theo Thơng tư 49/BGD ĐT. [H2.2.01.04]


<i>b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng</i>
<i>sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội; </i>



-Có Quyết định số số 01 QĐ/ĐU ngày 28/02/2007 của Đảng uỷ thị trấn Ba Tơ về
việc tách Chi bộ, thành lập Chi bộ trường THCS Thị trấn Ba Tơ.[H2.2.01.05]


- Có Quyết định số .../QĐ - năm .... thành lập Cơng Đồn CS Trường THCS Thị
trấn Ba Tơ của Cơng đồn ngành giáo dục huyện Ba Tơ. [H2.2.01.06]


- Cơ cấu tổ chức Cơng đồn rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Liên đoàn lao động Việt
Nam. Phân công cụ thể cho từng thành viên trong Ban chấp hành Cơng Đồn. [H2. 2.01.07]
- Có Quyết định số .... /QĐ- HĐ ngày ... tháng ... năm ... của Thường vụ BCH
Đoàn thị trấn Ba Tơ về việc thành lập Chi đoàn trường THCS TT Ba Tơ.[H2.2.01.08]


- Khơng có Quyết định thành lập Liên đội trường THCS TT Ba Tơ.


- Cơ cấu tổ chức của Chi đoàn và Liên đội rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Đồn TNCS
Hồ Chí Minh và Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.<b> </b>[H2.2.01.09]


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Có đủ các khối lớp từ 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh. thể hiện
trong Biên chế lớp đầu năm của Hiệu trưởng, theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học
phổ thông..[H2.2.01.10]


-Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều
mơn học; có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục. Thể
hiện trong phân cơng chun mơn, có chữ ký của Hiệu trưởng.[H2.2.01.11]


-Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; không quá 45
học sinh/ lớp, theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học cơ sở..[H2.2.01.12]


[H2.2.01.01].[H2.2.01.02].[H2.2.01.03][H2.2.01.04].[H2.2.01.05].[H2.2.01.06]
[H2.2.01.07].[H2.2.01.08].[H2.2.01.09].[H2.2.01.10].[H2.2.01.11].[H2.2.01.12]
<b>2. Điểm mạnh: </b>



- Trường có đầy đủ các tổ chức, đồn thể và các tổ chun mơn theo Điều lệ
trường phổ thông và Thông tư 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm
2006 Về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông
<i>công lập.</i>


- Các tổ trưởng chuyên mơn, văn phịng có kinh nghiệm, có năng lực và nhiệt tình
trong cơng tác, được bồi dưỡng thường xun.


- Có đủ số lượng giáo viên theo qui định, có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn
nên thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ.


- Đầu năm có kế hoạch biên chế lớp đúng qui định.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Trường chưa có Quyết định thành lập được Hội đồng trường, Hội đồng tư vấn.
- Tổ Văn phòng còn thiếu các thành viên như cán bộ y tế, văn thư.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Đề nghị cấp trên ra QĐ thành lập Hội đồng trường theo Điều 20 của Điều lệ
trường trung học phổ thông, Hội đồng tư vấn theo Điều 55 của Luật Giáo dục. (Thực
hiện trong năm 2010. Người thực hiện: Hiệu trưởng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Có kế hoạch hồn thiện bộ máy tổ chức của nhà trường theo đúng qui định. (Năm
học 2010 – 2011. Hiệu trưởng xây dựng chỉ tiêu biên chế của trường theo đúng qui
định).


- Hàng năm, vào đầu năm học, tổ chức học tập các văn bản hướng dẫn về những
qui định của ngành. Cụ thể: tháng 9 hàng năm, 100% GV học 02 chuyên đề về các


Công văn, Hướng dẫn đang thực hiện- Người thực hiện: Hiệu trưởng và Phó Hiệu
trưởng.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Khơng đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt</b>
<i><b>động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối</i>


<i>với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư</i>
<i>thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;</i>


<i> b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường</i>
<i>tư thục; </i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư</i>
<i>thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;</i>


Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện
nhiệm vụ quyền hạn theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung
học. (Đã làm các thủ tục đề nghị nhưng chưa được cấp có thẩm quyền ra Quyết định
này.)


<i> b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường</i>
<i>tư thục; </i>


Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện
được các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.</i>
- Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện
được các nhiệm vụ mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng
trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Trong năm học 2010 -2011, Hiệu trưởng nhà trường tiếp tục có kế hoạch tham
mưu với các cấp có thẩm quyền để nhà trường có Quyết định thành lập Hội đồng
trường. Đồng thời khẩn trương hoàn tất cơ cấu tổ chức của Hội đồng trường theo qui
định tại các khoản 2 và 3 của Điều lệ trường phổ thông.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ,</b>


<i><b>giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động</b></i>
<i><b>theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác.</b></i>


<i>a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành</i>
<i>phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;</i>


<i>b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được</i>
<i>thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các</i>
<i>quy định hiện hành;</i>


<i>c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành</i>
<i>phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;</i>


- Đầu mỗi năm học Hiệu trưởng nhà trường ra Quyết định thành lập Hội đồng thi
đua và khen thưởng theo quy định tại điều 19 của điều lệ trường trung học. Hội đồng thi
đua và khen thưởng của trường tư vấn công tác thi đua, xét thi đua trong nhà trường.
[ H2.2.03.01].


- Qui trình hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng được thông qua trong Hội
nghị cán bộ viên chức hàng năm.[H2.2.03.02].


- Có các biên bản thể hiện sự hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo
đúng các qui định hiện hành.[H2.2.03.03].



<i>b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được</i>
<i>thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các</i>
<i>quy định hiện hành;</i>


- Hội đồng kỷ luật được Hiệu trưởng ra quyết định thành lập khi xét hoặc xoá kỷ
luật đối với học sinh theo từng vụ việc.[H2.2.03.04].


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Có các biên bản thể hiện sự hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo
đúng các qui định hiện hành. [H2.2.03.06].


<i>c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.</i>


- Biên bản họp hội đồng xét thi đua khen thưởng, tổ chức trao thưởng cho các cá
nhân và tập thể có thành tích trong năm học. [H2.2.03.07].


[H2.2.03.01].[H2.2.03.02].[H2.2.03.03].[H2.2.03.04].[H2.2.03.05].
[H2.2.03.06].[H2.2.03.07]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


- Nhà trường thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình trong việc thành lập
các hội đồng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.


- Hội đồng thi đua và khen thưởng của nhà trường luôn làm tốt mọi chức năng,
nhiệm vụ theo quy định, góp phần động viên và thúc đẩy thi đua dạy tốt học tốt trong
nhà trường nhằm thực hiện thành công chiến lược giáo dục của nhà trường, của ngành
giáo dục.


<b>3. Điểm yếu: Không.</b>



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Tiếp tục phát huy những ưu điểm trong công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật với
cán bộ giáo viên và học sinh nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ trong cơng tác thi đua khen
thưởng góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch nhiệm vụ năm học đề ra.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>



<b>Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện</b>
<i><b>các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.</b></i>


<i>a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội</i>
<i>đồng tư vấn;</i>


<i>b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và</i>
<i>quyền hạn của mình;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>


<i>a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội</i>
<i>đồng tư vấn;</i>


Nhà trường chưa có quyết định thành lập Hội đồng tư vấn.


b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và
<i>quyền hạn của mình;</i>


Nhà trường chưa có tổ tư vấn.


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.</i>
Không


<b>2. Điểm mạnh: </b>
Không
<b>3. Điểm yếu:</b>


Chưa có Quyết định định thành lập Hội đồng tư vấn.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Năm học 2010 –2011 Hiệu trưởng có kế hoạch thành lập Hội đồng tư vấn
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 5: Tổ chun mơn của nhà trường hồn thành các nhiệm vụ theo quy</b>
<i><b>định.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch cơng tác và hồn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học;</i>



<i>b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt</i>
<i>động giáo dục khác;</i>


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Có kế hoạch cơng tác và hồn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học;</i>


- Có Quyết định thành lập các tổ chun mơn của Hiệu trưởng; Quyết định bổ
nhiệm các tổ trưởng các tổ chuyên môn của Hiệu trưởng [H2.2.05.01].


- Các tổ chun mơn đều có kế hoạch hoạt động chung theo tuần, tháng, năm học
và đều được lãnh đạo nhà trường phê duyệt, phù hợp với khoản 1 Điều 17 của Điều lệ
trường phổ thơng.[H2.2.05.02].


<i>b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt</i>
<i>động giáo dục khác;</i>


- Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng qui định tại khoản 1 Điều 17 của Điều lệ
trường phổ thơng, ít nhất hai tuần sinh hoạt một lần. Có các biên bản sinh hoạt tổ rõ
ràng. [H2.2.05.03].


- Các tổ chuyên môn đ ều có kế hoạch bồi d ư ỡng HS giỏi, phụ dạo HS yếu kém, kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập THCS. [H2.2.05.04].


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.</i>
- Hàng tháng, các tổ đều có rà sốt, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được
phân cơng. Có sổ theo dõi chuyên môn của GV. [H2.2.05.05].



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

[H2.2.05.05].[H2.2.05.06]
<b>2. Điểm mạnh: </b>


- Trường THCS TT Ba Tơ có 100% giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Tỷ lệ
GV đạt vượt chuẩn chuẩn ngày càng cao ( Năm học 2009 – 2010 là: 7/21 GV trong biên
chế, Tỉ lệ 30%), đội ngũ tương đối ổn đinh n tâm cơng tác, có trách nhiệm với nghề,
ngày càng trẻ hoá đội ngũ cán bộ giáo viên.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Cơ sở vật chất còn thiếu nên ảnh hưởng khơng ít đến chất lượng hoạt động của
các tổ chun mơn.


- Hình thức sinh hoạt chun mơn còn chưa phong phú mới chỉ dừng lại ở mức
sinh hoạt chuyên môn đơn thuần.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :</b>


- Tập thể cán bộ giáo viên trường THCS TT Ba Tơ ln thống nhất đồn kết nội
bộ phát huy hết khả năng về trình độ, tinh thần trách nhiệm với cơng việc, thường
xun có kế hoạch cụ thể hàng tuần hàng tháng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn.
(Thực hiện các chuyên đề như bồi dưỡng giáo viên và chuyên môn, chuyên đề hướng
dẫn giáo viên soạn giảng giáo án điện tử, đồng thời khắc phục khó khăn về cơ sở vật
chất về giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường).


- Duy trì các hoạt động của tổ chuyên mơn ít nhất 2lần/tháng đổi mới phương
pháp sinh hoạt, đi sâu về chất lượng sinh hoạt chuyên môn, có kế hoạch bồi dưỡng học
sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả, đổi mới phương
pháp dạy học.



- Tạo điều kiện cho giáo viên đi học để nâng cao trình độ cả về chun mơn
nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức chính trị.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 6: Tổ văn phịng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ</b>
<i><b>thông nội trú cấp huyện) hồn thành các nhiệm vụ được phân cơng.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch cơng tác rõ ràng;</i>


<i>b) Hồn thành các nhiệm vụ được phân cơng;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>



<i>a) Có kế hoạch cơng tác rõ ràng;</i>


- Có Quyết định thành lập tổ Văn phịng và Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng tổ Văn
phòng của Hiệu trưởng. [H2.2.06.01].


- Tổ Văn phịng chưa có kế hoạch năm, tháng, tuần.
<i>b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân cơng;</i>


- Có bảng tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại hàng năm của các thành viên trong tổ
Văn phòng ( 100% hồn thành tốt nhiệm vụ) [H2.2.06.03].


- Có xác nhận của Lãnh đạo nhà trường đối với việc đánh giá xếp loại đối với từng
thành viên trong tổ Văn phịng. [H2.2.06.04].


- Tổ Văn phịng khơng có đầy đủ hồ sơ theo qui định ( Sổ kế hoạch, sổ biên bản, sổ
lưu trữ…) [H2.2.06.05].


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.</i>


- Có biên bản đánh giá các hoạt động, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các nhiện vụ
được giao. [H2.2.06.06].


- Có các giải pháp, cải tiến (thể hiện bằng biên bản) để thực hiện các nhiệm vụ
được giao. [H2.2.06.07].


[H2.2.06.01].[H2.2.06.02].[H2.2.06.03].[H2.2.06.04].[H2.2.06.05]
[H2.2.06.06].[H2.2.06.07]


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tổ Văn phòng được thành lập và thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo đúng qui


định. Các thành viên trong tổ nhiệt tình, đồn kết giúp đỡ lẫn nhau, khắc phúc các khó
khăn để cùng hồn thành tốt nhiệm vụ.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Tổ Văn phịng có các thành viên thực hiện các chuyên môn nghiệp vụ khác nhau.
Nhiều thành viên trẻ, mới ra trường ít nhiều cịn nhiều bỡ ngỡ trong cơng tác, chưa có
kinh nghiệm nghề nghiệp. Chưa có kế hoạch hoạt động.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Đầu mỗi năm học, tổ trưởng hoàn thành hồ sơ sổ sách của tổ Văn phòng. Lãnh
đạo nhà trường phê duyệt để tổ thực hiện.


- Có kế hoạch bồi dưỡng cơng tác chuyên môn cho tổ trưởng theo từng năm học.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Khơng đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:



Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường </b>


<b>Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực</b>
<i><b>hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy</b></i>
<i><b>định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và</b></i>
<i><b>Đào tạo ban hành.</b></i>


<i>a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt</i>
<i>động giáo dục khác; </i>


<i>b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và</i>
<i>học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa</i>
<i>phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thơng - hướng nghiệp;</i>


<i>c) Hằng tháng, rà sốt, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp,</i>
<i>hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt </i>
<i>động giáo dục khác.</i>


- Kế hoạch giảng dạy và học tập các môn học đều được Hiệu trưởng thông qua
trong Hội đồng trường trong các buổi họp Hội đồng nhà trường đầu năm học.


[H2.2.07.01].


- Có biên bản về việc phổ biến cơng khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy và học tập
các mơn học. [H2.2.07.02].


