Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Mot so de thi HSG Ha Noi Nghe An NBinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.96 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Néi


<b>Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm học 2007 - 2008</b>


<i><b>Môn thi:</b></i>

<b>Lịch sư</b>



<i><b>Ngµy thi:</b></i>

28 tháng 11 năm 2007


<i><b>Thời gian lµm bµi:</b></i>

180 phót.


<b> Câu 1 (5 điểm)</b>



Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trơng cứu nớc của Phan


Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ?



<b>Câu 2 (5 điểm)</b>



Hóy chng t rng ng Cng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời


kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mng Vit Nam.



<b>Câu 3 (8 điểm)</b>



Bng nhng dn chng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm


1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế


quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của


thế giới sau khi

<i>chiến tranh lạnh</i>

” chấm dứt.



Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nớc ta đang đứng trớc


những thời cơ và thách thc no ?



<b>Câu 4 (2 điểm)</b>




Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :



-

<i>Chiến lợc</i>



-

Sách lợc



<b>K thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2007 - 2008</b>


Híng dẫn chấm Môn Lịch sử
<b> </b>


<b> Câu 1 ( 5 điểm)</b>


<i><b>a.</b></i> <i>Tóm tắt tiĨu sư Phan Béi Ch©u.</i>


- Sinh năm 1867, tên cũ là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam. Gia đình nhà nho
nghèo ở Nam Đàn. <b>0,25đ</b>


- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi
H-ơng ở Nghệ An.<b> 0,25đ</b>


- 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du.


<b>0,25đ</b>


- 1912-1918: Thnh lp v lónh đạo Việt Nam Quang phục hội.<b> 0,25đ</b>


- 1920-1925: §Õn víi Cách mạng tháng Mời Nga. Bị bắt ở Thợng Hải. <b>0,25đ</b>


- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở H.<b> 0,25®</b>



<b>b.</b> <i>Giống nhau</i> về <i>mục đích cách mạng</i>: Kết hợp cứu nớc với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nớc
theo con đờng t bản chủ nghĩa. <b>1đ</b>


<b>c.</b> <i>Khác nhau </i>về việc xác định mục tiêu trớc mắt và biện pháp thực hiện.


<b>0,25®</b>


- Phan Bội Châu chủ trơng bạo động: Trớc hết phải đánh Pháp để giành độc
lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nớc.<b> 1đ</b>


- Phan Châu Trinh chủ trơng cải cách: Trớc hết phải duy tân đất nớc, cải cách
dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tc.<b> 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2 ( 5 điểm)</b>


ng Cng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò
lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam:


- Sau cách mạng tháng Mời Nga, đảng cộng sản đợc thành lập ở nhiều nớc.
Quốc tế Cộng sản…, phong trào cách mạng châu á…<b>0,5đ</b>


- Từ cuối thế kỉ XIX đến trớc 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dờng nh
trong đêm tối khơng có đờng ra”, khủng hoảng về đờng lối và giai cấp lãnh đạo.


<b>0,75®</b>


- Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định u thế lãnh đạo của mình trong
t-ơng quan lực lợng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam<b> 0,5đ</b>



+ Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vơng đã đánh
dấu sự thất bại của ngọn cờ cứu nớc phong kiến.<b> 0,5đ</b>


+ Giai cấp t sản nhỏ yếu, bạc nhợc… Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã
chứng tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nớc theo khuynh hớng dân chủ t sản.<b> 0,5đ</b>


+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trớc giai cấp t sản và là giai cấp tiên
tiến. Phong trào cơng nhân có bớc phát triển mạnh mẽ.<b> 0,5đ</b>


- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh
dân tộc và cuộc đấu tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc trong những năm 20
của thế kỉ XX. Nh vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, t tởng
và tổ chức.<b>1đ</b>


- Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách
mạng 1930 -1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


<b>0,5®</b>


Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: <b>0,25đ</b>
<b>Câu 3 (8 điểm)</b>


<i> a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thng gia</i>
<i>hai phe.</i>


- Ba sự kiện khởi đầu: <b>3 ý x 0,25đ = 0,75đ</b>


+ Học thuyết Tru-man


+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO


- Liên Xô và các nớc Đông Âu: <b>2 ý x 0,25® = 0,5®</b>


+ Hội đồng tơng trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: <b>0,5đ</b>


- ChiÕn tranh cơc bé:<b> 4 ý x 0,5® = 2đ</b>


+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên


+ Đông Dơng
+ Trung Đông


- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê<b>0,5đ</b>


<i> b. C¸c xu thÕ ph¸t triĨn </i>cđa thÕ giíi: <b>4 ý x 0,25® = 1®</b>


- Chiến lợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.


- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tơn giáo…
- Xu thế tồn cầu hóa…


<i>b. Liªn hƯ</i>


<i>- Thời cơ:</i> Vốn, thị trờng, phân công lao động quốc tế, khoa học cơng nghệ,


kinh nghiệm quản lí…<b>1đ</b>


<i> - Thách thức</i>: Sức cạnh tranh yếu, chất lợng nguồn nhân lực cha cao, luật
pháp cha hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trờng, tai nạn giao thông,
bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hồ bình”, đánh mất bản sắc dân tộc…


<b>1,5®</b>


* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: <b>0,25đ</b>
<b>Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đờng lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)


- Chiến lợc cách mạng: Phơng châm và kế hoạch có tích chất tồn cục, xác
định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lợng trong suốt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)


- Ví dụ: Chiến lợc của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam


<i><b>a.</b></i>

<i>Sách lợc</i>


- Nhng hỡnh thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)


- Sách lợc cách mạng: Đờng lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu
đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lợc
cách mạng. Sách lợc quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lợc quân sự: Cách
đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ in thut ng lch s)



- Ví dụ: Sách lợc mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng
tháng Tám.


<b>K thi chn i tuyn hc sinh gii lp 12 Năm học 2007 - 2008</b>


Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử
<b> C©u 1 ( 5 điểm)</b>


<i><b>d.</b></i> <i>Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu.</i>


- Sinh nm 1867, Phan Văn San, Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam
Đàn. <b>0,25đ</b>


- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết Hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì
thi hơng ở Nghệ An.<b> 0,25đ</b>


- 1904-1908: LËp héi Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào
Đông Du. <b>0,25®</b>


- 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phc hi.<b> 0,25</b>


- 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mời Nga. Bị bắt ở Thợng Hải.


<b>0,25đ</b>


- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế.<b> 0,25đ</b>


<b>e.</b> <i>Ging nhau</i> về <i>mục đích cách mạng</i>: Kết hợp cứu nớc với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nớc
theo con đờng t bản chủ nghĩa. <b>1đ</b>



<b>f.</b> <i>Khác nhau </i>về việc xác định mục tiêu trớc mắt và biện pháp thực hiện.


<b>0,5®</b>


- Phan Bội Châu chủ trơng bạo động: Trớc hết phải đánh Pháp để giành độc
lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nớc.<b> 1đ</b>


- Phan Châu Trinh chủ trơng cải cách: Trớc hết phải duy tân đất nớc, cải cách
dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc.<b> 1đ</b>


<b>C©u 2 ( 4 ®iĨm)</b>


Vì sao vừa ra đời, Đảng ta đã giành đợc độc quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam ?


a. Vì tơng quan lực lợng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam thời kì đó,
do hồn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan quy định. <b>1đ</b>


c. Ph©n tÝch


<i> - Khách quan:</i>


+ Quốc tế: Cách mạng tháng Mời Nga, Quốc tế 3, phong trào cách mạng
châu ¸…<b>0,5®</b>


+ Trong nớc: Phong trào giải phóng dân tộc “dờng nh trong đêm tối khơng
có đờng ra”…; giai cấp phong kiến lỗi thời…; giai cấp t sản nhỏ yếu, bạc nhợc…;
khởi nghĩa n Bái thất bại…<b>1đ</b>



<i>- Chđ quan:</i>


+ Giai cấp cơng nhân ra đời trớc giai cấp t sản, giai cấp tiên tiến…<b>0,5đ</b>


+ Sự ra đời của Đảng đợc chuẩn bị chu đáo về t tởng, chính trị và tổ chức…
(1920-1930).<b> 0,5đ</b>


+ Vừa ra đời, Đảng bắt tay ngay vào lãnh đạo phong trào cơng nơng
1930-1931: Đã có sự thống nhất về t tởng, chính trị, tổ chức; thống nhất trong hành
động, quần chúng thừa nhận chính sách của Đảng…<b>0,5đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa</i>
<i>hai phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.</i>


- Ba sù kiện khởi đầu: <b>3 ý x 0,5đ = 1,5đ</b>


+ Học thuyết Tru-man
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO


- Liên Xô và các nớc Đông Âu: <b>2 ý x 0,5đ = 1®</b>


+ Hội đồng tơng trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: <b>0,5đ</b>


- ChiÕn tranh côc bé:<b> 4 ý x 0,5đ = 2đ</b>


+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên



+ Đông Dơng
+ Trung Đông


- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê<b>0,5đ</b>


<i> b. C¸c xu thÕ ph¸t triĨn </i>cđa thÕ giíi: <b>4 ý x 0,25® = 1®</b>


- Chiến lợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.


- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tơn giáo…
- Xu thế tồn cầu hóa…


a. <i>Thời cơ:</i> Vốn, thị trờng, phân cơng lao động quốc tế, khoa học
công nghệ, kinh nghiệm quản lí…<b>1đ</b>


b. <i>Thử thách</i>: Sức cạnh tranh yếu, chất lợng nguồn nhân lực cha cao,
luật pháp cha hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trờng, tai nạn giao thông,
bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc…


<b>1®</b>


e. Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: <b>0,5đ</b>
<b>Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)</b>


<i>b. ChiÕn lỵc</i>


- Đờng lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)



- Chiến lợc cách mạng: Phơng châm và kế hoạch có tích chất tồn cục, xác
định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lợng trong suốt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)


- VÝ dơ: ChiÕn lỵc của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam


<i><b>b.</b></i>

<i>Sách lợc</i>


- Nhng hỡnh thc t chc v đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)


- Sách lợc cách mạng: Đờng lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu
đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lợc
cách mạng. Sách lợc quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lợc quân sự: Cách
đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch s)


- Ví dụ: Sách lợc mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng
tháng Tám.


<b>S giỏo dc- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2007-2008</b>


<i> </i>


<i> </i>

<i><b>Môn thi: Lịch sử</b></i>


<i><b> Ngµy thi: 13 . 11. 2007</b></i>


<i><b> Thêi gian lµm bµi: 180 phút</b></i>



<b> Câu 1 ( 7,5 điểm ) </b>




Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của


Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và


Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950 đến nay.



<b> </b>



<b> C©u 3 ( 5,5 ®iĨm ) </b>



Q trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt


Nam trong tổ chức này ?



<b> </b>



<b> Câu 4 ( 2 điểm ) </b>



HÃy hoàn thiện bảng sau:


<i>Thời gian</i>

<i>Sự kiƯn</i>



Nớc Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập


Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan



Pháp trao trả độc lập cho Campuchia


Thái Lan gia nhập khối SEATO


Thành lập Liên bang Malaixia




Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà


n-ớc độc lập



Thµnh lËp nớc Cộng hòa Bănglađet



Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lËp



Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12
hà nội nm hc 2007-2008


<b>hớng dẫn chấm Môn Lịch sử</b>
<b> Câu 1 ( 7,5 điểm ) </b>


<i> Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nớc</i>
<i>Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?</i>


<i> a. Gièng nhau: 2 ®iĨm</i>


<i><b>- Đồng minh của Mĩ:</b></i><b> (0,5đ)</b>


+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lợc Đông Dơng,
An-giê-ri<b>(0,5đ)</b>


+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nớc kí Hiệp ớc an ninh Mĩ
-Nhật, chống lại các nớc XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở
thành một căn cứ hậu cần chiến lợc của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những
năm 80 của thế kỉ XX.<b> (0,5đ)</b>


<i><b>- Đều có sự điều chØnh:</b></i><b> (0,5®)</b>

<i> b. Khác nhau: 5 điểm</i>




- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nớc theo từng thời kì.<b>(0,5đ)</b>


- Trong s các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nớc có chính sách
đối ngoại tơng đối độc lập. Năm 1958, tớng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền
Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải
rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy
NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nớc Đông Âu. Phản đối Mĩ
xâm lợc Việt Nam<b>.(1đ)</b>


- Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề
quốc tế quan trọng.<b> (0,5đ)</b>


- Ph¸p chó ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nớc t bản phát triển mà còn
với các nớc đang phát triển ë ¸, Phi, MÜ La-tinh cịng nh víi c¸c níc Đông Âu và
Liên Xô cũ.<b> (0,5đ)</b>


- Nht: T na sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đa ra chính sách đối
ngoại riêng của mình:<b> (0,5đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+. Năm 1977, học thuyết Phu-c-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu á của
Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu.<b> (0,5đ)</b>


+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết
Phu-c-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nớc Đơng
Nam á.(0,5đ)


+. NhËt më réng ph¹m vi thÕ lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở
vùng Đông Nam á.(0,5đ)



<i>c.Din t tt v cú ý sỏng tạo</i> : <b>0,5đ</b>
<b> </b>


<b> C©u 2 ( 5 ®iĨm ) </b>


<i> Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ liên bang Nga từ năm</i>
<i>1950 đến nay:</i>


- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô
là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cờng sức mạnh của các nớc XHCN. Trung
Quốc và Liên Xơ kí “Hiệp ớc hữu nghị liên minh tơng trợ Xô - Trung”, chống chủ
nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật
để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế<b>. (1đ)</b>


- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên
căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nớc đã nổ ra
ở biên giới Xơ - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên căng thẳng, phức
tạp.<b> (1đ)</b>


- Tõ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thờng hoá quan hệ
với Liên Xô.(1đ)


- Nm 1994, Cng hồ liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
“định hớng Âu - á”- trong khi vừa tranh thủ phơng Tây, vừa khôi phục và phát
triển quan hệ với cỏc nc chõu ỏ. (1)


- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận
chung.<b> (0,5®)</b>


- Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (<b>0,5đ)</b>


<b> </b>


<b> Câu 3 ( 5,5 điểm ) </b>


<i>Quỏ trỡnh ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam</i>
<i>trong tổ chức này ?</i>


<i><b>a.</b></i> <i>Ra đời: 2 điểm</i>


- ASEAN đợc thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. <b>(0,5đ)</b>


- 5 nớc sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. <b>(1đ)</b>


- Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị, hợp tác to nờn mt
cng ng hựng mnh<b>(0,5)</b>


<i><b>b.</b></i> <i>Phát triển: 2 điểm</i>


- 1984: Kết nạp Brunây. <b>(0,5đ)</b>


- 1995: Kết nạp Việt Nam. <b>(0,5đ)</b>


- 1997: Kết nạp Lào, Mianma. <b>(0,5đ)</b>


- 1999: Kết nạp Campuchia. <b>(0,5đ)</b>
<i><b>c.</b></i> <i>Vai trò của Việt Nam: 1 điểm</i>


- Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN<b> .(0,5đ)</b>


- Do vị thế của Việt Nam trên trờng quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của


Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN<b>.(0,5đ)</b>


<i><b>d.</b></i> <i> Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (<b>0,5đ)</b></i>
<b> </b>


<b> C©u 4 ( 8ý x 0,25® = 2 ®iĨm ) </b>


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


2.12.1975 Nớc Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
1949 Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan


9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
9.1954 Thỏi Lan gia nhp khi SEATO


1963 Thành lập Liên bang Malaixia


1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nớc
độc lập


3.1971 Thµnh lËp níc Céng hòa Bănglađet


11.1975 Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm học 2006 - 2007</b>


<i><b>Môn thi:</b></i>

<b>Lịch sử</b>



<i><b>Ngày thi:</b></i>

28 tháng 11 năm 2006



<i><b>Thêi gian lµm bµi:</b></i>

180 phót.


<b> C©u 1 (4 ®iĨm)</b>



Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của


phong trào yêu nớc và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến


hết Chin tranh th gii th nht.



<b>Câu 2 (6 điểm)</b>



Chng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cơng lĩnh chính trị đầu tiên


của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyn

i Quc son tho.



<b>Câu 3 (8 điểm)</b>



Lch s thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đợc phân kì


nh thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể.



<b>C©u 4 (2 điểm)</b>



Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :


<i><b>c.</b></i>

Cải cách.



<i><b>d.</b></i>

Cách mạng xà hội.



K thi chn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2006 - 2007
Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử


<b> Câu 1 ( 4 điểm ):</b>



Đặc điểm của phong trào yêu nớc và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ


XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<i><b>a.</b></i>

<i>1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. </i>

<i><b>0,5 </b></i>



Dẫn chứng :

<b>0,75đ </b>



- 1858-1884: Chống xâm lợc : Nguyễn Tri Phơng, Trơng Định, Nguyễn


Hữu Huân, Hoàng DiÖu



- 1885-1896: Cần Vơng. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất


Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Cơng


Tráng



- 1884-1913 : Khëi nghÜa Yªn ThÕ.



<i><b>b.</b></i>

<i>Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hớng (tính chất, phạm trù) t sản.</i>

<i><b> 0,5đ</b></i>


<i><b>e.</b></i>

Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lu


dân chủ t sản tác động vào Việt Nam.

<b>0,25đ</b>



<i><b>f.</b></i>

Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần


1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống


đầu tiên của tầng lớp t sản dân tộc, tầng lớp tiểu t sản ngày một đơng, sĩ phu


Nho học có nhiều chuyển biến về t tởng chính trị

<b>0,25đ</b>



- DÉn chøng vỊ néi dung cđa xu híng míi:



+ Phan Bội Châu: Xu hớng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông


du, Việt Nam Quang phục hội

<b>0,25đ</b>



+ Phan Châu Trinh : Xu hớng cải lơng, phong trào Duy Tân ; Đông



Kinh nghĩa thục : Lơng Văn Can

<b>0,25®</b>



<i><b>g.</b></i>

Động lực của phong trào đợc mở rộng so với trớc : Khơng chỉ có


nơng dân mà có cả t sản, tiểu t sản, công nhân.

<b> 0,25đ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>i.</b></i>

Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trớc, đã xuất


hiện nhiều hình thức mới nh lập hội yêu nớc, mở trờng học, ra sách báo,


biểu tình, diễn thuyết, bình văn.

<b> 0,25đ</b>



<i><b>c.</b></i>

<i>Lu ý :</i>



<i><b>j.</b></i>

Có ý sáng tạo :

<b>0,25đ</b>


<i><b>k.</b></i>

Diễn đạt tốt :

<b>0,25đ </b>


<b>Câu 2 ( 6 điểm ):</b>



Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.


- Đờng lối chiến lợc : Tiến hành cuộc ‘‘t sản dân quyền cách mạng và


thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sn.

<b>0,5</b>



<i>- Nhiệm vụ của cách mạng : </i>



+ ỏnh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và t sản phản cách mạng làm


cho nớc Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ cơng nơng binh ; tổ chức


quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng


đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành


cách mạng ruộng đất

<b>1đ</b>



+ Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do



Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp


trong đó độc lập tự do là t tởng chủ yếu. Luận cơng tháng 10 năm 1930 do


Trần Phú soạn thảo cha nêu đợc mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân


tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, khơng đặt nhiệm vụ chống đế quốc


lên hàng đầu.

<b> 1đ</b>



<i> - Lực lợng cách mạng :</i>



+ Lc lng cỏch mạng là công nông, tiểu t sản, trí thức. Cịn phú


nơng, trung tiểu địa chủ và t bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải


liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là


Đảng Cộng sản Việt Nam...

<b> 1 đ</b>



+ Cơng lĩnh đã thể hiện đợc vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh


đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nớc thuộc địa nh Việt


Nam. Luận cơng tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá không


đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu t sản và mặt yêu nớc của t sản dân


tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ.

<b> 1đ</b>



<i>-</i>

Luận cơng chính trị cha tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội


thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả


khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ơng tháng 10-1930 đã không chấp


nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn

á

i Quốc


nêu trong Đờng Cách mệnh, Chính cơng vắn tắt và Sách lợc vắn tắt.

<b> 0,5đ</b>



- Những quan điểm mới này của Nguyễn

á

i Quốc sau đợc chấp nhận


trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành


Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ơng Đảng tháng 11-1939 và


tháng 5-1941.