- Có biên bản về việc phổ biến công khai, đầy đủ các văn bản, qui định (Luật Giáo
dục, Hướng dẫn việc thực hiện nhiệm vụ năm học…) các văn bản qui định về công tác
chuyên môn… [H2.2.07.03].


<i>b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và</i>
<i>học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa</i>
<i>phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Có dự giờ của Hiệu trưởng. [H2.2.07.05].


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp,</i>
<i>hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác.</i>


- Có biên bản rà sốt, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý các hoạt động giáo
dục trên lớp và các hoạt động giáo dục hướng nghiệp. [H2.2.07.06].


[H2.2.07.01].[H2.2.07.02].[H2.2.07.03].[H2.2.07.04].[H2.2.07.05].
[H2.2.07.06].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có các văn bản chỉ đạo, kiểm tra đánh giá kịp thời của Hiệu trưởng về
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo
quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.



<b>3. Điểm yếu: (Không)</b>


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Đầu năm học, Hiệu trưởng hoàn thành danh mục các hồ sơ theo nội dung yêu cầu
của tiêu chí này.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:



<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động</b>
<i><b>dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh</i>
<i>nội trú (nếu có); </i>


<i>c) Hằng tháng, rà sốt, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và</i>
<i>quản lý học sinh nội trú (nếu có). </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>


<i>a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú</i>
<i>(nếu có); </i>


- Khơng tổ chức về hoạt động dạy thêm, học thêm.


- Có Biên bản phổ biến cơng khai đầy đủ đến giáo viên, học sinh các qui định hiện
hành về hoạt động dạy thêm, học thêm.( thực hiện theo công Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày …của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành qui chế dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Theo Hướng dẫn số …./GD-ĐT ngày …..
của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi về việc hướng dẫn làm thủ tục cấp giấy phép
dạy thêm…) [H2.2.08.01].


<i>b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh</i>
<i>nội trú (nếu có); </i>


- Khơng có văn bản chỉ đạo của hiệu trưởng về các biện pháp thường xuyên theo


dõi chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy thêm, học thêm.


- Khơng có sổ theo dõi các hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Khơng có thời khóa biểu dạy thêm, học thêm.


- Khơng có danh sách học sinh tham gia học thêm ( theo từng tháng, học kỳ, năm
học).


- Khơng có sổ thu chi tiền dạy thêm, học thêm theo qui định.


- Khơng có giáo viên đăng kí dạy thêm học thêm trong năm học 2009-2010 (năm
học 2008-2009 có 01 đồng chí).


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và</i>
<i>quản lý học sinh nội trú (nếu có). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có triển khai cơng văn dạy thêm học .


<b>3. Điểm yếu: Nhà trường khơng có kế hoạch quy định cụ thể.</b>
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. phân loại học sinh (Giáo viên chủ nhiệm phải
nắm được học sinh yếu kém thì yếu kém mơn học nào, ngun nhân...) động viên học
sinh, làm tốt công tác kết hợp với phụ huynh học sinh để thực hiện tốt hơn công tác dạy
thêm, học thêm.


<b>5. Tự đánh giá: </b>



5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Khơng đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy</b>
<i><b>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định;</i>
<i>b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh;</i>


<i>c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học</i>
<i>sinh.</i>



<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định;</i>


- Nhà trường tổ chức cho giáo viên học tập và tiến hành đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo từng học kỳ và năm
học. [H2.2.09.01].


- Có qui trình đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng theo qui định (theo
quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/10/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều qui
chế đánh giá xếp loại học sinh…) [H2.2.09.02].


- Có các bảng tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của từng lớp.
[H2.2.09.03].


<i>b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh;</i>
- Có sổ điểm lớn , học bạ của học sinh. [H2.2.09.04].


- Có Biên bản làm việc giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh về việc công khai
kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.( theo học kỳ và năm học) [H2.2.09.05].


<i>c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học</i>
<i>sinh.</i>


- Có sổ biên bản của các cuộc họp Hội đồng, biên bản họp tổ chun mơn thể hiện
việc rà sốt và đánh giá hoạt động xếp loại hạnh kiểm học sinh. [H2.2.09.06].


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2. Điểm mạnh: </b>



- Số học sinh xếp hạnh kiểm khá, tốt chiếm tỉ lệ cao ( Năm học 2008 –
2009 .../... HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt – Khơng có học sinh xếp loại hạnh kiểm
dưới trung bình.). Nhà trường tiến hành họp phụ huynh theo đúng qui định để thông
báo kết quả xếp loại hạnh kiểm tới phụ huynh và học sinh kịp thời ngay sau cuối học
kỳ, cuối năm học.


<b>3. Điểm yếu:</b>


Việc thông báo kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh cá biệt chưa kịp thời do
các yếu tố khách quan như bố mẹ đi làm ăn xa nhà…


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tăng cường việc giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh


- Phối hợp chặt chẽ với gia đình – xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Tổ chức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong tồn thể học
sinh thơng qua các hoạt động ngoại khóa.


- Ngay sau khi hồn thành việc xếp loại hạnh kiểm học sinh Ban giám hiệu lên kế
hoạch tổng kết học kỳ hoặc năm học để giáo viên thông báo kết quả kịp thời cho học
sinh và cha mẹ học sinh.


- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, phải thơng báo kịp thời cho phụ huynh
học sinh biết hạnh kiểm con em mình.


- Việc cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh được thực hiện theo từng
học kỳ và cả năm học.


- Việc rà sốt đánh giá các tiêu chí phải được rõ ràng, cụ thể, bám sát và xếp loại


hạnh kiểm của học sinh được quy định trong Điều lệ trường phổ thông.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định</b>
<i><b>của Bộ Giáo dục và Đào tạo</b><b>.</b></i>


<i>a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định;</i>
<i>b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh;</i>



<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định;</i>


- Thực hiện đúng qui trình đánh giá xếp loại học sinh. [H2.2.10.01].


- Thực hiện đúng các qui chế, hướng dẫn, công văn về đánh giá xếp loại học lực học
sinh.( ( theo quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/10/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo; Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều
qui chế đánh giá xếp loại học sinh…; Công văn số .../GD-ĐT, ngày ... của Sở Giáo dục
và Đào tạo Quảng Ngãi về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá xếp loại môn Thể dục, Âm
nhạc, Mĩ thuật…) [H2.2.10.02].


- Có bảng đánh giá xếp loại của từng lớp, từng khối và của toàn trường theo từng năm
học. [H2.2.10.03].


<i>b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh;</i>
- Có sổ điểm lớn , học bạ của học sinh. [H2.2.10.04].


- Có Biên bản làm việc giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh về việc công khai
kết quả đánh giá, xếp loại học lực học sinh.( theo học kỳ và năm học) [H2.2.10.05].


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.</i>


- Có sổ biên bản của các cuộc họp Hội đồng, biên bản họp tổ chun mơn thể hiện
việc rà sốt và đánh giá hoạt động xếp học lực học sinh. [H3.2.10.06].


[H2.2.10.01].[H2.2.10.02].[H2.2.10.03].[H2.2.10.04]


[H2.2.10.05].[H2.2.10.06]


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh của nhà trường đã đảm bảo công bằng,
khách quan, công khai và đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo


<b>3. Điểm yếu:</b>


Chưa công khai được kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh lên các kênh
thông tin đại chúng như: đài truyền thanh của địa phương. website của nhà trường.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Từ năm học 2010 – 2011, trường có kế hoạch lập website cho trường và đưa kết
quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh lên website.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:



Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả cơng tác bồi dưỡng,</b>
<i><b>chuẩn hố, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. </b></i>


<i>a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ</i>
<i>cho cán bộ quản lý, giáo viên;</i>


<i>b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít</i>
<i>nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chun mơn có trình độ từ đại</i>
<i>học trở lên;</i>


<i>c) Hằng năm, rà sốt, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hố, nâng </i>
<i>cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>


<i>a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ</i>
<i>cho cán bộ quản lý, giáo viên;</i>


- Khi triển khai kế hoạch, Ban giám hiệu nhà trường tích cực tham mưu với UBND
Huyện để cử giáo viên có trình độ chun mơn, tâm huyết với nghề đi tập huấn nghiệp
vụ, nâng cao trình độ chun mơn, trình độ lý luận chính trị... [H2.2.11.01].



- Năm học 2009 – 2010 nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn và 30% trên
chuẩn trình độ đào tạo. (có bảng tổng hợp STT-Họ và tên- Ngày sinh-Trình độ đào
tạo-Chuyên ngành đào tạo-Nơi đào tạo...) Tổng hợp chuẩn, trên chuẩn ...% kèm theo)
[H2.2.11.03].


<i>b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít</i>
<i>nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chun mơn có trình độ từ đại</i>
<i>học trở lên;</i>


- Nhà trường có kế hoạch dài hạn và được cụ thể hoá theo từng năm về việc bồi
dưỡng, chuẩn hoá nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. [H2.2.11.04]. (chưa
lập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>c)Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến cơng tác bồi dưỡng, chuẩn hố, nâng</i>
<i>cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.</i>


- Ngay từ đầu năm học Ban giám hiệu nhà trường thống kê, rà sốt, kiểm tra trình
độ đào tạo của giáo viên đặc biệt đối với những giáo viên mới nhận công tác tại trường
nhằm bổ sung và cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hố nâng cao trình độ cho cán bộ
quản lý giáo viên. [H2.2.11.06].


[H2.2.11.01].[H2.2.11.02].[H2.2.11.03].[H2.2.11.04]
[H2.2.11.05].[H2.2.11.06]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


- 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo.


- Giáo viên có trình độ chun mơn vững vàng, nhiệt tình có kinh nghiệm trong
giảng dạy.



<b>3. Điểm yếu:</b>


Cần có cơng tác tham mưu với các cấp có thẩm quyền để thực hiện tốt hơn các kế
hoạch ngắn hạn dài hạn về việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo
viên của nhà trường .


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tháng 9 hàng năm nhà trường lập tờ trình, kế hoạch tham mưu với Phịng Giáo
dục và Đào tạo về cơng tác bồi dưỡng cho GV để từng bước nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.


- Phấn đấu năm 2010 – 2011 nhà trường có 50% giáo viên có trình độ vượt chuẩn.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:



Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà trường</b>
<i><b>theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà</i>
<i>trường;</i>


<i>b) An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh </i>
<i>chính trị và trật tự an tồn xã hội trong nhà trường.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>


<i>a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà</i>
<i>trường;</i>


- Nhà trường đã kết hợp với chính quyền địa phương, ban công an thị trấn xây
dựng nội quy, quy định cụ thể và đã ký cam kết đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác. [H2.2.12.01].


- Có Quyết định thành lập Ban tự quản của nhà trường nhằm đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an tồn xã hội trong nhà trường. [H2.2.12.02].



- Có sổ nhật ký trực của tổ bảo vệ, Ban tự quản. [H2.2.12.03].


<i>b) An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;</i>


- Trong 4 năm liền kề, (Trường mới thành lập được 4 năm) nhà trường không có
học sinh vi phạm pháp luật. Khơng có học sinh vi phạm đến mức kỉ luật buộc thôi học.
[H2.2.12.04].


<i>c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh</i>
<i>chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> 2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đóng trên địa bàn dân cư thị trấn Ba Tơ chủ yếu là sản xuất nông nghiệp,
được sự quan tâm của lãnh đạo, công an địa phương và các tổ chức xã hội... thuận lợi cho
việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an tồn xã hội trong nhà
trường .


<b>3. Điểm yếu: (Không)</b>


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Năm học 2010 – 2011 nhà trường có kế hoạch tham mưu với cấp trên để thực
hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ, ban, đội..tự quản, xung kích để thực hiện
nhiệm vụ tốt hơn.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:



<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện</b>
<i><b>hành.</b></i>


<i>a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học; </i>


<i>b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan</i>
<i>chức năng có thẩm quyền theo quy định;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá để cải tiến cơng tác quản lý hành chính.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>



<i>a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học; </i>


- Nhà trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung
học ( Sổ Đăng bộ; Sổ gọi tên ghi điểm; Sổ đầu bài; học bạ học sinh; Sổ quản lý cấp phát
bằng; Sổ theo dõi phổ cập giáo dục; Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến; Sổ
nghị quyết của nhà trường và Nghị quyết của hội đồng trường; Hồ sơ kiểm tra đánh giá
giáo viên và nhân viên; Hồ sơ khen thưởng, kỉ luật học sinh; Sổ quản lý và lưu trữ các
văn bản và công văn; Sổ quản lý tài sản; Hồ sơ quản lý thư viện;)[H2.2.13.01].


<i>b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan</i>
<i>chức năng có thẩm quyền theo quy định;</i>


- Có Biên bản báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan
chức năng có thẩm quyền theo qui định;[H2.2.13.02].


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến cơng tác quản lý hành chính.</i>


- Có biên bản về việc rà soát, đánh giá, cải tiến các biện pháp quản lý hành chính.
[H2.2.13.01].


[H2.2.13.01].[H2.2.13.02].[H2.2.13.03]
<b>2. Điểm mạnh: </b>


- Cơng tác quản lý hành chính của nhà trường luôn được thực hiện theo đúng các
qui định.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Trong năm học 2010 – 2011 nhà trường tăng cường quản lý hành chính bằng việc


áp dụng các công nghệ khoa học mới nhất.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 14: Cơng tác thơng tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo</b>
<i><b>dục.</b></i>


<i>a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà</i>
<i>trường học sinh, nhà trường cha mẹ học sinh, nhà trường địa phương, nhà trường </i>


<i>-các cơ quan quản lý nhà nước; </i>


<i>b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông</i>
<i>tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá để cải tiến cơng tác thơng tin của nhà trường.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà</i>
<i>trường học sinh, nhà trường cha mẹ học sinh, nhà trường địa phương, nhà trường </i>
<i>-các cơ quan quản lý nhà nước; </i>


<i>- Có sổ theo dõi các cơng văn đến, cơng văn đi và lưu trữ các công văn đã thực hiện.</i>
[H2.2.14.01].