<b>0,5đ</b>




<i>- Lu ý :</i>



+ Có ý sáng tạo :

<b>0,25đ</b>


+ Diễn đạt tốt :

<b>0,25đ </b>


<b>Câu 3 ( 8 điểm ):</b>



<i>a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai</i>


<i>đến nay nh sau : </i>



Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu


những năm 70 đến 1991

và sau 1991 đến nay.

<b>0,5đ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Trật tự hai cực I-an-ta đợc xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi


cực.

<b> 0,5đ</b>



+ CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực


lợng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự

, hệ thống xã hội chủ nghĩa là


nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hớng phát triển của


thế giới.

<b>0,5đ</b>



+ Mĩ vơn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mu đồ bá chủ thế giới.


Nền kinh tế các nớc t bản tăng trởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu


biểu là Nhật Bản và CHLB Đức.

Xuất hiện 3 trung tâm tài chính

<b> 0,5đ</b>



+ Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu

á

, châu Phi và Mĩ


La-tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn

<b>0,5đ</b>



+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra


toàn thế giới, đa lại những tiến bộ phi thờng. Việc khai thác và áp dụng các


tiến bộ của khoa học - kĩ thuật nh thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết



định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia

<b>0,5đ</b>



<i><b>l.</b></i>

<i>Nửa sau những năm 70 đến 1991 ;</i>


+ Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực.

<b>0,5đ</b>



+ CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ.

<b>0,5đ</b>



+ Mét sè níc thc thÕ giíi thø ba cịng lâm vào khủng hoảng.

<b>0,5đ</b>


+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn


mới.

<b>0,5đ</b>



<i><b>m.</b></i>

<i>T sau 1991 đến nay :</i>



+ Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ


xã hội.

<b>0,5đ</b>



+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm.


Các quốc gia đang ra sức vơn lên để có đợc một vị thế có lợi nhất trong trật


tự thế giới mới a cc ang hỡnh thnh.

<b> 0,5</b>



+ Các nớc điều chỉnh chiến lợc phát triển, tập trung vào phát triển sản


xuất, tăng trởng kinh tế và mở rộng hợp tác

<b>0,5đ</b>



+ Ton cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang


đứng trớc những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt.

<b> 0,5đ</b>



+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của


chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố

Những học thuyết đơn ph

ơng, phớt


lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trớc của Mĩ là những nhân tố


gây mất ổn định

<b>0,5đ</b>




<i>- Lu ý :</i>



+ Có ý sáng tạo :

<b>0,25đ</b>


+ Diễn đạt tốt :

<b>0,25đ :</b>


<b>Câu 4 ( 2 im ):</b>



Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :


<i>a. Cải cách</i>



i mi cho tin b hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã


hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành.

<b>0,5đ</b>


Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện nh ở nớc ta hiện nay, cải


cách một số mặt nh cải cách của Hồ Quý Ly

<b>0,5đ</b>



<i>b. Cách mạng xà hội</i>



- S bin i sõu sc, cn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ


chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu


thuẫn giữa lực lợng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi


thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền.

<b>0,5đ</b>



- Ví dụ: Cách mạng t sản Anh năm 1640, Cách mạng t sản Pháp năm


1789

<b>0,5đ</b>



<b>S giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2006-2007</b>


<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Ngµy thi: 15 . 11. 2006</b></i>


<i><b> Thời gian làm bài: 180 phút</b></i>



<b> Câu 1 ( 8 ®iĨm ) :</b>



Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong


thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.



<b> C©u 2 ( 10 ®iÓm ) :</b>



<b> </b>

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay,

Mĩ đã thực hiện “Chiến


l-ợc toàn cầu” nh thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực


hiện chiến lợc đó.



<b> C©u 3 ( 2 điểm ) :</b>


HÃy hoàn thiện bảng sau:



<i>Thêi gian</i>

<i>Sù kiƯn</i>



Cộng hịa Liên bang Nam T ra i



Nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thøc


thµnh lËp



Nớc Cộng hịa

n Độ chính thức thành lập


Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ



Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức


Nớc Cộng hịa nhân dân Angơla chính thức thành lập



Phnơm Pênh đợc giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt


chủng.



ViƯt Nam thiÕt lËp quan hƯ víi Liªn minh châu Âu



<b>S giỏo dc- o to kỳthi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2006-2007</b>


<i> </i>


<b>Hớng dẫn chấm Môn : Lịch sử</b>


<b>Câu 1 ( 8 điểm ) :</b>


Tình hình châu Phi và khu vùc MÜ la-tinh tõ sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai đén
nay:


<i>a. Phong trào giải phóng dân tộc:</i>


- Ging nhau: Các nớc đều tuyên bố độc lập.<b> 1đ</b>


- Kh¸c nhau:


+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là <i>thuộc địa kiểu mới</i>, châu Phi là


<i>thuộc địa kiểu cũ</i>.<b> 0,5đ</b>


+ <i>Lãnh đạo</i>: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng
cộng sản Cu ba có vai trị lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh.
Giai cấp vô sản châu Phi cha trởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu


Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp t sản dân tộc (trừ một
số nớc Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhng lại không nắm đợc quyền lãnh đạo
cách mạng).<b> 1đ</b>


+ Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi.<b> 0,5đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ <i>Hình thức đấu tranh</i>: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình
thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngợc lại, phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh
chính trị hợp pháp là chủ yếu, thơng lợng với các nớc phơng Tây để đợc công nhận độc
lập.<b> 1đ</b>


<i>b. Công cuộc xây dựng đất nớc: </i>


- <i>Giống nhau:</i> Đã đạt đợc một số thành tựu nhng khó khăn về kinh tế, xã hội còn
trầm trọng.<b> 1đ</b>


+ Châu Phi đang đứng trớc nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ
vét bóc lột của các cờng quốc phơng Tây; Nợ nớc ngồi, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự
bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái…<b>0,5đ</b>


+ Tình hình kinh tế của nhiều nớc Phi,Mĩ la-tinh cịn gặp khơng ít khó khăn, mâu
thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát
triển kinh tế.<b> 0,5đ</b>


- <i>Khác nhau</i>: Thành tựu đạt đợc của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt đợc của
khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nớc đã trở thành các nớc công nghiệp mới (NICs) nh
Bra-xin, ỏc-hen-ti na, Mờ-hi-cụ.<b>0,5</b>


<i>c. Lu ý:</i>



+ Có ý sáng tạo: <b>0,5đ</b>


+ Diễn đạt tốt: <b>0,5đ</b>
<b> </b>


<b> C©u 2 ( 10 ®iĨm ) :</b>


<i>a.</i> <i>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thc hin </i>Chin lc
ton cu<i> nh sau:</i>


- <i>Mục tiêu:</i>


+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN.<b> 0,5đ</b>


+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân<b>0,5đ</b>


+ Khống chế , nô dịch các nớc đồng minh của M.<b> 0,5</b>


- <i>Chính sách cơ bản</i>: Dựa vào sức mạnh MÜ (thùc lùc).<b> 0,5®</b>


- <i>TriĨn khai qua nhiỊu häc thut cụ thể</i>:


+1947: Học thuyết Tru-man và chiến lợc ngăn chặn bị phá sản.<b> 0,5đ</b>


+1953: Hc thuyt Ai-xen-hao v chin lc “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… quân
phiệt hóa nớc Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dơng năm
1954, Anh thất bại ở Trung Cn ụng nm 1957.<b> 0,5</b>


+ 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lợc Phản ứng linh hoạt<b> 0,5đ</b>



+ 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lợc Ngăn đe trên thực tế phá sản ở Việt
Nam. <b>0,5đ</b>


+ 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lợc Đối đầu trực tiếp, chạy đua vũ trang...


<b>0,5đ</b>


+ 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lợc “Cam kết và mở rộng”: <i>Mềm dẻo</i> nhng vẫn
thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…


<b>0,5®</b>


+ 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách <i>cứng rắn…</i><b>0,5đ</b>


<i>b.</i> <i>NhËn xÐt:</i>


<i>- ThÊt b¹i: </i>


+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949.<b> 0,5đ</b>


+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959.<b> 0,5đ</b>


+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975.<b> 0,5đ</b>


+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. <b>0,5đ</b>


+ Vụ khủng bố 11-9-2001.<b> 0,5đ</b>


<i>- Thành công:</i>



+ Gúp phn quan trng lm sp CNXH Liờn Xụ v ụng u.<b> 0,5</b>


+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991).<b> 0,5đ</b>


<i>c. Lu ý:</i>


+ Có ý sáng tạo: <b>0,5đ</b>


+ Din t tt: <b>0,5</b>


<b> C©u 3 ( 8 ý x 0,25® = 2 ®iĨm ) :</b>


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


29-11-1945 Cộng hịa Liên bang Nam T ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

26-1-1950 Nớc Cộng hịa ấn Độ chính thức thành lập
1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ


1974 Vơ Oat¬ghÕt buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức


11-11-1975 Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập


7-1-1979 Phnụm Pờnh c gii phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.


1990 ViƯt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội



<b>Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm hc 2005 - 2006</b>


<i><b>Môn thi:</b></i> <b>Lịch sử</b>


<i><b>Ngày thi:</b></i> 20 tháng 12 năm 2005
<i><b>Thêi gian lµm bµi:</b></i> 180 phót.


<b> C©u 1 ( 8 ®iĨm ):</b>


Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tợng “<i>thần kì</i>
<i>Nhật Bản</i>” là gì? Ngun nhân của hiện tợng đó? Theo em, có thể học tập đợc bài học
kinh nghiệm gì từ hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bản ?</i>”


<b> </b>


<b>Câu 2 ( 5 điểm ):</b>


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời năm 1930 là <i>kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam</i>
<i>trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong</i>
<i>trào công nhân và phong trào yêu nớc trong những năm 20 của thế k XX.</i>


<b>Câu 3 ( 5 điểm ):</b>


Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách
mạng tháng Tám năm 1945:


<i>Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ</i>





<i>trang, kt hp u tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích,</i>
<i>đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nơng thơn với đấu tranh chính trị và khởi</i>
<i>nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành chính quyền.</i>”


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng
minh cho lập luận của mình.