- Có sổ ghi chép các thơng tin, thơng báo trên bảng lịch cơng tác của nhà trường.
[H2.2.14.02].


- Có sổ trực tuần, sổ liên lạc giữa gia đình với nhà trường.[H2.2.14.03].


<i>b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông</i>
<i>tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;</i>


- Có danh mục tài liệu thư viện của trường. [H2.2.14.04].


- Có 02 máy tính được nối mạng internet phục vụ cho việc tra cứu thơng tin trên
mạng. [H2.2.14.05].


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà trường.</i>



- Có biên bản thể hiện việc rà sốt, đánh giá công tác thông tin của nhà trường.
[H2.2.14.06].


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Chưa kết nối được nhiều máy tính có mạng Internet.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Năm học 2010 – 2011, bộ phận quản lý phịng máy tính xây dựng nội qui sử dụng
mạng internet.


- Sổ ghi chép các thông tin, thông báo trên bảng lịch công tác của nhà trường cần
đầu đủ và chính xác hơn.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:



Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiêu chuẩn 2 </b>: <b>Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện cơng tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,</b>
<i><b>giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.</b></i>


<i>a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, cơng bằng theo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật;</i>


<i>b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành;</i>


<i>c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo</i>
<i>dục trong nhà trường.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>


<i>a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, cơng bằng theo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật;</i>


- Có Qui chế khen thưởng, kỉ luật và được thông qua Hội đồng trường, toàn thể cán
bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. [H2.2.15.01].


- Có các biên bản xét duyệt của Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỉ luật


học sinh. [H2.2.15.02].


<i>b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành;</i>


- Có bảng tổng hợp danh sách học sinh, tập thể lớp, danh sách cán bộ giáo viên, tập
thể cán bộ giáo viên, nhân viên được khen thưởng (các cấp) trong 2 năm liền kề.
( Trường mới thành lập 2 năm) [H2.2.15.03].


- Có bảng tổng hợp danh sách học sinh bị kỉ luật học sinh (Các lớp) [H2.2.15.04].
<i>c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo</i>
<i>dục trong nhà trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> 2. Điểm mạnh: </b>


Công tác khen thưởng, kỉ luật luôn được thực hiên đảm bảo khách quan, công bằng
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật. Có tác
dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.


<b>3. Điểm yếu: </b>


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:



Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Khơng đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Không đạt:


<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 2</b>


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


Tổng số 45 chỉ số; Đạt: chỉ số ( %), không đạt: chỉ số ( %)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt ?</b>


Tổng số tiêu chí; Đạt tiêu chí ( % ), khơng đạt tiêu chí (...%)


<b>3. Cơ sở giáo dục tự đánh giá theo Điều 24 của Quyết định 83/2008/QĐ-BGD</b>
<b>ĐT ngày 31/12/2009.</b>


- Chưa đạt tiêu chuẩn ...



<b>4. Các kết luận khác (nếu có).</b>
<b>KIẾN NGHỊ (nếu có):</b>


<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hằng năm, được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ba Tơ đánh giá, xếp loại từ khá trở lên
về trình độ chun mơn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. Nội bộ đoàn kết thống nhất
cao.


<b>Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ</b>
<i><b>Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy</i>
<i>định khác.</i>


<i>b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học</i>
<i>và các quy định khác </i>


<i>c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ</i>
<i>chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy</i>
<i>định khác </i>


- Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường THCS TT Ba Tơ đảm bảo được các tiêu
chuẩn theo quy định tại điều 18 điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007, cụ
thể là có đầy đủ các quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng số ..../QĐ-CT ngày .../..../... của chủ
tịch UBND huyện Ba Tơ, Phó Hiệu trưởng số .../QĐ-CT ngày .../..../... của UBND huyện


Ba Tơ [H3.3.01.01] .


- Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đều tốt nghiệp ĐH chuyên ngành Sinh. Bằng tốt
nghiệp đại học số ... ngày ..../.../... đại học …., Bằng tốt nghiệp Đại học số ...
ngày .../.../... đại học ... [H3.3.01.02]


- Hiệu trưởng đã tốt nghiệp Trung cấp lí luận chính trị. Bằng số
...QL/HV/CTQG ngày .../.../... trường Trung tâm chính trị huyện Ba Tơ .
[H3.3.01.03]


- Hiệu trưởng đã học qua lớp quản lý giáo dục bằng QLGD số ...
ngày .../.../... trường ... [H3.3.01.04].


<i>b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học</i>
<i>và các quy định khác </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ</i>
<i>chun mơn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục.</i>


- Hàng năm đều có biên bản về việc tập thể nhà trường tín nhiệm phẩm chất chính
trị, đạo đức lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý [H3.3.01.06] (Biên bản tín
<i>nhiệm hàng năm)</i>


[H3.3.01.01].[H3.3.01.02].[H3.3.01.03].[H3.3.01.04].[H3.3.01.05].[H3.3.01.06]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


Đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ chun mơn trên chuẩn, đã qua tốt nghiệp
trung cấp chính trị.


<b>3. Điểm yếu:</b>



...
<b>4. Kế hoạch hành động</b>


Nhà trường sẽ kết hợp với phòng Giáo dục và đào tạo tổ chức, tạo điều kiện cho
cán bộ quản lý học lớp Trung cấp lí luận chính trị.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Khơng đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:



<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<b>Tiêu chí 2</b>:<i><b> Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo</b></i>


<i><b>dục và Đào tạo và các quy định khác.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường</i>
<i>trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được </i>
<i>giao</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng</b>


<i>a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các mơn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo</i>
<i>theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng</i>
<i>năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia</i>
<i>bồi dưỡng về chuyên mơn, nghiệp vụ và lý luận chính trị</i>


- Hiện nay trường THCS TT Ba Tơ có đủ số lượng theo thông tư
35/2006/TTLT-BGDĐT- BNV thông tư hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập, nhưng chưa đủ cơ cấu cho các mơn học có mơn thừa giáo viên có
mơn thiếu giáo viên [H3.3.02.01] (Bảng tổng hợp GV theo từng mơn và quyết định
<i>phân cơng chun mơn)</i>


- Có 100 % GV đạt trình độ chuẩn theo quy định điều 33 điều lệ trường học ngày
2/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.[H3.3.02.02]


- Hàng năm khi tham gia các lớp bồi dưỡng về chun mơn nghiệp vụ và lí luận


chính trị thì 100% các GV đều tham gia đầy đủ [H3.3.02.03]( theo kế hoạch của Phòng
Giáo dục và Đào tạo).


<i>b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ </i>
<i>trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường </i>
<i>trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo</i>


- Tất cả các giáo viên đều thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi
theo đúng quy định tại điều 31, 32 Điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007 của bộ giáo
dục và đào tạo [H3.3.02.04] (Biên bản xếp loại hàng năm của tổ chuyên môn.Biên bản
<i>thi đua của nhà trường việc từng giáo viên thực hiện các nhiệm vụ và quyền lợi được</i>
<i>hưởng trong 4 năm trở lại đây)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

đức nhà giáo [H3.3.02.05] (biên bản của nhà trường đối với từng giáo viên xét trên
<i>từng năm)</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được</i>
<i>giao</i>


- Mỗi một học kì các giáo viên đều tự rà sốt lại việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao từ đó đánh giá được kết quả đạt được và đề ra các biện pháp cải tiến để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao [H3.3.02.06] (Bản tự đánh giá của mỗi GV)


[H3.3.02.01].[H3.3.02.02].[H3.3.02.03].[H3.3.02.04].[H3.3.02.05].[H3.3.02.06]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


Có đủ đội ngũ giáo viên về số lượng, đội ngũ giáo viên trẻ, có trình độ chun
mơn nghiệp vụ vững vàng nhiệt tình, hăng say trong cơng tác.


<b>3. Điểm yếu:</b>



...
<b>4. Kế hoạch hoạt động:</b>


Hàng năm nhà trường đều chỉ thị cho các tổ tập trung bồi dưỡng chuyên môn, tổ
chức các chuyên đề từng tháng.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:
Không đạt:


Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.</b>


<b>Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách cơng tác Đồn Thanh niên</b>
<i><b>Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh</b></i>


<i><b>đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao</b></i>


<i>a) Giáo viên phụ trách cơng tác Đồn, Đội đáp ứng u cầu theo quy định của</i>
<i>Điều lệ trường trung học.</i>


<i>b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.</i>
<i>c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.</i>
<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Giáo viên phụ trách cơng tác Đồn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định của</i>
<i>Điều lệ trường trung học.</i>


<b>- Có Quyết định số .../ QĐ-BCH Đồn thị trấn Ba Tơ.... tháng ... năm ... về</b>
việc chuẩn y BCH Chi đoàn của Ban thường vụ Đoàn cơ sở thị trấn. Lý lịch trích ngang
của Bí thư Chi đồn trường [H3.03.03.01].


<i>b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.</i>


- Kế hoạch hoạt động của Đồn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đề ra đầu
năm học thơng qua đại hội Chi đồn thể hiện ởNnghị quyết Đại hội Chi đoàn ngày
...tháng ... năm 2009, tổ chức thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra trong nghị quyết trong
năm học [H3.3.03.02].


- Đội TNTP Hồ Chí Minh của trường có một Tổng phụ trách chuyên trách đội
đúng theo thông tư số 35/2006/TTLT- BGDĐT- BNV thông tư liên tịch hướng dẫn định
mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập theo Quyết định
số .../QĐ-CT v/v tuyển dụng giáo viên năm học 2009-2010 ngày .../.../2009 của
UBND huyện Ba Tơ [H3.3.03.03]


- Đầu năm học Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức đại hội, bầu ra Ban Chỉ huy Liên


đội, xây dựng kế hoạch chương trình hành động của Đội, hướng dẫn đội viên tham gia
các phong trào đội với những hoạt động tích cực và có hiệu quả [H3.3.03.04].


<i>c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đội TNTP Hồ Chí Minh trường đã được huyện Đồn khen [H3.3.03.06]. (Có
<i>giấy khen số ... ngày .../.../...)</i>


[H3.3.03.01].[H3.3.03.02].[H3.3.03.03].[H3.3.03.04].[H3.3.03.05].[H3.3.03.06]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


<b>- Đồn TNCS Hồ Chí Minh có quyết định chuẩn y BCH Chi đồn</b>
- Đội TNTP Hồ Chí Minh có phụ trách Đội.


- Cán bộ làm cơng tác Đồn, Đội trẻ khỏe đầy nhiệt tình, năng động trong cơng
việc.


- Đồn, Đội có kế hoạch hoạt động cụ thể cho năm học, kế hoạch đề ra soát với
điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương nên khi tổ chức thực hiện có hiệu quả cao.
Liên đội được huyện Đoàn khen.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Tổng phụ trách Đội mới ra trường kinh nghiệm chưa nhiều.


- Nội dung sinh hoạt của Chi đoàn, của Liên đội chưa phong phú, chất lượng các
buổi sinh hoạt chưa cao.


<b>4. Kế hoạch hành động:</b>



- Tăng cường chất lượng sinh hoạt Đội.


- Tăng cường công tác bồi dưỡng Ban chỉ huy Chi đội.
- Tích cực học hỏi các Liên đội mạnh trong huyện,tỉnh.
<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:


<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính</b></i>


<i><b>sách hiện hành.</b></i>


<i>a) Đạt các yêu cầu theo quy định; </i>


<i>b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ</i>
<i>được giao.</i>


<b>1</b><i><b>.</b></i><b>Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Đạt các yêu cầu theo quy định</i>


- Trường có bảng lý lịch trích ngang của các viên chức làm công tác thư viện, kế
tốn. Trường cịn thiếu một nhân viên thư viện so với Thông tư số
35/2006/TTLT-BGDĐT- BNV thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập [H3.3.04.01]


<i>b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành</i>


- Nhân viên tổ văn phòng thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo các chức
danh được nhà trường phân cơng. Mỗi nhân viên tổ văn phịng được đảm bảo các quyền
lợi theo đúng các văn bản ban hành [H3.3.04.02].


- Nhằm khuyến khích, động viên các nhân viên, trường cũng có nhiều chế độ khen
thưởng đối với nhân viên khi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H3.3.04.03]


<i>c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ</i>
<i>được giao</i>



- Cuối học kì, năm học tổ văn phịng trong trường rà sốt, đánh giá lại q trình
cơng tác trong học kì, năm học để cải tiến các nhiệm vụ được giao. [H1.3.4.04] <i>(Bản</i>
<i>kiểm điểm cá nhân)</i>


[H3.3.04.01].[H3.3.04.02].[H3.3.04.03].[H3.3.04.04]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


Tổ văn phòng thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh được
phân công.


<b>3. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Tạo điều kiện cho thành viên trong tổ văn phòng tham gia các lớp bồi dưỡng để
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:



Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<b>Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ</b>
<i><b>Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành</b></i>


<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học;</i>
<i>b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành; </i>


<i>c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành khác.</i>


<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học</i>
- Trường hiện có 359 học sinh. Tất cả học sinh đều đảm bảo về tuổi theo quy
định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trung học ngày 2/4/2007. [H3.3.05.01].(Sổ
<i>đăng bộ)</i>


<i>b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành.</i>


- Căn cứ theo Điều 38, 39, 40 của điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007, và các
quy định hiện hành .Trường THCS TT Ba Tơ đưa ra văn bản quy định những hành vi,


ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học sinh (Nội quy học sinh).


-Theo dõi, xử lý những học sinh vi phạm .[H3.3.05.02].


<i>c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ</i>
<i>trường trung học và các quy định hiện hành khác</i>


Chưa có kế hoạch cam kết thực hiện an ninh, nội bộ giữa nhà trường và công an
thị trấn.


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Hàng năm, ngay đầu năm học, nhà trường triển khai các quy định về hành vi,
ứng xử của học sinh về cho từng lớp, từng học sinh nên học sinh sớm đi vào nề nếp.


3. Điểm yếu:


- Quy định của nhà trường về hình thức xử lý chưa thật sự nghiêm khắc.
- Chưa có kế hoạch phối hợp giữa Cơng an thị trấn và nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Năm học 2010-2011, nhà trường đã đưa ra các văn bản chi tiết, cụ thể hơn về
nội quy và xử lý học sinh vi phạm...


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:



Khơng đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiêu chuẩn 3</b>:<b> Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<b>Tiêu chí</b> <i><b>6. Nội bộ nhà trường đồn kết, khơng có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân</b></i>
<i><b>viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước.</b></i>


<i>a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học</i>
<i>sinh.</i>


<i>b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chun mơn,</i>
<i>nghiệp vụ.</i>


<i>c) Khơng có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức</i>
<i>nhà giáo và pháp luật.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>



<i>a) Xây dựng được khối đồn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học</i>
<i>sinh.</i>


- Có hồ sơ giám sát của thanh tra nhân dân (... năm gần đây);
- Biên bản thanh tra toàn diện (... năm gần đây);


- Biên bản kiểm tra hồ sơ của nhà trường (... năm gần đây);
- Phiếu đánh giá công chức viên chức hằng năm (.... năm gần đây);


-Hồ sơ thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo (...năm gần đây).[H3.3.06.02]


<i>b) Khơng có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn,</i>
<i>nghiệp vụ.</i>


Biên bản của nhà trường thể hiện không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật (... năm gần đây) [H3.3.06.03]


<i>c) Khơng có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức</i>
<i>nhà giáo và pháp luật.</i>


Khơng có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà
giáo và pháp luật (... năm gần đây) [H3.3.06.04]


[H3.3.06.01]. [H3.3.06.02]. [H3.3.06.03].[H3.3.06.04].
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Nhà trường đã xây dựng được khối đại đoàn kết trong tập thể nội bộ nhà
trường, tập thể ln hồ đồng, cùng giúp đỡ nhau trong công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Hội đồng nhà trường tuy khơng có khiếu kiện hay có giáo viên bị kỷ luật,


nhưng một số giáo viên vẫn cịn tình trạng chậm, muộn giờ dạy.


<b>4. Kế hoạch hành động:</b>


Nhà trường cần tiếp tục duy trì khối đại đồn kết trong tập thể nội bộ Hội đồng
nhà trường và sát sao hơn với việc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo
viên trong trường.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:



<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 3</b>


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 18 chỉ số; Đạt: chỉ số (….%), không đạt: …. chỉ số (…..%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>


- Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục là nhiệm vụ hàng đầu
của nhà trường. Ban Giám hiệu có kế hoạch xây dựng chương trình theo kế hoạch của Bô
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo đã triển khai thực hiện kế hoạch thời gian
năm học theo quy định.


- Theo dõi, rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng
dạy từng bộ môn của giáo viên và chương trình học tập của học sinh: Tổ chức thao giảng,
hội giảng trong tổ chuyên môn nhà trường. Kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học. Viết
sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động chuyên môn và công tác chủ nhiệm lớp.


- Triển khai theo dõi kiểm tra hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt động khác
của giáo viên chủ nhiệm. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường, địa phương, giáo
dục chương trình địa phương theo quy định của Bô Giáo dục và Đào tạo.


<b>Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng</b>
<i><b>dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm</b></i>
<i><b>quyền</b><b>.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>



<i>a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định;</i>


<i>b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;</i>


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế</i>
<i>hoạch giảng dạy và học tập.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định;</i>


- Kế hoạch hằng năm về thời gian năm học của nhà trường thực hiện theo quy định
khung kế hoạch thời gian năm học số .../QĐ- UBND ngày 28 tháng 07 năm 2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi quyết định về việc khung kế hoạch thời gian năm học
2009-2010 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên của tỉnh
Quảng Ngãi. [H4.4.01.01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

huyện Ba Tơ, kế hoạch năm học số .../KH-THCS ngày ... tháng ... năm 2009 nhà trường
[H4.4.01.02]


<i>b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định</i>


- Kế hoạch hằng năm về giảng dạy và học tập của nhà trường theo kế hoạch chuyên
môn năm học 2009-2010 số .../KH-CM ngày .... tháng ... năm 2009; bảng phân công
chuyên môn. [H4.4.01.03]


- Giáo viên lên lớp đều có lịch báo giảng đúng qui định. [H4.4.01.04]


- Sổ đầu bài của các lớp có đầy đủ, ghi chép đánh giá đúng qui định [H4.4.01.05]
- Biên bản kiểm tra sổ đầu bài của lãnh đạo nhà trường được lưu tại hồ sơ chuyên


môn nhà trường. [H4.4.01.06] (Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên).


<i>c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế</i>
<i>hoạch giảng dạy và học tập.</i>


- Biên bản hằng tháng về việc rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian
năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập, sổ biên bản họp hội đồng, họp chuyên môn của
nhà trường, họp tổ chuyên môn; [H4.4.01.07]


- Có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát, rút kinh nghiệm.
[H4.4.01.08]


[H4.4.01.01].[H4.4.01.02].[H4.4.01.03].[H4.4.01.04].[H4.4.01.05].[H4.4.01.06].
[H4.4.01.07].[H4.4.01.08]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Hội đồng sư phạm nhà trường đã tiến hành xây dựng kế hoạch thời gian năm
học theo đúng quy định của cấp trên ngay từ đầu năm học.


- Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
- Có đầy đủ lịch báo giảng, sổ đầu bài, biên bản họp hội đồng, chuyên môn, tổ
chuyên môn.


- Lưu đầy đủ các biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Do giáo viên trong độ tuổi sinh nở nhiều nên việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ
năm học và giảng dạy, học tập chưa đảm bảo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Nhà trường cần duy trì việc thực hiện kế hoạch năm học theo đúng kế hoạch
đã đề ra.


- Cần đưa ra nhiều biện pháp hay để kịp thời thực hiện kế hoạch .
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.</b>
<b>Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội</b>
<i><b>giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp</b></i>


<i>a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết</i>


<i>dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chun mơn ít nhất 04</i>
<i>tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng cơng nghệ</i>
<i>thơng tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự</i>
<i>giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường;</i>


<i>b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia</i>
<i>thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau</i>
<i>đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về</i>
<i>trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn</i>
<i>giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và khơng có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định</i>
<i>về chuẩn nghề nghiệp giáo viên;</i>


<i>c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo</i>
<i>viên dạy giỏi các cấp.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết</i>
<i>dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chun mơn ít nhất 04</i>
<i>tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng cơng nghệ</i>
<i>thơng tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự</i>
<i>giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường;</i>


- Đầu năm học nhà trường thông qua Nghị quyết số:.../NQ-THCS ngày...., có kế
hoạch dự giờ của lãnh đạo trường, của các tổ trưởng và giáo viên theo đúng qui định.
[H4.4.02.01]


- Mỗi giáo viên thực hiện 02 tiết thao giảng và dự giờ đồng nghiệp 18 tiết trên
năm, nhà trường tổ chức dự giờ giáo viên mới về trường, giáo viên có kinh nghiệm
giảng dạy lâu năm để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ thực hiện ít nhất một bài giảng có ứng


dụng cơng nghệ thơng tin.[H4.4.02.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia</i>
<i>thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau</i>
<i>đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về</i>
<i>trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn</i>
<i>giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và khơng có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định</i>
<i>về chuẩn nghề nghiệp giáo viên.</i>


Có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi của trường bằng cách tăng cường dự giờ
để học hỏi và đúc rút kinh nghiệm.


<i>c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo</i>
<i>viên dạy giỏi các cấp.</i>


- Bảng tổng hợp hằng năm về danh sách và kết quả giáo viên dự thi giáo viên dạy
giỏi cấp trường, cấp huyện,cấp tỉnh có ... % tổng số giáo viên của nhà trường đạt
giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.[H4.4.02.04] ( Bảng tổng hợp danh sách kết quả
<i>giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện)</i>


- Bảng tổng hợp từ kết quả của các phiếu đánh giá, nhận xét giáo viên hằng năm
của nhà trường, khơng có giáo viên xếp loại yếu theo qui chế đánh giá xếp loại giáo
viên [ H4.4.02.05] ( phiếu đánh giá công chức hàng năm)


- Có biên bản rà sốt, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo
viên dạy giỏi các cấp theo định kỳ;[H4.4.02.06] ( phiếu dự giờ biên bản kiểm tra hồ sơ
<i>và biên bản họp chuyên môn ).</i>


- Sau khi dự giờ đánh giá giáo viên, nhà trường đã đưa ra một số biện pháp điều
chỉnh, bổ sung . [ H4.4.02.07]



[H4.4.02.01].[H4.4.02.02].[H4.4.02.03].[H4.4.02.04].[H4.4.02.05].[H4.4.02.06].
[H4.4.02.07]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Nhà trường và tổ chuyên môn đã tổ chức cho giáo viên dự đủ số giờ theo quy
chế chuyên môn.


- Sau khi dự giờ đều có đánh giá, nhận xét và xếp loại giờ dạy.
- Có lưu biên bản đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Giáo viên cùng bộ mơn q ít nên việc dự giờ các tiết cùng bộ mơn cịn ít.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Nhà trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi tạo điều kiện giao
lưu học hỏi đồng nghiệp và trường bạn.


- Giáo viên trước khi dự giờ cần phải xem bài dạy để đánh giá đúng với mục
tiêu bài dạy. Sau khi dự giờ cần phải góp ý chân thành để đồng nghiệp tiến bộ.


- Chuyên môn, các tổ trưởng và thanh tra nhà trường cần lưu đầy đủ hồ sơ dự
giờ, đưa ra các biện pháp điều chỉnh bổ sung.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>



Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân dụng sáng kiến,</b>
<i><b>kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế hoạch của</b></i>
<i><b>nhà trường.</b></i>


<i>a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường trong</i>
<i>hoạt động dạy học;</i>


<i>b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo</i>
<i>viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết,</i>
<i>đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên</i>
<i>hoặc tập thể giáo viên.</i>



<b>1. Mô tả hiện trạng </b>


<i>a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường trong</i>
<i>hoạt động dạy học;</i>


- Đầu năm học nhà trường đưa ra qui định mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch sử
dụng đồ dùng dạy học cho bộ mơn có chữ ký của tổ trưởng và phó Hiệu trưởng nhà
trường. [H4.4.03.01]


- Nhà trường đã có nhân viên thư viện, có hồ sơ quản lý thiết bị hiện có, sổ theo
dõi đăng ký sử dụng thiết bị trong dạy học của giáo viên .Giáo viên bộ mơn sử dụng có
hiệu quả các đồ dùng dạy học hiện có. [H4.4.03.02]


- Nhà trường thường xuyên kiểm tra việc thực hiện sử dụng đồ dùng dạy học của
giáo viên, chấn chỉnh kịp thời.[H4.4.03.03]


<i>b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo</i>
<i>viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết,</i>
<i>đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên</i>
<i>hoặc tập thể giáo viên.</i>


- Hàng năm hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập hội đồng xét sáng kiến
kinh nghiệm để đánh giá xếp loại sáng kiến kinh nghiệm. [H4.4.03.05]


- Có biên bản về nghiệm thu và đánh giá chất lượng sáng kiến kinh nghiệm của
giáo viên. [H4.4.03.06]


- Mỗi học kỳ nhà trường tổ chức họp rà soát đánh giá rút kinh nghiệm cải tiến việc


sử dụng thiết bị dạy học.Hàng năm đều có đánh giá vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về
các hoạt động giáo dục của giáo viên. [H4.4.03.07]


[H4.4.03.01].[H4.4.03.02].[H4.4.03.03].[H4.4.03.04].[H4.4.03.05].[H4.4.03.6].
[H4.4.03.07]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Tất cả giáo viên trong trường đều có ý thức tốt trong việc sử dụng đồ dùng dạy
học.


- Có hồ sơ quản lý thiết bị, theo dõi việc đăng ký sử dụng đồ dùng dạy học của
giáo viên.


- Số lượng sáng kiến kinh nghiệm hay ngày càng tăng được giáo viên áp dụng vào
bài giảng.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Đồ dùng dạy học hư hỏng nhiều, không đồng bộ, độ chính xác khơng cao.
- Kinh phí hỗ trợ cho giáo viên làm đồ dùng dạy học chưa có .


- Một số ít giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả chưa cao.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


- Tiếp tục duy trì việc sử dụng đồ dùng dạy học đầy đủ và có hiệu quả. Tổ chức
chuyên đề nâng cao chất lượng sử dụng đồ dùng dạy học.


- Khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học bổ sung.



- Nhà trường có kế hoạch mua sắm đồ dùng dạy học thay thế những loại bị hư
hỏng và bổ sung thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.</b>
<b>Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục</b>
<i><b>ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và</b></i>
<i><b>Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; </i>


<i>b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên</i>
<i>lớp.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp</i>



- Đầu năm học nhà trường lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
và thực hiện theo đúng qui định. [H4.4.04.01]. (Theo phân công chuyên môn, PPCT)


<i>b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra;</i>


- Giáo viên chủ nhiệm, tổng phụ trách đội, chi đoàn lên kế hoạch giảng dạy và nội
dung của chủ đề sinh hoạt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đúng theo PPCT
[H4.4.04.02]. (giáo án của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và kế hoạch của Chi
<i>đồn và Liên đội)</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên</i>
<i>lớp.</i>


- Mỗi học kỳ ban Giám hiệu nhà trường tổ chức kiểm tra hồ sơ của giáo viên chủ
nhiệm rà soát đánh giá rút kinh nghiệm cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để học
kỳ tiếp theo đạt hiệu quả cao hơn [H4.4.04.03]


- Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa thật phong phú,
chưa thu hút tự nguyện tham gia của học sinh.


- Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động này cịn ít.


[H4.4.04.01].[H4.4.04.02].[H4.4.04.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Thực hiện đúng, đủ theo qui chế chuyên môn.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Tuy nhiên một số giáo viên còn hạn chế về năng khiếu hoạt động, kế hoạch còn
đơn điệu chưa phong phú, khả năng giao tiếp của học sinh còn yếu.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Lãnh đạo nhà trường, tổ chức Đoàn, Đội, giáo viên chủ nhiệm cần phối hợp nhịp
nhàng hơn nữa. Các kế hoạch hàng tháng cần cụ thể, phong phú về nội dung và hình
thức hoạt động.