<b> C©u 4 ( 2 điểm ):</b>


HÃy hoàn thiện bảng sau:



<i>Thời gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


Thành lập cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
Thợ máy xởng Ba Son bãI cơng


Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trơng “vơ sản hóa”.
Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.


Thành lập Đơng Dơng cộng sản đảng.


Cc biĨu t×nh cđa nông dân Hng Nguyên (Nghệ An)


Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dơng họp tại Ma Cao
(Trung Quốc)


Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ơng Đảng Cộng sản Đông


Dơng


<b>K thi chn i tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2005 - 2006</b>
<b>Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử</b>


<b> Câu 1 ( 8 điểm ):</b>


Hóy phõn chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bản</i>” là gì? Nguyên nhân của
hiện tợng đó? Theo em, có thể học tập đợc bài học kinh nghiệm gì từ hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bn ?</i>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 ®</b></i>


- 1945-1951: <i>Phơc håi sau chiÕn tranh. </i><b>0,75®</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- 1973-2000: <i>Tăng trởng theo chiều sâu. </i>Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1
trong 3 trung tâm tµi chÝnh lín nhÊt thÕ giíi, khoa häc kÜ tht vẫn phát triển.<b>0,75đ</b>


<i>b.</i> <i><b>Hiện tợng</b></i><i>thần kì Nhật Bản ?</i>


Nht Bn từ nớc bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu
c-ờng kinh tế mà nhiều ngời gọi đó là sự “<i>thần kì Nht Bn .</i><b> 0,75</b>


<i><b>c.</b></i> <i><b>Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75®</b></i>


- Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về
khoa học kĩ thuật.


- Ngời Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự c
-ờng, lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao ng, tit kim, tay ngh cao



- Nhà nớc quản lý kinh tÕ cã hiƯu qu¶…


- Các cơng ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị tr ờng
các nớc…


- ¸p dơng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
- Chi phí cho quốc phòng Ýt.


- Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ
nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam
(1954-1975) để làm giu.


<i><b>d.</b></i> <i><b>Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ</b></i>


- Coi trọng việc đầu t phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.


- Phỏt huy nhân tố con ngời, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của
con ngời.


- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
- Ph¸t huy trun thèng tù lùc tù cêng


- Tăng cờng vai trò Nhà nớc trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lợc
kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu t của nớc ngoài vào các
ngành then chốt, mũi nhọn…


- Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trờng thế
giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.



<i>e.</i> <i><b>Diễn đạt</b>: Không sai ngữ pháp, phân tích tốt</i> <i>: </i><b>0,25 đ</b>


<b>C©u 2 ( 5 ®iĨm ):</b>


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là
<i>kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự</i>
<i>kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu n ớc trong những năm 20</i>
<i>của thế kỉ XX.</i>


<i><b>a. Bèi c¶nh x· héi Việt Nam sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt:</b></i>


- Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…0,25đ
- Khủng hoảng đờng lối và lãnh đạo…0,5đ


- BiÕn chun kinh tÕ vµ x· héi tạo cơ sở cho phong trào yêu nớc và phong trào công
nhân phát triển.<b> 0,5đ</b>


<i><b>b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp</b><b></b><b>: 7 ý x 0,5đ = 3,5®</b></i>


- Sự phát triển của phong trào yêu nớc ...; Phong trào u nớc địi hỏi có đờng lối mới
và lãnh đạo mới.


- Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN …
- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của <i>Hội VN cách mạng thanh</i>
<i>niên</i> : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ…


- Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn ái Quốc : Từ ngời yêu nớc, Nguyễn ái Quốc trở
thành ngời công nhân rồi trở thành ngời cộng sản năm 1920.


- S kt hp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…



- Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhÊt : Sù chia rÏ lµm suy yÕu
phong trµo ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hơng Cảng ; Chính cơng, Sách lợc vắn tắt


- Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng
hoảng đờng lối và lãnh đạo, bớc ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.


- <i> Diễn đạt: Không sai ngữ pháp, phõn tớch tt: </i><b>0,25 </b>


<b>Câu 3 ( 5 điểm ):</b>


Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng
Tám năm 1945:


<i>Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kÕt hỵp</i>


<i>đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa</i>
<i>từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn</i>
<i>dân khởi nghĩa giành chính quyền.</i>”


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập
luận của mình.


- Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền
của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực
cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, qn sự…) rất to lớn. Đó là cơng cụ để đập tan một
chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách
mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông).<b> 0,75 đ</b>



- Chính cơng, Sách lợc vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trơng tổ chức qn đội cơng nơng.


<b>0,25 ®</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông
dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa
phơng (Xơ viết Ngh Tnh).<b> 0,25</b>


- 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn0,25 đ


- 5.1941, Hội nghị Trung ơng 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đồn thể cứu quốc
đấu tranh chính trị...<b> 0,25 đ</b>


- Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942.<b> 0,25 đ</b>


- 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…0,25đ
- Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phơng.<b> 0,25 đ</b>


- 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, ủy ban quân sự Bắc kì0,25 đ


- 6.1945, Khu gii phúng Vit Bc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của
nớc Việt Nam mới.<b> 0,25 đ</b>


- Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.<b> 0,25 đ</b>


- Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết
định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trớc khi Nhật chính thức đầu hàng.<b> 0,25 đ</b>


- 14 đến 18.8.1945, một số địa phơng khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi,
Bắc Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam.<b> 0,25 đ</b>



- 19.8 khëi nghÜa giµnh chÝnh quyền thắng lợi ở Hà Nội.<b> 0,25 đ</b>


- 23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế.<b> 0,25 đ</b>


- 25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn.<b> 0,25 đ</b>


- <i>Din t: Khụng sai ng phỏp, phõn tích tốt: </i><b>0,25 đ</b>
Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ):


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiÖn</i>


1920 Thành lập cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn do Tơn Đức Thắng đứng đầu.
8.1925 Thợ máy xởng Ba Son bãi công


1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trơng “vơ sản hóa”.
25.12.1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.


6.1929 Thành lập Đơng Dơng cộng sản đảng.


12.9.1930 Cc biĨu tình của nông dân Hng Nguyên (Nghệ An)


3.1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dơng họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
11.1939 Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ơng Đảng Cộng sản Đông D¬ng


<b>Sở giáo dục- đào tạo </b>kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12
<b>hà nội</b> năm học 2005-2006


<i> </i>




<i> </i>

<i><b>M«n thi: Lịch sử</b></i>


<i><b> Ngày thi: 1 . 12 .2005</b></i>



<i><b> Thêi gian làm bài: 180 phút</b></i>


<b>Câu 1 ( 8 điểm ) :</b>



Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến


về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối


những năm 20 của thế kỉ XX.



<b>Câu 2 ( 1,5 điểm ) :</b>



Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đơng ln ln


căng thẳng, khơng ổn nh.



<b>Câu 3 ( 5 điểm ) :</b>



Trỡnh by nhng nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật,


chính trị - xã hội của nớc Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở


thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai


thập niên đầu sau Chiến tranh thế gii th hai.



<b>Câu 4 ( 3,5 điểm ) :</b>



Hóy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch s Cm-pu-chia t


nm 1945 n nay.



<b>Câu 5 ( 2 điểm ) :</b>



HÃy hoàn thiện bảng sau:




<i><b>Thời gian</b></i>

<i><b>Sự kiện</b></i>



Lo tuyờn bố độc lập



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập


Thành lập Liên bang Miến Điện



Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a


Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin



Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh


Đông Ti-mo trở thnh mt quc gia c lp



<b>hớng dẫn chấm môn lịch sử</b>


kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 năm học 2005-2006
<b>Câu 1 ( 8 điểm ) :</b>


<b>a.</b> Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ)
- <i>Chơng trình khai thác lần 2:</i>
+ Nông nghiệp: <b>(0,5đ)</b>


+ Khai mỏ: <b>(0,5đ)</b>
+ Cơ sở chế biến: <b> (0,25đ)</b>
+ Thơng nghiệp:<b> (0,25đ)</b>
+ Giao thông vận tải:<b> (0,25đ)</b>
+ Ngân hàng:<b> (0,25®)</b>
+ ThuÕ: … <b>(0,25®)</b>
- <i>Chun biÕn:</i>



+ Quan hệ sản xuất TBCN đợc du nhập vào nớc ta nhng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến.


<b>(1®)</b>


+ NỊn kinh tÕ níc ta có phát triển thêm một bớc, sự chuyển biến kinh tÕ cã tÝnh chÊt cơc bé ë
mét sè vïng. <b>(0,5®)</b>


+ Kinh tế Đông Dơng lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dơng vẫn là thị trờng độc chiếm của
Pháp. <b>(0,5đ)</b>


<b>b.</b> Chun biÕn míi vỊ x· héi: (3,25®)


Do tác động của Chơng trình khai thác lần 2, xã hội nớc ta phân hóa ngày càng sâu sắc:


<b>(0,5®)</b>


+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai.<b> (0,5đ)</b>


+ Nông dân là lực lợng đơng đảo và hăng hái nhất.<b> (0,5đ)</b>


+ TiĨu t s¶n có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lợng quan träng.<b> (0,5®)</b>


+ Cơng nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nơng dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác
Lênin, đã trở thành một lực lợng chính trị độc lập…(0,75đ)


+T sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, t sản dân tộc có khuynh hớng kinh doanh độc lập, có
tinh thần dân tộc…<b>(0,5đ)</b>


<b>c.</b> Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những


chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bớc phát
triển mới. <b>( 0,5 đ)</b>


<b>C©u 2 ( 1,5 ®iĨm ) :</b>



Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đơng ln ln căng thẳng, khơng ổn định.