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ</b>
<i><b>được giao.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân</i>
<i>công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác;</i>


<i>b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn</i>
<i>thành các nhiệm vụ được giao</i>



<i>c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà sốt, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp;</i>
<i>có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng </b>


<i>a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân</i>
<i>công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác;</i>


- Tất cả giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện đúng nhiệm vụ và trách nhiệm được qui
định tại khoản 2 điều 31 của Điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007
[H4.4.05.01]


<i>b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn</i>
<i>thành các nhiệm vụ được giao</i>


- Đầu năm học nhà trường đã thống nhất các nội dung trong sổ chủ nhiệm sổ chủ
nhiệm.[H4.4.05.02] ( Biên bản họp hội đồng)


- Nội dung sổ chủ nhiệm được giáo viên ghi chép đầy đủ và được lãnh đạo duyệt,
ký đóng dấu. Đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm nhiệt tình, bám sát lớp, kịp thời
nắm bắt được hồn cảnh của từng đối tượng học sinh trong lớp, đưa ra nhiều biện pháp
giáo dục phù hợp.[H4.4.05.03] ( Hồ sơ chủ nhiệm của giáo viên).


<i>c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà sốt, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp;</i>
<i>có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm tự đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp, báo cáo
định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường.[H4.4.05.05]
<i>( Biên bản họp hội đồng)</i>



[H4.4.05.01].[H4.4.05.02].[H4.4.05.03].[H4.4.05.04].[H4.4.05.05]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Ban Giám hiệu nhà trường chỉ đạo, ra kế hoạch cụ thể cho công tác chủ nhiệm.
- Đội ngũ giáo viên làm cơng tác chủ nhiệm có kinh nghiệm, nhiệt tình với học
sinh, sinh hoạt chủ nhiệm đầy đủ.


- Hồ sơ chủ nhiệm đầy đủ, nội dung sinh hoạt phù hợp, có đánh giá nhận xét sau
mỗi tuần học.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Việc phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh chưa thường
xuyên, liên tục.


- Còn một số ít học sinh chậm tiến bộ do gia đình chưa thật sự quan tâm.
- Các lớp tự quản hiệu quả hoạt động chưa cao.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tiếp tục duy trì và phát huy những ưu điểm trong công tác chủ nhiệm, khắc
phục những tồn tại.


- Cần có kế hoạch phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh
thường xuyên liên tục để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.


- Tăng cường kiểm tra giám sát các buổi sinh hoạt chủ nhiệm, có sơ, tổng kết
khen thưởng, nhắc nhở kịp thời.


- Nhân rộng mơ hình lớp tự quản.


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế</b>
<i><b>hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục</b></i>
<i><b>và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp</i>
<i>giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.</i>


<i>b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau của học</i>
<i>sinh học lực yếu kém.</i>


<i>c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu</i>
<i>kém.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp</i>


<i>giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.</i>


- Đầu năm học lãnh đạo nhà trường chủ trì cuộc họp với tồn thể giáo viên trong
nhà trường với nội dung rà soát phân loại học sinh có học lực yếu kém và có biện pháp
giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.[H4.4.06.01] <i>(Biên bản họp hội đồng nhà</i>
<i>trường)</i>


-Đầu năm học nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm 2 mơn Văn, Tốn
để phân loại học sinh có học lực yếu kém.[H4.4.06.02] (lưu hồ sơ chuyên môn)


-Tổ chuyên môn tổ chức hội thảo chuyên đề biện pháp nâng cao chất lượng bồi
dưỡng học sinh khá giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém .[H4.4.06.03]


<i>b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau của học</i>
<i>sinh học lực yếu kém.</i>


- Chuyên môn nhà trường lên kế hoạch thời gian và hình thức phụ đạo, giáo viên
bộ mơn soạn nội dung phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra
việc chuẩn bị bài của học sinh qua 15 phút đầu giờ. Lớp tổ chức phân công giúp đỡ
những bạn học yếu.[H4.4.06.04]


<i>c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu</i>
<i>kém.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Học sinh yếu kém chưa có ý thức học tập.


- Chưa có văn bản về chế độ hỗ trợ cho giáo viên làm công tác phụ đạo.


- Mức độ tiếp thu bài của học sinh không đồng đều, việc soạn giáo án của giáo
viên cịn gặp khó khăn.



[H4.4.06.01].[H4.4.06.02].[H4.4.06.03].[H4.4.06.04].[H4.4.06.05]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Đầu năm học nhà trường đã phân loại học sinh đúng thành phần đối tượng, cụ
thể đã chọn ra mỗi khối 1 lớp chọn,lên kế hoạch phụ đạo cụ thể.


- Được sự nhất trí thống nhất của Hội cha mẹ học sinh đầu năm.


- Giáo viên bộ môn xây dựng nội dung kế hoạch phụ đạo sát với đối tượng học
sinh yếu kém.


- Lớp đã dưa ra nhiều hình thức giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong học tập.


- Sau mỗi học kì nhà trường có tổ chức sơ tổng kết kịp thời khen thưởng những
em có tiến bộ.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Ý thức học tập của một số em chưa cao.


- Một số giáo án nội dung chưa phù hợp với tiết dạy.


- Chưa có chế độ hỗ trợ cho giáo viên làm cơng tác phụ đạo.
- Một số hình thức phụ đạo chưa hiệu quả.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Duy trì các hình thức phụ đạo, tổ chức nhiều chuyên đề đưa ra nhiều biện pháp
cải tiến công tác phụ đạo nhằm giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.



- Đề xuất với cấp trên cần có văn bản hỗ trợ chế độ cho giáo viên.


- Nhà trường cần phải phân loại học sinh theo mức độ tiếp thu bài, giáo viên phụ
đạo soạn giáo án phù hợp với từng đối tượng và thực tế của nhà trường.


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà trường địa</b>
<i><b>phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và</b></i>
<i><b>quy định khác của cấp có thẩm quyền</b></i>.


<i>a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà trường và</i>
<i>theo quy định của điều lệ trường trung học.</i>


<i>b) Giữ gìn phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường cà các</i>
<i>quy định khác của cấp có thẩm quyền.</i>


<i>c) Hàng năm rà sốt đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống</i>
<i>nhà trường và địa phương</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>



<i>a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà trường và</i>
<i>theo quy định của điều lệ trường trung học.</i>


Nhà trường chưa có phịng truyền thống lưu giữ các hình ảnh hoạt động của các
năm học trước, đã tổ chức hoạt động ngoại khóa.[H4.4.07.01] <i>(Hình ảnh văn nghệ, sơ</i>
<i>kết, tổng kết).</i>


<i>b) Giữ gìn phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường và các</i>
<i>quy định khác của cấp có thẩm quyền.</i>


-Nêu gương điển hình của các em học sinh qua các đợt thi đua.[H4.4.07.02] ( Kế
<i>hoạch của Liên đội)</i>


-Toàn trường phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ năm học để giữ vững danh hiệu tập
thể <i><b>Lao động tiên tiến</b></i> trong nhiều năm liền.[H4.4.07.03]


-Phát huy truyền thống phong trào TDTT, văn nghệ của trường, tuyên truyền giáo
dục học sinh có ý thức giữ gìn truyền thống của nhà trường và địa phương.[H4.4.07.04]


-Liên đội trường tham gia tích cực các hoạt động do cấp trên đề ra.[H4.4.07.05]
-Tổ chức các hoạt động <i><b>“Uống nước nhớ nguồn”</b></i>, giúp đỡ gia đình khó khăn,
người già neo đơn. Mời các cơ quan, đơn vị có liên quan về tuyên truyền giáo dục
truyền thống dân tộc, an tồn giao thơng, an ninh học đường.[H4.4.07.06]


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-Cuối học kì, cuối năm học nhà trường đều có sơ, tổng kết, đánh giá về hoạt động
giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương.[H4.4.07.07]


-Một số học sinh còn ngại tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ gia
đình khó khăn, người già neo đơn.



[H4.4.07.01].[H4.4.07.02].[H4.4.07.03].[H4.4.07.04].[H4.4.07.05].[H4.4.07.06].
[H4.4.07.07]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Phát huy tốt truyền thống nhà trường theo qui định của điều lệ trường trung học.
- Tổ chức thành công nhiều phong trào, đa số học sinh có ý thức giữ gìn và phát
huy truyền thống của nhà trường và địa phương.


-Có nhiều gương điển hình trong phong trào giữ gìn truyền thống nhà trường và
địa phương.


<b>3. Điểm yếu: </b>


- Cần có Phịng truyền thống để u lưu trữ tư liệu, hình ảnh sinh hoạt.
- Cơ cấu giải thưởng cịn ít, chưa khích lệ được tinh thần của các em.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tiếp tục duy trì, phát huy giữ gìn truyền thống nhà trường và địa phương, chăm
sóc nghĩa trang liệt sĩ huyện. Thăm hỏi, giúp đỡ gia đình khó khăn, người già neo đơn.


- Giáo dục ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tại địa phương, tham gia tốt an tồn
giao thơng và an ninh học đường, tổ chức các cuộc thi viết về gương người tốt, việc
tốt....


- Có kế hoạch xây dựng phịng truyền thống.
<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí



<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế</b>
<i><b>trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của cấp</b></i>
<i><b>có thẩm quyền.</b></i>


<i>a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung</i>
<i>hoạt động y tế trường học.</i>


<i>b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường</i>
<i>học.</i>


<i>c) Mỗi học kỳ rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế</i>
<i>trường học.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung</i>
<i>hoạt động y tế trường học.</i>


-Nhà trường đã có nhân viên y tế sơ cứu ban đầu theo qui định của thông tư 35/


2006/ TTLT-BGD&ĐT- BNV. Một số ít học sinh khơng tham gia BHYT . [H4.4.08.01]
-Có kế hoạch thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động thể chất theo đúng văn bản
của cấp trên. Phân công giáo viên bộ môn thể dục đảm nhận công tác tổ chức hoạt động
giáo dục thể chất. [H4.4.08.02]


<i>b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường</i>
<i>học.</i>


Điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học chưa đảm bảo.
[H4.4.08.03]


<i>c) Mỗi học kỳ rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế</i>
<i>trường học.</i>


Hàng tháng nhà trường lên kế hoạch kiểm tra, rà soát đánh giá hoạt động giáo dục
thể chất trong nhà trường kịp thời điều chỉnh bổ sung. [H4.4.08.04]


[H4.4.08.01] .[H4.4.08.02] .[H4.4.08.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Học sinh tham gia tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>3. Điểm yếu:</b>


- Chưa có sân chơi, bãi tập, chưa có nhân viên làm cơng tác y tế học đường.
- Một số ít học sinh chưa tham gia BHYT.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tuyên truyền cho học sinh tham gia BHYT.


<b>5. Tự đánh giá:</b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy</b>
<i><b>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu</i>
<i>mơn học và gắn lý luận với thực tiễn;</i>


<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa</i>
<i>phương.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu</i>
<i>mơn học và gắn lý luận với thực tiễn;</i>



- Có kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. [H4.4.09.01]


- Đầu năm học nhà trường cử giáo viên đi tập huấn về nội dung giáo dục địa
phương ở các môn học: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD tại thành phố Quảng Ngãi,
theo thơng báo của Phịng Giáo dục và Đào tạo. [H4.4.09.02]


- Giáo viên các bộ môn soạn giảng đúng, đủ các tiết giáo dục địa phương theo
đúng qui định của PPCT và tích hợp nội dung giáo dục chương trình địa phương vào
một số tiết học của bộ môn. [H4.4.09.03] ( giáo án của giáo viên)


<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


- Tổ chức hội thảo cấp tổ về chuyên đề giáo dục chương trình địa phương vào các
môn học. [H4.4.09.04] ( biên bản của tổ xã hội)


- Chuyên môn nhà trường tổ chức kiểm tra giáo án và dự giờ một số tiết về giáo
dục địa phương theo PPCT. [H4.4.09.05] ( phiếu dự giờ, biên bản kiểm tra hồ sơ)


<i>c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa</i>
<i>phương.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Tài liệu về chương trình địa phương cịn thiếu, việc kiểm tra theo dõi chưa
thường xuyên, phương pháp tích hợp chưa hiệu quả.


[H4.4.09.01].[H4.4.09.02].[H4.4.09.03].[H4.4.09.04].[H4.4.09.05].[H4.4.09.06]
<b>2. Điểm mạnh:</b>



- Nhà trường có kế hoạch thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương ngay từ đầu
năm học.


- Chương trình giáo dục địa phương thường xuyên được lồng ghép vào chương trình
giảng dạy cho học sinh.


-Giáo viên được tập huấn về giáo dục chương trình địa phương.
<b>3. Điểm yếu:</b>


-Nội dung giáo dục địa phương còn chưa được phong phú dẫn đến hiệu quả giáo dục
chưa cao.


-Tài liệu giảng dạy còn thiếu; việc kiểm tra theo dõi chưa thường xuyên.
-Phương pháp tích hợp chưa hiệu quả.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


-Nhà trường cần thường xuyên kiểm tra, đôn đốc hoạt động dạy và học trong hội
đồng trường nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học.


-Tăng cường và bổ sung các tài liệu giảng dạy cho đầy đủ.


-Tổ chức hội thảo chuyên đề nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục địa phương.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:



Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


Khơng đạt:


<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của</b>
<i><b>Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý,</i>
<i>giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định;</i>


<i>c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu</i>
<i>cầu của cơ quan quản lý giáo dục</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai đến cán</i>
<i>bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh.</i>


- Đã triển khai cácvăn bản quy định việc dạy thêm, học thêm đến cán bộ, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh. [H4.4.10.01]


- Biên bản triển khai các quy định việc dạy thêm, học thêm đến cán bộ, giáo viên,
nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh. [H4.4.10.02]


<i>b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý,</i>


<i>giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định.</i>


Khơng có kế hoạch dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, học sinh theo đúng quy định của cấp trên.


<i>c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu</i>
<i>cầu của cơ quan quản lý giáo dục</i>


- Biên bản báo cáo định kỳ về tình hình quản lý dạy thêm, học thêm của nhà
trường. [H4.4.10.03]


[H4.4.10.01].[H4.4.10.02].[H4.4.10.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Nhà trường có kế hoạch thực hiện việc tổ chức công khai đối với cán bộ, giáo viên và
phụ huynh học sinh trong toàn trường.


- Tổ chức việc bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu kém trong nhà trường.
<b>3. Điểm yếu:</b>


Nhà trường nằm trong địa phương còn gặp nhiều khó khăn nên học sinh tham
gia học thêm cịn hạn chế.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:



Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>


<b>Tiêu chí 11:</b> <i><b>Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận</b></i>


<i><b>động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua;</i>
<i>b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào</i>
<i>thi đua;</i>


<i>c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm</i>
<i>học và các cuộc vận động, phong trào thi đua.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua;</i>
Kế hoạch năm học, học kỳ của nhà trường thực hiện chủ đề năm học và các cuộc
vận động phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.[H4.4.11.01].


b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào
<i>thi đua.</i>


Biên bản họp Hội đồng theo định kì chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề
năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua đã đề ra. [H4.4.11.02].



<i>c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm</i>
<i>học và các cuộc vận động, phong trào thi đua.</i>


Biên bản của tổ thể hiện việc rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ
của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua Biên bản rà soát, đánh giá,
điều chỉnh việc thực hiện các nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và
các cuộc vận động phong trào thi đua. [H4.4.11.03].


[H4.4.11.01].[H4.4.11.02].[H4.4.11.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


Chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua của trường bám sát các
văn bản hướng dẫn của cấp trên về thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động
phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.


<b>3. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Ngay từ đầu năm học 2009-2010 nhà trường đã phổ biến tới tất cả cán bộ, giáo
viên, công nhân viên cũng như học sinh hiểu rõ các văn bản hướng dẫn của cấp trên về
thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các cấp, các
ngành phát động.


- Làm tốt cơng tác rà sốt, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm
học và các cuộc vận động phong trào thi đua; và các biện pháp điều chỉnh, bổ xung sau
khi rà soát.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:



Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục</b>
<b>Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các</b>
<i><b>chương trình chính khố và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của</b></i>
<i><b>nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và</b></i>
<i><b>Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên</i>
<i>lớp và các hoạt động của nhà trường;</i>


<i>b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường;</i>


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>


<i>a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên</i>
<i>lớp và các hoạt động của nhà trường;</i>


- Thực hiện đầy đủ <i><b>“Chương trình giáo dục về kỹ năng sống”</b></i> theo quy định
[H4.4.12.01].


<i>b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường</i>


- Nhà trường tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện quy định về ứng xử
văn hóa trong nhà trường [H4.4.12.02]. (kế hoạch nhà trường)


<i>c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục Đoàn, Đội về kỹ năng sống</i>
<i>của học sinh</i>


- Cuối mỗi học kỳ, nhà trường tiến hành họp để rà soát, đánh giá hoạt động giáo
dục về kỹ năng sống của học sinh. (biên bản họp hội đồng) [H4.4.12.03].


[H4.4.12.01].[H4.4.12.02].[H4.4.12.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Thực hiện đầy đủ <i><b>“Chương trình giáo dục về kỹ năng sống”</b></i>, kế hoạch xây dựng
và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường cụ thể, chi tiết.


- Học sinh có ý thức trong việc học tập về giáo dục kĩ năng sống.


- Phối kết hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể trong nhà trường tổ chức thực
hiện và giám sát theo dõi các hoạt động giáo dục về kĩ năng sống của học sinh.



<b>3. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Nhà trường cần phải triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh
của nhà trường về chương trình giáo dục về kỹ năng sống và ứng xử văn hóa trong nhà
trường, vào đầu năm học.


- Tiếp tục duy trì tổ chức thực hiện và phân cơng, theo dõi, giám sát có sơ tổng kết
vào cuối mỗi học kì năm học.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:



Đạt:


Khơng đạt:


<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 4</b>


-Nhà trường trường đã thực hiện tốt chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, kiểm tra, đánh giá thường xuyên các hoạt
động giáo dục, kịp thời cải tiến và đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp và hiệu quả.
-Tuy nhiên cơ sở vật chất, sân chơi bãi tập cịn thiếu, trường chưa có phịng y tế
riêng.


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 36 chỉ số; Đạt: …. chỉ số (…..%), không đạt: …chỉ số (…..%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>


- Tài chính và cơ sở vật chất là một trong những vấn đề quan trọng trong nhà
trường. Nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương cũng như các nguồn lực kinh tế khác
trong vai trò chủ lực trong việc chi hoạt động của nhà trường. Hiện nay kinh phí của
nhà trường đảm bảo việc chi thanh toán cá nhân cho giáo viên cán bộ công nhân viên,
nhưng chưa đảm bảo việc hổ trợ các hoạt động lớn của nhà trường,


- Cơ sở vật chất được hình thành từ các nguồn lực kinh tế trên. Hiện nay có nhiều
hạn mục đã hư hỏng xuống cấp cần sữa chữa, sân chơi bãi tập dùng tạm sân sau của
trường, nhà kho phòng thiết bị thực hành, thư viện chưa đảm bảo diện tích để thuận lợi
cho việc nghiên cứu của học sinh và giáo viên.



<b>Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động</b>
<i><b>hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a)</i> <i>Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,</i>
<i>chứng từ theo quy định;</i>


<i>b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết tốn, thống kê, báo cáo tài chính theo</i>
<i>đúng chế độ kế tốn, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; mỗi</i>
<i>học kỳ cơng khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia</i>
<i>giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính; </i>


<i>c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt</i>
<i>động giáo dục.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>a)</i> <i>Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,</i>
<i>chứng từ theo quy định</i>


-Bảng danh mục hệ thống các văn bản hiện quy định về quản lý tài chính liên quan
đến nhà trường tương đối đầy đủ hệ thống văn bản về quy định về QLTC. [H5.5.01.01]


-Quy định của nhà trường về việc quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ hàng
năm đúng theo quy định. [H5.5.01.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Các bản lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
theo đúng chế độ kế tốn, tài chính của Nhà nước;[H5.5.01.03] (Bảng dự tốn, phiếu
<i>thu chi, báo cáo quyết toán và các chứng từ liên quan đến tình hình tài chính trong năm</i>
<i>kèm theo)</i>



-Khơng có quy chế chi tiêu nội bộ trong năm học 2009-2010;


-Biên bản thực hiện cơng khai tài chính một lần trên năm để cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; [H5.5.01.04] (Báo cáo công khai tài
<i>chính tại Hội nghị viên chức và niêm yết tại phòng hội đồng nhà trường)</i>


- Biên bản tự kiểm tra tài chính theo định kỳ quy định những điều chỉnh, xử lý tồn
tại sau kiểm tra có thơng báo cơng khai trong nhà trường [H.5.5.01.05]


<i>c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt</i>
<i>động giáo dục</i>


- Kế hoạch về huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục
từ nguồn thu học phí, trong đó tăng cường cơ sở vật chất ....%, bổ sung kinh phí cho
hoạt động giáo dục ...%, điều tiết chung cho các cơ sở giáo dục khơng thu học phí ....%,
hổ trợ công tác quản lý thuộc ngành giáo dục ....% đúng mục đích [H5.5.01.06] (Dự
<i>tốn thu, chi học phí hàng năm).</i>


- Hàng năm nhà trường đều có hổ trợ cho các tổ chức đồn thể, tổ chuyên môn để
hoạt động giáo dục . [H5.5.01.07]


- Biên bản công khai rõ ràng về các nguồn thu và mục đích sử dụng trước Hội
đồng trường, tập thể cán bộ, giáo viên nhà trường [H5.5.01.08]


[H5.5.01.01].[H5.5.01.02].[H5.5.01.03].[H5.5.01.04].[H5.5.01.05] [H5.5.01.06].
[H5.5.01.07].[H5.5.01.08]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Hệ thống văn bản quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ theo chứng từ của nhà trường


được sắp xếp hợp lý, đúng quy định và sắp xếp theo từng năm học.


- Kế hoạch thu chi, quyết toán tài chính của nhà trường rất minh bạch, thu chi hợp lý và
khơng có khiếu kiện xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Do điều kiện kinh tế gia đình của học sinh cịn nhiều khó khăn, nên việc thu
học phí của học sinh còn chậm dẫn đến việc xây dựng nguồn kinh phí hỗ trợ giáo
dục của nhà trường cịn nhiều bất cập.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Trong các năm tới nhà trường tiếp tục huy động các nguồn kinh phí hợp pháp.
- Trong những năm tới ban giám hiệu nhà trường cần có kế hoạch huy động thêm
các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hổ trợ cho công tác giáo dục và sữa chữa cơ sở
vật chất.


<b> 5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:



Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>


<b>Tiêu chí 2. Nhà trường có khn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển</b>
<i><b>trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục</b></i>
<i><b>và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Có khn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường;</i>


<i>b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2<sub>/</sub></i>
<i>học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2<sub>/ học sinh trở lên (đối với các vùng</sub></i>
<i>cịn lại);</i>


<i>c) Xây dựng được mơi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>a) Có khn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường</i>


- Trường đã có quyết định giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền cho nhà trường;
-Nhà trường có khn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường theo
đúng quy định của điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 . [H5.5.02.01]


- Có sơ đồ tổng thể của từng khu trong nhà trường; [H5.5.02.02]



<i>b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2<sub>/</sub></i>
<i>học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2<sub>/ học sinh trở lên (đối với các vùng</sub></i>
<i>cịn lại)</i>


- Diện tích đất là ...m2<sub> nhà trường đang sử dụng được cấp có thẩm quyền cấp;</sub>
[H5.5.02.03]


- Tổng số học sinh của toàn trường trong 4 năm gần nhất năm học 2006-2007 là
447 học sinh, năm học 2007-2008 là 397 học sinh, năm học 2008-2009 là 390 học sinh
năm học 2009-2010 là 359 học sinh.Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo
đầu học sinh khoảng ...m2<sub>/hs đạt so với điều 43 của điều lệ trường trung học ngày 02</sub>
tháng 04 năm 2007 [H5.5.02.04]


<i>c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường</i>


- Trường đảm bảo môi trường xanh, sạch đẹp hằng năm nhà trường có kế hoạch
trồng, chăm sóc cây sanh và lao động dọn vệ sinh; [H5.5.02.05]


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

[H5.5.02.01].[H5.5.02.02].[H5.5.02.03].[H5.5.02.04].[H5.5.02.05].[H5.5.02.06].
[H5.5.02.07]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Nhà trường đã có khuôn viên riêng biệt, cổng trường và biển trường,
- Trường có đủ diện tích bình qn trên một học sinh.


- Trường đã đạt được tiêu chuẩn <i><b>“Xanh - Sạch - Đẹp”</b></i>.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Nhà trường chưa có quyết định giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền cho nhà


trường.


- Chưa có nhà vệ sinh của giáo viên.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Đề xuất với các cấp có thẩm quyền để cấp quyết định giao mặt bằng cho nhà
trường.


- Đề nghị cấp trên cấp kinh phí để sữa chữa nhà vệ sinh
- Tiếp tục duy trì mơi trường <i><b>“Xanh - Sạch - Đẹp”</b></i>.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:



Khơng đạt:


<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>


<b>Tiêu chí 3.</b> <i><b> Nhà trường có khối phịng học thơng thường, phịng học bộ mơn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>tập, khối phịng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào</b></i>
<i><b>tạo.</b></i>


<i>a. Có đủ phịng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh</i>
<i>sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo</i>
<i>viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phịng học;</i>


<i> b. Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phịng học bộ mơn, khối phòng phục</i>
<i>vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,</i>
<i>văn phịng, phịng họp tồn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phịng giáo viên,</i>
<i>phịng truyền thống, phịng Đồn - Đội, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho</i>
<i>và các phòng khác;</i>


<i>c. Việc quản lý, sử dụng các khối phịng nói trên được thực hiện có hiệu quả và</i>
<i>theo các quy định hiện hành.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng </b>


<i>a. Có đủ phịng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh</i>
<i>sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo</i>
<i>viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phịng học</i>


Có 8 phịng học, đảm bảo đủ ánh sáng thống mát cho học sinh và 01 phịng học


bộ mơn tin, đảm bảo cho học sinh học hai ca trong một ngày.[H5.5.03.01] (Có bảng
<i>thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường)</i>


<i>b. Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phịng học bộ mơn, khối phịng phục</i>
<i>vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,</i>
<i>văn phịng, phịng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phịng giáo viên,</i>
<i>phịng truyền thống, phịng Đồn - Đội, phịng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho</i>
<i>và các phịng khác</i>


Có đủ bàn ghế cho giáo viên, có 14 bảng chống lóa có bảng hiệu và ảnh Bác Hồ
niêm yết tại mỗi phịng học.[H5.5.03.02]( Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ
<i>sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Chưa có đủ phòng làm việc và trang thiết bị riêng cho các phịng: Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, văn phịng, phịng họp tồn thể cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên. Chưa có
phịng thường trực, nhà bảo vệ. [H5.5.03.04] (Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong
<i>hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường).</i>


- Chưa có phịng y tế học đường, nhà kho nhỏ.


<i>c. Việc quản lý, sử dụng các khối phịng nói trên được thực hiện có hiệu quả và</i>
<i>theo các quy định hiện hành</i>


- Đầu năm học, nhà trường có biên bản bàn giao cơ sở vật chất về các lớp học, các
phòng ban tự quản lý, cuối học kỳ, cuối năm học tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất.
[H5.5.03.05]


- Mỗi năm học nhà trường ra quy định về sử dụng cơ sở vật chất có hiệu quả tiết
kiệm, nội quy bảo vệ của công cho học sinh. [H5.5.03.06]



[H5.5.03.01].[H5.5.03.02].[H5.5.03.03].[H5.5.03.04].[H5.5.03.05].[H5.5.03.06]
<b>2. Điểm mạnh: </b>


- Có đủ phịng học và bàn ghế, bảng chống lóa bảng hiệu đảm bảo cho việc dạy
và học.