- Có vị trí chiến lợc quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn
dầu lửa phong phú.<b> (0,25đ)</b>


- Sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt, Anh Pháp thống trị vùng này.<b> (0,25đ)</b>


- Sau Chin tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông.
Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đơng ln ln căng thẳng, khơng n
nh.<b> (0,5)</b>


- Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nớc
lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng.<b> (0,5đ)</b>


<b>Câu 3 ( 5 điểm ) :</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Tình hình </b><b>(2 điểm) :</b></i>
- <i>Kinh tÕ, khoa häc - kÜ thuËt:</i>


+ Kinh tÕ ph¸t triển mạnh mẽ ( 0,25đ)


+ t c nhiu thnh tu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại… (0,25đ)
- <i>Chính trị - xã hội:</i>



+ Nớc cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay
nhau cầm quyền.<b> ( 0,25đ)</b>


+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ t bản Mĩ.<b> ( 0,25đ)</b>


+ Đối ngoại: Chiến lợc toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh
đạo thế giới tự do chống lại sự bành trớng của chủ nghĩa cộng sản”.<b> ( 0,5đ)</b>


+ Mức sống của ngời dân đợc nâng cao nhng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã
hội, sắc tộc…<b>( 0,25đ)</b>


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhợng bộ…(0,25đ)
<i><b>b.</b></i> <i><b>Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới</b></i>
<i><b>trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm)</b></i>


- Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất,
thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí<b>( 0,5đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- M l nớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa
vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải
tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm…<b>(0,5đ)</b>


- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân
sự, các công ti và tập đồn t bản lũng đoạn (nh Giê-nê-ran Mơ-tơ, Pho, Rốc-pheo-lơ…)
có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.<b>( 0,5đ)</b>


- Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nớc thúc đẩy kinh tế phát triển. <b>(0,5đ)</b>


<b>C©u 4 ( 3,5 điểm ) :</b>



- <i>1945-1951</i>: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.<b>(0,5đ)</b>


- <i>1951-1954</i>: ng nhõn dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng
chiến.<b> (0,5đ)</b>


<i>- 1954-1975:</i>


+ Xi-ha-núc thực hiện đờng lối trung lập xây dựng đất nớc. Tháng 3-1970 lực lợng
thân Mĩ làm đảo chính.<b> (0,25đ)</b>


+ Đợc sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng
chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đơ Phnơm Pênh đợc giải phóng.<b> (0,25đ)</b>


- <i>1975-1991</i>:


+ TËp đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari phản bội cách mạng, gây chiến tranh biên giới với
Việt Nam.<b> (0,25đ)</b>


+ c s giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, Mặt trận dân tộc cứu nớc Căm-pu-chia lãnh
đạo nhân dân lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêng Xari (7-1-1979).<b> (0,25đ)</b>


+ Nhng nội chiến tiếp tục kéo dài hơn mời năm.<b> (0,25đ)</b>
- <i>1991 đến nay:</i>


+ 23-10-1991, Hiệp định hịa bình về Căm-pu-chia đợc ký kết ở Pa-ri.<b> (0,5đ)</b>


+ 9-1993, tæng tuyển cử, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập
V-ơng quốc Căm-pu-chia do N. Xi-ha-núc làm Quốc vV-ơng.<b> (0,5đ)</b>


+ 10-2004, vua Xi-ha-núc thoái vị, Hoàng tử Xi-ha-mô-ni lên kế ngôi, trở thành


Quốc vơng của Căm-pu-chia. <b>(0,25đ)</b>


<b>Câu 5 ( 8 ý x 0,25 = 2 ®iĨm ) :</b>


<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>Sù kiÖn</b></i>


10 - 1945 Lào tuyên bố độc lập


1963 Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
8 - 1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
1 - 1948 Thành lập Liên bang Miến Điện


1965 Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
7 - 1946 Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin


1 – 1984 Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh
5 - 2002 Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập


Së Gi¸o dơc Đào tạo Hà Nội


<b>K thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm học 2004 - 2005</b>


Ngµy thi: 25 tháng 12 năm 2004


Môn thi:

<b>Lịch sử</b>



Thêi gian lµm bµi: 180 phót.


<b> Câu 1 ( 5,5 điểm ):</b>



Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách



mạng tháng Tám 1945 là biểu tợng sáng ngời về tinh thần

<i>chủ động sáng</i>


<i>tạo</i>

của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh.



<b> C©u 2( 4,5 ®iĨm ):</b>



Hãy hồn thiện bảng sau về đấu tranh

<i>ngoại giao</i>

trong phong trào


cách mng Vit Nam:



<i>Thời gian</i>

<i>Nội dung</i>

<i>Kết quả và ý nghÜa</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1-1973


<b> C©u 3 ( 8 ®iĨm ):</b>



Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến


tranh thế giới thứ nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên


gần đây, quan hệ quốc tế có xu hớng chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại?


<b> Câu 4 ( 2 im ):</b>



HÃy hoàn thiện bảng sau cho chÝnh x¸c sù kiƯn víi thêi gian:



<i>Thêi gian</i>

<i>Sù kiƯn</i>



a.Cuối tháng 3.1929 1. Thành lập Đông Dơng cộng sản đảng



b. 17.6.1929

2. MÝt tinh cña 2 vạn ngời tại quảng trờng Đấu Xảo -


Hà Nội



c. 8.1929

3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam


d. 9.1929

4. Khëi nghÜa Nam K×




e. 1.5.1938

5. Nhật đảo chính Pháp



g. 23.11.1940

6. Lãnh tụ Nguyễn

á

i Quốc về nớc


h. 28.1.1941

7. Thành lập Mặt trận Việt Minh


i. 19.5.1941

8. Thành lập An Nam cộng sản đảng


k. 9.3.1945



Kì thi chon đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 năm học 2004-2005
Hớng dẫn chấm môn Lch s


<b>Câu 1: 5,5 điểm</b>


<i><b>a. Ch ng chun b v ng li.</b></i>


- Chính cơng, Sách lợc vắn tắt... <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Luận cơng 10.1930. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Hi ngh Trung ng 6: Bớc đầu chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc. <i><b>0,5đ</b></i>


- Hội nghị Trung ơng 8: Hoàn chỉnh việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc. <i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>b. Chủ động xây dựng lực lợng chính trị.</b></i>


- Cao trào dân chủ 1936-39: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị. <i><b>0,25đ</b></i>


- Hoạt động của các đồn thể trong tổ chức Việt Minh...<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>c. Chủ động xây dựng lực lng v trang.</b></i>


- Kinh nghiệm trong Cao trào 1930-1931. <i><b>0,25đ</b></i>



- Du kích Bắc Sơn... <i><b>0,25đ</b></i>


- Việt Nam tuyên truyền GP quân... <i><b>0,5đ </b></i>


- Việt Nam giải phóng quân...<i><b>0,25đ</b></i>


<i><b>d. Ch động xây dựng căn cứ địa tại Việt Bắc. 0,5đ</b></i>


<i><b>e.</b></i> Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì <i><b>Tiền khởi nghĩa</b></i> (Cao
trào Kháng Nhật cứu nớc) <i><b>0,5đ</b></i>


<i><b>f.</b></i> Chủ động đón thời cơ, <i><b>chớp thời cơ,</b></i> dũng cảm phát động Tổng khởi nghĩa.
- Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13.8.1945) và trớc khi quõn ng


Minh vào Đông Dơng. <i><b>0,5đ</b></i>


- Dng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi th cho đồng bào cả
n-ớc...0,25đ


<i><b>g.</b></i> Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành <i><b>chính quyền</b></i>: Cách giành chính
quyền linh hoạt theo hồn cảnh từng địa phơng<i><b>. 0,25đ</b></i>


<b>C©u 2: 4,5 điểm</b>


Đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:


Thời gian Nội dung:3 ý x 0,5đ = 1,5đ Kết quả và ý nghĩa: 3 ý x 1đ = 3đ
Từ 2-9-1945 đến


19-12-1946:


- 2-9-1945 đến


6-3-1946
- 6-3-1046 đến


19-12-1946


- Tạm hòa với Tởng ở miền
Bắc để chống Pháp ở miền
Nam.


- Tạm hòa với Pháp để đuổi
Tởng và tay sai


- Mợn bàn tay quân Pháp để đuổi
20 vạn quân Tng.


- Kéo dài thời gian hòa hoÃn


T 8-5-1954 n


21-7-1954 Chấm dứt chiến tranh


- Lập lại hòa bình ở Đông Dơng
- GP hoàn toàn miền Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thêm kinh nghiệm đấu tranh
ngoại giao


Từ tháng 5-1968


đến tháng 1-1973


- 5-1968 đến
12-1968:


- 1-1969 đến
27-1-1973


Buộc Mĩ phải chấm dứt hồn
tồn và khơng điều kiện việc
ném bom phá hoại miền Bắc.
Buộc Mĩ và ch hầu phải rút
hết quân đội Mĩ và ch hầu ra
khỏi miền Nam


- Mĩ phải thừa nhận độc lập quyền và
toàn vẹn lãnh thổ của chủ Việt
Nam.


- ChÊm døt chiÕn tranh lập lại hòa
bình.


- Ln u tiờn sau 115 năm, nớc ta
sạch bóng qn xâm lợc nớc ngồi.
- Làm thay đổi tơng quan lực lợng ở


miền Nam, tạo điều kiện để giải
phóng hồn tồn miền Nam
<b>Câu 3: 8 điểm</b>



<i><b>a. 1919-1939: 3ý x 0,5® = 1,5® </b></i>


- Trật tự Vecxai - Oasinhtơn


- Anh Pháp Mĩ thao túng vì quyên lợi ích kỉ của mình
- Mâu thuẫn trong trật t ... rạn nứt.


<i><b>b. 1939-1945: 0,5đ</b></i>


Liờn Xô, Mĩ , Anh là 3 cờng quốc trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc chiến
thắng chủ nghĩa phát xít.


<i><b>c. 1945-1991: 3 ý x0,5® = 1,5®</b></i>


- TrËt tự 2 cực


- 1945- đầu những năm 70 của thế kỉ 20: Đối đầu gay gắt


- u nhng nm 70 của thế kỉ 20 đến 1991: Đối đầu giảm dần và chuyển dần sang
đối thoại. Các nớc thuộc thế giới th ba ngày càng có vai trị quan trọng.