- Có đủ các phịng làm việc trang bị đầy đủ các thiết bị bàn ghế máy vi tính để
làm việc.


- Có hồ sơ quản lý tài sản, việc sử dụng các khối phịng nói trên có hiệu quả và
đúng quy định


<b>3. Điểm yếu:</b>


Chưa có phịng y tế, nhà kho, phịng học vi tính
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với các ban ngành nhà trường thường xuyên
kiểm tra đơn đốc giáo viên trong việc quản lý khối phịng học.


- Tham mưu với cấp trên để xây dựng các phịng học bộ mơn và các phịng chức
năng.


- Lên kế hoạch sữa chữa bổ sung thêm các thiết bị bên trong để phục vụ cho việc
giảng dạy và làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:


Không đạt:



Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>


<b>Tiêu chí 4.</b> <i><b>Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học</b></i>


<i><b>tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


a) Có phịng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc
<i>riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phịng là 40 m2 <sub>;</sub></i>


b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn
<i>bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo</i>
<i>viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử;.</i>


c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản
<i>lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng </b>



a) Có phịng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phịng đọc
<i>riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phịng là 40 m2 </i>


- Có phòng thư viện chung .... m2<sub>. [ H5.5.04.01 ]</sub>


- Chưa có phịng đọc riêng cho cán bộ quản lý, nhân viên và phòng đọc riêng học
sinh.


<i> b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn</i>
<i>bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo</i>
<i>viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử</i>


- Hằng năm thư viện được bổ sung sách báo tạp chí tài liệu tham khảo, các văn bản
quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên
nhân viên và học sinh[ H5.5.04.02 ]


- Từng bước bổ sung hoàn chỉnh thư viện nhà trường theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. [ H5.5.04.03 ]


- Chưa có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử.


- Thống kê hàng năm danh mục bổ sung đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo, các văn bản quy phạm pháp luật;


- Chưa thống kê hằng năm danh mục bổ sung số đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài
liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật trong 2 năm gần nhất. [H5.5.04.04 ].


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Có sổ theo dõi đọc, mượn, trả sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản
quy phạm pháp luật của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. [H5.5.04.06]



<i>c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản</i>
<i>lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.</i>


- Thư viện mở cửa cả tuần để phục vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên , nhân viên và
học sinh. [H5.5.04.07]


- Chưa có biên bản kiểm tra nội bộ của trường về công tác thư viện nhà trường..
[H5.5.04.08]


- Có nhân viên chuyên trách quản lý thư viện chưa được đào tạo chính quy đúng
chuyên ngành . [H5.5.04.09]


[H5.5.04.01].[H5.5.04.02].[H5.5.04.03].[H5.5.04.04].[H5.5.04.05].[H5.5.04.06].
[H5.5.04.07].[H5.5.04.08].[H5.5.04.09]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Có cán bộ quản lý được đào tạo chính quy đúng chun ngành.


- Có tương đối đầy đủ các loại sách tham khảo phục vụ cho giáo viên, nhân viên và
học sinh.


- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách của cán bộ thư viện đúng theo quy định.


- Thường xuyên mở cửa đảm bảo cho việc mượn tài liệu phục vụ việc dạy và học.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Chưa có phịng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
- Đồ dùng dạy học cũ, hư hỏng nhiều.



- Kinh phí đầu tư cho thư viện quá ít.
- Học sinh ít mượn và đọc sách.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Có kế hoạch xây dựng thư viện chuẩn.


- Hàng năm nhà trường cần bổ sung số lượng đầu sách và đồ dùng dạy học.
- Đề xuất cho cấp trên xây dựng phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh.


- Duy trì tốt việc mở cửa phục vụ.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Khơng đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>



<b>Tiêu chí 5.</b> <i><b>Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử</b></i>


<i><b>dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo</b></i>.


<i> a.) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định;</i>


<i> b.) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy</i>
<i>học;.</i>


<i>c ) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ</i>
<i>dùng dạy học. </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng </b>


<i>a.) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định;</i>
- Có danh mục thiết bị hiện có của nhà trường [ H5.5.05.01 ]


- Có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu theo danh mục tối thiểu của Bộ giáo
dục nhưng hiện nay đã bị hư hỏng nhiều . [ H5.5.05.02 ]


- Diện tích kho chứa thiết bị giáo dục quá nhỏ so với quy định;


- Có kế hoạch tự làm đồ dùng dạy học, đầu tư mua sắm, tu sửa hằng năm.
[H5.5.05.03]


<i> b.) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy</i>
<i>học</i>


- Phân công giáo viên phụ trách bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học quy


định;[H5.5.05.04]


- Có nội quy sử dụng thiết bị giáo dục đối với cán bộ, giáo viên và học sinh;
[H5.5.05.05]


- Nhà trường xây dựng kế hoạch thanh tra nội bộ có nội dung kiểm tra việc bảo
quản sử dụng thiết bị giáo dục, dồ dùng dạy học. [H5.5.05.06]


<i>c ) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ</i>
<i>dùng dạy học. </i>


- Cuối năm học đều kiểm tra về thực trạng bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy
học. [H5.5.05.07]


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

[H5.5.05.01].[H5.5.05.02].[H5.5.05.03].[H5.5.05.04].[H5.5.05.05].[H5.5.05.06].
[H5.5.05.07].[H5.5.05.08] [H5.5.05.09]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


<b>- Có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu theo danh mục tối thiểu của Bộ giáo</b>
dục.


- Có đầy đủ sổ sách theo dõi việc sử dụng thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học.
<b>2. Điểm yếu:</b>


- Một số thiết bị đả hư hỏng, rách nát, thất thốt ( Tranh ảnh, đồ dùng thí nghiệm.
các mẫu vật….)


- Diện tích kho chứa cịn nhỏ chưa đảm bảo.



- Chưa có kinh phí để bổ sung, mua sắm, thay thế kịp thời các thiết bị giáo dục và
đồ dùng dạy học đã hư hỏng.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Có kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học đã hư
hỏng.


- Cần bảo quản, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các thiết bị giáo dục và đồ dùng
dạy học.


- Đề xuất với cấp trên xây dựng nhà kho đảm bảo đúng quy định.
- Cân đối kinh phí hợp lý để mua sắm.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt:


Khơng đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:



Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Khơng đạt:


<b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>a). Khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của</i>
<i>nhà trường, khu sân chơi có cây bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ, khu bãi tập có</i>
<i>đủ thiết bị phục vụ học tập, thể dục thể thao của học sinh theo quy định.</i>


<i>b). Bố trí hợp lý khu để xe cho GV nhân viên, học sinh trong khn viên trường</i>
<i>đảm bảo an tồn, trật tự và vệ sinh.</i>


<i>c.) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc học tập của giáo viên</i>
<i>nhân viên, học sinh có đủ nước sạch, ánh sáng và khơng ơ nhiễm mơi trường, có hệ</i>
<i>thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ sinh</i>
<i>môi trường.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a). Khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của</i>
<i>nhà trường, khu sân chơi có cây bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ, khu bãi tập có</i>
<i>đủ thiết bị phục vụ học tập, thể dục thể thao của học sinh theo quy định.</i>


- Nhà trường chưa có sân chơi bãi tập


- Có thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao theo quy định nhưng chưa đủ.


[H5.5.06.01]


<i>b) Bố trí hợp lý khu để xe cho GV nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường</i>
<i>đảm bảo an tồn, trật tự và vệ sinh.</i>


- Có 2 khu vực để xe cho cán bộ, giáo viên, học sinh đảm bảo an tồn, trật tự và vệ
sinh;[H5.5.06.02]


- Chưa có nội quy, quy định cụ thể về việc gửi, coi giữ xe, trật tự và vệ sinh.
<i>c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc học tập của giáo viên</i>
<i>nhân viên, học sinh có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường, có hệ</i>
<i>thống cấp nước sạch, hệ thống thốt nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ sinh</i>
<i>mơi trường</i>


- Có nhà vệ sinh cho giáo viên, nhân viên, học sinh nhưng đã xuống cấp hệ thống
nước và ánh sáng chưa đảm bảo. [H5.5.06.03]


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- BGH nhà trường, các tổ ban ngành trong trường cùng các giáo viên luôn luôn giáo
dục các em giữ gìn vệ sinh mơi trường chung.


- Nhà trường có khu vệ sinh, nhà xe cho giáo viên và học sinh
- Cơng đồn nhà trường th nhân cơng dọn nhà vệ sinh.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Nhà vệ sinh đã xuống cấp không đảm bảo ánh sáng và nước sạch.
- Chưa có sân chơi bãi tập cho học sinh.


- Chưa có hệ thống nước sạch. cho các khu.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>



- Xây dựng nội quy khu nhà xe cho học sinh.


- Tiếp tục quán triệt giáo viên và học sinh giữ gìn vệ sinh chung đảm bảo vệ
sinh môi trường.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:


Đạt:


Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


Không đạt:


<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 5</b>



- Từ đầu năm tài chính nhà trường có kế hoạch cụ thể trong việc phân bổ nguồn
kinh phí trong.


- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học còn hạn chế, chất lượng học
sinh còn thấp.


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 18 chỉ số; Đạt: ….. chỉ số (….%), không đạt: … chỉ số (….%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. </b>


- Công tác giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi đất nước, muốn có nền giáo
dục phát triển phải có sự phối kết hợp của các đồn thể, tổ chức chính trị, xã hội.


- Hiểu được nhiệm vụ quan trọng đó nhà trường đã phối hợp chặt chẽ với các
đoàn thể xã hội, hội cha mẹ học sinh để giáo dục, từng bước hình thành nhân cách học
sinh.


- Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tiến hành hội nghị cha mẹ học sinh, bầu ra
ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, trường.


- Nhà trường thường xuyên liên hệ với các tổ chức chính trị, đoàn thể trong và
ngoài nhà trường để đưa chất lượng giáo dục ngày càng đi lên.


<b>Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm,</b>
<i><b>hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban</b></i>
<i><b>đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nằn cao chất</b></i>
<i><b>lượng giáo dục.</b></i>



<i>a. Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động</i>
<i>theo Điều Lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</i>


<i>b. Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học</i>
<i>sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện điều lệ Ban đại diện cha mẹ</i>
<i>học sinh và nghị quyết đầu năm học.</i>


<i>c. Định kì nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diên cha</i>
<i>mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến vê cơng tác</i>
<i>quản lí nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha</i>
<i>mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho các hoạt động của ban đại diện cha mẹ học</i>
<i>sinh.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động</i>
<i>theo Điều Lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ</i>
<i>học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện điều lệ Ban đại diện cha</i>
<i>mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học.</i>


- Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh có nghị quyết hoạt động của ban
ngay từ đầu năm, có biên bản họp định kì của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
[H6.6.01.02]


- Ban đại diện cha mẹ học sinh phối kết hợp với nhà trường giáo dục, theo dõi,
giám sát các hoạt động học tập và nề nếp của học sinh nhằm nâng cao hai mặt chất


lượng. Hỗ trợ về mặt kinh phí cho các hoạt động phong trào của trường và kịp thời khen
thưởng thành tích học tập của học sinh. [H6.6.01.03]


- Tham gia góp ý kiến và những kiến nghị về công tác quản lý, các biện pháp giáo
dục học sinh, xây dựng các khoản thu nhằm phục vụ công tác dạy và học của nhà
trường. [H6.6.01.04]


<i>c) Định kì nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diên cha</i>
<i>mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến vê cơng tác</i>
<i>quản lí nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha</i>
<i>mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho các hoạt động của ban đại diện cha mẹ học</i>
<i>sinh.</i>


- Báo cáo kết quả hàng năm về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh vào
đầu năm học. [H6.6.01.05] (Hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm)


- Các thành viên ban đại diện cha mẹ học sinh của trường còn hạn chế về thời gian
nên việc tham gia các hoạt động, họp định kì với Ban giám hiệu nhà trường chưa
thường xuyên, chưa đảm bảo về số lượng các thành viên trong các cuộc họp.


[H6.6.01.01].[H6.6.01.02].[H6.6.01.03].[H6.6.01.04].[H6.6.01.05]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- BGH nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại diện hộ cha mẹ học sinh.
- Tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh làm việc theo đúng điều lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Ban đại diện cha mẹ học sinh còn hạn chế về mặt thời gian nên việc phối kết hợp với
nhà trường chưa đảm bảo về số lượng các thành viên, sự thống nhất các vấn đề đưa ra chưa
cao.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- BGH nhà trường có mối liên hệ hơn nữa với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc
giải quyết các kiến nghị của Ban đại diện cha mẹ học sinh cũng như trong cơng tác quản lí
học sinh.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.</b>


<b>Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và</b>
<i><b>ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực</b></i>
<i><b>hiện các hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài</i>
<i>trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt dộng</i>
<i>giáo dục.</i>


<i>b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà</i>


<i>trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động</i>
<i>giáo dục </i>


<i>c)<b>.</b>Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ</i>
<i>chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và</i>
<i>cá nhân trong các hoạt động giáo dục.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài</i>
<i>trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt dộng</i>
<i>giáo dục.</i>


- Có kế hoạch phối kết hợp giữa nhà trường với Cơng đồn trường, có cơng văn chỉ
đạo Chi đồn, Liên đội [H6.6.02.01]


<i>b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà</i>
<i>trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động</i>
<i>giáo dục </i>


- Chưa có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức xã hội nghề nghiệp,
doanh nghiệp, cá nhân để thực hiện các hoạt động giáo dục


- Chưa có sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức xã
hội, nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cá nhân đối với hoạt động giáo dục


<i>c)Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ</i>
<i>chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và</i>
<i>cá nhân trong các hoạt động giáo dục.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

[H6.6.02.01].[H6.6.02.02].[H6.6.02.03]
<b>2. Điểm mạnh:</b>


<b>- BGH nhà trường có kế hoạch phối hợp với các tổ chức, đồn thể trong nhà trường.</b>
- Các đồn thể đã có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất.


- Kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong việc hướng nghiệp cho học sinh.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Chưa có kế hoạch phối hợp với các tổ chức ngoài nhà trường
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- BGH nhà trường có sự kết hợp hơn nữa trong việc kết hợp với các tổ chức đoàn thể xã
hội, doanh nghiệp, cá nhân trong các hoạt động giáo dục.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:


Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 6</b>



- Có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với ban đại diện cha mẹ học sinh, các
đồn thể, tổ chức chính trị xã hội.


- Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động của nhà trường.


- Thời gian hoạt động tập trung của ban đại diện cha mẹ học sinh còn hạn chế nên
chưa có sự thống nhất cao trong việc giải quyết một số công việc của hội.


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 6 chỉ số; Đạt: …. chỉ số (….%), không đạt: …. chỉ số (….%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</b>


- Thực hiện quyết định số 40/2006/QĐ- BGD&ĐT và quyết định số
51/2008/QĐ-BGD&ĐT về đánh giá xếp loại học sinh. Nhà trường đã triển khai tiêu chí đánh giá xếp
loại học sinh đến từng giáo viên, tiến hành đánh giá đúng chất lượng của học sinh, từ đó
xác định được ưu điểm và tồn tại của đơn vị để có hướng phát triển.


- Để thực hiện đúng khung phân phối chương trình hoạt động giáo dục hướng
nghiệp đối với học sinh lớp 9 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường đã phân công
giáo viên soạn giảng theo đúng quy định.


<b>Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng</b>
<i><b>được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.</b></i>


<i>a. Học sinh khối lớp 6, 7, 8, 9 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 90% trở lên,</i>


<i>trong đó xếp loại khá, giỏi từ 35 % trở lên.Học sinh yếu kém không quá 10%.</i>


<i> b. Học sinh khối 9 đạt ít nhất 96% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS.</i>
<i>c. Nhà trường c ó đội tuyển HSG ở cả 4 khối lớp 6, 7, 8, 9. Và có HS tham dự các</i>
<i>kỳ thi HSG cấp huyện trở lên.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng </b>


<i>a. Học sinh khối lớp 6, 7, 8, 9 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 90% trở lên,</i>
<i>trong đó xếp loại khá, giỏi từ 35 % trở lên.Học sinh yếu kém không quá 10%.</i>


- Ngay từ đầu các năm học nhà trường đã lập kế hoạch để thực hiện các chỉ tiêu về xếp
loại hai mặt chất lương của học sinh trong nhà trường thông qua Hội nghị CB- VC đầu năm
học [H7.7.01.01 ] (Nghị quyết Hội nghị CB- VC)


- Trong năm năm học, BGH nhà trường cùng với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên
bộ môn tiến hành đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quyết định số
40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ- BGDĐT của Bộ
GD và ĐT . [H7.7.01.02].


- Học sinh khối 6, 7, và 9 có học lực từ trung bình trên 80% (khoảng 85%), học
sinh khá giỏi đạt 39%, học sinh xếp loại yếu, kém khoảng 16%, học sinh ở lại lớp
khoảng 2%( được tính sau khi đã thi lại), tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm trên 1%.
[H7.7.01.03]. ( Bảng thống kê hai mặt chất lượng 2 năm gần nhất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Học sinh khối 9 đạt trên 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS
[H7.7.01.04].


<i>c. Nhà trường c ó đội tuyển HSG ở c ả 4 khối lớp 6, 7, 8, 9. Và có HS tham dự các</i>
<i>kỳ thi HSG cấp huyện trở lên.</i>



- Các năm học nhà trường đều xây dựng đội ngũ học sinh giỏi, tổ chức, lên lịch, kế
hoạch phân công giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi. Một năm tổ chức thi học sinh giỏi
cấp trường một lần, và tham gia thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.[H7.7.01.05].


- Có danh sách học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi các cấp, danh sách giáo viên
tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp.[H7.7.01.06].


- Học sinh tham gia dự các kì thi học sinh giỏi các cấp đều có giải nhưng giải chưa
cao.[H7.7.01.07].


[H7.7.01.01].[H7.7.01.02].[H7.7.01.03].[H7.7.01.04].[H7.7.01.05].[H7.7.01.06].
[H7.7.01.07]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Kết quả xếp loại học lực khá, giỏi của HS liên tục tăng lên theo từng năm học.
- Tỷ lệ học sinh có học lực yếu kém ngày một giảm xuống.


- Số lượng học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp cao đạt so với tiêu chí.


- Nhà trường đã thành lập được đội ngũ học sinh giỏi của các khối lớp theo từng
môn học.


- Kết quả học sinh dự thi HSG cấp huyện, tỉnh hàng năm đều có học sinh đạt giải.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Nhà trường còn thiếu cơ sở vật chất (Các phòng học) để bồi dưỡng nâng cao chất
lượng giáo dục học sinh khá giỏi và học sinh yếu kém.



- Chất lượng học sinh của nhà trường còn thấp, chưa đạt so với tiêu chí.


- Thiếu đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, kết quả chưa
cao.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với các ban ngành nhà trường thường xuyên
kiểm tra đôn đốc giáo viên trong việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Tiếp tục duy trì phụ đạo học sinh có học lực yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi
<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</b>


<b>Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường</b>
<i><b>đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.</b></i>



<i>a) Học sinh khối 6,7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp</i>
<i>loại yếu không quá 5%.</i>


<i>b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại</i>
<i>yếu không quá 5%.</i>


<i>c) Học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn theo quy định của trường trung</i>
<i>học không quá 1% trong tổng số học sinh tồn trường.</i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng </b>


<i>a) Học sinh khối 6,7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp</i>
<i>loại yếu không quá 5%.</i>


- Ngay từ đầu các năm học nhà trường đã lập kế hoạch để thực hiện các chỉ tiêu về xếp
loại hai mặt chất lượng của học sinh trong nhà trường thông qua Hội nghị CB- VC đầu năm
học [H7.7.02.01] (Nghị quyết Hội nghị CB- VC)


- Trong học kỳ, năm học, BGH nhà trường cùng với GV chủ nhiệm, GV bộ môn
tiến hành đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quyết định số
40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ- 40/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ GD và ĐT .
Nhà trường cùng với các đoàn thể đã đưa ra nhiều biện pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh đạt hiệu quả cao.[H7.7.02.02].


- Học sinh khối 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá tốt đạt 80% trở lên đạt so với
tiêu chí, vẫn cịn có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.[H7.7.02.03]. ( Bảng tổng hợp
<i>kết quả hai mặt chất lượng)</i>


<i>b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại</i>
<i>yếu không quá 5%.</i>



- Học sinh khối 9 xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt 85% trở lên theo tiêu chí, vẫn cịn
học sinh xếp loại yếu. [H7.7.02.04]. ( Bảng tổng hợp kết quả hai mặt chất lượng)


<i>c)Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của trường trung học</i>
<i>khơng q 1% trong tổng số học sinh tồn trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

[H7.7.02.01].[H7.7.02.02].[H7.7.02.03].[H7.7.02.04].[H7.7.02.05].
<b>2. Điểm mạnh:</b>


- Nhà trường từ đầu năm học đưa ra nội quy học sinh, đề ra các biện pháp giáo dục
đạo đức cho học sinh, Đoàn đội có nhiều hình thức tun truyền giáo dục ý thức chấp
hành pháp luật.


- Thực hiện đúng quyết định về việc đánh giá xếp loại học sinh.


- Làm tốt công tác phối kết hợp giữa nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và gia đình
học sinh.


- Đa số học sinh có đạo đức tốt, ý thức chấp hành nội quy cao.
<b>3. Điểm yếu:</b>


- Vẫn còn một số học sinh vi phạm nội quy nhà trường vì lý do xa nhà đi học nên
thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình.


- Tâm sinh lý lứa tuổi của các em trong độ tuổi có nhiều sự hiếu động, bồng bột
gây xích mích đối ban bè.


- Một số giáo viên chủ nhiệm chưa thực sự quan tâm hết mức, chưa nắm bắt được
tâm tư tình cảm của các em nên hiệu quả giáo dục chưa cao.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức cho học sinh bằng nhiều
hình thức đa dạng phong phú.


- Làm tốt công tác phối kết hợp giữa các ban đoàn thể trong nhà trường, giáo viên
chủ nhiệm, ban đại diện cha mẹ học sinh, gia đình.


- Nhà trường cần có kế hoạch khen thưởng những học sinh có ý thức chấp hành tốt
nội quy, quy chế, pháp luật.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Khơng đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</b>


<b>Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo</b>
<i><b>dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện</b></i>
<i><b>theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ GD& ĐT.</b></i>



<i>a. Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã</i>
<i>hội của địa phương.</i>


<i>b. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối</i>
<i>8 và 9.</i>


<i> c. Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong</i>
<i>tổng số học sinh khối 8 v à 9 tham gia học ngh ề.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã</i>
<i>hội của địa phương.</i>


- Nhà trường chưa có bảng thống kê các ngành nghề hiện có của địa phương


- Đầu năm học nhà trường lên kế hoạch thực hiện các tiết giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh theo đúng phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định.(Hiệu
trưởng thực hiện) [H7.7.03.01]


<i>b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối</i>
<i>8 và 9.</i>


Nhà trường chưa tổ chức được các lớp dạy nghề cho các em học sinh khối lớp 8, 9
<i>c) Kết quả xếp loại mơn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong</i>
<i>tổng số học sinh khối 8 v à 9 tham gia học nghề.</i>


Không.



[H7.7.03.01]
<b>2. Điểm mạnh</b>


Nhà trường đã thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh khối 9.


<b>3. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Ban giám hiệu nhà trường liên hệ với các trung tâm giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề
để tổ chức mở các lớp học nghề cho học sinh khối 8, 9.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</b>


<b>Tiêu chí 4. Kết quả hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động giáo dục</b>
<i><b>ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy</b></i>
<i><b>định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>



<i>a) Các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của</i>
<i>học sinh thực đáp ứng u cầu theo quy định;</i>


<i>b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, cơng tác</i>
<i>đồn thể và hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp;</i>


<i>c) Các hoạt động xã hội, cơng tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp</i>
<i>của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.</i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>a) Các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp của</i>
<i>học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định;</i>


- Có báo cáo sơ kết và tổng kết về các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh. [H7.7.04.01] <i>(Hồ sơ của Chi đoàn, Liên đội và</i>
<i>giáo án của các giáo viên chủ nhiệm)</i>


- Chưa có biên bản kiểm tra của lãnh đạo nhà trường đối với các cá nhân, bộ
phận,...về việc tổ chức thực hiện hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp của học sinh .


<i>b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, cơng tác</i>
<i>đồn thể và hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp;</i>


- Chưa có bản tổng hợp số lượng và tỉ lệ học sinh tham gia các hoạt động xã hội,
cơng tác đồn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (2 năm gần đây). (Lưu hồ sơ
<i>Đoàn, Đội và giáo viên chủ nhiệm)</i>


<i>c) Các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp</i>


<i>của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.</i>


- Chưa có bảng tổng hợp xác nhận của cấp có thẩm quyền về hoạt động xã hội,
cơng tác đồn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Nhà trường ln khuyến khích học sinh trong trường tích cực tham gia các hoạt động
xã hội trong và ngoài nhà trường.


- Ban giám hiệu nhà trường, Đoàn, Đội và giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch tổ
chức các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


- Triển khai, thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.


- Học sinh có ý thức cao trong việc tham gia các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể,
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.


<b>3. Điểm yếu:</b>


- Do điều kiện kinh tế của địa phương còn nhiều hạn chế nên học sinh chưa thực
sự có điều kiện để tham gia thường xuyên được các hoạt động tập thể và các hoạt
động ngoài xã hội.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


- Nhà trường cần khuyến khích học sinh tích cực tham gia hơn nữa các phong
trào do trường và địa phương đề ra.


- Nhà trường cần có kế hoạch sửa chữa cơ sở vật chất, xây dựng sân chơi bãi tập
để tạo điều kiện cho các hoạt động.



<b>5. Tự đánh giá: </b>


5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


<i><b>Chỉ số a</b></i> <i><b>Chỉ số b</b></i> <i><b>Chỉ số c</b></i>


Đạt: Đạt: Đạt:


Không đạt: Không đạt: Không đạt:


5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:


Khơng đạt:


<b>KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 7</b>


- Nhà trường đã chỉ đạo giáo viên thực hiện việc đánh giá xếp loại hai mặt chất
lượng học sinh theo đúng quy định của Bộ GD- ĐT, có số liệu đầy đủ, rỏ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học còn hạn chế, chất lượng học sinh
còn thấp.


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 12 chỉ số; Đạt: …. chỉ số (…..%), không đạt: …. chỉ số (….%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>III. KẾT LUẬN</b>



<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?</b>


- Tổng số 141 chỉ số; Đạt: …. chỉ số (…..%), không đạt: ….. chỉ số (…..%)
<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt ?</b>


- Tổng số 47 tiêu chí; Đạt .... tiêu chí (...%), khơng đạt ... tiêu chí (...%)
<b>3. Cấp độ của kết quả kiểm định:</b>


- Cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng giáo dục mà nhà trường đạt cấp
độ ...theo Điều 24, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>PHẦN III: PHỤ LỤC</b>
1.) Danh mục mã thông tin và minh chứng.


2.) Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí.
3.) Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động.


4.) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá.
5.) Bìa báo cáo.


6.) Danh sách thành viên hội đồng tự đánh giá.


7.) Danh sách và chữ kí của các thành viên hội đồng tự đánh giá.
8.) Phiếu đánh giá tiêu chí.


9.) Thời gian biểu.


10.) Quy định và trình bày báo cáo tự đánh giá.



<i>Ba Tơ, ngày .. tháng ... năm 2010</i>
<b>GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>(Ký tên, đóng dấu)</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×