<i><b>d. 1991 đến nay</b></i>


- Mét siªu cêng (MÜ), nhiỊu cêng qc (Nga, Trung Quốc, Nhật , Anh, Pháp Đức)


<i><b>0,5đ</b></i>


- Trt tự mới đang hình thành: Mĩ muốn duy tì trật tự đơn cực, các cờng quốc muốn
xây dựng trật t a cc. <i><b>0,25</b></i>



- Sự hình thành trật tự mới phụ thuộc các yếu tố: <i><b>3 ý x 0,5đ = 1,5đ</b></i>


+ Thực lực các nớc lớn


+ Cỏch mng, i mi ở các nớc XHCM và phong trào GPDT


+ Cách mạng KHKT tạo nên những đột phá và chuyển biến để hình thành cực mới...
- Từ đối đầu chuyển hẳn sang i thoi. <i><b>0,5</b></i>


- Hòa bình về chính trị, không có chiÕn tranh TG, nhng vÉn cã nh÷ng cc chiÕn tranh
cơc bé... <i><b>0,25®</b></i>


<i><b>e. Nguyên nhân chuyển từ đối đầu sang đối thoại: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ</b></i>


- Đối đầu căng thẳng có nguy cơ dẫn đến <i>chiến tranh hạt nhân.</i>


- Kinh tế thế giới ngày cáng có xu hớng <i>quốc tÕ hãa</i>


- Cuộc sống hiện đại ngày càng có nhiều vấn đề có tính chất <i>tồn cầu</i>




-C©u 4: 8 ý x 0,25® = 2®


<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>Sù kiƯn</b></i>


a.Cuối tháng 3.1929 3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
b. 17.6.1929 1. Thành lập Đông Dơng cộng sản đảng


c. 8.1929 8. Thành lập An Nam cộng sản đảng


d. 9.1929


e. 1.5.1938 2. MÝt tinh cña 2 vạn ngời tại quảng trờng Đấu Xảo - Hà Néi
g. 23.11.1940 4. Khëi nghÜa Nam K×


h. 28.1.1941 6. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nớc
i. 19.5.1941 7. Thành lập Mặt trận Việt Minh
k. 9.3.1945 5. Nhật đảo chính Pháp


<b>Së GD&§T NghƯ An</b> <b> K× thi chän häc sinh giỏi tỉnh</b>
<b> Năm học 2007-2008</b>


<b>Môn thi: Lịch sử lớp 12 thpt- bảng a</b>


<i>Thi gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)</i>


<b>A. LÞch sử thế giới (</b><i>6,0 điểm</i>)


<b>Câu 1</b> (<i>4,0 điểm</i>):


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Phong trào đấu tranh bảo vệ hồ bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh huỷ diệt
nhân loại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có một vị trí quan trọng nh thế nào?
Thắng lợi thu đợc của phong trào?


<b>C©u 2</b> (<i>2,0 ®iĨm</i>):


Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại từ nửa sau những nm 70
n nm 1991?


<b>B. Lịch sử Việt Nam (</b><i>14,0 điểm</i>).



<b>Câu 1</b> (<i>8,0 ®iĨm</i>):


Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng Đảng
Cộng sản Đông Dơng lần thứ 8 (tháng 5/1941). Những nội dung đó đã đợc
Đảng triển khai và thực hiện nh thế nào để đa tới thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945?


<b>C©u 2</b> (<i>6,0 ®iĨm</i>):


Hãy làm rõ chính sách đối ngoại: cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách
lợc của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến trớc ngày tồn quốc
kháng chiến.


<i>Së Gd&§t NghƯ an</i> <b><sub>Kú thi chän häc sinh giái tØnh</sub></b>


<b>Năm học 2007 - 2008</b>
<b>đáp án và biu im chm chớnh thc</b>


Môn:

<i>lịch sử 12 THPT - bảng a</i>


<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b>6.0</b>


<b>Câu 1</b>. Phong trào... <b>4.0</b>


* V trớ ca phong tro u tranh... <i>(2,0 im )</i>



- Do chính sách chạy ®ua vị trang” vµ xóc tiÕn mét cc “chiÕn tranh tổng lực của
Mĩ cùng các nớc phơng Tây nhằm chống Liên Xô và các nớc xà hội chủ nghĩa cho nên
nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nên nghiêm


trọng ... <i>0.5</i>


- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân


lo¹i... <i>0.5</i>


- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hồ bình của nhân loại trở


thµnh nhiƯm vơ bøc thiÕt hàng đầu... <i>0.5</i>


- Gi vai trũ quan trng trong cuc đấu tranh đó là Liên Xơ, các nớc XHCN, Hội ng


hoà bình thế giới... <i>0.5</i>


* Thng li thu c...( 2 điểm)


- Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hồ bình, ngăn chặn
một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển. <i>0.5</i>


- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ớc, hiệp định về hạn
chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân:


+ “HiƯp íc vỊ h¹n chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) (1972).


+ Hip định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến
cơng chiến lợc” (SALT-1) (1974).



+ “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lợc” (SALT-2) (1979)
+ “Hiệp ớc thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987).


+ “Hiệp ớc cắt giảm vũ khí chiến lợc” (START) (1991) và nhiều hiệp định cắt giảm vũ
khí thơng thờng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn cịn đe doạ nền hồ
bình và sự sống cịn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn còn tiếp tục... <i>0.5</i>


<b>Câu 2</b>. Những đặc điểm của lịch sử thế giới hiện đại... <b>2.0</b>


- Sự khủng hoảng toàn diện dẫn tới sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu đã tác động
nghiêm trọng đến cục diện thế giới, song đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình cha


đúng đắn, một thất bại tạm thời của CNXH... <i>0.5</i>


- Các nớc t bản chủ nghĩa đã có những cải cách về cơ cấu kinh tế, tiến bộ vợt bậc về
khoa học kỷ thuật, thích nghi về chính trị nên đã đạt đợc nhiều thành tựu trên mọi lĩnh
vực: kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy vậy chủ nghĩa t bản vẫn cịn nhiều mâu thuẫn


khơng thể khắc phục đợc... <i>0.5</i>


- “ Chiến tranh lạnh” chấm dứt –quan hệ quốc tế chyền từ đối đầu sang đối thoại,
hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tơn trọng lẫn nhau trong cùng tồn tại hồ bỡnh,


tình hình thế giới trở nên hoà dịu hơn. <i>0.5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B. Lịch sử việt nam <b>14.0</b>



<b>Câu 1. Nội dung..</b> <b>8.0</b>


<b>a</b> Nội dung cơ bản... <i><b>3.0</b></i>


<i><b>- </b></i>Thỏng 9 năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp
bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó,
ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng
lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó Cao Bng <i>0.5</i>


- Nội dung cơ bản của héi nghÞ :


+ Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là
mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục
đa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ bức thiết... <i>0.5</i>


+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức.. <i>0.5</i>


+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nớc Đơng Dơng. Từ đó chủ trơng
thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>0.5</i>
+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa


khi cã t×nh thế cách mạng. <i>0.5</i>


- Hi ngh T ln th 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách
mạng của Đảng đợc đặt ra từ hội nghị TƯ lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết
định trong việc động viên toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.



<i>0.5</i>


<b>b</b> Nội dung của hội nghị đợc Đảng triển khai và thực hiện... <b>5.0</b>


- Thành lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lợng chính trị ( 1 điểm)


+ 19/5/1941 mt trn Vit Minh đợc thành lập. Mặt trận chủ trơng xây dựng các hội
cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng đợc chọn làm nơi thí điểm, từ Cao
Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên tỉnh


Cao- Bắc- Lạng đợc thành lập... <i>0.5</i>


+ Để lôi cuốn t sản dân tộc, tiểu t sản và các tầng lớp khác tham gia cách mạng, Đảng
vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam, Đảng dân chủ Việt Nam (1944),
ra các tờ báo ...tuyên truyền đờng lối, chủ trơng của Đảng, đập tan lun iu xuyờn tc


của kẻ thù. <i>0.5</i>


- Xây dựng lực lợng vũ trang ( 1 điểm)


+ Trờn c sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ
tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận,
tun truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng cỏc tnh Thỏi Nguyờn, Tuyờn


Quang, Lạng Sơn. <i>0.5</i>


+ 22/12/1944 theo chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng
quân đợc thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định
thống nhất các lực lợng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân. <i>0.5</i>



- Xây dựng cn c a cỏch mng. ( 1 im)


+ Năm 1941 xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng, năm 1943 mở rộng ra trong 3 tỉnh


Cao-Bắc -Lạng... <i>0.5</i>


+ Thỏng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao- Bắc- Lạng- Hà
Tuyên- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt Minh đợc thực
hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà... <i>0.5</i>


- Chuẩn bị cho quần chúng tập dợt đấu tranh ( 1 điểm)


+ Đảng thờng xuyên tổ chức quần chúng tập dợt đấu tranh. Trong cao trào kháng Nhật
cứu nớc, hàng triệu quần chúng đã đợc tơi luyện .... <i>0.5</i>


+ Khơng khí cách mạng sục sơi trong cả nớc. Tồn dân tộc ở vào t thế sẵn sàng đón đợi


thêi c¬. <i>0.5</i>


- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. ( 1 điểm)


+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng
tồn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tổng khởi ngha, thnh lp UB khi


nghĩa và ra quân lệnh số1... <i>0.5</i>


+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi
nghĩa...



Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn
ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nớc Việt Nam dân chủ cộng hồ
ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b></i> <b>6.0</b>


* Tríc ngµy 6/3/1946:


- Đối với quân Tởng : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp <b>(1,5 điểm)</b> <b>2.5</b>


+ Mềm dẻo về sách lợc: Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiện,
lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khơn khéo...


Những vấn đề nào khơng đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhợng:
Nhợng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tởng 70 ghế trong
quốc hội, 4 ghế bộ trởng...), kinh tế (cung cấp một phần lơng thực, thực phẩm, nhận


tiªu tiỊn “Quan kim”, “Qc tÖ”. <i>0.5</i>


+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền
dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm
thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...


Kiên quyết vạch trần âm mu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tởng (Việt
quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp


luËt... <i>0.5</i>


+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tởng, âm mu lật đổ chính phủ Hồ


Chí Minh của Tởng bị thất bại, bảo vệ đợc chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc,
tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chống thực dân Pháp. <i>0.5</i>


- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD
Pháp. <b>(1 điểm)</b>


+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp
trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm


lỵc níc ta. <i>0.5</i>


+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng
chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào


đng hé “Nam Bé kh¸ng chiÕn”... <i>0.5</i>


* Từ ngày 6/3/1946: Hồ với Pháp để đuổi Tởng
- Hiệp định sơ bộ 6/3 .(<b>2 im)</b>


<b>3.0</b>


+ Hoàn cảnh:


Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp
quân đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa
chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động
đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tởng, tránh tình trạng đụng đầu với nhiều
kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, củng cố lực lợng. Ta chọn
giải pháp thứ hai.



Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản


Hiệp định sơ bộ. <i>0.5</i>


+ Néi dung:


Chính phủ Pháp công nhận ViƯt Nam lµ mét qc gia tù do n»m trong khối liên hiệp
Pháp.


Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra MB thay quân Tởng, số
quân này rút dần trong thời hạn 5 năm.


Hai bờn thc hin ngng bn ngay Nam Bộ để tạo khơng khí thuận lợi cho việc đàm


ph¸n chÝnh thøc... <i>1.0</i>


+ ý nghÜa:


Đây là thắng lợi của ta, vì trớc đây thực dân Pháp coi nớc ta là một xứ thuộc địa, xoá
tên nớc ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ớc này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là
một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, qn đội riêng...).


Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tởng, một sự nhân
nh-ợng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đợc một kẻ thù
nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết
của Pháp và Tởng, có thời gian chuẩn bị lực lợng cách mạng.


<i>0.5</i>
- T¹m íc 14/9/1946:



+ Hồn cảnh kí kết: Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây
dựng và phát triển lực lợng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự
trị, âm mu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ
chức tại Phơngtennơblơ (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập tr ờng
của hai bên đối lập nh nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó
tại Đơng Dơng qn Pháp tăng cờng hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày
càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Trớc tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ớc 14/9/1946.
+ Nội dung: Vẫn bảo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhợng thêm
một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

là quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa nhận Hiệp định sơ
bộ 6/3/1946, khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng
lực lợng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết không thể tránh khỏi.
Tạm ớc 14/9/1946


<i>1.0</i>


* KÕt luËn


Đứng trớc tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng và
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khơn khéo để đa con thuyền cách mạng
Việt Nam lớt qua thác ghềnh nguy hiểm.


Sự sáng suốt về sách lợc cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm


dẻo về sách lợc- sự nhân nhợng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ độc
lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nớc Việt Nam một cuộc chiến tranh quá sớm,
tạo điều kiện chuẩnbị lực lợng để đi vào kháng chiến


<i>0.5</i>


<b>BiĨu ®iĨm chÊm: </b>


- Thang ®iĨm: 20,0 ®iĨm


- Điểm tồn bài làm trịn đến một số thập phân
Ví dụ: 6,25  6,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Së Gd&§t NghƯ an</i> <b><sub>Kú thi chän häc sinh giái tØnh</sub></b>


<b>Năm học 2007 - 2008</b>
<b>đáp án và biu im chm chớnh thc</b>


Môn:

<i>lịch sử 12 THPT - bảng B</i>


<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b>5.0</b>


<b>Câu 1</b>. Phong trào... <b>4.0</b>


* V trớ ca phong tro u tranh... <i>(2,0 im )</i>


-- Do chính sách chạy ®ua vị trang” vµ xóc tiÕn mét cc “chiÕn tranh tổng lực của


Mĩ cùng các nớc phơng Tây nhằm chống Liên Xô và các nớc xà hội chủ nghĩa cho nên
nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nên nghiêm


trọng ... <i>0.5</i>


- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân loại... <i>0.5</i>


- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hồ bình của nhân loại trở


thµnh nhiƯm vơ bøc thiết hàng đầu... <i>0.5</i>


- Gi vai trũ quan trng trong cuộc đấu tranh đó là Liên Xơ, các nớc XHCN, Hi ng


hoà bình thế giới... <i>0.5</i>


* Thng li thu c...( 3 điểm)


- Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hồ bình, ngăn chặn
một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển. <i>0.5</i>


- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ớc, hiệp định về hạn


chÕ vµ thđ tiêu vũ khí hạt nhân: <i>0.5</i>


+ Hiệp ớc về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) (1972).


+ “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến cơng
chiến lợc” (SALT-1) (1974), “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lợc” (SALT-2)


(1979) <i>0.5</i>



+ “HiƯp íc thđ tiªu tªn lưa tầm trung ở châu Âu (INF) (1987). <i>0.5</i>


+ Hip c cắt giảm vũ khí chiến lợc” (START) (1991) và nhiều hip nh ct gim v


khí thông thờng khác. <i>0.5</i>


Ngy nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn cịn de doạ nền hồ
bình và sự sống cịn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn cịn tiếp tục... <i>0.5</i>


B. LÞch sư viƯt nam <b>15.0</b>


C©u 1. Néi dung... <b>9.0</b>


<b>a</b> <b> Néi dung cơ bản...</b> <b>4.0</b>


Thỏng 9 nm 1940 phỏt xớt Nht nhy vào Đông Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp
bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó,
ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng
lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao Bằng . <i>0.5</i>


- Néi dung cơ bản của hội nghị :<b> (3 điểm)</b>


+ Nhn nh mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là
mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục
đa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ cấp bách... <i>1.0</i>


+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tơ, giảm tức, tiến



tíi thùc hiƯn “ngêi cµy cã ruéng”. <i>0.5</i>


+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khn khổ mỗi nớc Đơng Dơng. Từ đó chủ trơng
thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>1.0</i>


+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa


khi cã tình thế cách mạng. <i>0.5</i>


- Hi ngh T ln th 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách
mạng của Đảng đợc đặt ra từ hội nghị TƯ lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết
định trong việc động viên tồn Đảng, tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới cách mạng


th¸ng T¸m. <i>0.5</i>


b. Nội dung của hội nghị đợc Đảng triển khai và thực hiện... <b>5.0</b>


- Thµnh lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lợng chính trị <b>(1 điểm)</b>


+ 19/5/1941 mt trn Vit Minh c thnh lập. Mặt trận chủ trơng xây dựng các hội
cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng đợc chọn làm nơi thí điểm, từ Cao
Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn, Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên tỉnh
Cao- Bắc- Lạng đợc thành lập...


<i>0.5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ra các tờ báo ...tuyên truyền đờng lối, chủ trơng của Đảng, đập tan luận điệu xun tạc



cđa kỴ thù. <i>0.5</i>


- Xây dựng lực lợng vũ trang <b>(1 điểm)</b>


+ Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ
tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận,
tuyên truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong qun chỳng cỏc tnh Thỏi Nguyờn,


Tuyên Quang, Lạng Sơn. <i>0.5</i>


+ 22/12/1944 theo chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng
quân đợc thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết
định thống nhất các lực lợng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân. <i>0.5</i>


- Xây dựng căn cứ địa cách mạng. <b>(1 điểm)</b>


+ Năm 1941 lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã chủ trơng xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng,
đến 1943 mở rộng ra trong 3 tỉnh Cao- Bắc -Lạng. <i>0.5</i>


+ Tháng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc đợc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao-
Bắc-Lạng- Hà Tun- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt
Minh đợc thực hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà... <i>0.5</i>


- Chuẩn bị cho quần chúng tập dợt đấu tranh <b>(1 điểm)</b>


+ Đảng thờng xuyên tổ chức quần chúng tập dợt đấu tranh. Trong cao trào kháng Nhật
cứu nớc, hàng triệu quần chúng đã đợc tôi luyện .... <i>0.5</i>


+ Khơng khí cách mạng sục sơi trong cả nớc. Toàn dân tộc ở vào t thế sẵn sàng đón



đợi thời cơ. <i>0.5</i>


- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. <b>(1 điểm)</b>


+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng
toàn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tng khi ngha, thnh lp UB khi


nghĩa và ra quân lÖnh sè1... <i>0.5</i>


+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi


nghÜa... <i>0.5</i>


Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn
ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nớc Việt Nam dân chủ cộng


hoà ra đời <i>0.5</i>


<b>Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b> <b>6.0</b>


* Tríc ngµy 6/3/1946: <b>2.5</b>


- Đối với qn Tởng : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp <b>(1,5 điểm)</b>


+ Mềm dẻo về sách lợc: Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiên,
lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khơn khéo...


Những vấn đề nào không đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhợng:


Nhợng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tởng 70 ghế trong
quốc hội, 4 ghế bộ trởng...), kinh tế (cung cấp một phần lơng thc, thực phẩm, nhận tiêu


tiỊn “Quan kim”, “Qc tƯ”. <i>0.5</i>


+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền
dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm
thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...


Kiên quyết vạch trần âm mu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tởng (Việt
quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp


luËt... <i>0.5</i>


+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tởng, âm mu lật đổ chính phủ Hồ
Chí Minh của Tởng bị thất bại, bảo vệ đợc chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc,
tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chông thực dân Pháp. <i>0.5</i>


- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD
Pháp. <b>(1 điểm)</b>


+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp
trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm


lỵc níc ta. <i>0.5</i>


+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng
chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào


đng hé “ Nam Bé kh¸ng chiÕn”... <i>0.5</i>



* Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tởng <b>3.0</b>


- Hip nh s b 6/3 .(<b>2 im).</b>


+ Hoàn cảnh:


Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp quân
đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa chọn:
hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm
phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tởng, tránh tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ
thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, cng c lc lng. Ta chn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

giải pháp thø hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản
Hiệp định sơ bộ.


+ Nội dung:


Chính phủ Pháp công nhËn ViƯt Nam lµ mét qc gia tù do n»m trong khối liên hiệp
Pháp.


Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra MB thay quân Tởng, số
quân này rút dần trong thời hạn 5 năm.


Hai bờn thc hin ngng bn ngay ở Nam Bộ để tạo khơng khí thuận lợi cho việc đàm
phán chính thức...


<i>1.0</i>



+ ý nghÜa:


Đây là thắng lợi của ta, vì trớc đây thực dân Pháp coi nớc ta là một xứ thuộc địa, xoá
tên nớc ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ớc này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là
một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, qn đội riêng...).


Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tởng, một sự nhân
nh-ợng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đợc một kẻ thù
nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết
của Pháp và Tởng, có thời gian chun b lc lng cỏch mng.


<i>0.5</i>


- Tạm ớc 14/9/1946:
+ Hoàn c¶nh kÝ kÕt:


Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây dựng và phát triển
lực lợng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì
tự trị, âm mu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ
chức tại Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trờng
của hai bên đối lập nh nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó
tại Đơng Dơng qn Pháp tăng cờng hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày
càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Tríc tình hình trên, Chđ tÞch Hå ChÝ Minh kÝ víi Mutê (Pháp) bản t¹m íc


14/9/1946.


+ Néi dung


Vẫn bảo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhợng thêm một số
quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp ở Việt Nam.


Tạm ớc 14/9/1946 khơng ngồi mục đích kéo thêm thời gian hồ hỗn để củng cố,
xây dựng lực lợng cách mạng.


+ Với tạm ớc này, tuy ta phải nhợng thêm cho Pháp một số quyền lợi nhng chỉ là
quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa nhận Hiệp định sơ bộ
6/3/1946, khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hoãn để củng cố, xây dựng lực
l-ợng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết khơng thể tránh khỏi.


T¹m íc 14/9/1`946


<i>1.0</i>


* KÕt ln


Đứng trớc tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám,
Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khôn khéo để đa con thuyền cách
mạng Việt Nam lớt qua thác ghềnh nguy hiểm.


Sự sáng suốt về sách lợc cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm
dẻo về sách lợc- sự nhân nhợng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ độc
lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nớc Việt Nam một cuộc chiến tranh quá sớm,
tạo điều kiện chuẩn bị lực lợng để đi vào kháng chiến



<i>0.5</i>


<b>Sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>Bắc Giang</b>


<b>§Ị thi chÝnh thøc</b>


kú thi chän häc sinh giái cÊp tỉnh


<b>Lớp 12 THPT </b>


<b>Năm học 2008 - 2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút</i>


<b>Câu 1:</b> (<i>3,0 điểm</i>)


a. Lp niên biểu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu nớc theo khuynh
h-ớng cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm 1919 đến năm 1930 (<i>theo mẫu sau</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

b. Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nớc theo khuynh
hớng cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm 1919 đến năm 1930.


<b>C©u 2:</b> (<i>5,0 ®iÓm</i>)


Bằng những kiến thức lịch sử (1941- 1945), hãy làm rõ vai trò vĩ đại của Chủ tịch Hồ
Chí Minh đối với thắng lợi ca Cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945.


<b>Câu 3:</b> (<i>3,0 điểm</i>)



Trình bày những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).


<b>Câu 4:</b> (<i>3,0 điểm</i>)


Nờu nhng im khỏc nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lợc, vị trí, vai trò) của
cách mạng hai miền Nam, Bắc đợc xác định trong Nghị quyết Đại hội lần thứ III của
Đảng Lao động Việt Nam (9/1960). Tại sao lại có những điểm khỏc nhau nh vy?


<b>Câu 5:</b> (<i>4,0 điểm</i>)


Nờu kt cc của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945). Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc đã ảnh hởng nh thế nào đến tình hình thế giới nói chung và Vit Nam núi
riờng?


<b>Câu 6:</b> (<i>2,0 điểm</i>)


Trỡnh by nhng bin đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm
dứt.


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP </b>
<b>TỈNH </b>


<b> TỈNH HẬU GIANG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007 – 2008</b>
<i> Khoá ngày 25 tháng 3 năm 2008</i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>MƠN: LỊCH SỬ</b>



Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
<b>PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>:(2điểm)


Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đông Nam Á có những
biến đổi to lớn gì? Trong đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?


<b>Câu 2</b>: (3điểm)


Hiện nay trật tự thế giới mới đang hình thành như thế nào ?
<b>Câu 3</b>: (3điểm)


Trình bày sự phân kỳ lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay và nêu
rõ đặc điểm của từng thời kỳ lịch sử ?


<b>PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm)</b>
<b>Câu 1</b>: (2,5 điểm)


Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như thế
nào? Cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm
1925 theo mẫu sau :


Thời gian Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
1911


1919
1920 tháng 7tháng



12
1921
1923
1924
6 – 1925
<b>Câu 3</b>: (3 điểm)


Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Vì sao nói sự
thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại của cách
mạng Việt Nam ?


<b>Câu 4</b>: (4 điểm)


Chứng minh chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng
của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ? Ý nghĩa cuả phong trào1930 – 1931


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>



<b>PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> (8 điểm)
<b>Câu 1:</b> (2 điểm)


* Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
:


- Các nước Đông Nam Á giành được độc lập (0,25 điểm)
- Phát triển kinh tế xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn :
Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-do-ne-xi-a, Việt Nam . . .(0,25điểm)



- Trước tháng 04 – 1945 các nước trong khu vực Đông Nam Á đối
đầu với ba nước Đông Dương . . . sau chuyển dần sang đối thoại và hội nhập, hiện nay
đều cùng ở Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) .(0,5 điểm)


* Biến đổi quan trọng nhất :


- Chuyển sang đối thoại và hội nhập


Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế - văn hố nhằm xây dựng những
mối quan hệ hồ bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực .(1 điểm)


<b>Câu 2:</b> (3 điểm)


Sự hình thành trật tự thế giới mới phụ thuộc vào các yếu tố :


- Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.(0,75 điểm)
- Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật (0,75 điểm)
- Thực lực mọi mặt của Mỹ, Nga, Trung quốc, Nhật Bản, Anh,
Pháp, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp. (0,75 điểm)


- Tuy nhiên, quan hệ quốc tế ngày nay là hoà bình ổn định và hợp
tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước
vào thế kỷ XXI (0,75 điểm)


<b>Câu 3:</b> (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Mặc dù cịn những thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã thu được
những thành tựu to lớn về nhiều mặt, . . . có tác động to lớn vào sự phát triển của cục
diện thế giới .(0,5 điểm)



- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ
mặt thế giới . . . (0,25 điểm)


- Chủ nghĩa tư bản với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học
- kỹ thuật và mang những đặc điểm mới (0,25 điểm)


- Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai
cực” Xô - Mỹ diển ra gay gắt .(0,25 điểm)


b. Từ nữa sau những năm 70 của thế kỷ XX đến năm 1991:
- Sự khủng hoảng và sụp đỗ của một mơ hình chủ nghĩa xã hội
chưa đúng đắn ở Liên Xô và Đông Âu . . .(0,5 điểm)


- Chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang
xu thế đối thoại . . .(0,5 điểm)


c. Từ năm 1991 đến nay.


Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành (0,5 điểm)
<b>PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM</b> (12 điểm)


<b>Câu1:</b> (2,5 điểm)


Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hố: ( thái độ chính trị
và khả năng cách mạng của từng giai cấp)


- Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân và
chống lại Cách mạng, chúng trở thành đối tượng của Cách Mạng.


Một phận nhỏ có tinh thần yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, tham gia


phong trào yêu nước khi có điều kiện.


-Giai cấp tư sản : mấy năm sau chiến tranh giai cấp tư sản mới ra đời. Có hai bộ
phận :


+ Tư sản mại bản : có quyền lợi gắn bó với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính
trị với chúng .


+ Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh phát triển kinh tế độc lập ít nhiều
có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không
kiên định, dễ dàng thoả hiệp, cải lương.


- Tầng lớp tiểu tư sản: Nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng,
hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc,dân chủ ở
nước ta.


- Giai cấp nông dân : Do bị áp bức, bóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến
vì vậy nơng dân Việt Nam giàu lịng u nước, có tinh thần chống đế quốc và phong
kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách Mạng.


- Giai cấp công nhân: Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.
<b>Câu 2:</b> (3 điểm)


a. Quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam:


- Từ sau khi xuất hiện ba tổ chức cộng sản, tình trạng chia rẽ và mặt tổ
chức diễn ra trong hàng ngủ những người cộng sản Việt Nam. Một yêu cầu cấp thiết
được đề ra là phải thống nhất những người cộng sản Việt Nam trong một Đảng duy nhất.
Có như thế mới thống nhất được lực lượng quần chúng . . .(0,5 điểm)



- Trong bối cảnh đó, hội nghị thành lập Đảng đã được tiến hành đầu
tháng 2 – 1930 tại Hương cảng dưới sự chủ toạ của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. (0,5 điểm)


- Các đại biểu đã phân tích tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt
Nam, thấy rõ cần thiết phải chấm dứt tình trạng chia rẽ và lập một Đảng Cộng Sản thống
nhất trong toàn quốc .(0,5 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại
của cách mạng Việt Nam :


- Đè ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về
đường lối và lãnh đạo. (0,5 điểm)


- Mở đầu thời kỳ cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân
lãnh đạo . (0,25 điểm)


- Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
(0,25 điểm)


<b>Câu 3:</b> (2,5 điểm)


L p b ng niên bi u v ho t ậ ả ể ề ạ động c a Nguy n Ái Qu c t 1911 ủ ễ ố ừ đến n m ă
1925


<b>Thời gian</b> <b>Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc</b>


1911 Ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng (0,25


điểm)



1919 Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị


Vécxai (0,25 điểm)
1920


tháng 7 Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của


Lê- Nin (0,25 điểm)


Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham
gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp (0,25 điểm)


tháng 12


1921 Lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Ra báo “người


cùng khổ” (0,5 điểm)


1923 Dự Hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp


hành (0,25 điểm)


1924 Dự Đại hội Quốc tế Cộng Sản lần thứ V - Đọc tham luận


(0,25điểm)


6 - 1925 Lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (0,5 điểm)


<b>Câu 4:</b> (4 điểm)



* Xơ viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự
lãnh đạo của Đảng :


- Tổ chức chính quyền : Khi chính quyền địch tan rã ở nhiều địa phương,
các Ban chấp hành Nông hội xã đã đứng ra quản lý đời sống. Đây là hình thức của chính
quyền Xơ viết (0,5 điểm)


- Chính sách :


+ Về chính trị : Ban bố thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành
lập các đồn thể quần chúng Nơng hội, Cơng hội, Hội phụ nữ giải phóng (0,5 điểm)


+ Về kinh tế : Chia lại ruộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ
thuế vơ lý, thực hiện giảm tơ, xố nợ (0,5 điểm)


+ Về văn hoá, xã hội : Tổ chức đời sống mới, mở các lớp dạy chữ
quốc ngữ, xoá bỏ tệ nạn xã hội (0,5 điểm)


* Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 :
- Đây là sự kiện trọng đại của lịch sử nước ta (0,5 điểm)


+ Lần đầu tiên liên minh công nông được thiết lập để chống đế
quốc, phong kiến và đã giáng một đòn mạnh vào nền thống trị của đế quốc, phong kiến
(0,5 điểm)


+ Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và nông dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của thực dân
phong kiến, xây dựng xã hội mới (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>


<!--links-->

×